Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt sản phẩm dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau vì vậy nhãn hiệu đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc doanh nghiệp xây dựng hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để xây dựng được một thương hiệu được nhiều người biết đến thì cần mất rất nhiều thời gian. Nắm bắt nhu cầu này, nhiều cá nhân, tổ chức sau khi gây dựng được uy tín đối với nhãn hiệu của mình chọn phương pháp chuyển nhượng lại nhãn hiệu cho cá nhân, tổ chức khác để thu lại lợi nhuận. Với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ cùng độ ngũ chuyên gia giàu kinh nghiêm,  Luật LVN hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp với nhãn hiệu.

1. Điều kiện chuyển nhượng nhãn hiệu

– Chuyển nhượng nhãn hiệu là việc chủ sở hữu nhãn hiệu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.
Việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).
– Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng nhãn hiệu
+ Chủ sở hữu quyền sở hữu nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
+ Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
+ Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
-Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
Hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
2. Căn cứ chuyển nhượng;
3. Giá chuyển nhượng;
4. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.

2. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu

– Thành phần hồ sơ bao gồm:
 + 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu làm theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
+ 01 bản hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu 
+ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (bản gốc)
+ Giấy uỷ quyền (đã ký tên và đóng dấu, khi thực hiện qua đại diện Sở hữu công nghiệp)
+ Chứng từ nộp lệ phí.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

3. Trình tự, thủ tục tiến hành chuyển nhượng nhãn hiệu

– Cá nhân, tổ chức nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc các văn phòng đại diện của Cục tại thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua đại diện sở hữu công nghiệp. 
– Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thẩm tra về tính hợp lệ của bộ hồ sơ chuyển nhượng. Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu là 02 tháng (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót). Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm.
+ Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ hợp lệ, cũng như thông tin kê khai chính xác, đúng quy định). Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu, ghi nhận việc chuyển giao vào Sổ đăng ký quốc gia và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
+ Nếu xét thấy hồ sơ đăng ký không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối đơn. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày thông báo được ký mà người nộp hồ sơ không sửa chữa/sửa chữa không đúng hoặc không có ý kiến phản đối/có ý kiến nhưng không được chấp nhận thì Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối đăng ký hợp đồng.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi có yêu cầu về dịch vụ, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tư vấn sơ bộ về các vấn đề pháp luật có liên quan đến việc chuyển nhượng nhãn hiệu
– Trả cứu tính khả thi của việc chuyển nhượng nhãn hiệu
– Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ
– Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả
– Trả hồ sơ và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
Công ty Luật LVN với đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn có trình độ và giày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ. Chúng tôi nhất định đáp ứng yêu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng và chất lượng nhất. 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.  Việc đăng ký bản quyền đối với quyền liên quan không phải là bắt buộc. Tuy nhiên, khi đăng ký bản quyền, chủ sở hữu sẽ có lợi thế trong việc bảo vệ quyền của mình, chống lại hành vi vi phạm bản quyền của đơn vị khác. Để tránh xảy ra tranh chấp, chủ sở hữu nên tiến hành đăng ký bảo hộ quyền liên quan sớm nhất có thể. Đáp ứng khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ bảo hộ quyền liên quan.

1. Các đối tượng quyền liên quan được bảo hộ

– Cuộc biểu diễn được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Cuộc biểu diễn do công dân Việt Nam thực hiện tại Việt Nam hoặc nước ngoài;
+ Cuộc biểu diễn do người nước ngoài thực hiện tại Việt Nam;
+ Cuộc biểu diễn được định hình trên bản ghi âm, ghi hình 
+ Cuộc biểu diễn chưa được định hình trên bản ghi âm, ghi hình mà đã phát sóng 
+ Cuộc biểu diễn được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch Việt Nam;
+ Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá của tổ chức phát sóng có quốc tịch Việt Nam;
+ Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá của tổ chức phát sóng được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá với điều kiện không gây phương hại đến quyền tác giả.

2. Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền liên quan

Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Tờ khai đăng ký quyền tác giả. Theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL. Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;
– Hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;
– Giấy uỷ quyền (nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền).
– Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn (nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa).
– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu (nếu quyền liên quan thuộc sở hữu chung).
– Chứng từ nộp phí, lệ phí
Các tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

3. Trình tự thủ tục thực hiện đăng ký bảo hộ quyền tác giả

Việc đăng ký bảo hộ quyền tác giả được thực hiện theo các bước dưới đây:
-Nộp hồ sơ
Chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền tác giả tại Cục Bản quyền tác giả hoặc các Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả. tại TP.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện. 
-Tiếp nhận, xem xét đơn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ quyền tác giả
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền đăng ký quyền liên quan cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối thì Cục bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. Khi đến nhận Giấy chứng nhận, người nộp đơn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận cho Cục bản quyền.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi có khách hàng yêu cầu về dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền liên quan, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn về thủ tục đăng ký bảo hộ quyền liên quan
– Kiểm tra tác phẩm có đủ điều kiện để được bảo hộ quyền liên quan hay không?
– Soạn thảo hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại Cục Bản quyền tác giả.
– Thay mặt khách hàng theo dõi quá trình giải quyết tại Cục Bản quyền tác giả.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả từ cơ quan nhà nước.
– Bàn giao hồ sơ và Văn bằng bảo hộ cho khách hàng. 

5. Lý do bạn nên chọn dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền liên quan của Công ty Luật LVN

– Chúng tôi cam kết cung cấp chất lượng dịch vụ uy tín, hiệu quả và nhanh chóng
– Chúng tôi luôn đem đến quý khách hàng những dịch vụ chất lượng với chi hợp lý 
– Chúng tôi luôn tiết kiệm tối đa thời gian cho khách hàng
Khánh hàng chỉ cần cung cấp các thông tin/tài liệu sau: thông tin chủ sở hữu; bản tóm tắt nội dung cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng cùng với giấy ủy quyền. Việc thực hiện mọi thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền đăng ký quyền liên quan sẽ được Luật LVN hỗ trợ trọn gói. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên tận tâm và chuyên nghiệp, Luật LVN cam kết bàn giao cho khách hàng giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho khách hàng một cách nhanh chóng nhất.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Lạng Sơn đang từng bước phát triển kinh tế cửa khẩu với hệ thống giao thông ngày càng hoàn thiện, đã và đang dần trở thành một điểm đến thu hút các nhà kinh doanh bỏ vốn đầu tư cho doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, việc “khai sinh” một doanh nghiệp mới trên một vùng đất giàu tiềm năng nhưng cũng đầy mới mẻ này không phải là một điều dễ với các nhà đầu tư, đặc biệt là những nhà kinh doanh lần đầu bước chân vào thị trường kinh tế. Hãy đặt niềm tin vào đội ngũ luật sư, chuyên viên chúng tôi, Luật LVN sẽ giải quyết mọi khó khăn cho quý khách trong việc “Làm sao để nắm giữ được một giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho mình?” một cách đúng pháp luật, nhanh chóng, uy tín và hiệu quả.

1.Luật LVN cần quý khách cung cấp những gì cho việc thực hiện dịch vụ cấp phép đăng ký doanh nghiệp tại Lạng Sơn?

Để nắm bắt được một cách đầy đủ nhất nhu cầu của khách hàng cũng như hoàn thiện bộ hồ sơ thành lập, Luật LVN cần quý khách cung cấp một lần duy nhất những loại giấy tờ sau:
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh); chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân); các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần); chủ sở hữu (Công ty TNHH 1 thành viên) và của cả giám đốc nếu chủ sở hữu và giám đốc khác nhau; thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên); người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
– Chứng chỉ hành nghề (nếu có)
– Giấy phép kinh doanh đối với các nghành nghề yêu cầu 
– Thông tin đăng ký doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Mọi loại giấy tờ, tài liệu, thủ tục khác sẽ do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo và mang tới tận nơi cho khách hàng ký kết, quý khách không cần phải tốn thời gian, công sức cũng như không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thành lập.
Khi đã nhận được đầy đủ những loại giấy tờ nói trên, với kinh nghiệm hơn 02 năm hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp, Luật LVN hoàn toàn có khả năng cam kết thực hiện việc thành lập đối với mọi loại hình doanh nghiệp trên địa bàn Lạng Sơn. Có thể kể tới như:
– Thành lập công ty hợp danh tại Lạng Sơn
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Lạng Sơn
– Thành lập công ty cổ phần tại Lạng Sơn
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Lạng Sơn
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Lạng Sơn
– Thành lập chi nhánh công ty tại Lạng Sơn
– Thành lập văn phòng đại diện tại Lạng Sơn
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Lạng Sơn

2. Luật LVN thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ: 
– Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp như: Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân…
– Tư vấn về đặt tên doanh nghiệp 
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội doanh nghiệp như: mô hình tổ chức và hoạt động, phương thức quản lý và điều hành, quyền và nghĩa vụ các cổ đông…
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Lạng Sơn và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ; sửa đổi, bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng

3.Thành quả nhận được từ việc sử dụng dịch vụ của Luật LVN

Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN cam kết cung cấp cho quý khách những sản phẩm của việc thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn như:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
Đặc biệt, sau khi quá trình thành lập đã hoàn tất, còn điều gì tuyệt vời hơn khi quý khách vẫn được tận hưởng dịch vụ hậu mãi của công ty chúng tôi: tư vấn, giải đáp mọi vướng mắc xung quanh các thủ tục thuế, quản trị nội bộ, cơ cấu tổ chức, tuyển dụng nhân sự, hợp tác kinh doanh, tư vấn các nội dung phát triển thương hiệu và định hướng thương hiệu…
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hiện nay, ngành xuất bản và văn hóa đọc ở Việt Nam bắt đầu được chú trọng trở lại cùng với sự xuất hiện của nhiều tác giả trẻ và tài năng. Bất cứ ai sáng tác ra một tác phẩm bằng công sức và sự sáng tạo của mình đều có quyền chính đáng đối với sản phẩm đó và được pháp luật tôn trọng. Tuy vậy, một tác giả khi muốn sản phẩm của mình đến được với công chúng, thường khó đơn độc thực hiện mà phải thông qua nhà xuất bản, nhà sản xuất để xuất bản hoặc phát hành tác phẩm đó dựa trên hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả. Nhằm giải đáp cho những quý khách hàng quan tâm về hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, Luật LVN cung cấp một số thông tin cơ bản về thủ tục chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan.

1. Điều kiện chung về chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan

Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác theo hợp đồng.
Việc chuyển nhượng quyền quyền tác giả phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả). 
Lưu ý:
– Tác giả không được chuyển nhượng các quyền nhân thân, trừ quyền công bố tác phẩm. 
– Buổi biểu diễn không được chuyển nhượng các quyền nhân thân sau: giới thiệu tên khi biểu diễn, khi phát hành bản ghi âm, ghi hình, phát sóng cuộc biểu diễn; Bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn.
-Trong trường hợp tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có đồng chủ sở hữu thì việc chuyển nhượng phải có sự thoả thuận của tất cả các đồng chủ sở hữu; trong trường hợp có đồng chủ sở hữu nhưng tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có các phần riêng biệt có thể tách ra sử dụng độc lập thì chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có quyền chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan đối với phần riêng biệt của mình cho tổ chức, cá nhân khác.

2. Hồ sơ chuyển nhượng bản quyền tác giả

Hồ sơ ghi nhận việc chuyển nhượng bản quyền tác giả bao gồm những tài liệu sau:
– Đơn đăng ký chuyển nhượng bản quyền tác giả 
– Hợp đồng chuyển nhượng bản quyền tác giả. 
– 01 bản gốc giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả đã được cấp kèm theo bản lưu tác phẩm và 02 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho tác phẩm cần chuyển nhượng
– 02 bản gốc tác phẩm đã được đăng ký và 02 bản mẫu tác phẩm mới
 – Bản sao đăng ký kinh doanh đối với bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao trong trường hợp hai bên là công ty hoặc bản sao chứng minh thư nhân dân trong trường hợp hai bên là cá nhân.
– Văn bản đồng ý của các đồng tác giả (nếu tác phẩm có đồng tác giả).
– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu (nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung).
– Giấy ủy quyền
– Chứng từ nộp phí, lệ phí

3. Trình tự tiến hành chuyển nhượng quyền tác giả

– Nộp đơn
Đơn nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bản quyền tác giả tại Hà nôi, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả cư trú hoặc có trụ sở.
– Tiếp nhận đơn, xem xét và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở là nơi tiếp nhận đơn và chuyển về Cục Bản quyền tác giả xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả cho người nộp hồ sơ.
Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.

4. Dịch vụ chuyển nhượng bản quyền tác giả của Luật LVN

Công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn và đăng ký hợp đồng chuyển nhượng bản quyền tác giả tại Việt Nam, khi khách hàng có nhu cầu Luật LVN sẽ hỗ trợ những dịch vụ sau:
-Tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ cho việc chuyển nhượng
-Tư vấn và đại diện cho khách hàng soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng 
-Nộp hồ sơ chuyển nhượng bản quyền tới Cục bản quyền tác giả
-Trao đổi với chuyên viên về hồ sơ và kịp thời bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên
-Nhận giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả mới và chuyển giao cho khách hàng
-Tư vấn các vấn đề liên quan sau khi hoàn thành công việc
Quý khách chỉ cần cung cấp các thông tin/tài liệu sau: bản gốc giấy chứng nhận quyền tác giả; mẫu tác phẩm; thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng và giấy ủy quyền, chúng tôi sẽ hoàn tất mọi thủ tục pháp lý và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền tác giả nhanh chóng và thuận tiện nhất cho khách hàng. 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Quảng Ninh vốn được biết đến như một vùng đất giàu tiềm năng phát triển du lịch với những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử đặc sắc; ngoài ra nền công nghiệp khai khoáng, đặc biệt là than khoáng sản vô cùng phát triển cũng như nguồn kinh tế cửa khẩu đã biến nơi đây trở thành vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, thu hút không ít sự quan tâm đầu tư của vô số các nhà kinh doanh lớn nhỏ trong và ngoài nước. Nếu quý khách đang muốn tìm kiếm cơ hội kinh doanh, muốn ghi dấu ấn sự nghiệp tại vùng đất giàu tiềm năng này, hãy đặt niềm tin vào Luật LVN chúng tôi, quý khách sẽ nhanh chóng biến mong muốn ấy trở thành hiện thực.

1.Vì sao nên lựa chọn Luật LVN để gửi gắm niềm tin thành lập doanh nghiệp tại Quảng Ninh?

Với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ thành lập doanh nghiệp, đã thành lập rất nhiều doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, chúng tôi hoàn toàn tự tin mang tới cho quý khách dịch vụ tuyệt vời nhất, uy tín nhất và hiệu quả nhất.
Sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách sẽ được hưởng những ưu đãi cơ bản sau:
– Nhận được sự tư vấn, hỗ trợ tận tình của phía chuyên viên, luật sư giàu kinh nghiệm trong suốt quá trình thành lập cũng như hoạt động của doanh nghiệp: từ việc lựa chọn loại hình công ty, cơ cấu tổ chức cho tới thủ tục thuế, quản trị nội bộ, cơ cấu tổ chức, tuyển dụng nhân sự, hợp tác kinh doanh, tư vấn các nội dung phát triển thương hiệu và định hướng thương hiệu…
– Tiết kiệm tối đa thời gian cho việc thành lập: Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN cam kết cung cấp cho quý khách những sản phẩm của việc thành lập doanh nghiệp tại Quảng Ninh như:
•Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
•Con dấu tròn của doanh nghiệp
•Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
•Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
•Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Tiết kiệm tối đa công sức, không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thành lập: Mọi hồ sơ cũng như thủ tục pháp lý cần thiết sẽ do chuyên viên của chúng tôi thực hiện và mang tới tận tay khách hàng ký kết.
– Được cung cấp văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí

2. Việc kinh doanh của quý khách có cần đăng ký hay không?

Cá nhân không thuộc trường hợp phải đăng ký kinh doanh tại Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP như:
•Buôn bán rong (buôn bán dạo), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
•Buôn bán vặt: mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
•Bán quà vặt: quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
•Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
•Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
Nếu quý khách là hộ kinh doanh, phải đăng ký khi sử dụng thường xuyên dưới 10 lao động; Và nếu sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp. 

3. Luật LVN hỗ trợ thành lập những loại hình doanh nghiệp nào?

Nếu quý khách thuộc trường hợp phải đăng ký kinh doanh, chúng tôi hoàn toàn có khả năng và mong muốn hỗ trợ quý khách trong việc đặt nền móng đầu tiên cho việc thành lập mọi loại hình doanh nghiệp trên nền kinh tế trọng điểm: Quảng Ninh.
– Thành lập công ty hợp danh tại Quảng Ninh
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Quảng Ninh
– Thành lập công ty cổ phần tại Quảng Ninh
-Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Quảng Ninh
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Quảng Ninh
– Thành lập chi nhánh công ty tại Quảng Ninh
– Thành lập văn phòng đại diện tại Quảng Ninh
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Quảng Ninh

4. Trình tự thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Quảng Ninh của Luật LVN?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Để nắm được một cách đầy đủ, hoàn chỉnh nhu cầu của quý khách trong việc thành lập doanh nghiệp, Luật LVN cần quý khách cung cấp một số loại giấy tờ sau:
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu- nếu chủ sở hữu không là giám đốc thì cần thêm bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
– Chứng chỉ hành nghề
– Giấy phép kinh doanh đối với các nghành nghề yêu cầu 
– Thông tin đăng ký doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. 
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Quảng Ninh và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng: Thành quả công việc dịch vụ mà quý khách nhận được từ phía chúng tôi là những sản phẩm được ghi nhận tại Mục 1 kể trên.
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả là sự ghi nhận về quyền của chủ văn bằng đối với đối tượng được bảo hộ. Có được Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả sẽ giúp cho tác giả hay chủ sở hữu quyền tác giả có thể bảo vệ được việc thực hiện quyền của mình đối với tác phẩm được bảo hộ, ngăn chặn các hành vi xâm phạm đối với tác phẩm. Tuy nhiên, trong quá trình lưu giữ và sử dụng vì lý do khách quan Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả có thể bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi thông tin chủ sở hữu. Lúc này chủ sở hữu quyền tác giả cần tiến hành yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp lại văn bằng bảo hộ để có thể kịp thời sử dụng và bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong trường hợp phát sinh tranh chấp. Để đáp ứng khách hàng có nhu cầu, Luật LVN hỗ trợ dịch vụ cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.

1. Hồ sơ xin cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

– Thành phần hồ sơ: 
+ Đơn xin đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả;
+ Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu 1 ban hành kèm theo Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL)
+ Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả. 
+ Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
+ Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
+ Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung.
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí
Lưu ý: Các tài liệu phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng, chứng thực.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 

2. Trình tự tiến hành cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

– Nộp đơn
Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có nhu cầu xin đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp đơn nêu rõ lý do và hồ sơ xin đổi hoặc cấp lại. Đơn nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bản quyền tác giả tại Hà nôi, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả cư trú hoặc có trụ sở.
– Tiếp nhận đơn, xem xét và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở là nơi tiếp nhận đơn và chuyển về Cục Bản quyền tác giả xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) cho người nộp hồ sơ.
Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
-Mức lệ phí xin cấp lại (Theo Thông tư số 211/2016/TT-BTC) quy định:
+ Cấp lại Giấy chứng nhận quyền tác giả với tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình, tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (tác phẩm viết), bài giảng, bài phát biểu, bài nói khác, tác phẩm báo chí, tác phẩm âm nhạc, tác phẩm nhiếp ảnh: 50.000 đồng/Giấy chứng nhận.
+ Cấp lại Giấy chứng nhận quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.
+ Cấp lại Giấy chứng nhận quyền tác giả đối với loại hình Tác phẩm kiến trúc, bản họa đồ, sơ đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học: 150.000 đồng/Giấy chứng nhận.
+ Cấp lại Giấy chứng nhận quyền tác giả đối với loại hình Tác phẩm tạo hình; Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng: 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Nếu Quý khách là tác giả hay chủ sở hữu quyền tác giả có nhu cầu được cấp lại/đổi Giấy chứng nhận quyền tác giả một cách nhanh chóng để trách các hành vi xâm phạm tác phẩm thì Quý khách có thể tìm đến sự hỗ trợ của Luật LVN, Luật LVN với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý am hiểu pháp luật Sở hữu trí tuệ cũng như thành thạo trong việc thực hiện các thủ tục hành chính sẽ giúp cho Quý khách có được kết quả một cách nhanh nhất. Với dịch vụ thực hiện thủ tục xin cấp lại/đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, chúng tôi sẽ tiến hành các công việc sau cho Quý khách:
-Tư vấn khái quát cho khách hàng các vấn đề pháp lý có liên quan đến thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
-Soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ.
-Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ.
-Nhận kết quả từ Cục Sở hữu trí tuệ.
-Trả hồ sơ và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả mới cho khách hàng.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chủ đầu tư khi quyết định đặt vốn của mình vào một ngành nghề, một địa phương nào đó đều tính đến việc lợi nhuận mình đạt được là gì? Liệu đây có phải sự đầu tư đúng đắn? Ninh Bình với địa thế là nơi tiếp nối, giao lưu kinh tế và văn hóa giữa khu vực châu thổ sông Hồng với Bắc Trung Bộ, là nơi giao thoa giữa 2 nền văn hóa châu thổ sông Hồng, sông Mã; hệ thống giao thông liên vùng thuận lợi và sự quan tâm, ưu đãi từ phía chính quyền mở rộng hội nhập kinh tế quốc tế đã khiến nơi đây trở thành điểm kinh doanh hấp dẫn của rất nhiều nhà đầu tư. Luật LVN tự hào là doanh nghiệp uy tín thực hiện việc thành lập đa dạng loại hình doanh nghiệp trên địa bàn Ninh Bình với kinh nghiệm chuyên sâu, đảm bảo tạo ra con đường pháp lý thông thoáng nhất, hợp pháp nhất cho việc gia nhập thị trường kinh tế năng động này cho quý khách.

1.Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập với những loại hình doanh nghiệp nào?

Tự tin với hơn 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ thành lập doanh nghiệp, Luật LVN hoàn toàn có khả năng thay quý khách tạo lập một “giấy khai sinh” hoàn toàn hợp pháp đối với mọi loại hình doanh nghiệp trên địa bàn Ninh Bình:
– Thành lập công ty hợp danh tại Ninh Bình
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Ninh Bình
– Thành lập công ty cổ phần tại Ninh Bình
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Ninh Bình
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Ninh Bình
– Thành lập chi nhánh công ty tại Ninh Bình
– Thành lập văn phòng đại diện tại Ninh Bình
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Ninh Bình

2. Tư vấn trước khi thành lập doanh nghiệp tại Ninh Bình

– Tư vấn về việc có cần đăng ký kinh doanh hay không. Cụ thể:
Cá nhân không thuộc trường hợp phải đăng ký kinh doanh tại Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP như:
•Buôn bán rong (buôn bán dạo), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
•Buôn bán vặt: mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
•Bán quà vặt: quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
•Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
•Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
Nếu quý khách là hộ kinh doanh, phải đăng ký khi sử dụng thường xuyên dưới 10 lao động; Và nếu sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp. 
– Tư vấn hồ sơ, tài liệu chuẩn bị thành lập doanh nghiệp: để đảm bảo hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cũng như nắm bắt được một cách khái quát nhất, đầy đủ nhất nhu cầu của quý khách, Luật LVN cần quý khách cung cấp một số loại giấy tờ sau:
•Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu- nếu chủ sở hữu không là giám đốc thì cần thêm bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
•Chứng chỉ hành nghề
•Giấy phép kinh doanh đối với các nghành nghề yêu cầu 
•Thông tin đăng ký doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
– Tư vấn về chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với ngành nghề kinh doanh và quy mô của công ty. 
– Tư vấn về vốn đầu tư ban đầu, vốn pháp định, vốn điều lệ…
– Tư vấn cách đặt tên Doanh nghiệp, tên viết tắt phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của hoạt động kinh doanh và tiến hành tra cứu tên doanh nghiệp;
– Tư vấn về đăng ký ngành nghề Đăng ký kinh doanh (lựa chọn, sắp xếp ngành nghề và dự tính ngành nghề kinh doanh sắp tới);
– Tư vấn những điều kiện trước khi thành lập đối với ngành nghề đăng ký kinh doanh

3. Quá trình thực hiện việc thành lập doanh nghiệp tại Ninh Bình

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Quý khách không cần đi lại trong bất cứ giải đoạn nào của quá trình thành lập, tiết kiệm được tối đa thời gian, công sức.
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Ninh Bình và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng: Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN đã có thể cung cấp cho quý khách những sản phẩm sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

4. Tư vấn sau khi thành lập doanh nghiệp tại Ninh Bình

Quý khách sử dụng dịch vụ của Luật LVN vẫn nhận được những hậu mãi lớn sau khi thành lập như cung cấp tư vấn hoàn toàn miễn phí với những vướng mắc của khách hàng về thủ tục thuế, quản trị nội bộ, cơ cấu tổ chức, tuyển dụng nhân sự, hợp tác kinh doanh, tư vấn các nội dung phát triển thương hiệu và định hướng thương hiệu… và cung cấp miễn phí hệ thống văn bản pháp luật hiện hành mỗi khi có yêu cầu.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trong sở hữu công nghiệp thì nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ có mối liên hệ chặt chẽ nhất với thương mại vì nhãn hiệu hàng hóa gắn với uy tín của doanh nghiệp và đương nhiên là gắn với cơ hội chiếm lĩnh thị phần của nó.  Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp, khi có sự thay đổi tên công ty hoặc thay đổi địa chỉ công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì Chủ sở hữu Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cần tiến hành thủ tục ghi nhận sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ. Đáp ứng nhu cầu khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

1. Trường hợp sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Chủ văn bằng bảo hộ có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận các thay đổi trong giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong các trường hợp sau đây:
– Thay đổi về tên, địa chỉ của chủ văn bằng bảo hộ;
– Thay đổi chủ văn bằng bảo hộ (chuyển dịch quyền sở hữu do thừa kế, kế thừa, sáp nhập, phân tách, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền). 
– Yêu cầu sửa đổi một số chi tiết nhưng không làm thay đổi đáng kể mẫu nhãn hiệu ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
– Yêu cầu giảm bớt một hoặc một số hàng hoá, dịch vụ hoặc nhóm hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục hàng hoá, dịch vụ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mà không thay đổi mẫu nhãn hiệu;

2. Hồ sơ sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Tuỳ theo nội dung cần sửa đổi, bổ sung văn bản yêu cầu bao gồm các tài liệu sau đây:
– Tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ làm theo mẫu 01-SĐVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
– Tài liệu xác nhận việc thay đổi tên, địa chỉ (bản gốc hoặc bản sao có công chứng quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ; các tài liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ) – nếu nội dung yêu cầu sửa đổi là tên, địa chỉ;
– Tài liệu chứng minh việc chuyển dịch quyền sở, nếu yêu cầu thay đổi chủ văn bằng bảo hộ (tài liệu chứng minh việc thừa kế, kế thừa, sáp nhập, phân tách, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
– Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi;
– 05 mẫu nhãn hiệu đã sửa đổi (nếu yêu cầu sửa đổi chi tiết nhãn hiệu; 02 quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đã sửa đổi (nếu yêu cầu sửa đổi nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận);
– Giấy uỷ quyền (nếu nộp yêu cầu thông qua đại diện);
– Chứng từ nộp lệ phí 
Lưu ý: Một đơn yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ có thể liên quan đến nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng nội dung sửa đổi, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí, lệ phí cho từng văn bằng bảo hộ.

3. Quy trình và thời hạn xem xét đơn sửa đổi nhãn hiệu

– Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đơn, Cục Sở hữu trí tuệ phải xem xét yêu cầu sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. 
– Nếu xét thấy yêu cầu là hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định sửa đổi văn bằng bảo hộ, đăng bạ và công bố quyết định sửa đổi văn bằng bảo hộ trên Công báo sở hữu công nghiệp. 
– Trong trường hợp ngược lại, Cục Sở hữu trí tuệ gửi cho người yêu cầu thông báo dự định từ chối chấp nhận việc sửa đổi. Nếu trong thời hạn đã ấn định người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng, thì Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ.
Thời gian thay đổi nội dung trên văn bằng bảo hộ nhãn hiệu thông thường kéo dài từ 03-05 tháng.

4.Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu về dịch vụ, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc sau:
-Tư vấn khái quát cho khách hàng các vấn đề pháp lý có liên quan đến thủ tục sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
-Soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ.
-Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ.
-Nhận kết quả từ Cục Sở hữu trí tuệ.
-Trả hồ sơ và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sửa đổi mới cho khách hàng.
Với đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp và nhiệt tình, Luật LVN cung cấp các dịch vụ về sở hữu trí tuệ uy tín và hiệu quả nhất. Khách hàng có nhu cầu sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chỉ cần cung cấp các thông tin/tài liệu sau: bản gốc giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu; mẫu nhãn hiệu; tài liệu xác nhận việc thay đổi và giấy ủy quyền. Mọi thu tục pháp lý khác, Luật LVN sẽ hỗ trợ cho quý khách từ A đến Z, khách hàng sẽ nhanh chóng nắm trong tay giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mới theo đúng nhu cầu.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Xây dựng doanh nghiệp vốn là một bài toán khó cho mỗi chủ đầu tư. Bài toán đó có thể đi tới thành công được hay không chính nhờ một phần lớn từ những nền móng đầu tiên- quá trình thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải nhà đầu tư nào cũng biết làm sao để thành lập doanh nghiệp hợp pháp, hiệu quả, đặc biệt là những nhà đầu tư mới bước chân vào thị trường, kinh nghiệm thực tiễn còn non trẻ. Nhận thức được nhu cầu đó của quý khách, Luật LVN với kinh nghiệm hơn 02 năm thực hiện dịch vụ cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp sẽ hỗ trợ quý khách từ những nền móng đầu tiên của việc xây dựng doanh nghiệp. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi đề cập tới thành lập doanh nghiệp tại Nam Định, nơi còn nhiều tiềm năng kinh tế còn chưa được khai thác và nơi nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.

1.Cần gì cho việc thành lập doanh nghiệp thông qua Luật LVN?

Chỉ cần quý khách có nhu cầu, mong muốn đặt doanh nghiệp của mình tại Nam Định, Luật LVN sẽ hỗ trợ tư vấn cho quý khách những nội dung cần có khi thành lập doanh nghiệp. Cụ thể như:
– Tư vấn về việc có cần đăng ký kinh doanh hay không. Cụ thể:
Cá nhân không thuộc trường hợp phải đăng ký kinh doanh tại Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP như:
•Buôn bán rong (buôn bán dạo), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
•Buôn bán vặt: mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
•Bán quà vặt: quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
•Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
•Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
Nếu quý khách là hộ kinh doanh, phải đăng ký khi sử dụng thường xuyên dưới 10 lao động; Và nếu sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp. 
– Tư vấn hồ sơ, tài liệu chuẩn bị thành lập doanh nghiệp: để đảm bảo hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cũng như nắm bắt được một cách khái quát nhất, đầy đủ nhất nhu cầu của quý khách, Luật LVN cần quý khách cung cấp một số loại giấy tờ sau:
•Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu- nếu chủ sở hữu không là giám đốc thì cần thêm bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
•Chứng chỉ hành nghề
•Giấy phép kinh doanh đối với các nghành nghề yêu cầu 
•Thông tin đăng ký doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
– Tư vấn về chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với ngành nghề kinh doanh và quy mô của công ty. Cụ thể: 
•Thành lập công ty hợp danh tại Nam Định
•Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Nam Định
•Thành lập công ty cổ phần tại Nam Định
•Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Nam Định
•Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Nam Định
•Thành lập chi nhánh công ty tại Nam Định 
•Thành lập văn phòng đại diện tại Nam Định
•Thành lập địa điểm kinh doanh tại Nam Định
– Tư vấn về vốn đầu tư ban đầu, vốn pháp định, vốn điều lệ…
– Tư vấn cách đặt tên doanh nghiệp, tên viết tắt phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của hoạt động kinh doanh và tiến hành tra cứu tên doanh nghiệp;
– Tư vấn về đăng ký ngành nghề đăng ký kinh doanh (lựa chọn, sắp xếp ngành nghề và dự tính ngành nghề kinh doanh sắp tới);
– Tư vấn những điều kiện trước khi thành lập đối với ngành nghề đăng ký kinh doanh

2. Trình tự thành lập doanh nghiệp tại Nam Định do công ty Luật LVN thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. 
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Nam Định và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng

3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Quý khách không cần đi lại trong bất cứ giải đoạn nào của quá trình thành lập, tiết kiệm được tối đa thời gian, công sức. Mọi giấy tờ, tài liệu đều do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo và mang tới tận tay khách hàng ký kết.
– Quý khách sẽ nhận được sản phẩm một cách nhanh chóng với mức phí hoàn toàn hợp lý: Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN đã có thể cung cấp cho quý khách những kết tinh quan trọng của quá trình thành lập doanh nghiệp tại Nam Định như sau:
•Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
• Con dấu tròn của doanh nghiệp
• Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật 
•Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
•Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
•Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Cung cấp tư vấn hoàn toàn miễn phí với những vướng mắc của khách hàng về thủ tục thuế, quản trị nội bộ, cơ cấu tổ chức, tuyển dụng nhân sự, hợp tác kinh doanh, tư vấn các nội dung phát triển thương hiệu và định hướng thương hiệu…
– Cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hiện hành miễn phí, 24/7
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Phú Thọ vốn được biết tới như một nơi có vị trí thuận lợi, hệ thống giao thông thuận tiện, nguồn nhân lực phong phú và quỹ đất dồi dào. Rất nhiều nhà đầu tư muốn đưa vốn vào thị trường đầy tiềm năng này nhưng vẫn luôn phải cân nhắc: 
– Có cần đăng ký kinh doanh hay không? 
– Đăng ký doanh nghiệp ở đâu? 
– Thủ tục như thế nào? 
– Hồ sơ gồm những gì?…
Nhận thấy những vướng mắc của khách hàng, Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ cung cấp tới cho quý khách dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói uy tín, hiệu quả và nhanh chóng.

1.Các dịch vụ công ty Luật LVN cung cấp để thành lập doanh nghiệp tại Phú Thọ

Công ty Luật LVN sẽ hỗ trợ quý khách thực hiện việc thành lập đối với những loại hình doanh nghiệp sau:
– Thành lập công ty hợp danh tại Phú Thọ
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Phú Thọ
– Thành lập công ty cổ phần tại Phú Thọ
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Phú Thọ
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Phú Thọ
– Thành lập chi nhánh công ty tại Phú Thọ
– Thành lập văn phòng đại diện tại Phú Thọ
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Phú Thọ

2. Cần cung cấp những gì cho Luật LVN?

Với sự chuyên nghiệp, tận tâm và linh hoạt của đội ngũ chuyên viên công ty Luật LVN, chúng tôi hoàn toàn có khả năng trợ giúp quý khách nhanh chóng, dễ dàng nắm trên tay “giấy khai sinh” của doanh nghiệp mình khi quý khách cung cấp cho chúng tôi những giấy tờ sau:
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu- nếu chủ sở hữu không là giám đốc thì cần thêm bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
– Chứng chỉ hành nghề
– Giấy phép kinh doanh đối với các nghành nghề yêu cầu 
– Thông tin đăng ký doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…

3.Luật LVN thực hiện đăng ký doanh nghiệp tại quận Đống Đa như thế nào?

Khi quý khách hàng đặt niềm tin vào Luật LVN, thủ tục để thực hiện việc đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ diễn ra nhanh chóng, ngắn gọn hơn rất nhiều:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. 
Hồ sơ bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp (theo mẫu Thông tư 20)
– Danh sách thành viên góp vốn/ danh sách cổ đông/ danh sách thành viên hợp danh sáng lập theo mẫu (trong trường hợp công ty dự kiến thành lập là công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh)
– Điều lệ công ty ( nội dung điều lệ không được trái quy định của pháp luật về doanh nghiệp)
– Kèm theo hồ sơ cần có bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các đối tượng đã đề cập ở Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Phú Thọ và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu.
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng

4.Kết quả đạt được từ việc sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp của công ty Luật LVN

Đặt niềm tin vào đội ngũ chuyên viên của chúng tôi, quý khách hàng sẽ nhanh chóng nắm trong tay những sản phẩm sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
Quý khách sẽ nhanh chóng nhận được những sản phẩm trên chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết.
Bên cạnh đó, Luật LVN còn hạn chế tối đa thời gian khách hàng phải bỏ ra cho việc thành lập doanh nghiệp, quý khách chỉ cần cung cấp thông tin chúng tôi sẽ soạn thảo toàn bộ hồ sơ , thực hiện mọi thủ tục và chuyển tận nhà để quý khách ký, đóng dấu, đảm bảo quý khách không cần đi lại trong suốt quá trình thành lập. 
Luật LVN lại tư vấn miễn phí pháp luật về doanh nghiệp cho quý khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại công ty. Chúng tôi cung cấp hoàn toàn miễn phí và phục vụ 24/7 những tư vấn pháp lý về mọi thắc mắc của khách hàng về thủ tục thuế, tư vấn quản trị nội bộ, hợp đồng kinh doanh, hợp đồng hợp tác, tuyển dụng nhân sự… sau thành lập.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hiện nay, những sản phẩm được lưu hành trên thị trường đa số đều cần phải có mã số mã vạch cho sản phẩm để người tiêu dùng có thể nắm được mã sản phẩm, mã số sản phẩm, hay nơi sản xuất cũng như mã số của công ty và các thông tin liên quan khác đến sản phẩm. Đối với các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì nhu cầu sử dụng và đăng ký mã số vạch là điều kiện thiết yếu thể hiện uy tín của doanh nghiệp, dễ quản lý sản phẩm đồng thời là một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm phân biệt các hàng hóa thật giả trên thị trường. Nắm bắt nhu cầu của các doanh nghiệp, Luật LVN cung cấp dịch vụ đăng ký mã số, mã vạch cho sản phẩm.

1. Hồ sơ đăng ký mã số, mã vạch cho sản phẩm

– Bản đăng ký sử dụng MSMV (theo mẫu Phụ lục 2 của Quyết định 73/QD-TDC ban hành hướng dẫn thực hiện thủ tục). Khi có thay đổi nội dung đăng ký, Doanh nghiệp phải đăng ký lại trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày có thay đổi. (02 bản)
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh hoặc bản sao Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác. (01 bản)
– Bảng đăng kí danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN, theo mẫu (02 bản).

2. Trình tự thủ tục thực hiện đăng ký mã số, mã vạch cho sản phẩm

Bước 1: Đăng ký sử dụng mã số mã vạch
Sau khi hoàn thành hồ sơ đăng ký, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân muốn sử dụng MSMV phải đăng ký sử dụng MSMV tại Tổng cục tiêu chuẩn và đo lường chất lượng. Có thể nộp đơn trực tiếp hoặc nộp đơn qua bưu điện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
Tổ chức tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng MSMV lập hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV, tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV.
Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức tiếp nhận phải chuyển hồ sơ đến Trung tâm tiêu chuẩn chất lượng.
Bước 3: Thẩm xét hồ sơ đăng ký
Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm tiêu chuẩn chất lượng thẩm xét hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV, đề xuất mã số doanh nghiệp và trình Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Bước 4: Cấp MSMV
Sau khi nhận đủ hồ sơ do Trung tâm tiêu chuẩn chất lượng trình, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng xem xét và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV cho Doanh nghiệp, vào sổ đăng ký và gửi thông báo cho Doanh nghiệp và các tổ chức có liên quan.

3. Lệ phí cấp mã số mã vạch

– Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng MSMV nộp phí cấp MSMV khi đăng ký sử dụng MSMV và phí duy trì sử dụng hàng năm cho tổ chức tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Thông tư Số: 232/2016/TT-BTC
– Phí duy trì sử dụng MSMV phải nộp trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Nếu quá thời hạn đó mà chưa nộp thì tổ chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV biết để nộp. Nếu sau một năm tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV không nộp phí duy trì sử dụng MSMV, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thu hồi mã số đã cấp, thông báo cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng và thông báo rộng rãi cho các cơ quan có liên quan.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký mã số, mã vạch cho sản phẩm, Luật LVN sẽ hỗ trợ những dịch vụ sau:
– Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến đăng ký mã số mã vạch.
– Soạn thảo hồ sơ, nộp hồ sơ tại Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
– Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết và nhận kết quả.
– Đóng phí cấp và duy trì sử dụng MSSV lần 1

5. Những giấy tờ cần thiết khách hàng cần cung cấp

Để tiến hành việc đăng ký mã số, mã vạch sản phẩm thì khách hàng cần cung cấp những tài liệu sau:
-Giấy phép kinh doanh (Bản sao y công chứng)
-Thông tin về sản phẩm: Thành phần, trạng thái, cảm quan, bao bì bao gói, khối lượng tịnh.
-Thông tin tổng chủng loại sản phẩm để chọn loại mã doanh nghiệp.
-Giấy ủy quyền
Sau khi khách hàng cung cấp các tài liệu cần thiết, Luật LVN sẽ thực hiện các thủ tục pháp lý còn lại một cách nhanh chóng nhất. Với tác phong làm việc chuyện nghiệp, Luật LVN đảm bảo thực hiện dịch vụ này trong vòng 01 tháng, cụ thể:
– Sau 02-05 ngày kể từ ngày đăng ký, khách hàng được cấp mã số tạm thời và có thể sử dụng để in trên bao bì sản phẩm.
– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch sẽ được giao cho khách hàng trong vòng 01 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Cùng với nhu cầu phát triển y tế của toàn xã hội cũng như sự biến đổi không ngừng của các dạng bệnh, thuốc và các chế phẩm sinh học của Việt Nam dường như chưa đáp ứng được yêu cầu điều trị bệnh trong nước, việc nhập khẩu thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc để tạo ra những loại thuốc mới, đối phó được với những biến đổi không ngừng của các loại bệnh là một nhu cầu khách quan tất yếu. Tuy nhiên, nhập khẩu thuốc như thế nào? Thủ tục ra sao? Nộp tại cơ quan nào?… không phải là một công việc đơn giản, đặc biệt là với những doanh nghiệp nhập khẩu những loại thuốc hiếm. Để đáp ứng nhu cầu đó của các quý khách, Luật LVN giới thiệu dịch vụ xin cấp phép nhập khẩu thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt cam kết uy tín, hiệu quả và thành công.

1.Đối tượng nào được quyền nhập khẩu thuốc ở Việt Nam?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư 47/2010/TT-BYT:
– Đối với thương nhân là doanh nghiệp Việt Nam:
•Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc và có kho thuốc đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP) được nhập khẩu trực tiếp và nhận uỷ thác nhập khẩu thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y, thuốc phóng xạ được miễn trừ khai báo, cấp phép phù hợp với phạm vi kinh doanh ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc và giấy chứng nhận GSP;
•Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” (GMP) được nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất thuốc của chính doanh nghiệp và bán cho các doanh nghiệp sản xuất thuốc khác;
•Doanh nghiệp sản xuất có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc từ dược liệu được nhập khẩu dược liệu để phục vụ nhu cầu sản xuất của chính doanh nghiệp và bán cho các cơ sở sản xuất thuốc khác, các cơ sở khám chữa bệnh đông y;
•Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc và có Giấy phép tiến hành các công việc bức xạ do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực được nhập khẩu trực tiếp thuốc phóng xạ không được miễn trừ khai báo, cấp phép.
– Đối với thương nhân là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (phạm vi sản xuất thuốc) được nhập khẩu nguyên liệu để phục vụ sản xuất thuốc của chính doanh nghiệp.

2. Luật LVN cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép nhập khẩu thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt như thế nào?

Khi quý khách đặt niềm tin vào việc sử dụng dịch vụ cấp phép nhập khẩu thuốc của Luật LVN, chúng tôi hoàn toàn tự tin đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong việc xin cấp phép này.
Bước 1: Ngay sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng, luật sư, chuyên viên của Luật LVN sẽ nhanh chóng gửi tới khách hàng những thông tin sau: Bảng giá dịch vụ; Hợp đồng dự thảo; Quy trình tư vấn, thực hiện việc xin cấp giấy phép nhập khẩu thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt… thông qua tư vấn trực tiếp hoặc qua email để khách hàng tham khảo thông tin về dịch vụ cấp phép nhập khẩu thuốc của phía công ty chúng tôi.
Bước 2: Khách hàng cung cấp thông tin đầy đủ theo phiếu yêu cầu cung cấp thông tin bao gồm một số thông tin như: loại thuốc muốn nhập khẩu, thông tin về doanh nghiệp nhập khẩu, phiếu kiểm nghiệm thuốc, số sổ lưu hành (nếu có)…
Bước 3: Tư vấn những vấn đề liên quan đối với nhu cầu cấp phép nhập khẩu thuốc của khách hàng hiếm, thuốc cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt:
– Tư vấn về việc doanh nghiệp có được phép nhập khẩu loại thuốc này hay không?
– Tư vấn về loại thuốc được phép nhập khẩu
– Tư vấn sơ bộ về quy trình cấp phép nhập khẩu
Bước 4: Soạn thảo hồ sơ việc xin cấp giấy phép nhập khẩu thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu khách hàng
Hồ sơ được chấp nhận khi có đầy đủ các loại giấy tờ sau:
Đơn hàng nhập khẩu (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư 38/2013/TT-BYT);
Dự trù thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt (Mẫu số 6b ban hành kèm theo Thông tư 47/2010/TT-BYT);
Giấy chứng nhận sản phẩm dược. Trường hợp không có Giấy chứng nhận sản phẩm dược, có thể thay thế bằng FSC và GMP. Trường hợp có nhiều cơ sở sản xuất tham gia vào quá trình sản xuất thuốc, cơ sở nhập khẩu thuốc phải nộp giấy chứng nhận GMP của tất cả các cơ sở sản xuất có tham gia trong quá trình sản xuất ra thành phẩm;
Tiêu chuẩn và phương pháp kiểm tra chất lượng thuốc;
Nhãn thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng có đóng dấu của doanh nghiệp nhập khẩu, bao gồm: 01 bộ nhãn gốc kèm tờ hướng dẫn sử dụng gốc của thuốc đang được lưu hành thực tế ở nước xuất xứ (trừ vắc xin, sinh phẩm y tế); 02 bộ nhãn dự kiến lưu hành tại Việt Nam kèm tờ hướng dẫn sử dụng tiếng Việt;
Báo cáo tồn kho đối với thuốc gây nghiện, hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư 47/2010/TT-BYT);
Hồ sơ tiền lâm sàng và lâm sàng đối với thuốc chứa dược chất mới, thuốc có sự kết hợp mới của các dược chất đó lưu hành.
Trường hợp doanh nghiệp tổ chức chuỗi nhà thuốc đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” GPP cần thiết nhập khẩu các thuốc thuộc danh mục thuốc hiếm, thuốc nhập khẩu cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt để bán tại các nhà thuốc đạt GPP trong hệ thống cần có các loại giấy tờ sau:
Đơn hàng nhập khẩu (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư 38/2013/TT-BYT);
Dự trù thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt (Mẫu số 6b ban hành kèm theo Thông tư 47/2010/TT-BYT);
Văn bản nếu rõ lý do chưa cung cấp được hồ sơ;
Phiếu kiểm nghiệm gốc;
Cam kết chịu trách nhiệm về đảm bảo chất lượng thuốc nhập khẩu;
Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu những thuốc thuộc danh mục thuốc hiếm, thuốc nhập khẩu cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt hoặc những thuốc có hoạt chất, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế chưa có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam nhưng được ghi trong các tài liệu chuyên mụn mà không cung cấp được các hồ sơ như Khoản 2 Điều 11 Thông tư 47/2010/TT-BYT và phiếu kiểm nghiệm gốc của loại thuốc nhập khẩu thì hồ sơ phải kèm theo:
Văn bản nêu rõ lý do chưa cung cấp được hồ sơ của thuốc nhập khẩu, phiếu kiểm nghiệm gốc của lô thuốc;
Cam kết về đảm bảo chất lượng thuốc nhập khẩu; 
Báo cáo sử dụng thuốc (nhu cầu sử dụng, tính an toàn, hiệu quả điều trị của thuốc)
Bước 5: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Cục quản lý Dược– Bộ Y tế và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Bước 6: Trả kết quả về tay khách hàng: Chỉ trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế xem xét cấp giấy phép nhập khẩu và ngay khi nhận được giấy phép, Luật LVN sẽ gửi giấy phép nhập khẩu thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt tới tận tay quý khách. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu thuốc có giá trị 01 năm kể từ ngày ký.

3. Lợi ích đạt được từ việc sử dụng dịch vụ cấp phép nhập khẩu thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt của Luật LVN

– Được làm việc với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm, đã từng thực hiện hoạt động dịch vụ cấp phép nhập khẩu thuốc đối với nhiều doanh nghiệp trên nhiều địa bàn khác nhau. 
– Quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình xin cấp phép, tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho khách hàng.
– Quý khách sẽ được nắm giữ trong tay giấy thông hành thuốc của doanh nghiệp mình một cách nhanh chóng nhưng vẫn hợp pháp: Chỉ sau 07 ngày làm việc, quý khách đã có thể có được thành phẩm cuối cùng của dịch vụ cấp phép nhập khẩu thuốc.
– Được sử dụng dịch vụ hậu mãi từ phía Luật LVN với nhiều ưu đãi hấp dẫn: Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí về những thủ tục liên quan sau khi nhận cấp phép.
– Được trang bị hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành hoàn toàn miễn phí, mọi lúc mọi nơi, bất cứ khi nào khách hàng có yêu cầu.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Phần mềm máy tính là đối tượng được bảo hộ theo quy định của pháp luật Việt Nam về bản quyền tác giả. Trong thời đại bùng nổ công nghệ số hiện nay thì việc sử dụng máy tính là rất phổ biến và thông dụng. Nhu cầu sử dụng các phần mềm trong máy tính theo đó cũng ngày càng cao. Vì vậy, việc thiết kế ra những phần mềm máy tính thông minh và chuyên nghiệp hơn là điều rất quan trọng. Tác giả thiết kế ra nó cần rất nhiều thời gian, công sức và tiền bạc nhưng nếu không có cơ chế bảo vệ một cách chặt chẽ thì rất dễ bị đánh cắp. Nắm bắt nhu cầu này, công ty Luật LVN chúng tôi xin giới thiệu và cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả cho phần mềm máy tính.
 
 

1. Hồ sơ đăng ký bản quyền phần mềm máy tính

Hồ sơ đăng ký bản quyền phần mềm máy tính bao gồm:
-Đĩa CD ghi nội dung phần mềm: 02 đĩa;
-Bản in tác phẩm được đóng thành quyển: 03 bản;
-Bản sao có công chứng Giấy đăng ký kinh doanh.
-Giấy xác nhận quyền chủ sở hữu tác phẩm.
-Giấy cam đoan của tác giả sáng tác tác phẩm do nhiệm vụ được giao.
-Bản sao Giấy chứng minh thư nhân dân của tác giả
-Giấy uỷ quyền (nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền).
Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục đăng ký:
-Tác phẩm phần mềm có thể đăng ký dưới dạng đồng tác giả;
-Tác giả phần mềm nếu là cán bộ, công nhân viên lao động hưởng lương thì có thể đăng ký cho công ty ký hợp đồng lao động là chủ sở hữu tác phẩm đó;
-Nếu tác giả là người đại diện theo pháp luật của công ty thì việc ký xác nhận phải do các thành viên khác trong ban lãnh đạo công ty ký xác nhận;
-Đĩa CD phải có bìa bọc màu trắng để đóng dấu.

2.Trình tự thủ tục thực hiện đăng ký bảo hộ phần mềm máy tính

Việc đăng ký bảo hộ phần mềm máy tính được thực hiện theo các bước dưới đây:
-Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ phần mềm máy tính tại Cục Bản quyền tác giả tại TP.Hà Nội hoặc các Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.
-Cấp Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ quyền tác giả
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền đăng ký quyền tác giả cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối thì Cục bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. Khi đến nhận Giấy chứng nhận, người nộp đơn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận cho Cục bản quyền.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi có khách hàng yêu cầu về dịch vụ đăng ký bản quyền phần mềm máy tính, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn về thủ tục đăng ký bảo hộ phần mềm máy tính
– Soạn thảo hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại Cục Bản quyền tác giả.
– Thay mặt khách hàng theo dõi quá trình giải quyết tại Cục Bản quyền tác giả.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả từ cơ quan nhà nước.
– Bàn giao hồ sơ và Văn bằng bảo hộ cho khách hàng.
– Giải quyết các vấn đề phát sinh, tranh chấp trước, trong và sau quá trình đăng ký bảo hộ Bản quyền phần mềm máy tính;

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ đăng ký bản quyền phần mềm máy tính tại Luật LVN

– Dịch vụ đa dạng giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn phương thức triển khai công việc phù hợp
+ Gói dịch vụ tư vấn đăng ký bản quyền trực tuyến qua tổng đài 1900.0191
+ Gói soạn thảo hồ sơ đăng ký bản quyền máy vi tính chuẩn xác.
+ Gói dịch vụ trọn gói trong việc đăng ký bản quyền  
–  Cam kết cung cấp dịch vụ đăng ký bản quyền nhanh chóng và hiệu quả nhất với mức chi phí hợp lý.
–  Bàn giao giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tới tận nhà cho khách hàng, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho quý khách.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Tác phẩm âm nhạc là tác phẩm được thể hiện dưới dạng nhạc nốt trong bản nhạc hoặc các ký tự âm nhạc khác có hoặc không có lời, không phụ thuộc vào việc trình diễn hay không trình diễn. Các tác phẩm âm nhạc được nhà nước bảo hộ qua hình thức bản quyền tác giả.  Hiện nay, vấn đề bảo hộ quyền đối với tác phẩm âm nhạc đang là một trong những vấn đề nóng hiện nay, khi mà có rất nhiều trường hợp sử dụng tác phẩm âm nhạc của người khác vào các mục đích trái pháp luật thậm chí ăn cắp sản phẩm nghệ thuật của người khác. Do đó, để ngăn chặn tình trạng này cũng như bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của tác giả thì việc đăng ký bảo hộ cho tác phẩm âm nhạc là cần thiết. Luật LVN với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật Sở hữu trí tuệ xin cung cấp cho khách hàng dịch vụ đăng ký bản quyền tác phẩm âm nhạc.
 

1. Hồ sơ đăng ký bản quyền tác phẩm âm nhạc 

Hồ sơ đăng ký bản quyền tác phẩm âm nhạc bao gồm:
– Tờ khai đăng ký bản quyền tác phẩm âm nhạc. Theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL
– Hai bản sao tác phẩm âm nhạc đăng ký; cục Bản quyền tác giả Văn học – Nghệ thuật có trách nhiệm lưu giữ một bản và giao lại một bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký sau khi cấp Giấy chứng nhận.
– Giấy uỷ quyền (nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền).
– Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn (nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa).
– Văn bản đồng ý của các đồng tác giả (nếu tác phẩm có đồng tác giả).
– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu (nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung).
Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

2. Trình tự thủ tục thực hiện đăng ký bản quyền tác phẩm âm nhạc

Việc đăng ký bản quyền tác phẩm âm nhạc được thực hiện theo các bước dưới đây:
-Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ đăng ký bản quyền tác phẩm âm nhạc tại Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hà Nội hoặc các Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.
-Cấp Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ quyền tác giả
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền đăng ký quyền tác giả cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối thì Cục bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. Khi đến nhận Giấy chứng nhận, người nộp đơn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận cho Cục bản quyền.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi có khách hàng yêu cầu về dịch vụ đăng ký bản quyền tác phẩm âm nhạc, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn về thủ tục đăng ký bảo hộ tác phẩm âm nhạc
– Kiểm tra tác phẩm âm nhạc có đủ điều kiện để được bảo hộ hay không?
– Soạn thảo hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại Cục Bản quyền tác giả.
– Thay mặt khách hàng theo dõi quá trình giải quyết tại Cục Bản quyền tác giả.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả từ cơ quan nhà nước.
– Bàn giao hồ sơ và Văn bằng bảo hộ cho khách hàng.
Nếu Quý khách là tác giả hay chủ sở hữu quyền tác giả có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc của mình thì Quý khách có thể tìm đến sự hỗ trợ của Luật LVN. Quý khách chỉ cần cung cấp các thông tin/tài liệu sau: thông tin tác giả, thông tin tác phẩm, thông tin và bản mẫu tác phẩm, giấy ủy quyền. Việc thực hiện mọi thủ tục đăng ký bản quyền tác phẩm sẽ được Luật LVN hỗ trợ trọn gói và nhanh chóng nhất với mức giá dịch vụ hợp lý.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trang thiết bị y tế là một trong những yếu tố quan trọng cho việc phát triển ngành y tế, một vật dụng thiết yếu cho quá trình điều trị bệnh. Tuy nhiên, do yếu tố công nghệ còn nhiều hạn chế, việc sản xuất, chế tạo trang thiết bị y tế vẫn chưa đáp ứng được với những diễn biến phức tạp của các loại bệnh phát sinh. Do vậy, việc nhập khẩu trang thiết bị y tế là một yêu cầu tất yếu. Vậy nhập khẩu trang thiết bị y tế cần những giấy tờ gì? Thủ tục ra sao? Hãy để Luật LVN đem đến cho quý khách những trải nghiệm giá trị nhất, dịch vụ tuyệt vời, hiệu quả nhất trong việc cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế.

1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ xin cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế của Luật LVN?

Sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách hàng sẽ nhận được sự tư vấn tận tâm, chất lượng từ phía đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm từ những giai đoạn đầu tiên khi mới hình thành nhu cầu nhập khẩu trang thiết bị y tế như được phép nhập khẩu không? Việc thực hiện thủ tục thông qua dịch vụ của Luật LVN như thế nào? Thời hạn cấp phép?… cho tới tận sau khi nhận được thành quả trên tay, quý khách hàng vẫn nhận được tư vấn hoàn toàn miễn phí về các thủ tục liên quan như điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế.
Luật LVN cung cấp dịch vụ nhanh chóng, hiệu quả, khách hàng không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thành lập, tiết kiệm một cách tối đa thời gian, công sức cho chu trình cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế.
Quý khách hàng cũng được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật liên quan miễn phí mỗi khi có nhu cầu.

2.Hồ sơ xin cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế bao gồm những gì?

Một bộ hồ sơ xin cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế chỉ được coi là đầy đủ và được cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết yêu cầu khi có đầy đủ các loại giấy tờ sau:
Văn bản đề nghị cấp mới giấy phép nhập khẩu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 30/2015/TT-BYT.
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của tổ chức đề nghị nhập khẩu hoặc bản sao có chữ ký của cá nhân đề nghị nhập khẩu Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với chủng loại trang thiết bị y tế nhập khẩu còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ. Trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu;
Trường hợp giấy chứng nhận lưu hành tự do do cơ quan nước ngoài cấp thì trước khi nộp phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
•Nếu ngôn ngữ sử dụng trong giấy chứng nhận lưu hành tự do không sử dụng ngôn ngữ là tiếng Anh hoặc tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt;
•Được hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp Giấy chứng nhận lưu hành tự do được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của các nước có ký kết Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam.
Trường hợp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với chủng loại trang thiết bị y tế nhập khẩu không ghi rõ thời hạn hết hiệu lực thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng, kể từ ngày cấp.
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu của tổ chức đề nghị nhập khẩu hoặc bản sao có chữ ký của cá nhân đề nghị nhập khẩu Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 13485 hoặc ISO 9001 (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận ISO) của nhà sản xuất còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ. Trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì phải cung cấp bổ sung thông tin tra cứu liên quan đến giấy chứng nhận ISO của tổ chức cấp giấy chứng nhận ISO để đối chiếu.
– Bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có đóng dấu của tổ chức đề nghị nhập khẩu hoặc bản sao có chữ ký của cá nhân đề nghị nhập khẩu Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế cho tổ chức, cá nhân thực hiện việc nhập khẩu trang thiết bị y tế theo Mẫu quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư 30/2015/TT-BYT (sau đây gọi tắt là giấy ủy quyền) còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ. Trường hợp nộp bản sao không có công chứng phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.
Trường hợp giấy ủy quyền do cơ quan nước ngoài cấp thì trước khi nộp phải đáp ứng các yêu cầu sau:
•Nếu ngôn ngữ sử dụng trong giấy ủy quyền không sử dụng ngôn ngữ là tiếng Anh hoặc tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt;
•Được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Giấy chứng nhận lưu hành tự do được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của các nước có ký kết Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam.
Tài liệu kỹ thuật mô tả chủng loại trang thiết bị y tế nhập khẩu bằng tiếng Việt theo Mẫu quy định tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư 30/2015/TT-BYT.
– Bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có đóng dấu của tổ chức đề nghị nhập khẩu hoặc bản sao có chữ ký của cá nhân đề nghị nhập khẩu Cataloge miêu tả các chức năng, thông số kỹ thuật của chủng loại trang thiết bị y tế nhập khẩu. Trường hợp nộp bản sao không có công chứng phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.
Tài liệu đánh giá lâm sàng và tài liệu hướng dẫn sử dụng của chủ sở hữu hoặc nhà sản xuất đối với trang thiết bị y tế thuộc mục 49 của Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư 30/2015/TT-BYT.
Báo cáo kết quả nhập khẩu trang thiết bị y tế đến tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế đối với trường hợp giấy phép nhập khẩu đã hết hạn mà không thực hiện việc gia hạn. Báo cáo kết quả nhập khẩu trang thiết bị y tế thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư 30/2015/TT-BYT.

3. Thủ tục xin cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế

– Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế có trách nhiệm xem xét về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép nhập khẩu.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Bộ Y tế có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng tư vấn cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế của Bộ Y tế (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn) để xem xét và cho ý kiến đối với hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép nhập khẩu trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ:
•Trường hợp Hội đồng tư vấn không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu và đồng ý cấp giấy phép nhập khẩu thì Bộ Y tế phải tiến hành việc cấp mới giấy phép nhập khẩu trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản họp Hội đồng tư vấn, ngày biên bản họp Hội đồng tư vấn được tính là ngày họp Hội đồng;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng tư vấn, Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét và quyết định cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
•Trường hợp Hội đồng tư vấn yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày có Biên bản họp Hội đồng tư vấn, Bộ Y tế phải có văn bản thông báo cho đơn vị nhập khẩu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu. 
•Khi nhận được văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu, đơn vị nhập khẩu phải sửa đổi, bổ sung theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về Bộ Y tế;
•Trường hợp đơn vị nhập khẩu đã sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu nhưng không đúng với yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ thông báo cho đơn vị nhập khẩu để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ nhập khẩu;
•Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu nhưng sau 60 ngày, kể từ ngày Bộ Y tế có văn bản thông báo yêu cầu sửa đổi bổ sung hồ sơ nhập khẩu mà đơn vị nhập khẩu không thực hiện yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ từ chối tiếp tục xem xét đối với hồ sơ nhập khẩu.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ:
•Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế phải có văn bản thông báo cho đơn vị nhập khẩu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu;
•Khi nhận được văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu, đơn vị nhập khẩu phải sửa đổi, bổ sung theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về Bộ Y tế;
•Trường hợp đơn vị nhập khẩu đã sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu nhưng không đúng với yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ thông báo cho đơn vị nhập khẩu để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ nhập khẩu; 
•Nếu không còn yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu thì Bộ Y tế phải tiến hành việc cấp mới giấy phép nhập.
– Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu nhưng sau 60 ngày, kể từ ngày Bộ Y tế có văn bản thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu mà đơn vị nhập khẩu không thực hiện yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ từ chối tiếp tục xem xét đối với hồ sơ nhập khẩu

4. Luật LVN hỗ trợ dịch vụ cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế như thế nào?

Bước 1: Ngay sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng thông qua trao đổi trực tiếp và phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, luật sư, chuyên viên của Luật LVN sẽ nhanh chóng cung cấp tới khách hàng những tư vấn những vấn đề liên quan đối với nhu cầu cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế:
– Tư vấn về việc doanh nghiệp có được phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hay không?
– Tư vấn về loại trang thiết bị được phép nhập khẩu
– Tư vấn sơ bộ về quy trình cấp phép nhập khẩu
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ việc xin cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế theo những yêu cầu ở mục 2.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế của Bộ Y tế và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng ngay khi nhận được Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế từ phía Bộ Y tế.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Xuất bản phẩm là một tài sản sở hữu trí tuệ vô giá của tác giả. Việc nhập khẩu xuất bản phẩm phải đảm bảo các quy định của pháp luật về xuất bản là một trong những yêu cầu quan trọng nhằm bảo đảm việc nhập khẩu đó là hợp pháp, đảm bảo quyền của chủ sở hữu. Để tạo lập môi trường thông thoáng cho việc nhập khẩu xuất bản phẩm của quý khách, Luật LVN cung cấp dịch vụ cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh cho những cá nhân, tổ chức nhập khẩu nhằm mục đích khác ngoài kinh doanh.

1.Trường hợp nào phải xin giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh?

Nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh nhưng phải xin giấy phép nhập khẩu khi không thuộc các trường hợp sau quy định tại Điều 42 Luật Xuất bản 2012:
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân không phải đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh mà chỉ làm thủ tục theo quy định của pháp luật về hải quan trong trường hợp nhập khẩu các loại xuất bản phẩm sau đây:
•Tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế tại Việt Nam đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép tổ chức;
•Xuất bản phẩm là tài sản của cơ quan  tổ chức, gia đình, cá nhân để sử dụng riêng;
•Xuất bản phẩm thuộc tiêu chuẩn hành lý mang theo người của người nhập cảnh để sử dụng cho nhu cầu cá nhân;
•Xuất bản phẩm tặng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát có giá trị không lớn hơn tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.
– Việc nhập khẩu xuất bản phẩm của cơ quan, tổ chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao thực hiện theo quy định của pháp luật hải quan, pháp luật về ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Xuất bản phẩm quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 42 Luật Xuất bản sau khi sử dụng phải tái xuất; trường hợp chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận phải làm thủ tục nhập khẩu.
Xuất bản phẩm quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này nếu có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế thì phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu.
Xuất bản phẩm quy định tại khoản 1 Điều này không được kinh doanh dưới mọi hình thức.
– Xuất bản phẩm có nội dung vi phạm khoản 1 Điều 10 của Luật Xuất bản 2012 không được đưa vào Việt Nam dưới mọi hình thức.

2. Luật LVN thực hiện việc xin giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh như thế nào?

Bước 1: Ngay sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng thông qua trao đổi trực tiếp và phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, luật sư, chuyên viên của Luật LVN sẽ nhanh chóng cung cấp tới khách hàng những tư vấn những vấn đề liên quan đối với nhu cầu cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ việc xin cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh. Hồ sơ bao gồm: 
Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 07 Phụ lục III Thông tư 23/2014/TT-BTTTT.
– 03 (ba) bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu theo mẫu số 08 Phụ lục III Thông tư 23/2014/TT-BTTTT.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại:
– Cơ quan, tổ chức ở trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đến Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
– Cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trường hợp phát hiện xuất bản phẩm đề nghị nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam thì cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản có quyền từ chối cấp giấy phép nhập khẩu hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu cung cấp một bản xuất bản phẩm để tổ chức thẩm định nội dung làm cơ sở cho việc quyết định cấp giấy phép nhập khẩu.
Việc thẩm định nội dung xuất bản phẩm có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam để quyết định việc cấp giấy phép nhập khẩu không kinh doanh thực hiện như sau:
– Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu thành lập hội đồng thẩm định đối với từng xuất bản phẩm trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được xuất bản phẩm nhập khẩu để thẩm định. Thành phần gồm các chuyên gia có đủ trình độ để thẩm định;
– Thời gian thẩm định đối với từng xuất bản phẩm không quá 09 ngày làm việc, kể từ ngày hội đồng thẩm định được thành lập;
– Kết quả thẩm định phải được lập thành văn bản, trong đó, xác định, rõ nội dung xuất bản phẩm có hoặc không vi phạm quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng ngay khi nhận được Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh từ phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Lợi ích từ việc sử dụng dịch vụ của Luật LVN

Đặt niềm tin vào Luật LVN, quý khách sẽ được làm việc với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm, tận tâm và uy tín. Quý khách sẽ nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí từ phía đội ngũ chuyên viên từ khi bắt đầu có nhu cầu xin giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm cho tới khi khách hàng đã nắm giữ trên tay giấy thông hành xuất bản phẩm của mình.
Quý khách cũng nhận được sự hỗ trợ dịch vụ uy tín, hiệu quả từ phía chuyên viên của chúng tôi: quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình xin cấp phép nhập khẩu, mọi thủ tục, hồ sơ đều do chuyên viên của chúng tôi thực hiện thay quý khách.
Quý khách cũng nhanh chóng nhận được sản phẩm của dịch vụ cấp phép nhập khẩu chỉ sau 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Quý khách muốn xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử những không biết mình có được thực hiện không? Quý khách không biết phải thực hiện thủ tục như thế nào? Nộp hồ sơ ở đâu? Hãy đặt niềm tin vào Luật LVN! Với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký xuất bản, phát hành xuất bản phẩm, Luật LVN sẽ giải quyết bài toán kinh doanh phức tạp này thay cho quý khách, cam kết uy tín, hiệu quả và 100% thành công.

1.Doanh nghiệp phải có những điều kiện gì để được xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử?

Việc xuất bản điện tử phải do nhà xuất bản hoặc cơ quan, tổ chức có giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thực hiện và phải thoả mãn những điều kiện sau:
– Có năng lực về thiết bị, công nghệ và nhân lực kỹ thuật để điều hành và quản lý quá trình xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử
Cụ thể: Điều kiện về thiết bị, công nghệ được quy định như sau:
•Có máy chủ đặt tại Việt Nam, máy tính và các thiết bị khác để phục vụ mục đích xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet;
•Có thiết bị, phần mềm phục vụ việc thiết kế, dàn trang, ghi dữ liệu trên các phương tiện điện tử;
•Có thiết bị truyền phát xuất bản phẩm điện tử được số hóa sau khi được biên tập, định dạng và được lưu trữ trên các phương tiện điện tử;
•Có đường truyền kết nối Internet được đăng ký hợp pháp để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet;
•Có giải pháp kỹ thuật để kiểm soát việc xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử, bao gồm việc phát hành, loại bỏ hoặc khôi phục để phát hành;
•Có thiết bị, giải pháp kỹ thuật để thống kê, quản lý số lượng xuất bản phẩm điện tử đã được xuất bản, phát hành;
•Có hệ thống lưu trữ đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật để lưu trữ các xuất bản phẩm điện tử đã xuất bản, phát hành; xuất bản phẩm điện tử được lưu trữ phải bảo đảm yêu cầu về tính xác thực, toàn vẹn, an toàn thông tin, có khả năng truy cập ngay từ khi được tạo lập;
•Có chứng thư số hợp pháp theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với xuất bản phẩm điện tử.
Điều kiện về nhân lực kỹ thuật để điều hành, quản lý quá trình xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử:
•Được đào tạo về công nghệ thông tin và có thâm niên công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin ít nhất 01 năm; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
•Đủ trình độ vận hành, quản lý các thiết bị, giải pháp kỹ thuật để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử.
– Có biện pháp kỹ thuật phù hợp với quy định của cơ quan quản lý nhà nước để ngăn chặn sao chép, can thiệp bất hợp pháp vào nội dung xuất bản phẩm;
•Có thiết bị, giải pháp kỹ thuật phòng, chống vi-rút máy tính;
•Có thiết bị, giải pháp kỹ thuật chống xâm nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet;
•Có quy trình nghiệp vụ xử lý sự cố về an toàn, an ninh thông tin;
•Có quy trình nghiệp vụ để xác định việc can thiệp làm thay đổi nội dung xuất bản phẩm điện tử;
•Có giải pháp kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về kiểm soát bản quyền số đối với nhà cung cấp nội dung, các kênh phân phối nội dung.
– Có tên miền internet Việt Nam theo quy định của pháp luật để thực hiện xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên Internet: phải là tên miền “.vn”
– Có đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản.

2. Luật LVN thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử thay quý khách như thế nào?

Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm hoàn toàn tự tin có khả năng đại diện cho quý khách thực hiện các thủ tục đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
Bước 1: Ngay sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng thông qua trao đổi trực tiếp hoặc qua email và phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, luật sư, chuyên viên của Luật LVN sẽ nhanh chóng cung cấp tới khách hàng những tư vấn những vấn đề liên quan đối với nhu cầu đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử của quý khách.
Bước 2: Soạn thảo một bộ hồ sơ đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử. Hồ sơ bao gồm: 
Đơn đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử theo mẫu số 02 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 23/2014/TT-BTTTT
– Bản sao văn bản đồng ý của Bộ Thông tin và Truyền thông về đề án hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Cục Xuất bản, In và Phát hành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm kiểm tra việc triển khai đề án và có văn bản xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng: 
Chỉ sau 20 ngày làm việc, khách hàng sử dụng dịch vụ của Luật LVN đã có thể nắm giữ trong tay thành quả của quá trình đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử là “Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản phẩm/ phát hành xuất bản phẩm điện tử”.

3. Vì sao nên sử dụng dịch vụ đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử của Luật LVN?

Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm cam kết trao cho khách hàng những lợi ích tốt nhất từ việc sử dụng dịch vụ của chúng tôi:
– Được tư vấn hoàn toàn miễn phí về những nhu cầu của doanh nghiệp trong hoạt động đăng ký xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử từ trước khi thực hiện cho tới giải đáp những vướng mắc sau khi đã có trong tay giấy xác nhận đăng ký hoạt động.
– Quý khách không cần đi lại trong bất cứ quá trình nào của quá trình đăng ký, mọi giấy tờ, thủ tục sẽ do chuyên viên của phía chúng tôi lập và giao tới tận tay khách hàng ký kết. Dịch vụ của chúng tôi sẽ giúp quý khách tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc đăng ký xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử của mình.
– Quý khách sẽ nhanh chóng được nắm giữ trên tay thành quả cuối cùng của quá trình đăng ký: Chỉ sau 20 ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và lễ Tết, quý khách đã sở hữu được cho mình một giấy thông hành cho hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử.
– Nhận được hệ thống văn bản pháp luật liên quan hoàn toàn miễn phí mỗi khi quý khách có nhu cầu.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Bằng độc quyền sáng chế là văn bằng bảo hộ ghi nhận chủ sở hữu sáng chế, tác giả sáng chế, đối tượng, phạm vi và thời hạn bảo hộ. Bằng độc quyền sáng chế mang lại cho doanh nghiệp sự độc quyền, lợi thế cạnh tranh, sức mạnh thị trường và giúp doanh nghiệp kiếm được nhiều lợi nhuận hơn. Do đó, nhu cầu chuyển nhượng bằng độc quyền sáng chế giữa các cá nhân, tổ chức diễn ra ngày càng phổ biến. Chủ sở hữu Bằng độc quyền sáng chế khi có nhu cầu chuyển nhượng cho bên thứ ba cần làm thủ tục tại Cục Sở Hữu Trí tuệ. Để hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ chuyển nhượng bằng độc quyền sáng chế.
 

1. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp 

– Thành phần hồ sơ bao gồm:
 + 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
+ 01 bản hợp đồng chuyển nhượng bằng độc quyền sáng chế (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); 
+ Bản gốc bằng độc quyền sáng chế
+ Giấy uỷ quyền (Gửi lại khi nhận được yêu cầu)
+ Chứng từ nộp lệ phí.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

2. Trình tự, thủ tục tiến hành chuyển nhượng bằng độc quyền sáng chế

– Cá nhân, tổ chức nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ  TP. Hà Nội hoặc các văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua đại diện sở hữu công nghiệp. 
– Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thẩm tra về tính hợp lệ của bộ hồ sơ chuyển nhượng. Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao bằng độc quyền sáng chế là 02 tháng (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót)
+ Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ hợp lệ, cũng như thông tin kê khai chính xác, đúng quy định). Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng bằng độc quyền sáng chế, ghi nhận việc chuyển giao vào Sổ đăng ký quốc gia và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
+ Nếu xét thấy hồ sơ đăng ký không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối đơn. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày thông báo được ký mà người nộp hồ sơ không sửa chữa/sửa chữa không đúng hoặc không có ý kiến phản đối/có ý kiến nhưng không được chấp nhận thì Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối đăng ký hợp đồng.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi có yêu cầu về dịch vụ chuyển nhượng bằng độc quyền sáng chế, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tư vấn sơ bộ về các vấn đề pháp luật có liên quan đến việc chuyển nhượng bằng độc quyền sáng chế
– Trả cứu tính khả thi của việc chuyển nhượng bằng độc quyền sáng chế
– Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ
– Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả
– Trả hồ sơ và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền bằng độc quyền sáng chế
Với đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiệt tình và giàu kinh nghiệm, Luật LVN cam kết thực hiện dịch vụ chuyển nhượng bằng độc quyền sáng chế uy tín, hiệu quả và chi phí hợp lý. Khách hàng chỉ cần cung cấp các thông tin/tài liệu sau: bản gốc bằng độc quyền sáng chế; thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; giấy ủy quyền; giấy ủy quyền, Luật LVN sẽ hoàn tất mọi thủ tục pháp lý chuyển giao quyền bằng độc quyền sáng chế nhanh chóng và thuận tiện nhất cho khách hàng. 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trong thời đại hiện nay, nhãn hiệu nổi tiếng được coi là một loại tài sản vô hình có giá trị to lớn của các chủ thể kinh doanh. Trên thế giới, những nhãn hiệu như IBM, Coca Cola, Intel, Microsoft, Apple,… có giá trị hàng tỷ USD và mang lại cho chủ sở hữu nhãn hiệu những giá trị rất lớn về thương mại và danh tiếng. Một hệ quả tất yếu đối với các nhãn hiệu nổi tiếng là sự thu hút khách hàng lớn hơn, thị phần cũng nhiều hơn so với các nhãn hiệu khác, vì vậy, sự xâm phạm dù vô tình hay hữu ý cũng nhiều và khốc liệt hơn. Do đó, vấn đề bảo hộ nhãn hiệu nhãn hiệu nổi tiếng cũng được pháp luật quy định một cách chặt chẽ hơn. Trong phạm vi bài viết này, Luật Việt Phong cung cấp cho khách hàng một số thông tin cần thiết về việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nổi tiếng.

1. Điều kiện để đánh giá một nhãn hiệu nổi tiếng

Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Các tiêu chí để đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng bao gồm:
– Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo;
– Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành;
– Doanh số từ việc bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hoá đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp;
– Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;
– Uy tín rộng rãi của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
–  Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng;
– Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu.
Ngoài ra, việc xác định một nhãn hiệu hàng hoá là nhãn hiệu hàng hoá nổi tiếng còn căn cứ vào một số tiêu chí sau: doanh thu bán hàng; nhãn hiệu hàng hoá đã từng được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận là nhãn hiệu hàng hoá nổi tiếng.

2. Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập như thế nào?

Theo quy định pháp luật hiện hành thì đối với nhãn hiệu nổi tiếng, quyền sở hữu được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký.
Cơ chế bảo hộ nhãn hiệu nổi tiếng khác với bảo hộ nhãn hiệu thông thường ở điểm chủ sở hữu không cần phải đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nổi tiếng mà chúng sẽ được bảo hộ dựa trên cơ sở đánh giá sử dụng thực tiễn. Khi có những tranh chấp về nhãn hiệu nổi tiếng thì chủ sở hữu phải chứng minh quyền sở hữu của mình đối với nhãn hiệu đó và đưa ra các tài liệu chứng minh được sự nổi tiếng của nhãn hiệu.
Những hành vi sử dụng dấu hiệu giống hoặc gần giống với nhãn hiệu nổi tiếng cho hàng hóa, dịch vụ (gồm cả loại hàng hóa, dịch vụ không cùng loại hay tương tự với hàng hóa, dịch vụ đã được pháp luật thừa nhận là nhãn hiệu nổi tiếng nhưng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc/chủ sở hữu của hàng hóa, dịch vụ ) thì đều bị coi là hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng.

3. Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu nổi tiếng

Về nguyên tắc, thời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu hàng hóa là thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký; theo quy định của pháp luật hiện hành, đó là 10 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp không hạn chế, mỗi lần gia hạn là 10 năm.
Tuy nhiên, pháp luật Việt Nam hiện nay chưa có quy định về thời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi tiếng, do đó có thể hiểu: Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được bảo hộ vô thời hạn tính từ ngày nhãn hiệu được công nhận là nổi tiếng ghi trong quyết định công nhận nhãn hiệu nổi tiếng. Nhãn hiệu nổi tiếng sẽ không còn được bảo hộ khi nhãn hiệu đó không còn nổi tiếng trên thực tế hoặc nhãn hiệu đó đã trở thành tên gọi chung của một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định.

4.Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu tư vấn về bảo hộ nhãn hiệu nổi tiếng, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tư vấn cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nổi tiếng.
– Tư vấn tính khả thi của đối tượng muốn bảo hộ.
– Tư vấn và hỗ trợ bảo vệ nhãn hiệu nổi tiếng,
– Giải quyết xâm phạm nhãn hiệu nổi tiếng
– Soạn công văn phúc đáp khi có tranh chấp liên quan đến bảo hộ nhãn hiệu theo yêu cầu của khách hàng
– Đại diện cho khách hàng tham gia tố tụng khi có tranh chấp tại tòa 
Với đội ngũ luật sư, chuyên viên đầy kinh nghiệm và lòng nhiệt tình, Luật LVN cam kết cung cấp cho khách hàng dịch vụ tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu một cách toàn diện, chuyên nghiệp, nhanh chóng và thuận tiện. Ngoài ra, Luật LVN còn tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh trong đăng ký bảo hộ quyền tác giả, bảo hộ sáng chế, bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, tư vấn chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp,… cho những khách hàng có nhu cầu.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Cùng với nhu cầu phát triển công nghệ chung của xã hội hiện đại, nhu cầu sử dụng thiết bị in ấn cũng ngày một tăng. Rất nhiều doanh nghiệp nắm bắt được xu thế chung đó của cả xã hội đã bắt đầu hình thành ý tưởng kinh doanh nhập khẩu máy in hiện đại, đa tính năng từ nước ngoài phục vụ cho nhu cầu in ấn của cá nhân, tổ chức trong nước. Tuy nhiên, việc xin cấp phép nhập khẩu máy in vẫn gây khá nhiều rắc rối cho doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp chưa nắm bắt được quy định của pháp luật trong hoạt động này về thủ tục giấy tờ lẫn công sức, thời gian. Nhận thức được nhu cầu của quý khách, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu máy in.

1.Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ cấp phép nhập khẩu máy in của Luật LVN

Quý khách sử dụng dịch vụ của chúng tôi sẽ nhận được sự hỗ trợ hàng đầu từ đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực cấp phép nhập khẩu trong lĩnh vực in, xuất bản phẩm.
Chỉ cần quý khách cung cấp một loại giấy tờ duy nhất, mọi thủ tục, giấy tờ khác sẽ do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo, thực hiện, quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào, tối đa hoá thời gian, công sức cũng như chi phí cho quý khách, đặc biệt với những khách hàng có trụ sở đặt ngoài thành phố Hà Nội.
Chúng tôi cam kết thực hiện dịch vụ với thời gian nhanh chóng nhất, mức phí hợp lý nhất, phù hợp cả với những doanh nghiệp quy mô nhỏ, tiềm lực tài chính có hạn.
Và đặc biệt, còn điều gì tuyệt vời hơn khi quý khách được hưởng những dịch vụ hậu mãi từ phía chúng tôi: tư vấn hoàn toàn miễn phí, 24/7 những vướng mắc của khách hàng với những thủ tục sau khi nhận giấy phép, cung cấp hệ thống văn bản pháp luật liên quan hiện hành khi khách hàng có nhu cầu.

2.Đối tượng nào được phép nhập khẩu máy in?

Nếu quý khách thuộc những đối tượng sau thì được phép nhập khẩu máy in theo quy định của Thông tư 16/2015/TT-BTTTT về xuất nhập khẩu hàng hoá trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm:
– Cơ sở in (doanh nghiệp, hộ kinh doanh, đơn vị sự nghiệp công lập có giấy phép hoạt động in hoặc có đăng ký hoạt động cơ sở in).
– Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị ngành in theo quy định của pháp luật.
– Cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân được phép sử dụng thiết bị in để phục vụ công việc nội bộ.

3. Quý khách cần cung cấp những gì cho Luật LVN để nhanh chóng nắm giữ cho mình “giấy phép nhập khẩu máy in”?

Để hoàn thiện bộ hồ sơ pháp lý, chúng tôi chỉ cần quý khách cung cấp một lần duy nhất với những loại tài liệu, giấy tờ sau:
– Catalogue của máy in
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in đã được xác nhận, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức.
Ngoài ra, để nắm được một cách đầy đủ và toàn diện nhu cầu của khách hàng, chúng tôi cũng sẽ yêu cầu quý khách điền đẩy đủ thông tin trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.

4. Luật LVN cung cấp dịch vụ cấp phép nhập khẩu máy in như thế nào?

Bước 1: Ngay sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng, luật sư, chuyên viên của Luật LVN sẽ nhanh chóng cung cấp tới khách hàng những tư vấn những vấn đề liên quan đối với nhu cầu cấp phép nhập khẩu máy in.
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo một bộ hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu máy in. Hồ sơ bao gồm: 
– Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2015/TT-BTTTT;
– Ca-ta-lô (catalogue) của máy in;
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) giấy tờ sau đây:
•Giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in đã được xác nhận đối với cơ sở in;
•Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị ngành in;
•Quyết định thành lập đối với cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân được phép sử dụng thiết bị in để phục vụ công việc nội bộ.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng

5. Thành quả của quá trình thực hiện dịch vụ cấp phép nhập khẩu máy in của Luật LVN?

Chỉ sau thời gian 05 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, khách hàng sử dụng dịch vụ của Luật LVN đã có thể nắm giữ trong tay “Giấy phép nhập khẩu thiết bị in” theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2015/TT-BTTTT.
Giấy phép nhập khẩu máy in có giá trị đến khi thực hiện xong thủ tục thông quan.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ở nước ta hiện nay vấn đề bảo hộ quyền tác giả nói chung, quyền tác giả đối với tác phẩm báo chí nói chung còn rất yếu kém. Tình trạng vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực báo chí cũng diễn ra phổ biến và ngày càng tăng. Gần đây, hình thức phổ biến của việc vi phạm bản quyền báo chí đó là các báo điện tử và trang thông tin điện tử tự ý lấy hình ảnh của báo khác mà không xin phép, không trả thù lao cho tác giả và chủ sở hữu tác phẩm. Nhiều báo điện tử và các trang thông tin điện tử thậm chí còn không dẫn nguồn hoặc chỉ ghi nguồn rất nhỏ dưới bài viết. Để ngăn chặn tình trạng này cũng như bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của tác giả thì việc đăng ký bảo hộ cho tác phẩm báo chí là cần thiết. Luật LVN với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật Sở hữu trí tuệ xin cung cấp cho khách hàng dịch vụ đăng ký bản quyền tác phẩm báo chí.
 

1. Các hình thức tác phẩm báo chí được bảo hộ

Tác phẩm báo chí bao gồm các thể loại: phóng sự, ghi nhanh, tường thuật, phỏng vấn, phản ánh, điều tra, bình luận, xã luận, chuyên luận, ký báo chí và các thể loại báo chí khác nhằm đăng, phát trên báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử hoặc các phương tiện khác.

2. Hồ sơ đăng ký bản quyền tác phẩm báo chí

Hồ sơ đăng ký bản quyền tác phẩm báo chí bao gồm:
– Tờ khai đăng ký bản quyền tác phẩm theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL
– Hai bản sao tác phẩm báo chí đăng ký; 
– Giấy uỷ quyền (nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền).
– Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn (nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa).
– Văn bản đồng ý của các đồng tác giả (nếu tác phẩm có đồng tác giả).
– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu (nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung).
– Chứng từ nộp phí, lệ phí
Lưu ý: Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

3. Trình tự thủ tục thực hiện đăng ký bản quyền tác phẩm báo chí

Việc đăng ký bản quyền tác phẩm báo chí được thực hiện theo các bước dưới đây:
-Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ đăng ký bản quyền tác phẩm báo chí tại Cục Bản quyền tác giả TP.Hà Nội, hoặc các Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.
-Cấp Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ quyền tác giả
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền đăng ký quyền tác giả cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối thì Cục bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. Khi đến nhận Giấy chứng nhận, người nộp đơn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận cho Cục bản quyền.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi có khách hàng yêu cầu về dịch vụ đăng ký bản quyền tác phẩm báo chí, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn về thủ tục đăng ký bảo hộ quyền tác giả.
– Kiểm tra tác phẩm có đủ điều kiện để được bảo hộ quyền tác giả hay không?
– Soạn thảo hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại Cục Bản quyền tác giả.
– Thay mặt khách hàng theo dõi quá trình giải quyết tại Cục Bản quyền tác giả.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả từ cơ quan nhà nước.
– Bàn giao hồ sơ và Văn bằng bảo hộ cho khách hàng.

5. Lý do bạn nên chọn dịch vụ đăng ký bảo hộ tác phẩm báo chí của Công ty Luật LVN

– Chúng tôi cam kết cung cấp chất lượng dịch vụ uy tín, hiệu quả và nhanh chóng
– Chúng tôi luôn đem đến quý khách hàng những dịch vụ chất lượng với chi phí rẻ nhất
– Chúng tôi luôn tiết kiệm tối đa thời gian cho khách hàng
Khánh hàng chỉ cần cung cấp các thông tin/tài liệu sau: thông tin tác giả; bản sao tác phẩm, thông tin tác giả/chủ sở hữu cùng với giấy ủy quyền. Việc thực hiện mọi thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền đăng ký quyền liên quan sẽ được Luật LVN hỗ trợ trọn gói. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên chuyên nghiệp, khách hàng sẽ nhận chóng nhận được giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho tác phẩm báo chí của mình.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Quý khách đang làm chủ một điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng nhưng vì một vài lý do mà muốn thay đổi nội dung trong giấy chứng nhận điều kiện hoạt động của mình. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ quý khách thực hiện những thay đổi này, đảm bảo nhanh chóng, uy tín và hiệu quả.
 

1.Quý khách nhận được những gì từ việc sử dụng dịch vụ của Luật LVN?

– Được tư vấn bởi đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, uy tín từ khi hình thành nhu cầu cho sau tới khi nhận được giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đã thay đổi.
– Được hỗ trợ soạn thảo mọi tài liệu, giấy tờ trong suốt quá trình thay đổi.
– Cam kết quý khách không cần đi lại trong suốt quá trình thực hiện dịch vụ, chúng tôi sẽ đại diện thực hiện toàn bộ các thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Cam kết thực hiện trong thời gian nhanh nhất với chi phí hợp lý nhất
– Ngoài ra, Luật LVN còn cung cấp ưu đãi cho khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ: tư vấn miễn phí thủ tục liên quan, cung cấp hệ thống văn bản pháp luật miễn phí.

2. Luật LVN thực hiện hoạt động dịch vụ sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Những trường hợp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đã được cấp:
– Thay đổi tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
– Thay đổi chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo một bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bao gồm: 
– Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận theo Mẫu số 03a/ĐĐN hoặc Mẫu số 03b/ĐĐN kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT;
– Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đang còn hiệu lực;
– Các tài liệu có liên quan đến các thông tin thay đổi (nếu có).
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy chứng nhận (Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Ủy ban nhân dân quận, huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao chủ trì việc sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng). 
Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng

3. Kết quả của quá trình thực hiện dịch vụ tại Luật LVN

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, doanh nghiệp của quý khách đã có thể nắm trên tay giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế cho giấy chứng nhận cũ.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung có thời hạn bằng thời hạn của giấy chứng nhận cũ.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Quý khách là chủ một cơ sở in nhưng không biết cơ sở của mình có cần xin cấp giấy phép hoạt động hay không? Thủ tục thế nào? Hồ sơ ra sao? Nộp tại cơ quan nào? Hãy đặt niềm tin vào Luật LVN– công ty với hơn 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ cấp phép hoạt động in cho cơ sở kinh doanh sẽ hỗ trợ quý khách mọi thủ tục liên quan, giúp quý khách tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc đưa cơ sở in của mình vào hoạt động hợp pháp.

1.Những trường hợp nào phải xin cấp giấy phép hoạt động in?

Cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau khi in các sản phẩm sau phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in:
– Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác theo quy định của pháp luật về báo chí;
– Mẫu, biểu mẫu giấy tờ do cơ quan nhà nước ban hành;
– Tem chống giả;
– Hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy tờ có sẵn mệnh giá hoặc dùng để ghi mệnh giá (không bao gồm tiền).

2. Hồ sơ xin cấp phép hoạt động in bao gồm những gì?

Một bộ hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động in chỉ được coi là đầy đủ và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua khi có đầy đủ các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in theo mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2015/TT-BTTTT;
– Bản sao có chứng thực một trong các loại: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký thuế/ Quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập;
– Bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị in; trường hợp chưa có thiết bị in phải kèm theo danh mục thiết bị in dự kiến đầu tư.
– Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in;
– Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh – trật tự;
– Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2015/TT-BTTTT kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in.

3. Luật LVN thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động của cơ sở in thay cho quý khách như thế nào?

Bước 1: Ngay sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng, luật sư, chuyên viên của Luật LVN sẽ nhanh chóng cung cấp tới khách hàng những tư vấn những vấn đề liên quan đối với nhu cầu cấp phép hoạt động cơ sở in và tính hợp pháp của nhu cầu.
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo một bộ hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động cơ sở in như đã trình bày ở mục 2.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại:
– Bộ Thông tin và Truyền thông đối với cơ sở in thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương;
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với cơ sở in thuộc địa phương. 
Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng

4. Lợi ích đạt được từ việc sử dụng dịch vụ của Luật LVN

Quý khách sử dụng dịch vụ cấp phép hoạt động in của công ty chúng tôi sẽ nhận được những ưu đãi sau:
– Nhận được sự tư vấn tận tình, môi trường làm việc chuyên nghiệp từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm
– Không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình xin cấp phép, mọi hồ sơ, thủ tục sẽ do chuyên viên phía chúng tôi cung cấp. Đảm bảo tiết kiệm thời gian, công sức cho quý khách nhưng vẫn đảm bảo tính hiệu quả cao.
– Nhanh chóng nhận được thành quả của hoạt động dịch vụ: Chỉ sau 15 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể gửi tới quý khách Giấy phép hoạt động in do cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in cấp. Cơ sở in của quý khách không phải thực hiện đăng ký hoạt động cơ sở in nữa.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Có được đóng tiền bảo hiểm xã hội khi công ty tạm ngừng việc?

Chào Luật sư, tôi làm việc tại một công ty TNHH, hiện tại công ty tôi phải ngừng việc vì lý do mất nước, giám đốc công ty tạm thời cho chúng tôi nghỉ việc và mức lương công ty trả cho chúng tôi là 50% lương tối thiểu như vậy có đúng theo quy định của pháp luật hiện hành không? Trong thời gian này chúng tôi có được đóng tiền bảo hiểm thất nghiệp không? Mong luật sư tư vấn giúp. Tôi xin cảm ơn Luật sư!

Người gửi: Trương Nam Hoàng (Hải Phòng) 

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

– Bộ luật Lao động năm 2012

– Nghị định Số: 122/2015/NĐ-CP Nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động

2/ Có được đóng tiền bảo hiểm xã hội khi công ty tạm ngừng việc?

Theo như thông tin bạn cung cấp, bạn phải ngừng việc vì lý do công ty mất nước. Như vậy, đây là lý do khách quan không phải do lỗi của bạn. Căn cứ theo quy định tại điều 98, Bộ luật Lao động năm 2012 quy định về tiền lương ngừng việc. Theo đó:

“Trong trường hợp phải ngừng việc người lao động được trả lương như sau:

“1.Nếu do lỗi của người sử dụng lao động, thì người lao động được trả đủ tiền lương

3.Nếu vì sự cố điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động, người lao động hoặc vì các nguyên nhân khách quan khác như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế, thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do chính phủ quy định.”

Theo quy định trên thì tiền lương trong thời gian ngừng việc của bạn do bạn thỏa thuận với người sử dụng lao động. Tuy nhiên mức lương này không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do chính phủ quy định:

Căn cứ Khoản 3, Nghị định Số: 122/2015/NĐ-CP Nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động. Theo đó,

Điều 3. Mức lương tối thiểu vùng

Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với doanh nghiệp như sau:

a) Mức 3.500.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.

b) Mức 3.100.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.

c) Mức 2.700.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùngIII.

d) Mức 2.400.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùngIV

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 88 Luật Bảo hiểm xã hội thì: “Trong trường hợp người sử dụng lao động gặp khó khăn phải tạm dừng sản xuất, kinh doanh dẫn đến việc người lao động và người sử dụng lao động không có khả năng đóng bảo hiểm xã hội thì được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất trong thời gian không quá 12 tháng”

Đồng thời, theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số Số: 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì người sử dụng lao động được tạm dừng đóng khi có một trong các điều kiện sau:

2. Điều kiện tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:

Người sử dụng lao động thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất khi có một trong các điều kiện sau:

a) Không bố trí được việc làm cho người lao động, trong đó số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội phải tạm thời nghỉ việc từ 50% tổng số lao động có mặt trước khi tạm dừng sản xuất, kinh doanh trở lên;

b) Bị thiệt hại trên 50% tổng giá trị tài sản do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, mất mùa gây ra (không kể giá trị tài sản là đất)”

Như vậy, trường hợp của bạn thì doanh nghiệp có thể tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Có được đóng tiền bảo hiểm xã hội khi công ty tạm ngừng việc? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Có được đóng tiền bảo hiểm xã hội khi công ty tạm ngừng việc?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp là bằng chứng cho quyền sở hữu, cho sự bảo hộ của Nhà nước đối với tài sản trí tuệ. Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trong thời hạn ghi trên văn bằng. Tuy nhiên trong một số trường hợp nhất định văn bằng bảo hộ có thể bị hủy bỏ hiệu lực, có thể hủy bỏ 1 phần hoặc toàn bộ. Nhằm giúp khách hàng hiểu rõ hơn về hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.

1. Các trường hợp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp bị hủy bỏ hiệu lực

– Văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ toàn bộ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
+ Người nộp đơn đăng ký không có quyền đăng ký và không được chuyển nhượng quyền đăng ký đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu;
+ Đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng các điều kiện bảo hộ tại thời điểm cấp văn bằng bảo hộ.
– Văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ một phần hiệu lực trong trường hợp phần đó không đáp ứng điều kiện bảo hộ.

2. Hồ sơ hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai (02 tờ) theo mẫu 04-CDHB quy định tại Phụ lục C của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
+ Chứng cứ (nếu có) 
+ Giấy uỷ quyền (nếu thông qua đại diện);
 + Bản giải trình lý do yêu cầu (nêu rõ số văn bằng, lý do, căn cứ pháp luật, nội dung đề nghị chấm dứt, huỷ bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ) và các tài liệu liên quan 
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

3. Trình tự tiên hành hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

– Tiếp nhận đơn: 
Đơn yêu cầu có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
– Xử lý yêu cầu chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ
Trường hợp chủ văn bằng tự yêu cầu huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ:
+ Kiểm tra và đưa ra kết luận về tính hợp lệ của đơn;
+ Kiểm tra hiệu lực của văn bằng bảo hộ yêu cầu huỷ bỏ;
+ Ra quyết định huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ theo yêu cầu của người nộp đơn.
Thời hạn ra quyết định hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. 
Trường hợp yêu cầu huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ do người thứ ba thực hiện:
+ Kiểm tra bằng chứng, lý do yêu cầu huỷ bỏ;
+ Cục Sở hữu trí tuệ thông báo bằng văn bản về ý kiến của người thứ ba cho chủ văn bằng bảo hộ trong đó ấn định thời hạn là 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để chủ văn bằng bảo hộ có ý kiến. Cục Sở hữu trí tuệ có thể tổ chức việc trao đổi ý kiến trực tiếp giữa người thứ ba và chủ văn bằng bảo hộ liên quan.
+ Trên cơ sở xem xét ý kiến của các bên, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định huỷ bỏ một phần/toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ. Quyết định huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp và được ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp;
Thời hạn ra quyết định và thông báo là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn 02 tháng thông báo bằng văn bản về ý kiến của người thứ ba cho chủ văn bằng bảo hộ mà chủ văn bằng không có ý kiến hoặc kể từ ngày nhận được ý kiến của chủ văn bằng. Thời hạn này có thể kéo dài thêm tối đa 03 tháng nếu chủ văn bằng có ý kiến khác với chủ đơn yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng. 
+ Nếu không có đủ cơ sở, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo từ chối huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ 

Khi khách hàng có yêu cầu về hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, Luật LVN sẽ hỗ trợ các công việc sau đây:
– Tư vấn sơ bộ về các vấn đề pháp luật có liên quan đến việc hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ
– Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ
– Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả.
– Trả hồ sơ và bàn giao quyết định huỷ bỏ một phần/toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ
– Hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục khiếu nại quyết định của Cục sở hữu trí tuệ
Nếu Quý khách là chủ sở hữu có nhu cầu được hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp của mình thì Quý khách có thể tìm đến sự hỗ trợ của Luật LVN. Với đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp và nhiệt tình, Luật LVN cung cấp các dịch vụ về sở hữu trí tuệ uy tín và hiệu quả nhất với mức giá dịch vụ hợp lý. Chỉ trong thời hạn 10 ngày, quý khách sẽ nhận được quyết định hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi làm việc ở công ty may xuất khẩu và được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đầy đủ. Được biết quý công ty Luật LVN chuyên tư vấn miễn phí tất cả các lĩnh vực rất chính xác và nhiệt tình. Tôi xin được gửi câu hỏi của mình tới quý công ty và mong nhận được phản hồi. Tôi đang được nghỉ theo chế độ ốm đau của năm và được khoảng 30 ngày. Hiện tại tôi đang phải nằm viện do bị bệnh. Vậy quãng thời gian tôi được nghỉ chế độ ốm đau này tôi có phải đóng bảo hiểm xã hội như bình thường không? Và nếu không  thì tháng đó tôi có được tính để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hay không? Tôi xin cảm ơn rất nhiều.

Người gửi: Nguyễn Phương Lan (Hải Phòng)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Nghỉ ốm đau khoảng 30 ngày có phải đóng bảo hiểm xã hội hay không?

Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, thời gian nghỉ ốm đau trong tháng trên 14 ngày sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Như vậy, nếu bạn nghỉ ốm đau hơn 14 ngày trong tháng, bạn sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. 

2/ Thời gian nghỉ chế độ ốm đau có được tính để hưởng bảo hiểm xã hội không?

Thời gian được nghỉ chế độ ốm đau trên 14 ngày sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó, tuy nhiên thời gian này sẽ không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 4, điều 6, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, cụ thể như sau:

“Điều 6. Mức hưởng chế độ m đau

1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau = Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x 75 (%) x Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau
24 ngày

– Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

2. Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội được tính như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày = Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) x Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

Trong đó:

a) Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được tính bằng 75% đối với thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động trong 180 ngày đầu. Sau khi hưởng hết thời gian 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau cho thời gian tiếp theo được tính như sau:

– Bằng 65% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;

– Bằng 55% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

– Bằng 50% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

b) Tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau được tính từ ngày bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của tháng đó đến ngày trước liền kề của tháng sau liền kề. Trường hợp có ngày lẻ không trọn tháng thì cách tính mức hưởng chế độ ốm đau cho những ngày này như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày = Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) x Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau
24 ngày

Trong đó:

– Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại điểm a khoản này.

– Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

 

3. Trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải tai nạn lao động hoặc nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau ngay trong tháng đầu thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà thời gian nghỉ việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của chính tháng đó.

 

4. Người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội.

5. Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do bị mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, người lao động được hưởng bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội đóng cho người lao động.

6. Không điều chỉnh mức hưởng chế độ ốm đau khi Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở, mức lương tối thiểu vùng.”

Như vậy, thời gian nghỉ này sẽ không được tính làm căn cứ để hưởng bảo hiểm xã hội.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về thời gian nghỉ chế độ ốm đau có được tính để hưởng bảo hiểm xã hội không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thời gian nghỉ chế độ ốm đau có được tính để hưởng bảo hiểm xã hội không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày nay, dịch vụ trò chơi công cộng ngày càng được nhiều người biết đến và phát triển nhanh chóng. Việc đầu tư vào dịch vụ trò chơi công công là một sự lựa chọn khôn ngoan của rất nhiều nhà kinh doanh. Tuy nhiên, làm sao để đưa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi công cộng không phải là một điều dễ với nhiều nhà đầu tư, đặc biệt là những người mới bước đầu đầu tư tài chính vào một ngành nghề để sinh lợi nhuận. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm cam kết sẽ hỗ trợ quý khách về mọi vấn đề liên quan tới thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi công cộng nhanh chóng, uy tín và tính hiệu quả cao.
 

1.Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi công cộng

Một cá nhân, tổ chức chỉ được thiết lập điểm cung cấp dịch vụ trò chơi công cộng khi đã có trong tay giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi công cộng. Vậy, làm sao để có được một giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi công cộng?
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi công cộng khi đáp ứng những điều kiện sau:
– Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
– Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ 200 m trở lên;
– Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh;
– Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác;
– Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy;
– Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;
– Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02a/ĐĐN hoặc Mẫu số 02b/ĐĐN kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT;
– Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
– Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân; 
– Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.

3. Luật LVN thực hiện việc xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như thế nào?

Đặt niềm tin vào chúng tôi, quý khách sẽ được cung cấp dịch vụ một cách tốt nhất. Để truyền tải tới quý khách hàng nội dung thực hiện dịch vụ, để củng cố thêm niềm tin cũng như đưa ra cái nhìn toàn diện cho quý khách về việc thực hiện dịch vụ của Luật LVN, chúng tôi xin đưa tới trình tự thực hiện công việc như sau:
Bước 1: Ngay sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng thông qua trao đổi trực tiếp hoặc qua email và phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, luật sư, chuyên viên của Luật LVN sẽ nhanh chóng cung cấp tới khách hàng những tư vấn những vấn đề liên quan về tính hợp pháp và khả năng thực thi trên thực tế đối với nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng của quý khách.
Bước 2: Soạn thảo một bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bao gồm các loại giấy tờ đã trình bày ở mục 2.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Ủy ban nhân dân quận, huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết. 
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng: 
Luật LVN cam kết chỉ sau 10 ngày làm việc không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, quý khách đã có thể nắm giữ cho mình một “Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” và đưa điểm kinh doanh của mình vào hoạt động trên thực tế, tạo ra những thành quả đầu tiên cho quá trình đầu tư kinh doanh của quý khách.

4. Quý khách sử dụng dịch vụ của Luật LVN sẽ được hưởng những lợi ích gì?

– Nhận được sự tư vấn tận tình của luật sư giàu kinh nghiệm từ khi mới bắt đầu hình thành nhu cầu kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cho tới tận sau khi hoàn thành các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận: quý khách có thể nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí về những vướng mắc liên quan tới hoạt động dịch vụ.
– Tiết kiệm thời gian, công sức cho việc xin cấp giấy chứng nhận: mọi giấy tờ đều do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo và thực hiện, quý khách chỉ cần cung cấp duy nhất bản sao giấy đăng ký kinh doanh và chứng minh thư nhân dân, không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn, hoàn cảnh nào.
– Nhận được kết quả một cách nhanh chóng nhất với mức chi phí hợp lý nhất.
– Được cung cấp hệ thống văn bản miễn phí khi có yêu cầu
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi có thắc mắc này rất mong được các luật sư của công ty luật LVN tư vấn giúp tôi, tôi có ký hợp đồng làm việc 12 tháng với công ty hiện tại. Tôi đang được nghỉ sinh và hưởng chế độ thai sản, nhưng đến tháng nghỉ sinh thứ 4 thì đồng thời hợp đồng của tôi với công ty cũng hết. Tôi được biết quãng thời gian nghỉ sinh, công ty và tôi đều không phải đóng bảo hiểm xã hội nhưng vẫn được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm. Nhưng nếu hợp đồng tôi hết hạn ngang như vậy, thì điều này có ảnh hưởng gì hay không? Mong được giải đáp.

Người gửi: Lê Thùy Anh (Hải Dương)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp luật

– Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

2/ Thời gian nghỉ sinh sau khi HĐLĐ hết hạn có được tính là thời gian đã đóng BHXH?

Khoản 2, điều 12, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định về vấn đề thời gian nghỉ sinh sau khi hợp đồng lao động hết hạn có được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội hay không, cụ thể như sau:

“Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật bảo hiểm xã hội được hướng dẫn như sau:

a) Trường hợp hợp đồng lao động hết thời hạn trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì thời gian hưởng chế độ thai sản từ khi nghỉ việc đến khi hợp đồng lao động hết thời hạn được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời gian hưởng chế độ thai sản sau khi hợp đồng lao động hết thời hạn không được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

b) Thời gian hưởng chế độ thai sản của người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi quy định tại khoản 4 Điều 31 của Luật bảo hiểm xã hội không được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

c) Trường hợp lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo quy định thì thời gian hưởng chế độ thai sản từ khi nghỉ việc đến khi đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, kể từ thời điểm đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con thì lao động nữ vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi hết thời hạn quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật bảo hiểm xã hội nhưng người lao động và người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

d) Trường hợp người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng, người mẹ nhờ mang thai hộ, người cha nhờ mang thai hộ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng hưởng chế độ thai sản mà không nghỉ việc thì người lao động và người sử dụng lao động vẫn phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.”

Như vậy, theo những thông tin bạn đã cung cấp và theo căn cứ pháp luật nêu trên, thời gian hưởng chế độ thai sản của bạn khi nghỉ việc đến khi hợp đồng lao động hết thời hạn được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội; Trường hợp, hợp đồng lao động của bạn hết hạn trùng với thời gian đang nghỉ chế độ thai sản, khi đó thời gian sau khi hết hợp đồng sẽ không được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội theo đúng quy định nêu trên.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về thời gian nghỉ sinh sau khi HĐLĐ hết hạn có được tính là thời gian đã đóng BHXH? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thời gian nghỉ sinh sau khi HĐLĐ hết hạn có được tính là thời gian đã đóng BHXH?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trong những năm gần đây, liên tiếp những thương vụ chuyển nhượng bản quyền giống cây trồng với giá “khủng” diễn ra  đã cho thấy hoạt động mua bán “chất xám” trong ngành nông nghiệp đã thực sự sôi động. Chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng là việc chủ bằng bảo hộ giống cây trồng chuyển giao toàn bộ quyền đối với giống cây trồng đó cho bên nhận chuyển nhượng. Bên nhận chuyển nhượng trở thành chủ bằng bảo hộ giống cây trồng kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng. Khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng được bảo hộ thì có thể ủy quyền cho công ty Luật LVN để tiến hành thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển nhượng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
 

1. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng

– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký theo mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; 
+ Một (01) bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có mang theo bản gốc để đối chiếu) làm bằng tiếng Việt hoặc phải dịch ra tiếng Việt, từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc dấu giáp lai; 
+ Bằng bảo hộ giống cây trồng (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có mang theo bản gốc để đối chiếu); 
+ Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu đối với trường hợp giống cây trồng thuộc sở hữu chung (Bản chính); 
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí
+ Trường hợp giống cây trồng được tạo ra bằng ngân sách nhà nước thì phải bổ sung các tài liệu chứng minh việc chuyển nhượng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Nghị định số 88/2010/NĐ-CP.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Trình tự tiến hành chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng

Bước 1: 
Sau khi hoàn tất hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng theo quy định của pháp luật, bên nhận chuyển nhượng phải nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng tại Cục Trồng Trọt thuộc Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và phải nộp lệ phí theo quy định.
Bước 2: 
Sau khi tiếp nhận hồ sơm, Cục Trồng Trọt tiến hành thẩm định hồ sơ đăng ký trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận đơn để xác định tính hợp lệ của đơn.
-Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ, không có sai sót, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định cấp lại bằng bảo hộ giống cây trồng ghi nhận chủ sở hữu mới là bên nhận chuyển nhượng; ghi nhận việc chuyển nhượng quyền chủ sở hữu bằng bảo hộ giống cây trồng vào Sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ và công bố trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng;
-Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ, có sai sót, cơ quan bảo hộ giống cây trồng thông báo rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa các thiếu sót. Sau thời hạn trên, nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thì chấm dứt việc thẩm định hồ sơ đăng ký.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu

Khi có yêu cầu về dịch vụ, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tư vấn sơ bộ về các vấn đề pháp luật có liên quan đến việc chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng
– Trả cứu tính khả thi của việc chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng
– Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Cục Trồng Trọt
– Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục trồng trọt
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả
– Trả hồ sơ và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền đối với giống cây trồng và bằng bảo hộ giống cây trồng ghi nhận chủ sở hữu mới.
Khách hàng chỉ cần cung các thông tin/tài liệu sau: bản gốc bằng bảo hộ giống cây trồng; thông tin bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; giấy ủy quyền. Luật LVN sẽ soạn thảo toàn bộ hồ sơ, thực hiện mọi thủ tục từ A đến Z cho quý khách. Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm với chất lượng dịch vụ uy tín- chuyên nghiệp, tiết kiệm thời gian và chi phí hợp lý. 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Chào luật sư, tôi muốn nhờ luật sư tư vấn giúp về việc sau. Tôi làm việc trong công ty may xuất khẩu từ năm 2012. Khi ký hợp đồng, tôi không trực tiếp ký mà ủy quyền cho người khác ký thay tôi. Tôi muốn hỏi luật sư, trong trường hợp này, hợp đồng lao động của tôi có vô hiệu hay không? Giờ tôi phải làm như thế nào để hợp đồng đó có hiệu lực? Tôi xin cảm ơn.

Người gửi: Diệu Linh (Hưng Yên)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Bộ luật lao động năm 2012

2/ Hợp đồng lao động ký không đúng thẩm quyền có bị vô hiệu không?

Căn cứ vào Điều 18 và Điều 50 Bộ luật lao động năm 2012 quy định về người giao kết hợp đồng lao động như sau:

Điều 18 Bộ luật lao động năm 2012

1. Trước khi nhận người lao động vào làm việc, người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

Trong trường hợp người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì việc giao kết hợp đồng lao động phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người lao động.

2. Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản; trường hợp này hợp đồng lao động có hiệu lực như giao kết với từng người.

Hợp đồng lao động do người được ủy quyền giao kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp và chữ ký của từng người lao động.

Điều 50 Bộ luật lao động năm 2012

1. Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động trái pháp luật;

b) Người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền;

c) Công việc mà hai bên đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc bị pháp luật cấm;

d) Nội dung của hợp đồng lao động hạn chế hoặc ngăn cản quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động.

2. Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng.

3. Trong trường hợp một phần hoặc toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động quy định quyền lợi của người lao động thấp hơn quy định trong pháp luật về lao động, nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể đang áp dụng hoặc nội dung của hợp đồng lao động hạn chế các quyền khác của người lao động thì một phần hoặc toàn bộ nội dung đó bị vô hiệu.

Như vậy, theo quy định của pháp luật, trước khi nhận người lao động vào làm việc, người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động. Do đó, trong trường hợp của bạn, bạn không được ủy quyền cho người khác giao kết hợp đồng lao động mà phải trực tiếp ký kết hợp đồng lao động. Hợp đồng do bạn quyền cho người khác ký thay mình là hợp đồng lao động vô hiệu.

Trong trường hợp này, Thanh tra lao động hoặc Toà án nhân dân sẽ tuyên bố hợp đồng lao động của bạn và hướng dẫn bạn xử lý hợp đồng đó theo quy định tại Điều 52 Bộ luật lao động 2012:

Điều 52. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu

1. Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần thì xử lý như sau:

a) Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên được giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể hoặc theo quy định của pháp luật;

b) Các bên tiến hành sửa đổi, bổ sung phần của hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu để phù hợp với thỏa ước lao động tập thể hoặc pháp luật về lao động.

2. Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì xử lý như sau:

a) Trong trường hợp do ký sai thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 1 Điều 50 của Bộ luật này thì cơ quan quản lý nhà nước về lao động hướng dẫn các bên ký lại;

b) Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Chính phủ quy định cụ thể Điều này.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Hợp đồng lao động ký không đúng thẩm quyền có bị vô hiệu không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Hợp đồng lao động ký không đúng thẩm quyền có bị vô hiệu không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com