Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi có một người bạn làm nhạc sỹ, cậu ta sáng tác cũng được vài chục bài rồi. Đợt vừa rồi có một ca sỹ có nhờ bạn tôi sáng tác riêng một bài. Bài này sau khi ra lò thì được khán giả đón nhận khá tích cực. Hôm trước, tôi tình cờ có nghe được một bài có giai điệu khá giống với bài của bạn tôi sáng tác. Tôi có nói cho bạn tôi, tuy nhiên bạn tôi có đăng ký quyền sở hữu trí tuệ cho bài hát này rồi. Nếu là đạo nhạc thì bạn tôi hay người ca sỹ kia có quyền kiện ra trước pháp luật.

Người gửi: ( Ẩn danh)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp luật

Bộ luật dân sự năm 2005

2/ Chủ sở hữu quyền tác giả

Căn cứ Điều 740 Luật dân sự quy định về chủ sở hữu quyền tác giả như sau:

1. Quyền nhân thân thuộc về tác giả.

2. Trong trường hợp tác phẩm được sáng tạo không phải trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng giao việc thì quyền tài sản thuộc về tác giả.

3. Trong trường hợp tác phẩm được sáng tạo trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng giao việc thì quyền tài sản thuộc về cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ hoặc bên giao việc theo hợp đồng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Trong trường hợp quyền tài sản không thuộc về tác giả thì tác giả có quyền nhận thù lao, nhuận bút do chủ sở hữu quyền tài sản chi trả theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.”

Căn cứ theo những thông tin mà bạn cung cấp, nếu trong trường hợp giữa bạn của bạn và người ca sỹ kia có cơ sở thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng giao việc thì quyền sở hữu tài sản thuộc về người ca sỹ kia và anh ta hoàn toàn có quyền khởi kiện ra trước pháp luật. 

Nếu trong trường hợp quyền tài sản hoàn toàn thuộc về bạn của bạn, giữa hai người này không có cơ sở thực hiện nhiệm vụ và hợp đồng giao việc thì bạn của bạn đương nhiên có quyền khởi kiện ra trước pháp luật nếu phát hiện có sự sao chép tác phẩm trái pháp luật.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về vấn đề Quy định của pháp luật về chủ sở hữu quyền tác giả. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Chủ sở hữu quyền tác giả
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

9 năm sau ngày mở rộng địa giới hành chính Thủ đô, Hà Đông đang nằm trong tốp quận, huyện có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất Hà Nội. Nhận thấy tiềm năng phát triển cua khu vực này, các cá nhân, tổ chức có nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại đây ngày càng nhiều. Đáp ứng nhu sang tên sổ đỏ để đảm bảo lợi ích các bên, Luật LVN cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ quận Hà Đông uy tín và chất lượng.

1. Hồ sơ đăng ký sang tên sổ đỏ  

Để tiến hành sang tên sổ đỏ, quý khách hàng cần chuẩn bị những tài liệu/giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho nhà đất;
– Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của các bên;
– Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (tùy theo từng trường hợp cụ thể);
– Trường hợp tặng cho, thừa kế phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp chia tách, ghép sổ đỏ);

2. Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ tại quận Hà Đông

Bước 1: Công chứng
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
Bước 2.  Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận Hà Đông.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Bước 3. Nhận thông báo thuế và nghĩa vụ tài chính
Kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo các bên thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Nộp thuế và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Các bên có nghĩa vụ nộp tiền thuế và các nghĩa vụ tài chính khác, sau đó nhận biên lai đã thanh toán nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan nhà nước.
Kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trong thời hạn 10 ngày làm việc, văn phòng đăng ký đất đai có sẽ thực hiện thủ tục sang tên và chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ đã sang tên) xuống Bộ phận một cửa để trả cho công dân.
Như vậy, thời gian từ ngày nộp hồ sơ đến ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 20 ngày làm việc theo quy định gồm:
+ 10 ngày làm việc để có được thông báo thuế
+ 10 ngày làm việc để đăng ký biến động
Tùy nhiên, trên thực tế thì thời gian có thể được rút ngắn hơn.

3. Các loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ

– Phí công chứng
– Thuế thu nhập cá nhân
– Lệ phí trước bạ
– Một số loại phí khác: lệ phí địa chính, lệ phí thẩm định, lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục sang tên sổ đỏ, hồ sơ sang tên sổ đỏ quận Hà Đông theo yêu cầu;
– Hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ quận Hà Đông;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ quận Hà Đông;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ;
– Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) và bàn giao lại cho quý khách hàng;

5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ của Luật LVN

– Cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín – chất lượng và nhanh chóng;
– Báo giá về chi phí và thời gian nhanh nhất
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên có nhiều năm kinh nghiêm tư vấn và hỗ trợ việc sang tên sổ đỏ;
– Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và hỗ trợ các dịch vụ khác như làm sổ đỏ lần đầu, xin đính chính sổ đỏ, xin cấp lại sổ đỏ,… 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Kính gửi Công ty Luật LVN. Tôi muốn nhờ công ty giải đáp giúp tôi thắc mắc về việc sau. Tôi làm ở công ty sản xuất thức ăn, hiện tôi đang nghỉ sinh con. Tôi đã nghỉ trước khi sinh 1 tháng và sau khi sinh thì hiện giờ tôi đã nghỉ được 2 tháng. Giờ công ty đang thiếu người, tôi cũng muốn đi làm luôn. Nhưng có người nói tôi phải nghỉ đủ 4 tháng thì mới được đi làm. Tôi muốn hỏi giờ tôi đi làm luôn có được không? Có phải chờ nghỉ đủ 4 tháng không? Tôi đi làm luôn thì có được hưởng tiếp chế độ thai sản còn thiếu không? Tôi xin cảm ơn.

Người gửi: Lan Anh (Đà Nẵng)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật bảo hiểm năm 2014

2/ Lao động nữ có thể đi làm trước thời hạn nghỉ thai sản sau khi sinh không?

Căn cứ vào Điều 40 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về việc lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con như sau:

1. Lao động nữ có thể đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Sau khi đã nghỉ hưởng chế độ ít nhất được 04 tháng;

b) Phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.

2. Ngoài tiền lương của những ngày làm việc, lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi hết thời hạn quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này.

Như vậy, theo quy định của pháp luật, để có thể đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con, bạn phải đã nghỉ đủ 04 tháng và có sự thỏa thuận đồng ý của người sử dụng lao động. Theo thông tin bạn cung cấp, bạn nghỉ trước sinh 1 tháng, sau sinh 2 tháng, như vậy thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản của bạn mới là 03 tháng, chưa đủ 04 tháng theo quy định của pháp luật nên hiện giờ bạn chưa thể đi làm dù bạn và người sử dụng lao động có thỏa thuận đồng ý về việc này. 

Sau khi đã nghỉ đủ 04 tháng, bạn có thể thỏa thuận với công ty về việc đi làm sớm trước thời hạn. Khi đó bạn sẽ được trả tiền lương như bình thường và vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi hết thời hạn nghỉ thai sản pháp luật quy định. 

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Lao động nữ có thể đi làm trước thời hạn nghỉ thai sản sau khi sinh không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Lao động nữ có thể đi làm trước thời hạn nghỉ thai sản sau khi sinh không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Cùng với sự phát triển chung của xã hội, mối quan hệ giữa người với người ngày càng phức tạp, đa dạng hơn, những tranh chấp, mâu thuẫn, bất đồng cũng phát sinh ngày càng nhiều hơn đòi hỏi một thiết chế kiềm hãm sự bất đồng đó lại trong một trật tự chung. Pháp luật với những chế định chặt chẽ là phương án tối ưu để điều hoà các mối quan hệ trong xã hội. Những văn phòng luật sư, những công ty luật ra đời như một thiết yếu, hỗ trợ giải quyết được một cách ổn thoả, nhanh chóng những tranh chấp, những xâm phạm quyền, lợi ích của các bên thông qua công cụ quan trọng: Pháp luật. Để một văn phòng luật sư, một công ty luật ra đời và đi vào hoạt động trên thực tiễn thì tổ chức hành nghề luật sư đó cần phải có đăng ký hoạt động. Luật LVN cung cấp dịch vụ đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư hiệu quả, uy tín.

1.Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư

Để được thành lập một tổ chức hành nghề luật sư, cần phải đáp ứng những điều kiện sau:
– Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật này; 
– Tổ chức hành nghề luật sư phải có trụ sở làm việc. 
– Một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư. Trong trường hợp luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập một công ty luật thì có thể lựa chọn thành lập và đăng ký hoạt động tại địa phương nơi có Đoàn luật sư mà một trong các luật sư đó là thành viên. 

2. Hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

– Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu thống nhất gồm những nội dung chính sau đây: Tên văn phòng luật sư, công ty luật; Địa chỉ trụ sở; Họ, tên, địa chỉ thường trú của luật sư Trưởng văn phòng luật sư hoặc luật sư chủ sở hữu (đối với công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên) hoặc các luật sư thành viên (đối với công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty luật hợp danh); Họ, tên, số và ngày cấp Thẻ luật sư của người đại diện theo pháp luật; Lĩnh vực hành nghề… theo Mẫu TP-LS-02 và Mẫu TP-LS-03 ban hành kèm theo Thông tư 02/2015/TT-BTP.
– Dự thảo Điều lệ của công ty luật bên cạnh những nội dung như trong giấy đề nghị hoạt động còn bao gồm những nội dung sau: Quyền và nghĩa vụ của luật sư chủ sở hữu hoặc các luật sư thành viên; Điều kiện và thủ tục tham gia hoặc rút tên khỏi danh sách luật sư thành viên; Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành; Thể thức thông qua quyết định, nghị quyết; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; Nguyên tắc phân chia lợi nhuận và trách nhiệm của các luật sư thành viên đối với nghĩa vụ của công ty; Các trường hợp tạm ngừng, chấm dứt hoạt động và thủ tục thanh lý tài sản; Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty luật.
– Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật;
– Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư.

3. Dịch vụ đăng ký hoạt động tổ chức hành nghề luật sư của Luật LVN

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về cấp phép kinh doanh vận tải bằng ô tô.
Luật LVN cần quý khách cung cấp Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật và Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức.
Ngoài ra, Luật LVN cũng yêu cầu quý khách đưa ra một số thông tin sau giúp chúng tôi lấy làm căn cứ để soạn thảo những giấy tờ liên quan cho hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư: Tên văn phòng; Địa chỉ trụ sở; Họ, tên, địa chỉ thường trú của luật sư Trưởng văn phòng luật sư hoặc luật sư chủ sở hữu; loại hình tổ chức hành nghề luật sư muốn thành lập…
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng cũng như hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ được ghi nhận tại mục 2.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà Trưởng văn phòng luật sư hoặc Giám đốc công ty luật là thành viên. Trường hợp công ty luật do luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập thì đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có trụ sở của công ty. 
Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư được làm thành 02 bản; một bản cấp cho tổ chức hành nghề luật sư, một bản lưu tại Sở Tư pháp.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
Chỉ sau 10 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN đã có thể cung cấp cho quý khách sản phẩm cuối cùng của hoạt động dịch vụ: “Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư”.

4. Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ của Luật LVN

Đặt niềm tin vào việc sử dụng dịch vụ của công ty chúng tôi, quý khách có thể nhanh chóng nắm trên tay thành quả mà mình mong muốn: “Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư”
Đồng thời, quý khách cũng được tiết kiệm tối đa thời gian, công sức, mọi giấy tờ, thủ tục đều do chuyên viên từ phía chúng tôi thực hiện đại diện cho quý khách tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình đăng ký hoạt động.
Luật LVN cũng cung cấp hoạt động tư vấn, hỗ trợ dịch vụ liên quan từ khi hình thành nhu cầu đăng ký cho tới tận khi hoàn thành quá trình, khách hàng đã nắm trong tay sản phẩm dịch vụ: Chúng tôi cung cấp dịch vụ khắc dấu và thông báo mẫu dấu thay cho quý khách và những thủ tục liên quan, giải đáp vướng mắc xung quanh hoạt động đăng ký.
Cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Bị giữ bằng đại học khi xin nghỉ việc thì phải làm thế nào?

Chào Luật sư, Em sinh năm 1993 hiện đã ký hợp đồng và làm việc với một công ty chuyên mảng thiết kế công trình xây dựng tại Vĩnh phúc được 2 năm. Trong đó nội dung các điều khoản của hợp đồng là phải làm việc cho công ty ít nhất 2 năm và nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải bồi thường cho người lao động gấp 10 lần mức lương của tháng cuối trước khi nghỉ việc. Và phạt 3 lần tiền kinh phí đào tạo nếu chấm dứt hợp đồng trước 1 năm. Trong quá trình làm việc công ty có nhiều việc ép người lao động và không trả lương đúng thời hạn. Em muốn xin nghỉ việc và đã báo trước cho người sử dụng lao động trước 45 ngày. Phía công ty yêu cầu em bồi thường 10 lần mức lương như đã ghi trong hợp đồng. Đồng thời có giữ lại bằng đại học bản gốc của em và nói khi nào thanh toán xong sẽ trả. Trong trường hợp này công ty làm thế có đúng theo quy định của pháp luật hiện hành hay không? Em phải làm gì để lấy lại được bằng đại học của mình. Xin cảm ơn Luật sư. 

Người gửi: Tô Vĩnh An (Vĩnh Yên)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Bộ luật Lao động năm 2012;

– Nghị định số 139/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ luật Lao động về dạy nghề.

2/ Bị giữ bằng đại học khi xin nghỉ việc thì phải làm thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 43 quy định về nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì người lao động:” Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này” 

Theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 139/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ luật Lao động về dạy nghề quy định cụ thể như sau:

“Trường hợp doanh nghiệp tuyển ngư­ời vào học nghề để sau đó làm việc tại doanh nghiệp, nếu người học nghề không làm việc theo cam kết thì phải bồi thường chi phí dạy nghề. Mức bồi thường do hai bên thoả thuận, xác định trong hợp đồng học nghề.

Chi phí dạy nghề gồm các khoản chi phí hợp lý cho người dạy, tài liệu, vật liệu thực hành, chi phí khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị và các chi phí khác đã chi cho người học.” 

Căn cứ theo quy định tại Điều 37, bộ luật Lao động năm 2012 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

b) Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;

d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;

đ) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;

e) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;

g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn và một phần tư thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hồi phục.

2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước:

a) Ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1 Điều này;

b) Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn; ít nhất 03 ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;

c) Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thời hạn báo trước cho người sử dụng lao động được thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.

3. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày, trừ trường hợp quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.”

Căn cứ Điều 20 Bộ luật lao động năm 2012 quy định về những hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động:

1. Giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.” 

Vì vậy, Doanh Nghiệp không được phép giữ bằng gốc của người lao động. Khi người lao động chấm dứt hợp đồng vì bất cứ lý do gì, nếu doanh nghiệp không trả lại bằng, người lao động hoàn toàn có thể khởi kiện ra tòa.

Trường hợp người đại diện theo pháp luật của công ty vẫn buộc bạn phải nộp bản chính bằng tốt nghiệp đại học, bạn có thể yêu cầu công ty lập biên nhận có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty và có đóng dấu. Trong biên nhận phải ghi rõ công ty đã nhận của bạn bản chính bằng tốt nghiệp đại học số… do trường… cấp ngày… Và trong trường hợp bạn cần nhận lại văn bằng tốt nghiệp đại học, công ty phải có nghĩa vụ giao trả lại cho bạn.

Như vậy, trường hợp của bạn, bạn có quyền tự thương lượng trực tiếp yêu cầu người đại diện theo pháp luật của công ty giải quyết. Nếu qua thương lượng trực tiếp mà người sử dụng lao động không đồng ý, bạn có quyền làm đơn yêu cầu Hội đồng hòa giải cơ sở (nếu Công ty có Hội đồng hòa giải) hoặc yêu cầu cơ quan lao động cấp huyện cử hòa giải viên lao động (nếu công ty không có Hội đồng hòa giải) để hòa giải. Bạn cũng có thể nhờ công đoàn cơ quan giúp bạn thương lượng. Nếu hòa giải không thành, bạn có quyền làm đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết. 

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Bị giữ bằng đại học khi xin nghỉ việc thì phải làm thế nào? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

LUẬT VIỆT PHONG – PHÒNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Bị giữ bằng đại học khi xin nghỉ việc thì phải làm thế nào?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) là tài sản vô cùng quan trọng đối với mỗi cá nhân, tổ chức. Ngày nay, do sự phát triển đa dạng của các giao dịch dân sự về đất đai, việc sang tên sổ đỏ diễn ra ngày càng nhiều. Để tiến hành sang tên sổ đỏ đòi hỏi tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định pháp luật. Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ khách hàng sang tên sổ đỏ tại các quận huyện trên địa bàn Hà Nội,  Luật LVN cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ sang tên sổ đỏ tại quận Cầu Giấy uy tín và chất lượng.

1. Hồ sơ đăng ký sang tên sổ đỏ  

Để tiến hành sang tên sổ đỏ, khách hàng cần chuẩn bị những tài liệu/giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho nhà đất;
– Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của các bên;
– Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (tùy theo từng trường hợp cụ thể);
– Trường hợp tặng cho, thừa kế phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp chia tách, ghép sổ đỏ);

2. Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ tại quận Cầu Giấy

Bước 1.  Công chứng
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
Bước 2.  Nộp hồ sơ
Các bên tiến hành nộp hồ sơ tại chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Cầu Giấy.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Bước 3. Nhận thông báo thuế và nghĩa vụ tài chính
Kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo các bên thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Nộp thuế và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Các bên có nghĩa vụ nộp tiến thuế và các nghĩa vụ tài chính khác và nhận biên lai đã thanh toán nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan nhà nước.
Kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trong thời hạn 10 ngày làm việc, văn phòng đăng ký đất đai có sẽ thực hiện thủ tục sang tên và chuyển kết quả (sổ đỏ đã sang tên) xuống Bộ phận một cửa để trả cho công dân.

3. Các loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ

– Phí công chứng
– Thuế thu nhập cá nhân
– Lệ phí trước bạ
– Một số loại phí khác: lệ phí địa chính, lệ phí thẩm định, lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu sang tên sổ đỏ tại quận Cầu Giấy, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục sang tên sổ đỏ, hồ sơ sang tên sổ đỏ quận theo yêu cầu;
– Hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ quận Cầu Giấy;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ quận Cầu Giấy;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng theo yêu cầu;
Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách hoàn toàn có thể yên tâm với tác phong làm việc hoàn toàn chuyên nghiệp cùng với đội ngũ luật sư, chuyên viên đầy kinh nghiệm và lòng nhiệt tình. Không chỉ thực hiện dịch vụ một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất, Luật LVN còn hạn chế tối đa thời gian khách hàng phải bỏ ra cho việc sang tên sổ đỏ, quý khách chỉ cần cung cấp các tài liệu/giấy tờ cần thiết, chúng tôi sẽ soạn thảo toàn bộ hồ sơ, thực hiện mọi thủ tục và bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ đã sang tên) đến tận nhà cho quý khách.
Ngoài ra, Công ty Luật LVN còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác. Khách hàng có thể liên hệ khi cần sử dụng dịch vụ cụ thể liên quan.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ba Đình là một trong 4 quận trung tâm của thành phố Hà Nội, là nơi tập trung nhiều cơ quan quan trọng của Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng. Với vị trí đắc địa đó, các giao dịch liên quan đến đất đai, nhà ở tại quận Ba Đình diễn ra rất phổ biến, trong đó có các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở ngày càng nhiều. Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người này sang người khác chúng ta cần tiến hành thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình nhằm tránh những tranh chấp hoặc các rủi ro không đáng có. Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ khách hàng sang tên sổ đỏ tại các quận huyện trên địa bàn Hà Nội,  Luật LVN cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ sang tên sổ đỏ tại quận Ba Đình.
 

1. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ tại của Luật LVN

– Được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiệt tình và chuyên nghiệp về các vấn đề liên quan đến thủ tục chuyển sổ đỏ hoặc các vấn đề liên quan đến luật pháp.
– Cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín – chất lượng và nhanh chóng
– Báo giá về chi phí và thời gian nhanh nhất
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng
Công ty Luật LVN còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác. Khách hàng có thể liên hệ khi cần sử dụng dịch vụ cụ thể liên quan.

2. Hồ sơ đăng ký sang tên sổ đỏ  

Để tiến hành sang tên sổ đỏ, khách hàng cần chuẩn bị những tài liệu/giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho nhà đất;
– Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của các bên;
– Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (tùy theo từng trường hợp cụ thể);
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp chia tách, ghép sổ đỏ);

3. Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ tại quận Ba Đình

Bước 1: Công chứng
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
Bước 2.  Nộp hồ sơ
Các bên tiến hành nộp hồ sơ tại chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Ba Đình – Hoàn Kiếm – Đống Đa (địa chỉ số 10 Đặng Dung, quận Ba Đình), hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội (địa chỉ tầng 1-2, nhà N1A-B, Khu đô thị Trung Hòa – Nhân Chính, quận Thanh Xuân).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Bước 3. Nhận thông báo thuế và nghĩa vụ tài chính
Kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo các bên thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Nộp thuế và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Các bên có nghĩa vụ nộp tiền thuế và các nghĩa vụ tài chính khác, sau đó nhận biên lai đã thanh toán nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan nhà nước.
Kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trong thời hạn 10 ngày làm việc, văn phòng đăng ký đất đai có sẽ thực hiện thủ tục sang tên và chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ đã sang tên) xuống Bộ phận một cửa để trả cho công dân.

4. Các loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ

– Phí công chứng
– Thuế thu nhập cá nhân
– Lệ phí trước bạ
– Một số loại phí khác: lệ phí địa chính, lệ phí thẩm định, lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.

5. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu sang tên sổ đỏ tại quận Ba Đình, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục sang tên sổ đỏ, hồ sơ sang tên sổ đỏ quận Ba Đình theo yêu cầu;
– Hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ quận Ba Đình;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ quận Ba Đình;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ;
– Nhận kết quả và bàn giao sổ đỏ đã sang tên cho khách hàng;
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Chào luật sư, em muốn hỏi về vấn đề lao động. Bên em là công ty may đang muốn tuyển công nhân nhặt chỉ : công việc chính rất nhàn, chỉ ngồi nhặt chỉ thừa trên quần áo bỏ đi và gấp quần áo cho vào túi thôi. Công việc này mấy bạn tầm 15 tuổi đổ ra là có thể làm được rồi. Vậy bên em có thể kí hợp đồng với mấy bạn tầm 15, 16 tuổi được không? Theo em biết thì từ 15,16 tuổi đã là độ tuổi lao động rồi. Mong luật sư giúp đỡ! Em xin cảm ơn!

Người gửi: Nguyễn Thị Vân (Hải Phòng)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Nghị định số 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số nội dung Bộ luật Lao động

2/ Hợp đồng lao động với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi

Theo quy định của pháp luật hiện hành, người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.

Như vậy, công ty bạn có thể kí hợp đồng với người lao động ở độ tầm 15, 16 tuổi . Tuy nhiên, trong trường hợp này khi giao kết hợp đồng lao động thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người lao động.

Cụ thể, căn cứ vào Khoản 2 Điều 3 Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định về độ tuổi giao kết hợp đồng lao động của người lao động như sau:

Điều 3. Người giao kết hợp đồng lao động

 

2. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Người lao động chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi và có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người lao động;

c) Người đại diện theo pháp luật đối với người dưới 15 tuổi và có sự đồng ý của người dưới 15 tuổi;

d) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.

Bên công ty bạn hoàn toàn có thể ký hợp đồng lao động với những lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng phải đảm bảo điều kiện là có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của những người lao động đó.

Trên đây là tư vấn của công ty luật LVN về Hợp đồng lao động với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Hợp đồng lao động với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Chú em và 1 anh ở cùng làng trong 1 lần say rượu đã xảy ra va chạm. Và chú em đánh anh ta bị thương với kết quả giám định anh ta đưa ra là 22%. Trong thời gian anh ta nằm, viện chú em đã tới thăm hỏi gia đình anh ta 3 lần và đưa cho gia đình anh ta số tiền là 5 triệu đồng tiền bồi dưỡng. Anh ta đã kiện chú em và nhất quyết đòi đưa ra tòa nếu chú em không đền bù nhà anh ta 90 triệu đồng.

Em xin hỏi: Trong trường hợp này, nếu ra tòa thì chú em sẽ phải chịu mức hình phạt nặng nhất là như thế nào? ( Chú em từ trước tới nay chưa hề có tiền án tiền sự nào, chỉ là do cả 2 cùng say rượu không làm chủ được bản thân nên mới đánh nhau vậy thôi.)

Em xin chân thành cảm ơn!

Người gửi : Lê Văn Thuận (Nam Định)

Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Bộ luật hình sự năm 1999, sửa đổi bổ sung năm 2009;

– Bộ luật dân sự năm 2005.

2/ Chế tài với hành vi đánh người gây thương tích 22%

Căn cứ theo Điều 104 của Bộ luật hình sự năm 1999, sửa đổi bổ sung năm 2009 quy định về Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác như sau:

“1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm:

a) Dùng hung khí nguy hiểm hoặc dùng thủ đoạn gây nguy hại cho nhiều người;

b) Gây cố tật nhẹ cho nạn nhân;

c) Phạm tội nhiều lần đối với cùng một người hoặc đối với nhiều người;

d) Đối với trẻ em, phụ nữ đang có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;

đ) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;

e) Có tổ chức;

g) Trong thời gian đang bị tạm giữ, tạm giam hoặc đang bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục;

h) Thuê gây thương tích hoặc gây thương tích thuê;

i) Có tính chất côn đồ hoặc tái phạm nguy hiểm;

k) Để cản trở người thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.

2. Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 31% đến 60% hoặc từ 11% đến 30%, nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

3. Phạm tội gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên hoặc dẫn đến chết người hoặc từ 31% đến 60%, nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm.

4. Phạm tội dẫn đến chết nhiều người hoặc trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác, thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươi năm hoặc tù chung thân.”

Như vậy, đối với hành vi của chú bạn thì có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

Ngoài ra, theo Điều 609 của bộ luật dân sự năm 2005 quy định về Thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm mà chú bạn phải bồi thường cho ngừơi bị hại như sau:

“1. Thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm bao gồm:

a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khoẻ và chức năng bị mất, bị giảm sút của người bị thiệt hại;

b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại; nếu thu nhập thực tế của người bị thiệt hại không ổn định và không thể xác định được thì áp dụng mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại;

c) Chi phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị; nếu người bị thiệt hại mất khả năng lao động và cần có người thường xuyên chăm sóc thì thiệt hại bao gồm cả chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại.

2. Người xâm phạm sức khoẻ của người khác phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận được thì mức tối đa không quá ba mươi tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.”

Do đó, mức bồi thường dân sự cho người bị hại không phải là do người bị hại tự quyết định mà phải dựa trên các chi phí hợp lý cho việc điều trị và các chi phí phát sinh cụ thể có bằng chứng rõ ràng.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Chế tài với hành vi đánh người gây thương tích 22%. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Chế tài với hành vi đánh người gây thương tích 22%
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Việt Nam được biết đến như một quốc gia có nền lao động dồi dào, cần cù, sáng tạo, tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật, là một thị trường lao động mà nhiều nhà đầu tư nước ngoài hướng tới. Nhằm đáp ứng nhu cầu đưa lao động Việt Nam ra nước ngoài làm việc, rất nhiều công ty xuất khẩu lao động ra đời, thúc đẩy sự phát triển không ngừng nghỉ của xu thế đưa lao động Việt Nam ra làm việc tại nước ngoài. Quý khách muốn gia nhập vào thị trường năng động đó nhưng không biết phải bắt đầu từ đâu? Hãy để Luật LVN hỗ trợ quý khách từ những bước thành lập đầu tiên “khai sinh” ra doanh nghiệp mình, đặt những nền móng đầu tiên cho ngành xuất khẩu lao động của quý khách.

1.Điều kiện thành lập công ty xuất khẩu lao động

– Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. 
Không được xuất khẩu lao động để làm các ngành nghề quy định tại Danh mục nghề và công việc cấm đi làm việc ở nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định 126/2007/NĐ-CP.
– Phải có vốn pháp định là 5 tỷ đồng.
– Phải là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có 100% vốn điều lệ của các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
– Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Để được cấp Giấy phép, doanh nghiệp muốn thực hiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu lao động phải đáp ứng những điều kiện sau:
•Có đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
•Có phương án tổ chức bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
•Người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế;
•Có tiền ký quỹ là 01 tỷ đồng. Doanh nghiệp ký quỹ tại Ngân hàng Thương mại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2.Thủ tục Luật LVN đại diện cho khách hàng thành lập công ty xuất khẩu lao động

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về thành lập doanh nghiệp.
– Tư vấn loại hình và cơ cấu tổ chức công ty xuất khẩu lao động: Công ty Cổ phần hoặc Công ty TNHH.
– Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành công ty;
– Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của các thành viên;
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng cũng như hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết.
Hồ sơ bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
•Giấy tờ chứng thực cá nhân quy đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
•Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Bước 4: Thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu, khắc dấu.
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng
Chỉ 03 ngày làm việc không tính ngày thứ 7, chủ nhật, hoặc lễ tết theo quy định của pháp luật, Luật LVN hoàn toàn có khả năng đem đến cho quý khách những sản phẩm sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

3. Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

Xuất khẩu lao động là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, pháp luật quy định doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện đó thì mới được phép kinh doanh ngành nghề đó. Để hợp pháp hoá ngành nghề kinh doanh có điều kiện này, pháp luật quy định doanh nghiệp phải có Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Luật LVN cung cấp dịch vụ cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài như sau:
– Sau khi nắm được nhu cầu của khách hàng và tư vấn những vấn đề pháp lý liên quan, Luật LVN sẽ thay quý khách nộp một bộ hồ sơ cấp Giấy phép tại Cục Quản lý lao động ngoài nước của Bộ Lao động Thương binh- Xã hội:
•Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư 21/2007/TT-BLĐTBXH; 
•Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; 
•Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn theo quy định; 
•Giấy xác nhận ký quỹ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ; 
•Đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
•Sơ yếu lý lịch của người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài kèm theo giấy tờ chứng minh trình độ học vấn và kinh nghiệm;
•Phương án tổ chức bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; 
•Danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách trong bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các nội dung: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nhiệm vụ được giao.
– Tối đa 30 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN cam kết cung cấp cho khách hàng Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty xuất khẩu lao động của Luật LVN

– Nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp của đội ngũ, luật sư chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực cấp phép thành lập doanh nghiệp.
– Quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào, mọi hồ sơ, thủ tục sẽ do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và đại diện cho quý khách nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giúp quý khách tiết kiệm tối đa thời gian, công sức.
– Nhận được kết quả của quá trình thành lập một cách nhanh chóng.
– Được sử dụng những ưu đãi hấp dẫn từ Luật LVN: bên cạnh việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, Luật LVN cũng cung cấp dịch vụ cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài – một loại giấy phép con có giá trị đưa doanh nghiệp xuất khẩu lao động của quý khách chính thức đi vào hoạt động thực tiễn một cách hợp pháp.
– Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Theo quy định tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội: Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

Trên thực tế, Bảo hiểm xã hội đã góp phần mạnh mẽ vào việc đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động. Tuy nhiên, cơ chế, thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội ở Việt Nam vẫn còn chồng chéo, chưa rõ ràng dẫn đến nhiều trường hợp người lao động, doanh nghiệp…kêu khó, kêu khổ khi thực hiện thủ tục Bảo hiểm xã hội. Nắm bắt được những khó khăn đó của khách hàng, công ty Luật LVN đã xây dựng hệ thống tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội trực tuyến 1900.0191 để tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng về bảo hiểm xã hội. Đặc biệt, hệ thổng tổng đài này hoạt động 24/24 (kể cả ngày thứ 7, chủ nhật, lễ tết), chúng tôi luôn sẵn sàng để hỗ trợ và đem đến cho khách hàng những tư vấn chính xác, mang tính thực tiễn cao nhất. Cụ thể dịch vụ tư vấn luật Bảo hiểm xã hội qua tổng đài 1900.0191 của chúng tôi như sau:

 

( Ảnh minh họa:Internet)
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi 1900.0191

+ Tư vấn điều kiện tham gia bảo hiểm xã hội

+ Tư vấn điều kiện tham gia chế độ thai sản của phụ nữ khi mang thai

+ Tư vấn điều kiện tham gia chế độ bảo hiểm thất nghiệp, mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp

+ Tư vấn chế độ tử tuất, hưu trí, tai nạn lao động

+ Tư vấn các trường hợp doanh nghiệp phải tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động

+ Tư vấn xử phạt hành chính trong trường hợp người lao động, doanh nghiệp không tham gia bảo hiểm xã hội

+ Tư vấn thủ tục hưởng bảo hiểm thai sản

+ Tư vấn thủ tục hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp

+ Tư vấn hưởng chế độ bảo hiểm trong trường hợp bị tai nạn lao động

II. ĐỘI NGŨ LUẬT SƯ TƯ VẤN LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI QUA TỔNG ĐÀI 1900.0191

Tư vấn luật bảo hiểm xã hội được công ty Luật LVN tập trung khai thác và phát triển, chính vì vậy chúng tôi luôn đảm bảo đội ngũ nhân sự đông đảo, có kinh nghiệm và kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật bảo hiểm xã hội cho khách hàng. Cụ thể đội ngũ nhân sự tư vấn của chúng tôi bao gồm:

+ 2 Luật sư có hai năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội

+ 3 chuyên viên pháp lý tư vấn và hỗ trợ cho luật sư tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội

+ 3 chuyên viên pháp lý tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội cho khách hàng qua Email: luatsu@luatlvn.vn

III. QUY TRÌNH TƯ VẤN PHÁP LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI QUA TỔNG ĐÀI 1900.0191

Quy trình tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội qua điện thoại tại Luật LVN như sau:

– Lắng nghe và tiếp nhận thông tin vụ việc từ khách hàng

– Chuyên viên pháp lý hoặc luật sư sẽ tóm tắt cụ thể nội dung thông tin vụ việc của khách hàng

– Đưa ra các phân tích cụ thể cho từng vấn đề mà khách hàng cần giải quyết

– Hỗ trợ tư vấn cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan nếu khách hàng có nhu cầu

Luật LVN triển khai và hoạt động tổng đài 1900.0191vào tất cả các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến chủ nhật. Chúng tôihoạt động 24/24, khách hàng có nhu cầu cần tư vấn và hỗ trợ pháp luật về bảo hiểm xã hội có thể liên hệ với chúng tôi bất cứ khoảng thời gian nào trong ngày. Các chuyên viên pháp lý và luật sư luôn sẵn sàng tư vấn cho khách hàng.

IV. CHI PHÍ TƯ VẤN KHI KẾT NỐI ĐẾN TỔNG ĐÀI 1900.0191

Qúy khách sẽ được các Luật sư và chuyên viên pháp lý tư vấn hoàn toàn miễn phí. Khách hàng chỉ phải trả chi phí cước điện thoại cho nhà mạng FPT, mức cước kết nối được trừ trực tiếp vào tài khoản di động của khách hàng. Vì vậy, quý khách cần lưu ý kiểm tra số dư tài khoản của mình trước khi kết nối đến tổng đài 1900.0191 để đảm bảo thời lượng kết nối và chất lượng tư vấn.

V. CHÍNH SÁCH TƯ VẤN PHÁP LUẬT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI KHI KẾT NỐI ĐẾN TỔNG ĐÀI 1900.0191

+ Luật LVN cam kết mọi thông tin và tài liệu do khách hàng cung cấp cho các luật sư và chuyên viên pháp lý trong quá trình tư vấn đều được giữ bí mật

+ Các luật sư và chuyên viên pháp lý tư vấn tận tình, hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc pháp luật do khách hàng yêu cầu

+ Trong một số trường hợp các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật của chúng tôi không thể giải đáp chi tiết qua điện thoại, Luật LVN sẽ thu thập thông tin và trả lời tư vấn bằng văn bản (qua Email, bưu điện…) hoặc hẹn gặp khách hàng để tư vấn trực tiếp.

VI. CÁCH THỨC LIÊN HỆ ĐẾN TỔNG ĐÀI 1900.0191

Với phương châm, đề cao quyền lợi của khách hàng. Luật LVN luôn tận tâm, tận tình tư vấn và hướng dẫn cho khách hàng từ những vấn đề nhỏ nhất. Khách hàng có thể trao đổi mọi vấn đề không chỉ liên quan đến bảo hiểm xã hội mà còn cả các lĩnh vực khác để các luật sư của Luật LVN tư vấn. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ đến Tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội 1900.0191 để được hỗ trợ. Rất mong được sự hợp tác, quan tâm, góp ý của quý khách hàng, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp để Công ty luật LVN ngày càng nâng cao chất lượng tư vấn pháp luật, đem đến cho quý khách hàng dịch vụ pháp lý hoàn hảo nhất.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tư vấn luật bảo hiểm xã hội qua tổng đài 1900.0191
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Với nhu cầu mở rộng công việc kinh doanh của mình ra các tỉnh thành khác, rất nhiều doanh nghiệp nghĩ đến phương án thành lập văn phòng đại diện. Tuy nhiên, thành lập văn phòng đại diện như thế nào cho đúng quy định của pháp luật lại là trăn trở của không ít doanh nghiệp. Nhận thức được nhu cầu này, Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập văn phòng đại diện cam kết hiệu quả, tối ưu và nhanh chóng nhất.

1.Yêu cầu về trụ sở và cách đặt tên văn phòng đại diện

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó.
Về tên văn phòng đại diện:
– Tên văn phòng đại diện phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
– Tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Văn phòng đại diện”.
– Tên văn phòng đại diện phải được viết hoặc gắn tại trụ sở văn phòng đại diện. Tên văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do văn phòng đại diện phát hành.
Trụ sở của văn phòng đại diện là phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)

2.Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện

Khi thành lập văn phòng đại diện, doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền phải lập hồ sơ thành lập bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:
– Thông báo lập văn phòng đại diện 
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;
– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân người đứng đầu văn phòng đại diện:
•Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
•Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

3.Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện của Luật LVN

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ:
– Tư vấn chọn địa điểm trụ sở văn phòng đại diện
– Tư vấn về chức năng của văn phòng đại diện
– Tư vấn điều kiện trở thành người đứng đầu văn phòng đại diện
– Tư vấn tổ chức nhân sự của văn phòng đại diện
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện được quy định cụ thể tại Mục 2.
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi đặt văn phòng đại diện và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Chỉ trong thời hạn 03 ngày làm việc không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, quý khách sử dụng dịch vụ của Luật LVN sẽ có thể nhận được:
– Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
– Dấu của văn phòng đại diện 
– Bố cáo thông tin thành lập văn phòng đại diện

4.Lợi ích từ việc sử dụng dịch vụ thành lập văn phòng đại diện của Luật LVN

– Nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp từ phía luật sư, chuyên viên của Luật LVN từ khi bắt đầu thành lập cho tới sau khi đã bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện: Tư vấn thủ tục thuế; thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận; Báo cáo hoạt động của văn phòng đại diện…
– Nhanh chóng nhận được thành quả của quá trình dịch vụ: Chỉ sau 03 ngày làm việc, văn phòng đại điện của quý khách đã có thể chính thức gia nhập thị trường kinh tế tại các địa điểm nơi văn phòng đặt trụ sở.
– Tiết kiệm thời gian, công sức cho việc thành lập: Mọi thủ tục, giấy tờ đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và thực hiện thay quý khách; quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thành lập.
– Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật miễn phí.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Xã hội ngày càng phát triển, kéo theo đó là vấn đề việc làm và các chế độ trợ cấp cho người lao động. Trong quá trình hoạt động, Luật LVN đã nhận được rất nhiều thư yêu cầu tư vấn và những cuộc gọi xin tư vấn về các vấn đề xung quanh chế độ thai sản. Chính vì vậy, trong bài viết này, Luật LVN sẽ cung cấp cho quý khách dịch vụ về thủ tục, hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao quát, hệ thống nhất.


Tư vấn luật: 1900.0191

1. Hồsơ người lao động cần chuẩn bị

Chế độ thai sản được áp dụng cho nhiều đối tượng, vớimỗi đối tượng, hồ sơ cần chuẩn bị có sự khác biệt, quý khách cần xem xét để xácđịnh đúng trường hợp mình gặp phải để chuẩn bị hồ sơ cho đúng.

Hồ sơ gồm có:

-Sổ bảo hiểm xã hội;

-Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinhhoặc giấy khai sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứngsinh;

Trường hợp con chết: Ngoài những giấy tờ nêu trên,người làm hồ sơ phải nộp thêm Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặctrịc sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chếtsau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh

Trường hợp mẹ chết: Bổ sung thêm vào hồ sơ nêu trênnhững giấy tờ sau:

-Giấy chứng tử hoạc trích lục khai tử củamẹ;

-Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữabệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai trong trườnghợp lao động nữ khi mang thai phải nghỉ việc dưỡng thai (Phụ lục 11 Thông tư số14/2016/TT – BYT)

-Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữabệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sứckhỏe để chăm sóc con trong trường hợp người mẹ sau khi sinh con không còn đủ sứckhỏe để chăm sóc ( Mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế)

1.2.Đối với lao động nữ đi khám thai, bị sảythai, nạo, hút thai, thai chết lưu…( cả lao động nữ mang thai hộ)

Hồ sơ xin hưởng chế độthai sản trong trường hợp bao gồm:

-Sổ bảo hiểm xã hội;

-Giấy ra viện đối với trường hợp điều trịnội trú hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội theo mẫu C65-HD (bảnchính) nếu điều trị ngoại trú.

1.3.Đối với người lao động đang làm việc mànhận nuôi con nuôi

Hồ sơ bao gồm: Giấy chứngnhận nuôi con nuôi

1.4.Đối với lao động nam có vợ sinh con hoặcchồng của lao động nữ mang thai hộ

Hồ sơ gồm có:

-01 bộ hồ sơ như trường hợp 1.1.

-Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trườnghợp sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh con phải phẫu thuật .

1.5.Chỉ có cha tham gia Bảo hiển xã hội

Hồ sơ gồm: Bộ hồ sơ nhưtrường hợp 1.1.

1.6.Đối với lao động nữ mang thai hộ khisinh con

Hồ sơ gồm có:

-Giấy khai sinh hoặc trích lục khsai sinh hoặcgiấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứngsinh;

-Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mụcđích nhân đạo theo quy định

-Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻcủa bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ;

Trường hợp con chết:Thay giấy khai sinh bằng Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoáctrích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của lao độn nữ mang thai hộ trong trườnghợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy khai sinh.

Trường hợp lao động nữmang thai hộ sau khi sinh bị chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử kèmtheo hồ sơ nêu trên.

Trường hợp lao động nữkhi mang thai hộ phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh,chữa bệnh có thẩm quyền: Nộp kèm giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnhcó thẩm quyền.

1.7.Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ

Hồ sơ gồm có những giấytờ sau:

-Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinhhoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứngsinh;

-Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mụcđích nhân đạo.

Trường hợp con chưa đủ06 tháng tuổi bị chết thì thay Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;

Trường hợp người mẹ nhờmang thai hộ chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử nộp kèm theo hồ sơtrên;

Trường hợp người mẹ nhờmang thai hộ không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con: Nộp kèm hồ sơ trên giấy xácnhận của cơ sở khá bênh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Bước 1: Người lao độngnộp hồ sơ cho Doanh nghiệp

Bước 2: Doanh nghiệp nộp01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.

3. Hồsơ Doanh nghiệp cần chuẩn bị

Hồ sơ doanh nghiệp cầnchuẩn bị bao gồm:

-Danh sách đề nghị hưởng trợ cấp thai sảntheo mẫu số C70A – HD được ban hành kèm theo Quyết định số 636/2016/QĐ – BHXH;

-Báo giảm lao động theo mẫu D02-TS banhành kèm theo Quyết định 959/2015/QĐ – BHXH.

4. Thờihạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Người lao động có tráchnhiệm nộp hồ sơ theo quy định trên cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lạilàm việc. Như vậy, người lao động hoàn toàn có quyền nộp hồ sơ ngay khi đã hoànthành đầy đủ hồ sơ cho người sử dụng lao động mà không phải đợi đến hết thờigian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

5. Thờihạn giải quyết

-Doanh nghiệp giải quyết và chi trả chế độcho người lao động trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

-Cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh quyết toáncho Doanh nghiệp trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồsơ.

Chuyên viên: Nguyễn Thị Phượng

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Hồ sơ, trình tự, thủ tục hưởng chế độ thai sản
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Để các bên nhận chuyển nhượng có được chủ quyền trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ) mà không cần phải tốn kém nhiều thời gian, phương tiện, chi phí đi lại, tránh đi nhiều cửa thì các bên chuyển nhượng cần sử dụng cho mình một dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín và chất lượng. Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ khách hàng sang tên sổ đỏ tại các quận huyện trên địa bàn Hà Nội,  Luật LVN cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ sang tên sổ đỏ tại quận Thanh Xuân uy tín và chất lượng.

1. Hồ sơ đăng ký sang tên sổ đỏ  

Để tiến hành sang tên sổ đỏ, quý khách hàng cần chuẩn bị những tài liệu/giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho nhà đất;
– Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của các bên;
– Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (tùy theo từng trường hợp cụ thể);
– Trường hợp tặng cho, thừa kế phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp chia tách, ghép sổ đỏ);

2. Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ tại quận Thanh Xuân

Bước 1: Công chứng
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
Bước 2.  Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội – Chi nhánh quận Thanh Xuân. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Bước 3. Nhận thông báo thuế và nghĩa vụ tài chính
Kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo các bên thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Nộp thuế và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Các bên có nghĩa vụ nộp tiền thuế và các nghĩa vụ tài chính khác, sau đó nhận biên lai đã thanh toán nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan nhà nước.
Kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trong thời hạn 10 ngày làm việc, văn phòng đăng ký đất đai có sẽ thực hiện thủ tục sang tên và chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ đã sang tên) xuống Bộ phận một cửa để trả cho công dân.
Như vậy, thời gian từ ngày nộp hồ sơ đến ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 20 ngày làm việc theo quy định gồm:
+ 10 ngày làm việc để có được thông báo thuế
+ 10 ngày làm việc để đăng ký biến động
Tùy nhiên, trên thực tế thì thời gian có thể được rút ngắn hơn.

3. Các loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ

– Phí công chứng
– Thuế thu nhập cá nhân: Bằng 2% giá trị mua bán, chuyển nhượng/giá theo khung giá nhà nước (nếu tặng cho giữa những người thân trong gia đình như: Bố mẹ tặng cho con, anh chị em ruột tặng cho nhau, ông bà tặng cho cháu thì được miễn thuế thu nhập cá nhân). – Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị mua bán, chuyển nhượng/giá theo khung giá nhà nước;
– Một số loại phí khác: lệ phí địa chính, lệ phí thẩm định, lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu sang tên sổ đỏ tại quận Thanh Xuân, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục sang tên sổ đỏ, hồ sơ sang tên sổ đỏ quận Thanh Xuân theo yêu cầu;
– Hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ quận Thanh Xuân;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ quận Thanh Xuân;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng theo yêu cầu;
Khách hàng chỉ cần cung các thông tin/tài liệu cần thiết, Luật LVN sẽ soạn thảo toàn bộ hồ sơ, thực hiện mọi thủ tục và bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới đến tận nhà cho quý khách. Sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ của Luật LVN, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm với tác phong làm việc hoàn toàn chuyên nghiệp cùng với chất lượng dịch vụ uy tín – hiệu quả và nhanh chóng.
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Bảo hiểm thất nghiệp là biện pháp để giải quyết tình trạngthất nghiệp, trợ giúp kịp thời cho những người thất nghiệp trong thời gian chưatìm được việc làm và tạo cơ hội cho họ học nghề, tìm kiếm công việc mới. Trongquá trình hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động có khi di chuyển đến tỉnh,thành phố khác với hy vọng tìm được việc làm phù hợp. Nhưng trong khoảng thờigian đó, họ vẫn chưa có việc làm và vẫn cần sự trợ giúp từ trợ cấp thất nghiệp.Nhiều người lao động trong trường hợp này khá lo lắng không biết làm hồ sơ nhưthế nào? Gửi đến đâu để được chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đang hưởng? Đểgiúp đỡ phần nào cho người lao động trong hoàn cảnh này, Luật LVN xin cung cấp dịchvụ về thủ tục, hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp trong bài viết này.

Tư vấn luật: 1900.0191

1. Hồsơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp

Hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm nhữnggiấy tờ sau:

– Giấygiới thiệu về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số11- Banhành kèm theo Thôngt­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH

Bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;

– Bản chụp các quyết định hỗ trợ họcnghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởngtrợ cấp thất nghiệp (nếu có);

Bản chụp thông báo về việc tìm kiếm việc làm hàng tháng (nếu có), cácgiấy tờ khác có trong hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Bước1:Người lao động đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nộp một bộ hồ sơ đếntrung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp;

Bước2:Trung tâm dịch vụ việc làm cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệpcho người lao động và gửi giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệpcho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đến theo mẫu do Bộ trưởngBộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định;

Bước3:Khi nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ câp thất nghiệp, người lao động trả lạithẻ bảo hiểm y tế cho tổ chức bảo hiểm xã hội nơi đang chi trả trợ cấp thấtnghiệp cho người lao động;

Bước4:Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nhận được hồ sơ chuyểnnơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải nộp hồ sơ chuyển nơi hưởngtrợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến trừ các trườnghợp sau:

Ốm đau, thai sản có xácnhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;

Bị tai nạn có xác nhậncủa cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;

Hỏa hoạn, lũ lụt, độngđất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhândân xã, phường, thị trấn.

Các trường hợp nêu trên có thể được nộp hồ sơ quá thời hạnnêu trên nhưng nhiều nhất không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn chuyểnnơi hưởng trợ cấp thất nghiệp.

3. Địachỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

– Trungtâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có tráchnhiệm tiếp nhận hồ sơ xin chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp.

– Tổchức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm tiếp nhận thẻ bảo hiểm y tế của người lao độngkhi họ trả lại.

– Trungtâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến có trách nhiệm tiếp nhận kết quả hồ sơ chuyểnnơi hưởng trợ cấp thất nghiệp và giải quyết. 

Chuyên viên: Nguyễn Thị Phượng

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Với mục tiêu hướng đến phục vụ khách hàng có nhu cầu mua sắm điện máy theo phương thức văn minh, hiện đại, rất nhiều siêu thị điện máy đã được mở ra và trở thành một ngành nghề mang lên nguồn lợi nhuận lớn cho các nhà đầu tư. Đây đã và đang trở thành mục tiêu hướng đến khi lựa chọn ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhận thức được nhu cầu kinh doanh siêu thị điện máy của quý khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập siêu thị điện máy.

1.Cần cung cấp những gì cho việc thành lập siêu thị điện máy?

Để nắm bắt được một cách đầy đủ nhất nhu cầu thành lập của quý khách cũng như nhằm hoàn thiện một cách chính xác nhất bộ hồ sơ đăng ký thành lập siêu thị điện máy, chúng tôi chỉ cần quý khách cung cấp một lần duy nhất những loại giấy tờ sau:
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), …
– Chứng chỉ hành nghề.
– Giấy phép kinh doanh .
– Thông tin đăng ký doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…

2. Luật LVN thực hiện việc đăng ký thành lập siêu thị điện máy như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ: Loại hình doanh nghiệp dự định thành lập; những loại mặt hàng công ty muốn kinh doanh; tính hợp pháp của việc kinh doanh…
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi quý khách muốn đặt trụ sở siêu thị điện máy và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN cam kết cung cấp cho quý khách những sản phẩm cần thiết của việc thành lập doanh nghiệp như:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

3. Những dịch vụ liên quan khi thành lập siêu thị điện máy do Luật LVN cung cấp

Bên cạnh việc cung cấp dịch vụ thành lập siêu thị điện máy, Luật LVN còn cung cấp một số dịch vụ liên quan sau:
– Xin giấy phép quảng cáo đối với biển hiệu quảng cáo trên các hệ thống siêu thị;
– Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy;
– Xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự;
– Xin giấy phép nhập khẩu (đối với việc nhập khẩu sản phẩm điện máy từ nước ngoài).

4. Vì sao nên sử dụng dịch vụ của Luật LVN?

Sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách sẽ nhanh chóng nắm giữ cho mình sản phẩm của quá trình thành lập, thúc đẩy nhanh chóng việc gia nhập thị trường kinh doanh siêu thị điện máy của quý khách.
Quý khách cũng được hạn chế tối đa việc lãng phí thời gian, công sức: Mọi giấy tờ, thủ tục đều do chuyên viên từ phía chúng tôi soạn thảo và thực hiện thay cho quý khách. 
Quý khách cũng có thể nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp của luật sư từ phía chúng tôi từ khi thành lập cho tới tận sau khi nắm giữ được bản “giấy khai sinh” cho doanh nghiệp mình.
Được sử dụng những dịch vụ cấp phép liên quan với mức giá ưu đãi nhất, hợp lý nhất.
Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí, mọi lúc mọi nơi khi khách hàng có yêu cầu.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Hồ sơ để chuyển nhượng thương hiệu bao gồm giấy tờ nào?

Xin chào luật LVN! Tôi muốn được công ty tư vấn về hồ sơ chuyển nhượng thương hiệu. Mong được quý công ty cung cấp cho tôi các loại giấy tờ để chuyển nhượng thương hiệu. Chân thành cảm ơn.

Người gửi: Trần Hoàng Bảo Minh (Đà Nẵng)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

Hồ sơ để chuyển nhượng thương hiệu bao gồm giấy tờ nào?

Chuyển nhượng thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa là việc chủ sở hữu chuyển giao hoàn toàn quyền sở hữu của mình đối với  thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa đó cho tổ chức cá nhân khác. Chủ sở hữu thương hiệu, nhãn hiệu được độc quyền sử dụng chúng trong thời gian bảo hộ được quy định trong văn bằng bảo hộ trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Tổ chức, cá nhân khác muốn sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu đang trong thời gian bảo hộ nhằm mục đích thương mại phải được chủ sở hữu thương hiệu, nhãn hiệu cho phép.

Để hoàn tất việc chuyển nhượng thương hiệu, nhãn hiệu, các bên phải tiến hành thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.

Hồ sơ gồm:

– Tờ khai đăng kí hợp đồng chuyển nhượng
– 02 bản hợp đồng
– Bản gốc văn bằng bảo hộ
– Văn bản đồng ý chuyển nhượng thương hiệu, nhãn hiệu (nếu quyền sở hữu thương hiệu, nhãn hiệu là sở hữu chung)
– Giấy ủy quyền (cung cấp sau khi nhận được yêu cầu)
– Chứng từ nộp phí, lệ phí
 
Bạn đến Cục sở hữu trí tuệ để thực hiện thủ tục hành chính nhé.

Trên đây là tư vấn của công ty luật LVN về Hồ sơ để chuyển nhượng thương hiệu bao gồm giấy tờ nào? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Hồ sơ để chuyển nhượng thương hiệu bao gồm giấy tờ nào?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Thị trường lao động Việt Nam vốn là một thị trường năng động, đa dạng đối tượng tham gia, đã có rất nhiều người nước ngoài gia nhập vào thị trường này với những hình thức khác nhau. Đa phần người lao động nước ngoài khi tham gia vào thị trường lao động Việt Nam phải được cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên cũng có những ngoại lệ mà pháp luật cho phép không cần phải có giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam. Vậy đó là những đối tượng nào? Thủ tục xin xác nhận lao động nước ngoài không thuộc diện xin giấy phép lao động ra sao? Hãy để Luật LVN hỗ trợ quý khách trong dịch vụ xin xác nhận không thuộc diện xin giấy phép lao động, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho quý khách hàng là chủ sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ xin xác nhận không thuộc diện xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài của Luật LVN

Việc thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước luôn là một vấn đề nan giải, gây tốn thời gian, công sức của các chủ thể không chuyên, Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ quý khách mọi thủ tục trong việc xin xác nhận công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất, tiết kiệm thời gian, công sức cho quý khách. Quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình xin xác nhận, mọi thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi đại diện cho khách hàng thực hiện.
Luật LVN cung cấp tư vấn miễn phí đối với nhu cầu của khách hàng trong việc xin xác nhận và những vấn đề liên quan.
Cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí.

2.Đối tượng là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động

– Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
– Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
– Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
– Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
– Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải; 
– Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài; 
– Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật; 
– Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam; 
– Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam; 
– Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm; 
– Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật; 
– Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; 
– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác; 
-Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; 
– Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

3. Dịch vụ của Luật LVN về xin xác nhận không thuộc diện xin giấy phép lao động nước ngoài

Luật LVN cung cấp dịch vụ xin xác nhận không thuộc diện xin giấy phép lao động đối với lao động nước ngoài như sau:
Bước 1: Tư vấn pháp lý sơ bộ về việc xin xác nhận người lao động là người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: người lao động có thuộc diện được miễn cấp giấy phép không, tính hợp pháp đối với yêu cầu của khách hàng, thủ tục cho việc xin xác nhận miễn cấp giấy phép,…
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh. Hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 9 Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH; 
– Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài; 
– Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động; 
– Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bước 3: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương Binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 172 của Bộ luật Lao động và Điểm e Khoản 2 Điều 7 11/2016/NĐ-CP. Đồng thời, kiểm tra tiến độ xét duyệt hồ sơ và tiến hành sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận kết quả và trao tận tay cho khách hàng
Chỉ sau 03 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể cung cấp cho quý khách văn bản xác nhận lao động nước ngoài không thuộc diện xin giấy phép lao động – tạo cơ chế thuận lợi cho việc sử dụng lao động nước ngoài của quý khách.
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Ghi hình phim ở rạp upload lên mạng sẽ bị xử lý như thế nào?

Hôm trước, tôi có đi xem phim thì tôi thấy có một số người đi xem phim ở rạp, dùng điện thoại ghi lại hình ảnh của bộ phim đang được trình chiếu, mục đích có thể là để về xem lại hoặc sử dụng tải lên mạng. Luật sư cho tôi hỏi, việc quay lén trong rạp chiếu phim rồi upload trên các website sẽ bị xử phạt như thế nào?

Người gửi: Trịnh Thùy Dung (Hà Nội)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Cơ sở pháp lý

– Bộ luật hình sự 1999 sửa đổi, bổ sung 2009

– Nghị định 131/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013  Quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan

– Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP ngày 29 tháng 02 năm 2008 Hướng dẫn việc truy cứu Trách nhiệm hình sự đối với các hành vi xâm phạm Quyền sở hữu trí tuệ

2/ Ghi hình phim ở rạp upload lên mạng sẽ bị xử lý như thế nào?

Theo nhận định của chúng tôi, trên thực tế, trước khi vào xem phim tại rạp khán giả sẽ đều được phổ biến quy định không sử dụng các thiết bị ghi hình, điện thoại. Việc quay lén trong rạp chiếu phim trước tiên đã vi phạm quy định, nội quy của rạp chiếu phim. Việc này sẽ bị xử phạt theo quy định của rạp chiếu phim đó. Trường hợp người quay lén dù có hay không mục đích phán tán nội dung đã quay lên các trang mạng xã hội thì đây đều là hành vi vi phạm pháp luật và người quay lén sẽ bị xử lý bằng các chế tài theo pháp luật hành chính hoặc hình sự.

Về hành chính: Hành vi quay lén trong rạp chiếu phim đã xâm phạm quyền sao chép bản ghi âm, ghi hình. Căn cứ theo Điều 27 Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định:

“1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi sao chép bản ghi âm, ghi hình mà không được phép của chủ sở hữu quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc dỡ bỏ bản sao bản ghi âm, ghi hình dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số hoặc buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.”

Về hình sự: Người có hành vi quay lén trong rạp chiếu phim còn có thể bị xử lý hình sự căn cứ theo Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP, tùy theo mức độ hậu quả của hành vi của người thực hiện gây ra là nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hay đặc biệt nghiêm trọng mà có những mức xử phạt tương ứng.

 
Như vậy, việc quay lén trong rạp chiếu phim để cho bản thân lưu lại  hoặc cho bạn bè xem, nếu bị phát hiện thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, còn việc quay lén trên nhằm vào mục đích mua bán nhiều sản phẩm, nhiều lần nhằm thu lợi bất chính sẽ bị xử lý hình sự. 
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về vấn đề Ghi hình phim ở rạp upload lên mạng sẽ bị xử lý như thế nào? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Ghi hình phim ở rạp upload lên mạng sẽ bị xử lý như thế nào?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Nằm ở cửa ngõ phía Nam thành phố, quận Hoàng Mai có nhiều lợi thế phát triển kinh tế và giao lưu văn hóa với trục đường giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy. Với lợi thế đó, trong những năm gần đây, nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở ở đây cũng tăng cao.  Quý khách đang cần làm thủ tục sang tên sổ đỏ tại quận Hoàng Mai và cần một đơn vị tư vấn chuyên nghiệp? Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ khách hàng sang tên sổ đỏ tại các quận huyện trên địa bàn Hà Nội,  Luật LVN cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ sang tên sổ đỏ tại quận Hoàng Mai.

1. Hồ sơ đăng ký sang tên sổ đỏ  

Để tiến hành sang tên sổ đỏ, quý khách hàng cần chuẩn bị những tài liệu/giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho nhà đất;
– Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của các bên;
– Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (tùy theo từng trường hợp cụ thể);
– Trường hợp tặng cho, thừa kế phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp chia tách, ghép sổ đỏ);

2. Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ tại quận Hoàng Mai

Bước 1: Công chứng
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
Bước 2.  Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận Hoàng Mai.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Bước 3. Nhận thông báo thuế và nghĩa vụ tài chính
Kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo các bên thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Nộp thuế và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Các bên có nghĩa vụ nộp tiền thuế và các nghĩa vụ tài chính khác, sau đó nhận biên lai đã thanh toán nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan nhà nước.
Kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trong thời hạn 10 ngày làm việc, văn phòng đăng ký đất đai có sẽ thực hiện thủ tục sang tên và chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ đã sang tên) xuống Bộ phận một cửa để trả cho công dân.
Như vậy, thời gian từ ngày nộp hồ sơ đến ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 20 ngày làm việc theo quy định gồm:
+ 10 ngày làm việc để có được thông báo thuế
+ 10 ngày làm việc để đăng ký biến động
Tùy nhiên, trên thực tế thì thời gian có thể được rút ngắn hơn.

3. Các loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ

– Phí công chứng
– Thuế thu nhập cá nhân
– Lệ phí trước bạ
– Một số loại phí khác: lệ phí địa chính, lệ phí thẩm định, lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu hỗ trợ thủt tục sang tên sổ đỏ tại quận Hoàng Mai, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục sang tên sổ đỏ, hồ sơ sang tên sổ đỏ quận Hoàng Mai theo yêu cầu;
– Hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ quận Hoàng Mai;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ quận Hoàng Mai;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng theo yêu cầu;
Quý khách hàng khi đến với công ty Luật LVN với mong muốn sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ quận Hoàng Mai sẽ được đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi tư vấn và hướng dẫn tận tình về quy trình làm sổ đỏ. Khách hàng chỉ cần cung cấp các giấy tờ và văn bản cần thiết, Luật LVN sẽ soạn thảo hồ sơ và tiến hành các thủ tục cần thiết, bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ đã sang tên)  nhanh chóng và thuận tiện tới khách hàng.
Ngoài dịch vụ sang tên sổ đỏ, Công ty Luật LVN còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và các dịch vụ khác như làm sổ đỏ lần đầu, xin đính chính sổ đỏ, xin cấp lại sổ đỏ,… uy tín tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác. Khách hàng có thể liên hệ khi cần sử dụng dịch vụ cụ thể liên quan.
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Thưa luật sư, trong trường hợp người chủ miếng đất biết là đất không được cấp giấy phép xây dựng và đang tranh chấp mà vẫn có tình bán miếng đất cho người không biết có thể gọi là lừa đảo chiếm đoạt tài sản không ạ.

Xin chân thành cảm ơn

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Bộ luật dân sự năm 2005;

– Bộ luật hình sự năm 1999, sửa đổi bổ sung năm 2009;

2/ Điều kiện cấu thành tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản:

Điều 139. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác có giá trị từ hai triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới hai triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Tái phạm nguy hiểm;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

e) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến dưới hai trăm triệu đồng;

g) Gây hậu quả nghiêm trọng.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:

a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng;

b) Gây hậu quả rất nghiêm trọng.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm hoặc tù chung thân:

a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng trở lên;

b) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.”

Theo thông tin mà bạn cung cấp thì người chủ mảnh đất muốn bán mảnh đất dù mảnh đất không đủ điều kiện để mua bán chuyển nhượng, như vậy không được coi là tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản bởi vì lừa đảo chiếm đoạt tài sản là hành vi cố ý dùng những hành vi gian dối của 1 bên nhằm chiếm đoạt tài sản của 1 tổ chức cá nhân khác, nhưng ở đây, theo thông tin mà bạn cung cấp thì người đó đã dùng thủ đoạn lừa đảo, che giấu sự thật về hiện trạng mảnh đất để đạt được mục đích là muốn giao  kết 1 hợp đồng mua bán chuyển quyền sử dụng đất, là một giao dịch dân sự, do đó giao dịch này được coi là giao dịch dân sự do bị lừa dối, và hành vi lừa dối để nhằm thực hiện một giao dịch dân sự sẽ không đủ yếu tố cấu thành tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 139 của Bộ luật hình sự năm 1999, sửa đổi bổ sung năm 2009 mà chỉ được coi là hành vi lừa dối, đối với giao dịch nói trên sẽ được coi là giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối quy định tại Điều 132 Bộ luật dân sự năm 2005 quy định về Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa như sau:

“Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa thì có quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu.

Lừa dối trong giao dịch là hành vi cố ý của một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất của đối tượng hoặc nội dung của giao dịch dân sự nên đã xác lập giao dịch đó.

Đe dọa trong giao dịch là hành vi cố ý của một bên hoặc người thứ ba làm cho bên kia buộc phải thực hiện giao dịch nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của mình hoặc của cha, mẹ, vợ, chồng, con của mình.”

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Điều kiện cấu thành tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện cấu thành tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Bên cạnh những lợi ích to lớn của thuốc tây y trong việc điều trị bệnh, không thể không nhắc đến sự quan trọng của những bài thuốc gia truyền lưu hành trong dân gian. Rất nhiều bài thuốc xuất phát từ kinh nghiệm lâu đời của dòng tộc, gia đình truyền lại, có hiệu quả điều trị với một bệnh nhất định, có tiếng ở trong vùng, được nhân dân tín nhiệm, được Hội Đông y và y tế xã/phường/thị trấn sở tại và Sở Y tế công nhận tồn tại và có vai trò lớn lao trong điều trị bệnh. Vậy làm sao để có được giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền để đảm bảo tính hợp pháp cho việc sử dụng loại thuốc này trong thực tế đời sống? Luật LVN sẽ hỗ trợ quý khách trong việc ghi nhận sự tồn tại cũng như phát huy những giá trị truyền thống của những bài thuốc này trên thực tế, cung cấp dịch vụ cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền uy tín, hiệu quả.

1.Điều kiện của người được cấp “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền”

Người được cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền phải đáp ứng những điều kiện sau:
– Có đủ năng lực hành vi dân sự.
– Có quyền thừa kế theo quy định của pháp luật.
– Biết cụ thể các vị thuốc và thành phần bài thuốc, cách bào chế, cách sử dụng, liều dùng, đường dùng, chỉ định, chống chỉ định và chẩn đoán bệnh.
– Được chính quyền địa phương (xã/phường/thị trấn) chứng nhận là người được dòng tộc, gia đình có bài thuốc gia truyền lâu năm, có hiệu quả điều trị một bệnh nhất định, được nhân dân trong vùng tín nhiệm và không có sự tranh chấp dân sự về bài thuốc đó đồng ý truyền cho.
Người có bài thuốc gia truyền chỉ được phép hành nghề khi được cơ quan chức năng cấp chứng chỉ hành nghề và giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề. Người này chỉ được thực hiện một trong hai hình thức hành nghề sau:
– Khám, chữa bệnh bằng bài thuốc gia truyền.
– Sản xuất, kinh doanh bằng bài thuốc gia truyền, nhưng phải tiến hành thủ tục đăng ký.

2. Hồ sơ xét duyệt cấp “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền”

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền có xác nhận của Chi hội Đông y, Trạm y tế và UBND xã, phường, thị trấn nơi người có bài thuốc cư trú. 
– Sơ yếu lý lịch ghi rõ quá trình hoạt động chuyên môn về y học cổ truyền của dòng tộc, gia đình và bản thân (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú).
– Bản giải trình về bài thuốc gia truyền, trong đó phải ghi rõ:
•Xuất xứ của bài thuốc qua các đời trong dòng tộc, gia đình, nơi đã sử dụng bài thuốc để điều trị;
•Công thức của bài thuốc (ghi rõ tên từng vị, liều lượng);
•Cách gia giảm (nếu có);
•Cách bào chế;
•Dạng thuốc;
•Cách dùng, đường dùng;
•Liều dùng;
•Chỉ định và chống chỉ định.
– Tư liệu chứng minh hiệu quả điều trị của bài thuốc.
•Sổ theo dõi người bệnh (có ghi đầy đủ họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ, nghề nghiệp, chẩn đoán, kết quả điều trị và thời gian điều trị).
•Danh sách người bệnh (tối thiểu từ 100 người trở lên) ở trong vùng, địa phương gần nhất đã điều trị có hiệu quả trong thời gian gần nhất (gồm: Họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ, nghề nghiệp, chẩn đoán, kết quả điều trị và thời gian điều trị).
– Văn bản xác nhận được quyền thừa kế bài thuốc đó theo quy định của pháp luật hiện hành, được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận) hoặc công chứng chứng thực.
– Giấy khám sức khỏe do bệnh viện từ cấp quận, huyện trở lên cấp.
– Hai ảnh cỡ 4 x 6 cm, chụp kiểu chứng minh thư nhân dân.

3. Luật LVN thực hiện việc đại diện xin cấp “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền” như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về cấp “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền”.
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng cũng như hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cư trú và nộp lệ phí theo quy định hiện hành. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thẩm định hồ sơ và trả lời kết quả cho đương sự: Giám đốc Sở Y tế ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn về việc xét duyệt công nhận bài thuốc gia truyền. Hồ sơ của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền phải gửi đến các Ủy viên Hội đồng để nghiên cứu trước khi họp Hội đồng trước 7 ngày.
Sau khi xem xét, Hội đồng tiến hành bỏ phiếu kín: đồng ý hoặc không đồng ý, làm biên bản buổi họp và báo cáo kết quả với Giám đốc Sở Y tế tỉnh.
Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét ra Quyết định cấp “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền” theo đề nghị của Hội đồng, khi được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt tại buổi họp đồng ý.
Trường hợp không công nhận là bài thuốc gia truyền thì phải có công văn nêu rõ lý do không công nhận để thông báo cho người đề nghị cấp “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền” biết.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
Tối đa 30 ngày kể từ ngày nộp bộ hồ sơ hợp lệ, Luật LVN sẽ thay quý khách nhận về “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền” và tiến hành bàn giao lại cho quý khách.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Được hỗ trợ tư vấn, đại diện thực hiện thủ tục tận tâm, uy tín và hiệu quả.
– Nhanh chóng nhận được thành quả của dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền.
– Tiết kiệm thời gian, công sức, không cần đi lại hay thực hiện bất cứ thủ tục nào của quá trình xin cấp giấy chứng nhận.
– Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật miễn phí.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt tình huống: 

Bị ép làm tăng ca thì phải làm gì?  

Em đang làm việc tại một công ty TNHH. Công ty luôn ép công nhân làm tăng ca từ 7h30′ đến 20h30′. Nếu không kí giấy tăng ca thì sẽ bị cán bộ đuổi hoặc cho công việc nặng để tự nghì làm. Nếu có đợt hàng gấp thì bắt công nhân làm từ 7h30′ đến 4h sáng ngày hôm sau về nghỉ và 7h30′ lại vào làm tiếp đến trưa 11h cùng ngày nghỉ. Nếu cứ tiếp tục như vậy thì ai cũng không thể chịu nổi. Và công ty đã vi phạm hợp đồng lao động vậy thì em sẽ phải kiện ai để lấy lại quyền cho mình?

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/ Cơ sở pháp lý

– Bộ luật Lao động năm 2012. 

2/ Bị ép làm tăng ca thì phải làm gì?  

Căn cứ theo quy định tại Điều 104, bộ luật Lao động năm 2012 quy định về Thời giờ làm việc bình thường như sau

1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.

2. Người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày hoặc tuần; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày, nhưng không quá 48 giờ trong 01 tuần .

Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ.

3. Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.”

Về giờ làm việc ban đêm

Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.

Chế độ nghỉ bù khi làm thêm giờ

a) Sau mỗi đợt làm thêm tối đa 07 ngày liên tục trong tháng, người sử dụng lao động phải bố trí để người lao động nghỉ bù số thời gian đã không được nghỉ; 

b) Trường hợp không bố trí nghỉ bù đủ số thời gian thì phải trả lương làm thêm giờ.

Đối với trường hợp nhân viên làm vào thời gian ban đêm (từ 7h30 đến 4h sáng hôm sau) thì người lao động được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút, tính vào thời giờ làm việc.

Nếu như trường hợp của bạn làm theo ca thì khi làm ca đêm, bạn sẽ được khoảng thời gian nghỉ chuyển ca là ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

Theo thông tin bạn cung cấp, bạn và những người lao động khác đang phải làm việc một ngày 12,5 tiếng, nhưng thông tin bạn cung cấp không nói rõ bạn nghỉ giữa ca trong bao lâu nên khó xác định người sử dụng lao động có vi phạm về thời gian làm thêm giờ (quá 30 phút) hay không.

Đồng thời, hiện nay công ty bạn đang yêu cầu người lao động làm thêm giờ nhưng chưa có sự thỏa thuận với người lao động mà mang tính ép buộc. Việc này là vi phạm pháp luật lao động của người sử dụng lao động.

Giải quyết tranh chấp lao động

Để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, bạn có thể liên hệ trực tiếp với lãnh đạo doanh nghiệp trình bày quan điểm việc quyền lợi cho mình, nếu không đạt sự thỏa thuận (doanh nghiệp không tuân thủ đúng quy định của pháp luật) thì bạn có quyền khởi kiện ra tòa án để bảo vệ quyền lợi cho mình. Trước khi khởi kiện, bạn cần tiến hành thủ tục hòa giải thông qua hòa giải viên cơ sở theo quy định của Luật Lao động.

Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động cá nhân là 06 tháng, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

Hoà giải viên lao động có trách nhiệm hướng dẫn các bên thương lượng. Trường hợp hai bên thỏa thuận được, hòa giải viên lao động lập biên bản hòa giải thành.

Trường hợp hai bên không thỏa thuận được, hòa giải viên lao động đưa ra phương án hoà giải để hai bên xem xét. Trường hợp hai bên chấp nhận phương án hoà giải, hoà giải viên lao động lập biên bản hoà giải thành.

Trường hợp hai bên không chấp nhận phương án hoà giải hoặc một bên tranh chấp đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng, thì hoà giải viên lao động lập biên bản hoà giải không thành.

Trong trường hợp hoà giải không thành hoặc một trong hai bên không thực hiện các thỏa thuận trong biên bản hòa giải thành hoặc hết thời hạn giải quyết mà hoà giải viên lao động không tiến hành hoà giải thì mỗi bên tranh chấp có quyền yêu cầu Toà án giải quyết. Tòa án cấp huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở chính sẽ có thẩm quyền giải quyết, trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì thẩm quyền tòa án thuộc cấp tỉnh.

Trên đây là tư vấn của công ty luật LVN về Bị ép làm tăng ca thì phải làm gì? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Bị ép làm tăng ca thì phải làm gì?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Quận Hai Bà Trưng với lợi thế nằm cận kề trung tâm thành phố và kết nối dễ dàng với các tỉnh lân cận như Hưng Yên, Hà Nam, Bắc Ninh,…cùng với hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển đang trở thành mảnh đất màu mỡ thu hút hoạt động đầu tư bất động sản. Nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sang tên sổ đỏ) ở đây vì thế cũng phổ biến. Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ khách hàng sang tên sổ đỏ tại các quận huyện trên địa bàn Hà Nội,  Luật LVN cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ sang tên sổ đỏ tại quận Hai Bà Trưng uy tín và chất lượng.

1. Hồ sơ đăng ký sang tên sổ đỏ  

Để tiến hành sang tên sổ đỏ, quý khách hàng cần chuẩn bị những tài liệu/giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho nhà đất;
– Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của các bên;
– Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (tùy theo từng trường hợp cụ thể);
– Trường hợp tặng cho, thừa kế phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp chia tách, ghép sổ đỏ);

2. Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ tại quận Hai Bà Trưng

Bước 1: Công chứng
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
Bước 2.  Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội – Chi nhánh quận Hai Bà Trưng (số 38 Lê Đại Hành – quận Hai Bà Trưng)
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Bước 3. Nhận thông báo thuế và nghĩa vụ tài chính
Kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo các bên thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Nộp thuế và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Các bên có nghĩa vụ nộp tiền thuế và các nghĩa vụ tài chính khác, sau đó nhận biên lai đã thanh toán nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan nhà nước.
Kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trong thời hạn 10 ngày làm việc, văn phòng đăng ký đất đai có sẽ thực hiện thủ tục sang tên và chuyển giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ đã sang tên) xuống Bộ phận một cửa để trả cho công dân.
Như vậy, thời gian từ ngày nộp hồ sơ đến ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 20 ngày làm việc theo quy định gồm:
+ 10 ngày làm việc để có được thông báo thuế
+ 10 ngày làm việc để đăng ký biến động
Tùy nhiên, trên thực tế thì thời gian có thể được rút ngắn hơn.

3. Các loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ

– Phí công chứng
– Thuế thu nhập cá nhân
– Lệ phí trước bạ
– Một số loại phí khác: lệ phí địa chính, lệ phí thẩm định, lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu sang tên sổ đỏ tại quận Hai Bà Trưng, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục sang tên sổ đỏ, hồ sơ sang tên sổ đỏ quận Hai Bà Trưng theo yêu cầu;
– Hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ quận Hai Bà Trưng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ quận Hai Bà Trưng;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng theo yêu cầu;
Sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ của Luật LVN, quý khách hoàn toàn có thể yên tâm bởi chất lượng dịch vụ uy tín – chất lượng, tiết kiệm, nhanh chóng với chi phí hợp lý. Được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiệt tình và chuyên nghiệp về các vấn đề liên quan đến thủ tục chuyển sổ đỏ hoặc các vấn đề liên quan đến luật pháp.
Ngoài dịch vụ sang tên sổ đỏ, Công ty Luật LVN còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và các dịch vụ khác như làm sổ đỏ lần đầu, xin đính chính sổ đỏ, xin cấp lại sổ đỏ,… uy tín tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác. Khách hàng có thể liên hệ khi cần sử dụng dịch vụ cụ thể liên quan.
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Chủ thể nào chi trả cho ốm đau, thai sản người lao động.

Xin chào quý công ty luật LVN.

Rất mong được các luật sư tư vấn giúp tôi về vấn đề như sau. Hiện nay, trích 2% phí bảo hiểm xã hội để chi trả cho chế độ ốm đau, thai sản người lao động thì doanh nghiệp hay cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ chi trả khoản trợ cấp đó. Rất mong được các luật sư trả lời cho câu hỏi của tôi. Xin chân thành cảm ơn. 

Người gửi: Trần Thùy Liên (Hà Nội)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

Chủ thể nào chi trả cho ốm đau, thai sản người lao động.

Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006 quy định tại điều 92 “người sử dụng lao động được giữ lại 2% phí bảo hiểm xã hội để chi trả các trường hợp ốm đau, thai sản cho người lao động.”

Đây là quy định nhằm kịp thời bảo đảm quyền lợi cho người lao động.

Tuy nhiên, luật bảo hiểm xã hội năm 2014 hiệu lực năm 2016 không còn quy định này.

Điều 86. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động

1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này như sau:

a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;

b) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

c) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Như vậy, chế độ ốm đau và thai sản sẽ do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả cho người lao động chứ không như quy định cũ là doanh nghiệp giữ lại 2% trong số tiền người lao động đóng Bảo hiểm xã hội cho người lao động để chi trả chế độ này.

Do Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 không quy định hàng tháng đơn vị giữ lại 2% tổng tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội nên từ ngày 01/01/2016 doanh nghiệp sẽ tập hợp các chứng từ ốm đau, thai sản chuyển cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi đang thu Bảo hiểm xã hội để xem xét, giải quyết.

Trên cơ sở hồ sơ, chứng từ được chuyển đến, cơ quan BHXH sẽ thẩm định, chuyển danh sách và số tiền tương ứng để đơn vị chi trả trợ cấp cho người lao động.

Trên đây là tư vấn của công ty luật LVN về Chủ thể nào chi trả cho ốm đau, thai sản người lao động. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Chủ thể nào chi trả cho ốm đau, thai sản người lao động.
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hải Phòng đã và đang trở thành một trung tâm kinh tế trọng điểm của miền Bắc, thu hút khá nhiều sự quan tâm, đầu tư của nhiều nhà kinh doanh trong và ngoài nước. Công ty TNHH 1 thành viên với ưu thế của nó cũng là một trong những loại hình doanh nghiệp mà nhiều nhà đầu tư muốn hướng đến khi gia nhập thị trường kinh tế Hải Phòng. Tuy nhiên việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại đây cần tiến hành những thủ tục gì, nộp tại đâu, cần những giấy tờ gì thì không phải là một điều đơn giản với nhiều chủ thể không chuyên. Luật LVN nhận thức được nhu cầu cần hỗ trợ của khách hàng và cam kết cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Hải Phòng trọn gói, uy tín và chất lượng.

1.Ưu- nhược điểm của loại hình Công ty TNHH 1 thành viên

Về ưu điểm, Công ty TNHH 1 thành viên có số lượng thành viên không lớn, các thành viên có mối quan hệ quen biết, tin cậy nhau, do đó, việc điều hành, quản lý công việc cũng không quá phức tạp; Chế độ chuyển nhượng vốn chặt chẽ, đảm bảo tính kiểm soát và tránh rủi ro khi có sự gia nhập của người lạ vào công ty. Đồng thời, trách nhiệm của thành viên với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty là hữu hạn, tránh rủi ro cho người góp vốn.
Về nhược điểm: Do tính hữu hạn của trách nhiệm thành viên với công ty nên uy tín với đối tác cũng có phần hạn chế; Huy động vốn cũng có phần bó buộc do không được quyền phát hành cổ phần.

2.Luật LVN cần cung cấp những gì cho việc thành lập Công ty TNHH 1 thành viên tại Hải Phòng?

Để nắm được một cách đầy đủ, hoàn thiện nhất về nhu cầu thành lập doanh nghiệp của khách hàng, Luật LVN sẽ yêu cầu quý khách điền đầy đủ thông tin vào Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin với những nội dung cơ bản sau: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Ngoài ra, để hoàn thiện bộ hồ sơ pháp lý, Luật LVN cũng cần quý khách cung cấp duy nhất một loại giấy tờ: Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu Công ty và của cả giám đốc nếu chủ sở hữu và giám đốc không cùng là một người.

3.Hồ sơ thành lập Công ty TNHH 1 thành viên tại Hải Phòng

Một bộ hồ sơ chỉ được coi là đầy đủ khi có các loại giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
– Điều lệ công ty.
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
•Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
•Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
•Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Giấy tờ chứng thực cá nhân bao gồm: 
•Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
•Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

4.Luật LVN thực hiện việc thành lập Công ty TNHH 1 thành viên tại Hải Phòng như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ: 
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Hải Phòng và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ; sửa đổi, bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng: Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN cam kết cung cấp cho quý khách những sản phẩm của việc thành lập Công ty TNHH 1 thành viên tại Hải Phòng như:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

5.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập Công ty TNHH 1 thành viên tại Hải Phòng của Luật LVN

– Nhận được sự tư vấn nhiệt tình, chuyên nghiệp của đội ngũ luật sư, chuyên viên của Luật LVN xoay xung quanh những vấn đề liên quan tới việc thành lập Công ty TNHH 1 thành viên
– Nhanh chóng nhận được thành quả mà không cần tốn thời gian, công sức cho việc đi lại, mọi giấy tờ, thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo và thay quý khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền
– Được hỗ trợ định hướng thương hiệu
– Được cung cấp văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí, 24/7
Luật LVN cũng cung cấp dịch vụ thành lập những loại hình doanh nghiệp sau tại Hải Phòng như:
•Thành lập Doanh nghiệp tư nhân tại Hải Phòng
•Thành lập Công ty cổ phần tại Hải Phòng
•Thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Hải Phòng
•Thành lập Hộ kinh doanh tại Hải Phòng
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Cho tôi hỏi Nếu là sĩ quan, đào ngũ nhưng không gây hậu quả nghiêm trọng về vật chất cho đơn vị, không vi phạm pháp luật Thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Tôi xin cảm ơn.
Tư vấn luật: 1900.0191

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

Tội đào ngũ được thể hiện bởi hành vi rời bỏ hàng ngũ quân đội nhằm trốn tránh nghĩa vụ. Người phạm tội có thể thực hiện hành vi đào ngũ quân đội nhằm trốn tránh nghĩa vụ bằng hai cách: tự ý rời bỏ đơn vị một cách trái phép và không có mặt tại đơn vị theo quy định

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 325 Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009, thì hành vi đào ngũ chỉ bị coi là phạm tội khi đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng hoặc trong thời chiến.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN  về Khi nào bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội đào ngũ. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Khi nào bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội đào ngũ
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Quý khách là Công ty TNHH 2 thành viên trở lên? Quý khách đã đăng ký thành lập doanh nghiệp nhưng trong quá trình hoạt động lại có nhu cầu thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh? Quý khách ở Hà Đông và việc thực hiện các thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh tại Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội không hề thuận tiện với quý khách? Hãy để Luật LVN hỗ trợ quý khách trong việc đăng ký thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hà Đông! Chúng tôi cam kết đem tới cho quý khách dịch vụ với chất lượng tốt nhất và thời gian nhanh chóng nhất.
Khi thay đổi ngành, nghề kinh doanh, Doanh nghiệp phải thông báo tới Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

1.Hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH 2 thành viên tại quận Hà Đông

– Thông báo về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục II-1 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT. Nội dung Thông báo bao gồm:
•Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
•Ngành, nghề đăng ký bổ sung hoặc thay đổi;
•Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
– Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh. 
– Bản sao hợp lệ biên bản họp định của Hội đồng thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.

2. Trình tự Luật LVN thực hiện việc đăng ký thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH 2 thành viên tại quận Hà Đông

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ phía khách hàng và tiến hành tư vấn tính hợp pháp của yêu cầu
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
Bước 3: Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. 
Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, bổ sung, thay đổi thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp khi có yêu cầu.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận kết quả tại Sở kế hoạc đầu tư thành phố Hà Nội.
Bước 5: Bàn giao hồ sơ và kết quả đầy đủ tại địa chỉ hoặc văn phòng của công ty của khách hàng.

3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Hà Đông tại Luật LVN

Khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN còn được tư vấn hoàn toàn miễn phí về việc đăng ký thay đổi, bổ sung bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm.
Quý khách cũng sẽ nhanh chóng nhận được thành quả của việc thay đổi mà không tốn quá nhiều thời gian, công sức để làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền: chuyên viên của Luật LVN sẽ đại diện khách hàng soạn thảo và nộp hồ sơ, nhận kết quả tại Sở kế hoạch – đầu tư thành phố Hà Nội.
Luật LVN cũng cung cấp những thủ tục liên quan như: 
– Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
– Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật
– Thành lập mới doanh nghiệp
Quý khách cũng nhận được hệ thống văn bản hoàn toàn miễn phí, mọi lúc mọi nơi khi có yêu cầu. 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi;

Quyền tài sản của chủ sở hữu quyền tác giả.

Chào luật sư. Tôi hiện có một tình huống pháp lý cần nhờ đến sự tư vấn của luật sư như sau. 

Ông A là tác giả của tác phẩm kiến trúc “Vườn nghệ thuật Việt Nam” tác phẩm được gửi chọn tham dự triển lãm quốc tế và đoạt huy chương vàng cùng tiền thưởng. Sau khi trở về nước, tác phẩm trên đã được công ty B thi công tại khu vui chơi V với sự đồng ý của ông A. Sau khi khu vui chơi đi vào hoạt động, công ty B cũng bỏ ra nhiều chi phí để quảng cáo cho khu vườn trở thành một điểm tham quan hấp dẫn của du khách thành phố Hồ Chí Minh. Ông A yêu cầu công ty B phải trả thù lao quyền tác giả cho ông là 15% doanh số bán vé. Công ty B từ chối, vì cho rằng hai bên chưa có thỏa thuận về tiền thù lao. Vướng mắc này sẽ được xử lý giải quyết như thế nào?

Người hỏi: Ngọc Lan (Hòa Bình)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009;

2/ Pháp luật bảo hộ quyền gì đối với ông A?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 6 luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009 có quy định về quyền tác giả như sau:

“Điều 6. Căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ

1. Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.”

Như vậy, đối với tác phẩm nghệ thuật của ông A đã được biểu hiện dưới dạng vật chất là tác phẩm kiến trúc sẽ được pháp luật bảo vệ quyền tác giả. Chúng ta có thể dễ dàng chứng minh ông  A là tác giả của tác phẩm “Vườn nghệ thuật Việt Nam” bởi ông  ấy đã đạt được giải thưởng lớn từ tác phẩm này.

Căn cứ theo điều 27 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009 thì thời hạn bảo hộ quyền tác giả đối với ông A trong trường hợp này là suốt cuộc đời tác giả cộng thêm 50 năm. Như vậy thời điểm công ty B thi công khu vui chơi V theo tác phẩm kiến trúc của ông A vẫn nằm trong thời hạn ông A được bảo hộ quyền tác giả.

Căn cứ theo điều 20 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009 quyền tài sản của chủ sở hữu quyền tác giả được quy định như sau:

“Điều 20. Quyền tài sản

1. Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:

a) Làm tác phẩm phái sinh;

b) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;

c) Sao chép tác phẩm;

d) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;

đ) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;

e) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.

2. Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này do tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện theo quy định của Luật này.

3. Tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều 19 của Luật này phải xin phép và trả tiền nhuận bút, thù lao, các quyền lợi vật chất khác cho chủ sở hữu quyền tác giả.”

Theo đó, công ty B khi thi công khu vui chơi V dựa trên tác phẩm kiến trúc “Vườn nghệ thuật Việt Nam” phải xin phép và trả nhuận bút, thù lao và các quyền lợi vật chất khác cho chủ sở hưũ quyền tác giả- ông A. 

Ngoài ra, căn cứ theo điều 25 Luật sở hữu trí tuệ thì việc khai thác sử dụng tác phẩm của ông A không nằm trong danh mục “Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao”, mà sử dụng khai thác với mục đích thương mại nên công ty B buộc phải trả thù lao hợp lý cho ông A. Việc công ty B viện lý do chưa có thỏa thuận nào trước đó về thù lao để từ chối là không hợp lý và đã xâm phạm quyền tác giả.

3/ Khoản thù lao ông A sẽ nhận được theo luật định?

Khoản thù lao mà tác giả được nhận theo luật Sở hữu trí tuệ quy định là tùy thuộc thỏa thuận giữa hai bên tác giả và công ty B chứ không nhất thiết là 15% doanh số vé.

Ông A đưa ra yêu cầu ông cho là phù hợp với mức thù lao ông xứng đáng nhận được là 15% doanh số vé. Công ty B buộc phải xem xét đề nghị đó và thỏa thuận với ông A mức thù lao công ty chấp nhận được, hai bên phải ra được kết quả làm hài lòng nhất chứ công ty B không có quyền từ chối trả thù lao.

Nếu hai bên không thể thỏa thuận sẽ phải nhờ tới sự can thiệp của cơ quan chức năng ấn định mức thù lao.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Quyền tài sản của chủ sở hữu quyền tác giả. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Quyền tài sản của chủ sở hữu quyền tác giả
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chứng chỉ hành nghề là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hội nghề nghiệp cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật để tham gia một số lĩnh vực thuộc ngành nghề xây dựng.trong một ngành nghề nào đó. Trong trường hợp chứng chỉ hết hạn sử dụng, rách nát, thất lạc hoặc muốn điều chỉnh, bổ sung nội dung thì tổ chức đó được cấp lại hoặc điều chỉnh bổ sung theo quy định. Trong nội dung bài viết này, Luật LVN cung cấp cho quý khách hàng các thông tin cần thiết về thủ tục cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

1. Điều kiện để cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề

– Chứng chỉ hành nghề được cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung trong các trường hợp sau:
+ Chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng.
+ Điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề.
+ Chứng chỉ cũ bị rách, nát.
+ Chứng chỉ bị thất lạc.
– Điều kiện để cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề:
+ Có đơn đề nghị cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư 17/2016/TT- BXD, nộp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề;
+ Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc đề nghị cấp bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng;
+ Có bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung lĩnh vực hoạt động đối với trường hợp đề nghị Điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề;
+ Không vi phạm các quy định trong hoạt động đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.

2. Trình tự thủ tục xét cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề:

Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh bổ sung chứng chỉ hành nghề cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và lệ phí theo quy định tại Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
– Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Thư ký Hội đồng xét cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng.
Bước 4: Thư ký Hội đồng xét cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng thụ lý, tổng hợp nội dung hồ sơ, báo cáo Thường trực, Chủ tịch Hội đồng để trình Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định cấp lại chứng chỉ năng lực rách, nát hoặc bị thất lạc cho cá nhân.
Bước 5: Thư ký Hội đồng xét cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng in phôi chứng chỉ, trình ký, đóng dấu, vào sổ quản lý, chuyển chứng chỉ hành nghề về bộ phận trả kết quả.
Bước 6: Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề nhận kết quả theo giấy hẹn.
Lưu ý: Cá nhân phải hoàn thành nghĩa vụ nộp phí và lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề. Phí và lệ phí không được hoàn trả trong mọi trường hợp

3. Thời hạn giải quyết

– Đối với trường hợp chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề thì thời hạn xét cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực như quy định đối với trường hợp cấp mới: Thủ tục cấp mới chứng chỉ năng lực xây dựng
– Đối với trường hợp Chứng chỉ cũ bị rách, nát hay Chứng chỉ bị thất lạc thì thời gian thực hiện xét cấp không quá 25 ngày đối với chứng chỉ hạng I, không quá 15 ngày đối với chứng chỉ hạng II và III.

4. Nội dung và thời hạn của chứng chỉ hành nghề 

– Ghi theo đúng nội dung và thời hạn của chứng chỉ hành nghề cũ đối với trường hợp bị thất lạc hoặc rách, nát.
– Ghi bổ sung nội dung hành nghề, theo thời hạn của chứng chỉ hành nghề cũ đối với trường hợp Điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề.
–  Đối với trường hợp hết hạn thì nội dung và thời hạn ghi trong chứng chỉ hành nghề được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.

5. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục thủ tục cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
– Hoàn thiện hồ sơ cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho quý khách hàng;
Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com