Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Chào luật sư, mong luật sư tư vấn giúp tôi về việc như sau. Công ty tôi thành lập từ năm 2013 và đang có 09 nhân viên. Theo tôi được biết công ty có dưới 10 nhân viên không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên nên trước tới nay công ty tôi không đóng bảo khoản này. Giờ thanh tra lao động kiểm tra lại bắt công ty tôi đóng và đòi phạt vì tôi không đóng bảo hiểm thất nghiệp. Tôi muốn hỏi công ty tôi có bị phạt không và số tiền phạt là bao nhiêu? Tôi xin cảm ơn.

Người gửi: Lê Minh (Bắc Giang)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật việc làm năm 2013.

– Nghị định 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

2/ Từ năm 2015 doanh nghiệp dưới 10 người phải đóng bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ vào Điều 43 Luật việc làm năm 2013 quy định về đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp

1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:

a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;

b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;

c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

2. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo luật việc làm năm 2013 tất cả doanh nghiệp không phân biệt có dưới hay trên 10 người lao động khi thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng không xác định thời hạn; xác định thời hạn; hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định đều phải đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động. 

Luật việc làm năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 nên kể từ thời điểm này các doanh nghiệp đều phải đóng bảo hiểm thất nghiệp. Theo thông tin bạn cung cấp, công ty bạn có 09 người và thành lập từ năm 2013 nên từ năm 2013 đến hết năm 2014 công ty bạn sẽ không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp, nhưng từ năm 2015 trở đi công ty bạn bắt buộc phải đóng bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên. 

3/ Mức xử phạt doanh nghiệp không đóng bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ vào Khoản 3 Điều 26 Nghị định 95/2013/NĐ-CP quy định về mức phạt với hành vi vi phạm quy định về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Phạt tiền với mức từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.

Mức tiền phạt công ty bạn phải đóng do không đóng bảo hiểm thất nghiệp là từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng.

Trên đây là tư vấn của công ty luật LVN về Từ năm 2015 doanh nghiệp dưới 10 người phải đóng bảo hiểm thất nghiệp. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Từ năm 2015 doanh nghiệp dưới 10 người phải đóng bảo hiểm thất nghiệp
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hưng Yên với vị trí cửa ngõ thủ đô Hà Nội, là con đường kết nối kinh tế của khu vực kinh tế trọng điểm Bắc bộ cùng hệ thống cơ sở vật chất hạ tầng chất lượng cao đã và đang là một “thỏi nam châm” thu hút sự quan tâm đầu tư của các chủ thể kinh doanh. Công ty TNHH một thành viên với những ưu thế về tính rủi ro của thành viên thấp, cơ cấu huy động vốn ổn định và đảm bảo tính kiểm soát chặt chẽ trong nội bộ công ty đã trở thành loại hình doanh nghiệp được lựa chọn khá nhiều trên địa bàn này. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm cung cấp tới quý khách dịch vụ thành lập Công ty TNHH một thành viên tại Hưng Yên, hỗ trợ tính pháp lý cho nhu cầu của quý khách trong những bước đầu xây dựng sự nghiệp.

1.Quy định của pháp luật về Công ty TNHH một thành viên

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
– Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
•Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
•Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
– Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.

2. Hồ sơ thành lập Công ty TNHH một thành viên tại Hưng Yên

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
– Điều lệ công ty.
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
•Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
•Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
•Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

3. Luật LVN thực hiện việc thành lập Công ty TNHH một thành viên tại Hưng Yên như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về thành lập Công ty TNHH một thành viên:
– Tư vấn về đặt tên doanh nghiệp 
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội doanh nghiệp như: mô hình tổ chức và hoạt động, phương thức quản lý và điều hành, quyền và nghĩa vụ các thành viên…
– Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng, hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Sở kế hoạch đầu tư Hưng Yên và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 4: Thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu, khắc dấu.
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng

4. Thành quả đạt được từ việc sử dụng dịch vụ thành lập Công ty TNHH một thành viên tại Hưng Yên

Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN đã có thể cung cấp cho quý khách những kết tinh quan trọng của việc thành lập Công ty TNHH một thành viên tại Hưng Yên bao gồm:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Em xin hỏi về thẻ tín dụng. Em là nhân viên ngân hàng. Em dùng thẻ của khách hàng rút 30 triệu đồng nhưng bị hội sở phát hiện sau đó em đã trả lại tiền và xin nghỉ. Nhưng ngân hàng đòi chuyển qua Công An giải quyết . Vậy em có bị truy tố trách nhiệm không và nếu có thì em sẽ bị truy tố về tội gì ? Mong văn phòng tư vấn cho em ! Cảm ơn nhiều !

Người gửi: Thu Phương ( Hà Nội )

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

Trường hợp của bạn, để xác định được việc làm này có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không thì cần phải căn cứ vào việc hành vi của bạn có cấu thành tội phạm hay không.

Căn cứ vào thông tin bạn cung cấp, hành vi của bạn có những dấu hiệu của tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản được quy định tại Khoản 1, Điều 280 Bộ luật Hình sự năm 1999 sửa đổi năm 2009 như sau :

Người nào lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản của người khác có giá trị từ năm trăm nghìn đồng đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới năm trăm nghìn đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng, đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này hoặc đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục A Chương này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tù từ một năm đến sáu năm”

Thứ nhất,bạn là nhân viên ngân hàng- được coi là người có chức vụ ,quyền hạn (tức là người có những quyền hạn nhất định đối với người khác)

Thứ hai,bạn có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản của người khác (của cơ quan, tổ chức hoặc của công dân). Lạm dụng chức vụ, quyền hạn tức là sử dụng chức vụ, quyền hạn của mình như một phương tiện để làm một việc rõ ràng vượt ra ngoài phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao để chiếm đoạt tài sản của người khác

Thứ ba,bạn  thực hiện hành vi với lỗi cố ý trực tiếp, mục đích phạm tội là nhằm chiếm đoạt tài sản của người khác và động cơ phạm tội là tư lợi nhằm chiếm đoạt số tiền 30 triệu đồng của người khác,gây thiệt hại cho người bị mất tiền.

Như vậy,dù bạn đã trả lại tiền nhưng bạn vẫn có thể bị truy cứu trách niệm hình sự về tội lạm dụng chức vụ,quyền hạn để chiếm đoạt tài sản theo Điều 280 Bộ luật Hình sự năm 1999 sửa đổi năm 2009 .

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về vấn đề Trả lại tiền rồi có bị truy cứu trách nhiệm hình sự nữa không? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Trả lại tiền rồi có bị truy cứu trách nhiệm hình sự nữa không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tem bưu chính trong những trường hợp nhất định phải tiến hành xin cấp Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính. Vậy trường hợp nào phải tiến hành xin cấp phép? Thủ tục cấp phép ra sao? Hồ sơ cấp phép gồm những gì? Đây không phải là một vấn đề quá phức tạp nhưng cũng không hề đơn giản với các chủ thể không chuyên. Luật LVN với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý cung cấp tới quý khách dịch vụ xin cấp Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính, đại diện khách hàng hợp pháp hoá việc nhập khẩu loại tem này một cách nhanh chóng nhất và chất lượng nhất.

1.Quy định của pháp luật về việc nhập khẩu tem bưu chính

Những loại tem sau không được phép nhập khẩu:
– Tem bưu chính giả;
– Tem bưu chính có nội dung, hình ảnh, ký hiệu, dấu hiệu gây kích động, thù hằn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo; chống phá Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không phù hợp với đạo đức xã hội, với thuần phong mỹ tục của Việt Nam;
– Tem bưu chính đã có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Tem bưu chính nước ngoài có nội dung và nguồn gốc xuất xứ không phù hợp theo thông báo của cơ quan bưu chính các nước thành viên Liên minh Bưu chính Thế giới và các hiệp hội sưu tập tem.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tem bưu chính với số lượng từ 500 con trở lên và không thuộc danh mục các loại tem bưu chính không được phép nhập khẩu phải có giấy phép nhập khẩu tem bưu chính do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính có giá trị thực hiện một lần trong thời hạn không quá 01 năm kể từ ngày ký và không được gia hạn.
Các trường hợp sau không cần giấy phép nhập khẩu tem bưu chính:
– Tem bưu chính của các nước thành viên Liên minh Bưu chính Thế giới nhập khẩu theo quy định của Công ước Liên minh Bưu chính Thế giới;
– Tổng số các chủng loại tem bưu chính cho một lần nhập khẩu có số lượng dưới 500 con và không thuộc danh mục các loại tem bưu chính bị cấm nhập khẩu;
– Tem bưu chính Việt Nam in tại nước ngoài theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2.Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính

– Giấy đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 47/2011/NĐ-CP;
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam của tổ chức đề nghị nhập khẩu do tổ chức tự đóng dấu xác nhận hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cá nhân đề nghị nhập khẩu;
– Tem bưu chính mẫu hoặc bản sao tem bưu chính đề nghị nhập khẩu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc

3.Luật LVN thực hiện việc đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính như thế nào?

Bước 1: Tư vấn sơ bộ cho khách hàng về quy định pháp lý đối với thủ tục xin cấp Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Bộ Thông tin và Truyền thông. Đồng thời, kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, thường xuyên thông báo tình hình xét duyệt hồ sơ tới khách hàng
Nhận giấy biên nhận hồ sơ từ Bộ Thông tin và truyền thông trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, việc cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi thông báo yêu cầu những nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Bộ Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo;
Trường hợp từ chối cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đại diện khách hàng nhận kết quả khi thủ tục xin giấy phép được thực hiện xong
Bước 4: Bàn giao kết quả cho khách hàng khi yêu cầu dịch vụ hoàn thành: Chỉ sau 07 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể cung cấp tới khách hàng Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính, chính thức hợp pháp hoá việc nhập khẩu của quý khách.

4.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ cấp Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính của Luật LVN 

Khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách sẽ nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp và hoàn toàn miễn phí từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi về những vấn đề liên quan tới việc nhập khẩu tem bưu chính.
Quý khách cũng sẽ nhanh chóng nhận được thành quả của việc xin cấp phép nhập khẩu nhưng vẫn được đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc xin cấp phép: Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Luật LVN cũng gửi tới quý khách sử dụng dịch vụ của chúng tôi hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí khi có yêu cầu.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi vào làm cho công ty tôi hiện nay đã được 1 năm rưỡi tròn. Khi bắt đầu làm việc tôi có ký hợp đồng lao động 01 năm với công ty. Sau khi hết 01 năm nghĩa là hết hạn hợp đồng, tôi và công ty không ký thêm hợp đồng hay như thế nào cả. Tôi cứ đi làm như bình thường đến giờ. Hiện nay, tôi đang có ý định kinh doanh riêng và đang định xin nghỉ ở công ty. Được biết khi nghỉ tôi phải báo trước với công ty để công ty sắp xếp. Nhưng tôi không biết nên báo trước bao lâu trước khi nghỉ thì đúng quy định. Tôi xin cảm ơn rất nhiều.

Người gửi: Lê Phương Anh (Hải Phòng)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp luật

– Bộ luật lao động năm 2012;

2/ Phải báo trước bao lâu khi nghỉ việc đối với trường hợp không gia hạn hợp đồng?

Theo những thông tin mà bạn cung cấp, hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm giữa bạn và công ty đã hết, bạn vẫn tiếp tục làm việc đến hiện tại là thêm 06 tháng và không hề gia hạn thêm hợp đồng với công ty. Đối với trường hợp này, hợp đồng của bạn đã trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định tại điều 22, Bộ luật lao động năm 2012, cụ thể như sau:

“1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn;

Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.

c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động xác định thời hạn với thời hạn là 24 tháng.

Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn”.

Như vậy, hiện tại hợp đồng lao động giữa bạn và công ty là hợp đồng không xác định thời hạn. Do đó, khi bạn muốn nghỉ việc, bạn cần phải thực hiện đúng quy định về thời hạn báo trước với người sử dụng lao động, trong trường hợp của bạn hiện tại, thời hạn báo trước của bạn sẽ là 45 ngày.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về phải báo trước bao lâu khi nghỉ việc đối với trường hợp không gia hạn hợp đồng? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Phải báo trước bao lâu khi nghỉ việc đối với trường hợp không gia hạn hợp đồng?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Để dự án đầu tư chính thức đi vào hoạt động thì thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư luôn là nội dung quan trọng hàng đầu. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Vậy với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như thế nào? Trong phạm vi bài viết, Luật LVN xin tư vấn cho quý khách hàng thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư như sau:

1. Đối tượng thực hiện

– Nhà đầu tư có dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức), tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư thành lập tổ chức kinh tế mới (Điều 22 và Khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư) ;
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức) và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC (Khoản 1 Điều 23 và Khoản 2 Điều 28 Luật đầu tư);
+ Tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư thực hiện dự án đầu tư (Khoản 1 Điều 36 Luật đầu tư).
– Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án của nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật đầu tư nếu nhà đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Thành phần hồ sơ

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho đề xuất dự án đầu tư.
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

3. Trình tự thực hiện

Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. 
Đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì nộp tại Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ của Luật LVN, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 24/7: 1900.0191 để được hỗ trợ.

4. Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Luật LVN 

Luật LVN luôn đảm bảo chi phí dịch vụ thấp nhất cho khách hàng, thời gian nhanh chóng và hạn chế rườm rà trong thủ tục. Khi sử dụng dịch vụ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Luật LVN khách hàng sẽ được chúng tôi hỗ trợ và thực hiện những công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ;
– Soạn thảo hồ sơ hoàn thiện, yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
– Đại diện quý khách nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và đầu tư;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của cơ quan hành chính;
– Đại diện nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tư vấn thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách xin vui lòng liên hệ qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ chi tiết.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Khi ốm đau người Lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội như thế nào? 

Chào Luật sư, Luật sư cho tôi hỏi vấn đề của tôi như sau. Tôi đã khám bệnh tại một bệnh viện ở TP. Việt Trì tỉnh Phú Thọ được bác sĩ cấp giấy cho nghỉ 6 ngày hưởng BHXH. Sau đó, tôi về nhà dưỡng bệnh và tái khám ở bệnh viện tại TP. Hà Nội (Tôi làm ở Hà Nội)

Sau khi khám tôi mới trình thẻ BHYT và xin nghỉ hưởng BHXH thêm một số ngày vì chưa hết bệnh. Tuy nhiên, bác sĩ không cấp giấy nghỉ ốm với lý do tôi khám trái tuyến và không xuất trình thẻ BHYT từ khi làm thủ tục. Vậy tôi xin hỏi, bác sĩ giải quyết như vậy có đúng luật không? Xin Luật sư cho tôi hỏi thêm về các quy định của pháp luật về hưởng chế độ bảo hiểm khi ốm đau ạ. Tôi xin cảm ơn Luật sư. 

Người gửi: Nguyễn Chi Hoa (Phú Thọ)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

– Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.

– Nghị định 115/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc

2/ Khi ốm đau người Lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội như thế nào? 

Việc bác sĩ tại bệnh viện TP. Hà Nội không cấp giấy nghỉ ốm được hưởng BHXH cho người bệnh vì khám trái tuyến và không xuất trình thẻ BHYT ngay khi làm thủ tục nhập thông tin là không có cơ sở. Lý do, việc cấp giấy xác nhận nghỉ ốm để làm căn cứ hưởng chế độ BHXH chỉ phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của người bệnh không liên quan đến việc người bệnh có thẻ BHYT hay không. 

Chế độ ốm đau được hưởng bảo hiểm xã hội

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau:

1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:

 – Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

– Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

– Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:

– Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy.

– Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

– Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Thời gian hưởng chế độ ốm đau:

1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong 1 năm quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật BHXH được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần theo quy định của pháp luật về lao động. Thời gian này được tính kể từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia BHXH của người lao động.

2. Việc xác định người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên để tính thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm, được căn cứ vào nghề, công việc và nơi làm việc của người lao động tại thời điểm người lao động bị ốm đau, tai nạn.

3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội và được hướng dẫn cụ thể như sau:

– Trường hợp người lao động đã hưởng hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tiếp tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

4. Trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động thì thời gian ốm đau, tai nạn trùng với thời gian nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương không được tính hưởng trợ cấp ốm đau; thời gian nghỉ việc do bị ốm đau, tai nạn ngoài thời gian nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương được tính hưởng chế độ ốm đau theo quy định.

5. Trường hợp người lao động có thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau của năm nào tính vào thời gian hưởng chế độ ốm đau của năm đó.

Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau:

1. Thời gian tối đa hưởng chế độ khi con ốm đau trong 1 năm cho mỗi con quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần theo quy định. Thời gian này được tính kể từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

a) Trường hợp trong cùng một thời gian người lao động có từ 2 con trở lên dưới 7 tuổi bị ốm đau, thì thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau được tính bằng thời gian thực tế người lao động nghỉ việc chăm sóc con ốm đau; thời gian tối đa người lao động nghỉ việc trong một năm cho mỗi con được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội.

b) Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH thì tùy theo điều kiện của mỗi người để luân phiên nghỉ việc chăm sóc con ốm đau, thời gian tối đa hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm của người cha hoặc người mẹ cho mỗi con theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội.

 c) Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH bắt buộc, cùng nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau thì cả cha và mẹ đều được giải quyết hưởng chế độ khi con ốm đau; thời gian tối đa hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm của người cha hoặc người mẹ cho mỗi con theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật BHXH .

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau:

1. Người lao động đã hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong năm, kể cả người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định tại Điều 29 của Luật BHXH. 

2. Người lao động đủ điều kiện nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe trong năm nào thì thời gian nghỉ việc hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được tính cho năm đó.

3. Trường hợp người lao động không nghỉ việc thì không được hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe. 

Trên đây là tư vấn của công ty luật LVN về Khi ốm đau người Lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội như thế nào? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Khi ốm đau người Lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội như thế nào?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, vì nhiều lí do mà dự án đầu tư đó buộc phải ngừng, tạm ngừng. Nhiều chủ đầu tư lúng túng không biết tiến hành thủ tục ngừng, tạm ngừng dự án đầu tư như thế nào? Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN xin tư vấn thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư được thực hiện như sau:

1. Các trường hợp tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư

– Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:
+ Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật di sản văn hóa;
+ Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường;
+ Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;
+ Theo quyết định, bản án của Tòa án, Trọng tài;
+ Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.
– Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp việc thực hiện dự án có nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư

– Thành phần hồ sơ: Thông báo tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư. (Mẫu I.10 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/BKHĐT)
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ

3.Trình tự, thủ tục tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư

– Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư thông báo bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc ngừng hoạt động.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư ghi nhận tình trạng hoạt động của dự án.
– Thời hạn giải quyết: Ngay khi tiếp nhận.
– Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư
– Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) ngừng hoạt động đối với dự án đầu tư đang hoạt động.
– Kết quả thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận Thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư và ghi nhận tình trạng hoạt động của dự án.
Lưu ý: Trường hợp tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư do bất khả kháng thì nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.

4. Dịch vụ tư vấn thủ tục tạm ngừng dự án đầu tư tại Luật LVN

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn cho khách hàng những quy định của pháp luật về thủ tục tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư ;
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ pháp lý về tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư;
– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các giấy tờ cần thiết khác;
– Đại diện cho khách hàng thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư;
– Nhận kết quả và bàn giao tận tay quý khách hàng;
– Hỗ trợ khách hàng sau dịch vụ.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tư vấn thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách xin vui lòng liên hệ qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ chi tiết.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Chào luật LVN, tôi muốn nhờ bên công ty tư vấn về vấn đề sau. Tôi đang dự định thành lập một công ty trách nhiệm hữu hạn chuyên sản xuất hàng may mặc. Tôi dự định thuê tầm dưới 10 nhân viên. Tôi muốn hỏi với số lượng nhân viên như vậy tôi có cần đóng bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên không? Nếu có thời gian bắt đầu đóng bảo hiểm từ khi nào? Doanh nghiệp tôi có phải chi trả bảo hiểm thất nghiệp không? Tôi xin cảm ơn

Người gửi: Lê Tú (Hải Dương)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật việc làm năm 2013

2/ Doanh nghiệp dưới 10 nhân viên có phải đóng bảo hiểm thất nghiệp?

Căn cứ vào Khoản 3 Điều 43 Luật việc làm năm 2013 quy định trường hợp người sử dụng lao động bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp như sau:

 

3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo quy định trên, người sử dụng lao động có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động thì phải tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên không phụ thuộc vào số lượng nhân viên.

3/ Thời gian bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động từ khi nào? 

Căn cứ Khoản 1 Điều 44 Luật việc làm năm 2013 quy định về việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp như sau:

1. Người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động tại tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực.

Thời điểm người sử dụng lao động bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động là trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực. 

4/ Doanh nghiệp có phải chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động không?

 

Căn cứ vào Điều 46 Luật việc làm năm 2013 quy định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

1. Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.

2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.

3. Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Để hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm. Trung tâm dịch vụ việc làm sẽ tiếp nhận hồ sơ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp. Sau khi có quyết định thì tổ chức bảo hiểm xã hội sẽ thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Doanh nghiệp có phải chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Doanh nghiệp có phải chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không quá 05 năm. Hết thời hạn này, doanh nghiệp bảo hiểm cần tiến hành thủ tục gia hạn để tiếp tục hoạt động. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ quy định pháp luật để thực hiện thủ tục này. Giải đáp thắc mắc của nhiều khách hàng, Luật LVN tư vấn thủ tục Gia hạn hoạt động của văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài như sau:

1. Điều kiện gia hạn hoạt động của văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài

– Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không bị xử phạt vi phạm hành chính từ 200 triệu đồng trở lên về những vi phạm trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm trong thời hạn 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn hoạt động.
– Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại thời điểm đề nghị gia hạn hoạt động của văn phòng đại diện.

2. Hồ sơ gia hạn hoạt động của văn phòng đại diện

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Văn bản đề nghị gia hạn hoạt động của văn phòng đại diện theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;
+ Bản sao công chứng Giấy phép của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;
+ Bản sao công chứng báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài trong 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn;
+ Lý lịch, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người dự kiến giữ chức danh Trưởng văn phòng đại diện (đối với trường hợp thay đổi Trưởng văn phòng đại diện).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Trình tự, thủ tục gia hạn hoạt động của văn phòng đại diện 

* Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin gia hạn hoạt động của văn phòng đại diện tại Bộ Tài chính;
+ Bước 2: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) xem xét, thẩm định hồ sơ;
+ Bước 3: Bộ Tài chính có văn bản trả lời. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do.
* Cách thức thực hiện
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
+ Hoặc gửi qua đường bưu điện
* Thời hạn giải quyết: 21 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm)
* Kết quả nhận được: Văn bản chấp thuận việc gia hạn hoạt động văn phòng đại diện.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ gia hạn hoạt động của văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục gia hạn hoạt động văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
– Soạn thảo hồ sơ hoàn thiện, yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ kèm theo hồ sơ;
– Đại diện quý khách nộp hồ sơ tại Bộ Tài chính;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của Bộ Tài chính;
– Đại diện khách hàng nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Luật LVN hỗ trợ trọn gói dịch vụ gia hạn hoạt động của văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài. Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, khách hàng hoàn toàn yên tâm bởi chất lượng dịch vụ uy tín, nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm nhất. Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Chào Luật sư, tôi có một câu hỏi muốn hỏi luật sư như sau: Tôi bị một người cạnh phòng trọ hiếp dâm 2 lần và tôi có bằng chứng là đoạn ghi âm kẻ đó nhận tội và cầu xin tôi không kiện cáo. Tôi đã gửi đơn tố cáo lên cơ quan công an kèm đoạn ghi âm, tôi cũng nêu rõ tên tuổi quê quán, nơi làm việc và nơi ở hiện tại của kẻ đó.
Vậy cho tôi hỏi sau khi tôi hành vi của người bị tôi tố cáo sẽ bị phạt bao nhiêu năm tù?

Người gửi: Bùi Văn Nam (Thanh Hóa)

Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn: 

Xin chào bạn ! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/ Cơ sở pháp lý

– Bộ luật Hình sự 1999, sửa đổi, bổ sung 2009

2/ Hiếp dâm hai lần cùng một người thì bị phạt bao nhiêu năm tù

 

Theo như thông tin bạn cung cấp thì bạn cho rằng người cạnh phòng trọ đã hiếp dâm bạn 2 lần. Do đó, để xác định hành vi đó có được xem là hiếp dâm hay không phải căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Bộ luật Hình sự: “Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái với ý muốn của họ, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.” 

Như vậy, nếu người hàng xóm cạnh nhà trọ với bạn có hành vi dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được hoặc thủ đoạn khác để giao cấu trái ý muốn của bạn thì hành vi đó đã cấu thành tội hiếp dâm theo quy định của Bộ luật hình sự, nên người này có thể bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm. Tuy nhiên, người này đã có hành vi hiếp dâm bạn 02 lần, hành vi của người này đã thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 111 Bộ luật hình sự là phạm tội nhiều lần, đây là tình tiết tăng nặng hình phạt cho người này, người này có thể sẽ bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm tù.

Thông tin bạn cung cấp chưa đầy đủ, bạn chỉ nói anh ta đã hiếp dâm bạn hai lần và bạn đã có bằng chứng là đoạn ghi âm mà người đó nhận tội và cầu xin không kiện cáo. Chứ không nói đến hành vi của người đó có gây thiệt hại nghiêm trọng nào cho bạn hay không? như làm bạn có thai, hiếp dâm nhiều người nữa chứ không phải mình bạn, có tính chất loạn luân,… hay là thuộc các trường hợp quy định tại Điều 111 Bộ luật Hình sự với các tình tiết tăng nặng khác nhau thì căn cứ vào đó, mức phạt  tù của người này sẽ khác nhau:

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:

a) Có tổ chức;

b) Đối với người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh;

c) Nhiều người hiếp một người;

d) Phạm tội nhiều lần;

đ) Đối với nhiều người;

e) Có tính chất loạn luân;

g) Làm nạn nhân có thai;

h) Gây tổn hại cho sức khoẻ của nạn nhân mà tỷ lệ thương tật từ 31% đến 60%;

i) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân :

a) Gây tổn hại cho sức khoẻ của nạn nhân mà tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên;

b) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội;

c) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát.

4. Phạm tội hiếp dâm người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì bị phạt tù từ năm năm đến mười năm.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này, thì bị xử phạt theo mức hình phạt quy định tại các khoản đó.

5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.

Hơn nữa, theo  nguyên tắc xử lý khoan hồng của pháp luật Việt Nam, nếu người này thuộc các quy định thuộc tình tiết giảm nhẹ hình phạt theo Điều 46 Bộ luật Hình sự thì người này cũng sẽ được giảm nhẹ hình phạt:

1. Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

a) Người phạm tội đã ngăn chặn, làm giảm bớt tác hại của tội phạm;

b) Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả;

c) Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;

d) Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;

đ) Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của người bị hại hoặc người khác gây ra;

e) Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;

g) Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;

h) Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;

i) Phạm tội vì bị người khác đe doạ, cưỡng bức;

k) Phạm tội do lạc hậu;

l) Người phạm tội là phụ nữ có thai;

m) Người phạm tội là người già;

n) Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;

o) Người phạm tội tự thú;

p) Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải;

q) Người phạm tội tích cực giúp đỡ các cơ quan có trách nhiệm phát hiện, điều tra tội phạm;

r) Người phạm tội đã lập công chuộc tội;

s) Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác.

2. Khi quyết định hình phạt, Toà án còn có thể coi các tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ trong bản án.

3. Các tình tiết giảm nhẹ đã được Bộ luật hình sự quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trong khi quyết định hình phạt.”

Bên cạnh đó pháp luật cũng quy định rõ về các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự:

Điều 48. Các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự

1. Chỉ các tình tiết sau đây mới là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự:

a) Phạm tội có tổ chức;

b) Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội;

d) Phạm tội có tính chất côn đồ;

đ) Phạm tội vì động cơ đê hèn;

e) Cố tình thực hiện tội phạm đến cùng;

g) Phạm tội nhiều lần, tái phạm, tái phạm nguy hiểm;

h) Phạm tội đối với trẻ em, phụ nữ có thai, người già, người ở trong tình trạng không thể tự vệ được hoặc đối với người lệ thuộc mình về mặt vật chất, tinh thần, công tác hoặc các mặt khác;

i) Xâm phạm tài sản của Nhà nước;

k) Phạm tội gây hậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng;

l) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội;

m) Dùng thủ đoạn xảo quyệt, tàn ác phạm tội hoặc thủ đoạn, phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người;

n) Xúi giục người chưa thành niên phạm tội;

o) Có hành động xảo quyệt, hung hãn nhằm trốn tránh, che giấu tội phạm.

2. Những tình tiết đã là yếu tố định tội hoặc định khung hình phạt thì không được coi là tình tiết tăng nặng.”

Như vậy, căn cứ theo từng hành vi phạm tội cụ thể, cũng như từng thiệt hại, hậu quả có thể xảy ra đối với bạn, các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự thì Tòa án sẽ đưa ra mức phạt tù phù hợp với mức độ hành vi mà người đó đã gây ra.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Hiếp dâm hai lần cùng một người thì bị phạt bao nhiêu năm tù?Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Hiếp dâm hai lần cùng một người thì bị phạt bao nhiêu năm tù?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Thị trường bảo hiểm ở nước ta trong những năm gần đây rất phát triển và sôi động. Số lượng công ty hoạt động kinh doanh bảo hiểm ngày càng tăng và đa dạng đang từng bước thoả mãn tốt hơn nhu cầu của người dân. Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu,  Luật LVN tư vấn các thủ tục để thành lập công ty TNHH bảo hiểm giúp khách hàng hiểu rõ hơn các vấn đề pháp lý liên quan đến loại hình công ty này. Và hỗ trợ khách hàng dịch vụ xin cấp giấy phép thành lập khi khách hàng có yêu cầu.

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm

* Thành phần hồ sơ
– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
– Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25 Luật doanh nghiệp.
– Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ thị trường mục tiêu, kênh phân phối, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.
– Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến được bổ nhiệm là Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, chuyên gia tính toán hoặc chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán, kế toán trưởng của doanh nghiệp bảo hiểm.
– Danh sách thành viên sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
•Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác;
•Điều lệ công ty;
•Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm;
•Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn;
•Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài ủy quyền cho công ty con góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam thì cung cấp cả báo cáo tài chính của công ty con đó;
•Văn bản ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài cho công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài và cam kết cùng công ty con chịu trách nhiệm đối với việc góp vốn và nghĩa vụ của công ty con trong việc thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam (đối với trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài ủy quyền cho công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam).
– Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai.
– Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.
– Hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 19 Luật doanh nghiệp (đối với trường hợp tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên).
– Biên bản họp của các thành viên góp vốn (đối với hồ sơ đề nghị thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên) về việc:
•Nhất trí góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, kèm theo danh sách các thành viên sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên;
•Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.
– Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức nước ngoài góp vốn đóng trụ sở chính xác nhận:
•Tổ chức nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;
•Tổ chức nước ngoài đang hoạt động trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;
•Tổ chức nước ngoài đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
•Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành.
– Văn bản cam kết của các thành viên góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP;
– Văn bản về việc ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức thay mặt thành viên góp vốn để thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó có 01 bộ là bản chính, 02 bộ là bản sao. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của tổ chức, cá nhân nước ngoài, mỗi bộ gồm 01 bản bằng tiếng Việt và 01 bản bằng tiếng Anh.

2. Thủ tục thực hiện

* Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp phép cho Bộ Tài chính
Bước 2. Bộ Tài chính xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị;
Bước 3. Bộ Tài chính có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần)
Bước 4. Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp.
* Cách thức thực hiện
– Nộp hồ sơ trực tiếp
– Hoặc gửi qua đường bưu điện
* Thời hạn giải quyết
– 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp phép, Bộ Tài chính có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ);
– 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
* Cơ quan thực hiện: Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm (Bộ Tài chính)

3. Dịch vụ xin cấp Giấy phép thành lập công ty TNHH bảo hiểm tại Luật LVN 

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp Giấy phép thành lập công ty TNHH bảo hiểm, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện và thủ tục cấp Giấy phép thành lập công ty TNHH bảo hiểm;
– Soạn thảo hồ sơ hoàn thiện, yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ kèm theo hồ sơ;
– Đại diện quý khách nộp hồ sơ tại Bộ Tài chính;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của Bộ Tài chính;
– Đại diện khách hàng nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
– Hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục sau thành lập;
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Việc giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động của người bị tai nạn lao động nhằm xác định mức hưởng chế độ và các chính sách khác. Sau một thời gian bị tai nạn lao động, người đó sẽ được giám định lại để có mức trợ cấp phù hợp hơn.
Tư vấn luật: 1900.0191
Khám giám định lại (tái phát) là giám định mức suy giảm khả năng lao động từ lần thứ hai đối với người lao động bị thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp đã được giám định, sau đó tái phát đã được điều trị ổn định.

1.Hồ sơ

a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động hoặc của BHXH tỉnh (đối với người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH)
– Giấy đề nghị giám định
– Các giấy tờ điều trị vết thương tái phát: Giấy ra viện theo đúng quy định của Bộ Y tế (bản sao). Trong trường hợp người lao động không nằm điều trị nội trú thì phải có giấy tờ về khám, điều trị ngoại trú thương tật tái phát do tai nạn lao động (bản sao).
– Biên bản Giám định Y khoa các lần giám định trước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Bước 1: Người người lao động hoặc thân nhân người lao động gửi hồ sơ xin giám định cho người sử dụng lao động hoặc Bảo hiểm xã hội tỉnh (BHXH).
Bước 2: Người sử dụng lao động hoặc BHXH tỉnh kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ, chậm nhất là trong thời gian 15 ngày làm việc, có trách nhiệm chuyển hồ sơ giám định đến Hội đồng GĐYK tỉnh. Nếu hồ sơ giám định không hợp lệ, người sử dụng lao động hoặc cơ quan BHXH tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người lao động hoặc thân nhân người lao động.
Bước 3: Hội đồng giám định y khoa tiếp nhận hồ sơ:
– Nếu hồ sơ giám định hợp lệ, trong thời gian 30 ngày, Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh có trách nhiệm tiến hành khám giám định cho người lao động.
– Nếu hồ sơ giám định không hợp lệ, trong thời gian 15 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết.
Bước 4: Trả kết quả cho người sử dụng lao động hoặc người lao động.

3.Thời gian giải quyết

Thủ tục giám định tai nạn lao động tái phát đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được giải quyết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Đối với các trường hợp giám định lại tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thời hạn giới thiệu giám định ít nhất sau 02 năm (đủ 24 tháng) kể từ ngày người lao động được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lần liền kề trước đó.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ của Luật LVN, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 1900.0191 để được tư vấn và hỗ trợ.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Luật sư tư vấn thủ tục giám định tai nạn lao động tái phát đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Nước ta hiện nay đang trên lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân, vấn đề bảo hiểm y tế đang dần trở thành mối quan tâm chung của cả xã hội. Đặc biệt, mức đóng BHYT là bao nhiêu với các loại đối tượng, phạm vi chi trả của bảo hiểm y tế gồm những gì là vấn đề băn khoăn, trăn trở của rất nhiều chủ thể trong xã hội. Nhằm giải đáp thắc mắc của quý khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn mức đóng và phạm vi hưởng bảo hiểm y tế, đưa tới cho quý khách hàng cái nhìn toàn diện, đa chiều nhất về vấn đề này.

1.Đối tượng đóng, mức đóng bảo hiểm y tế

* Nhóm do người lao động và đơn vị đóng, bao gồm:
– Người lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên, người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý điều hành hợp tác xã hưởng tiền lương, làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%
– Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở, trong đó UBND xã đóng 3%; người lao động đóng 1,5%
* Nhóm do tổ chức BHXH đóng, bao gồm:
– Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động
– Người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do bị tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp không làm việc và hưởng lương tại đơn vị: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở, do cơ quan BHXH đóng.
– Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở, do cơ quan BHXH đóng.
– Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở, do cơ quan BHXH đóng.
– Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền trợ cấp thất nghiệp, do cơ quan BHXH đóng.
* Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:
– Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp từ ngân sách nhà nước hằng tháng: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng
– Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do cơ quan BHXH đóng từ nguồn kinh phí chi lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng do ngân sách nhà nước đảm bảo
– Người có công với cách mạng, cựu chiến binh: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng
– Đại biểu được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng
– Trẻ em dưới 6 tuổi: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng
– Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng
– Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng.
– Thân nhân của người có công với cách mạng: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng.
– Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng trên: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng
– Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng
– Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam, sinh viên là người nước ngoài đang học tập tại trường Công an nhân dân được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam; học sinh trường văn hóa Công an nhân dân: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng
– Người phục vụ người có công với cách mạng: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng
– Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú được nhà nước phong tặng thuộc hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở do Chính phủ quy định: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng
– Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ (trừ Bộ Quốc phòng), ngành, địa phương: Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng theo ngạch bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
– Thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan đang công tác, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, học viên Công an nhân dân đang học tập tại các trường trong và ngoài Công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách nhà nước; thân nhân của người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các Bộ (không bao gồm đối tượng do BHXH Bộ Quốc phòng cấp thẻ BHYT), ngành, địa phương: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng.
* Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:
– Người thuộc hộ gia đình cận nghèo: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng
– Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, kể cả sinh viên hệ dân sự đang học tập tại các trường Công an nhân dân: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng.
– Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng.
* Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình: Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được giảm mức đóng như sau:
– Người thứ nhất đóng bằng mức quy định.
– Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất.
– Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.

2. Phạm vi hưởng bảo hiểm y tế

– Người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí sau đây:
•Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con;
•Khám bệnh để sàng lọc, chẩn đoán sớm một số bệnh;
•Vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên đối với đối tượng quy định tại các khoản 9, 13, 14, 17 và 20 Điều 12 của Luật Bảo hiểm y tế 2014 trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
– Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế:
•Chi phí trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Bảo hiểm y tế 2014 đã được ngân sách nhà nước chi trả.
•Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an dưỡng. 
•Khám sức khỏe.
•Xét nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều trị.
•Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ.
•Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.
•Điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ của mắt.
•Sử dụng vật tư y tế thay thế bao gồm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng. 
•Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng đối với bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động, thảm họa.
•Khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp tự tử, tự gây thương tích.
•Khám bệnh, chữa bệnh nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc chất gây nghiện khác.
•Khám bệnh, chữa bệnh tổn thương về thể chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật của người đó gây ra.
•Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
•Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hiện nay, theo những thống kê khoa học của các cơ quan chuyên môn, tỷ lệ ly hôn ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, việc ly hôn như thế nào, hồ sơ, thủ tục lại không phải vấn đề mà nhiều cặp vợ chồng có nhu cầu ly hôn nắm bắt được, dẫn tới những khó khăn, phức tạp khi tiến hành ly hôn tại Toà án, gây tốn kém thời gian cho cả phía đương sự và cả cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nhận thức được nhu cầu của quý khách hàng trong vấn đề này, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn khởi kiện vụ án ly hôn, hỗ trợ quý khách hàng tiếp cận tính hợp pháp của việc ly hôn.

1.Quy định của pháp luật về ly hôn 

Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ. Khi đó, Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
Như vậy, có thể ly hôn theo hai trường hợp:
– Thuận tình ly hôn
– Ly hôn theo yêu cầu của một bên: Khi ly hôn theo yêu cầu của một bên thì phải có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Nhà nước và xã hội khuyến khích việc hòa giải ở cơ sở khi vợ, chồng có yêu cầu ly hôn. Việc hòa giải được thực hiện theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở. Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

2. Tư vấn về Toà án có thẩm quyền thụ lý đơn khởi kiện

* Thẩm quyền của Toà án theo cấp:
Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm vụ án, vụ việc ly hôn
Những tranh chấp, yêu cầu ly hôn mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam giải quyết việc ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
* Thẩm quyền của Toà án theo lãnh thổ
– Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp ly hôn;
Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân giải quyết những tranh chấp ly hôn;
– Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.

3. Tư vấn về hồ sơ khởi kiện vụ án ly hôn

Khi tiến hành thủ tục ly hôn, hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
– Đơn yêu cầu ly hôn
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính)
– Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực)
– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực)
– Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực)
– Giấy tờ khác chứng minh tài sản chung: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với nhà ở; đăng ký xe; sổ tiết kiệm…
– Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật

4. Tư vấn về các thủ tục cần thiết sau khi Toà án đã thụ lý việc ly hôn

– Tư vấn về hoà giải tại Toà án
– Tư vấn về viết bản tự khai
– Tư vấn về việc tham gia phiên toà khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử

5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn khởi kiện ly hôn tại Luật LVN

Không chỉ thực hiện dịch vụ tư vấn một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất, Luật LVN còn hạn chế tối đa thời gian khách hàng phải bỏ ra cho việc ly hôn: Mọi thủ tục, hồ sơ đều do chuyên viên của chúng tôi hướng dẫn, quý khách sẽ nhanh chóng tiếp cận một bộ hồ sơ đầy đủ nhất, hợp lệ nhất và thủ tục nhanh chóng, đảm bảo quy định pháp luật nhất.
Luật LVN cung cấp dịch vụ với chi phí hợp lý, bảo đảm năng lực tài chính của cá nhân.
Luật LVN cũng cung cấp dịch vụ tư vấn những thủ tục liên quan sau ly hôn 24/7, chất lượng, uy tín nhất.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Chế độ thai sản là một trong những chế độ bảo hiểm xã hộiđang nhận được sự quan tâm, chú ý của nhiều người lao động. Vậy, những quy địnhpháp luật hiện nay về chế độ này như thế nào? Chế độ thai sản của lao động nữmang thai như thế nào? Lao động nữ khi mang thai được hưởng những chế độ nào? Tấtcả sẽ được Luật LVN trình bày trong bài viết tư vấn lần này:

Tư vấn luật: 1900.0191

1. Điềukiện hưởng chế độ thai sản

Chế độ thai sản là một trong những chế độ tham gia bảo hiểmbắt buộc được Nhà nước quy định và yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ. Ngườilao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau:

-Lao động nữ sinh con;

-Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

-Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

-Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

-Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đikhám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày làm việc. Nếu người lao động ở xa cơ sở khám bệnh,chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ02 ngày làm việc cho mỗi lần khám. Như vậy thời gian tối đa nghỉ việc để đi khámthai là 05 ngày làm việc trong thời gianmang thai đối với trường hợp bình thường, các trường hợp đặc biệt khác là 10 ngày làm việc.

3. Mứchưởng chế độ thai sản khi khám thai

Mức hưởng một ngày nghỉ khám thai dựa trên mức hưởng mộttháng chia cho 24 ngày.

Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lươngtháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Ví dụ: Chị A làm việc tại Công ty theo hợp đồng 3 năm. Chịđã làm việc được 1 năm 6 tháng. Đến tháng thứ 7 chị A mang bầu và đi khám thaihai lần, mỗi lần chị xin nghỉ 1 ngày làm việc. Sáu tháng trước khi chị A xinnghỉ khám thai, mức lương của chị mỗi tháng là 7 triệu. Như vậy, chị A được nghỉ2 ngày làm việc cho hai lần đi khám thai, mỗi ngày chị A được nhận số tiền là:

-Mức hưởng một tháng của chị A là: 7 triệu*6tháng/6 tháng= 7 triệu

-Một ngày hưởng: 7 triệu/24 ngày= 292.000 đồng

=> Haingày nghỉ đi khám thai của chị A được hưởng số tiền là: 292.000* 2 = 584.000 đồng

4.Dịchvụ làm hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội

Khi người lao động có đủ điều kiện để hưởng các chế độ thai sản muốnnhận chế độ; Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các thủ tục sau:

-Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ hưởng chế độ thai sản;

-Hướng dẫn khách hàng điền các tờ khai theo đúng quy định;

-Thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan bảo hiểm xã hội;

– Thời gian giải quyết: theo quy định pháp luật

Quý khách vui lòng liên hệ qua tổng đài tư vấn pháp luật trựctuyến 1900.0191 hoặc email:luatsu@luatlvn.vn của Luật LVN để gặp chuyên viên, luật sư tư vấn và thựchiện dịch vụ.

Chuyên viên: Nguyễn Thị Phượng

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Luật sư tư vấn chế độ thai sản khi mang thai
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Hết hạn hợp đồng xác định thời hạn có được ký thêm hợp đồng mới?

Chào Luật sư! Hiện nay tôi thấy nhiều nhiều nơi ký hợp đồng lao động có thời hạn 1 năm, 2 năm, hoặc 3 năm, khi hết hạn lại liên tục ký tiếp hợp đồng với thời hạn tương tự nhiều lần để làm công việc đó, như vậy có được không? Tôi xin cảm ơn Luật sư. 

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý:

– Bộ luật Lao động năm 2012. 

2/ Hết hạn hợp đồng xác định thời hạn có được ký thêm hợp đồng mới?

Căn cứ theo quy định tại Điều 22, Bộ luật Lao động năm 2012 quy định về loại hợp đồng lao động. 

Điều 22. Loại hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn;

Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.

c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động xác định thời hạn với thời hạn là 24 tháng.

Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

3. Không được giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác.”

Như vậy, khi hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn hai bên phải giao kết hợp đồng lao động mới; nếu không giao kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết trở thành hợp đồng không xác định thời hạn. Nếu ký hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì chỉ được ký một thời hạn nữa. Sau đó, nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn. 

Do đó, theo quy định của pháp luật lao động thì không được ký kết hợp đồng lao động như câu hỏi đã nêu. Khi hợp đồng lao động hết hạn các bên chỉ được ký kết thêm một lần cho một thời hạn, sau đó phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Hết hạn hợp đồng xác định thời hạn có được ký thêm hợp đồng mới? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Hết hạn hợp đồng xác định thời hạn có được ký thêm hợp đồng mới?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày này cùng với xu thế hội nhập toàn cầu, việc giao lưu, kết bạn đã mở rộng tới phạm vi ngoài biên giới Việt Nam và nhu cầu kết hôn giữa những chủ thể này cũng ngày càng phổ biến. Pháp luật nước ta cũng ngày càng có những quy chế thuận lợi cho việc kết hôn giữa những chủ thể này, tạo môi trường thông thoáng cho sự phát triển hợp pháp của nhu cầu kết hôn của người nước ngoài với công dân Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam. Vậy làm cách nào để hợp pháp hoá mối quan hệ hôn nhân này theo quy định pháp luật Việt Nam? Luật LVN hân hạnh gửi tới quý khách dịch vụ tư vấn thủ tục kết hôn với người nước ngoài uy tín, hiệu quả, đảm bảo chất lượng.

1.Điều kiện kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài tại Việt Nam

Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn:
•Kết hôn giả tạo;
•Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
•Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
•Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

2.Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

– Tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất theo mẫu.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt Nam được cấp không quá 6 tháng, tính đến ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.
– Giấy khám sức khỏe của tổ chức y tế có thẩm quyền ở Việt Nam hay tại nước ngoài cấp không quá 6 tháng, tính đến ngày tiếp nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
– Bản sao Sổ hộ khẩu/ Sổ tạm trú đối với người Việt Nam cư trú tại Việt Nam, Thẻ Thường trú/ Thẻ tạm trú/ Chứng nhận tạm trú đối với người nước ngoài thường trú/ tạm trú tại Việt Nam đăng ký kết hôn với nhau.
– Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giấy xác nhận này.

3. Trình tự đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Bước 1: Một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
– Phỏng vấn trực tiếp hai bên nam, nữ tại trụ sở Sở Tư pháp để kiểm tra, làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn và mức độ hiểu biết của hai bên nam, nữ về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước. 
– Nếu kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên kết hôn chưa hiểu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở Tư pháp hẹn ngày phỏng vấn lại; việc phỏng vấn lại được thực hiện trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phỏng vấn trước;
– Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời, kết hôn giả tạo, lợi dụng việc kết hôn để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục, kết hôn vì mục đích trục lợi khác hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Sở Tư pháp xác minh làm rõ.
Trường hợp xét thấy vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của cơ quan công an thì Sở Tư pháp có văn bản nêu rõ vấn đề cần xác minh, kèm theo bản chụp hồ sơ đăng ký kết hôn gửi cơ quan công an cùng cấp đề nghị xác minh. Thời hạn xác minh là 07 ngày làm việc. Hết thời hạn đó mà chưa có văn bản trả lời thì Sở Tư pháp vẫn hoàn tất hồ sơ, đề xuất ý kiến trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định, trong đó nêu rõ vấn đề đã yêu cầu cơ quan công an xác minh.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ sơ đăng ký kết hôn, nếu xét thấy hai bên nam, nữ đáp ứng đủ điều kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
Trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam, nữ.

4.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam của Luật LVN

Quý khách sử dụng dịch vụ của chúng tôi sẽ nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp về những vấn đề xung quanh việc kết hôn với người nước ngoài: điều kiện, hồ sơ, thủ tục và cả những vấn đề liên quan sau kết hôn: Khai sinh cho con, đặt tên cho con…
Nhanh chóng nhận được thành quả của việc đăng ký kết hôn sau khi nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp của đội ngũ luật sư, chuyên viên của chúng tôi: Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp có yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 10 ngày.
Quý khách cũng sẽ được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật liên quan hoàn toàn miễn phí.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Cùng với sự hội nhập quốc tế, số lượng người nước ngoài vào Việt Nam làm việc và có nhu cầu sinh sống tại Việt Nam ngày càng gia tăng. Người nước ngoài đáp ứng những điều kiện theo quy định pháp luật sẽ được cấp thẻ thường trú tại Việt Nam. Thẻ thường trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.Vì loại thẻ này không quy định thời hạn nên điều kiện để được cấp thẻ thường trú được quy định rất chặt chẽ. Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN tư vấn điều kiện và thủ tục để được cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài như sau:

1. Điều kiện cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

* Các trường hợp được xét thường trú
– Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
– Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
– Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
– Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
* Điều kiện xét thường trú:
– Người nước ngoài được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
– Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
– Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.

2. Hồ sơ xin làm thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin thường trú;
+ Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
+ Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;
+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
+ Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của  Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014;
+ Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014;
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Thẩm quyền cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

 – Đối với người xin thường trú là “Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước” hoặc “Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam” thì nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
“Đối với người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh” hoặc “Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước” thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú.

4. Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

* Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người nước ngoài xin thường trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: 
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ chưa nhận, hướng dẫn, giải thích cho người nước ngoài xin thường trú để bổ sung. 
Bước 2: Xem xét và giải quyết hồ sơ 
Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả giải quyết cho người xin thường trú và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cục quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả. 
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
* Kết quả thực hiện: Thẻ thường trú

5. Dịch vụ xin cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện và thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam 
– Tư vấn soạn thảo hồ sơ nộp tại Cơ quan xuất nhập cảnh của Việt Nam;
– Đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Theo quy định pháp luật, Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. Có 2 cách để thực hiện khai báo đó là khai báo qua trang thông tin điện tử và khai báo qua phiếu khai báo tạm trú. Luật LVN tư vấn cho bạn thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

1. Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử

* Trình tự thực hiện
Bước 1: Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử về khai báo thông tin tạm trú của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt cơ sở lưu trú và thực hiện như sau:
– Cung cấp các thông tin về tên, loại hình, địa chỉ, số điện thoại, email của cơ sở lưu trú; họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, số Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của mình để nhận tài khoản khai báo (Chỉ thực hiện lần đầu).
– Đăng nhập vào Trang thông tin điện tử bằng tài khoản và mật khẩu đã được cấp.
Bước 2: Người khai báo tạm trú thực hiện nhập và kiểm tra các thông tin khai báo về người nước ngoài hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử.
Bước 3: Ấn nút “Lưu thông tin” và kiểm tra thông tin hệ thống. Nếu hệ thống xác nhận đã tiếp nhận thì hoàn thành; nếu hệ thống chưa tiếp nhận thì thực hiện lại Bước 2.
*  Thành phần, số lượng hồ sơ: Thực hiện khai báo theo các trường thông tin được yêu cầu trên Trang thông tin điện tử hoặc khai báo theo mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử, gồm các thông tin: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu, thời gian dự kiến tạm trú của người nước ngoài.
* Thời hạn giải quyết: 24 giờ/07 ngày.
* Đối tượng thực hiện: Các tổ chức, cá nhân gồm: 
+ Cơ sở lưu trú là khách sạn. 
+ Đối với các cơ sở lưu trú khác; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam; người đứng tên trong hợp đồng mua/thuê nhà cho người nước ngoài lưu trú dài hạn khuyến khích thực hiện qua Trang thông tin điện tử.
* Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
* Kết quả: Thông tin tạm trú của người nước ngoài được cập nhật đầy đủ, thường xuyên và lưu trên hệ thống Trang thông tin điện tử.

2. Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam bằng Phiếu khai báo tạm trú

* Trình tự thực hiện
Bước 1: Người khai báo tạm trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.
Bước 2:Khai báo thông tin
– Người khai báo tạm trú liên hệ trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) để được cung cấp mẫu Phiếu khai báo tạm trú theo mẫu NA17.
– Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi có cơ sở lưu trú (Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến Trực ban Công an cấp xã).
– Cán bộ trực ban Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: 
+ Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhập, thực hiện xác nhận theo quy định;
+ Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người khai báo tạm trú sửa đổi, bổ sung.
Bước 3: Nhận kết quả
Người khai báo tạm trú nhận lại ngay Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của trực ban Công an cấp xã.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã.
* Thời hạn giải quyết: 24 giờ/07 ngày.
* Đối tượng thực hiện: Người khai báo tạm trú theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
* Kết quả: Phiếu khai báo tạm trú được cơ quan Công an xác nhận và các thông tin khai báo tạm trú đã được tiếp nhận ghi vào sổ trực ban của Công an cấp xã.
Lưu ý: Người khai báo tạm trú ghi thông tin vào Phiếu khai báo tạm trú và chuyển trực tiếp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an cấp xã nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.

3. Phương thức tiếp cận dịch vụ tại Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Thẻ thường trú do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp. Định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài thường trú phải đến Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú để cấp đổi thẻ. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy trình thực hiện thủ tục này. Giải đáp thắc mắc của nhiều khách hàng, Luật LVN tư vấn thủ tục cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

1. Hồ sơ cần chuẩn bị

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Tờ khai đề nghị cấp đổi thẻ thường trú;
+ Thẻ thường trú;
+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Trình tự, thủ tục cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

* Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Người nước ngoài xin cấp đổi thẻ thường trú đến nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 
– Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: 
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ chưa nhận, hướng dẫn, giải thích cho người nước ngoài xin thường trú để bổ sung. 
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ). 
Bước 3: Trả kết quả
– Người nước ngoài đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh  hoặc Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.
– Người nhận đưa giấy biên nhận để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả. 
* Thời hạn giải quyết: không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
* Cơ quan thực hiện: Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
* Kết quả thực hiện thủ tục: Thẻ thường trú

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;
– Soạn thảo hồ sơ hoàn thiện, yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ kèm theo hồ sơ;
– Đại diện quý khách nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của cơ quan chức năng;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Thẻ thường trú là loại visa dài hạn đặc biệt được cấp cho những người nước ngoài có nguyện vọng ở lại Việt Nam lâu dài để học tập, kinh doanh, lao động, đầu tư. Trường hợp thẻ thường trú bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ, người nước ngoài thường trú phải làm thủ tục cấp lại thẻ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN tư vấn thủ tục cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

1. Hồ sơ xin cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

– Thành phần hồ sơ gồm có: 
+ Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ thường trú;
+ Thẻ thường trú, trường hợp thẻ thường trú bị mất phải có đơn báo mất;
+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch;
+ Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi ghi trong thẻ thường trú.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Trình tự, thủ tục cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

* Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Người nước ngoài xin cấp lại thẻ thường trú đến nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 
– Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: 
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ chưa nhận, hướng dẫn, giải thích cho người nước ngoài xin thường trú để bổ sung. 
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ). 
Bước 3: Trả kết quả
Người nước ngoài đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh  hoặc Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú kèm theo giấy biên nhận.
* Thời hạn giải quyết: không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
* Cơ quan thực hiện: Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
* Kết quả thực hiện thủ tục: Thẻ thường trú

3. Dịch vụ Luật LVN cung cấp

– Tư vấn trực tuyến qua tổng đài 19006589;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn
– Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy khi khách hàng có nhu cầu;
– Dịch vụ tư vấn thủ tục xin cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
– Dịch vụ tư vấn thủ tục cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
– Dịch vụ tư vấn thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
– Dịch vụ tư gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Thẻ đi lại của doanh nhân APEC (ABTC) là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước và vùng lãnh thổ tham gia Chương trình thẻ đi lại của doanh nhân APEC cấp cho doanh nhân của mình để tạo thuận lợi cho việc đi lại thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ; tham dự các hội nghị, hội thảo và các mục đích kinh tế khác tại các nước và vùng lãnh thổ thuộc APEC tham gia Chương trình. Người mang thẻ ABTC, khi nhập cảnh, xuất cảnh các nước và vùng lãnh thổ có tên ghi trong thẻ thì không cần phải có thị thực của các nước và vùng lãnh thổ đó. Với những lợi thế đó nên hiện nay nhiều doanh nhân đã có nhu cầu cấp loại thẻ này. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN tư vấn thủ tục xin cấp thẻ APEC như sau:

1. Đối tượng được cấp thẻ APEC:

* Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước bao gồm:
– Chủ tịch hồi đồng thành viên; Chủ tịch công ty; Tổng giám đốc tổng công ty do Thủ tướng chính phủ bổ nhiệm;
– Thành viên Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc; Phó tổng giám đốc; Giám đốc; Phó giám đốc tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
– Giám đốc; Phó giám đốc; Trưởng chi nhánh; Trưởng phòng; Phó trưởng phòng; Kế toán trưởng các doanh nghiệp, ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu kinh tế.
* Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp theo qui định của pháp luật bao gồm:
– Chủ doanh nghiệp tư nhân (DNTN)
– Chủ tịch HĐTV; Chủ tịch HĐQT; Thành viên HĐQT; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp
– Chủ tịch HĐTV; Chủ tịch HĐQT; Thành viên HĐQT; Tổng giám đốc, Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã
– Kế toán trưởng; Trưởng phòng; Trưởng chi nhánh các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác.
* Các Cán bộ, công chức, viên chức đang có nhiệm vụ tham gia các hoạt động của APEC gồm:
Bộ trưởng, Thứ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC; Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác của APEC; Trưởng đại diện, Phó đại diện cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.
Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của cấp có thẩm quyền, Bộ trưởng Bộ Công an có thể xét, cấp thẻ ABTC cho những người không thuộc quy định trên (Theo quyết định số 54/2015/QĐ-TTG).

2. Hồ sơ cần chuẩn bị

* Thành phần hồ sơ: 
– 01 tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05), có xác nhận và giáp lai ảnh của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân.
– 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm, mới chụp, phông nền màu trắng, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời). 
– Văn bản thông báo đề nghị cấp thẻ hoặc văn bản cho phép sử dụng thẻ của cấp có thẩm quyền, cụ thể:
+ Văn bản của Thủ tướng Chính phủ nếu là doanh nhân do Thủ tướng bổ nhiệm chức vụ hoặc trực tiếp quản lý;
+ Văn bản của Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ (hoặc cấp tương đương), nếu là doanh nhân do Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ (hoặc cấp tương đương) bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do cơ quan cấp Bộ (hoặc cấp tương đương) ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý. 
+ Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu là doanh nhân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

3. Thủ tục thực hiện

* Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Doanh nhân đề nghị cấp mới thẻ ABTC trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. 
Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân viên nộp hồ sơ thì người được cử phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân.  
– Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: 
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. 
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. 
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật). 
Bước 3: Nhận kết quả
– Nhận thẻ ABTC tại Cục Quản lý xuất, nhập cảnh – Bộ Công an: 
+ Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ cho người đến nhận kết quả. 
+ Nhận kết quả tại địa chỉ đã đăng ký với doanh nghiệp bưu chính (thực hiện theo hướng dẫn của doanh nghiệp bưu chính). 
– Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 21 ngày làm việc.
* Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh
* Kết quả: Thẻ ABTC.
Lưu ý: Thẻ ABTC có thời hạn sử dụng 05 năm, kể từ ngày cấp và không được gia hạn; trường hợp thẻ ABTC hết thời hạn sử dụng sẽ được cấp thẻ mới.

4. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày nay cùng với sự đa dạng hoá của các mối quan hệ xã hội, phiếu lý lịch tư pháp được coi là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng khi một người tham gia vào các mối quan hệ xã hội, quan hệ pháp lý. Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. Nhận thấy nhu cầu của công dân Việt Nam trong việc xin cấp phiếu lý lịch tư pháp, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho công dân Việt Nam khi có yêu cầu, hỗ trợ tính pháp lý trong việc chứng minh án tích của cá nhân.

1.Quy định pháp luật về phiếu lý lịch tư pháp số 1

* Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức sau:
•Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình
•Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
* Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm những nội dung sau:
– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Tình trạng án tích:
•Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
•Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
•Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
•Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
•Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
* Tra cứu thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
•Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp chỉ có một nơi thường trú duy nhất tại một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú.
•Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi tiếp nhận yêu cầu và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
•Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi tiếp nhận yêu cầu và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
•Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

2.Hồ sơ đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1

– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
– Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Văn bản uỷ quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

3. Luật LVN thực hiện việc đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 như thế nào?

Bước 1: Tư vấn pháp lý sơ bộ về việc xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1: Điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1…
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh. Hồ sơ được ghi nhận cụ thể tại Mục 2
Bước 3: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh. Đồng thời, kiểm tra tiến độ xét duyệt hồ sơ và tiến hành sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Các trường hợp cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có quyền từ chối cấp phiếu lý lịch tư pháp:
•Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền;
•Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không đủ điều kiện về quyền yêu cầu và uỷ quyền thực hiện thủ tục yêu cầu;
•Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.
Trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận kết quả và trao tận tay cho khách hàng
Như vậy, tối đa 25 ngày bao gồm cả thời hạn xác minh với những trường hợp đặc biệt, Luật LVN đã có thể cung cấp tới quý khách Phiếu lý lịch tư pháp số 1, xác minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 của Luật LVN

– Được tư vấn hoàn toàn miễn phí về những nhu cầu của khách hàng trong hoạt động xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 từ trước khi thực hiện cho tới giải đáp những vướng mắc sau khi đã có trong tay Phiếu lý lịch tư pháp.
– Quý khách không cần đi lại trong bất cứ quá trình nào của quá trình xin cấp, mọi giấy tờ, thủ tục sẽ do chuyên viên của phía chúng tôi lập và giao tới tận tay khách hàng ký kết. Dịch vụ của chúng tôi sẽ giúp quý khách tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.
– Quý khách sẽ nhanh chóng được nắm giữ trên tay thành quả cuối cùng của quá trình xin cấp chỉ sau 25 ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và lễ Tết.
– Nhận được hệ thống văn bản pháp luật liên quan hoàn toàn miễn phí mỗi khi quý khách có nhu cầu.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày nay cùng với sự phát triển giao lưu giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới, tình trạng hôn nhân, sinh con giữa hôn nhân giữa người Việt Nam với nhau và công dân Việt Nam với người nước ngoài ngoài lãnh thổ Việt Nam diễn ra khá phổ biến. Khi đã có con chung nhưng chưa đăng ký khai sinh cho con tại nước sở tại và có nhu cầu hồi hương, cha mẹ là người Việt Nam hoặc trường hợp cha hoặc mẹ là người Việt Nam phải tiến hành đăng ký khai sinh cho con tại Việt Nam. Vậy thủ tục đăng ký khai sinh như thế nào? Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam, giúp quý khách giải quyết mọi băn khoăn, trăn trở khi trở về Việt Nam cư trú.

1.Hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam

– Giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại Việt Nam gồm: giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.
– Tờ khai theo mẫu quy định;
– Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con nếu có; Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
– Văn bản thỏa thuận của cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con đối với trường hợp trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là công dân nước ngoài.

2. Trình tự thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam

Bước 1: Người đi đăng ký khai sinh nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan đăng ký hộ tịch (Ủy ban nhân dân cấp huyện)
Bước 2: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ:
– Nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch; trường hợp trẻ em có quốc tịch nước ngoài thì không ghi nội dung Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
– Hồ sơ đăng ký khai sinh sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
Công chức làm công tác hộ tịch, người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. 
Bước 3: Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

3. Luật LVN thực hiện việc tư vấn đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam như thế nào?

– Tư vấn đầy đủ các quy định pháp lý về đăng ký khai sinh: quyền đăng ký khai sinh, hồ sơ, thủ tục đăng ký khai sinh…
– Hướng dẫn khách hàng thực hiện các công việc cụ thể trong thủ tục đăng ký khai sinh theo yêu cầu: nơi nộp hồ sơ, cách chứng minh việc trẻ em cư trú tại Việt Nam…
– Tư vấn, hướng dẫn khách hàng làm các thủ tục, giấy tờ sau đăng ký khai sinh.

4. Luật LVN cung cấp những dịch vụ có liên quan

– Tư vấn kết hôn có yếu tố nước ngoài
– Tư vấn ly hôn có yếu tố nước ngoài
– Tư vấn giải quyết con chung sau ly hôn
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Tổ chức tôn giáo là tập hợp những người cùng tin theo một hệ thống giáo lý, giáo luật, lễ nghi và tổ chức theo một cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận. Với quyền được tự do tôn giáo ở nước ta hiện nay thì phạm vi hoạt động của các tổ chức tôn giáo không chỉ gói gọn trong một tỉnh thành phố mà còn mở rộng trong phạm vi nhiều tỉnh thành phố. Tuy nhiên, để có thể hoạt động ở nhiều tỉnh thành trong cả nước thì các tổ chức tôn giáo cần được công nhận của Bộ Nội vụ. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN tư vấn thủ tục để công nhận như sau:

1. Điều kiện công nhận tổ chức tôn giáo

Tổ chức được công nhận là tổ chức tôn giáo khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Là tổ chức của những người có cùng tín ngưỡng, có giáo lý, giáo luật, lễ nghi không trái với thuần phong, mỹ tục, lợi ích của dân tộc;
– Có hiến chương, điều lệ thể hiện tôn chỉ, mục đích, đường hướng hành đạo gắn bó với dân tộc và không trái với quy định của pháp luật;
– Có đăng ký hoạt động tôn giáo và hoạt động tôn giáo ổn định;
– Có trụ sở, tổ chức và người đại diện hợp pháp;
– Có tên gọi không trùng với tên gọi của tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

2. Hồ sơ cần chuẩn bị

* Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (theo mẫu);
– Báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo;
– Giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
– Hiến chương, điều lệ của tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3. Thủ tục thực hiện

* Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức đã được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ).
Bước 2. Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ) xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3.
+ Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ) phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ.
+ Thủ tướng Chính phủ căn cứ Tờ trình của Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ) công nhận hoặc không công nhận tổ chức tôn giáo (hoặc ủy quyền cho Bộ Nội vụ). Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
* Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ).
* Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận tổ chức tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không công nhận tổ chức tôn giáo

4.  Phương thức tiếp cận dịch vụ tại Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trợ cấp xã hội là khoản tiền hoặc tài sản khác do Nhà nước hoặc các tổ chức phi chính phủ cấp cho các thành viên của xã hội trong những trường hợp những thành viên này gặp rủi ro, hiểm nghèo, nghèo đói, bất hạnh nhằm giúp họ khắc phục khó khăn, ổn định cuộc sống. Khi đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp xã hội cho thuận tiện và bảo đảm quyền lợi tối đa của mình, pháp luật Việt Nam cũng cho phép đối tượng này thực hiện thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp xã hội. Nhằm hỗ trợ giảm bớt gánh nặng của quý khách trong giai đoạn thay đổi nơi cư trú, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp xã hội khi thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, đảm bảo tính nhanh chóng, hiệu quả và chất lượng.

1.Hồ sơ đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp xã hội do thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp xã hội do thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Số lượng hồ sơ: 1 bộ

2.Trình tự đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp xã hội do thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Bước 1: Đối tượng thay đổi nơi cư trú có đơn đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại nơi cư trú cũ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và chuyển hồ sơ của đối tượng đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng kể từ tháng ngay sau tháng ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cũ của đối tượng.

3.Luật LVN thực hiện dịch vụ tư vấn đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp xã hội do thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

– Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
– Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp xã hội và chuyển tới cho khách hàng ký kết
– Hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, hướng dẫn sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

Khi đặt niềm tin vào Luật LVN, quý khách sẽ được cung cấp một dịch vụ tư vấn vô cùng tuyệt vời với những lợi ích có thể kể tới như:
– Nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp của đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý về mọi thủ tục từ khi phát sinh nhu cầu cho tới những thủ tục liên quan sau khi đã hoàn thành mọi công việc
– Nhanh chóng nhận được thành quả của quá trình thực hiện dịch vụ sau tối đa 05 ngày làm việc nhờ sự tư vấn tận tâm của đội ngũ luật sư, chuyên viên của chúng tôi: Quý khách sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian, công sức khi làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tránh sửa đổi, bổ sung quá nhiều lần do chưa hiểu biết tường tận quy định của pháp luật
– Được cung cấp văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ưu đãi người có công với cách mạng là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta, đó là sự đãi ngộ đặc biệt của Đảng, Nhà nước đối với người có công, là trách nhiệm và là sự ghi nhận, tôn vinh những cống hiến của họ đối với đất nước. Hiện nay, nhà nước ta đã có những chính sách ưu đãi đặc biệt cùng với các khoản trợ cấp hàng tháng cho người có công. Ngoài ra, khi họ mất Nhà nước còn hỗ trợ tiền tuất hàng tháng đối với thân nhân của các đối tượng này. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN tư vấn thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần như sau:

1. Hồ sơ cần chuẩn bị

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu TT1);
+ Bản sao Giấy chứng tử;
+ Hồ sơ của người có công với cách mạng;
+ Quyết định trợ cấp (Mẫu TT2).
+ Ngoài ra, cần chuẩn bị thêm các giấy tờ của thân nhân trong các trường hợp:
•Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao Giấy khai sinh;
•Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học;
•Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật;
•Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã;
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Thủ tục thực hiện

* Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Thân nhân người có công có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân gửi Ủy ban nhân dân cấp xã kèm bản sao giấy chứng tử.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản khai và các giấy tờ kèm theo, có trách nhiệm chứng nhận tình hình thân nhân (bao gồm cả trường hợp thân nhân hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng) và gửi các giấy tờ đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
+ Bước 3: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
+ Bước 4: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng tuất và ra quyết định trợ cấp.
Lưu ý: Trường hợp thương binh chết do vết thương tái phát được xác nhận liệt sĩ thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất, chi trả khoản tiền chênh lệch đối với thân nhân đủ điều kiện.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
* Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Kết quả: Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ tư vấn thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn cho khách hàng về điều kiện, mức hưởng chế độ tử tuất cho thân nhân người công khi người có công từ trần;
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần;
– Tư vấn soạn thảo hồ sơ nộp tại cơ quan có thẩm quyền;
– Đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan có chức năng;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của cơ quan chức năng;
Quý khách có nhu cầu tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản với di sản thừa kế của người thụ hưởng trong di chúc hoặc người thuộc hàng thừa kế theo quy định pháp luật tại thời điểm phát sinh quyền thừa kế sau khi người để lại di sản thừa kế chết. Việc công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế có vai trò quan trọng trong việc chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của văn bản này. Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế, hỗ trợ quý khách tiếp cận tính hợp pháp của văn bản khai nhận di sản một cách nhanh chóng, chất lượng, hiệu quả.

1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật LVN?

Khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách sẽ nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi về những vấn đề liên quan tới việc công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế.
Quý khách cũng sẽ nhanh chóng nhận được thành quả của việc xin công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế nhưng vẫn được đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc công chứng: Mọi hồ sơ đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và hướng dẫn hoặc đại diện khách hàng làm việc với tổ chức có chức năng công chứng.
Khi quý khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cũng sẽ cung cấp dịch vụ liên quan: Công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế…
Luật LVN cũng gửi tới quý khách sử dụng dịch vụ của chúng tôi hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí khi có yêu cầu.

2.Hồ sơ công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

– Phiếu yêu cầu công chứng văn bản
– Văn bản khai nhận di sản thừa kế của những người được hưởng di sản thừa kế 
– Bản sao giấy CMND hoặc hộ chiếu, bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
– Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế
– Giấy tờ chứng minh đối với tài sản phải đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản trong trường hợp thừa kế theo pháp luật
– Bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc

3. Trình tự công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

Bước 1: Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản tại tổ chức hành nghề công chứng
Bước 2: Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.
Bước 3: Sau khi kiểm tra thấy hồ sơ đầy đủ, phù hợp quy định pháp luật, tổ chức hành nghề công chứng tiến hành thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng:
– Việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
– Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.
– Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.
Bước 4: Sau 15 ngày kể từ ngày niêm yết, không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng tiến hành công chứng văn bản khai nhận di sản

4. Dịch vụ Luật LVN cung cấp

– Tư vấn về quyền thừa kế
– Tư vấn về kê khai di sản thừa kế đối với tài sản thuộc sở hữu chung
– Tư vấn giải quyết tranh chấp về thừa kế
– Đại diện tố tụng tại Toà án bảo vệ quyền lợi của các đối tượng khi có yêu cầu
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác. Hoạt động xử lý chất thải nguy hại là hoạt động phức tạp phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý chặt chẽ , việc xử lý chất thải nguy hại phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Luật LVN xin tư vấn trình tự, thủ tục xin cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại như sau:

1. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

– Thành  phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (A.1) ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
+ 01 (một) bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường (sau đây viết tắt là báo cáo ĐTM) được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế quy định tại Phụ lục 5 (B.1) ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
+ 01 (một) bản sao văn bản về quy hoạch có nội dung quản lý, xử lý chất thải do cơ quan có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên phê duyệt.
+ Các giấy tờ pháp lý đối với trạm trung chuyển chất thải nguy hại (nếu có) quy định tại Phụ lục 5 (B.1) ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
+ Các mô tả, hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (B.1) ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
+ Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (C) ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT. Kế hoạch vận hành thử nghiệm được đóng quyển riêng với bộ hồ sơ đăng ký.
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ

2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 02 (hai) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Tổ chức, cá nhân lựa chọn nộp 02 (hai) bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại đồng thời hoặc sau thời điểm nộp hồ sơ đăng ký cấp phép xử lý chất thải nguy hại. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Xem xét kế hoạch vận hành thử nghiệm
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và có văn bản chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại:
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xem xét nội dung hồ sơ đăng ký theo quy định (hoặc kể từ ngày nhận được bản kế hoạch vận hành thử nghiệm trong trường hợp nộp sau khi kết thúc thời hạn xem xét nội dung hồ sơ), Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại và thông báo để tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung nếu nội dung không đầy đủ, phù hợp với cơ sở xử lý chất thải nguy hại;
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xem xét kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (D) ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT với thời gian thử nghiệm không quá 06 (sáu) tháng (kèm theo 01 (một) bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại được Sở Tài nguyên và Môi trường đóng dấu xác nhận).
Bước 3. Vận hành thử nghiệm
Sau khi có văn bản chấp thuận của Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại thực hiện vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại theo quy định như sau:
– Được phép tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận chất thải nguy hại để vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại;
– Thực hiện lấy mẫu quan trắc môi trường ít nhất 03 (ba) lần tại các thời điểm khác nhau. Chỉ lấy mẫu quan trắc môi trường khi các hệ thống, thiết bị xử lý hoạt động ở công suất tối đa. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra đột xuất cơ sở và lấy mẫu giám sát trong quá trình vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại;
– Trường hợp có nhu cầu gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại thì phải có văn bản giải trình gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc trước ngày hết hạn ghi trong văn bản chấp thuận; việc vận hành thử nghiệm không được gia hạn quá 01 (một) lần trừ trường hợp bất khả kháng;
– Trường hợp phát hiện nguy cơ gây ô nhiễm môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà không có biện pháp khắc phục ngay thì phải tạm ngừng hoạt động các hệ thống, thiết bị xử lý để có phương án giải quyết trước khi vận hành trở lại theo kế hoạch đã được phê duyệt và báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4. Nộp báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm
Sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại, tổ chức, cá nhân nộp báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm theo quy định sau đây:
– Nộp 02 (hai) bản báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (Đ) ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận mà không có báo cáo hoặc không có văn bản đăng ký gia hạn hoặc giải trình gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thì phải đăng ký vận hành thử nghiệm lại;
– Trường hợp báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường, có nội dung không đầy đủ hoặc chưa hoàn thiện thì trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để điều chỉnh, hoàn thiện hoặc vận hành thử nghiệm lại.
Bước 5. Tổ chức kiểm tra, đánh giá điều kiện và cấp phép xử lý CTNH:
Sau khi nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở xử lý CTNH, trạm trung chuyển CTNH (nếu có), đồng thời lựa chọn tiến hành một trong hai hoạt động sau để đánh giá điều kiện cấp Giấy phép xử lý CTNH:
– Thành lập Nhóm tư vấn kỹ thuật về việc cấp phép xử lý CTNH (thành phần bao gồm các chuyên gia về môi trường và các lĩnh vực có liên quan khác);
– Tổ chức lấy ý kiến của chuyên gia hoặc các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ các điều kiện, yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định, cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản hoặc kết hợp trong biên bản kiểm tra.
Bước 6. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Sau khi nhận hồ sơ đăng ký hoàn thiện theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép xử lý CTNH theo mẫu tại Phụ lục 5.E.  Trường hợp quá 06 (sáu) tháng mà tổ chức, cá nhân không nộp lại hồ sơ hoặc không có văn bản giải trình hợp lý theo quy định thì hồ sơ đăng ký được xem xét lại từ đầu.
Lưu ý:
– Giấy phép xử lý chất thải nguy hại có 02 (hai) bản gốc theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (E) ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT: 01 (một) bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến chủ xử lý chất thải nguy hại và 01 (một) bản lưu tại cơ quan cấp phép;
– Giấy phép xử lý chất thải nguy hại có thời hạn hiệu lực là 03 (ba) năm kể từ ngày cấp kèm theo bộ hồ sơ đăng ký được cơ quan cấp phép đóng dấu xác nhận;
– Giấy phép xử lý chất thải nguy hại có 01 (một) mã số quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
– Trong quá trình tiến hành thủ tục, nếu quá 06 (sáu) tháng mà tổ chức, cá nhân không nộp lại hồ sơ hoặc không có văn bản giải trình hợp lý theo quy định thì hồ sơ đăng ký được xem xét lại từ đầu.

3. Phương thức tiếp cận dịch vụ tại Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com