Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Một công dân khi sinh ra phải tiến hành đăng ký khai sinh và khi chết đi cũng phải tiến hành đăng ký khai tử. Đăng ký khai tử là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho gia đình, thân nhân, người đại diện hoặc cá nhân, tổ chức có liên quan giấy khai tử để xác nhận tình trạng một người đã chết, xác định về thời gian chết, địa điểm chết và nguyên nhân cái chết. Việc đăng ký khai tử có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định tình trạng nhân thân của cá nhân, tạo cơ sở pháp lý để Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân và thực hiện quản lý dân cư. Không phải chủ thể nào trong xã hội cũng dễ dàng nắm bắt được thủ tục đăng ký khai tử, khá nhiều chủ thể không chuyên gặp phải nhiều rắc rối khi thực hiện thủ tục này tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nhận thức được tâm lý đó của quý khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký khai tử cho công dân Việt Nam, đưa tới cho khách hàng cái nhìn toàn diện, khách quan, chính xác nhất về thủ tục này, tiết kiệm tối đa thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan nhà nước cho quý khách.
1.Hồ sơ đăng ký khai tử cho công dân Việt Nam
Người có trách nhiệm đi đăng ký khai tử nộp một bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
– Tờ khai theo mẫu quy định
– Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử
•Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;
•Đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử;
•Đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử;
•Đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử;
•Đối với người chết không thuộc một trong các trường hợp quy trên thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết có trách nhiệm cấp Giấy báo tử.
2.Trình tự thực hiện việc đăng ký khai tử cho công dân Việt Nam
Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử. Trường hợp không xác định được người có trách nhiệm đi khai tử thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký khai tử.
Bước 2: Người có trách nhiệm đi đăng ký khai tử nộp hồ sơ đăng ký khai tử ghi nhận tại Mục 1 cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết.
Bước 3: Ngay sau khi nhận giấy tờ trên, nếu thấy việc khai tử đúng thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.
Bước 4: Công chức tư pháp – hộ tịch khóa thông tin hộ tịch của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
•Dịch vụ công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
•Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu được cấp cho mọi công dân Việt Nam có nhu cầu, phục vụ mục đích xuất cảnh, nhập cảnh qua các cửa khẩu của Việt Nam và theo quy định của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập. Loại hộ chiếu này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mọi công dân Việt Nam trong nhu cầu đi lại quốc tế. Vậy, hồ sơ để được cấp hộ chiếu phổ thông ra sao, thủ tục cần tiến hành như thế nào? Luật LVN cung cấp tới quý khách dịch vụ tư vấn đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước, giải đáp mọi vướng mắc pháp lý của quý khách hàng liên quan tới hoạt động này.
Hộ chiếu phổ thông có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Hộ chiếu phổ thông còn hạn thì được cấp lại, khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.
Công dân Việt Nam ở trong nước đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh theo một trong các cách sau đây:
•Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi đang tạm trú.
•Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú và đề nghị được nhận kết quả qua đường bưu điện.
•Ủy thác cho cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú.
2.Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông với công dân Việt Nam cư trú trong nước
* Đối với trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ:
•01 tờ khai mẫu X01 ban hành kèm theo Thông tư 07/2013/TT-BCA;
•02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
•Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
•Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay;
•Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4 cm.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
•Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định, có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã nơi đăng ký thường trú.
•Bản chụp giấy chứng minh nhân dân còn giá trị.
3.Trình tự cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam cư trú trong nước
Bước 1: Công dân Việt Nam ở trong nước đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh theo một trong các cách tại Mục 1
Trường hợp cấp thiết cần hộ chiếu gấp người đề nghị có thể nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an. Trường hợp được coi là có nhu cầu cấp hộ chiếu gấp bao gồm:
– Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh nếu có giấy tờ chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên hoặc bệnh viện của các Bộ, ngành.
– Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết, nếu có giấy tờ chứng minh những sự việc đó.
– Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, nếu có văn bản của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có tư cách pháp nhân nơi người đó đang làm việc đề nghị.
– Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp hộ chiếu theo đúng quy định pháp luật
Việc nộp hồ sơ phải đi kèm với việc nộp lệ phí hộ chiếu. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp lệ phí cùng với hồ sơ và thanh toán cước phí chuyển, phát cho Bưu điện.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả:
– Đối với các trường hợp thông thường, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả kết quả trong thời hạn không quá 8 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
– Đối với trường hợp cần hộ chiếu gấp, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả kết quả trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước
Nhanh chóng nhận được thành quả của việc đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông sau khi nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp của đội ngũ luật sư, chuyên viên của chúng tôi: Thời hạn giải quyết việc cấp hộ chiếu phổ thông tối đa là 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thậm chí với trường hợp cần hộ chiếu gấp, việc cấp có thể trong 05 ngày làm việc sau khi hồ sơ được soạn thảo hợp lệ theo tư vấn của Luật LVN.
Quý khách cũng sẽ được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật liên quan hoàn toàn miễn phí.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hiện nay, khi điều kiện kinh tế – xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu tìm môi trường học tập tốt cho con cái của các bậc cha mẹ ngày càng tăng cao trong khi hệ thống giáo dục quốc dân không thay đổi. Chính vì lẽ đó, nhiều cá nhân, tổ chức đang hướng tới hoạt động kinh doanh mới là thành lập trường mầm non tư thực. Trong quá trình hoạt động, nhà trẻ hay nhà trường tư thục có thể thay đổi địa điểm. Việc thay đổi này phải được UBND cấp huyện chấp thuận. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN hướng dẫn trình tự, thủ tục chuyển đổi địa điểm nhà trẻ, nhà trường tư thục như sau:
1. Hồ sơ cần chuẩn bị
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đề án thành lập trường mầm non tư thục theo địa điểm mới;
+ Tờ trình đề nghị được chuyển đổi địa điểm của chủ nhà trẻ, nhà trường tư thục;
+ Bản sao Quyết định cho phép thành lập nhà trẻ, nhà trường;
+ Ý kiến bằng văn bản của cơ quan có liên quan về tính hợp pháp của hồ sơ đất đai, nhà cửa, … kèm theo sơ đồ thiết kế các công trình kiến trúc của trường tại địa điểm mới.
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định. Sau khi hoàn thiện nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện;
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, khi phát hiện hồ sơ chưa đủ, chưa hợp lệ phải thông báo rõ ràng cho người nộp hồ sơ về sự còn thiếu, không phù hợp của hồ sơ; khi hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ tới Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện xử lý theo quy định;
Bước 2: Tổ chuyên môn của Phòng Giáo dục và Đào tạo thụ lý có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì báo cáo Lãnh đạo Phòng và tham mưu mời các phòng ban liên quan thẩm định hồ sơ;
Bước 3: Báo cáo trình Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định;
Bước 4: Tổ chuyên môn tổng hợp, vào sổ theo dõi và trả kết quả cho bộ phận trả kết quả để trả cho tổ chức theo đúng quy định của pháp luật.
3. Thời hạn giải quyết
Thủ tục chuyển đổi địa điểm của nhà trẻ, nhà trường tư thục được giải quyết trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Bao gồm:
– Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01 ngày; trả hồ sơ: 01 ngày);
– Phòng Giáo dục & Đào tạo và các phòng ban liên quan: 10 ngày;
– Lãnh đạo UBND quận, huyện phê duyệt: 03 ngày.
4. Kết quả thực hiện thủ tục
Sau khi thực hiện thủ tục, tổ chức nhận được quyết định cho phép chuyển đổi địa điểm nhà trẻ, nhà trường tư thục.
5. Dịch vụ Luật LVN cung cấp
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
– Soạn thảo hồ sơ chuyển đổi địa điểm nhà trẻ, trường tư thục cho khách hàng;
– Thay khách hàng thực hiện thủ tục chuyển đổi địa điểm nhà trẻ, trường tư thục khi khách hàng có nhu cầu.
Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 24/7: 1900.0191 để được hỗ trợ từ phía đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn pháp lý.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Trong những năm gần đây, thị trường bất động sản ngày càng phát triển mạnh mẽ bởi nguồn lợi nhuận lớn mà nó mang lại. Có nhiều cách tiếp cận và kinh doanh trong lĩnh vực này, một trong số đó phải kể đến sự phát triển của việc kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản. Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. Người thực hiện hoạt động môi giới bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN tư vấn thủ tục xin cấp mới chứng chỉ môi giới bất động sản như sau:
1. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
– Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
+ Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.
– Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có thời hạn sử dụng là 05 năm.
2. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân có nhu cầu được cấp mới chứng chỉ môi giới bất động sản phải nộp Hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ môi giới bất động sản tới Sở Xây dựng để làm thủ tục.
Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp biên nhận có hẹn ngày trả kết quả cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3:
– Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ tham gia kỳ thi do Sở Xây dựng tổ chức.
– Chủ tịch Hội đồng thi báo cáo Giám đốc Sở Xây dựng về quá trình tổ chức kỳ thi và phê duyệt kết quả thi theo đề nghị của đơn vị tổ chức kỳ thi.
– Trên cơ sở báo cáo của Chủ tịch hội đồng thi và kết quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt, Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ.
– Căn cứ quyết định phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ, đơn vị tổ chức kỳ thi sát hạch chuyển bản phô tô bài thi và hồ sơ của các cá nhân đó về Sở Xây dựng để cấp chứng chỉ.
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bản phô tô bài thi và hồ sơ của các cá nhân trong danh sách phê duyệt), Sở Xây dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ.
Bước 4: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
* Hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ môi giới bất động sản:
– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ 01 Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư số 11/2015/TT-BXD);
+ 01 Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu);
+ 01 Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản (nếu có);
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên;
+ 02 ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận;
+ Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị);
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ
* Thời hạn giải quyết
Thủ tục cấp mới chứng chỉ môi giới bất động sản được giải quyết trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (bản phô tô bài thi và hồ sơ của các cá nhân trong danh sách phê duyệt).
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở Xây dựng là cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ môi giới bất động sản cho người đề nghị.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Sau khi hoàn thành thủ tục, người đề nghị nhận kết quả thủ tục bao gồm: Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
3. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên của cơ sở bảo trợ xã hội. Việc thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập là một cử chỉ nhân văn, nhân đạo cao đẹp, hỗ trợ bảo đảm an sinh xã hội với những đối tượng khó khăn trong cộng đồng cũng như giảm bớt gánh nặng cho khối công lập trong vấn đề này. Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập, giúp quý khách là tổ chức, cá nhân có khả năng và nhu cầu trong vấn đề pháp lý.
1.Hồ sơ thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập
– Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 812012/NĐ-CP);
– Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 812012/NĐ-CP);
– Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;
– Quy chế hoạt động (Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 812012/NĐ-CP);
– Lý lịch trích ngang của người dự kiến làm giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;
– Có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi cơ sở bảo trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động;
– Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Trình tự thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ về việc thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại:
– Đối với cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ thì nộp tại Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Ban Tổ chức cán bộ;
– Đối với cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì nộp tại Sở Nội vụ;
– Đối với cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì nộp tại Phòng Nội vụ.
Theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu:
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định phải tiến hành thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;
– Trường hợp cơ quan thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập của Luật LVN
Khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi không chỉ nhận được sự tư vấn tận tình của đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm từ khi bắt đầu có nhu cầu thành lập cơ sở bảo trợ xã hội cho tới cả sau khi hoàn thành thủ tục thành lập mà còn được tiết kiệm tối đa thời gian, công sức và chi phí: khách hàng không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thành lập, mức phí dịch vụ phù hợp với tình hình tài chính của cơ sở.
Những dịch vụ liên quan do Luật LVN thực hiện:
– Dịch vụ thành lập quỹ từ thiện
– Đăng ký thành lập trung tâm giới thiệu việc làm
– Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
– Thành lập công ty nhập khẩu và phân phối thuốc
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Cùng với nhu cầu được chăm sóc sức khoẻ của xã hội ngày càng cao, nhiều phòng khám chuyên khoa đã ra đời, giải quyết một phần gánh nặng của các bệnh viện công lập, đảm bảo chất lượng khám chữa bệnh cho cá nhân có nhu cầu. Tuy nhiên, việc hoạt động một phòng khám chuyên khoa phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Vậy, phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng điều kiện nào mới được cấp phép hoạt động? Hồ sơ ra sao và thủ tục đề nghị cấp phép đưa thứ nhất như thế nào? Đây vẫn luôn là vấn đề băn khoăn, trăn trở của nhiều quý khách hàng. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực cấp phép hoạt động, cung cấp tới quý khách dịch vụ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thuộc Bộ Y tế.
1.Điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa
* Về cơ sở vật chất:
– Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
– Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
– Phòng khám chuyên khoa phải có buồng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10m2 và nơi đón tiếp người bệnh, trừ phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế. Riêng đối với phòng khám chuyên khoa ngoại, phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 12 m2; phòng khám phục hồi chức năng phải có thêm buồng phục hồi chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2;
– Ngoài ra, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
•Có buồng thủ thuật với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant);
•Có buồng thăm dò chức năng với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thăm dò chức năng;
•Có buồng khám phụ khoa có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện việc khám phụ khoa hoặc khám các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
•Có buồng thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình;
•Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt nếu có từ ba ghế răng trở lên thì diện tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2;
•Phòng khám chuyên khoa nếu sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-quang chụp răng gắn liền với ghế răng) thì phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
– Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng thực hiện thủ thuật, buồng cắm Implant, buồng kế hoạch hóa gia đình;
– Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
* Về thiết bị y tế:
– Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
– Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;
– Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại Điểm a và b Khoản 2 Điều này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký.
* Về nhân sự:
– Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng tại chuyên khoa đó;
– Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám chuyên khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó;
* Phạm vi hoạt động chuyên môn: Đảm bảo phạm vi hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 25 Thông tư 41/2011/TT-BYT
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT;
– Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
– Bản sao chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn và danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện; bản sao chứng chỉ hành nghề của từng người hành nghề đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT;
– Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức và hồ sơ nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT;
– Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn;
3. Luật LVN thực hiện việc đề nghị cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa như thế nào?
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ về nhu cầu cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ được ghi nhận cụ thể tại Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở Y tế và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
– Sở Y tế gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
– Trong thời gian 90 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu không có yêu cầu bổ sung thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải xem xét để cấp giấy phép hoạt động; nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
– Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Bước 4: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Như vậy, trong thời hạn tối đa 90 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể cung cấp tới quý khách thành quả cuối cùng của việc đề nghị cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa
4. Những dịch vụ liên quan Luật LVN cung cấp
– Dịch vụ cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
– Dịch vụ điều chỉnh giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
– Dịch vụ gia hạn giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
– Dịch vụ xin cấp phép nhập khẩu thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Từ ngày 01/01/2016, biên tập viên phải được cấp chứng chỉ hành nghề thì cuốn sách họ biên tập mới được phép xuất bản. Nhà xuất bản có trách nhiệm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề cho các biên tập viên thuộc quyền quản lý của mình. Để đảm bảo tính pháp lý và hoạt động trôi chảy của việc xuất bản các ấn bản phẩm, Luật LVN cung cấp dịch vụ đại diện nhà xuất bản đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của khách hàng trong vấn đề này.
1. Tiêu chuẩn của biên tập viên:
– Là công dân Việt Nam; thường trú tại Việt Nam; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Có trình độ đại học trở lên;
– Hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Có chứng chỉ hành nghề biên tập do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 23/2014/TT-BTTTT;
– Sơ yếu lý lịch theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 23/2014/TT-BTTTT;
– Bản sao có chứng thực văn bằng;
– Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ về nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề biên tập viên
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ được ghi nhận cụ thể tại Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Cục Xuất bản, In và Phát hành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp chứng chỉ hành nghề biên tập; trường hợp không cấp chứng chỉ phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
Bước 4: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Như vậy, chỉ sau 15 ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN cam kết cung cấp tới quý khách chứng chỉ hành nghề biên tập, chính thức hợp pháp hoá việc xuất bản những ấn phẩm do biên tập viên có chứng chỉ hành nghề biên tập
4. Ưu điểm của dịch vụ tại Luật LVN
– Nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp từ phía luật sư, chuyên viên của chúng tôi từ khi bắt đầu hình thành nhu cầu xin cấp chứng chỉ cho tới tận sau khi nhận được chứng chỉ hành nghề biên tập
– Tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc xin cấp chứng chỉ: Mọi hồ sơ, giấy tờ đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thay đổi mà vẫn nhanh chóng nhận được thành quả dịch vụ.
– Nhận được hệ thống văn bản hoàn toàn miễn phí có liên quan.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hoạt động in là hoạt động sản xuất, kinh doanh có điều kiện. Trước khi đi vào hoạt động, cơ sở in phải có Giấy phép hoạt động in của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy cơ sở in cần đáp ứng những điều kiện gì để được cấp Giấy phép hoạt động in và trình tự thực hiện thủ tục này như thế nào? Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Công ty Luật LVN xin cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ xin cấp giấy hoạt động in nhanh chóng và hiệu quả nhất !
1.Điều kiện hoạt động của cơ sở in
– Là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hộ kinh doanh về hoạt động in (kể cả cơ sở in hoạt động độc lập và trực thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác);
– Có thiết bị in để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chế bản, in, gia công sau in:
+ Đối với công đoạn chế bản: Cơ sở in phải có ít nhất một trong các thiết bị: Máy ghi phim, máy ghi kẽm, máy tạo khuôn in;
+ Đối với công đoạn in: Cơ sở in phải có máy in;
+ Đối với công đoạn gia công sau in: Cơ sở in phải có máy dao xén (cắt) giấy và có ít nhất một trong các thiết bị: Máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in hoặc thiết bị phù hợp với sản phẩm gia công.
– Có mặt bằng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in ngoài khu dân cư, trừ cơ sở in chỉ sử dụng công nghệ thiết bị in la-de(laser), in phun khổ từ A0 trở xuống và cơ sở in là hộ gia đình hoạt động in lưới (lụa) thủ công;
– Có đủ điều kiện về an ninh – trật tự, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
– Có chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
– Có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành in hoặc được Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in
* Thành phần hồ sơ gồm có:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 1 – Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
– Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập;
– Bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị in; trường hợp chưa có thiết bị in phải kèm theo danh mục thiết bị in dự kiến đầu tư.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in;
– Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in;
– Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh – trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và giấy tờ thể hiện việc đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
– Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định của người đứng đầu cơ sở in kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in do Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở in trước khi hoạt động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gửi đến cơ quan nhà nước:
– Cơ sở in thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Cơ sở in thuộc địa phương gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in phải cấp giấy phép, trong đó ghi rõ nội dung hoạt động phù hợp với thiết bị của cơ sở in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
– Thời gian giải quyết: Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in được giải quyết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Dịch vụ xin cấp Giấy phép hoạt động in tại Luật LVN
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp Giấy phép hoạt động in, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in;
– Tư vấn soạn thảo hồ sơ đầy đủ cho khách hàng;
– Đại diện khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung trong quá trình thực hiện thủ tục;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
5. Phương thức tiếp cận dịch vụ tại Luật LVN
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Cùng với xu thế hội nhập toàn cầu, ngoại ngữ đã, đang và sẽ trở thành một công cụ giao lưu phổ biến trong xã hội. Việc học ngoại ngữ cũng dần trở thành mối quan tâm hàng đầu của mọi người dân ở mọi lứa tuổi. Nhiều trung tâm ngoại ngữ đã ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong vấn đề này. Tuy nhiên, để trung tâm đó chính thức đi vào hoạt động, một loại giấy tờ pháp lý không thể thiếu là quyết định cho phép triển khai đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ. Khi có trong tay loại giấy tờ này, trung tâm sẽ chính thức được hoạt động sinh lợi nhuận trên thực tiễn, góp phần đáp ứng nhu cầu của chủ thể kinh doanh khi gia nhập vào thị trường kinh tế này. Luật LVN cung cấp dịch vụ cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng trung tâm ngoại ngữ uy tín, hiệu quả, đảm bảo tính nhanh chóng.
1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ đề nghị cấp phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ của Luật LVN?
– Nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp của đội ngũ, luật sư chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giấy phép con.
– Quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào, mọi hồ sơ, thủ tục sẽ do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và đại diện cho quý khách nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giúp quý khách tiết kiệm tối đa thời gian, công sức.
– Được sử dụng những ưu đãi hấp dẫn từ Luật LVN: bên cạnh việc đề nghị cho phép hoạt động đào tạo bồi dưỡng, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ thành lập trung tâm ngoại ngữ đối với khách hàng có nhu cầu hỗ trợ trọn gói- đảm bảo tính pháp lý xuyên suốt trong quá trình thành lập và cấp phép hoạt động của trung tâm.
Để được thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, trung tâm ngoại ngữ phải đáp ứng những điều kiện sau:
– Trình độ chuyên môn và trình độ sư phạm của giáo viên, kỹ thuật viên, giảng dạy lý thuyết, thực hành phải đảm bảo:
•Giáo viên của trung tâm ngoại ngữ, tin học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, hướng dẫn thực hành, gồm giáo viên cơ hữu, giáo viên hợp đồng, thỉnh giảng.
•Giáo viên cơ hữu của trung tâm ngoại ngữ, tin học phải có bằng cao đẳng sư phạm trở lên hoặc có bằng cao đẳng, đại học phù hợp với chương trình được phân công giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Giáo viên thỉnh giảng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Số lượng giáo viên phải đảm bảo tỉ lệ trung bình không quá 25 học viên/ 1 giáo viên/ca học.
– Có đủ phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm để phục vụ công tác quản lý, đào tạo. Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu đảm bảo 1,5m2/học viên/ca học.
– Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo; có thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ.
– Có khu vực cho cán bộ, giáo viên và học viên nghỉ giải lao, nghỉ giữa giờ.
– Được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3. Hồ sơ đề nghị cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ
– Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ do giám đốc trung tâm ký tên, đóng dấu;
– Quyết định thành lập trung tâm do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Nội quy hoạt động của trung tâm;
– Báo cáo về trang thiết bị làm việc của văn phòng; lớp học, phòng thực hành, cơ sở phục vụ đào tạo trong đó phải có văn bản chứng minh về quyền sở hữu (hoặc hợp đồng thuê) đất, nhà, kinh phí hoạt động;
– Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy học;
– Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tham gia giảng dạy;
– Các quy định về học phí, lệ phí;
– Chứng chỉ sẽ cấp cho học viên khi kết thúc khóa học.
4. Trình tự Luật LVN thực hiện việc cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của trung tâm ngoại ngữ
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ.
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng cũng như hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ cụ thể tại Mục 3.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục và đào tạo. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định;
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo ra quyết định cho phép trung tâm triển khai hoạt động đào tạo, bồi dưỡng;
Trường hợp trung tâm chưa đủ điều kiện để hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
Như vậy, tối đa 10 ngày, Luật LVN đã có thể cung cấp tới quý khách kết tinh cuối cùng của việc thực hiện dịch vụ: Quyết định cho phép trung tâm triển khai hoạt động đào tạo, bồi dưỡng do cơ quan có thẩm quyền cấp, chính thức đưa trung tâm vào hoạt động trên thực tiễn theo sứ mệnh đã đề ra.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hiện nay, tình hình hội nhập thế giới ngày càng được mở rộng. Nhu cầu sang nước ngoài để học tập cũng ngày tăng. Hiểu được điều đó, các trung tâm, các công ty mở ra hoạt động về dịch vụ tư vấn du học ngày càng nhiều. Tuy nhiên, kinh doanh dịch vụ tư vấn du học là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó để thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ này thì tổ chức thành lập phải được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học theo quy định của pháp luật. Luật LVN tự hào là một trong các đơn vị uy tín trong việc thực hiện thành công nhiều hồ sơ đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn Hà Nội và một số tỉnh, thành trên cả nước. Với kinh nghiệm của mình, chúng tôi tự tin có thể hỗ trợ tối đa cho quý khách hàng trong việc thực hiện thủ tục này tại cơ quan có thẩm quyền.
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
– Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được thành lập theo quy định của pháp luật, bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
+ Các đơn vị sự nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
+ Tổ chức giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
– Có trụ sở, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
– Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Hồ sơ thủ tục thành lập trung tâm tư vấn du học
– Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
– Đề án thành lập trung tâm tư vấn du học:
Những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;
– Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm;
– Giấy đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; ( bản sao)
+ Văn bằng đại học ( bản sao)
+ Chứng chỉ ngoại ngữ ngoại ngữ ( bản sao)
+ Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học ( bản sao)
3. Tài Liệu khách hàng cần cung cấp
– Giấy đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; ( bản sao)
– Giấy tờ của nhân viên tư vấn trực tiếp:
+ Văn bằng đại học ( bản sao)
+ Chứng chỉ ngoại ngữ ngoại ngữ ( bản sao)
+ Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học ( bản sao)
Lưu ý: Mỗi trung tâm cần ít nhất 1 nhân viên tư vấn. Giám đốc trung tâm không cần đáp ứng điều kiện trên.
4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi sử dụng dịch vụ thành lập trung tâm tư vấn du học tại Luật LVN, quý khách hàng sẽ được hỗ trợ và tư vấn các vấn đề sau:
– Tư vấn, hướng dẫn toàn bộ quy trình chuẩn bị hồ sơ từ việc lựa chọn đặt tên, chuẩn bị hồ sơ pháp lý, cơ sở vật chất, hồ sơ nhân viên…đáp ứng đủ điều kiện cho thủ tục thành lập trung tâm tư vấn du học;
– Soạn thảo đơn xin thành lập trung tâm tư vấn du học
– Lập đề án tổ chức và hoạt động của trung tâm theo các quy định của pháp luật hiện hành;
– Soạn thảo quy chế tổ chức và đào tạo đối với trung tâm theo quy định của pháp luật;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin phép thành lập trung tâm tư vấn du học;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục thành lập trung tâm tư vấn du học;
– Nhận kết quả và bàn giao cho quý khách hàng;
5. Ưu đãi khi thành lập trung tâm tư vấn du học tại Luật LVN
– Tư vấn hoàn toàn miễn phí về các thủ tục pháp lý thuế sau khi thành lập;
– Cung cấp miễn phí các văn bản pháp luật về trung tâm tư vấn du học cho khách hàng;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình;
– Báo giá nhanh chóng;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng;
* Các dịch vụ liên quan:
Tư vấn điều kiện thành lập trung tâm tư vấn du học
Tư vấn thủ tục thành lập trung tâm tư vấn du học
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Trẻ em mồ côi luôn là đối tượng nhận được nhiều sự quan tâm của cả cộng đồng. Nhà nước và pháp luật Việt Nam có những chính sách ưu đãi với đối tượng này. Pháp luật cũng cho phép cá nhân, hộ gia đình khi đủ điều kiện thì được nhận chăm sóc những đối tượng trẻ em này. Việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi là một nghĩa cử cao đẹp và người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc sẽ được nhận hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng, đảm bảo một phần tài chính cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng. Tuy nhiên việc làm sao để được nhận khoản chi phí này lại khá phức tạp với nhiều chủ thể không chuyên, gây khó khăn cho người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng của mình. Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi uy tín, hiệu quả, đảm bảo cái nhìn toàn diện của quý khách xung quanh vấn đề này.
1.Điều kiện của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi
Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
– Tự nguyện nhận chăm sóc trẻ em;
– Có nơi ở ổn định và chỗ ở cho trẻ em được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng;
– Có điều kiện về kinh tế, sức khỏe, kinh nghiệm chăm sóc trẻ em;
– Đang sống cùng chồng hoặc vợ thì chồng hoặc vợ phải bảo đảm điều kiện về tính tự nguyện và điều kiện về nơi ở ổn định.
Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm sau:
– Bảo đảm điều kiện để trẻ em được đi học, chăm sóc sức khỏe, vui chơi, giải trí;
– Bảo đảm chỗ ở an toàn, vệ sinh cho trẻ em;
– Đối xử bình đẳng đối với trẻ em;
– Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không được tiếp tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em:
– Có hành vi đối xử tệ bạc với trẻ em được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng;
– Lợi dụng việc chăm sóc, nuôi dưỡng để trục lợi;
– Có tình trạng kinh tế hoặc lý do khác dẫn đến không còn đủ khả năng bảo đảm chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
– Vi phạm nghiêm trọng quyền của trẻ em được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi
– Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có xác nhận đủ điều kiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC;
– Bản sao sổ hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng;
– Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo Mẫu số 1a ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
3. Thủ tục hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi
Bước 1: Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng làm hồ sơ theo quy định tại Mục 2 gửi tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày. Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện được hỗ trợ, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ kinh phí.
4. Ưu điểm của việc sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật LVN
– Được làm việc với đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, đảm bảo việc thực hiện dịch vụ hiệu quả, linh hoạt, uy tín.
– Nhận được kết quả một cách nhanh chóng nhất, đảm bảo thời gian hưởng chế độ sớm nhất
– Tiết kiệm thời gian, công sức, không cần đi lại nhiều lần cũng như bỏ thời gian quá nhiều để làm hồ sơ hưởng kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng, tất cả đã do chuyên viên của chúng tôi đại diện quý khách soạn thảo và hướng dẫn giao nộp.
– Được tư vấn hoàn toàn miễn phí về việc nhận trẻ em mồ côi thành con nuôi và những vấn đề liên quan khi có nhu cầu
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Những năm gần đây, hòa nhập vào xu thế hội nhập quốc tế thì ngành nghề tư vấn du học ngành càng trở nên hot. Tuy nhiên, ngành nghề kinh doanh dịch vụ tư vấn du học là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Để thành lập trung tâm tư vấn du học và thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ này, tổ chức thành lập phải đáp ứng được điều kiện về giấy phép theo quy định của pháp luật. Luật LVN tự hào là một trong các đơn vị uy tín trong việc thực hiện thành công nhiều hồ sơ đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ thành lập trung tâm tư vấn du học tại Hưng Yên.
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
– Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được thành lập theo quy định của pháp luật, bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
+ Các đơn vị sự nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
+ Tổ chức giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
– Có trụ sở, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
– Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trình tự thực hiện
Bước 1. Làm thủ tục thành lập doanh nghiệp
Để thành lập trung tâm tư vấn du học thì trước tiên khách hàng (trường hợp là tổ chức bắt buộc phải đăng ký thành lập doanh nghiệp) phải thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định của luật Doanh nghiệp năm 2014 và Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Tham khảo bài viết:
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội
Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần
Bước 2. Xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do.
3. Tài Liệu khách hàng cần cung cấp
– Giấy đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; ( bản sao)
– Giấy tờ của nhân viên tư vấn trực tiếp:
+ Văn bằng đại học ( bản sao)
+ Chứng chỉ ngoại ngữ ngoại ngữ ( bản sao)
+ Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học ( bản sao)
Lưu ý: Mỗi trung tâm cần ít nhất 1 nhân viên tư vấn. Giám đốc trung tâm không cần đáp ứng điều kiện trên.
4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ thành lập trung tâm tư vấn du học tại Hưng Yên, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau:
– Tư vấn, hướng dẫn toàn bộ quy trình chuẩn bị hồ sơ từ việc lựa chọn đặt tên, chuẩn bị hồ sơ pháp lý, cơ sở vật chất, hồ sơ nhân viên…đáp ứng đủ điều kiện cho thủ tục thành lập trung tâm tư vấn du học;
– Soạn thảo đơn xin thành lập trung tâm tư vấn du học
– Lập đề án tổ chức và hoạt động của trung tâm theo các quy định của pháp luật hiện hành;
– Soạn thảo quy chế tổ chức và đào tạo đối với trung tâm theo quy định của pháp luật;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin phép thành lập trung tâm tư vấn du học;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục thành lập trung tâm tư vấn du học;
– Nhận kết quả và bàn giao cho quý khách hàng;
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Kinh doanh dịch vụ karaoke là một hoạt động kinh doanh đặc thù, có thể dẫn đến nhiều tiêu cực về văn hóa, đạo đức. Chính vì lẽ này, pháp luật Việt Nam có những quy định chặt chẽ nhằm quản lý, kiểm soát hoạt động này, tránh những biến tướng về văn hóa, đạo đức và các vấn đề nhạy cảm khác. Bạn đang muốn kinh doanh dịch vụ karaoke nhưng băn khoăn không biết thủ tục hồ sơ xin cấp phép như thế nào? Với đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm và nhiệt tình, công ty Luật LVN sẽ giúp bạn nắm được toàn bộ quy trình cấp giấy phép cũng như nắm trong tay giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke một cách nhanh chóng và đảm bảo an toàn pháp lý.
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
– Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
– Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;
– Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên;
– Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke
Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:
– Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2;
– Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;
– Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;
– Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke;
– Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ;
– Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;
– Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.
3. Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke
* Hồ sơ xin phép
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh số phòng, diện tích từng phòng; (mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL);
+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Trình tự thực hiện:
– Người xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế của người xin giấy phép kinh doanh và đối chiếu với quy hoạch để cấp giấy phép.
– Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn sơ bộ cho Quý khách hàng về các vấn đề liên quan đến hoạt động xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke;
– Soạn thảo các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke ;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke;
– Nhận Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Sử dụng dịch vụ Luật LVN, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm bởi chất lượng dịch vụ uy tín, nhanh chóng và tiết kiệm. Khách hàng có nhu cầu sử dụng xin dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ chi tiết.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Đối với mỗi vụ án tranh chấp thì sẽ có quy định thuộc về thẩm quyền giải quyết riêng của Tòa án. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm nắm được thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật và còn băn khoăn không biết vụ tranh chấp của mình thuộc Tòa án nào giải quyết và phải nộp hồ sơ tại đâu. Nhằm hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai.
1. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
– Tranh chấp đất đai trước hết sẽ bắt buộc phải hòa giải tại UBND cấp xã. Luật Đất đai 2013 còn có quy định khuyến khích các bên TCĐĐ tự hòa giải hoặc giải quyết TCĐĐ thông qua hòa giải ở cơ sở, nếu không hòa giải được thì gửi đơn đến UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
– Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:
+ Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết; thẩm quyền của Tòa án nhân dân ở đây sẽ được xác định theo thẩm quyền của Tòa án quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự 2015
– Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:
+ Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;
+ Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;
– Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:
+ Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
+ Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
2. Dịch vụ Luật LVN cung cấp
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
Ngoài ra, Luật LVN còn cung cấp các dịch vụ khác như:
– Dịch vụ Luật sư đại diện giải quyết tranh chấp đất đai
– Dịch vụ thực hiện thủ tục khởi kiện vụ án tranh chấp Đất đai, Nhà ở
– Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật về bất động sản
– Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật về đất đai và xây dựng
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
11/12/2008, Hà Đông chính thức trở thành một quận của thành phố Hà Nội. Cùng với đề án phát triển kinh tế xã hội của thủ đô, quận Hà Đông cũng nhận được sự quan tâm, định hướng kinh tế của Nhà nước. Việc được tạo điều kiện phát triển kinh tế cũng giúp Hà Đông thu hút sự đầu tư của các thương nhân trong và ngoài nước. Để hỗ trợ nhu cầu thành lập doanh nghiệp trên địa bàn quận Hà Đông, Công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp cho những tổ chức, cá nhân có mong muốn.
Luật LVN tự hào với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp sẽ hỗ trợ quý khách hoàn toàn các khâu từ A-Z của quá trình thành lập doanh nghiệp. Quý khách hàng sẽ được hạn chế tối đa thời gian, công sức cho việc tạo lập một “giấy khai sinh” cho doanh nghiệp mình. Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thành lập, chuyên viên của chúng tôi sẽ tạo lập hồ sơ, mang tận nơi cho quý khách hàng ký kết, thay quý khách làm việc với cơ quan có thẩm quyền và chuyển giao toàn bộ thành tựu đạt được của cả quá trình cho quý khách.
Ngoài ra, khách hàng đến với Luật LVN cũng sẽ nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp từ phía luật sư cũng như chuyên viên của chúng tôi từ những khâu khởi tạo nhu cầu thành lập doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp của nhu cầu… cho đến giải đáp thắc mắc sau thành lập như thủ tục thuế, tư vấn quản trị nội bộ, hợp đồng kinh doanh, hợp đồng hợp tác, tuyển dụng nhân sự…
Để đảm bảo tính pháp lý cho bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp, quý khách hàng chỉ cần cung cấp cho Luật LVN một loại giấy tờ duy nhất: bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh. Mọi thủ tục, giấy tờ khác với cơ quan nhà nước sẽ do Luật LVN soạn thảo, hỗ trợ.
Ngoài ra, nhằm giúp Luật LVN nắm rõ nhu cầu của quý khách trong vấn đề thành lập doanh nghiệp, khách hàng cần điền đầy đủ vào phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp với những nội dung chủ yếu như sau: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Bước 1: Tư vấn những vấn đề liên quan trước khi thành lập công ty.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập, những giấy tờ, tài liệu có liên quan tới cho khách hàng ký kết.
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là chứng từ pháp lý vô cùng quan trọng để bảo vệ tư cách pháp lý của nhãn hiệu. Tuy nhiên Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chỉ có hiệu lực 10 năm. Khi văn bằng hết hạn, người sở hữu phải thực hiện thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Nhiều khách hàng muốn tiếp tục sử dụng nhãn hiệu nhưng còn băn khoăn không biết thủ tục gia hạn văn bằng bảo hộ tại Cục sở hữu trí tuệ như thế nào. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
1.Hồ sơ xin gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Hồ sơ đăng ký gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bao gồm các giấy tờ sau:
– Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, làm theo mẫu 02-GHVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN ;
– Bản gốc văn bằng bảo hộ (trường hợp yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào văn bằng bảo hộ);
– Giấy uỷ quyền (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện);
– Chứng từ nộp lệ phí gia hạn, công bố quyết định gia hạn và đăng bạ quyết định gia hạn văn bằng bảo hộ theo quy định.
2. Trình tự thực hiện việc gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Để được gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, trong vòng 06 tháng trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn cho Cục Sở hữu trí tuệ.
Đơn yêu cầu gia hạn có thể nộp muộn hơn thời hạn quy định nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực và chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải nộp lệ phí gia hạn cộng với 10% lệ phí gia hạn cho mỗi tháng nộp muộn.
– Nộp đơn:
Đơn yêu cầu có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng
-Quy trình gia hạn văn bằng bảo hộ
Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn yêu cầu gia hạn trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đơn. Trường hợp đơn không có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định gia hạn, ghi nhận vào văn bằng bảo hộ, đăng bạ và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Trường hợp đơn không có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định gia hạn, ghi nhận vào văn bằng bảo hộ, đăng bạ và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp;
Trường hợp có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối gia hạn, có nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối, nếu đơn yêu cầu gia hạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đơn yêu cầu gia hạn không hợp lệ hoặc được nộp không đúng thủ tục quy định;
+ Người yêu cầu gia hạn không phải là chủ văn bằng bảo hộ tương ứng.
Nếu người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối gia hạn.
– Thời hạn giải quyết: 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
3.Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu về dịch vụ, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc sau:
-Tư vấn khái quát cho khách hàng các vấn đề pháp lý có liên quan đến thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
-Soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ.
-Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ.
-Nhận kết quả từ Cục Sở hữu trí tuệ.
-Trả hồ sơ và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng.
Để được gia hạn giấy chứng nhân đăng ký nhãn hiệu, khách hàng chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các tài liệu sau: bản gốc văn bằng bảo hộ; Giấy ủy quyền (Cung cấp khi sau khi nhận được thông tin đăng ký). Luật LVN cam kết hỗ trợ cho khách hàng từ A đến Z, không chỉ thực hiện dịch vụ một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất mà còn hạn chế tối đa thời gian cho khách hàng, quý khách chỉ cần cung cấp thông tin chúng tôi sẽ soạn thảo toàn bộ hồ sơ, thực hiện mọi thủ tục và chuyển tận nhà để đảm bảo quý khách không cần đi lại trong suốt quá trình.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Nhiếp ảnh là một hoạt động nghệ thuật được rất nhiều người đam mê. Xét về khía cạnh nghệ thuật thì mỗi một bức ảnh ra đời nó có thể được coi là đứa con tinh thần của tác giả. Xét dưới góc độ pháp lý thì một tác phẩm nhiếp ảnh có thể được bảo hộ dưới danh nghĩa bản quyền tác giả. Vậy quy trình đăng ký bản quyền tác phẩm nhiếp ảnh như thế nào? sau đây luật LVN sẽ phân tích cụ thể để các bạn hiểu:
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
1. Tài liệu, hồ sơ đăng ký bản quyền tác phẩm nhiếp ảnh
+ Giấy ủy quyền theo mẫu do Luật LVN soạn thảo, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và đóng dấu.
+ Giấy cam đoan theo mẫu do Luật LVN soạn thảo, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và đóng dấu.
+ Quyết định giao nhiệm vụ theo mẫu do Luật LVN soạn thảo.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp ( 02 bản sao y chứng thực)
+ Bộ ảnh chụp tác phẩm đăng ký ( 02 bộ)
+ Tư vấn pháp lý sơ bộ cho khách hàng nắm rõ về thủ tục đăng ký bản quyền tác phẩm nhiếp ảnh
+ Soạn thảo hồ sơ, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Cục bản quyền tác giả
+ Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt tại Cục bản quyền tác giả cho đến khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả.
+ Đại diện khách hàng nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả
+ Thời gian để được cấp giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác phẩm nhiếp ảnh là từ 10-15 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được nộp hợp lệ tại Cục bản quyền tác giả.
Qúy khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn đăng ký bản quyền tác phẩm nhiếp ảnh vui lòng liên hệ Luật LVN. Chúng tôi luôn sẵn sàng đón chào yêu cầu dịch vụ của khách hàng 24/24.
Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Tư vấn đăng ký bản quyền tác phẩm nhiếp ảnh Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Khởi kiện tranh chấp liên quan đến đất đai, nhà ở thường kéo dài kèm theo mức án phí khởi kiện cao gây khó khăn cho người thực giải quyết tranh chấp. Do vậy khi rơi vào tranh chấp để tích kiệm thời gian và được bảo vệ tối đa quyền và lợi ích, Quý khách hàng có thể tham khảo dịch vụ tư vấn thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai, nhà ở của Luật LVN. Thủ tục khởi kiện vụ án tranh chấp về quyền sử dụng đất được hướng dẫn, tư vấn tại Luật LVN bao gồm các bước và nội dung về xác định thẩm quyền tòa án, chuẩn bị hồ sơ khởi kiện, nộp đơn và tham gia tố tụng tại tòa án như sau:
1. Xác định điều kiện khởi kiện và các điều kiện khác
Luật LVN tư vấn xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết, xét xử trong mỗi vụ án việc xác định thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, cụ thể như sau:
– Xác định vụ việc có thuộc một trong các loại việc theo quy định;
– Xác định vụ việc đúng với cấp Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Việc xác định thời hiệu khởi kiện, đánh giá về việc người khởi kiện còn đủ điều kiện khởi kiện theo quy định của pháp luật hay không và căn cứ xác định được luật sư Luật LVN tư vấn cụ thể đối với từng trường hợp để quý khách hàng áp dụng với vụ việc của mình.
Thu thập chứng cứ để xác định điều kiện khởi kiện vụ án tranh chấp về quyền sử dụng đất, chứng minh quyền khởi kiện cũng như để bảo vệ quyền và lợi ích trong quá trình tham gia tố tụng được luật sư Luật LVN tư vấn cho quý khách hàng đối với từng trường hợp, vụ việc cụ thể.
3. Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện Đất đai – Nhà ở
Luật LVN tư vấn lập hồ sơ khởi kiện để nguyên đơn nộp cho Tòa án khi khởi kiện vụ án và các vấn đề khác liên quan. Nội dung cụ thể của hồ sơ khởi kiện vụ án tranh chấp về Đất đai – Nhà ở bao gồm các loại giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà;
+ Các giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất, chủ quyền nhà ( trong trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất);
+ Các giấy tờ liên quan tới giao dịch đất đai, nhà ở có thanh chấp: Giấy tờ cho mượn, cho thuê, cho ở nhờ, mua bán… hoặc các giấy tờ tài liệu thể hiện có quan hệ này;
+ Các giấy tờ, tài liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giải quyết đất đai, nhà ở đang có tranh chấp ( nếu có).
4. Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án.
Luật LVN tư vấn quy định và thủ tục nộp hồ sơ khởi kiện vụ án tranh chấp về quyền sử dụng đất tại tòa án, bao gồm các hình thức như: Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án hoặc Nộp đơn khởi kiện tới Tòa án qua đường bưu điện và vấn đề nộp tiền tạm ứng án phí.
5. Thực hiện các thủ tục cần thiết sau khi Tòa án ra thông báo thụ lý vụ án
Công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn các thủ tục khởi kiện tranh chấp liên quan đến đất đai, nhà ở uy tín, hiệu quả và tiết kiệm. Dịch vụ pháp lý được xây dựng dựa trên các luật sư giàu kinh nghiệm và tiến hành với tinh thần tận tâm, chuyên nghiệp. Ngoài ra, Luật LVN còn hỗ trợ các dịch vụ khác như:
– Tư vấn về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
– Dịch vụ Luật sư đại diện giải quyết tranh chấp đất đai
– Dịch vụ thực hiện thủ tục khởi kiện vụ án tranh chấp Đất đai, Nhà ở
– Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật về bất động sản
– Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật về đất đai và xây dựng
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hoà Bình tuy là một tỉnh miền núi nhưng với vị trí là cầu nối giữa khu vực Tây Bắc và đồng bằng Bắc Bộ, cơ sở vật chất- hạ tầng ngày càng hoàn thiện… đã và đang nhận được sự quan tâm của rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên, việc thành lập mới một doanh nghiệp trên địa bàn kinh tế đầy mới mẻ, năng động này không phải là một việc dễ với các nhà đầu tư, đặc biệt là những nhà đầu tư mới bắt đầu bước chân vào thị trường thương mại. Luật LVN với kinh nghiệm hơn 02 năm trong lĩnh vực dịch vụ cấp phép thành lập doanh nghiệp sẽ đồng hành cùng quý khách, cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Hoà Bình một cách chuyên nghiệp, uy tín và cam kết thành công.
Trước hết, để hợp đồng dịch vụ giữa hai bên diễn ra được suôn sẻ, chính xác hơn, Luật LVN đáp ứng được tối đa nhu cầu sử dụng dịch vụ của mình, quý khách cần điền đầy đủ vào phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp với những nội dung chủ yếu như sau: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
– Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp như: Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân…
– Tư vấn về đặt tên doanh nghiệp
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội doanh nghiệp như: mô hình tổ chức và hoạt động, phương thức quản lý và điều hành, quyền và nghĩa vụ các cổ đông…
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Hòa Bình và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
– Làm việc với đội ngũ luật sư, chuyên viên vô cùng chuyên nghiệp, năng động
– Nhận được sự tư vấn tận tâm, nhiệt tình những vấn đề pháp lý từ trước khi thành lập cho đến sau khi nhận được thành quả “khai sinh” doanh nghiệp mình như thủ tục thuế, quản trị công ty, tuyển dụng nhân sự, giao kết hợp đồng… hoàn toàn miễn phí, mọi lúc, mọi nơi
– Được nhận những kết tinh của việc “khai sinh” doanh nghiệp một cách nhanh chóng, tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cũng như tài chính. Quý khách không cần phải đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thành lập, mọi giấy tờ sẽ do chúng tôi soạn thảo và mang tới tận nơi cho quý khách ký kết với mức phí dịch vụ hợp lý, tương xứng với tình hình kinh tế doanh nghiệp trong những bước đầu khởi nghiệp.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Mẹ vợ tôi vừa mất cách đây 1 tuần, tôi xin phép công ty cho nghỉ 04 hôm để về quê lo hậu sự giúp gia đình. Vậy xin hỏi, trường hợp này tôi có được hưởng lương cả 04 ngày vừa rồi tôi nghỉ hay không? Tôi xin cảm ơn.
Người gửi: Phan Văn Thọ (Nghệ An)
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
1/ Căn cứ pháp luật
– Bộ luật lao động năm 2012.
2/ Nghỉ việc 04 ngày để về quê do mẹ vợ mất có được hưởng lương hay không?
Theo những thông tin mà bạn cung cấp, bạn nghỉ việc 04 hôm với lý do mẹ vợ mất, trong trường hợp này bạn vẫn được hưởng lương với số ngày nghỉ được hưởng lương cụ thể như sau:
“1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật nêu trên, bạn chỉ được nghỉ hưởng lương 03 ngày trong trường hợp nghỉ việc do mẹ vợ bạn mất. 01 ngày nghỉ việc còn lại bạn không được hưởng lương theo đúng quy định nêu trên.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về nghỉ việc 04 ngày để về quê do mẹ vợ mất có được hưởng lương hay không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Nghỉ việc 04 ngày để về quê do mẹ vợ mất có được hưởng lương hay không? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Công ty tôi có nộp đơn đăng ký bảo hộ cho nhãn hiệu bao gồm chữ và hình của mình cho Cục sở hữu trí tuệ và bị từ chối với lý do nhãn hiệu của tôi tương tự với nhãn hiệu của công ty khác đã được bảo hộ tại Việt Nam theo đơn đăng ký quốc tế. Luật sư cho tôi hỏi có cách nào để nhãn hiệu của công ty tôi vẫn được bảo hộ không?
Người gửi: Bạn Việt (Hà Nội)
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Luật sư tư vấn:
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
1. Cơ sở pháp lý
Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009
2/ Công ty bạn có thể khiếu nại tới Cục Sở hữu trí tuệ để khẳng định nhãn hiệu của mình vẫn đáp ứng điều kiện bảo hộ.
Đầu tiên công ty bạn có thể chứng minh hai nhãn hiệu không tương tự đến mức gây nhầm lẫn. Dựa vào cấu trúc của nhãn hiệu chứng minh nhãn hiệu công ty bạn có ký tự khác với nhãn hiệu của công ty mà Cục Sở hữu trí tuệ cho là tương tự. Ngoài ra có thể dựa vào cách phát âm để chứng minh nhãn hiệu của công ty bạn phát âm hoàn toàn khác và với nhận thức của người bình thường có thể nhận thấy được. Hơn nữa có thể chứng minh dựa trên hình thức thể hiện nhãn hiệu của công ty bạn khác với công ty kia có thể là phần chữ trong nhãn hiệu của công ty bạn có cách điệu ngoài ra còn có phần hình ảnh tạo nên một tổng thể có khả nhân phân biệt với nhãn hiệu của công ty kia.
Cách khác có thể chứng mình hàng hóa của công ty bạn không trùng và không tương tự với công ty kia. Ngoài ra có thể chứng mình hai nhãn hiệu có nguồn gốc chung. Do bạn chưa cung cấp đủ thông tin liên quan đến vụ việc nên nếu trường hợp hai hàng hóa tương ứng với hai nhãn hiệu có nguồn gốc chung. Như vậy các nhãn hiệu này có thể được coi là nhãn hiệu liên kết (các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau- Khoản 19 Điều 4 Luật Sở Hữu Trí Tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009 hoặc nhãn hiệu tập thể (nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó- khoản 17 Điều 4 Luật Sở Hữu Trí Tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009).
Hoặc công ty kia đồng ý với việc đăng ký nhãn hiệu của công ty bạn. Nếu công ty kia có văn bản với nội dung là chủ sở hữu của nhãn hiệu đồng ý với việc đăng ký nhãn hiệu của công ty bạn. Với sự đồng ý này nhãn hiệu của công ty bạn hoàn toàn có thể được cấp văn bằng bảo hộ.
Như vậy căn cứ vào những lý do và lập luận trên, công ty bạn hoàn toàn có thể gửi đơn khiếu nại đến cục sở hữu trí tuệ về việc từ chối đăng ký bảo hộ với nhãn hiệu của mình.
3/ Yêu cầu chấm dứt hiệu lực đăng ký quốc tế của nhãn hiệu của công ty kia
Theo Điểm d Khoản 1 Điều 95 Luật Sở Hữu Trí Tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009 “nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn là 5 năm liên tục trước ngày có yêu cần chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng, trừ trường hợp việc sử dụng được bắt đầu hoặc bắt đầu lại trước ít nhất ba tháng tính đến ngày yêu cầu chấm dứt hiệu lực”.
Công ty bạn có thể chứng minh trong 5 năm liên tiếp nhãn hiệu của công ty kia không xuất hiện và không sử dụng rộng rãi trên lãnh thổ Việt Nam nên không có khả năng gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của công ty bạn. Ngoài ra công ty bạn cũng phải chứng minh rằng trong thời gian ba tháng tính từ ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực đăng ký quốc tế của công ty bạn công ty kia không sử dụng lại nhãn hiệu đó.
Công ty bạn có thể chứng minh dựa trên ghi chép số liệu của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ghi nhận về việc chấm dứt hiệu lực của văn bằng bảo hộ trong sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp. Nếu như nhãn hiệu của công ty kia đã chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ thì sẽ được ghi trong sổ này. Do vậy chỉ cần công ty bạn chứng minh chính xác được thông tin, số liệu này công ty bạn có thể đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho sản phẩm dược phẩm của mình. Thực tế khi chứng minh công ty kia không sử dụng nhãn hiệu trong vòng 5 năm liên tục thì có thể xem xét bằng cách tìm hiểu điều tra về nghĩa vụ đóng thuế của kia và báo cáo tài chính hàng năm của công ty kia. Nếu công ty kia không đóng thuế thì mặc định công ty kia không hoạt động, sử dụng nhãn hiệu liên tục trong vòng 5 năm.
Tuy nhiên Điểm d Khoản 1 Điều 95 Luật Sở Hữu Trí Tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009 có hai ngoại lệ đáng chú ý. Một là chủ sở hữu nhãn hiệu chứng minh được là nhãn hiệu đã đăng ký không sử dụng là có lý do chính đáng. Hai là nhãn hiệu đó được bắt đầu sử dụng hoặc bắt đầu sử dụng lại trước ít nhất ba tháng tính đến ngày công ty bạn có yêu cầu chấm dứt hiệu lực. Nếu như công ty kia không thuộc hai ngoại lệ trên cũng như không chứng minh được những điều kiện trên thì nhãn hiệu của công ty đó bị chấm dứt văn bằng bảo hộ nhãn hiệu đã đăng ký. Chứng minh được các điều kiện trên thì nhãn hiệu của công ty bạn mới được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét bảo hộ.
4/ Yêu cầu hủy bỏ hiệu lực đăng ký quốc tế với nhãn hiệu của công ty kia.
Theo khoản 1 Điều 96 Luật Sở Hữu Trí Tuệ 2005 được sửa đổi bổ sung 2009 ” Văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ toàn bộ hiệu lực trong các trường hợp sau đây: Người nộp đơn đăng lý không có quyền đăng ký và không được chuyển nhượng quyền đăng ký đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí nhãn hiệu; Đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng các điều kiện bảo hộ tại thời điểm cấp văn bằng bảo hộ”.
Nhãn hiệu của công ty kia là nhãn hiệu được bảo hộ theo đơn đăng ký quốc tế. Tuy nhiên nếu chứng minh được nhãn hiệu của công ty kia thuộc một trong hai trường hợp trên thì văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu của công ty kia sẽ bị hủy bỏ và công ty bạn có thể đăng ký nhãn hiệu.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Bị từ chối đăng ký nhãn hiệu với lý do tương tự gây nhầm lẫn?Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Bị từ chối đăng ký nhãn hiệu với lý do tương tự gây nhầm lẫn? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên đã và đang nhận được rất nhiều sự quan tâm, lựa chọn của nhiều chủ thể kinh doanh bởi những ưu thế cao về tính ít rủi ro trong hoạt động đầu tư, trách nhiệm của thành viên với khoản nợ của công ty là hữu hạn. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi xin gửi tới quý khách dịch vụ thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Hải Phòng – một địa bàn kinh tế phát triển năng động, hiện đại, nguồn nhân lực cao và tiềm năng kinh tế dồi dào.
1.Quy định của pháp luật về loại hình Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:
•Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;
•Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.;
•Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.
2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Hải Phòng
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
•Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
•Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
•Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Giấy tờ chứng thực cá nhân được quy định cụ thể là: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực (Đối với công dân Việt Nam) và Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực (Đối với người nước ngoài)
3. Trình tự thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Hải Phòng do Luật LVN cung cấp
Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng, tư vấn những vấn đề pháp lý liên quan.
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên góp vốn trong công ty.
– Thông tin đăng ký doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ được ghi nhận cụ thể tại Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Hà Hải Phòng và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và lễ Tết, quý khách đã có thể nắm giữ được những sản phẩm sau của quá trình thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Hải Phòng
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
4. Những dịch vụ có liên quan tại Luật LVN
Bên cạnh việc thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Hải Phòng, Luật LVN còn cung cấp dịch vụ thành lập đối với những loại hình sau:
– Thành lập Doanh nghiệp tư nhân tại Hải Phòng
– Thành lập Công ty cổ phần tại Hải Phòng
– Thành lập Công ty TNHH 1 thành viên tại Hải Phòng
– Thành lập chi nhánh công ty tại Hải Phòng
– Thành lập văn phòng đại diện tại Hải Phòng
– Thành lập hộ kinh doanh tại Hải Phòng
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Ngày nay, phần mềm kế toán là một công cụ hữu ích được đông đảo các doanh nghiệp sử dụng để phục vụ cho công việc của mình. Có cầu ắt sẽ có cung, hàng loạt phần mềm kế toán được lập trình với sự tiện ích, chất lượng đa dạng. Xét dưới góc độ pháp lý, phần mềm kế toán có thể được bảo hộ dưới hình thức bản quyền tác giả. Tác giả sau khi sản xuất xong có thể đăng ký với cục bản quyền tác giả để bảo hộ cho tác phẩm phần mềm của mình.
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
1. Hồ sơ đăng ký bản quyền phần mềm kế toán
+ 02 đĩa chương trình phần mềm kế toán cần đăng ký
+ 04 giấy chứng minh thư nhân dân của tác giả ( bản sao y chứng thực)
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh chứng thực và giấy giao nhiệm vụ ( nếu là công ty)
+ Giấy ủy quyền, giấy cam đoan cung cấp nếu được yêu cầu
+ Tư vấn pháp lý sơ bộ về đăng ký bản quyền phần mềm kế toán
+ Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Cục bản quyền tác giả
+ Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục cần thiết đến khi nhận được giấy chứng nhận bản quyền tác giả
+ Đại diện khách hàng nhận kết quả giấy chứng nhận bản quyền tác giả tại Cục bản quyền tác giả.
+ Thời gian để thực hiện thủ tục đăng ký bản quyền phần mềm máy tính là 10-15 ngày kể từ ngày hồ sơ được nộp hợp lệ tại Cục bản quyền tác giả.
Qúy khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký bản quyền phần mềm máy tính vui lòng liên hệ Luật LVN. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng 24/24.
Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ đăng ký bản quyền phần mềm kế toán Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Theo quy định của pháp luật, sau khi công trình xây dựng hoàn công đầy đủ thì chủ đầu tư phải tiến hành thủ tục để được công nhận quyền sở hữu đối với công trình xây dựng trên đất. Giấy chứng nhận quyền sở hữu quyền sở hữu công trình xây dựng là cơ sở pháp lý để nhà nước bảo hộ quyền sở hữu của các chủ thể và các chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn trong lĩnh vực pháp luật đất đai và xây dựng, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng uy tín và chất lượng.
1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
•Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (bản chính – 01 bản);
•Giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp (kèm theo bản vẽ được thẩm định) hoặc giấy tờ tạo lập công trình xây dựng (01 bản sao);
•Bản sao hồ sơ hợp pháp về đất kèm theo sơ đồ bản vẽ thửa đất (01 bản);
•Các hồ sơ nghiệm thu về xây dựng theo quy định của Luật xây dựng (bản chính), nghiệm thu về việc đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ, báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (đối với các ngành nghề kinh doanh có tác động đến môi trường);
•Bản vẽ sơ đồ công trình xây dựng, trong đó phải thể hiện được vị trí thửa đất, hình dáng và ghi tên cấp công trình, diện tích, công suất của từng hạng mục công trình. Trong trường hợp có những hạng mục xây dựng nhiều tầng thì vẽ sơ đồ mặt bằng các tầng và ghi diện tích sàn xây dựng của từng tầng. Bản vẽ phải do các tổ chức có đủ tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng thực hiện;
•Giấy ủy quyền ( trường hợp thực hiện thông qua người đại diện)
2. Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện nơi xây dựng công trình hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn ngày nhận kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ giải thích, hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 2. Thẩm định và giải quyết hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo nghĩa vụ tài chính tới người sử dụng đất.
Bước 3. Nộp thuế và nhận giấy chứng nhận
Người sử dụng đất có nghĩa vụ nộp tiền thuế và các nghĩa vụ tài chính khác, sau đó nhận biên lai đã thanh toán nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan nhà nước.
Kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trong thời hạn 30 ngày làm việc, văn phòng đăng ký đất đai sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng và chuyển xuống Bộ phận một cửa để trả cho công dân. Tuy nhiên, trên thực tế thì tùy thuộc số lượng hồ sơ tiếp nhận mà thời gian có thể được rút ngắn hơn.
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng;
– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng;
– Nhận sổ đỏ và bàn giao lại cho quý khách hàng;
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng của Luật LVN
– Cung cấp văn bản, biểu mẫu, hồ sơ cho khách hàng hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiệt tình và chuyên nghiệp về các vấn đề liên quan đến thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
– Cung cấp dịch vụ uy tín – chất lượng và nhanh chóng
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng
– Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác. Khách hàng có thể liên hệ khi cần sử dụng dịch vụ cụ thể liên quan.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Từ xa xưa trong đời sống sản xuất, khi con người cho có chữ viết để ghi chép thì họ đã biết dùng các ký tự, ký hiệu để đánh dấu phân biệt các sản phẩm nông sản của mình tạo ra trong quá trình săn, bắt hái lượm. Đến khi chữ viết được con người sáng tạo ra, họ đã biết vẽ, tạo ra các biểu tượng, hình khối, hình vẽ để dánh dấu các sản phẩm của mình phân biệt với các sản phẩm khác. Ngày nay khi xã hội đã văn mình và hiện đại hơn, chúng ta với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin thì việc bảo hộ nhãn hiệu cho hàng hóa, dịch vụ được con người vô cùng quan tâm. Nó được coi là sự khẳng định về sản phẩm, chất lượng của hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất ra. Vậy nhãn hiệu là gì? đặc điểm nhận diện và phân biệt chúng ra sao?. Trong bài viết này các luật sư của Luật LVN sẽ tư vấn cho các bạn hiểu rõ hơn về nó.
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Nhãn hiệu được định nghĩa như sau: là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các cơ sở sản xuất kinh doanh khác nhau nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh, biểu trưng hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc khác nhau.
Nhãn hiệu được coi là một loại tài sản vô hình của người hoặc công ty thực hiện hoặc sản xuất và là một trong những đối tượng của sở hữu công nghiệp, được pháp luật bảo hộ nhưng tùy pháp luật mỗi quốc gia, nhãn hiệu cần đăng ký để trở thành thương hiệu được bảo hộ theo luật định.
Nhãn hiệu hàng hóa gắn vào sản phẩm và/hoặc bao bì sản phẩm để phân biệt các sản phẩm cùng loại của cơ sở sản xuất khác nhau.
Nhãn hiệu dịch vụ gắn vào phương tiện dịch vụ để phân biệt dịch vụ cùng loại, của các cơ sở kinh doanh dịch vụ khác nhau.
Nhãn hiệu hàng hóa bao gồm:
+ Chữ có khả năng phát âm, có nghĩa hoặc không có nghĩa, trình bày dưới dạng chữ viết, chữ in hoặc chữ được viết cách điệu, hình vẽ, ảnh chụp
+ Chữ hoặc tập hợp các chữ kết hợp với hình vẽ, ảnh chụp
Yêu cầu
+ Được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố độc đáo, dễ nhận biết
+ Không trùng hoặc tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu hàng hóa đăng ký của người khác đã nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa tại Cục sở hữu trí tuệ hoặc đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu
+ Không trùng hoặc tương tự hàng hóa được coi là nổi tiếng
Nhãn hiệu hàng hóa là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái hoặc chữ số, từ ngữ, hình ảnh hoặc hình vẽ, hình khối (3 chiều) hoặc sự kết hợp các yếu tố đó; là dấu hiệu dùng để nhận biết hàng hóa hoặc dịch vụ của một cơ sở kinh doanh, giúp phân biệt chúng với hàng hóa hoặc dịch vụ của các cơ sở kinh doanh khác; là dấu hiệu dùng để phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ của các thành viên thuộc một hiệp hội với sản phẩm hoặc dịch vụ của các cơ sở không phải là thành viên của hiệp hội đó.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Nhãn hiệu là gì? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ quyền, lợi ích đó. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, văn phòng đại diện diễn ra các sự kiện mà do đó, dẫn tới việc chấm dứt hoạt động theo quyết định của chính doanh nghiệp đó hoặc theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong khuôn khổ bài viết này, Luật LVN xin cung cấp tới quý khách dịch vụ chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện tại Hà Nội nhằm hỗ trợ quý khách giải quyết những vướng mắc trong vấn đề này.
Văn phòng đại diện có thể chấm dứt hoạt động theo quyết định của chính doanh nghiệp đó hoặc theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Văn phòng đại diện bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trong trường hợp văn phòng đại diện ngừng hoạt động 01 năm mà không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế. Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Phòng để giải trình. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến giải trình thì Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người đứng đầu văn phòng đại diện bị giải thể liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện.
Khi chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ sau Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt văn phòng đại diện:
– Quyết định của doanh nghiệp về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
– Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
– Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
– Con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết.
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh nhận thông báo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển tình trạng pháp lý của văn phòng đại diện trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động; đồng thời ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện.
– Nhanh chóng nhận được thành quả của quá trình thực hiện dịch vụ chỉ sau 05 ngày làm việc, mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi đại diện khách hàng soạn thảo và làm việc với cơ quan nhà nước có thầm quyền.
– Được hỗ trợ cung cấp các văn bản pháp lý liên quan hoàn toàn miễn phí.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Em có bầu 7 tháng và hiện tại đang sống ở tỉnh Khánh Hòa. Bảo hiểm em được nhà nước cấp có hiệu lực 5 năm. Sắp tới em có dự định sinh con ở Sài Gòn. Thì từ tỉnh Khánh Hòa vào Sài Gòn sinh em có được quyền hưởng bảo hiểm đó không ạ.Và mức bảo hiểm là bao nhiêu % ạ.
Người gửi: Vũ Mai Anh
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật LVN, về vấn đề của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn cho bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi 2014;
– Nghị định 105/2014/NĐ- CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
2. Sinh con ở tỉnh khác được hưởng bảo hiểm y tế bảo hiểm y tế bao nhiêu phần trăm?
Căn cứ quy định tại Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế và Điều 4 Nghị định 105/2014/NĐ-CP, việc khám chữa bệnh được coi là đúng tuyển khi:
– Khám chữa bệnh tại nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu
– Thông tuyến khám chữa bệnh tại trạm y tế tuyến xã – phòng khám đa khoa – bệnh viện tuyến huyện trong cùng một tỉnh
– Chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật tuyến xã, tuyến huyện, tuyến tỉnh
Như vậy, việc bạn muốn sinh con ở Sài Gòn trong khi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu của bạn là Khánh Hoà chỉ được coi là đúng tuyến khi bạn có giấy chuyển tuyến theo quy định tại Thông tư 14/2014/TT-BYT. Khi đó, bạn sẽ được hưởng bảo hiểm đúng tuyến với mức hưởng như sau:
“a) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 12 của Luật này. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 của Luật Bảo hiểm y tế 2014 được chi trả từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế dành cho khám bệnh, chữa bệnh của nhóm đối tượng này; trường hợp nguồn kinh phí này không đủ thì do ngân sách nhà nước bảo đảm;
b) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn mức do Chính phủ quy định và khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã;
c) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh khi người bệnh có thời gian tham gia bảo hiểm y tế 5 năm liên tục trở lên và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở, trừ trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến;
d) 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 2, điểm k khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 12 của Luật này;
đ) 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với các đối tượng khác” (Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế)
Nếu bạn không có giấy chuyển tuyến và cũng không thuộc bất kỳ một trường hợp đúng tuyến nào như đã kể trên, việc bạn sinh con ở Sài Gòn sẽ được coi là trái tuyến với mức hưởng như sau:
“a) Tại bệnh viện tuyến trung ương là 40% chi phí điều trị nội trú;
b) Tại bệnh viện tuyến tỉnh là 60% chi phí điều trị nội trú từ ngày Luật này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2020; 100% chi phí điều trị nội trú từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trong phạm vi cả nước;
c) Tại bệnh viện tuyến huyện là 70% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày Luật này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2015; 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2016” (Khoản 3 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế)
Như vậy, nếu việc bạn sinh con ở Sài Gòn, tuỳ vào từng hình thức điều trị và tuyến điều trị, bạn sẽ được hưởng các mức bảo hiểm như sau:
– Tại bệnh viện tuyến trung ương là 40% chi phí điều trị nội trú;
– Tại bệnh viện tuyến tỉnh là 60% chi phí điều trị nội trú;
– Tại bệnh viện tuyến huyện 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về Khi ly hôn, chồng cũ có được sống cùng nhà với vợ cũ hay không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Sinh con ở tỉnh khác được hưởng bảo hiểm y tế bảo hiểm y tế bao nhiêu phần trăm? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Tùy theo nhu cầu, điều kiện của từng chủ thể kinh doanh, việc góp vốn và rút vốn ra khỏi doanh nghiệp được coi là hành vi kinh doanh mang tính chiến lược trong từng thời kỳ. Để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp cho cá nhân sử dụng đất, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn trình tự xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất cho quý khách hàng có nhu cầu.
1. Hồ sơ xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Văn bản thanh lý hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã;
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2. Trình tự, thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Bước 1. Nộp hồ sơ
Một trong các bên hoặc các bên ký hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong ngày làm việc.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
Bước 2. Thẩm định và giải quyết hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
+ Xác nhận việc xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp bên góp vốn được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng với thời điểm xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Thực hiện việc xóa đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 3. Trả kết quả
Người nộp hồ sơ nhận kết quả thủ tục hành chính theo ngày hẹn trả trên phiếu hẹn.
– Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm đăng ký và trả kết quả đối với các trường hợp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ đăng ký xóa góp vốn quyền sử dụng đất, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
– Hoàn thiện hồ sơ đăng ký xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục đăng ký xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho quý khách hàng;
Với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm và nhiệt tình, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn và đại diện khách hàng thực hiện thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất uy tín, hiệu quả và nhanh chóng. Quý khách có nhu cầu xóa đăng ký góp vốn quyền sử dụng đất xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt tình huống:
Công nhân người lao động di cư có con đi học mà chưa có BHYT? Làm thế nào để bạn ấy đăng ký BHYT cho con?
Người gửi: Hoàng Anh
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật LVN, về vấn đề của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn cho bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Văn bản hợp nhất 10/VBHN-VPQH về Luật Bảo hiểm y tế;
– Nghị định số 105/2014/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm y tế;
– Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC về hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.
2. Khi con đi học, thủ tục đóng bảo hiểm y tế sẽ như thế nào?
Do thông tin mà bạn cung cấp đến cho chúng tôi chưa đầy đủ nên do đó chúng tôi sẽ chia ra hai trường hợp để cho bạn dễ theo dõi:
– Trường hợp 1: con bạn tham gia bảo hiểm y tế tại nhà trường nơi con bạn theo học
Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Văn bản hợp nhất 10/VBHN-VPQH quy định về Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có quy định như sau:
” 4. Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:
a) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;
b) Học sinh, sinh viên.”
Như vậy, khi con của chị tham gia bảo hiểm y tế sẽ được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm xã hội.
Về mức đóng bảo hiểm xã hội: Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 13 Luật bảo hiểm y tế quy định về Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y, theo đó mức đóng bảo hiểm hàng tháng của con bạn sẽ là như sau:
“i) Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 12 của Luật này tối đa bằng 6% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng”.
Bên cạnh đó tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định 105/2014/NĐ-CP quy định về mức kinh phí từ ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng, theo đó nhà nước sẽ hỗ trợ việc đóng bảo hiểm xã cho con của bạn: tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng học sinh, sinh viên.
Về phương thức đóng bảo hiểm xã hội: theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư 41/2014/TTLT-BYT-BTC về hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế có quy định về phương thức đóng bảo hiểm y tế đối với một số đối tượng:
“5. Đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 1 Thông tư này:
a) Cơ sở giáo dục thu tiền đóng phần thuộc trách nhiệm phải đóng của học sinh, sinh viên 6 tháng hoặc một năm một lần nộp vào quỹ BHYT;
b) Phần kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng BHYT thực hiện như sau:
– Đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục do địa phương nào quản lý thì ngân sách địa phương đó hỗ trợ, không phân biệt hộ khẩu thường trú của học sinh, sinh viên: Định kỳ 6 tháng, tổ chức Bảo hiểm xã hội tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành, số tiền thu của học sinh, sinh viên và số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ (mẫu Phụ lục 02), gửi cơ quan Tài chính để chuyển kinh phí vào quỹ BHYT theo quy định tại Khoản 7 Điều này;
– Đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục do Bộ, cơ quan Trung ương quản lý thì do ngân sách trung ương hỗ trợ: Định kỳ 6 tháng, tổ chức Bảo hiểm xã hội tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành, số tiền thu của học sinh, sinh viên và số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ (mẫu Phụ lục 02), gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam để tổng hợp, gửi Bộ Tài chính để chuyển kinh phí vào quỹ BHYT.
c) Đối với học sinh, sinh viên thuộc nhiều đối tượng khác nhau quy định tại Khoản 3 và Điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư này đang theo học tại cơ sở giáo dục do Bộ, cơ quan Trung ương quản lý thì tham gia BHYT theo quy định tại Khoản 8 Điều này và xuất trình thẻ BHYT cho cơ sở giáo dục khi lập danh sách tham gia BHYT, tránh việc cấp trùng thẻ BHYT.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật tại điều luật trên, thì khi con của bạn đi học thì nhà trường sẽ thu tiền đóng phần thuộc trách nhiệm phải đóng của học sinh 6 tháng hoặc một năm một lần nộp vào quỹ BHYT và sẽ được kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng BHYT.
Về hồ sơ tham gia bảo hiểm y tế:
Theo quy định tại Điều 17 Văn bản hợp nhất 10/VBHN-VPQH quy định về việc cấp thẻ bảo hiểm y tế như sau:
“1. Hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế, bao gồm:
a) Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đối với người tham gia bảo hiểm y tế lần đầu;
b) Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 của Luật này do người sử dụng lao động lập.
Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 12 của Luật này do Ủy ban nhân dân cấp xã lập theo hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, l và n khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật này.
Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý theo quy định tại các điểm n khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật này do các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề lập.
Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý quy định tại các điểm a khoản 1, điểm a và điểm n khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật này và danh sách của các đối tượng quy định tại điểm l khoản 3 Điều 12 của Luật này do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an lập.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức bảo hiểm y tế phải chuyển thẻ bảo hiểm y tế cho cơ quan, tổ chức quản lý đối tượng hoặc cho người tham gia bảo hiểm y tế.
3. Tổ chức bảo hiểm y tế ban hành mẫu hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Y tế.”
Khi cấp thẻ bảo hiểm y tế thì hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế sẽ bao gồm:
– Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế;
– Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý theo quy định tại các điểm n khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật này do các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề lập;
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thì tổ chức bảo hiểm y tế phải chuyển thẻ bảo hiểm y tế cho cơ quan, tổ chức quản lý đối tượng hoặc cho người tham gia bảo hiểm y tế.
Như vậy, ở trong trường hợp này thì nhà trường (nơi con của bạn đi học) sẽ chuẩn bị các hồ sơ, thủ tục liên quan khác để cho con của bạn có thẻ bảo hiểm y tế và trách nhiệm của bạn ở trong trường hợp này sẽ là sẽ phải đóng số tiền bảo hiểm y tế đó cho nhà trường khi nhà trường thông báo việc đóng bảo hiểm y tế đó đối với con của bạn.
Trường hợp 2: con bạn tham gia bảo hiểm y tế tại gia đình
Theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Văn bản hợp nhất 10/VBHN-VPQH có quy định như sau:
“5. Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này”
Ở trong trường hợp này, theo khoản 5 Điều 1 thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC:
“5. Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình, bao gồm:
a) Toàn bộ những người có tên trong sổ hộ khẩu, trừ đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều này và người đã khai báo tạm vắng;
b) Toàn bộ những người có tên trong sổ tạm trú, trừ đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều này;
Ví dụ 1: Gia đình ông B có 05 người có tên trong sổ hộ khẩu, trong đó có 01 người hưởng lương hưu, 01 người là công chức; ngoài ra, có 01 người ở địa phương khác đến đăng ký tạm trú. Số người tham gia BHYT theo hộ gia đình ông B là 04 người.”
Về phương thức đóng bảo hiểm y tế: theo quy định tại khoản 6 Điều 2 thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC thì phương thức đóng bảo hiểm xã hội đối với gia đình của bạn sẽ như sau: Đối với nhóm đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình: Định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng, người đại diện hộ gia đình trực tiếp nộp tiền đóng BHYT cho tổ chức Bảo hiểm xã hội hoặc đại lý thu BHYT tại cấp xã.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC Xác định số tiền đóng, hỗ trợ đóng đối với một số đối tượng khi Nhà nước điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, mức lương cơ sở:
Đối với nhóm đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC này: Người tham gia BHYT đóng định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng thì số tiền đóng được xác định theo mức đóng giảm dần từ thành viên thứ hai trở đi theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP và mức lương cơ sở tại thời điểm đóng BHYT. Khi Nhà nước điều chỉnh mức đóng BHYT, điều chỉnh mức lương cơ sở thì người tham gia không phải đóng bổ sung phần chênh lệch do điều chỉnh mức đóng BHYT, mức lương cơ sở đối với thời gian còn lại đã đóng BHYT.
Ví dụ như: gia đình bạn có 4 người, có nhu cầu đóng BHYT một lần cho cả năm, hiện nay mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng, thì số tiền đóng BHYT được xác định như sau:
– Người thứ nhất: 1.300.000 đồng x 4,5% x 12 tháng = 702.000 đồng.
– Người thứ hai: 702.000 đồng x 70% = 491.400 đồng.
– Người thứ ba: 702.000 đồng x 60% = 421.200 đồng.
– Người thứ tư: 702.000 đồng x 50% = 351.000 đồng.
Về hồ sơ tham gia bảo hiểm y tế: Theo quy định tại Điều 17 Văn bản hợp nhất 10/VBHN-VPQH quy định về việc cấp thẻ bảo hiểm y tế, theo đó hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế, bao gồm:
– Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế của hộ gia đình đối với người tham gia bảo hiểm y tế lần đầu;
– Danh sách tham gia bảo hiểm y tế sẽ do Ủy ban nhân dân cấp xã lập theo hộ gia đình.
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc tổ chức bảo hiểm y tế phải chuyển thẻ bảo hiểm y tế cho cơ quan, tổ chức quản lý đối tượng hoặc cho người tham gia bảo hiểm y tế.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về vấn đề Khi con đi học, thủ tục đóng bảo hiểm y tế sẽ như thế nào? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý
Chuyên viên: Nguyễn Thị Châu
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Khi con đi học, thủ tục đóng bảo hiểm y tế sẽ như thế nào? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Quý khách là doanh nghiệp đã được thành lập và đi vào hoạt động nhưng lại vốn tăng vốn điều lệ của mình lên cao hơn do một vài lý do luật định? Quý khách có nhu cầu những không biết phải bắt đầu từ đâu? Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ quý khách dịch vụ đăng ký tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Đống Đa, nhằm giúp khách hàng tại khu vực này tiếp cận gần hơn với tính hợp pháp trong thủ tục tăng vốn điều lệ.
1.Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ bằng những phương thức nào?
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tăng vốn điều lệ theo một trong hai phương thức sau:
– Tăng vốn góp của thành viên. Trường hợp này, vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định tại Điều 53 của Luật doanh nghiệp 2014. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trường hợp này, số vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.
– Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
2. Cần cung cấp những gì tới Luật LVN cho một bộ hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Đống Đa?
Để nắm bắt được một cách đầy đủ và rõ nét nhất thông tin cơ bản về nhu cầu của quý khách, Luật LVN sẽ yêu cầu quý khách điền vào Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin với những nội dung về: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, mã số thuế; Họ tên, địa chỉ của các thành viên góp vốn; Tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên trước và sau khi tăng vốn điều lệ…
Ngoài ra, nhằm hoàn thiện bộ hồ sơ pháp lý, Luật LVN cũng cần quý khách cung cấp duy nhất Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên là tổ chức;
3. Luật LVN thực hiện việc đăng ký thay đổi vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Đống Đa như thế nào?
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
– Tư vấn trách nhiệm của thành viên mới (trường hợp tăng vốn điều lệ do tiếp nhận vốn góp từ thành viên mới)
– Phương thức tăng vốn điều lệ
– Cách thức chuyển nhượng phần vốn góp
– Thủ tục, hồ sơ cho việc tăng vốn điều lệ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ bao gồm:
– Thông báo thay đổi tỷ lệ góp vốn của các thành viên gồm các thông tin sau:
•Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
•Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên;
•Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên;
•Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng vốn;
– Quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
– Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
– Danh sách thành viên;
– Hợp đồng tặng cho phần vốn góp; Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.
– Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu.
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Chỉ sau 03 ngày làm việc, Luật LVN cam kết gửi tới khách hàng những kết tinh quan trọng của hoạt động đăng ký tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Đống Đa: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có nội dung thay đổi vốn điều lệ.
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ đăng ký tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Đống Đa của Luật LVN
Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm cam kết tư vấn hoàn toàn miễn phí và chuyên nghiệp cho khách hàng trong những vấn đề liên quan trước và sau thay đổi vốn điều lệ.