Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Công ty tôi thường xuyên bắt công nhân phải làm thêm giờ, vì tôi còn phải nuôi con nhỏ nên phải về sớm. Tôi không đồng ý với vấn đề làm thêm giờ của công ty nên muốn xin không làm thêm giờ. Vậy pháp luật có quy định gì về vấn đề này không? Tôi đề nghị với công ty không làm thêm giờ như vậy liệu có được hay không? Mong luật sư tư vấn giúp. Tôi xin cảm ơn.
Người gửi: Nguyễn Lan Anh (Thái Bình)
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường được quy định trong pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động.
Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại điều 106, 107 bộ luật lao động năm 2012, cụ thể như sau:
+ Được sự đồng ý của người lao động;
+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trường hợp áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định thì được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm;
+ Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng, người sử dụng lao động phải bố trí để người lao động được nghỉ bù cho số thời gian đã không được nghỉ.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào và người lao động không được từ chối trong các trường hợp sau đây:
+ Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa và khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh và thảm họa.
Như vậy, theo những thông tin mà bạn cung cấp kèm theo căn cứ pháp luật nêu trên, tùy theo tính chất công việc bạn làm mà công ty có thể yêu cầu bạn làm thêm giờ hay không. Nếu không thuộc những trường hợp đặc biệt như đảm bảo nhiệm vụ quốc phòng an ninh… bạn hoàn toàn có thể đề nghị với công ty mình để không đồng ý làm thêm giờ khi nhận yêu cầu từ công ty. Bạn có thể trao đổi và đưa ra yêu cầu của mình để công ty xem xét và đảm bảo quyền lợi của bạn.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về có được từ chối làm thêm giờ theo yêu cầu của công ty hay không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Có được từ chối làm thêm giờ theo yêu cầu của công ty hay không? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Để có địa điểm phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh, rất nhiều doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lựa chọn hình thức thuê đất trong các khu công nghiệp. Các các nhân, tổ chức muốn thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp thì cần được sự phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nhằm giúp khách hàng có cái nhìn tổng quát về thủ tục xin thuê đất trong khu công nghiệp, Luật LVN hỗ trợ dịch vụ tư vấn xin thuê đất trong khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp.
1. Điều kiện thuê đất trong khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp
– Nhà nước cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.
+ Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm;
Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm.
– Nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.
2. Hồ sơ xin thuê đất trong khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp
– Thành phần hồ sơ gồm có:
•Đơn xin thuê đất theo mẫu;
•Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư;
•Đề cương tóm tắt dự án đầu tư vào cụm công nghiệp
•Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho thuê đất đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;
•Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự tiến hành xin thuê đất trong khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp
Bước 1. Nộp hồ sơ
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu xin thuê đất nộp hồ sơ thẩm định gửi đến Sở Tài nguyên và môi trường nơi có đất.
Bước 2. Xem xét hồ sơ
– Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra và chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính;
– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
– Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa chính; xác minh thực địa; trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất; chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tổ chức bàn giao đất trên thực địa.
Bước 3. Nộp thuế và nhận kết quả
Thời gian thực hiện các công việc nêu trên không quá hai mươi 20 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc hồ sơ, thủ tục xin thuê đất trong khu công nghiệp;
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ xin thuê đất cho khách hàng;
– Đại diện lên cơ quan chức năng để nộp hồ sơ xin thuê đất cho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
– Đại diện nhận kết quả tại cơ quan chức năng cho khách hàng.
5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin thuê đất trong khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp của Luật LVN
– Cung cấp văn bản, biểu mẫu, hồ sơ cho khách hàng hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiệt tình và chuyên nghiệp về các vấn đề liên quan đến thủ tục xin thuê đất trong khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp;
– Phương thức tư vấn linh hoạt và thuận tiện: Tư vấn trực tiếp tại văn phòng; Tư vấn qua tổng đài 1900.0191; Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng;
– Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và các dịch vụ khác như sang tên sổ đỏ, cấp mới sổ đỏ, đính chính sổ đỏ,…tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác. Khách hàng có thể liên hệ khi cần sử dụng dịch vụ cụ thể liên quan.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Ngày nay, việc sản xuất kinh doanh hàng hóa thực phẩm sử dụng rất nhiều các phương pháp để bảo quản thực phẩm trong đó có phương pháp sử dụng chất bảo quản thực phẩm được xem là phổ biến nhất. Hàng hóa thì đủ loại màu sắc bắt mắt nhưng không rõ thực phẩm có “sạch” thật sự không! Rất nhiều cơ sở sản xuất sử dụng các chất bảo quản thực phẩm mà không rõ gây ảnh hưởng tới sức khỏe của cộng đồng. Dưới đây công ty luật LVN chúng tôi xin đưa ra quy định pháp luật xử lý hành vi sử dụng hóa chất bảo quản thực phẩm như sau:
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
1. Biện pháp xử lý hành chính
Điều 7. Vi phạm quy định về sử dụng hóa chất trong sản xuất, chế biến thực phẩm
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng hóa chất được phép sử dụng trong hoạt động sản xuất, chế biến thực phẩm nhưng quá thời hạn sử dụng hoặc không có thời hạn sử dụng.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng hóa chất không có trong danh mục được phép sử dụng, hóa chất không rõ nguồn gốc để sản xuất, chế biến thực phẩm.
3. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng hóa chất bị cấm sử dụng trong sản xuất, chế biến thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm.
4. Phạt tiền bằng 3,5 lần tổng giá trị thực phẩm vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này nếu mức tiền phạt cao nhất của khung tiền phạt quy định tại Khoản 3 Điều này thấp hơn 3,5 lần tổng giá trị thực phẩm vi phạm tại thời điểm vi phạm.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động sản xuất, chế biến thực phẩm từ 02 tháng đến 04 tháng đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động sản xuất, chế biến thực phẩm từ 04 tháng đến 06 tháng đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động sản xuất, chế biến thực phẩm từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Nếu như hành vi sử dụng chất bảo quản có tính chất nguy hiểm và gây hậu quả nghiêm trọng thì sẽ bị xử lý hình sự theo quy định của Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009 như sau:
Điều 244. Tội vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm
1. Người nào chế biến, cung cấp hoặc bán thực phẩm mà biết rõ là thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh an toàn gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khoẻ của người tiêu dùng, thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.
2. Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm.
3. Phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.
Dù các biện pháp xử phạt không hề nhẹ nhưng thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực phẩm vẫn diễn ra phổ biến vì vậy để đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng thì chính những người sản xuất kinh doanh, vận chuyển và tiêu thụ thực phẩm phải có cái tâm với nghề thì mới mong loại bỏ được hết thực phẩm bẩn được.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về trách nhiệm pháp lý khi sử dụng chất bảo quản thực phẩm. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Trách nhiệm pháp lý khi sử dụng chất bảo quản thực phẩm Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Với lợi thế địa lý và giao thông thuận tiện, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Bắc Ninh sẽ là một trong những trung tâm kinh tế quan trọng của Vùng kinh tế Bắc Bộ. Hiện nay, nhiều trường đại học lớn đang lên kế hoạch xây dựng cơ sở tại Bắc Ninh, tương lai không xa quy hoạch Bắc Ninh thành khu đô thị đại học. Với những lợi thế đó, nơi đây đang dần sẽ trở thành tâm điểm mới của thị trường bất động sản, các giao dịch liên quan đất đai, nhà ở diễn ra ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không phải ai khi tham gia quá trình mua bán, chuyển nhượng cũng có đủ hiểu biết pháp luật về hoạt động này. Là công ty tư vấn và cung ứng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp trong lĩnh vực đất đai, Công ty Luật LVN hỗ trợ dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Bắc Ninh.
1. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Bắc Ninh của Luật LVN
– Hỗ trợ dịch vụ uy tín – chất lượng và nhanh chóng;
– Báo giá về chi phí và thời gian nhanh nhất;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên có nhiều năm kinh nghiêm tư vấn và hỗ trợ việc sang tên sổ đỏ;
– Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và hỗ trợ các dịch vụ khác như làm sổ đỏ lần đầu, xin đính chính sổ đỏ, xin cấp lại sổ đỏ,…
2. Hồ sơ đăng ký sang tên sổ đỏ tại Bắc Ninh
Quý khách hàng yêu cầu dịch vụ làm sổ đỏ tại Bắc Ninh cần chuẩn bị những tài liệu/giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho nhà đất;
– Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của các bên;
– Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (tùy theo từng trường hợp cụ thể);
– Trường hợp tặng cho, thừa kế phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp chia tách, ghép sổ đỏ);
– Giấy ủy quyền (trường hợp thực hiện qua người đại diện)
3. Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ tại Bắc Ninh
Bước 1: Công chứng
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện/thành phố nơi có đất.
Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã nếu có nhu cầu.
Bước 3. Xem xét và giải quyết hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Nộp thuế và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ tài chính, văn phòng đăng ký đất đai có sẽ thực hiện thủ tục sang tên và chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xuống Bộ phận một cửa để trả cho công dân.
– Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, trên thực tế thì tùy thuộc số lượng hồ sơ tiếp nhận mà thời gian có thể được rút ngắn hơn.
4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Bắc Ninh, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục sang tên sổ đỏ, hồ sơ sang tên sổ đỏ tại Bắc Ninh theo yêu cầu;
– Hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ tại Bắc Ninh;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ;
– Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bàn giao lại cho quý khách hàng;
Quý khách chỉ cần cung cấp các thông tin/tài liệu cần thiết, Luật LVN sẽ soạn thảo hồ sơ và đại diện khách thực hiện toàn bộ thủ tục pháp lý cần thiết. Trong thời hạn nhanh nhất, khách hàng sẽ được bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đến tận nhà mà không phải tốn kém chi phí đi lại. Để được hỗ trợ thêm thông tin, quý khách hàng xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Với vị trí chiến lược nhiều mặt, tỉnh Hưng Yên tầm nhìn đến những năm 2030 và 2050 sẽ phát triển thành vùng kinh tế quan trọng tầm quốc gia và quốc tế, là một đối trọng phát triển vùng phía Đông Nam thủ đô Hà Nội, phát triển tổng hợp, toàn diện và năng động. Nắm bắt được lợi thế đó, những năm gần đây, nhu cầu sở hữu đất đai tại Hưng Yên ngày càng tăng, các giao dịch như chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho,…quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cũng phổ biến hơn. Tuy nhiên, không phải ai khi tham gia quá trình mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở cũng có đủ hiểu biết pháp luật về hoạt động này. Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ khách hàng sang tên sổ đỏ, Luật LVN cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hưng Yên uy tín và chất lượng.
1. Hồ sơ đăng ký sang tên sổ đỏ tại Hưng Yên
Quý khách hàng yêu cầu dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hưng Yên cần chuẩn bị những tài liệu/giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho nhà đất;
– Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của các bên;
– Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (tùy theo từng trường hợp cụ thể);
– Trường hợp tặng cho, thừa kế phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp chia tách, ghép sổ đỏ);
2. Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ tại Hưng Yên
Bước 1: Công chứng
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện/thành phố nơi có đất.
Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã nếu có nhu cầu.
Bước 3. Xem xét và giải quyết hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Nộp thuế và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ tài chính, văn phòng đăng ký đất đai có sẽ thực hiện thủ tục sang tên và chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xuống Bộ phận một cửa để trả cho công dân.
– Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, trên thực tế thì tùy thuộc số lượng hồ sơ tiếp nhận mà thời gian có thể được rút ngắn hơn.
– Các loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ: Phí công chứng; Thuế thu nhập cá nhân; Lệ phí trước bạ; một số loại phí khác: lệ phí địa chính, lệ phí thẩm định, lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hưng Yên, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục sang tên sổ đỏ, hồ sơ sang tên sổ đỏ tại Hưng Yên theo yêu cầu;
– Hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ tại Hưng Yên;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ;
– Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bàn giao lại cho quý khách hàng;
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hưng Yên của Luật LVN
– Cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín – chất lượng và nhanh chóng;
– Báo giá về chi phí và thời gian nhanh nhất
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên có nhiều năm kinh nghiêm tư vấn và hỗ trợ việc sang tên sổ đỏ;
– Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và hỗ trợ các dịch vụ khác như làm sổ đỏ lần đầu, xin đính chính sổ đỏ, xin cấp lại sổ đỏ,…
Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là một công việc cần làm đối với mỗi nhãn hiệu khi sắp hết thời hạn bảo hộ. Để được gia hạn giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, trong vòng 6 tháng trước ngày giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải nộp đơn gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tới cục sở hữu trí tuệ Việt Nam. Đơn gia hạn có thể nộp muộn hơn thời hạn quy định nếu trên ( tức 6 tháng) nhưng không được quá 6 tháng kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực và chủ giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải nộp lệ phí gia hạn cộng với 10% lệ phí mỗi tháng gia hạn muộn.
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
1. Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo quy định
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ, Khách hàng nộp hồ sơ thông qua đại diện sở hữu công nghiệp tại Cục sở hữu trí tuệ
Bước 2: Xử lý đơn gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
+ Trường hợp đơn không có thiếu sót, cục sở hữu trí tuệ gia quyết định gia hạn, ghi nhận vào văn bằng bảo hộ, đăng bạ và công bố trên công báo sở hữu công nghiệp
+ Trường hợp đơn có thiết sót, không hợp lệ, cục sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối gia hạn, nêu rõ lý do để người yêu cầu sửa chữa thiết sót hoặc có ý kiến phản đối. Nếu người yêu cầu không sửa chữa hoặc ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối đơn gia hạn.
B/ Hồ sơ gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
+ Bản gốc văn bằng bảo hộ
+ Văn bản ủy quyền
+ Tờ khai gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ( 02 bản)
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí
C/ Thời hạn giải quyết việc gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
01 tháng kể từ ngày hồ sơ gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu được nộp hợp lệ tại Cục sở hữu trí tuệ
2. Dịch vụ tư vấn gia hạn giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
– Tư vấn sơ bộ pháp lý về việc gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
– Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cục sở hữu trí tuệ
– Kiểm tra theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ
– Bàn giao kết quả hoàn chỉnh cho khách hàng khi hồ sơ được chấp nhận
Qúy khách có nhu cầu liên hệ dịch vụ gia hạn giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu vui lòng liên hệ Luật LVN. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và tiếp nhận yêu cầu của khách hàng 24/24.
Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Tư vấn gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Cho em hỏi em đã tham gia bảo hiểm xã hội từ tháng 4/2012 – tháng 4/2017. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội của em lần lượt như sau:
Năm 2012: 2.400.000 đồng
2013: 2.690.000 đồng
2014: 2.900.000 đồng
2015: 3750.000 đồng
2016: 3990.000 đồng
2017: 4890.000 đồng
Nay em bị ung thư gan, muốn nhận bảo hiểm xã hội một lần. Như vậy thì em nhận được bao nhiêu tiền? Hồ sơ gồm những gì và nộp ở đâu ạ?
Người gửi: Nguyễn Linh Nga
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật LVN, về vấn đề của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn cho bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
– Nghị định 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
– Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
– Quyết định 636/ QĐ-BHXH về việc ban hành Quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH.
2. Quy định về thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần mới nhất
Căn cứ theo quy định tại Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014: “1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
…
c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;”
Trường hợp của bạn là người lao động đã tham gia bảo hiểm xã hội và bị bệnh ung thư gan nên khi bạn có yêu cầu thì sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của bạn được tính theo quy định tại Khoản 2 Điều 60 như sau:
“Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau
a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;”
Tổng thời gian tham gia bảo hiểm xã hội của bạn là 5 năm 1 tháng. Trong đó, thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước 2014 của bạn là 1 năm 9 tháng; 9 tháng lẻ sẽ được chuyển sang để tính cho giai đoạn sau 2014. Như vậy, số tháng để tính bảo hiểm xã hội một lần của bạn được tính là 1 năm trước 2014 và 4 năm 1 tháng giai đoạn sau 2014 (tính là 4,5 năm – Khoản 4 Điều 19 Thông tư 59/2015/TT- BLĐTBXH)
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của bạn được tính như sau:
(1 x 1,5 + 2 x 4,5) x Bình quân lương tháng đóng bảo hiểm xã hội = 10,5 bình quân lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
Ngoài ra, căn cứ Khoản 2 Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014: “Người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian”
Bình quân lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của bạn là 3.297.000 đồng
Như vậy mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của bạn là 10,5 x 3.297.000 = 34.618.500 đồng
Hồ sơ để bạn được hưởng bảo hiểm xã hội một lần được quy định tại Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội và Quyết định 636/ QĐ-BHXH bao gồm:
– Sổ bảo hiểm xã hội.
– Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động theo mẫu số 14-HSB (bản chính).
– Trích sao hồ sơ bệnh án
Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ.
Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động đủ điều kiện hưởng BHXH một lần, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH huyện hoặc BHXH tỉnh nơi cư trú (trong trường hợp BHXH tỉnh được phân cấp giải quyết hưởng BHXH một lần) để hưởng BHXH một lần.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về Quy định về thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần mới nhất. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Quy định về thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần mới nhất Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hà Nam là tỉnh cửa ngõ phía Nam của thủ đô Hà Nội, tiếp giáp với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Với hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy hết sức thuận lợi, Hà Nam trở thành đầu mối giao thông kết nối các tỉnh Đông Bắc ra cảng Hải Phòng, Sân bay quốc tế Nội Bài cũng như các cửa khẩu phía Bắc. Nhờ những lợi thế đó, số lượng giao dịch liên quan đến đất đai tại đây ngày càng nhiều. Khi tiến hành các giao dịch như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,…quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở thì cần tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ theo đúng quy định pháp luật. Để giúp khách hàng thực hiện giao dịch an toàn và đảm bảo pháp lý, Luật LVN cung cấp dịch sang tên sổ đỏ tại Hà Nam.
1. Các trường hợp sang tên sổ đỏ
– Chuyển nhượng Quyền sử dụng Đất.
– Chuyển nhượng Quyền Sở hữu Nhà.
– Tặng cho Quyền sở hữu Nhà, Quyền sử dụng Đất.
– Khai nhận di sản thừa kế Quyền sở hữu Nhà, Quyền sử dụng Đất.
– Phân chia tài sản thừa kế là Quyền sử dụng Đất và Quyền sở hữu Nhà.
2. Hồ sơ đăng ký sang tên sổ đỏ
Quý khách hàng yêu cầu dịch vụ làm sổ đỏ tại Hà Nam cần chuẩn bị những tài liệu/giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho nhà đất;
– Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của các bên;
– Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (tùy theo từng trường hợp cụ thể);
– Trường hợp tặng cho, thừa kế phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp chia tách, ghép sổ đỏ);
3. Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ tại Hà Nam
Bước 1: Công chứng
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất (ở Hà Nam hiện nay Văn phòng đăng ký đất đai có chi nhánh tại TP.Phủ Lý, huyện Kim Bảng, huyện Lý Nhân). Với các huyện còn lại, nộp hồ sơ tại Phòng tài nguyên và môi trường.
Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã nếu có nhu cầu.
Bước 3. Xem xét và giải quyết hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Nộp thuế và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Các bên có nghĩa vụ nộp tiền thuế và các nghĩa vụ tài chính khác, sau đó nhận biên lai đã thanh toán nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan nhà nước. Kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ tài chính, văn phòng đăng ký đất đai có sẽ thực hiện thủ tục sang tên và chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xuống Bộ phận một cửa để trả cho công dân.
– Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, trên thực tế thì tùy thuộc số lượng hồ sơ tiếp nhận mà thời gian có thể được rút ngắn hơn.
– Các loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ: Phí công chứng; Thuế thu nhập cá nhân; Lệ phí trước bạ; một số loại phí khác: lệ phí địa chính, lệ phí thẩm định, lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.
4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hà Nam, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục sang tên sổ đỏ, hồ sơ sang tên sổ đỏ tại Hà Nam theo yêu cầu;
– Hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ tại Hà Nam;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ;
– Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bàn giao lại cho quý khách hàng;
Với đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm, Luật LVN cam kết cung cấp cho khách hàng dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hà Nam uy tín, hiệu quả và nhanh chóng nhất. Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Với lợi thế địa lý tiếp giáp với đồng bằng sông Hồng và thủ đô Hà Nội, có điều kiện tự nhiên thuận lợi đã tạo điều kiện cho tỉnh Hoà Bình ngày phát triển mạnh mẽ về mọi mặt. Nắm bắt lợi thế đó, ngày càng nhiều cá nhân, tổ chức đầu tư có nhu cầu chuyển nhượng, mua bán nhà đất tại đây. Khi tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cần tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ theo quy định pháp luật. Nếu bạn đang có nhu cầu làm thủ tục sang tên sổ đỏ tại Hòa Bình, mời bạn tham khảo dịch vụ sang tên sổ đỏ của Luật LVN.
1. Hồ sơ đăng ký sang tên sổ đỏ
Quý khách hàng yêu cầu dịch vụ làm sổ đỏ tại Hòa Bình cần chuẩn bị những tài liệu/giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho nhà đất;
– Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của các bên;
– Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (tùy theo từng trường hợp cụ thể);
– Trường hợp tặng cho, thừa kế phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp chia tách, ghép sổ đỏ);
2. Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ tại Hòa Bình
Bước 1: Công chứng
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện/thành phố nơi có đất hoặc Phòng Tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã nếu có nhu cầu.
Bước 3. Xem xét và giải quyết hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Nộp thuế và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ tài chính, văn phòng đăng ký đất đai có sẽ thực hiện thủ tục sang tên và chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xuống Bộ phận một cửa để trả cho công dân.
– Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, trên thực tế thì tùy thuộc số lượng hồ sơ tiếp nhận mà thời gian có thể được rút ngắn hơn.
– Các loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ: Phí công chứng; Thuế thu nhập cá nhân; Lệ phí trước bạ; một số loại phí khác: lệ phí địa chính, lệ phí thẩm định, lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.
– Kết quả thủ tục sang tên sổ đỏ:
+ Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở.
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hòa Bình, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục sang tên sổ đỏ, hồ sơ sang tên sổ đỏ tại Hòa Bình theo yêu cầu;
– Hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ tại Hòa Bình;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ;
– Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bàn giao lại cho quý khách hàng;
Công ty Luật LVN tư vấn và làm dịch vụ thủ tục sang tên sổ đỏ tại Hòa Bình uy tín, nhanh chóng và an toàn về pháp lý. Dịch vụ tư vấn sang tên sổ đỏ trọn gói do công ty cung cấp sẽ giúp khách hàng tránh những rủi ro pháp lí, tiết kiệm được thời gian, chi phí khi thực hiện. Ngoài ra, Công ty Luật LVN còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác.
Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Em chào anh chị, em muốn hỏi về bảo hiểm thai sản như sau. Em đi làm và đóng bảo hiểm từ tháng 10/2015 đến hết tháng 9/2017 này em có ý định nghỉ do sức khỏe yếu. Hiện em đang mang thai tháng thứ 3 và dự sinh là 25/3/2018. Vậy em có đủ điều kiện hưởng thai sản không ạ. Em cảm ơn!
Người gửi: Nguyễn Ngọc Lan
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật LVN, về vấn đề của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn cho bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
2. Điều kiện hưởng chế độ thai sản theo quy định hiện hành
Để được hưởng chế độ thai sản, bạn cần đáp ứng quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
“1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”
Theo quy định trên, để đáp ứng điều kiện hưởng chế độ thai sản thì bạn phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con. Như bạn trình bày, bạn đi làm và đóng bảo hiểm từ tháng 10/2015 đến hết tháng 9/2017. Và bạn đang mang thai tháng thứ 3 và dự sinh là 25/3/2018. Theo đó, 12 tháng trước khi sinh con của bạn được tính từ tháng 3/2017 đến tháng 2/2018 và đáp ứng điều kiện đóng đủ 06 tháng bảo hiểm.
Chế độ hưởng:
Về thời gian hưởng chế độ sinh con được quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
“1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng”.
Ngoài ra, bạn sẽ được hưởng trợ cấp một lần khi sinh con theo quy định tại Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
“Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.
Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con”.
Về mức hưởng:
Chế độ thai sản được quy định tại Khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
“1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.”
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về Điều kiện hưởng chế độ thai sản theo quy định hiện hành. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện hưởng chế độ thai sản theo quy định hiện hành Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Trong quá trình hoạt động, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể phát sinh đa dạng các sự thay đổi, đặc biệt là sự thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh. Khi thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục tại Sở Kế hoạch – đầu tư thành phố Hà Nội. Đây là một khó khăn không nhỏ đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn quận Hoàng Mai- một khu vực khá xa cơ quan đăng ký kinh doanh này bởi tính rắc rối trong việc đi lại cũng như thủ tục khá phức tạp, rườm rà, gây khá tốn thời gian, công sức cho nhà kinh doanh khi muốn tự mình thực hiện thủ tục. Nhận thức được nhu cầu cần hỗ trợ của khách hàng trong vấn đề này, Luật LVN cung cấp dịch vụ thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hoàng Mai uy tín, hiệu quả, cam kết chất lượng.
Khi thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành thông báo thay đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
1.Hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hoàng Mai
– Thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh bao gồm những nội dung sau:
•Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
•Ngành, nghề đăng ký bổ sung hoặc thay đổi;
•Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp,
– Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
– Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
2. Trình tự Luật LVN thực hiện việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hoàng Mai
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
Bước 3: Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.
Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, bổ sung, thay đổi thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp khi có yêu cầu.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận kết quả tại Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
Bước 5: Bàn giao hồ sơ và kết quả đầy đủ tại địa chỉ hoặc văn phòng của công ty của khách hàng.
3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN khi thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hoàng Mai
Khi đặt niềm tin vào dịch vụ của chúng tôi, khách hàng sẽ nhận sự tư vấn chuyên nghiệp, tận tình và hoàn toàn miễn phí từ phía đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của Luật LVN về tính hợp pháp cũng như thủ tục liên quan đến việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hoàng Mai.
Ngoài ra, quý khách cũng sẽ được tiết kiệm một cách tối đa thời gian, công sức cũng như thủ tục cho việc thay đổi, bổ sung: Chuyên viên của chúng tôi sẽ thay khách hàng soạn thảo hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quý khách sử dụng dịch vụ của Luật LVN cũng sẽ nhanh chóng nhận được thành quả quan trọng của dịch vụ thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Luật sư cho tôi hỏi vấn đề như sau, tôi mới đi làm ở công ty được 4 tháng nên cũng mới đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được từng ấy thời gian, hiện tại tôi đã mang bầu được 2 tháng, nhưng do sức khỏe yếu nên bác sỹ đề nghị tôi phải ở nhà dưỡng sức đến khi sinh con, vậy xin hỏi luật sư trường hợp của tôi như vậy có được hưởng chế độ thai sản hay không? Cảm ơn rất nhiều.
Người gửi: Nguyễn Xuân Lan (Hà Nội)
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
1/ Căn cứ pháp lý
– Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.
2/ Có được hưởng thai sản không khi mới đóng BH được 04 tháng thì phải nghỉ dưỡng thai?
Theo những thông tin mà bạn cung cấp, trường hợp của bạn mới tham gia đóng bảo hiểm xã hội được 04 tháng và phải nghỉ dưỡng thai theo chỉ định của bác sỹ, với thời gian đóng bảo hiểm như vậy, bạn có thể sẽ không được hưởng chế độ thai sản, bởi lẽ:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản theo quy định tại điều 31, luật bảo hiểm xã hội năm 2014, cụ thể như sau:
“1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.”
Như vậy, theo căn cứ pháp luật nêu trên, khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con, ngoài ra bạn còn phải có thời gian tham gia đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên, đủ các điều kiện này bạn mới được hưởng chế độ thai sản. Do đó, với trường hợp của bạn, bạn chưa đủ điều kiện để được hưởng chế độ thai sản khi sinh con.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về có được hưởng thai sản không khi mới đóng BH được 04 tháng thì phải nghỉ? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Có được hưởng thai sản không khi mới đóng BH được 04 tháng thì phải nghỉ? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi đang tham gia bảo hiểm y tế theo công ty mà tôi làm việc tại Bệnh viện Xây dựng Hà Nội, tuy vậy nay tôi muốn chuyển bảo hiểm y tế để khám chữa bệnh ở bệnh viện E Hà Nội thì có được không? Tôi có phải làm thủ tục chuyển không? Nếu có thì thủ tục đó thế nào? Tôi xin cảm ơn.
Người gửi: Thúy Hạnh
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1/ Căn cứ pháp lý
– Luật Bảo hiểm y tế năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014;
– Thông tư 19/2010/TT-BTC Quy định về mức thuế, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp lại và đổi thẻ bảo hiểm y tế.
2/ Thủ tục chuyển đổi nơi khám chữa bệnh theo bảo hiểm y tế
Điều 26 Luật Bảo hiểm y tế quy định về đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế như sau:
“Điều 26. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế có quyền đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã, tuyến huyện hoặc tương đương; trừ trường hợp được đăng ký tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế phải làm việc lưu động hoặc đến tạm trú tại địa phương khác thì được khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với tuyến chuyên môn kỹ thuật và nơi người đó đang làm việc lưu động, tạm trú theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Người tham gia bảo hiểm y tế được thay đổi cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu vào đầu mỗi quý.
3. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu được ghi trong thẻ bảo hiểm y tế.”
Như vậy, theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm y tế thì bạn có thể thay đổi cơ sở đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu vào đầu mỗi quý từ Bệnh viện Xây dựng Hà Nội sang Bệnh viện E Hà Nội nếu cơ sở y tế bạn đăng ký còn chỉ tiêu và bạn thuộc đối tượng được đăng ký tại cơ sở y tế này.
Về thủ tục chuyển đổi, bạn cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
– Đơn đề nghị của người tham gia (Mẫu D01-TS): 1 bản
– Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS): 1 bản
– Thẻ BHYT
Sau đó bạn nộp hồ sơ trên trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cấp thẻ bảo hiểm y tế hoặc thông qua đơn vị bạn đang làm việc.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về thủ tục chuyển đổi nơi khám chữa bệnh theo bảo hiểm y tế. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Đoàn Thảo Ánh
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục chuyển đổi nơi khám chữa bệnh theo thẻ bảo hiểm y tế Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Quận Hoàng Mai với lợi thế cửa ngõ phía Nam thành phố, hệ thống giao thông thuận lợi là một điểm đến lý tưởng của nhiều nhà đầu tư muốn gia nhập thị trường kinh tế năng động này. Rất nhiều loại hình doanh nghiệp đã được thành lập tại đây, đặc biệt là công ty cổ phần. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, do một vài lý do nội bộ phát sinh, công ty cổ phần có thể xuất hiện nhu cầu thay đổi người đại diện theo pháp luật. Tuy nhiên, làm như thế nào cho việc thay đổi của mình là hợp pháp lại là vấn đề khá phức tạp với nhiều chủ thể không chuyên. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp rất hân hạnh xoá tan mọi vướng mắc, băn khoăn của quý khách trong thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty cổ phần tại quận Hoàng Mai.
1.Quy định pháp luật về người đại diện của Công ty cổ phần
– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
– Công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
– Công ty cổ phần phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
– Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật và người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì Hội đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty.
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty cổ phần tại Hoàng Mai
Một bộ hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty cổ phần tại Hoàng Mai chỉ được coi là đầy đủ khi có các loại giấy tờ sau:
– Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật theo mẫu tại Phụ lục II-2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2014.
Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
3. Luật LVN thực hiện việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty cổ phần tại quận Hoàng Mai như thế nào?
Bước 1: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty cổ phần tại Hoàng Mai được quy định cụ thể tại Mục 2
Bước 2: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Khi nhận Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận kết quả và bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
– Đăng ký tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hoàng Mai
– Thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hoàng Mai
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật. Đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, việc xây dựng nhà ở thường xuyên diễn ra. Để quản lý hoạt động này, Nhà nước quy định khi muốn xây dựng nhà ở phải có Giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp. Việc cấp giấy phép xây dựng được coi là cơ sở đảm bảo quản lý nhà nước về xây dựng cũng như để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình trong xây dựng công trình. Nhằm giúp khách hàng tránh được những rủi ro khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin cấp mới Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ uy tín và nhanh chóng.
1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
– Điều kiện chung:
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
+ Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định.
+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy.
– Điều kiện riêng:
+ Nhà ở riêng lẻ ở đô thị: phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn: phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
– Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Bản vẽ thiết kế xây dựng;
– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
3. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho người nộp đơn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 4. Xin ý kiến cơ quan nhà nước có liên quan
Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;
Bước 5. Cấp giấy phép xây dựng
Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân huyện phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép.
Trường hợp đến hạn nhưng cần phải xem xét thêm thì UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ;
– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho quý khách hàng;
5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng của Luật LVN
– Cung cấp văn bản, biểu mẫu, hồ sơ cho khách hàng hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiệt tình và chuyên nghiệp về các vấn đề liên quan đến thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng;
– Hỗ trợ dịch vụ uy tín, chất lượng và hiệu quả nhất;
– Báo giá về chi phí và thời gian nhanh nhất;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng;
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Trong chiến lược phát triển thương hiệu, Logo có một vai trò vô cùng quan trọng. Logo được coi là hình ảnh của mỗi cá nhân, tổ chức trên thị trường kinh doanh. Chính vì vậy, việc đăng ký bảo hộ logo, để logo của công ty mình trở thành một logo độc quyền là yếu tố rất quan trọng đối với bất kỳ tổ chức, cá nhân nào. Luật LVN cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ logo độc quyền, tư vấn cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan trong việc bảo hộ logo của mình.
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
1. Thủ tục cần thiết để đăng ký logo
Để đăng ký được logo tại Cục sở hữu trí tuệ khách hàng cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
+ Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký logo độc quyền ( theo mẫu)
+ Giấy ủy quyền
Danh mục các hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu trong tờ khai phải được liệt kê rõ ràng các sản phẩm dịch vụ mang nhãn hiệu và phải được phân nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế các hàng hóa, dịch vụ theo thỏa ước Nice.
Theo luật định thời gian kể từ khi nộp đơn đến khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (logo) là khoảng từ 10 đến 12 tháng ( với điều kiện là logo đáp ứng các điều kiện bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu và đơn đăng ký nhãn hiệu không bị sửa đổi, bổ sung hoặc bị phản đối)
+ Quy chế sử dụng độc quyền logo nếu logo thương hiệu yêu cầu bảo hộ là logo độc quyền tập thể.
+ Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác ( chứng nhận thừa kế, chứng nhận hoặc thỏa thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, hợp đồng giao việc hoặc hợp đồng lao động)
+ Bản sao đơn đầu tiên hoặc giấy chứng nhận trưng bày triển lãm nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo điều ước quốc tế.
+ Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng, huy chương nếu logo thương hiệu độc quyền chứa đựng các thông tin đó.
+ giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, nếu trên độc quyền logo có sử dụng biểu tượng, tên riêng.
+ Tư vấn pháp lý sơ bộ về bảo hộ logo độc quyền
+ Tư vấn thiết kế, chỉnh sửa logo nếu kiểu dáng thiết kế của logo bị Cục sở hữu trí tuệ từ chối
+ Kiểm tra theo dõi quy trình bảo hộ logo độc quyền tại Cục sở hữu trí tuệ
Qúy khách có nhu cầu tư vấn đăng ký bảo hộ logo độc quyền xin vui lòng liên hệ tới Luật LVN. Chúng tôi luôn sẵn sàng tiếp nhận các yêu cầu của các khách hàng thân yêu!
Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ tư vấn đăng ký logo độc quyền Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Cùng với sự phát triển của công nghệ, nhu cầu tiếp cận với một công cụ thông minh, hỗ trợ trong việc in ấn, hạn chế sức người trong việc nhân bản các ấn phẩm, văn bản thông dụng, nhu cầu sử dụng máy in càng ngày càng tăng cao. Nhận thức được nhu cầu cần thiết của thị trường, rất nhiều thương nhân đã đặt tầm nhìn vào việc phát triển công việc kinh doanh vào việc nhập khẩu máy in offset công nghệ hiện đại từ nước ngoài, tốc độ ổn định, chất lượng tốt và tính cạnh tranh cao. Tuy nhiên, làm như thế nào để việc nhập khẩu máy in offset thì không phải là một việc dễ với nhiều chủ thể không chuyên. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm cung cấp tới quý khách dịch vụ cấp phép nhập khẩu máy in offset, hỗ trợ quý khách hàng có nhu cầu tiếp cận gần hơn với việc đưa loại công nghệ hiện đại này về kinh doanh trên thị trường Việt Nam.
1.Yêu cầu đối với máy in offset nhập khẩu
Các loại máy in offset bao gồm: máy in offset, in cuộn, máy in offset in theo tờ và các loại máy in offset khác đều có yêu cầu được sản xuất không quá 20 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.
2.Các đối tượng được phép nhập khẩu máy in offset
Chỉ những đối tượng sau mới được cấp phép nhập khẩu máy in offset:
– Cơ sở in;
– Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị ngành in theo quy định của pháp luật;
– Cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân được phép sử dụng thiết bị in để phục vụ công việc nội bộ.
Như vậy, nếu quý khách là doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu máy in offset để phân phối tại thị trường Việt Nam thì quý khách phải là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị ngành in.
3.Hồ sơ xin cấp phép nhập khẩu máy in offset
– Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo mẫu số 06 ban hành Kèm theo Thông tư số: 03/2015/TT-BTTTT;
– Ca-ta-lô (catalogue) của máy in offset mà doanh nghiệp nhập khẩu;
– Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận sau:
•Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
•Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
•Giấy chứng nhận đầu tư;
•Giấy chứng nhận đăng ký thuế
4.Luật LVN thực hiện việc đề nghị cấp phép nhập khẩu máy in offset như thế nào?
Bước 1: Ngay sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng, luật sư, chuyên viên của Luật LVN sẽ nhanh chóng cung cấp tới khách hàng những tư vấn những vấn đề liên quan đối với nhu cầu cấp phép nhập khẩu máy in offset.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
5.Những dịch vụ liên quan tới nhập khẩu máy in Luật LVN cung cấp
– Cấp phép nhập khẩu máy in
– Đăng ký hoạt động cơ sở in
– Cấp phép nhập khẩu máy in copy, in bằng công nghệ laser
– Cấp phép nhập khẩu máy in copy, in bằng công nghệ in phun
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Xin chào các anh chị trong ban tư vấn luật của công ty Luật LVN ạ, luật sư cho em hỏi vấn đề này như sau, chế độ trợ cấp như tiền xăng xe hay phụ cấp độc hại nguy hiểm thì có được tính để đóng bảo hiểm xã hội hay không? Mong được tư vấn rõ hơn về vấn đề này ạ. Em xin cảm ơn rất nhiều.
Người gửi: Lê Anh Phương (Phú Thọ)
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
Ngày 01/01/2016, luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có hiệu lực, theo đó, người lao động sẽ phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dựa trên mức lương và phụ cấp lương, tuy nhiên không phải khoản phụ cấp lương nào cũng được tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, cụ thể như sau:
a/ Những khoản phụ cấp lương được tính để đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
+ Phụ cấp chức vụ, chức danh;
+ Phụ cấp trách nhiệm;
+ Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
+ Phụ cấp thâm niên;
+ Phụ cấp khu vực;
+ Phụ cấp lao động;
+ Phụ cấp thu hút;
+ Các khoản phụ cấp có tính chất tương tự.
b/ Những khoản phụ cấp không được tính đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
+ Khoản chế độ và phúc lợi;
+ Tiền thưởng theo quy định tại điều 103, Bộ luật lao động năm 2012 như tiền thưởng sáng kiến.
+ Tiền ăn giữa ca;
+ Các khoản hỗ trợ xăng xe, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ.
+ Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
+ Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác.
Như vậy, khoản hỗ trợ tiền xăng xe sẽ không được tính để đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, tuy nhiên tiền hỗ trợ phụ cấp nặng nhọc, nguy hiểm thuộc trường hợp phải đóng bảo hiểm theo đúng quy định nêu trên.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có phải được tính để đóng BHXH? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có phải được tính để đóng BHXH? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Ngày nay, cùng với nhu cầu về sự tiết kiệm nhân lực trong việc nhân bản các ấn phẩm, các văn bản trong hoạt động kinh doanh, sản xuất hay sinh hoạt, việc nhập khẩu máy in bằng công nghệ in phun cũng ngày càng trở nên quan trọng với nhiều cơ sở yêu cầu số lượng in không nhiều, văn phòng nhỏ hay hộ kinh doanh. Nhằm hỗ trợ quý khách trong việc nhập khẩu loại thiết bị này về phục vụ nhu cầu hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp mình, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin cấp phép nhập khẩu máy in bằng công nghệ in phun.
1.Tư vấn trước khi xin giấy phép nhập khẩu máy in bằng công nghệ in phun
•Máy in – copy, in bằng công nghệ in phun đa màu hoặc thêm chức năng khác có tốc độ in trên 60 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3 yêu cầu: Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu và cần xin giấy phép nhập khẩu
•Máy in – copy, in bằng công nghệ in phun đa màu hoặc thêm chức năng khác có tốc độ in từ 60 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ A3 trở xuống: Yêu cầu chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu và cần có giấy phép nhập khẩu
– Tư vấn về các đối tượng được phép nhập khẩu máy in bằng công nghệ in phun:
•Cơ sở in (doanh nghiệp, hộ kinh doanh, đơn vị sự nghiệp công lập có giấy phép hoạt động in hoặc có đăng ký hoạt động cơ sở in).
•Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị ngành in theo quy định của pháp luật.
•Cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân được phép sử dụng thiết bị in để phục vụ công việc nội bộ.
2.Luật LVN thực hiện việc xin giấy phép nhập khẩu máy in bằng công nghệ in phun
Bước 1: Đại diện cho khách hàng soạn thảo một bộ hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu máy in bằng công nghệ in phun. Hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2015/TT-BTTTT;
– Ca-ta-lô (catalogue) của máy in;
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) giấy tờ sau đây:
•Giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in đã được xác nhận đối với cơ sở in;
•Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị ngành in;
•Quyết định thành lập đối với cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân được phép sử dụng thiết bị in để phục vụ công việc nội bộ.
Bước 2: Thay khách hàng nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 3: Trả kết quả tới tay khách hàng: Chỉ sau 05 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể cung cấp tới quý khách Giấy phép nhập khẩu máy in bằng công nghệ in phun, chính thức hợp pháp hoá việc nhập khẩu, đưa loại thiết bị in này vào hoạt động và sinh lợi nhuận trên thực tế.
3.Hỗ trợ dịch vụ sau khi xin cấp phép nhập khẩu máu in bằng công nghệ in phun
– Tư vấn về những thủ tục liên quan đến việc cấp phép nhập khẩu các loại thiết bị in:
•Đăng ký hoạt động cơ sở in
•Cấp phép nhập khẩu máy in
•Cấp phép nhập khẩu máy in offset
•Cấp phép nhập khẩu máy in copy, in bằng công nghệ laser
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Logo của công ty bên cạnh hình thức đăng ký bảo hộ là một nhãn hiệu hàng hóa thì cá nhân, tổ chức còn có thể đăng ký dưới dạng bản quyền tác giả. Công ty luật LVN cung cấp dịch vụ đăng ký bản quyền logo công ty, doanh nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ tư vấn chi tiết cho quý khách hàng về dịch vụ của chúng tôi.
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
1. Hồ sơ đăng ký bản quyền logo của công ty, doanh nghiệp
+ Giấy ủy quyền theo mẫu của Luật LVN soạn thảo
+ Giấy cam đoan theo mẫu của Luật LVN soạn thảo
+ 02 quyết định giao nhiệm vụ ( nếu đăng ký chủ sở hữu là công ty)
+ 02 giấy đăng ký kinh doanh chứng thực ( nếu đăng ký chủ sở hữu là công ty)
+ 02 bản mẫu logo cần đăng ký ( có thể bằng file mềm)
Khi sử dụng dịch vụ đăng ký bản quyền logo tại Luật LVN quý khách sẽ được chúng tôi tư vấn các vấn đề sau:
+ Tư vấn pháp lý sơ bộ về đăng ký bản quyền logo
+ Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Cục bản quyền tác giả
+ Kiểm tra, theo dõi quá trình xét duyệt hồ sơ tại Cục bản quyền tác giả
+ Kịp thời thông báo cho khách hàng biết nếu hồ sơ cần yêu cầu sửa đổi, bổ sung
+ Đại diện khách hàng nhận kết quả đăng ký bản quyền logo
+ Thời gian đăng ký bản quyền logo công ty là từ 10-15 ngày kể từ ngày hồ sơ được nộp hợp lệ tại cục bản quyền tác giả
Qúy khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký bản quyền logo vui lòng liên hệ công ty luật LVN. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho khách hàng 24/24.
Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ đăng ký bản quyền logo công ty, doanh nghiệp Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Mở rộng thị trường luôn là một xu hướng tất yếu mà nhiều doanh nghiệp hướng tới khi hoạt động kinh doanh và do đó, việc thành lập chi nhánh tại địa bàn khác trụ sở chính cũng là một nhu cầu chung của khá nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên, làm sao để thành lập chi nhánh một cách đúng trình tự, thủ tục lại không phải là một điều dễ với nhiều chủ thể không chuyên. Nắm bắt được những vướng mắc của quý khách hàng trong vấn đề này, Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập chi nhánh tại quận Long Biên- cầu nối kinh tế quan trọng giữa Hà Nội với các tỉnh phía Đông Bắc thủ đô.
1.Tư vấn trước khi thành lập chi nhánh tại quận Long Biên
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Trường hợp thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
– Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
– Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
– Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
– Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
2. Hồ sơ thành lập chi nhánh tại quận Long Biên
Đối với thương nhân Việt Nam, hồ sơ thành lập chi nhánh tại quận Long Biên bao gồm các giấy tờ sau:
– Thông báo lập chi nhánh theo mẫu tại Phụ lục II-11 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh (Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực).
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
– Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
– Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
– Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
– Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm:
•Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
•Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh.
Các tài liệu này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc thành lập chi nhánh tại quận Long Biên
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về thành lập chi nhánh tại quận Long Biên
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo hồ sơ thành lập chi nhánh tại quận Long Biên. Hồ sơ được chi tiết tại Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng nộp 1 bộ hồ sơ tại:
– Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư Hà Nội đối với trường hợp thành lập chi nhánh của thương nhân Việt Nam
– Bộ Công Thương đối với trường hợp thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài.
Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số văn phòng đại diện. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của thương nhân trong nước.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4: Tiến hành khắc dấu và thông báo mẫu dấu chi nhánh lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 5: Trả kết quả tới tay khách hàng
Như vậy, chỉ sau 03 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể gửi tới tay quý khách hàng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của thương nhân trong nước và sau 10 ngày làm việc với trường hợp thông thường và 16 ngày đối với trường hợp đặc biệt, quý khách là thương nhân nước ngoài thành lập chi nhánh tại quận Long Biên cũng có thể nhận được Giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, chính thức đưa chi nhánh vào hoạt động sinh lợi nhuận.
4. Tư vấn sau thành lập chi nhánh tại quận Long Biên
Ngay sau khi hoàn thành mọi thủ tục liên quan tới việc thành lập chi nhánh tại quận Long Biên, Luật LVN còn cung cấp tới quý khách những dịch vụ hậu mãi tuyệt vời:
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Cho em hỏi trước đây vì còn đi học em có cho em họ của mình mượn hồ sơ để đi làm và nó đã đóng bảo hiểm được 3 năm. Nay em đi làm nhưng em họ em không chịu rút sổ bảo hiểm trả em (vì em nghe nói mỗi người chỉ có 1 sổ bảo hiểm). Vậy em phải làm sao. Em cảm ơn!
Người gửi: Chu Ngọc Luân
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật LVN, về vấn đề của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn cho bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Nghị định 95/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
– Quyết định số 595/QĐ-BHXH Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
2. Quy định về việc giải quyết sổ bảo hiểm xã hội khi cho mượn hồ sơ đi làm
Đối với rường hợp này của bạn, bạn cần yêu cầu em bạn làm hồ sơ điều chỉnh nhân thân về đúng thông tin của em gái bạn trong sổ bảo hiểm.
Theo quy định tại Điều 27 Quyết định số 595/QĐ-BHXH quy định về điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH:
“Điều 27. Cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH, thẻ BHYT
…2. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH
2.1. Thành phần hồ sơ
a) Người tham gia
– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
– Hồ sơ kèm theo (Mục 3,4 Phụ lục 01).
b) Đơn vị: Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ”
Để thay nội dung thông tin trong sổ bảo hiểm, bạn đề nghị em gái bạn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo mẫu quy định.
*Về hồ sơ điều chỉnh nhân thân do mượn hồ sơ:
Cần phải chuẩn bị hồ sơ theo Phiếu giao nhận hồ sơ 303/……./SO như sau:
– Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS, 01 bản);
– Giấy cam đoan của người cho mượn hồ sơ, có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú (mẫu 02-GCĐ/SBH);
– Tờ khai tham gia BHXH cũ để thu hồi (02 bản);
– Sổ BHXH (mẫu cũ) hoặc tờ bìa sổ BHXH;
– Các trang tờ rời sổ BHXH;
– Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng.
*Về nơi nộp hồ sơ:
Do em của bạn đã chốt sổ nên trong trường hợp này em của bạn phải trực tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi công ty em bạn làm việc.
Ngoài ra, hành vi cho mượn hồ sơ của bạn có thể bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Nghị định 95/2013/N Đ-CP:
“1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có hành vi kê khai không đúng sự thật hoặc sửa chữa, tẩy xóa những nội dung có liên quan đến việc hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp.”
Với hành vi kê khai không đúng sự thật nội dụng liên quan đến bảo hiểm như trình bày, bạn có thể bị phạt tiền từ 500.000 đến 1.000.000 đồng.
Sau khi thay đổi thông tin nhân thân trong sổ bảo hiểm, sổ bảo hiểm sẽ đứng tên em họ của bạn. Còn bạn sẽ được cấp sổ bảo hiểm mới ở công ty nơi bạn làm việc.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về Quy định về việc giải quyết sổ bảo hiểm xã hội khi cho mượn hồ sơ đi làm. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Quy định về việc giải quyết sổ bảo hiểm xã hội khi cho mượn hồ sơ đi làm Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Quận Đống Đa với vị trí một hạt nhân trung tâm của thủ đô Hà Nội là một địa bàn đầu tư tiềm năng đối với nhiều chủ thể kinh doanh. Đã và đang có rất nhiều thương nhân nước ngoài khi bước chân vào thị trường kinh tế Việt Nam nảy sinh nhu cầu thành lập văn phòng đại diện tại thị trường tiềm năng này. Tuy nhiên, cơ chế pháp lý đối với thương nhân nước ngoài là khá đặc thù, những thủ tục pháp lý cho việc thành lập cũng tương đối phức tạp mà không phải thương nhân nước ngoài nào cũng có thể dễ dàng tự mình tiếp cận hoạt động xin cấp phép thành lập. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm cam kết sẽ đặt những nền móng đầu tiên vững chắc cho quý khách hàng là thương nhân nước ngoài khi đặt văn phòng đại diện tại địa điểm này và chúng tôi hân hạnh cung cấp tới quý khách dịch vụ xin cấp phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại quận Đống Đa uy tín, chất lượng.
1.Điều kiện để thương nhân nước ngoài được cấp phép thành lập văn phòng đại diện tại quận Đống Đa
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
– Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
– Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
– Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
– Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.
2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
– Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
– Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
– Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
•Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
•Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
Các tài liệu này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về cấp phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Đống Đa
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Đống Đa. Hồ sơ được chi tiết tại Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng nộp 1 bộ hồ sơ tại Sở Công Thương Hà Nội. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
Chỉ sau tối đa 10 ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và lễ Tết trong trường hợp thông thường và 16 ngày làm việc trong trường hợp đặc biệt, Luật LVN đã có thể cung cấp cho quý khách Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại quận Đống Đa.
4. Những dịch vụ liên quan mà Luật LVN cung cấp
– Dịch vụ thành lập chi nhánh
– Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện
– Dịch vụ thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
– Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Hiện nay, trong xu thế toàn cầu hóa, các loại hàng hóa ngày càng đa dạng để đáp ứng và phục vụ nhu cầu của con người. Mỗi một sản phẩm hàng hóa khi ra đời, bên cạnh việc nâng cao chất lượng thì mẫu mã, hình thức và nhãn mác của sản phẩm đó cũng là một vấn đề rất quan trọng mà doanh nghiệp cần quan tâm. Công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa cho khách hàng trên địa bàn toàn quốc với chi phí hợp lý, thời gian nhanh chóng và chất lượng tối ưu.
“Thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hóa là tên gọi chung, nó còn có các tên gọi khác như đăng ký nhãn hiệu độc quyền, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm”
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
1. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu
+ Tờ khai đăng ký nhãn hiệu ( 02 bản): theo mẫu 04-NH quy định tại phụ lục A TT01/2007/TT-BKHCN
+ Mẫu đơn đăng ký nhãn hiệu
+ 09 mẫu nhãn hiệu giống nhau: mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên tờ khai
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản sao, hợp đồng hoặc tài liệu khác xác nhận hoạt sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ của người nộp đơn, nếu cục Sở hữu trí tuệ có nghi ngờ về tính xác thực của các thông tin nêu trong đơn.
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí
Bước 1: Tư vấn pháp lý sơ bộ về việc đăng ký nhãn hiệu hàng hóa
Bước 2: Chuẩn bị hoàn chỉnh đơn đăng ký, ký đơn, đại diện khách hàng nộp đơn
Bước 3: Tư vấn các giải pháp để vượt qua từ chối của cục SHTT
Bước 4: Theo dõi quá trình nộp đơn, xét duyệt đơn tại cục Sở hữu trí tuệ, cập nhật thông tin thường xuyên cho khách hàng về tiến độ xét duyệt hồ sơ.
Bước 5: Tư vấn cho khách hàng về việc sử dụng nhãn hiệu sau khi được bảo hộ tại cục Sở hữu trí tuệ
3. Chi phí đăng ký nhãn hiệu tại Luật LVN
Theo quy định của pháp luật hiện hành, đơn nhãn hiệu phải đăng ký kèm theo danh mục sản phẩm/dịch vụ được phân nhóm theo bảng phân loại Nice 10. Phí đăng ký nhãn hiệu sẽ được tính dựa trên số nhóm và số sản phẩm trong mỗi nhóm được chỉ định trong đơn. Vì vậy, quý khách nên cung cấp ngành nghề kinh doanh chính để biết được sản phẩm dịch vụ mang nhãn hiệu và tính được chi phí đăng ký nhãn hiệu
4. Thời gian thực hiện dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
Theo quy định của pháp luật về thời gian thực hiện việc đăng ký nhãn hiệu như sau:
+ Thời gian thẩm định hình thức ( 1-2 tháng)
+ Thời gian công bố đơn trên công báo ( 2 tháng)
+ Thời gian thẩm định nội dung ( 9 tháng)
+ Thời gian cấp và công bố đăng ký nhãn hiệu ( 1-2 tháng)
Lưu ý: Thời gian này cũng có thể nhanh hơn nếu như khách hàng đưa ra một mức chi phí cạnh tranh
5. Các tài liệu cần có khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
+ Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu ( Nếu đăng ký dưới tên công ty thì thông tin phải trùng khớp như trên đăng ký kinh doanh)
+ Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký
+ Tên sản phẩm hàng hóa và dịch vụ cần đăng ký
+ Qiấy ủy quyền
Qúy khách có nhu cầu tư vấn và yêu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Luật LVN vui lòng liên hệ qua số 1900.6186 hoặc 0936.292.262 để được tư vấn và hỗ trợ. Chúng tôi luôn sẵn lòng phục vụ các yêu cầu của khách hàng.
Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Đống Đa với vị trí một quận trung tâm thủ đô Hà Nội, giàu tiềm năng phát triển kinh tế đã thu hút được nguồn vốn đầu tư từ nhiều chủ thể kinh doanh trong và ngoài nước. Việc thành lập Công ty TNHH 2 thành viên là một xu hướng khá phổ biến của nhiều nhà đầu tư khi bước chân vào thị trường kinh tế năng động này. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, có rất nhiều sự biến đổi diễn ra tương xứng với xu thế phát triển chung của việc sản xuất, kinh doanh, có thể kể tới sự thay đổi người đại diện theo pháp luật. Luật LVN cung cấp tới quý khách dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Đống Đa, hỗ trợ quý khách giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thủ tục này.
Khi có sự thay đổi về người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, doanh nghiệp phải tiến hành thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
1.Hồ sơ thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Đống Đa
– Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật theo mẫu tại Phụ lục II-2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật;
Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
2.Trình tự Luật LVN thực hiện việc thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
– Tư vấn điều kiện trở thành người đại diện theo pháp luật của Công ty
– Tư vấn tổ chức họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật
– Tư vấn ra quyết định về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật
– Tư vấn lập thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật
– Tư vấn thủ tục thực hiện việc thay đổi người đại diện theo pháp luật tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Cung cấp văn bản pháp lý về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH hai thành viên trở lên quy định tại Mục 1
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
3.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Đống Đa của Luật LVN
Khi đặt niềm tin vào chúng tôi, quý khách hàng hoàn toàn có thể nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp của đội ngũ luật sư, chuyên viên về tính hợp pháp của yêu cầu cũng như những thủ tục pháp lý trước và sau thay đổi.
Ngoài ra, quý khách còn nhanh chóng nhận được thành quả pháp lý của việc thay đổi người đại diện theo pháp luật mà không quá tốn kém thời gian, công sức, mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi đại diện quý khách soạn thảo và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Thành lập văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại quận Đống Đa
– Thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại quận Đống Đa
– Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH 1 thành viên tại quận Đống Đa
– Tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Đống Đa
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Luật LVN xin cung cấp một số thông tin về mới việc tăng mức đóng bảo hiểm xã hội trong quy định mới giúp khách hàng nắm rõ:
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Kể từ ngày 1/1/2016 đến ngày 31/12/2017 tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động.
Từ ngày 1/1/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động. Theo đó, các khoản được xem là tiền lương, phụ cấp lương và khoản bổ sung khác được Bộ LĐ-TBXH hướng dẫn tại Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH (Thông tư 23). Do vậy, mức lương là mức lương trong thang lương, bảng lương do NSDLĐ xây dựng.
Với Thông tư 23, dường như mọi thu nhập của NLĐ đang được NSDLĐ trả đều nằm trong khoản phụ cấp lương hoặc các khoản bổ sung khác. Điều này có nghĩa từ ngày 1/1/2016, khoản tiền mà NSDLĐ và NLĐ phải đóng BHXH sẽ tăng lên. Mức tăng lên có đáng kể hay không, phụ thuộc vào cơ cấu tiền lương mà hiện nay NSDLĐ đang áp dụng.
Thêm một thay đổi nữa, từ ngày 1/7/2016, Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 có hiệu lực thi hành, mức quỹ đóng BHXH của NSDLĐ sẽ được giảm 1% trên quỹ tiền lương đóng BHXH cho NLĐ
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Quy định mới về việc tăng mức đóng bảo hiểm xã hội. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Quy định mới về việc tăng mức đóng bảo hiểm xã hội Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Quận Đống Đa được biết đến như một địa phương giàu tiềm năng phát triển kinh tế, thị trường kinh tế năng động mang tới lợi nhuận cao cho các chủ thể kinh doanh gia nhập và nhận được khá nhiều sự quan tâm đầu tư của các thương nhân nước ngoài. Việc thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại đây như thế nào luôn là một vấn đề nóng bỏng, thu hút được rất nhiều sự quan tâm của chủ thể kinh doanh ngoài nước. Luật LVN với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cấp phép thành lập doanh nghiệp sẽ hỗ trợ quý khách trong dịch vụ cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại quận Đống Đa, giúp doanh nghiệp nhanh chóng gia nhập thị trường kinh tế năng động này.
1.Tư vấn trước khi xin cấp phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại quận Đống Đa
Ngay sau khi tiếp nhận nhu cầu của khách hàng về việc thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại quận Đống Đa, Luật LVN sẽ tiến hành mang tới cho quý khách những tư vấn pháp lý sơ bộ như:
•Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
•Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
•Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
•Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
•Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
•Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
•Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
•Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh có thể được gia hạn.
– Tư vấn về mô hình tổ chức, hoạt động
– Tư vấn về ngành, nghề kinh doanh
2.Luật LVN thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về cấp phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng cũng như hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
– Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
– Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
– Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
– Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm:
•Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
•Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh.
Các tài liệu phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Bộ Công thương. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công thương cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường hợp việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Bộ Công Thương gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ quản lý chuyên ngành, Bộ Công thương cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
Như vậy, chỉ sau tối đa 10 ngày làm việc với trường hợp thông thường và 16 ngày làm việc trong trường hợp đặc biệt, Luật LVN đã có thể gửi tới quý khách giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, chính thức đưa chi nhánh đi vào hoạt động sinh lợi nhuận.
3.Tư vấn sau khi được cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại quận Đống Đa
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Luật LVN xin cung cấp một số thông tin về Một số quy định hướng dẫn mới có hiệu lực vào năm 2016 về khám chữa bệnh bảo hiểm xã hội giúp khách hàng nắm rõ:
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
1. Tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT
Ngày 25/02/2016, Bộ Y tế ban hành Công văn 978/BYT-BH hướng dẫn thực hiện Thông tư 40/2015/TT-BYT về tuyến của một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và sử dụng Giấy hẹn khám lại. Theo đó:
– Phòng chuẩn trị y học cổ truyền là cơ sở khám chữa bệnh tuyến xã.
– Nhà hộ sinh, Nhà hộ sinh khu vực, Phòng khám chuyên khoa tư nhân là cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện.
– Bệnh viện chuyên khoa tư nhân tương đương hạng III, tương đương hạng IV hoặc chưa xếp hạng tương đương là cơ sở khám chữa bệnh B tuyến huyện.
– Bệnh viện chuyên khoa tư nhân tương đương hạng I, tương đương hạng II là cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh.
– Bệnh viện chuyên khoa và Trung tâm chuyên khoa cấp tỉnh (không có phòng khám đa khoa) là cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh.
– Bệnh viện chuyên khoa và Viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế (không có phòng khám đa khoa) là cơ sở khám chữa bệnh tuyến trung ương.
– Bệnh viện hạng I thuộc các Quân khu, Quân đoàn thuộc Bộ Quốc phòng là cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh.
– Đối với Bệnh viện đa khoa khu vực trên địa bàn cấp tỉnh: Tuyến của bệnh viện này được xác định theo Quyết định của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Y tế.
Theo Công văn 1044/BYT-KH-TC hướng dẫn bổ sung Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC, việc thanh toán dịch vụ khám chữa bệnh BHYT quy định như sau:
Thanh toán tiền khám bệnh:
– Nếu người bệnh được chỉ định khám nhiều khoa nhưng chưa hoàn thành được việc khám chữa bệnh trong ngày đầu tiên, phải tiếp tục khám trong ngày tiếp theo thì lần tiếp theo thu như sau:
+ Từ lần khám thứ 2 trở đi chỉ tính 30% mức giá của 1 lần khám bệnh.
+ Mức thanh toán tối đa chi phí khám bệnh một ngày không quá 2 lần mức giá của 1 lần khám bệnh.
– Nếu người bệnh vào các khoa điều trị lâm sàng, không khám tại khoa Khám bệnh thì không thu tiền.
Thanh toán ngày giường bệnh:
– Nếu bệnh viện hạng III, IV hoặc chưa xếp hạng nhưng được phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt thì áp dụng mức giá tiền giường ngoại khoa cao nhất của cơ sở khám chữa bệnh nơi thực hiện dịch vụ đó.
– Giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng: áp dụng tối đa không quá 10 ngày sau phẫu thuật. Từ ngày thứ 11 trở đi, áp dụng giá ngày giường nội khoa tại dịch vụ số 3, Phụ lục II Thông tư 37.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Một số quy định hướng dẫn mới có hiệu lực vào năm 2016 về khám chữa bệnh bảo hiểm xã hội. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Một số quy định hướng dẫn mới có hiệu lực vào năm 2016 về khám chữa bệnh bảo hiểm xã hội Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Từ ngày nhà nước mở rộng chính sách cho Việt kiều mua nhà ở tại Việt Nam, tỷ lệ Việt kiều sở hữu nhà ở trong nước ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, để tham gia vào các giao dịch nhà đất tại Việt Nam, điều kiện tiên quyết là chủ thể cần chứng minh được mình là người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Đồng thời còn phải nắm rõ những quy định phức tạp của pháp luật đất đai để có thể hạn chế rủi ro đối với những giao dịch có giá trị lớn như mua bán nhà đất. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong trong lĩnh vực pháp luật bất động sản, Luật LVN tư vấn thủ tục để Việt kiều mua nhà ở tại Việt Nam cho khách hàng có nhu cầu.
1. Điều kiện để Việt Kiều được mua nhà ở tại Việt Nam
– Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà ở đối với Việt Kiều tại Việt Nam:
+ Phải nhập cảnh vào Việt Nam và có nhà ở hợp pháp thông qua hình thức mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản (sau đây được gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản);
+ Mua, nhận, tặng cho, nhân đôi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình cá nhân, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức nhà ở theo quy định pháp luật.
– Chủ thể cần chứng minh được là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Giấy tờ chứng minh: là người Việt Nam định cư ở nước ngoài để được mua nhà với tư cách là người Việt Nam định cư ở nước ngoài như sau:
+ Trường hợp mang hộ chiếu Việt Nam thì phải còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
+Trường hợp mang hộ chiếu nước ngoài thì phải còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Hồ sơ cần chuẩn bị
Quý khách hàng là Việt Kiều, muốn mua nhà tại Việt Nam cần chuẩn bị những tài liệu/giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Mẫu số 04/ĐK;
– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
– Hợp đồng mua bán nhà ở;
– Bản chính giấy tờ tùy thân của bên mua và bên bán gồm:
+ Sổ hộ khẩu của các bên (bản sao chứng thực)/hoặc hộ chiếu/giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam, gốc Việt Nam.
+ Giấy đăng ký kết hôn (trường hợp đã kết hôn); hoặc Giấy xác nhận độc thân (trường hợp đang độc thân hoặc đã ly hôn);
– Biên lai nộp nghĩa vụ tài chính (bản chính);
– Văn bản ủy quyền;
3. Trình tự, thủ tục để Việt Kiều mua nhà ở tại Việt Nam
Bước 1: Xác định có đủ điều kiện để được mua nhà tại Việt Nam hay không?
+ Chủ thể cần chứng minh được mình là người Việt Nam định cư ở nước ngoài
+ Xác định loại bất động sản (nhà đất) mà mình muốn mua có phù hợp với quy định hay không (loại bất động sản mà Việt kiều được quyền sở hữu)
Bước 2: Kiểm tra giấy tờ pháp lý của nhà đất
*Nếu là nhà ở thương mại (nhà ở trong dự án) thì yêu cầu chủ đầu tư cung cấp những giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh bất động sản
+ Giấy phép đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) của cả khu đất thực hiện dự án
+ Hồ sơ chứng từ liên quan việc hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư
+ Giấy phép xây dựng và các giấy phép khác liên quan đến việc xây dựng
+ Hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
* Nếu là nhà ở hình thành trong tương lai: Biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng, hợp đồng bảo lãnh, văn bản cho phép bán, cho thuê mua của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai
* Nếu là nhà ở riêng lẻ (nhà phố): Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất
Ngoài ra, cần kiểm tra trên giấy tờ nhà đất và thực tế xem có đúng như quy hoạch trên bản vẽ, có làm thủ tục hoàn công hay chưa, nhà đất đã từng sữa chữa, thay đổi kiến trúc hay không, nếu có phải được cập nhật vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất. Đảm bảo rằng nhà ở hoặc nhà trong dự án không nằm trong quy hoạch của Nhà nước, không thuộc diện tranh chấp, không bị kê biên đảm bảo thi hành án.
Bước 3: Ký hợp đồng đặt cọc (nếu có)
Đây là một loại thủ tục không bắt buộc, có giá trị như một loại giao ước giữa bên bán và bên mua. Thường thì các bên sẽ tự thỏa thuận về nội dung hợp đồng đặt cọc cũng như số tiền đặt cọc (khoảng 5 – 15% giá trị nhà đất), thời gian đặt cọc (khoảng 10 – 30 ngày). Trường hợp bên mua thanh toán một lần thì không cần ký hợp đồng đặt cọc
Bước 4: Công chứng hợp đồng
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở.
Bước 5: Nộp hồ sơ sang tên
Để nắm rõ chi tiết thủ tục sang tên sổ đỏ, khách hàng có thể tham khảo bài viết: Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hà Nội
4. Dịch vụ Luật LVN cung cấp
– Tư vấn các quy định pháp lý có liên quan cho khách hàng về thủ tục mua nhà ở tại Việt Nam;
– Thay khách hàng thực hiện toàn bộ các thủ tục cần thiết để Việt Kiều mua nhà ở tại Việt Nam;
– Tư vấn chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất;
– Tư vấn thủ tục sang tên sổ đỏ, đính chính sổ đỏ, cấp mới sổ đỏ, cấp lại lại sổ đỏ;
– Giải quyết khiếu nại, tranh chấp về đất đai.
Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Đất đai, nhà ở luôn là một trong những tài sản quan trọng bậc nhất của người dân. Hoạt động mua bán, chuyển nhượng đất đai từ trước tới nay vẫn luôn là một hoạt động kinh doanh sôi động thu hút sự tham gia của nhiều nhà đầu tư bởi đây là một thị trường với lợi nhuận cao. Để đảm bảo quyền lợi và an toàn pháp lý cho quý khách hàng khi tham gia các giao dịch này, Công ty Luật LVN tư vấn thủ tục mua bán, chuyển nhượng đất đai, nhà ở theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Phương thức tư vấn:
Phương thức tư vấn thuận tiện và đa dạng:
•Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
•Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
•Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
2. Quy trình mua bán chuyển nhượng đất đai, nhà ở:
Việc mua bán chuyển nhượng đất đai được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Hai bên ký hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại văn phòng công chứng.
Tham khảo bài viết: Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà ở
Bước 2: Tiến hành thủ tục sang tên và nộp thuế tại Văn phòng đăng ký đấy đai tại quận/huyện nơi có đất.
Bước 3: Nộp thuế và nghĩa vụ tài chính khác sau khi nhận được thông báo về việc nộp thuế của Chi cục thuế Quận/Huyện.
Bước 4: Nhận sổ đỏ tại Văn phòng đăng ký nhà và đất Quận/Huyện.
3. Dịch vụ luật sư tư vấn thực hiện thủ tục mua bán, chuyển nhượng nhà đất:
Để đảm bảo các giao dịch pháp lý của khách hàng trong việc mua bán, chuyển nhượng nhà đất thành công, an toàn pháp lý, tiết kiệm chi phí. Luật LVN cung cấp dịch vụ pháp lý sau trong việc mua bán chuyển nhượng đất đai:
+ Công chứng hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất và tài sản trên đất;
+ Tư vấn và thực hiện thủ tục tặng cho nhà đất, khai nhận di sản thừa kế đất đai, nhà ở;
+ Thay mặt khách hàng thực hiện các bước của hoạt động mua bán chuyển nhượng đến khi khách hàng có sổ đỏ;
+ Thực hiện thương thảo và giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hoạt động mua bán nhà đất theo luật.
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam