Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Theo quy định pháp luật, kinh doanh bảo hiểm là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nên muốn thành lập công ty cổ phần kinh doanh bảo hiểm phải đáp ứng một số điều kiện thành lập doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhất định theo quy định của pháp luật. Trong phạm vi bài viết, Công ty Luật LVN tư vấn cho quý khách thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần và hỗ trợ khách hàng thực hiện các thủ tục này khi khách hàng có nhu cầu.

1. Điều kiện thành lập công ty cổ phần bảo hiểm

– Đáp ứng các điều kiện chung quy định tại Điều 6 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
– Điều kiện riêng:
+ Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập là tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này và 02 cổ đông này phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 20% số cổ phần của công ty cổ phần bảo hiểm dự kiến được thành lập;
+ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% số cổ phần phổ thông được quyền chào bán của công ty cổ phần bảo hiểm.

2. Hồ sơ cần chuẩn bị

* Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
– Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25 Luật doanh nghiệp.
– Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ thị trường mục tiêu, kênh phân phối, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.
– Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến được bổ nhiệm là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, chuyên gia tính toán hoặc chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán, kế toán trưởng của doanh nghiệp bảo hiểm.
– Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:
+ Đối với cá nhân:
•Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp theo mẫu do pháp luật quy định;
•Xác nhận của ngân hàng về số dư tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi gửi tại ngân hàng.
+  Đối với tổ chức:
•Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác; đối với tổ chức nước ngoài thì bản sao phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
•Điều lệ công ty;
•Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm;
•Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn;
•Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
– Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm dự kiến tiến hành triển khai.
– Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.
– Biên bản họp của các cổ đông về việc:
+ Nhất trí góp vốn thành lập công ty cổ phần bảo hiểm kèm theo danh sách các cổ đông sáng lập;
+ Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.
– Biên bản về việc ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức thay mặt cho các cổ đông chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.
– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành.
– Trường hợp tổ chức nước ngoài là doanh nghiệp bảo hiểm thì phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm đóng trụ sở chính xác nhận:
+ Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có vănbản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;
+ Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài đang hoạt động trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động tại Việt Nam;
+ Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
+ Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
– Văn bản cam kết của các cổ đông đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó có 01 bộ là bản chính, 02 bộ là bản sao. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của tổ chức, cá nhân nước ngoài, mỗi bộ gồm 01 bản bằng tiếng Việt và 01 bản bằng tiếng Anh.

3. Thủ tục thực hiện

* Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp phép cho Bộ Tài chính
Bước 2. Bộ Tài chính xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị;
Bước 3. Bộ Tài chính có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần)
Bước 4. Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp.
* Cách thức thực hiện
– Nộp hồ sơ trực tiếp
– Hoặc gửi qua đường bưu điện
* Thời hạn giải quyết
– 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp phép, Bộ Tài chính có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ);
– 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
* Cơ quan thực hiện: Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm (Bộ Tài chính)

4. Dịch vụ Luật LVN cung cấp

– Tư vấn các thủ tục thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
– Dịch vụ thực hiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
– Thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
– Thủ tục cấp Giấy phép thành lập công ty TNHH bảo hiểm
– Thủ tục thành lập công ty môi giới bảo hiểm
Quý khách có nhu cầu tư vấn thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để các luật sư hàng đầu hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Quý khách là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng chuyển đến nơi ở khác trong nước có nguyện vọng được hưởng bảo hiểm xã hội ở nơi cư trú mới nhưng không biết pháp luật có cho phép không? Quý khách không biết hồ sơ chuyển nơi hưởng như thế nào và thủ tục tiến hành ra sao? Quý khách muốn bảo vệ quyền lợi của mình mà không biết phải thực hiện từ đâu. Nhận thức được nhu cầu của khách hàng trong vấn đề này, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn hồ sơ, thủ tục chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm hàng tháng, hỗ trợ giải đáp những khó khăn, vướng mắc của khách hàng, tối đa hoá lợi ích khách hàng nên được hưởng.

1.Hồ sơ chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng

Khi có nhu cầu hưởng bảo hiểm xã hội khi chuyển đến nơi ở khác, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội phải lập một bộ hồ sơ chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, bao gồm:
– Đơn theo mẫu số 14-HSB (bản chính); người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng có phụ cấp khu vực mà chuyển đến nơi hưởng mới có phụ cấp khu vực thì có thêm hộ khẩu thường trú tại nơi cư trú mới. Trường hợp không thống nhất về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước và hồ sơ hưởng BHXH thì cần nêu rõ trong đơn kèm theo chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước. 
– Hồ sơ đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do cơ quan BHXH quản lý và Phiếu Điều chỉnh mức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đối với từng loại chế độ theo các mẫu số 24A-HSB, 24B-HSB, 24C-HSB, 24D-HSB, 24E-HSB, 24G-HSB, 24H-HSB, 24K-HSB, 24M-HSB, 24N-HSB. 
– Giấy giới thiệu trả lương hưu và trợ cấp BHXH theo mẫu số C77-HD kèm theo bảng kê hồ sơ theo mẫu số 17-HSB

2. Luật LVN thực hiện tư vấn chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng và chuyển tới cho khách hàng ký kết.
Bước 3: Hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại BHXH huyện hoặc BHXH tỉnh nơi đang chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Theo đó:
– BHXH cấp huyện nơi chuyển đi: Tiếp nhận đủ hồ sơ từ người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chuyển tới BHXH tỉnh, thành phố;
– BHXH tỉnh, thành phố nơi chuyển đi: Tiếp nhận hồ sơ từ BHXH cấp huyện hoặc từ người đề nghị, hoàn thiện hồ sơ chuyển theo đường công vụ đến BHXH tỉnh, thành phố nơi người đề nghị chuyển đến.
– BHXH tỉnh, thành phố nơi chuyển đến: Khi nhận được hồ sơ chuyển đến, thông báo cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đến làm thủ tục đăng ký nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.

3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

Với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật, đã tiến hành tư vấn rất nhiều thủ tục liên quan tới bảo hiểm xã hội, chúng tôi hoàn toàn tự tin mang tới cho quý khách dịch vụ tuyệt vời nhất, uy tín nhất và hiệu quả nhất.
Sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách sẽ được hưởng những ưu đãi cơ bản sau:
– Nhận được sự tư vấn, hỗ trợ tận tình của phía chuyên viên, luật sư giàu kinh nghiệm trong suốt quá trình đề nghị chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng: Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thực hiện việc chuyển nơi hưởng.
– Tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc chuyển nơi hưởng trợ cấp: Với sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp của luật sư, chuyên viên từ phía chúng tôi, quý khách sẽ dễ dàng thực hiện việc chuyển nơi hưởng hơn rất nhiều.
– Được cung cấp văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện. Người tham gia bảo hiểm y tế trong một vài trường hợp Luật định có thể được thanh toán lại chi phí khám chữa bệnh, bảo đảm tối đa quyền lợi của bản thân khi gặp những rủi ro về sức khoẻ. Luật LVN hân hạnh cung cấp tới quý khách những tư vấn pháp lý cơ bản nhất về thủ tục thanh toán lại chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế uy tín, chất lượng.

1.Quy định của pháp luật về việc thanh toán trực tiếp chi phí khám, chữa bệnh BHYT

– Trường hợp được bảo hiểm y tế thanh toán trực tiếp chi phí khám, chữa bệnh
•Khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở y tế không có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
•Khám bệnh, chữa bệnh không đúng thủ tục khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC
– Mức thanh toán bảo hiểm y tế:
•Trường hợp người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở y tế có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT: thanh toán trong phạm vi quyền lợi và mức hưởng BHYT theo quy định;
•Trường hợp người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở y tế không có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT: thanh toán theo chi phí thực tế trong phạm vi quyền lợi và mức hưởng BHYT nhưng tối đa không vượt quá mức quy định tại phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 41/2014/TTLT-BYT-BTC.

2. Hồ sơ đề nghị thanh toán trực tiếp chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế

– Giấy đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT lập theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.
– Thẻ BHYT có ảnh còn giá trị sử dụng hoặc một loại giấy tờ chứng minh nhân thân khác (Nếu thẻ BHYT chưa có ảnh)
– Giấy chứng sinh, giấy khai sinh; giấy xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh nơi trẻ sinh đối với trẻ em dưới 6 tuổi chưa có thẻ BHYT
– Giấy hẹn cấp lại thẻ, đổi thẻ BHYT do tổ chức BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ, đổi thẻ cấp (đối với trường hợp cấp, đổi thẻ BHYT)
– Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với  người đã hiến bộ phận cơ thể chưa được cấp thẻ BHYT
– Giấy ra viện.
– Bản chính các chứng từ hợp lệ (hóa đơn mua thuốc, hóa đơn thu viện phí và các chứng từ có liên quan).

3. Thủ tục thanh toán lại chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế

Bước 1: Người bệnh hoặc thân nhân của người bệnh nộp hồ sơ cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi cư trú.
Bước 2: Bảo hiểm xã hội cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đề nghị thanh toán của người bệnh hoặc thân nhân của người bệnh và lập Giấy biên nhận hồ sơ. Yêu cầu bổ sung với những hồ sơ không đầy đủ theo quy định 
Bước 3: Trong thời hạn 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán, Bảo hiểm xã hội cấp huyện phải hoàn thành việc giám định BHYT và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trực tiếp cho người bệnh. Trường hợp không thanh toán phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

4. Những dịch vụ liên quan tại Luật LVN

– Tư vấn hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
– Tư vấn hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi sinh con
– Tư vấn hồ sơ hưởng trợ cấp tuất hàng tháng cho thân nhân người đang hưởng lương hưu mà chết
– Tư vấn hồ sơ chuyển nơi hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hàng tháng
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trường hợp doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về tên gọi, người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi địa điểm, ngành, nghề kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thì doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh đó phải làm văn bản đề nghị gửi cơ quan có thẩm quyền để đổi giấy xác nhận mới. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ quy trình thực hiện thủ tục này. Giải đáp thắc mắc của nhiều khách hàng, Luật LVN tư vấn thủ tục đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy như sau:

1. Hồ sơ cần chuẩn bị

– Trường hợp đổi giấy xác nhận khi doanh nghiệp, cơ sở có sự thay đổi về tên gọi, người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi địa điểm, ngành, nghề kinh doanh dịch vụ về phòng cháy và chữa cháy, hồ sơ gồm: 
+ Đơn đề nghị đổi giấy xác nhận; 
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở sau khi thay đổi.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Thủ tục đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy

* Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; 
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
* Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
* Thẩm quyền đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy:
+ Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cho doanh nghiệp, cơ sở thuộc các Bộ, ngành ở Trung ương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh, Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cho các doanh nghiệp, cơ sở ở địa phương và những trường hợp do Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.
* Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ tư vấn đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy
– Soạn thảo hồ sơ hoàn thiện, yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ kèm theo hồ sơ;
– Đại diện quý khách nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của cơ quan chức năng;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tại Luật LVN

– Cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí;
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
– Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục pháp lý nhanh chóng và hiệu quả;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng;
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các luật sư và chuyên viên pháp lý uy tín hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Do tính nguy hiểm của các loại công cụ hỗ trợ trên có thể xâm phạm đến sức khỏe, tính mạng; quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức nên pháp luật đã quy định cấm việc chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán, nhập khẩu, xuất khẩu trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. Bởi vậy, việc vận chuyển công cụ hỗ trợ cần tuân thủ những điều kiện và thủ tục nhất định theo quy định của pháp luật. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN tư vấn thủ tục xin cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ như sau:

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ

– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển. Nội dung văn bản thể hiện rõ lý do, số lượng, chủng loại, nơi đi, nơi đến, phương tiện vận chuyển công cụ hỗ trợ.
+ Văn bản cho phép vận chuyển công cụ hỗ trợ của cơ quan chủ quản cấp trên.
+ Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Thủ tục thực hiện cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ

* Nơi tiếp nhận hồ sơ:
– Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ cho cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành ở Trung ương và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ được phép đào tạo nhân viên bảo vệ;
–  Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị ở địa phương.
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan công an có thẩm quyền vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. 
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; 
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
Lưu ý: Thời hạn của Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ là 30 ngày.

3. Dịch vụ Luật LVN cung cấp

– Tư vấn trực tuyến qua tổng đài 19006589;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn
– Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ khi khách hàng có nhu cầu;
– Tư vấn Điều kiện, thủ tục cấp phép kinh doanh công cụ hỗ trợ.
– Tư vấn Điều kiện và thủ tục cấp phép sử dụng công cụ hỗ trợ
– Tư vấn Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ
Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Khi ly hôn, một vấn đề được coi là gây nhiều tranh cãi nhất với các cặp vợ chồng là vấn đề tài sản chung, riêng được xác định như thế nào? Chia tài sản chung của vợ chồng trong hôn nhân ra sao? Điều này đã khiến cho quá trình ly hôn trở lên phức tạp khá nhiều bởi sự bất đồng quan điểm trong việc phân chia tài sản khi ly hôn. Luật LVN cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tư vấn phân chia tài sản chung sau ly hôn, giúp quý khách tiếp cận với tính pháp lý, những quy định pháp luật trong vấn đề này, mang tới một cái nhìn toàn diện nhất, khách quan nhất tới quý khách hàng, giảm bớt xung đột trong vấn đề này khi giải quyết việc ly hôn.

1.Tài sản chung của vợ chồng

Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Hôn nhân gia đình; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

2.Giải quyết tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn

Tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn được phân chia theo thoả thuận của các bên, trường hợp không có thoả thuận hoặc thoả thuận không đầy đủ, không rõ ràng thì được giải quyết theo phương thức sau: Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:
•Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng; 
•Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
•Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
•Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
Trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà ly hôn, nếu tài sản của vợ chồng trong khối tài sản chung của gia đình không xác định được thì vợ hoặc chồng được chia một phần trong khối tài sản chung của gia đình căn cứ vào công sức đóng góp của vợ chồng vào việc tạo lập, duy trì, phát triển khối tài sản chung cũng như vào đời sống chung của gia đình. Việc chia một phần trong khối tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận với gia đình; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà tài sản của vợ chồng trong khối tài sản chung của gia đình có thể xác định được theo phần thì khi ly hôn, phần tài sản của vợ chồng được trích ra từ khối tài sản chung đó để chia theo quy định.
Vợ, chồng đang thực hiện hoạt động kinh doanh liên quan đến tài sản chung có quyền được nhận tài sản đó và phải thanh toán cho bên kia phần giá trị tài sản mà họ được hưởng, trừ trường hợp pháp luật về kinh doanh có quy định khác.

3.Nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba khi ly hôn

Quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn, trừ trường hợp vợ chồng và người thứ ba có thỏa thuận khác.
Trong trường hợp có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ tài sản thì được giải quyết như sau: Vợ, chồng chịu trách nhiệm liên đới đối với giao dịch do một bên thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình hoặc giao dịch khác phù hợp với quy định về đại diện tại các điều 24, 25 và 26 của Luật Hôn nhân gia đình. Vợ, chồng chịu trách nhiệm liên đới về các nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng quy định tại Điều 37 Luật này.

4.Luật LVN cung cấp dịch vụ liên quan tới việc phân chia tài sản chung khi ly hôn

– Tư vấn cụ thể về cách xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân
– Tư vấn giải quyết tranh chấp về tài sản khi ly hôn
– Tiếp nhận thông tin trường hợp cụ thể của khách hàng, phân tích đưa ra phương án giải quyết tốt nhất đảm bảo quyền và lợi ích của khách hàng
– Hỗ trợ, thay khách hàng thực hiện soạn thảo hồ sơ đề nghị ly hôn nếu có yêu cầu
– Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến ly hôn: giải quyết con chung khi ly hôn; thủ tục ly hôn với người nước ngoài…
– Cung cấp dịch vụ luật sư bào chữa, luật sư tranh tụng tại Tòa án nếu có yêu cầu
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Sau ly hôn, con sẽ được giao cho bố hoặc mẹ trực tiếp nuôi dưỡng dựa trên khả năng về mọi mặt của bố mẹ đối với sự phát triển thể chất, tinh thần của con. Tuy nhiên, trong quá trình nuôi dưỡng con sau ly hôn có thể phát sinh một vài trường hợp mà theo luật định là được phép thay đổi người trực tiếp nuôi con. Vậy đó là những trường hợp nào? Hồ sơ thay đổi người trực tiếp nuôi con bao gồm những loại tài liệu, giấy tờ nào? Trình tự, thủ tục thay đổi người trực tiếp nuôi con được thực hiện ra sao? Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn, đảm bảo lợi ích tốt nhất cho con chung của vợ chồng sau ly hôn.

1.Điều kiện và chủ thể được quyền đề nghị thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn

Toà án giải quyết việc thay đổi người trực tiếp nuôi con khi có một trong các căn cứ sau:
•Cha, mẹ có thỏa thuận về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phù hợp với lợi ích của con;
•Người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Con từ đủ 07 tuổi trở lên, việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phải xem xét nguyện vọng của con.
Trường hợp xét thấy cả cha và mẹ đều không đủ điều kiện trực tiếp nuôi con thì Tòa án quyết định giao con cho người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.
Trong trường hợp người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì trên cơ sở lợi ích của con, cá nhân, cơ quan, tổ chức sau có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con:
•Người thân thích;
•Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;
•Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
•Hội liên hiệp phụ nữ.

2.Hồ sơ đề nghị thay đổi người trực tiếp nuôi con 

– Đơn đề nghị thay đổi người trực tiếp nuôi con;
– Bản án hoặc quyết định ly hôn;
– Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân (bản sao có chứng thực);
– Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực);
– Các tài liệu chứng minh cho yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con là có căn cứ và hợp pháp

3. Trình tự, thủ tục thực hiện việc đề nghị thay đổi người trực tiếp nuôi con

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con tại TAND cấp huyện nơi bị đơn (người đang trực tiếp nuôi con) cư trú, làm việc.
Bước 2: Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án cấp huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.
Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.

4. Luật LVN hỗ trợ dịch vụ đề nghị thay đổi người trực tiếp nuôi con

– Tiếp nhận thông tin cụ thể của khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý có liên quan
– Hỗ trợ tư vấn khách hàng soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ tại Tòa án nếu có yêu cầu
– Tham gia tố tụng bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Theo thống kê của các cơ quan chuyên môn cho biết, sơ bộ năm 2016 trong cả nước đã có 24.308 vụ ly hôn và phần lớn trong đó là những vụ ly hôn theo yêu cầu của một phía chủ thể, đặc biệt là phía người vợ trong quan hệ hôn nhân. Điều đó có thể cho thấy một thực trạng đáng quan tâm trong xã hội hiện nay là việc đơn phương ly hôn diễn ra ngày càng nhiều gây áp lực lớn lên cơ quan Toà án có thẩm quyền thụ lý. Để việc đơn phương ly hôn được thực hiện một cách hợp pháp mà đảm bảo hạn chế tối đa thời gian cho chủ thể trong vụ việc ly hôn vừa đảm bảo tính nhanh chóng cho cơ quan nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ của mình, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn ly hôn theo yêu cầu của một bên uy tín, chất lượng.

1.Quy định pháp luật về điều kiện đơn phương ly hôn

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn mà một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

2.Hồ sơ đề nghị ly hôn theo yêu cầu của một bên

– Đơn xin ly hôn (theo mẫu);
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
– Sổ hộ khẩu (bản sao chứng thực);
– Chứng minh nhân dân của vợ/chồng (bản sao có chứng thực);
– Giấy khai sinh của con (bản sao chứng thực – nếu có);
– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao chứng thực)

3. Trình tự, thủ tục ly hôn đơn phương

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND cấp huyện nơi bị đơn đang cư trú, làm việc; Trong trường hợp có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh.
Bước 2: Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người nộp đơn;
Bước 3: Người nộp đơn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án cấp huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án

4. Các dịch vụ pháp lý về hôn nhân gia đình mà Luật LVN cung cấp

– Tư vấn đầy đủ các quy định pháp lý về ly hôn: quyền được ly hôn, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên khi ly hôn, thủ tục ly hôn đơn phương…
– Tư vấn giải quyết tranh chấp khi ly hôn: đòi quyền nuôi con, tranh chấp tài sản…
– Hướng dẫn khách hàng thực hiện các công việc cụ thể trong thủ tục ly hôn theo yêu cầu: nơi nộp hồ sơ, địa chỉ nộp án phí, cách nộp án phí, cách chứng minh trước tòa về khả năng nuôi con, quyền sở hữu tài sản…
– Tư vấn trình tự, thủ tục ly hôn đơn phương cần giải quyết.
– Tư vấn, hướng dẫn khách hàng làm các thủ tục, giấy tờ sau ly hôn.
– Dịch vụ luật sư bào chữa, luật sư tranh tụng tại Tòa án nếu có yêu cầu.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (visa). Khi thẻ tạm trú sắp hết hạn, người nước ngoài có trách nhiệm thông báo và yêu cầu doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài làm việc tiến hành làm thủ tục gia hạn thẻ tạm trú theo quy định. Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

1. Hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Tờ khai đề nghị của cơ quan, tổ chức bảo lãnh (mẫu NA6)
+ Tờ khai đề nghị gia hạn Thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
+ 02 ảnh 3cm x 4cm
+ Hộ chiếu bản gốc còn thời hạn trên 1 năm
+ Hồ sơ pháp nhân của tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh.
+ Thẻ tạm trú cũ
+ Tùy từng trường hợp mà bổ sung một trong các giấy tờ sau:
•Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy đăng ký kinh doanh
•Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
•Giấy phép lao động
•Giấy kết hôn, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân của vợ/chồng
•Giấy xác nhận tạm trú/Sổ khai báo tạm trú có đóng dấu của Công  an Xã, Phường.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Thủ tục thực hiện

Bước 1: Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
Bước 2: Nộp hồ sơ:
– Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc nơi người nước ngoài làm việc.
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: 
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. 
Bước 3: Nhận kết quả:
– Trong 05 ngày làm việc Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh giải quyết, xem xét gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
– Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả gia hạn tạm trú, thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận. 
* Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
* Lệ phí quy định về gia hạn thẻ tạm trú: nhà nước quy định cho việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn 1 năm, 2 năm hoặc 3 năm với mức phí tương ứng tùy từng thời hạn của thẻ tạm trú.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin gia hạn thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện và thủ tục gia hạn thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam 
– Tư vấn soạn thảo hồ sơ nộp tại Cơ quan xuất nhập cảnh của Việt Nam;
– Đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;

4. Lý do chọn dịch vụ của Luật LVN

 – Sự am hiểu quy định của pháp luật về trình tự thủ tục gia hạn thẻ tạm trú;
– Tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiệt tình và chuyên nghiệp;
–  Thủ tục cấp thẻ được chúng tôi chuẩn bị chu đáo, quý khách không phải làm gì nhiều, ngoài việc ký giấy tờ cần thiết quy định, quý khách không phải mất nhiều thời gian;
– Trả kết quả đúng hẹn;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng.
Quý khách có nhu cầu tư vấn thêm xin vui lòng liên hệ qua tổng đài 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Người lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam cần được cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hoạt động lao động tại Việt Nam, có thể vì một vài lý do khách quan xảy ra mà giấy phép lao động còn thời hạn nhưng phải tiến hành cấp lại theo quy định của pháp luật. Vậy việc cấp lại giấy phép lao động được tiến hành như thế nào, hồ sơ, thủ tục ra sao? Luật LVN xin gửi tới quý khách dịch vụ xin cấp lại Giấy phép lao động uy tín, hiệu quả.

1.Trường hợp cấp lại giấy phép lao động

– Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động, trừ các trường hợp sau:
•Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động  
•Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động nhưng không thay đổi người sử dụng lao động 
•Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực mà có nhu cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động
– Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

2. Hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động

– Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động 
– 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Giấy phép lao động đã được cấp
•Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
•Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh;
•Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày thì phải có giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe và một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 7 Điều 10 Nghị định 11/2016/NĐ-CP;
•Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu là tình nguyện viên hoặc Chuyên gia hoặc Nhà quản lý, giám đốc điều hành 
Những giấy tờ này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Trình tự xin cấp lại giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng, tư vấn những vấn đề pháp lý về nhu cầu xin cấp lại Giấy phép lao động
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin cấp lại tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn
Bước 3: Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, tiến hành sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận giấy phép lao động mới.
Bước 5: Bàn giao hồ sơ và kết quả đầy đủ tại địa chỉ hoặc văn phòng của công ty quý khách.

4. Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ tại Luật LVN

– Nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp và hỗ trợ dịch vụ cả sau khi bàn giao cho khách hàng giấy phép lao động được cấp lại:
•Tư vấn về thời hạn giấy phép lao động được cấp lại: Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 11/2016/NĐ-CP bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại theo định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định này theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Nghị định này nhưng không quá 02 năm.
•Tư vấn về thủ tục sau cấp phép đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hợp đồng lao động, thì sau khi được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp lại giấy phép lao động đó.
– Nhanh chóng nhận được thành quả mà vẫn tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc cấp lại: Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí, 24/7 khi khách hàng có yêu cầu
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

http://luatvietphong.vn/luat-su-tu-van-thu-tuc-cap-moi-giay-phep-lao-dong-cho-lao-dong-nuoc-ngoai-lam-viec-tai-viet-nam-n7016.htmlCông đoàn cơ sở là tổ chức đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của người lao động. Với ý nghĩa và vai trò to lớn của nó, nhiều doanh nghiệp có nhu cầu thành lập công đoàn cơ sở nhưng không biết bắt đầu từ đâu, thủ tục thành lập như thế nào. Luật LVN với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý hân hạnh cung cấp tới quý khách dịch vụ tư vấn thành lập công đoàn cơ sở uy tín, hiệu quả, nhanh chóng đưa công đoàn vào hoạt động, phát huy vai trò với người lao động trên thực tế.

1.Điều kiện để thành lập công đoàn cơ sở

Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; các hợp tác xã có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động; cơ quan xã, phường, thị trấn; các cơ quan nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hạch toán độc lập; các chi nhánh, văn phòng đại diện của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có sử dụng lao động là người Việt Nam được thành lập công đoàn cơ sở khi có đủ hai điều kiện:
– Có ít nhất năm đoàn viên công đoàn hoặc năm người lao động có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam.
– Có tư cách pháp nhân.
Được phép thành lập công đoàn cơ sở ghép trong những trường hợp sau:
– Các cơ quan, đơn vị có đủ tư cách pháp nhân nhưng có dưới 20 đoàn viên hoặc dưới 20 người lao động tự nguyện gia nhập công đoàn;
– Các cơ quan, đơn vị có trên 20 đoàn viên hoặc trên 20 người lao động tự nguyện gia nhập công đoàn nhưng không có tư cách pháp nhân hoặc, tư cách pháp nhân không đầy đủ.
– Các doanh nghiệp có đủ điều kiện về đoàn viên, có tư cách pháp nhân nhưng có chung chủ sở hữu hoặc cùng ngành nghề, lĩnh vực hoạt động trên địa bàn nếu tự nguyện liên kết thì thành lập công đoàn cơ sở có cơ cấu tổ chức công đoàn cơ sở thành viên.

2. Hồ sơ đề nghị công nhận đoàn viên, công đoàn cơ sở và ban chấp hành công đoàn cơ sở

– Văn bản đề nghị công nhận đoàn viên, công đoàn cơ sở và ban chấp hành công đoàn cơ sở.
– Danh sách đoàn viên, kèm theo đơn gia nhập Công đoàn Việt Nam của người lao động.
– Biên bản hội nghị thành lập công đoàn cơ sở.
– Biên bản kiểm phiếu bầu cử ban chấp hành công đoàn cơ sở (có trích ngang lý lịch kèm theo).

3. Trình tự thành lập công đoàn cơ sở

Bước 1: Tổ chức ban vận động thành lập công đoàn cơ sở:
Khi có từ ba người lao động trở lên đang làm việc tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam thì người lao động tự tập hợp, bầu trưởng ban vận động để tổ chức vận động thành lập công đoàn cơ sở. Trường hợp có một người lao động là đoàn viên công đoàn thì đoàn viên công đoàn có quyền tập hợp người lao động và làm trưởng ban vận động, nếu số đoàn viên công đoàn nhiều hơn (dưới 5 đoàn viên) thì bầu trưởng ban vận động trong số đoàn viên công đoàn.
Trường hợp thành lập công đoàn cơ sở ghép nhiều cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì mỗi đơn vị phải có ít nhất ba người lao động có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam và có ít nhất một đại diện trong ban vận động thành lập công đoàn cơ sở.
Bước 2: Hội nghị thành lập công đoàn cơ sở:
Nội dung hội nghị thành lập công đoàn cơ sở gồm:
– Báo cáo quá trình vận động người lao động gia nhập công đoàn và tổ chức thành lập công đoàn cơ sở.
– Báo cáo danh sách người lao động có đơn tự nguyện gia nhập công đoàn.
– Tuyên bố thành lập công đoàn cơ sở.
– Bầu ban chấp hành công đoàn cơ sở.
– Thông qua chương trình hoạt động của công đoàn cơ sở.
Việc bầu cử ban chấp hành công đoàn tại hội nghị thành lập công đoàn cơ sở thực hiện theo nguyên tắc bỏ phiếu kín, người trúng cử phải có số phiếu tán thành quá một phần hai (1/2) so với số phiếu thu về. Phiếu bầu cử tại hội nghị thành lập công đoàn cơ sở phải có chữ ký của trưởng ban vận động thành lập công đoàn cơ sở ở góc trái, phía trên phiếu bầu.
Bước 3: Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có trách nhiệm cử cán bộ đến cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, nơi chuẩn bị thành lập công đoàn cơ sở để trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ giúp đỡ việc tổ chức ban vận động thành lập công đoàn cơ sở, tổ chức hội nghị thành lập công đoàn cơ sở. 
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị của công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có trách nhiệm:
– Thẩm định quá trình tổ chức ban vận động, tập hợp người lao động, đảm bảo tính tự nguyện, khách quan; quá trình tổ chức hội nghị thành lập công đoàn cơ sở và bầu ban chấp hành theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam, đảm bảo tính đại diện đối với tập thể người lao động trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
– Trường hợp đủ điều kiện công nhận thì ra các quyết định công nhận, bao gồm:
+ Quyết định công nhận đoàn viên, theo danh sách đoàn viên.
+ Quyết định công nhận công đoàn cơ sở.
+ Quyết định công nhận ban chấp hành và các chức danh trong ban chấp hành. Thời gian hoạt động của ban chấp hành công đoàn cơ sở do hội nghị thành lập công đoàn cơ sở bầu ra không quá 12 tháng.
– Trường hợp không đủ điều kiện công nhận thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thông báo không công nhận đoàn viên hoặc công đoàn cơ sở, ban chấp hành công đoàn cơ sở. 

4. Dịch vụ khác của Luật LVN trong lĩnh vực lao động

– Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
– Dịch vụ xin cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
– Dịch vụ xin xác nhận người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trong quá trình sử dụng và cất giữ, công dân có thể làm mất hộ chiếu bởi nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể mất hộ chiếu ở trong nước, có thể mất hộ chiếu ở nước ngoài.  Khi hộ chiếu bị mất công dân phải khai báo việc mất hộ chiếu với cơ quan chức năng có thẩm quyền để hủy và khôi phục giá trị sử dụng của hộ chiếu bị mất. Luật LVN xin tư vấn thủ tục trình báo mất hộ chiếu và làm lại hộ chiếu như sau: 

1. Trách nhiệm của người được cấp hộ chiếu bị mất:

– Nếu hộ chiếu bị mất ở trong nước thì trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện mất phải có đơn trình báo với cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Trường hợp trực tiếp nộp đơn thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu; nếu gửi qua đường bưu điện thì đơn phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú;
– Nếu hộ chiếu bị mất ở nước ngoài thì phải có đơn trình báo ngay với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi gần nhất và cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại;
– Nội dung đơn trình báo cần ghi rõ: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, số hộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp, thời gian, địa điểm xảy ra và lý do mất hộ chiếu.

2. Thủ tục thực hiện

* Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn trình báo mất hộ chiếu, mẫu X08.
+ Giấy tờ chứng minh là cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp đối với trường hợp trình báo mất hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi.
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (đơn trình báo mất hộ chiếu) theo mẫu quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
– Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
+ 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
+ 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
+ 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ kiểm tra, bổ sung lại.
* Cách thức thực hiện:
+ Người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu. 
+ Đối với trường hợp gửi đơn trình báo qua đường bưu điện thì đơn phải có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú. 
+ Đối với trẻ em dưới 14 tuổi bị mất hộ chiếu thì đơn trình báo mất hộ chiếu do mẹ hoặc cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ hoặc cha thì mẹ hoặc cha nuôi hoặc người giám hộ khai và ký thay (có giấy tờ chứng minh là mẹ hoặc cha hoặc người giám hộ hợp pháp).
* Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam đang ở trong nước.
* Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh
* Kết quả: Xác nhận của Cục Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu của công dân.

3. Dịch vụ Luật LVN cung cấp

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc
– Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục về hộ chiếu: cấp mới, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung
– Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục cấp lại, cấp đổi, gia hạn hộ chiếu phổ thông
– Thủ tục sửa đổi bổ sung hộ chiếu phổ thông
Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua tổng đài 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì phải tiến hành đăng ký nội quy lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ cũng như thủ tục đăng ký nội quy vẫn luôn là băn khoăn, trăn trở của khá nhiều chủ thể không chuyên. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ gửi tới quý khách dịch vụ đăng ký nội quy lao động, giúp quý khách nhanh chóng tiếp cận tính pháp lý của nội quy mà tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho các thủ tục hành chính.

1.Quy định của pháp luật về nội quy lao động

Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải có nội quy lao động bằng văn bản.
Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
•Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
•Trật tự tại nơi làm việc;
•An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc;
•Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
•Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.
Trước khi ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
Nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.
Nội quy lao động có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, trừ trường hợp nội quy lao động có quy định trái với pháp luật cần sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại.

2.Hồ sơ đăng ký nội quy lao động

– Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;
– Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
– Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở;
– Nội quy lao động.

3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc đăng ký nội quy lao động

Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng, tư vấn những vấn đề pháp lý về nhu cầu đăng ký nội quy lao động
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ban hành nội quy lao động
Bước 3: Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, tiến hành sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, nếu nội quy lao động có quy định trái với pháp luật thì cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh thông báo, hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại
Bước 4: Nội quy lao động có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ đăng ký nội quy lao động của Luật LVN

– Nhận được sự tư vấn tận tình, môi trường làm việc chuyên nghiệp từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm
– Không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình đăng ký, mọi hồ sơ, thủ tục sẽ do chuyên viên phía chúng tôi cung cấp, đảm bảo tiết kiệm thời gian, công sức cho quý khách nhưng vẫn đảm bảo tính hiệu quả cao
– Nhanh chóng nhận được thành quả của hoạt động dịch vụ: Chỉ sau 15 ngày, nội quy lao động đã chính thức có hiệu lực trên thực tế
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Pháp luật Việt Nam quy định trước ngày 01 tháng 7 năm 2018, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn phải được gắn phù hiệu xe tải. Việc quy định này đã khiến nhiều chủ thể kinh doanh vận tải hàng hoá bằng xe tải băn khoăn, trăn trở không biết mình phải bắt đầu tư đâu cho việc xin cấp phù hiệu xe tải, hồ sơ ra sao, thủ tục như thế nào… Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp luôn thấu hiểu những lo lắng của khách hàng trong vấn đề này, chúng tôi cung cấp dịch vụ xin cấp phù hiệu xe tải cho xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn, chính thức phát sinh hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô của quý khách hàng.

1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ đề nghị cấp phù hiệu xe tải của Luật LVN

Đặt niềm tin vào chúng tôi, quý khách hàng sẽ nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí, 24/7 về những vấn đề, thủ tục liên quan đến việc xin cấp phù hiệu xe tải
Quý khách cũng sẽ nhanh chóng nhận được thành quả của dịch vụ mà không tốn thời gian, công sức cho việc đi lại, mọi hồ sơ thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quý khách cũng sẽ được hỗ trợ dịch vụ tư vấn sau khi nhận được phù hiệu xe tải với những nội dung về tuyển dụng nhân sự, hợp tác kinh doanh, định hướng phát triển thương hiệu…
Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí.

2.Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu xe tải

– Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT;
– Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký;
– Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc đề nghị cấp phù hiệu xe tải

Bước 1: Tư vấn sơ bộ trước khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp phù hiệu xe tải 
Bước 2: Hỗ trợ khách hàng trong việc hoàn thiện hồ sơ và nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh
Bước 3: Kiểm tra tiến độ xét duyệt hồ sơ
Kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn:
– 02 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính 
– 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận phù hiệu xe tải và bàn giao lại thành quả cho khách hàng
Như vậy, sau tối đa 08 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể gửi tới quý khách phù hiệu xe tải, chính thức đưa công việc kinh doanh vận tải ô tô vào vận hành trên thực tế.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài được sử dụng nhằm xác nhận nhân sự cho một đối tượng công dân Việt Nam đang ở nước ngoài, trong đó, ghi cụ thể thông tin về đối tượng xác nhận, thời gian xuất cảnh, hình thức xuất cảnh chi tiết.  Đây là một mẫu giấy tờ cần thiết đối với hoạt động xuất nhập cảnh hiện nay. Vậy pháp luật quy định hồ sơ và thủ tục cấp Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài như thế nào? Trong phạm vi bài viết, Luật LVN tư vấn cho quý khách các vấn đề pháp lý về Giấy xác nhận này và thủ tục để xin cấp. 

1. Hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ 01 tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận nhân sự theo mẫu X03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT/BCA-BNG
+ 02 ảnh mới chụp của công dân Việt Nam ở nước ngoài cỡ 4 x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người đề nghị và thân nhân ở nước ngoài. Nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Thủ tục cấp Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài

* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
+ Người đề nghị cấp giấy xác nhận nhân sự có thể nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Công an cấp tỉnh).
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai thu lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.
Bước 4: Trả kết quả:
+ Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người, thì yêu cầu ký nhận và trả giấy xác nhận nhân sự cho người đến nhận kết quả.
+ Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).
* Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có nhu cầu xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài để làm thủ tục cấp hộ chiếu hoặc giấy thông hành.
* Thời hạn giải quyết: 
– Trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi cư trú:
+ Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh, gửi hồ sơ về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp giấy xác nhận nhân sự, gửi kết quả về Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh để trả cho người đề nghị, đồng thời thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo yêu cầu của người đề nghị.
– Trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh chỉ đạo xác minh và xem xét cấp giấy xác nhận nhân sự, trả kết quả cho người đề nghị và thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo yêu cầu của người đề nghị.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Công an cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện: Cấp giấy xác nhận nhân sự cho công dân Việt Nam ở nước ngoài (mẫu X04).
Lưu ý:Giấy xác nhận nhân sự có thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp và không được gia hạn

3. Dịch vụ xin cấp Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài 

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục cấp Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài;
– Tư vấn soạn thảo hồ sơ nộp tại Cơ quan xuất nhập cảnh của Việt Nam;
– Đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hộ chiếu là giấy tờ tuỳ thân quan trọng với mọi công dân Việt Nam cũng như người nước ngoài đang lưu trú, hộ chiếu từng được gọi là cuốn “Sổ thông hành” cá nhân có giá trị pháp lý về tính cư trú. Hộ chiếu hiện nay đã gần như trở thành giấy tờ bất cứ ai cũng cần có bởi với điều kiện kinh tế dần phát triển thì việc nhu cầu xuất nhập cảnh ra nước ngoài là một điều tất yếu. Giải đáp thắc mắc của nhiều khách hàng, Luật LVN tư vấn thủ tục sửa đổi bổ sung hộ chiếu phổ thông như sau:

1. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung hộ chiếu 

– Thành phần hồ sơ gồm:
+ 01 tờ khai Mẫu X01;
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng. Trẻ em dưới 09 tuổi cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ thì nộp 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm;
+ Trẻ em dưới 14 tuổi nộp 01 bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy khai sinh, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
+ Trường hợp đề nghị sửa chi tiết trang nhân thân trong hộ chiếu (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân) của người từ đủ 14 tuổi trở lên thì nộp hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 01 năm và giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó;
+ Trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi thì tờ khai Mẫu X01 do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai, ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo:
•Nếu đề nghị bổ sung trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì nộp kèm theo hộ chiếu của cha hoặc mẹ còn thời hạn ít nhất 01 năm;
•Nếu đề nghị sửa đổi chi tiết trang nhân thân trong hộ chiếu (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân) thì nộp kèm theo hộ chiếu của trẻ em còn thời hạn ít nhất 01 năm và giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó;
•Nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu thì nộp kèm hộ chiếu của trẻ em đó;
•Nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu bị mất thì nộp kèm đơn trình báo theo Mẫu X08 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc giấy xác nhận của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã trình báo mất hộ chiếu;
•Nếu người giám hộ khai và ký thay thì nộp bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền giám hộ trẻ em đó, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
– Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. 

2.  Thủ tục sửa đổi, bổ sung hộ chiếu

* Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có yêu cầu sửa đổi, bổ sung chuẩn bị hồ sơ đầy đủ;
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú, tạm trú hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trong trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì có trách nhiệm nhận, in giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu sót thì hướng dẫn và yêu cầu người nộp bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Nhận kết quả
Người nộp căn cứ theo giấy hẹn đến để nộp lệ phí và nhận kết quả là hộ chiếu mới.
* Thời gian giải quyết:
+ Đối với hồ sơ nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ sửa đổi bổ sung hộ chiếu phổ thông, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục sửa đổi bổ sung hộ chiếu phổ thông;
– Soạn thảo hồ sơ hoàn thiện, yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ kèm theo hồ sơ;
– Đại diện quý khách nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của cơ quan chức năng;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;

4. Phương thức tiếp cận dịch vụ tại Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp trích lục hộ tịch như thế nào vẫn luôn là một vấn đề gây khá nhiều băn khoăn đối với các chủ thể không chuyên. Nhận thức được nhu cầu giải đáp thắc mắc của khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch, hỗ trợ quý khách hàng tiếp cận tính hợp pháp của việc cấp trích lục hộ tịch.

1.Hồ sơ đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch

– Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
– Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Lưu ý: Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

2. Trình tự đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch

Bước 1: Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch) có thẩm quyền.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, nơi quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
Bước 2: Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
– Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
Bước 3: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

Khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách sẽ nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp và hoàn toàn miễn phí từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi về những vấn đề liên quan tới việc đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Quý khách cũng sẽ nhanh chóng nhận được thành quả của việc xin cấp bản sao trích lục hộ tịch nhưng vẫn được đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc xin cấp phép: Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và hướng dẫn hoặc đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Luật LVN cũng gửi tới quý khách sử dụng dịch vụ của chúng tôi hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí khi có yêu cầu.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Tổ chức tôn giáo cơ sở là đơn vị cơ sở của tổ chức tôn giáo bao gồm ban hộ tự hoặc ban quản trị chùa của đạo Phật, giáo xứ của đạo Công giáo, chi hội của đạo Tin lành, họ đạo của đạo Cao đài, ban trị sự xã, phường, thị trấn của Phật giáo Hoà hảo và đơn vị cơ sở của tổ chức tôn giáo khác. Với việc ghi nhận quyền tự do tín ngưỡng hiện nay của Nhà nước ta thì việc thành lập các tổ chức tôn giáo cơ sở cũng được Nhà nước cho phép. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN tư vấn thủ tục thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở như sau:

1. Điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở

Việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức được thành lập thuộc hệ thống của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
+ Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp ứng điều kiện quy định tại hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.

2. Hồ sơ cần chuẩn bị

Tổ chức tôn giáo khi thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Văn bản đề nghị thành lập  tổ chức tôn giáo trực thuộc nêu rõ những nội dung sau:
+ Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập; tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
+ Lý do thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
+ Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
+ Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập; số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
+ Phạm vi hoạt động tôn giáo;
+ Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Thủ tục thực hiện

* Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức tôn giáo khi thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc gửi văn bản đề nghị đến Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo).
Bước 2. Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét văn bản và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết. 
Bước 3. 
+ Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản, trình Ủy ban nhân dân tỉnh. 
+ Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo (hoặc ủy quyền cho Sở Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Tiếp nhận văn bản trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo)
+ Cơ quan phối hợp: Ban Dân vận Tỉnh ủy; Công an tỉnh; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh.
* Kết quả thực hiện: Có Quyết định về việc chấp thuận thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở hoặc văn bản trả lời về việc không chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ tư vấn thủ tục thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở;
– Tư vấn soạn thảo hồ sơ nộp tại Sở Nội vụ;
– Đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại Sở Nội vụ;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của Sở Nội vụ;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Quý khách có nhu cầu tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Người điều khiển phương tiện giao thông khi dừng xe, đỗ xe trên đường phố phải tuân theo quy định tại Điều 18 của Luật Giao thông đường bộ 2009. Thực tiễn tham gia giao thông nhiều người mắc phải lỗi dừng, đỗ xe trái quy định pháp luật và thắc mắc muốn biết các mức phạt đối với hành vi này như thế nào. Đáp ứng nhu cầu khách hàng, Luật LVN tư vấn cụ thể các mức phạt đối với hành vi dừng đỗ xe trái quy định như sau:

1. Các mức xử phạt đối với người điều khiển xe máy dừng đỗ xe trái pháp luật

Các mức phạt đối với các hành vi vi phạm mắc phải khi dừng/đỗ xe máy theo Điều 6 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông như sau:
* Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
– Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
– Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 (ba) xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật;
– Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều 48 Nghị định 46/2016/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính giao thông đường bộ, đường sắt.
* Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: 
Dừng xe, đỗ xe trên cầu;
* Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm sau đây:
Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.
Lưu ý: Ngoài ra, cả ba trường hợp vi phạm trên nếu gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

2. Các mức xử phạt đối với người điều khiển ô tô dừng đỗ xe trái pháp luật

Các mức phạt đối với các hành vi vi phạm mắc phải khi dừng/đỗ xe ôtô theo Điều 5 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông như sau:
* Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với các hành vi sau:
– Dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
– Đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy mà không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định.
* Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với các hành vi:
– Đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường;
– Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường;
– Đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;
– Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m;
– Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước;
– Rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe;
– Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng, đỗ xe;
– Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
– Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.
* Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với các hành vi vi phạm sau:
– Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
– Dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt;
– Dừng xe, đỗ xe tại vị trí bên trái đường một chiều;
– Dừng xe, đỗ xe trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất;
– Dừng xe, đỗ xe trên cầu, gầm cầu vượt;
– Dừng xe, đỗ xe song song với một xe khác đang dừng, đỗ;
– Dừng xe, đỗ xe nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau;
– Dừng xe, đỗ xe tại điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào;
– Dừng xe, đỗ xe nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe;
– Dừng xe, đỗ xe che khuất biển báo hiệu đường bộ;
– Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m;
– Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt;
– Đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước;
– Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.
* Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với các hành vi vi phạm sau đây:
– Điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà;
– Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông.

3. Các dịch vụ Luật LVN cung cấp

– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
– Dịch vụ luật sư thực hiện các thủ tục tranh tụng tại Tòa;
– Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục khởi kiện;
Quý khách có nhu cầu tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ qua tổng đài 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Thông thường các bằng Tổ quốc ghi công đã được cấp từ khá lâu hơn nữa trải qua quá trình thường xuyên phải di chuyển của cá nhân hoặc di chuyển chỗ ở của hộ gia đình dẫn đến rất nhiều trường hợp bị thất lạc, rách hoặc hỏng.  Khi Bằng “Tổ quốc ghi công” bị hư hỏng, rách nát, mối mọt hoặc thất lạc mà thân nhân của liệt sỹ muốn đổi hoặc cấp lại thì có thể thực hiện thủ tục cấp lại hoặc đổi lại bằng Tổ quốc ghi công. Thực tiễn nhận được nhiều thắc mắc về thủ tục này, Luật LVN xin tư vấn các thủ tục đổi hoặc cấp lại bằng Tổ quốc ghi công như sau:

1. Thành phần, số lượng hồ sơ

– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại bằng “Tổ quốc ghi công” (Mẫu TQ1).
+ Danh sách đề nghị của Phòng Lao động – TB&XH. (Mẫu TQ2)
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2. Thủ tục thực hiện

* Trình tự thực hiện
Bước 1: Thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ có đơn đề nghị (Mẫu TQ1) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị, tổng hợp và lập danh sách gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận các giấy tờ theo quy định có trách nhiệm lập và gửi danh sách đổi hoặc cấp lại Bằng đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời hạn 30 ngày từ ngày nhận danh sách, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ liệt sĩ, lập danh sách liệt sĩ có đầy đủ thông tin (Mẫu TQ2) gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) kèm công văn đề nghị.
Bước 5: Trong thời hạn 30 ngày từ ngày nhận công văn và danh sách, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm in Bằng, gửi Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ.
Bước 6: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiếp nhận Bằng “Tổ quốc ghi công” từ Cục Người có công để chuyển đến gia đình liệt sĩ.
* Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã
* Đối tượng thực hiện: Người có công, thân nhân của người có công
* Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân xã, Phòng LĐTBXH, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ LĐTBXH, Văn phòng Chính phủ
* Kết quả thực hiện: Bằng Tổ quốc ghi công

3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tại Luật LVN

– Cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí;
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
– Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục pháp lý nhanh chóng và hiệu quả nếu khách hàng có nhu cầu.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác. Việc công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế có ý nghĩa quan trọng trong việc chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của thoả thuận này. Nhận thức được những vướng mắc của khách hàng trong vấn đề này, Luật LVN cung cấp dịch vụ công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế nhanh chóng, uy tín, chất lượng.

1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế của Luật LVN?

Luật LVN cung cấp tới quý khách sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm xung quanh nhu cầu công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế.
Nhanh chóng nhận được thành quả của việc công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế mà vẫn tiết kiệm tối đa thời gian, công sức: Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo, chuyển tới cho khách hàng ký kết và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Luật LVN cũng cung cấp dịch vụ liên quan trong lĩnh vực dân sự.

2.Hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

– Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản.
– Bản sao giấy CMND hoặc hộ chiếu, bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện nếu là người đại diện của người được hưởng di sản thừa kế.
– Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế.
– Văn bản thỏa thuận phân chia di sản của những người được hưởng di sản thừa kế (người yêu cầu chứng thực tự soạn thảo, hoặc yêu cầu phòng Tư pháp cấp huyện soạn thảo) đảm bảo không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản thừa kế đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản thừa kế và người được hưởng di sản thừa kế.
– Di chúc của người để lại di sản thừa kế (trong trường hợp có di chúc mà di chúc không xác định rõ phần di sản của từng người).

3. Luật LVN thực hiện dịch vụ công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế như thế nào?

Bước 1: Tư vấn pháp lý sơ bộ về việc đề nghị công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế: Điều kiện, hồ sơ, thủ tục đề nghị công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế…
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh. Hồ sơ được ghi nhận cụ thể tại Mục 2
Bước 3: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng. Đồng thời, kiểm tra tiến độ xét duyệt hồ sơ và tiến hành sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.
Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng:
– Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
– Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.
– Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận kết quả và trao tận tay cho khách hàng
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Sau hai cuộc chiến tranh chống Pháp và chống Mỹ và trong cả trong thời bình của quốc gia đã và đang có vô số anh hùng đã ngã xuống, đã hi sinh cả tuổi xuân, tính mạng và máu xương cho độc lập, hoà bình của dân tộc. Như một cách tri ân, ghi nhớ công ơn của những người anh hùng dân tộc này, Nhà nước ta đã ban hành chính sách xác nhận liệt sỹ và đảm bảo chế độ ưu đãi với thân nhân của họ. Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn đề nghị cấp giấy báo tử và xác nhận liệt sĩ, hỗ trợ quý khách hàng là cơ quan, tổ chức, đơn vị, chính quyền địa phương nơi có người hi sinh tiếp cận nhanh chóng tính hợp pháp của yêu cầu xác nhận liệt sỹ, bảo đảm quyền lợi chính đáng cho thân nhân liệt sỹ.

1.Điều kiện xác nhận liệt sỹ và căn cứ cấp giấy báo tử

Người hy sinh thuộc một trong các trường hợp sau được xem xét xác nhận là liệt sĩ:
Chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;
Trực tiếp phục vụ chiến đấu trong khi địch bắn phá: Tải đạn, cứu thương, tải thương, đảm bảo thông tin liên lạc, cứu chữa kho hàng, bảo vệ hàng hóa và các trường hợp đảm bảo chiến đấu;
Khi thuộc 2 trường hợp này phải có giấy xác nhận trường hợp hy sinh của cơ quan, đơn vị sau:
•Người hy sinh là quân nhân, công nhân viên quốc phòng do Thủ trưởng cấp tiểu đoàn hoặc cấp tương đương xác nhận;
•Người hy sinh là công an nhân dân do Trưởng công an cấp huyện hoặc cấp tương đương xác nhận;
•Người hy sinh thuộc các cơ quan trung ương do Thủ trưởng cấp vụ hoặc cấp tương đương xác nhận;
•Người hy sinh không thuộc trường hợp trên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
Làm nghĩa vụ quốc tế mà bị chết trong khi thực hiện nhiệm vụ hoặc bị thương, bị bệnh phải đưa về nước điều trị và chết trong khi đang điều trị. Khi thuộc trường hợp này cần phải có Quyết định đi làm nghĩa vụ quốc tế do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp; Giấy xác nhận trường hợp hy sinh do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp.
Trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự. Trường hợp này cần một trong các giấy tờ sau:
•Kết luận của cơ quan điều tra;
•Trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội phải có quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án;
•Trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không xác định được nơi đối tượng cư trú phải có quyết định truy nã bị can;
•Trường hợp án kéo dài phải có quyết định gia hạn điều tra;
•Trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết phải có một trong các giấy tờ sau: Quyết định không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra vụ án.
Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng và an ninh phải có biên bản xảy ra sự việc do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh lập.
Dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân phải có biên bản xảy ra sự việc do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc lập.
Do ốm đau, tai nạn trong khi đang làm nhiệm vụ quốc phòng và an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật phải có giấy xác nhận trường hợp hy sinh và giấy xác nhận làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp.
Khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao phải có:
•Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp;
•Biên bản xảy ra sự việc do Thủ trưởng đoàn (đội) quy tập lập.
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị chết do vết thương tái phát (không áp dụng đối với thương binh loại B) trong các trường hợp sau:
•Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên chết do vết thương tái phát phải có giấy xác nhận chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm hồ sơ thương binh;
•Suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% chết trong khi đang điều trị vết thương tái phát tại bệnh viện cấp huyện hoặc tương đương trở lên phải có Bệnh án điều trị (bản sao) và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của Giám đốc bệnh viện cấp huyện trở lên kèm hồ sơ thương binh;
Mất tin, mất tích sau khi cơ quan có thẩm quyền kết luận chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ phải có phiếu xác minh (Mẫu LS2) của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
Trường hợp mất tin, mất tích từ ngày 01 tháng 01 năm 1990 trở về sau thì ngoài phiếu xác minh và các giấy tờ tương ứng với từng trường hợp phải có thêm quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm: Bắn đạn thật, sử dụng thuốc nổ; huấn luyện, diễn tập chiến đấu của không quân, hải quân, cảnh sát biển và đặc công; chữa cháy; chống khủng bố, bạo loạn; giải thoát con tin; cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai phải có:
•Biên bản xảy ra sự việc của cơ quan, đơn vị trực tiếp tổ chức huấn luyện, diễn tập kèm bản sao kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo có liên quan của cấp có thẩm quyền;
•Quyết định giao nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
Những trường hợp hy sinh từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước đã được ghi là liệt sĩ trong Giấy báo tử trận; Huân chương; Huy chương; Giấy chứng nhận đeo Huân chương; Giấy chứng nhận đeo Huy chương; Bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ vang; danh sách liệt sĩ lưu trữ tại các trung đoàn và tương đương trở lên; lịch sử Đảng bộ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; báo cáo hàng năm từ trước năm 1995 của các cấp ủy đảng được lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền của Đảng.

2.Hồ sơ xác nhận liệt sỹ

– Giấy báo tử (Mẫu LS1 ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH).
– Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử.

3. Trình tự thực hiện đề nghị cấp giấy báo tử và xác nhận liệt sỹ

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh lập hồ sơ xác nhận liệt sỹ gửi cơ quan sau:
•Người hy sinh là quân nhân, công nhân viên quốc phòng gửi cho Thủ trưởng Trung đoàn hoặc cấp tương đương trở lên;
•Người hy sinh là công an nhân dân, công nhân viên công an nhân dân gửi cho Giám đốc Công an cấp tỉnh hoặc cấp tương đương trở lên;
•Người hy sinh thuộc cơ quan trung ương gửi cho Bộ trưởng hoặc cấp tương đương;
•Người hy sinh thuộc cơ quan cấp tỉnh quản lý gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
•Người hy sinh thuộc cơ quan cấp huyện hoặc cấp xã và các trường hợp đóng trên địa bàn không thuộc trường hợp trên gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp mất tin, mất tích thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng có trách nhiệm làm đơn đề nghị xác nhận liệt sĩ (Mẫu LS3) kèm phiếu xác minh (Mẫu LS2) của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, các giấy tờ tương ứng với từng trường hợp và quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử.
Bước 2: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử kiểm tra, xác minh, cấp giấy báo tử và chuyển hồ sơ xác nhận liệt sĩ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra và có văn bản đề nghị kèm hồ sơ gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để thẩm định.
Bước 4: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, lập tờ trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”;
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận Bằng “Tổ quốc ghi công”, có trách nhiệm chuyển hồ sơ kèm Bằng “Tổ quốc ghi công” đến cơ quan đề nghị thẩm định để trả về cơ quan, đơn vị cấp giấy báo tử.
Bước 5: Cơ quan, đơn vị cấp giấy báo tử trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ, có trách nhiệm thông báo cho thân nhân liệt sĩ và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ cư trú tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công”, sau đó bàn giao hồ sơ xác nhận liệt sĩ về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi gia đình liệt sĩ cư trú để thực hiện chế độ.

4. Dịch vụ tư vấn của Luật LVN trong thủ tục đề nghị xác nhận liệt sỹ

– Tư vấn đầy đủ các quy định pháp lý về xin xác nhận liệt sỹ: điều kiện, hồ sơ, thủ tục xác nhận liệt sỹ…
– Hướng dẫn khách hàng thực hiện các công việc cụ thể trong thủ tục xin xác nhận liệt sỹ theo yêu cầu: nơi nộp hồ sơ, các giấy tờ cần thiết xuất trình, các giấy tờ cần nộp…
– Tư vấn, hướng dẫn khách hàng là thân nhân liệt sỹ làm các thủ tục, giấy tờ hưởng ưu đãi
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Giấy khai sinh là loại giấy tờ tùy thân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sớm nhất cho một con người để xác nhận về mặt pháp lý sự hiện diện của cá nhân đó, chứng nhận cá nhân đó đã được sinh ra. Một cá nhân đã được cấp giấy khai sinh nhưng trong quá trình quản lý, sử dụng loại giấy này đã làm mất, hư hỏng thì được đăng ký lại. Khi đăng ký lại khai sinh, cá nhân sẽ được cấp lại giấy khai sinh bản chính. Vậy, làm thế nào để được cấp lại giấy khai sinh bản chính, hồ sơ, thủ tục ra sao? Luật LVN cung cấp dịch vụ đề nghị cấp lại giấy khai sinh bản chính, hỗ trợ quý khách tiếp cận lại tính pháp lý của giấy tờ này một cách nhanh chóng nhất, đảm bảo thuận tiện cho khách hàng khi cần tham gia các quan hệ pháp lý.

1.Điều kiện đăng ký lại khai sinh

Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 được đăng ký lại khi thoả mãn cả hai điều kiện:
– Sổ hộ tịch bị mất
– và Bản chính giấy tờ hộ tịch cũng bị mất

2. Hồ sơ đăng ký lại khai sinh

– Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
– Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;
Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh bao gồm:
•Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).
•Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
•Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ trên thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
– Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ trên còn phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha – con, mẹ – con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.

3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc đăng ký lại khai sinh (cấp giấy khai sinh bản chính)

Bước 1: Tư vấn sơ bộ cho khách hàng về quy định pháp lý đối với thủ tục xin cấp lại giấy khai sinh bản chính
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú. Đồng thời, kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, thường xuyên thông báo tình hình xét duyệt hồ sơ tới khách hàng
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh.
Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh.
Lưu ý: 
•Trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ thì nội dung đăng ký khai sinh được ghi theo nội dung bản sao Giấy khai sinh; phần khai về cha, mẹ được ghi theo thời điểm đăng ký lại khai sinh.
•Trường hợp người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó. Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
Bước 3: Đại diện khách hàng nhận kết quả khi thủ tục xin giấy khai sinh bản chính được thực hiện xong
Bước 4: Bàn giao kết quả cho khách hàng khi yêu cầu dịch vụ hoàn thành: Chỉ sau 13 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể gửi tới khách hàng kết tinh cuối cùng của dịch vụ: Giấy khai sinh bản chính mà khách hàng yêu cầu

4. Những dịch vụ liên quan Luật LVN cung cấp

– Tư vấn thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
– Tư vấn đề nghị cấp trích lục hộ tịch
– Tư vấn đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hiện nay, Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi để bày tỏ sự biết ơn đối với những người có công với cách mạng. Theo đó, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học sẽ được nhận một khoản tiền trợ cấp cùng với các ưu đãi khác. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ điều kiện, mức hưởng và trình tự thủ tục để được hưởng chế độ ưu đãi này. Nhằm hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN tư vấn thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học như sau:

1. Điều kiện hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học

* Đối tượng xác nhận
– Cán bộ, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam;
– Cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên thuộc lực lượng Công an nhân dân;
– Cán bộ, công nhân viên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
– Thanh niên xung phong tập trung;
– Công an xã; dân quân; du kích; tự vệ; dân công; cán bộ thôn, ấp, xã, phường.
* Điều kiện xác nhận
– Đã công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu từ ngày 01 tháng 8 năm 1961 đến 30 tháng 4 năm 1975 tại các vùng mà quân đội Mỹ đã sử dụng chất độc hóa học ở chiến trường B, C, K (kể cả 10 xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thành, Vĩnh Ô, Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn và Vĩnh Thủy thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị);
– Do nhiễm chất độc hóa học dẫn đến một trong các trường hợp bệnh tật sau:
+ Mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ Y tế quy định làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên;
+Vô sinh;
+ Sinh con dị dạng, dị tật theo danh mục dị dạng, dị tật do Bộ Y tế quy định.

2. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ 

– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản khai (Mẫu HH1);
+ Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước;
Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
+ Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định, trừ các trường hợp sau đây:
•Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định;
•Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
•Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mắc bệnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 39 của Nghị định 31/2013/NĐ-CP nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
+ Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận bị mắc bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học và xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật (Mẫu HH2);
+ Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học (Mẫu HH3) của Giám đốc Sở Y tế. (Trường hợp người đang phục vụ trong quân đội, công an thì giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học do cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp);
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng (Mẫu HH4).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ

* Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân lập bản khai kèm các giấy tờ cần thiết gửi UBND cấp xã;
Bước 2: Xem xét và giải quyết hồ sơ
+ UBND cấp xã trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm giấy tờ quy định tại điểm a khoản này gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
+ Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh;
+ Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng, dị tật chuyển Sở Y tế kèm hồ sơ để cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học;
+ Sở Y tế trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học và chuyển Sở Lao động – Thương binh và Xã hội kèm hồ sơ;
+ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Bước 3. Nhận kết quả
* Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hồ sơ tại ủy ban nhân dân xã
* Thời hạn giải quyết: 50 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Bộ Quốc phòng
* Kết quả: Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng

4. Dịch vụ Luật LVN cung cấp

– Tư vấn trực tiếp tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191 để được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
– Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục pháp lý nhanh chóng và hiệu quả nếu khách hàng có nhu cầu.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Cùng với sự phát triển của chất lượng cuộc sống, nhu cầu học tập của con người này càng được cải thiện, nhiều bậc cha mẹ có mong muốn tạo môi trường học tập tốt nhất, thoải mái và hiệu quả cao cho con trẻ. Tuy nhiên, hệ thống các trường công lập không thể đáp ứng được toàn bộ những nhu cầu đa dạng và ngày càng tăng của đối tượng này. Các trường tiểu học tư thục đã lần lượt ra đời, vừa đảm bảo tính giáo dục nền tảng cho học sinh ở độ tuổi tiểu học cũng như sự phát triển toàn diện của trẻ trong độ tuổi này, vừa tiến hành hoạt động vì mục đích lợi nhuận của tổ chức mình. Vậy thành lập một trường tiểu học tư thục được thực hiện như thế nào? Luật LVN hân hạnh là người đặt nền móng đầu tiên cho công trình sự nghiệp này của quý khách, cung cấp dịch vụ thành lập trường tiểu học tư thục, đáp ứng mục tiêu xây dựng môi trường học tập năng động cho trẻ em, cũng như đưa tổ chức vào hoạt động giáo dục một cách nhanh chóng, hợp pháp nhất.

1.Điều kiện để được phép thành lập trường tiểu học tư thục

– Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm bảo đảm thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học.
– Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình giáo dục, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm và diện tích đất dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.

2. Hồ sơ thành lập trường tiểu học tư thục

– Tờ trình về việc thành lập trường;
– Đề án thành lập trường;
– Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng;
– Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
– Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
Quý khách chỉ cần cung cấp một loại tài liệu duy nhất: Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng, Luật LVN sẽ hỗ trợ quý khách thực hiện mọi hồ sơ, thủ tục còn lại của việc thành lập trường tiểu học tư thục.

3. Luật LVN thực hiện việc thành lập trường tiểu học tư thục như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
– Tư vấn về đặt tên trường 
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ trường như: mô hình tổ chức và hoạt động, phương thức quản lý và điều hành, quyền và nghĩa vụ các giáo viên, cán bộ…
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ được ghi nhận cụ thể tại Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép thành lập. Nếu chưa cho phép thành lập trường thì có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
Bước 4: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Như vậy, trong thời hạn 40 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể cung cấp tới quý khách thành quả cuối cùng của việc thành lập trường tiểu học tư thục.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập của Luật LVN

Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách có thể nhận được sự hỗ trợ từ phía đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm.
Bên cạnh đó, quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thành lập, mọi giấy tờ, thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi thực hiện, quý khách sẽ tiết kiệm được tối đa thời gian, công sức cũng như chi phí cho việc thành lập mới.
Quý khách sử dụng dịch vụ của Luật LVN cũng được cung cấp hệ thống văn bản hoàn toàn miễn phí mỗi khi có yêu cầu.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chiến tranh đã lùi xa nhiều năm nhưng những hậu quả to lớn mà nó để lại cho dân tộc ta thì vẫn tồn tại đến tận bây giờ. Không chỉ ảnh hưởng trực tiếp tới những người tham gia chiến đấu mà ảnh hưởng cả đến thế hệ sau khi con cái của họ sinh ra bị dị dạng, dị tật, không có khả năng lao động. Hỗ trợ giải quyết khó khăn và chia sẻ mất mát, Nhà nước ta đã có những chế độ ưu đãi đối với đối tượng này. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN tư vấn các chế độ ưu đãi dành cho con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và thủ tục để được hưởng chế độ ưu đãi này như sau:

1. Chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

– Trợ cấp hàng tháng
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 20/2015/NĐ-CP mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thì con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học được hưởng trợ cấp hàng tháng như sau:
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%: 791.000 đồng
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên: 1.318.000 đồng
Thời điểm hưởng trợ cấp từ ngày Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
– Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình cần thiết căn cứ vào tình trạng dị dạng, dị tật.
– Khi con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng chết thì người tổ chức mai táng được hưởng mai táng phí; đại diện thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba tháng trợ cấp ưu đãi.

2. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi

– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản khai (Mẫu HH1).
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Một trong những giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ quy định tại Khoản 2 Điều 27 của Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH;
+ Biên bản giám định dị dạng, dị tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận dị dạng, dị tật bẩm sinh do ảnh hưởng chất độc hóa học và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên (Mẫu HH5).
+ Giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học do Giám đốc Sở Y tế cấp (Mẫu HH6).
+ Quyết định trợ cấp hàng tháng (Mẫu HH7).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ 

* Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân viết bản khai (Mẫu HH1), gửi bản khai kèm theo một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 27 hoặc Khoản 2, Khoản 3, Điều 28 của Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
+ Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
+ Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
+ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
+ Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng, dị tật chuyển Sở Y tế kèm hồ sơ để cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học;
+ Sở Y tế trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học và chuyển Sở Lao động – Thương binh và Xã hội kèm hồ sơ;
+ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Bước 3. Nhận kết quả
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã
* Thời hạn giải quyết: 50 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Bộ Quốc phòng
* Kết quả: Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận con để của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng

4. Phương thức tiếp cận dịch vụ tại Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191 để được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày nay cùng với sự tinh vi trong công nghệ cũng như khả năng sao chép chữ ký của một bộ phận người mà chữ ký của một chủ thể rất có thể bị xâm phạm, bị giả mạo, gây nhiều thiệt hại cho người có chữ ký gốc. “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực. Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn chứng thực chữ ký, hỗ trợ chứng minh tính chân thật chữ ký của khách hàng trong một văn bản, hợp đồng…

1.Những trường hợp không được chứng thực chữ ký

– Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
– Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
– Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
– Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ trường hợp Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Hồ sơ chứng thực chữ ký

Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
– Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

3. Trình tự chứng thực chữ ký

Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình hồ sơ như đã ghi nhận tại Mục 2
Bước 2: Kiểm tra giấy tờ, điều kiện chủ thể của việc chứng thực:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ và tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
Bước 3: Thực hiện việc chứng thực: 
– Yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
•Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
•Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ 02 trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.

4. Thời gian thực hiện việc chứng thực chữ ký

Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.

5. Dịch vụ của Luật LVN liên quan tới việc chứng thực chữ ký

– Tư vấn về điều kiện, hồ sơ, thủ tục chứng thực chữ ký
– Tư vấn soạn thảo hồ sơ chứng thực chữ ký
– Tư vấn về thời gian nộp hồ sơ đề nghị chứng thực chữ ký
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Sản phẩm rượu nằm trong danh mục hàng hóa bị hạn chế việc kinh doanh, do đó mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu đều phải tuân thủ các quy định chặt chẽ của pháp luật. Nhằm kiểm soát chặt chẽ từ khâu sản xuất đến khâu lưu thông cũng như hạn chế việc tuồn ra ngoài thị trường các sản phẩm rượu không đảm bảo an toàn thì pháp luật quy định tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phải có giấy phép. Công ty Luật LVN với nhiều năm tư vấn và trực tiếp đăng ký trong lĩnh vực xin giấy phép sản xuất rượu cung cấp tới quý khách hàng Dịch vụ xin Giấy phép sản suất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh uy tín, nhanh chóng và tiết kiệm.

1. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

– Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (01 bộ) bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh;
– Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm,
– Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.

3. Thủ tục thực hiện

* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp tại Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi đặt cơ sở sản xuất rượu.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế / Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Trả kết quả
Thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Kinh tế / Phòng Kinh tế và Hạ tầng
* Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sau khi thực hiện xong thủ tục hành chính, thương nhân nhận được Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
Lưu ý: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có thời hạn 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phải có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép để xem xét cấp lại.

4. Dịch vụ xin Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh tại Luật LVN

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh , Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến thủ tục xin Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh 
– Hoàn thiện hồ sơ xin Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin giấy phép;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin giấy phép;
– Nhận kết quả và bàn giao tận tay tới quý khách hàng;
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Ngoài ra, khách hàng có thể tham khảo các viết liên quan:
-Dịch vụ xin cấp Giấy phép bán buôn rượu
-Dịch vụ xin cấp Giấy phép bán lẻ rượu

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm là khâu quan trọng và then chốt khi doanh nghiệp muốn xin chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Thủ tục cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm phải thực hiện đúng quy trình, từ việc chuẩn bị hồ sơ xét duyệt đến giai đoạn thẩm định của cơ quan nhà nhà nước có thẩm quyền. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN tư vấn thủ tục xin cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm như sau:

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm

– Đối với tổ chức, thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT;
+ Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
– Đối với cá nhân:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT;
+ Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm

* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân đạt yêu cầu (đã trả lời đúng trên 80% câu hỏi ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành trong bài kiểm tra kiến thức về ATTP).
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương. Công chức trả kết quả, kiểm tra giấy hẹn hồ sơ và yêu cầu người đến nhận ký vào sổ theo dõi, sau đó trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
* Thời hạn giải quyết
Thủ tục xin Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục xin cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm;
– Soạn thảo hồ sơ hoàn thiện, yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ kèm theo hồ sơ;
– Đại diện quý khách nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của cơ quan chức năng;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ tới tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Người cao tuổi luôn là đối tượng nhận được sự bảo trợ của nhà nước, nhận được những ưu đãi, hỗ trợ nhất định của nhà nước và cả xã hội. Pháp luật Việt Nam ghi nhận người cao tuổi thuộc hộ nghèo, không có người nuôi dưỡng hoặc trong một số trường hợp khác sẽ được nhà nước trợ cấp hàng tháng để đảm bảo mức sống ổn định của họ. Quý khách hàng là người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ của người cao tuổi có nhu cầu làm thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng này nhưng không biết bắt đầu từ đâu, hồ sơ, thủ tục hưởng như thế nào? Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn lập hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng là người cao tuổi, đem đến những kiến thức pháp lý cơ bản nhất đến khách hàng, hỗ trợ quý khách nhanh chóng tiếp cận quyền lợi hợp pháp của mình.

1.Đối tượng là người cao tuổi được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau thì được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng:
– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;
– Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện trên mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

2. Hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi thuộc diện hưởng trợ cấp

– Tờ khai của đối tượng theo mẫu số 1d ban hành kèm theo Thông tư 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
– Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.
– Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC đối với đối tượng là người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

3. Trình tự thực hiện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi thuộc diện hưởng trợ cấp

Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng làm hồ sơ như đã ghi nhận ở mục 2 gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày.
Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.
Thời gian hưởng trợ cấp xã hội đối với người cao tuổi kể từ thời điểm người đó đủ 80 tuổi. 

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật LVN

– Nhận được sự tư vấn tận tình, môi trường làm việc chuyên nghiệp từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm
– Được luật sư của chúng tôi hướng dẫn soạn thảo mọi hồ sơ, thủ tục, đảm bảo tiết kiệm thời gian, công sức cho quý khách nhưng vẫn đảm bảo tính hiệu quả cao
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc đề nghị hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, giúp người cao tuổi được hưởng quyền lợi của mình một cách toàn diện, nhanh chóng nhất
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com