Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Hiện nay, nhu cầu về nhà ở của người dân ngày một tăng cao, các hoạt động chuyển nhượng, tặng cho,… quyền sử dụng đất cũng trở nên phổ biến. Tuy nhiên nhiều trường hợp do chưa nắm rõ về quy trình, thủ tục cũng như bản chất của việc sang tên sổ đỏ nên dễ phát sinh những rủi ro về mặt pháp lý. Công ty Luật LVN là một đơn vị tư vấn uy tín và chuyên nghiệp, có thể hỗ trợ khách hàng thực hiện sang tên sổ đỏ an toàn và hợp pháp. Sau đây công ty Luật LVN xin giới thiệu đến quý khách hàng dịch vụ sang tên sổ đỏ Tại thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên 

Bài việt liên quan:
– Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hà Nội
– Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại quận Đống Đa
– Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Quận Hoàng Mai
– Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại quận Hai Bà Trưng
– Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại TP HCM

 

1. Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên do Luật LVN cung cấp.

– Dịch vụ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

– Dịch vụ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

Dịch vụ sang tên sổ đỏ khi tặng cho, mua bán nhà đất,…

Tư vấn và hỗ trợ khách hàng về trình tự, thủ tục sang tên sổ đỏ theo quy định pháp luật:

–  Hỗ trợ khách hàng trong việc chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để tiến hành thủ tục, tiến hành soạn thảo các văn bản liên quan để hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ. Bộ hồ sơ kê khai hành chính bao gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký biến động đất đai;
+ Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
+ Tờ khai lệ phí trước bạ;
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

–  Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục kê khai và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đất đai.

–  Theo dõi và cập nhật tiến độ xử lý hồ sơ cho khách hàng.

–  Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục.

–  Nhận kết quả hồ sơ đăng ký biến động và bàn giao lại cho khách hàng.

– Trong suốt quá trình thực hiện các thủ tục sang tên sổ đỏ, chúng tôi sẽ tư vấn cho quý khách hàng các bước kê khai để sau khi thực hiện thủ tục, quý khách hàng có thể sử dụng đất hiệu quả mà không phát sinh các rủi ro pháp lý.

>>> Xem thêm: Dịch vụ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

2. Hồ sơ khách hàng cần chuẩn bị

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc

– Hợp đồng mua bán, tặng cho đã được công chứng, chứng thực tại các đơn vị có chức năng công chứng, Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

– Các giấy tờ thông tin của hai bên: CMND, CCCD, Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân

– Trường hợp tặng cho, thừa kế phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận

– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp chia tách, ghép sổ đỏ)

– Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục.

>>> Xem thêm: Dịch vụ thực hiện thủ tục tách thửa quyền sử dụng đất

3. Thời hạn thực hiện thủ tục.

Thời gian để Luật LVN thực hiện xong các thủ tục cho khách hàng là từ 20 – 25 ngày làm việc, riêng đối với những trường hợp khách hàng có nhu cầu làm nhanh xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn cụ thể hơn.  

4. Chi phí thực hiện dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Luật LVN

Chi phí để thực hiện dịch vụ sang tên sổ đỏ tại thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên sẽ được Luật LVN báo giá cụ thể tùy vào tính chất phức tạp của hồ sơ đăng ký biến động. Qúy khách liên hệ1900.0191 để được báo giá cụ thể cho yêu cầu của mình.

Để liên hệ sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ, khách hàng liên hệ số 1900.0191 để gặp luật sư, chuyên viên pháp lý tư vấn. Luật LVN luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ cho khách hàng 24/24.

Rất mong được hợp tác và đồng hành cùng quý khách!

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Quận Long Biên vốn được biết đến là thị trường thương mại phát triển năng động, lâu đời nơi cửa ngõ phía đông bắc thủ đô Hà Nội. Gia nhập thị trường kinh tế quận Long Biên vừa là khát khao nhưng cũng là một thách thức lớn với nhiều người. Thành lập công ty sao cho đúng pháp luật là một câu hỏi khá khó với những người không có chuyên môn về luật pháp và càng khó hơn với những công ty buổi đầu lập nghiệp, hệ thống quản trị nhân sự chưa được hình thành đầy đủ. Luật LVN với hơn 02 năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp, đảm bảo tính hiệu quả, nhanh chóng cho mọi doanh nghiệp đang có nhu cầu thành lập trên địa bàn này.

1. Lợi thế của khách hàng của Luật LVN

Khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi không chỉ nhận được sự tư vấn tận tình của đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm từ khi bắt đầu có nhu cầu thành lập doanh nghiệp (lựa chọn loại hình công ty, mô hình tổ chức…) cho tới cả sau khi hoàn thành thủ tục thành lập (thắc mắc về thuế, quản trị nội bộ, tuyển dụng nhân sự, ký kết hợp đồng…) mà còn được tiết kiệm tối đa thời gian, công sức và chi phí: khách hàng không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thành lập, mức phí dịch vụ phù hợp với tình hình tài chính còn nhiều sơ khai của doanh nghiệp.

2. Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập những loại hình doanh nghiệp nào?

Công ty chúng tôi có khả năng đáp ứng nhu cầu thành lập mới doanh nghiệp của các khách hàng trên mọi loại hình doanh nghiệp. Cụ thể:
– Thành lập công ty hợp danh tại quận Long Biên
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại quận Long Biên
– Thành lập công ty cổ phần tại quận Long Biên
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại quận Long Biên
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại quận Long Biên
– Thành lập chi nhánh công ty tại quận Long Biên
– Thành lập văn phòng đại diện tại quận Long Biên
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại quận Long Biên

3. Khách hàng cần cung cấp những giấy tờ gì cho việc thành lập doanh nghiệp?

Trước hết, Luật LVN cần nắm được một số thông tin về nhu cầu thành lập của khách hàng, do vậy, chúng tôi cần quý khách điền vào phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp như: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Ngoài ra, để hoàn thiện bộ hồ sơ thành lập, chúng tôi chỉ cần khách hàng cung cấp bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh… chúng tôi sẽ thay quý khách thực hiện mọi thủ tục liên quan.

4. Trình tự thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp do Luật LVN cung cấp tại quận Long Biên

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn trước khi thành lập công ty
– Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp như: Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân…
– Tư vấn về đặt tên doanh nghiệp 
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội doanh nghiệp như: mô hình tổ chức và hoạt động, phương thức quản lý và điều hành, quyền và nghĩa vụ các cổ đông…
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng và hồ sơ chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ thành lập tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Bước 4: Nộp hồ sơ giấy và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
Bước 5: Tiến hành các thủ tục thông báo mẫu dấu, khắc dấu. 
Bước 6: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng
Sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN cam kết cung cấp cho quý khách những thành quả quan trọng của việc thành lập doanh nghiệp như:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Vốn được biết đến như một quận lâu đời của Hà Nội cùng với hạ tầng đô thị khang trang, hiện đại, cải chính hành chính, an ninh trật tự ổn định, quỹ đất rộng, quận Tây Hồ đã trở thành mục tiêu hướng đến của nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Nhằm đáp ứng nhu cầu thành lập doanh nghiệp, gia nhập thị trường kinh tế này của quý khách, Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp ở quận Tây Hồ với cam kết hiệu quả, uy tín và nhanh chóng.

1. Vì sao nên sử dụng dịch vụ của Luật LVN?

Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, khách hàng sẽ được tiếp xúc với một môi trường làm việc hoàn toàn chuyên nghiệp với đội ngũ luật sư, chuyên viên đầy kinh nghiệm và lòng nhiệt tình. Chúng tôi không chỉ cung cấp cho quý khách những kết tinh của quá trình thành lập doanh nghiệp một cách nhanh chóng nhất, hiệu quả nhất, kinh tế nhất mà còn giúp quý khách hạn chế tối đa thời gian, công sức bỏ ra cho quá trình thành lập để quý khách có thể thực hiện những thủ tục khác cho sự phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. 
Bên cạnh đó, khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN vẫn luôn nhận được sự quan tâm, hỗ trợ dịch vụ từ phía Công ty chúng tôi, được giải đáp hoàn toàn miễn phí mọi thắc mắc liên quan như thủ tục thuế, tư vấn quản trị nội bộ, hợp đồng kinh doanh, hợp đồng hợp tác, tuyển dụng nhân sự… 

2. Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập đối với những loại hình doanh nghiệp nào?

– Thành lập công ty hợp danh tại quận Tây Hồ
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại quận Tây Hồ
– Thành lập công ty cổ phần tại quận Tây Hồ
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại quận Tây Hồ
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại quận Tây Hồ
– Thành lập chi nhánh công ty tại quận Tây Hồ
– Thành lập văn phòng đại diện tại quận Tây Hồ
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại quận Tây Hồ

3. Cần cung cấp những gì cho việc thành lập doanh nghiệp ở quận Tây Hồ khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN?

Chỉ cần quý khách cho chúng tôi biết thông tin về: Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt, tiếng anh, tên Viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp… Luật LVN cam kết sẽ thực hiện việc thành lập mới doanh nghiệp một cách chính xác và đúng pháp luật.
Để hoàn thiện bộ hồ sơ thành lập, quý khách chỉ cần cung cấp duy nhất cho chúng tôi một loại giấy tờ sau; mọi loại giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ sẽ do chuyên viên của chúng tôi thực hiện và đưa tận tay để quý khách ký:
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh)
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân)
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần)
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu. Trường hợp chủ sở hữu không phải giám đốc, cần thêm Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên)
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên)
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.

4. Trình tự Luật LVN thực hiện thành lập doanh nghiệp ở quận Tây Hồ

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn trước khi thành lập công ty
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng và hồ sơ chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ thành lập tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Bước 4: Nộp hồ sơ giấy và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
Bước 5: Tiến hành các thủ tục thông báo mẫu dấu, khắc dấu. 
Bước 6: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng
Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và lễ Tết, quý khách sử dụng dịch vụ của chúng tôi đã có thể sở hữu những loại giấy tờ sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình. Đó là công trình cần có sự đầu tư cả về thời gian và công sức, do đó, khi bắt tay vào xây dựng, cần có sự đảm bảo chắc chắn về mặt pháp lý để người xây dựng không gặp phải những rủi ro không đáng có sau khi hoàn tất quá trình xây dựng. Một trong những thủ tục cần thiết để đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng đối với công trình xây dựng là việc xin cấp phép xây dựng nhà ở đối với nhà ở riêng lẻ.

Nhằm đảm bảo cho các quyền và lợi ích chính đáng đã được pháp luật thừa nhận, Luật LVN xin cung cấp các căn cứ pháp lý hiện hành, cần thiết có liên quan đến trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở đối với nhà ở riêng lẻ.

Bài viết liên quan:
– Có bị vi phạm xây dựng công trình trái phép không khi giấy phép xây dựng là giấy phép xây dựng có thời hạn?
– Sở xây dựng cấp phép điều chỉnh bổ sung cho chủ đầu tư trong khi dự án đang vi phạm giấy phép xây dựng lần đầu là đúng hay sai?
– Xây dựng không đúng nội dung giấy phép xây dựng
– Xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng bị xử phạt thế nào?
– Các trường hợp được thu hồi đất, Giấy phép đăng ký đầu tư, Giấy phép xây dựng và thủ tục khiếu nại quyết định thu hồi không đúng pháp luật

Cơ sở pháp lý:

– Luật xây dựng 2014
– Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng nhà ở do Bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, nhà ở riêng lẻ khi xây dựng cần đáp ứng các điều kiện được quy định tại điều 93 Luật xây dựng 2014, bao gồm:

Điều 93. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Theo đó, đối với nhà ở riêng lẻ ở cả nông thôn và đô thị, khi xây dựng cần phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng. 

Hồ sơ xin cấp phép xây dựng theo quy định tại điều 11 Thông tư 15/2016/TT – BXD gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này. 
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. 
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: 
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình; 
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200; 
c) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200. 
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. 
4. Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận. 
5. Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Theo quy định tại Thông tư 15/2016/TT – BXD, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ là Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, d Khoản này;

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Khánh Lâm.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Lại Thị Khánh Lâm (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở mới nhất năm 2019
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu. Đây là đối tượng quyền sở hữu trí tuệ. Việc đăng ký bảo hộ không phải là cơ sở xác lập quyền tác giả; tác phẩm dù có đăng ký hay không đăng ký quyền tác giả đều được hưởng sự bảo hộ như nhau. Tuy nhiên, trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin phát triển hiện này thì việc đăng ký quyền tác giả lại cần thiết và có ý nghĩa trong việc bảo vệ quyền tác giả, đặc biệt trong việc chứng minh quyền tác giả khi có tranh chấp xảy ra. Nắm bắt nhu cầu đó, Luật LVN cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền tác giả.

1. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả 

– Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:
+ Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
+  Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
+ Tác phẩm báo chí; 
+Tác phẩm âm nhạc;
+ Tác phẩm sân khấu;
+ Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
+ Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
+  Tác phẩm nhiếp ảnh;
+ Tác phẩm kiến trúc;
+ Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;
+ Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
+ Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.
Lưu ý: 
-Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.
-Tác phẩm được bảo hộ này phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.
-Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả
+ Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.
+ Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.
+ Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

2. Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền tác giả

Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền tác giả bao gồm:
– Tờ khai đăng ký quyền tác giả. Theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL
– Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả; cục Bản quyền tác giả Văn học – Nghệ thuật có trách nhiệm lưu giữ một bản và giao lại một bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký sau khi cấp Giấy chứng nhận.
– Giấy uỷ quyền (nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền).
– Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn (nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa).
– Văn bản đồng ý của các đồng tác giả (nếu tác phẩm có đồng tác giả).
– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu (nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung).
– Chứng từ nộp phí, lệ phí
Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

3. Trình tự thủ tục thực hiện đăng ký bảo hộ quyền tác giả

Việc đăng ký bảo hộ quyền tác giả được thực hiện theo các bước dưới đây:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền tác giả tại Cục Bản quyền tác giả hoặc các Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả. tại TP.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.
Bước 2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ quyền tác giả
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền đăng ký quyền tác giả cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối thì Cục bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. Khi đến nhận Giấy chứng nhận, người nộp đơn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận cho Cục bản quyền.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi có khách hàng yêu cầu về dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền tác giả, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn về thủ tục đăng ký bảo hộ quyền tác giả.
– Kiểm tra tác phẩm có đủ điều kiện để được bảo hộ quyền tác giả hay không?
– Soạn thảo hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại Cục Bản quyền tác giả.
– Thay mặt khách hàng theo dõi quá trình giải quyết tại Cục Bản quyền tác giả.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả từ cơ quan nhà nước.
– Bàn giao hồ sơ và Văn bằng bảo hộ cho khách hàng.
Khánh hàng chỉ cần cung cấp các thông tin/tài liệu sau: thông tin tác giả, thông tin tác phẩm, thông tin và bản mẫu tác phẩm, giấy ủy quyền. Việc thực hiện mọi thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền đăng ký quyền tác giả sẽ được Luật LVN hỗ trợ trọn gói. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên tận tâm và chuyên nghiệp, Luật LVN cam kết bàn giao cho khách hàng giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho khách hàng đúng thời hạn cam kết và chuyển tận nhà để đảm bảo khách hàng không cần đi lại trong suốt quá trình.
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Hiện nay vấn đề an toàn thực phẩm đã trở thành một vấn đề nhức nhối trong xã hội khi đâu đâu cũng thấy nói đến thực phẩm bẩn, vì vậy chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm đã được người tiêu dùng quan tâm hàng đầu khi mua sắm, tiêu dùng. Và dĩ nhiên là người tiêu dùng sẽ không thể trực tiếp kiểm tra chất lượng sản phẩm ngay tại chỗ mà phải dựa vào các tiêu chuẩn mà doanh nghiệp được cấp trên bao bì để lựa chọn. Nắm bắt được điều này luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục xin cấp chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000 và HACCP để giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn này và hỗ trợ doanh nghiệp về mặt thủ tục pháp lý cấp chứng nhận một cách nhanh nhất.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Một số quy định pháp lý về chứng nhận ISO 22000 và HACCP

* ISO 22000 là tiêu chuẩn do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) xây dựng tập trung vào an toàn thực phẩm. Tiêu chuẩn này có liên hệ với tiêu chuẩn ISO 9000. Tên đầy đủ là ISO 22000 Food safety management systems – Requirements for any organization in the food chain (Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm – Yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực phẩm).
* Các nguyên tắc của HACCP ( nguyên tắc được sử dụng trong việc thiết lập hệ thống an toàn thực phẩm)
– Nguyên tắc 1: Tiến hành phân tích các mối hiểm nguy
Xác định các mối nguy tiềm ẩn ở mọi giai đoạn ảnh hướng tới an toàn thực phẩm từ sơ chế, chế biến, phân phối cho tới khâu tiêu thụ cuối cùng. Đánh giá khả năng xuất hiện các mối nguy và xác định các biện pháp kiểm soát chúng.
– Nguyên tắc 2: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP: Critical Control Points)
Xác định các điểm kiểm soát tới hạn tại từng công đoạn của chuỗi cung ứng thực phẩm cần được kiểm soát để loại bỏ các mối nguy hoặc hạn chế khả năng xuất hiện của chúng.
– Nguyên tắc 3: Xác định các ngưỡng tới hạn
Xác định các ngưỡng tới hạn không được vượt quá nhằm đảm bảo khống chế có hiệu quả các điểm kiểm soát tới hạn.
– Nguyên tắc 4: Thiết lập hệ thống giám sát các điểm kiểm soát tới hạn
Xây dựng hệ thống các chương trình thử nghiệm hoặc quan sát nhằm giám sát tình trạng của các điểm kiểm soát tới hạn.
– Nguyên tắc 5: Xác định các hoạt động khắc phục cần phải tiến hành khi hệ thống giám sát cho thấy tại một điểm kiểm soát tới hạn nào đó không được thực hiện đầy đủ
– Nguyên tắc 6: Xác lập các thủ tục kiểm tra để khẳng định hệ thống HACCP đang hoạt động có hiệu quả.
– Nguyên tắc 7: Thiết lập hệ thống tài liệu liên quan đến mọi thủ tục, hoạt động của chương trình HACCP phù hợp với các nguyên tắc trên và các bước áp dụng chúng.
Bước 1: Tiếp xúc trao đổi thông tin ban đầu giữa cơ quan chứng nhận và khách hàng về: các yêu cầu cơ bản của việc chứng nhận, các bước của thủ tục chứng nhận, tiêu chuẩn ứng dụng, các chi phí dự tính, chương trình kế hoạch làm việc.
Bước 2: Chuẩn bị cho việc kiểm tra chứng nhận( đánh giá sơ bộ)
– Doanh nghiệp gửi tới cơ quan chứng nhận: đơn đăng ký chứng nhận, các kế hoạch ISO 22000/HACCP, các tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc áp dụng ISO 22000/HACCP.
– Cơ quan chứng nhận cử chuyên gia phân tích đánh giá tình trạng thực tế về hồ sơ ISO 22000/HACCP nhằm phát hiện ra những điểm yếu của văn bản tài liệu và việc áp dụngISO 22000/HACCPtại thực địa. Sau khi kiểm tra và đánh giá sơ bộ, các chuyên gia phải chỉ ra được những vấn đề về hồ sơ tài liệu và thực tế áp dụng ISO 22000/HACCP cần chấn chỉnh để doanh nghiệp sửa chữa kịp thời. Bước đánh giá sơ bộ này rất có lời cho doanh nghiệp vì nó đóng vai trò hướng dẫn khuôn mẫu cho bước tiến hành đánh giá chính thức.
Bước 3:  Kiểm tra các tài liệu về ISO 22000/HACCP
Các tài liệu này đã được hiệu chỉnh, sau đánh giá sơ bộ (bước 2), gồm:
– Kế hoạch ISO 22000/HACCP, tài liệu liên qua ISO 22000/HACCP (Sổ tay ISO 22000/HACCP)
– Thủ tục và chỉ dẫn công việc
– Mô tả sản phẩm
– Các tài liệu về giám sát, kiểm tra, thử nghiệm,, sửa chữa…
– Bảng hỏi kiểm định ISO 22000/HACCP
Bước 4: Đánh giá chính thức các tài liệu
Các văn bản tài liệu ISO 22000/HACCP (sổ tay ISO 22000/HACCP) sẽ được đánh giá tính phù hợp của hệ thống ISO 22000/HACCP với các luật lệ, tiêu chuẩn liên qua được xác định, cụ thể là:
– Xem xét sự phù hợp với các yêu cầu vệ sinh
– Việc thẩm tra và xác nhận các CCP
– Các tài liệu, hồ sơ khác có liên quan
– Sau khi xem xét, đánh giá chính thức các tài liệu, hồ sơ, chuyên gia đánh giá phải làm báo cáo đánh giá về các văn bản tài liệu và gửi cho doanh nghiệp 1 bản.
– Doanh nghiệp nhận được bản báo cáo đánh giá về các văn bản tài liệu, có trách nhiệm rà soát và sửa chữa.
Bước 5: Kiểm tra, thẩm định tại thực địa
– Đoàn đánh giá sẽ đến kiểm tra và thẩm định tại thực địa, xem xét sự phù hợp của các hồ sơ với thực tế, kiến nghị sửa chữa các điểm không phù hợp.
– Trong khi kiểm tra chứng nhận tại thực địa, sẽ xác định hiệu quả của hệ thống ISO 22000/HACCP.
– Vai trò của doanh nghiệp trong quá trình kiểm tra là trình bày các ứng dụng thực tế của các thủ tục chương trình ISO22000/HACCP.
– Kết thúc kiểm tra tại thực địa, đoàn đánh giá sẽ tổ chức một buổi họp kết thúc, doanh nghiệp sẽ có cơ hội đưa ra ý kiến về những gì kiểm tra tìm thấy đã nêu ra.
– Sự không phù hợp sẽ được chứng minh trong các báo cáo sai lệch.
– Đối với các sai lệch, doanh nghiệp có trách nhiệm chỉnh sửa lại.
– Sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành việc sửa chữa các sai lệch và những điều còn thắc mắc được làm rõ, đoàn đánh giá phải thẩm tra lại và báo cáo đánh giá, thẩm định toàn bộ. Tuy nhiên, doanh nghiệp có quyền đưa ra quan điểm tán thành hoặc không tán thành các ý kiến của đoàn hoặc thẩm tra viên trong vòng 2 tuần lễ.
Bước 6: Cấp chứng nhận ISO 22000/HACCP
– Cơ sở được cấp chứng nhận HACCP nếu toàn bộ hồ sơ tài liệu đều phù hợp với thực tế và toàn bộ các điểm không phù hợp đã được khắc phục sửa chữa thỏa đáng, được trưởng đoàn đánh giá xác nhận.
– Cơ quan chứng nhận sẽ cấp chứng nhận HACCP cho khách hàng.
– Giấy Chứng nhận ISO 22000/ HACCPcó giá trị 3 năm.
Bước 7: Giám sát duy trì chứng nhận và chứng nhận lại
– Trong thời gian hiệu lực của giấp chứng nhận ISO 22000/HACCP, cơ quan chứng nhận phải tổ chức giám sát định kỳ ( trung bình là 6 tháng/lần) để đảm bảo rằng tất cả các quy phạm vệ sinh, nguyên tắc ISO 22000/HACCP đang được duy trì đúng theo yêu cầu.
– Nếu trong quá trình giám sát, phát hiện thấy có vấn đề không phù hợp, không khắc phục sửa chữa kịp thời, sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận.
– Khi hết thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận (giấy chứng nhận có giá trị 3 năm), cơ sở phải đăng ký và làm thủ tục chứng nhận lại vào thời điểm trước khi sắp hết hạn (3 tháng). Thủ tục chứng nhận lại như chứng nhận ban đâu nhưng tính chất đơn giản hơn nhiều.
– Việc thu hồi chứng nhận: Nếu có sự sai lệch nghiêm trọng, chứng nhận sẽ bị thu hồi lại. Sự sai lệch nghiêm trọng có thể là sự nghi ngờ hiệu quả của hệ thống ISO 22000/HACCP hoặc phát hiện các vấn đề vi phạm về luật lệ và tiêu chuẩn ISO 22000/HACCP.

3. Các dịch vụ luật LVN cung cấp

– Tư vấn trực tiếp qua tổng đài 1900.0191 về các vấn đề pháp lý
– Tư vấn miễn phí qua email.
– Tư vấn các vấn đề pháp lý về ISO22000 và thủ tục xin cấp chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000
– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ thủ tục thực hiện
– Thay mặt khách hàng thực hiện toàn bị các thủ tục pháp lý với chi phí thấp nhận nếu có yêu cầu.

4. Quy trình công ty Luật LVN thực hiện dịch vụ làm thủ tục xin chứng nhận

– Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ.
– Yêu cầu khách hàng cung các các giấy tờ cần thiết và hoàn thiện hồ sơ
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền
– Theo dõi tiến trình làm việc, xét duyệt hồ sơ
– Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp đón đoàn thẩm định
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả và bàn giao kết quả cho khách hàng.
Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài 1900.0191 tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục xin cấp chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000 và HACCP
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt tình huống:

Luật sư cho tôi hỏi: tôi không hiểu thế nào về Hợp đồng triết khấu tư vấn đầu tư, xin hãy tư vấn cho tôi hiểu rõ.
Người gửi: Nguyễn Hoàng
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật LVN, về vấn đề của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn cho bạn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Luật Đấu thầu 2013;
– Nghị định 63/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

2. Quy định của pháp luật về Hợp đồng chiết khấu tư vấn đấu thầu

Theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Luật Đấu thầu có quy định về dịch vụ tư vấn như sau: “Dịch vụ tư vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án; thu xếp tài chính; kiểm toán, đào tạo, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ tư vấn khác.”
Như vậy, chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản nhất, đó chính là khi ký kết dịch vụ tư vấn về đấy thầu thì một nhà dịch vụ tư vấn cần phải làm các công việc, chẳng hạn như: lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán,…
Khoản 21 Điều 4 Luật Đấu thầu có quy định về giá hợp đồng như sau: “Giá hợp đồng là giá trị ghi trong văn bản hợp đồng làm căn cứ để tạm ứng, thanh toán, thanh lý và quyết toán hợp đồng.”
Theo quy định tại khoản 4 Điều 62 Luật Đấu thầu có quy định về Hợp đồng theo thời gian như sau:
“Hợp đồng theo thời gian là hợp đồng áp dụng cho gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Giá hợp đồng được tính trên cơ sở thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày, giờ và các khoản chi phí ngoài thù lao. Nhà thầu được thanh toán theo thời gian làm việc thực tế trên cơ sở mức thù lao tương ứng với các chức danh và công việc ghi trong hợp đồng.”
Như vậy, khi thực hiện hợp đồng chiết khấu tư vấn, thì sẽ áp dụng Hợp đồng theo thời gian. Ở đây, việc chiết khấu trong hợp đồng tư vấn thì sẽ tính trên cơ sở thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày, giờ và khoản chi phí ngoài thù lao.
Cách thanh toán đối với loại hợp đồng theo thời gian:
Theo quy định tại Điều 98 Nghị định 63/2014/NĐ-CP có quy định về Thanh toán đối với loại hợp đồng theo thời gian như sau:
+) Nguyên tắc thanh toán:
 Mức thù lao cho chuyên gia được tính bằng cách lấy lương của chuyên gia và các chi phí liên quan đến lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, nghỉ lễ, nghỉ tết và các chi phí khác được nêu trong hợp đồng hoặc được điều chỉnh theo quy định nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ). Trường hợp thời gian làm việc thực tế của chuyên gia ít hơn hoặc nhiều hơn so với thời gian trong hợp đồng đã ký, việc thanh toán căn cứ theo thời gian làm việc thực tế mà chuyên gia đã thực hiện;
Các khoản chi phí liên quan (ngoài chi phí lương của chuyên gia quy định ở trên) bao gồm: Chi phí quản lý của đơn vị quản lý, sử dụng chuyên gia (nếu có); chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn phòng làm việc, thông tin liên lạc và các chi phí khác thì thanh toán theo phương thức quy định trong hợp đồng. Đối với mỗi khoản chi phí này, trong hợp đồng cần quy định rõ phương thức thanh toán như thanh toán theo thực tế dựa vào hóa đơn, chứng từ hợp lệ do nhà thầu xuất trình hoặc thanh toán trên cơ sở đơn giá thỏa thuận trong hợp đồng.
+) Hồ sơ thanh toán: Tùy tính chất của công việc tư vấn để quy định hồ sơ thanh toán cho phù hợp như biên bản nghiệm thu kết quả của công việc tư vấn, tài liệu xác nhận tiến độ thực hiện hợp đồng và các tài liệu, chứng từ khác liên quan.
Về hồ sơ hợp đồng: Theo quy định tại Điều 63 Luật Đấu thầu thì hồ sơ hợp đồng sẽ bao gồm:
“1. Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Văn bản hợp đồng;
b) Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);
c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
2. Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây:
a) Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
b) Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;
c) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn;
d) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
đ) Các tài liệu có liên quan.
3. Khi có sự thay đổi các nội dung thuộc phạm vi của hợp đồng, các bên phải ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng.”
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về Quy định của pháp luật về Hợp đồng chiết khấu tư vấn đấu thầu. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Thị Châu

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Quy định của pháp luật về Hợp đồng chiết khấu tư vấn đấu thầu
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (sau đây gọi là thiết kế bố trí) là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn. Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn là đối tượng ít được mọi người biết đên nhưng lại là một trong những đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp. Để hiểu rõ hơn về bảo hộ thiết kế bố trí, Luật LVN cung cấp cho khách hàng một số thông tin cần thiết về việc đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.

1. Điều kiện đối với thiết kế bố trí được bảo hộ

Thiết kế bố trí được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có tính nguyên gốc: Thiết kế bố trí được coi là có tính nguyên gốc nếu là kết quả lao động sáng tạo của chính tác giả và chưa được những người sáng tạo thiết kế bố trí và những nhà sản xuất mạch tích hợp bán dẫn biết đến một cách rộng rãi tại thời điểm tạo ra thiết kế bố trí đó.
Thiết kế bố trí là sự kết hợp các phần tử, các mối liên kết thông thường chỉ được coi là có tính nguyên gốc nếu toàn bộ sự kết hợp đó có tính nguyên gốc.
– Có tính mới thương mại: Thiết kế bố trí được coi là có tính mới thương mại nếu chưa được khai thác thương mại tại bất kỳ nơi nào trên thế giới trước ngày nộp đơn đăng ký.
Lưu ý: Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa thiết kế bố trí:
– Nguyên lý, quy trình, hệ thống, phương pháp được thực hiện bởi mạch tích hợp bán dẫn;
– Thông tin, phần mềm chứa trong mạch tích hợp bán dẫn.

2. Hồ sơ đăng ký bảo hộ thiết kế bố trí

Hồ sơ đăng ký bao gồm các giấy tờ sau:
– Tờ khai (02 bản theo mẫu);
– Bộ ảnh chụp hoặc bộ bản vẽ thiết kế bố trí (04 bộ);
– Mẫu mạch tích hợp được sản xuất theo thiết kế (04 mẫu);
– Bản mô tả mạch tích hợp;
– Giấy ủy quyền;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.Trình tự thực hiện đăng ký bảo hộ thiết kế bố trí

Bước 1: Nộp đơn
Người nộp đơn có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 2: Tiếp nhận đơn
Bước 3: Thẩm định hình thức đơn
Ở bước này, Cục Sở hữu trí tuệ kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không.
Thời hạn thẩm định về hình thức đơn đăng ký thiết kế bố trí là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Bước 4: Ra thông báo chấp nhận/từ chối chấp nhận đơn hợp lệ
Trong trường hợp đơn đáp ứng các yêu cầu của đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ gửi cho người nộp đơn thông báo chấp nhận đơn, đồng thời nêu rõ đối tượng nêu trong đơn có khả năng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí;
Trong trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ gửi cho người nộp đơn Thông báo từ chối chấp nhận đơn
Bước 5: Công bố đơn
Đơn được coi là hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp
Bước 6: Ra quyết định cấp / từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký
Nếu sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày thiết kế bố trí được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp mà không có ý kiến của người thứ ba phản đối việc đăng ký thiết kế bố trí hoặc mặc dù có ý kiến phản đối nhưng kết quả xử lý chứng minh rằng ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ thông báo dự định cấp Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí đối với đối tượng nêu trong đơn; thời hạn để người nộp đơn nộp lệ phí công bố văn bằng bảo hộ, lệ phí đăng bạ và cấp văn bằng bảo hộ. Thời hạn nêu trên là 01 tháng kể từ ngày ra thông báo.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có nhu cầu, Luật LVN tiếp nhận dịch vụ và sẽ thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn cho khách hàng những vấn đề pháp lý sơ bộ có liên quan đến đăng ký bảo hộ thiết kế bố trí.
– Soạn thảo hồ sơ đăng ký bảo hộ thiết kế bố trí
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam
– Theo dõi tiến độ thẩm định hồ sơ
– Tư vấn, định hướng cho khách hàng về việc sửa đơn yêu cầu bảo hộ khi bị Cục sở hữu trí tuệ từ chối nhận đơn.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả tại Cục Sở hữu trí tuệ
– Bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí cho khách hàng
Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách sẽ được nhận được sự tư vấn tận tâm, nhiệt tình từ đội ngũ luật sư, chuyên viên vô cùng chuyên nghiệp, năng động. Quý khách chỉ cần cung cấp các thông tin/tài liệu về mô tả chi tiết về thiết kế bố trí; bộ ảnh chụp hoặc bộ bản vẽ thiết kế bố trí; mẫu sản phẩm và giấy ủy quyền, chúng tôi sẽ thực hiện thủ tục từ A đến Z và giao tới tận nơi Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí cho quý khách nhanh chóng.
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Kỉ luật lao động (KLLĐ) là một chế định quan trọng của Bộ luật lao động (BLLĐ), bởi đây là một nội dung quan trọng thuộc quyền quản lý lao động của người sử dụng lao động (NSDLĐ). BLLĐ 2019 có những sửa đổi nhằm khắc phục được những hạn chế, bất cập của BLLĐ 2012. Vậy, những điểm mới nào về KLLĐ đã được bổ sung, sửa đổi? Sau đây, Công ty Luật LVN xin chia sẻ những bình luận về điểm mới của BLLĐ 2019 về KLLĐ.
Bài viết liên quan:
– Tranh chấp kỉ luật lao động cá nhân
– Phạt trừ vào tiền lương có phải là hình thức xử lí kỉ luật lao động?
– Quy định về xử lý kỉ luật lao động đối với cán bộ công đoàn
– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi thay đổi cơ cấu; và quyền lợi được hưởng của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động
– Việc điều chuyển người lao động có hợp pháp hay không; người lao động có được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi không được làm tại địa điểm thỏa thuận trong hợp đồng lao động
Căn cứ pháp luật:
– Bộ luật lao động năm 2012
– Bộ luật lao động năm 2019
Luật sư tư vấn:
Thứ nhất, về khái niệm KLLĐ

Điều 117, BLLĐ 2019quy định:
“Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định”.
Có thể thấy, nội dung của KLLĐ được quy định trong BLLĐ 2019 về cơ bản không có gì thay đổi so với BLLĐ 2012, đó là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, có một điểm mới là về cơ sở của KLLĐ. So với BLLĐ 2012, BLLĐ 2019 quy định các nội dung về KLLĐ không chỉ được quy định trong nội quy lao dộng do người sử dụng lao động ban hành mà còn do pháp luật quy định.
Thứ hai, về nội quy lao động
* Về phạm vi ban hành nội quy lao động
Theo khoản 1, Điều 119, BLLĐ 2012, NSDLĐ sử dụng từ 10 NLĐ trở lên phải có nội quy lao động bằng văn bản. Có thể hiểu rằng những đơn vị sử dụng dưới 10 NLĐ thì không nhất thiết phải có nội quy lao động, và do đó, KLLĐ của các đơn vị này được thể hiện ở những mệnh lệnh, yêu cầu hợp pháp của NSDLĐ trên cơ sở quy định của pháp luật. Đến BLLĐ 2019, đã có thay đổi về phạm vi ban hành nội quy lao động. Theo đó, mọi đơn vị sử dụng lao động đều phải có nội quy lao động, tuy nhiên việc ban hành nội quy lao động bằng văn bản chỉ bắt buộc với doanh nghiệp sử dụng từ 10 người lao động trở lên, còn nếu doanh nghiệp sử dụng dưới 10 người lao động thì có thể ban hành nội quy lao động bằng văn bản hoặc bằng lời nói.
*Về nội dung của nội quy lao động
Ngoài các nội dung mà nội quy lao động cần phải có theo BLLĐ 2012, Điều 118 BLLĐ 2019 quy định trong nội quy lao động của doanh nghiệp phải có thêm ba nội dung sau:
 + Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
+ Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;
+ Người có thẩm quyền xử lý KLLĐ.
Việc BLLĐ 2019 quy định thêm ba nội dung trên là cần thiết, xuất phát từ những nguyên nhân sau:
+ BLLĐ 2012 chưa đưa ra định nghĩa, hành vi cụ thể và cơ chế xử lý đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc. Khoản 9, Điều 3, BLLĐ 2019 đã đưa ra điịnh nghĩa về hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: “Quấy rối tình dục tại nơi làm việc là hành vi có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm việc là bất kỳ nơi nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động”. Dựa trên định nghĩa này, NSDLĐ sẽ tự quy định cụ thể về hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc cũng như việc phòng chống, xử lý hành vi này tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tế của từng đơn vị.
+ Theo khoản 1, Điều 29, BLLĐ 2019, NSDLĐ có quyền điều chuyển NLĐ làm công việc khác so với HĐLĐ khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất. Tuy nhiên, doanh nghiệp khác nhau sẽ có những nhu cầu và hoàn cảnh khác nhau, đồng thời tránh sự lạm quyền của NSDLĐ nên BLLĐ 2019 đã quy định thêm nội dung cần phải có trong nội quy lao động là trường hợp nào thì NSDLĐ được tạm thời chuyển NLĐ làm việc khác so với HĐLĐ.
+ BLLĐ 2012 không có quy định về thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động, mà thẩm quyền này được quy định tại khoản 4, Điều 30, Nghị định 148/2018/NĐ-CP: “Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động”. Quy định này thiếu tính linh hoạt, chưa phù hợp với thực tế (đặc biệt với doanh nghiệp có uy mô lớn), đồng thời, chưa đảm bảo được quyền của NSDLĐ. Do đó, nội quy lao động cần phải quy định về người có thẩm quyền xử lý KLLĐ.
*Về ban hành nội quy lao động
– Trước khi ban hành nội quy lao động
Tại khoản 3, Điều 119, BLLĐ 2012 quy định: 
“Trước khi ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở”. 
Điều này dẫn đến một bất cập là đối với doanh nghiệp không có tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở thì nội quy lao động là hợp pháp hay bất hợp pháp. Do đó, để khắc phục hạn chế này, khoản 3, Điều 118, BLLĐ 2019 quy định: 
“Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở”. 
Như vậy, chỉ những doanh nghiệp có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mới phải tham khảo ý kiến, còn không có thì không phải thực hiện thủ tục này.
– Đăng ký nội quy lao động
Theo khoản 1, Điều 120, BLLĐ 2012, NSDLĐ phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh. Thuật ngữ “cơ quan quản lí nhà nước về lao động cấp tỉnh” là chưa được rõ ràng, cụ thể, dẫn đến khó khăn khi thực hiện trên thực tế. Do đó, tại khoản 1, Điều 119, BLLĐ 2019 đã quy định cụ thể hơn: 
“Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh” (cụ thể ở đây là Sở Lao động thương binh xã hội nơi NSDLĐ đăng ký kinh doanh)
Ngoài ra, BLLĐ 2019 còn bổ sung thêm quy định đối với trường hợp  NSDLĐ có các chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh đặt ở nhiều địa bàn khác nhau. Khi đó, NSDLĐ sẽ gửi nội quy lao động đã được đăng ký đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Một điểm mới nữa trong BLLĐ 2019 so với BLLĐ 2012 đó là việc cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc đăng ký nội quy lao động (khoản 5, Điều 119, BLLĐ 2019). Quy định này giúp tránh tình trạng quá tải đối với những tỉnh có nhiều doanh nghiệp hoạt động mà vẫn đảm bảo được tính chuyên môn.
*Về xử lý KLLĐ
Trước hết, về nguyên tắc xử lý KLLĐ. Tại điểm c, khoản 1, Điều 122, BLLĐ 2019 quy định với trường hợp người lao động là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật. Trong khi đó, BLLĐ 2102 quy định độ tuổi trong trường hợp này là người dưới 18 tuổi. 
Bên cạnh đó, về trường hợp không được xử lý KLLĐ, điểm d, khoản 4, Điều 122, BLLĐ 2019 quy định không được xử lý KLLĐ đối với người lao động nghỉ thai sản. Trong đó, theo quy định tại khoản 5, Điều 139, BLLĐ 2019, nghỉ thai sản còn được áp dụng đối với lao động nam khi vợ sinh con, người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi, lao động nữ mang thai hộ và người lao động là người mẹ nhờ mang thai hộ. Như vậy, so với BLLĐ 2012, đối tượng được nghỉ thai sản hay đồng thời là đối tượng thuộc trường hợp không được xử lý KLLĐ đã được bổ sung thêm.
Tiếp theo là về căn cứ xử lý kỷ luật sa thải. So với BLLĐ 2012 có ba căn cứ để xử lý kỷ luật sa thải thì BLLĐ 2019 có bốn căn cứ, theo đó, BLLĐ đã tách các hành vi hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc thành một căn cứ riêng. Ngoài ra, BLLĐ 2019 bổ sung thêm một hành vi vi phạm KLLĐ bị xử lý kỷ luật sa thải, đó là hành vi “quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động”. Trong đó, theo quy định tại khoản 9 Điều 3 BLLĐ 2019
“Quấy rối tình dục tại nơi làm việc là hành vi có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm việc là bất kỳ nơi nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động”.
Như vậy, doanh nghiệp cần dựa trên khái niệm về hành vi “quấy rối tình dục tại nơi làm việc”, các quy định có liên quan đến hành vi này trong nội quy lao động và đó là cơ sở để xử lý kỷ luật đối với người lao động có hành vi vi phạm. Bên cạnh đó, riêng với trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 125, BLLĐ 2019 thì phải được quy định trong nội quy lao động.
Ngoài ra, BLLĐ 2019 còn bổ sung thêm về hành vi bị cấm khi xử lý KLLĐ. Nếu BLLĐ 2012 cấm xử lý KLLĐ đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động thì BLLĐ 2019 cấm xử lý KLLĐ đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định. Có thể thấy, theo BLLĐ 2012, cơ sở duy nhất để xử lý KLLĐ là nội quy lao động. Việc BLLĐ 2019 mở rộng cơ sở để xử lý KLLĐ là hợp lý, đảm bảo quyền quản lý của NSDLĐ. 
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về vấn đề pháp lý liên quan đến Bình luận điểm mới của Bộ luật lao động 2019 về kỉ luật lao động. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Bình luận điểm mới của Bộ luật lao động 2019 về kỉ luật lao động
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trong quá trình lưu giữ và sử dụng, Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu có thể bị hỏng hoặc bị mất. Lúc này chủ sở hữu có thể tiến hành yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp lại văn bằng bảo hộ để có thể kịp thời sử dụng trong sản xuất, kinh doanh. Đáp ứng nhu cầu đó, Luật LVN cung cấp dịch vụ cấp lại văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho khách hàng có nhu cầu.

1. Trường hợp được cấp lại văn bằng bảo hộ nhãn hiệu

Chủ sở hữu nhãn hiệu có thể yêu cầu cấp lại văn bằng bảo hộ trong những trường hợp sau:
– Cấp lại văn bằng bảo hộ bị mất;
– Cấp lại văn bằng bảo hộ bị hỏng, rách, bẩn, phai mờ đến mức không sử dụng được.

2. Hồ sơ xin cấp lại văn bằng bảo hộ nhãn hiệu

– Thành phần hồ sơ, bao gồm: 
+ Tờ khai (02 tờ theo mẫu): theo mẫu 03-PBVB quy định tại Phụ lục C TT 01/2007/TT-BKHCN;
+ Bản gốc văn bằng bảo hộ bị hỏng; 
+ 01 mẫu nhãn hiệu, 01 bộ ảnh chụp bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trùng với mẫu nhãn hiệu, bộ ảnh chụp bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trong văn bẳng bảo hộ gốc; 
+ Giấy uỷ quyền 
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.                                     
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 

3. Trình tự thực hiện cấp lại văn bằng bảo hộ nhãn hiệu

Bước 1. Tiếp nhận đơn
Cá nhân, tổ chức nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc các văn phòng đại diện của Cục tại thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Bước 2. Xử lý đơn
Trong trường hợp yêu cầu cấp lại văn bằng bảo hộ đáp ứng các quy định, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp lại văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào mục đăng bạ của văn bằng bảo hộ tương ứng trong Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.
Trong trường hợp yêu cầu cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ không đáp ứng được các quy định, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo từ chối cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ  (có nêu rõ lý do). 
– Thời hạn giải quyết: 02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. 

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu về dịch vụ, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc sau:
-Tư vấn khái quát cho khách hàng các vấn đề pháp lý có liên quan đến thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
-Soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ.
-Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ.
-Nhận kết quả từ Cục Sở hữu trí tuệ.
-Trả hồ sơ và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng.
Quý khách chỉ cần cung cấp các thông tin/tài liệu sau: Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu (như trong Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu);  Mẫu nhãn hiệu đã được bảo hộ theo văn bằng gốc; Số Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.Với đội ngũ luật sư và chuyên viên kinh nghiệm và nhiệt tình, Luật LVN cam kết hỗ trợ cho khác hàng từ A đến Z, khách hàng chỉ cần cung cấp thông tin chúng tôi sẽ soạn thảo toàn bộ hồ sơ, thực hiện mọi thủ tục và chuyển tận nhà để đảm bảo khách hàng không cần đi lại trong suốt quá trình.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Việt Nam là một quốc gia có nhiều sản vật nổi tiếng gắn với mỗi địa danh. Nước mắm Phú Quốc; Cà phê nhân Buôn Ma Thuột; Bưởi Đoan Hùng; Vải thiều Thanh Hà; Gạo Tám Xoan…là những địa danh nổi tiếng được bảo hộ.  Địa danh được gắn với tên sản phẩm như vậy để phân biệt sản phẩm được sản xuất tại vùng mang địa danh này với sản phẩm cùng loại được sản xuất tại các vùng mang địa danh khác. Dựa trên sự nổi tiếng này, rất nhiều cá nhân, tổ chức đã mong muốn được đăng ký tên địa danh cho sản phẩm dịch vụ mà mình cung cấp. Đáp ứng nhu cầu khách hàng, Luật LVN cung cấp thông tin về đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý.

1. Điều kiện để được bảo hộ dưới dạng chỉ dẫn địa lý

Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ, hay quốc gia cụ thể. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
–  Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
– Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.
Lưu ý: các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý bao gồm:
– Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hoá ở Việt Nam;
– Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;
– Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ, nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì sẽ gây nhầm lẫn về nguồn gốc của sản phẩm;
– Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.

2. Hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa lý

Cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa lý bao gồm các tài liệu sau:
– 02 Đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật SHTT;
– 02 Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
– 02 Bản mô tả tính chất/ chất lượng/ danh tiếng của sản phẩm đăng ký cho chỉ dẫn địa lý đó;
– 10 mẫu thể hiện cách trình bày chỉ dẫn địa lý (hình ảnh, bằng chữ hoặc kết hợp cả hai) với kích thước không quá 80mm x 80mm và không nhỏ hơn 20mm x 20mm (trong trường hợp chỉ dẫn địa lý không phải là từ ngữ)
– Chứng từ nộp phí, lệ phí

3. Trình tự tiến hành đăng ký chỉ chỉ dẫn địa lý

Bước 1.Nộp đơn
Cá nhân, tổ chức nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc các văn phòng đại diện của Cục tại thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua đại diện sở hữu công nghiệp. 
Bước 2. Tiếp nhận đơn
Bước 3. Thẩm định hình thức đơn
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không. Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo chấp nhận đơn. Còn nếu đơn không hợp lệ, Cục sẽ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn.
Thời hạn thẩm định hình thức là 01 tháng kể từ ngày nhận đơn
Bước 4. Công bố đơn
Đơn được coi là hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Thời hạn công bố đơn là 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ.
Bước 5. Thẩm định nội dung đơn: 
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ.
Thời hạn thẩm định nội dung đơn là 06 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Bước 6: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp lệ phí đầy đủ thì Cục sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo Sở hữu trí tuệ.
Lưu ý: Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý là vô thời hạn kể từ ngày cấp.

4.Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tư vấn cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến việc đăng ký chỉ dẫn địa lý
– Tư vấn tính khả thi của đối tượng muốn bảo hộ.
– Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ.
– Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ.
– Sửa chữa, khắc phục trong trường hợp đơn còn thiếu sót.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả.
– Tư vấn cho khách hàng về việc sử dụng nhãn hiệu sau khi cấp
– Bàn giao văn bằng bảo hộ cho khách hàng.
Để được đăng ký chỉ dẫn địa lý, khách hàng chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:  Tên và địa chỉ của chủ đơn; mô tả khu vực địa lý cần chỉ dẫn; mô tả sản phẩm đăng ký cho chỉ dẫn địa lý và giấy ủy quyền (Cung cấp khi sau khi nhận được thông tin đăng ký). Với sự chuyên nghiệp, tận tâm và linh hoạt của đội ngũ chuyên viên công ty Luật LVN, quý khách hàng sẽ nhanh chóng nắm trong tay Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Giấy phép là một văn bản pháp lý quan trọng chứng minh tư cách pháp lý của doanh nghiệp trong việc kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, khi Giấy phép bị mất, bị cháy, bị hư hỏng, Doanh nghiệp dịch vụ được cấp lại Giấy phép. Đáp ứng nhu cầu của Quý khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ  xin cấp lại Giấy phép cho hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. Chúng tôi cam kết mang lại sự hài lòng nhất cho Quý khách hàng khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

1/ Dịch vụ xin cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài tại Công ty Luật LVN:

– Tư vấn sơ bộ cho khách hàng về quy định pháp lý đối với thủ tục xin cấp lại Giấy phép cho hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

– Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ xin cấp lại Giấy phép cho hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

– Thường xuyên thông báo tình hình xét duyệt hồ sơ tới khách hàng

– Đại diện khách hàng nhận kết quả khi  thủ tục xin cấp lại Giấy phép cho hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được thực hiện xong

– Bàn giao kết quả cho khách hàng khi yêu cầu dịch vụ được thực hiện xong

– Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép của doanh nghiệp dịch vụ;

– Giấy phép bị hư hỏng hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an nơi doanh nghiệp dịch vụ đặt trụ sở chính trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị cháy.

Qúy khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin cấp Giấy phép cho hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài hãy liên hệ luật LVN để nhận được những ưu đãi tốt nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách 24/24.

Rất mong được hợp tác cùng quý khách!

LUẬT VIỆT PHONG – PHÒNG TƯ VẤN GIẤY PHÉP

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ xin cấp lại Giấy phép đưa người Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tranh chấp lao động là những tranh chấp về quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể trong quan hệ lao động. Chủ thể liên quan đến tranh chấp lao động có thể là người lao động, người sử dụng lao động hoặc tập thể người lao động. Vậy nên, Luật LVN xin được chia sẻ những kiến thức liên quan về giải quyết tranh chấp lao động.
Bài viết liên quan:
– Giải quyết tranh chấp lao động khi hợp đồng lao động hết hạn?
– Dịch vụ soạn thảo đơn khởi kiện, tư vấn giải quyết tranh chấp lao động
– Phương thức giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
– Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể
– Giải quyết tranh chấp lao động về tiền lương
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật Lao động năm 2019
Luật sư tư vấn:
1. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động 

“Điều 180. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động
1. Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp lao động.
2. Coi trọng giải quyết tranh chấp lao động thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội, không trái pháp luật.
3. Công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật.
4. Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động.
5. Việc giải quyết tranh chấp lao động do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tiến hành sau khi có yêu cầu của bên tranh chấp hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền và được các bên tranh chấp đồng ý.”
Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp lao động. 
Các bên liên quan đến quá trình tranh chấp lao động có quyền tự định đoạt thông qua việc thương lượng với nhau. Khi các bên đưa ra được ý kiến chung về vấn đề và thống nhất được ý chí thì các bên thương lượng thành công.
Coi trọng giải quyết tranh chấp lao động thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội, không trái pháp luật.
Thông qua sự can thiệp của một bên thứ ba trong hòa giải, trọng tài mà các chủ thể có quyền lợi và nghĩa vị liên quan đến vụ việc sẽ có thể được giải quyết, thống nhất và công nhận ý chí chung giữa các bên. Những thỏa thuận, lợi ích và ý chí chung được thống nhất không được trái với pháp luật hay vi phạm đạo đức xã hội, không làm tổn hại đến nhà nước, lợi ích chung của xã hội.
Công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật.
Vấn đề về công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật là nguyên tắc được đặt ra trong rất nhiều các lĩnh vực không chỉ tại giải quyết tranh chấp lao động. Qua đó, đây là vấn đề quan trọng và được lưu ý rất nhiều.
Bảo đảm sự tham gia của các đại diện bên trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động.
Các bên được tham gia đầy đủ vào quá trình giải quyết tranh chấp lao động hoặc có thể ủy quyền cho đại diện để đảm bảo được quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của chính họ.
Việc giải quyết tranh chấp lao động do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tiến hành sau khi có yêu cầu của bên tranh chấp hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền và được các bên tranh chấp đồng ý
2. Các phương thức giải quyết tranh chấp lao động

Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng
 Việc thương lượng trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động có ý nghĩa quan trọng với các bên. Thương lượng là cách các bên có thể thể hiện quan điểm, các giải quyết hay ý chí của mình hướng tới giải quyết vấn đề trong thiện chí và không làm tổn hại đến danh dự hay uy tín của bất cứ bên nào tham gia vào tranh chấp. Vấn đề tranh chấp sẽ được thương lượng giữa các bên mà không có bất cứ sự tác động nào bên ngoài.
Giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải
Giải quyết tranh chấp hòa giải thông qua người thứ ba để tìm và thống nhất ý chí chung giữa các bên nhưng không thay mặt các bên đưa ra quyết định cuối cùng giải quyết vấn đề tranh chấp.
Các tranh chấp lao động  phải được thông qua thủ tục hòa giải trước khi được đưa ra Tòa án giải quyết. Ngoại trừ một số trường hợp sau đây không phải bắt buộc hòa giải:
Điều 188. Trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp lao động cá nhân của hòa giải viên lao động
1. Tranh chấp lao động cá nhân phải được giải quyết thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động hoặc Tòa án giải quyết, trừ các tranh chấp lao động sau đây không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải:
a) Về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
b) Về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
c) Giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
d) Về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, về bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về việc làm, về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
đ) Về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Giữa người lao động thuê lại với người sử dụng lao động thuê lại.”
Giải quyết tranh chấp thông qua trọng tài
Vấn đề tranh chấp được đưa ra trọng tài khi các bên không thể hòa giải với nhau, các bên có thể yêu cầu Hội đồng trọng tài giải quyết vấn đề tranh chấp. Phương thức giải quyết trọng tài thông qua bên thứ ba để đưa ra quyết định, phương án chung cho cả hai bên cùng thực hiện. Trong trường hợp trọng tài không thành hoặc không thể đưa ra quyết định thì các bên có quyền đưa ra yêu cầu Tòa án giải quyết theo điều 189 Bộ luật Lao động 2019.
Giải quyết tranh chấp tại Tòa án
Trong trường hợp các bên không hòa giải thành hoặc không trọng tài thành hoặc không tuân thủ quyết định của Hội đồng trọng tài thì các bên có thể yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động. Khi đó, Tòa án sẽ đưa ra quyết định, bản án để giải quyết vụ việc. Các quyết định bản án đó được đảm bảo thi hành bằng các biện pháp cưỡng chế của nhà nước nhằm đảm bảo các bên phải thực hiện. 
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về quy định của pháp luật hiện hành về giải quyết tranh chấp lao động. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp luật.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Phân tích nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Việt Nam là một quốc gia có nhiều làng nghề truyền thống, nhiều sản vật địa phương, vì vậy, việc xây dựng nhãn hiệu tập thể cho các làng nghề sẽ giúp ích rất nhiều cho người dân của các vùng này phát triển sản xuất, cải thiện đời sống nhân dân. Ở Việt Nam hiện nay đã bảo hộ cho rất nhiều các đặc sản của địa phương thành nhãn hiệu tập thể, ví dụ như Vải Thiều Thanh Hà, gốm Bát Tràng, Lụa Hà Đông,… Thực tế cho thấy nhiều phản phẩm sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tập thể đã làm tăng giá thành của sản phẩm và được khách hàng tin dùng nhiều hơn. Để đáp ứng nhu cầu khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể.

1. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể

Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu bao gồm các giấy tờ sau:
– Mẫu nhãn hiệu tập thể
– Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu;
– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể. Quy chế cần có các nội dung sau:
+ Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;
+ Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;
+ Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;
+ Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;
+ Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.
– Chứng từ nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu.
Lưu ý: đăng ký bảo hộ hợp nhãn hiệu tập thể có chứa địa danh hay nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phầm thì cần chuẩn bị thêm các loại giấy tờ:
– Chấp thuận của Tỉnh về việc sử dụng tên địa danh trong trường hợp nhãn hiệu tập thể có chứa địa danh
– Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
– Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).

2.Trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể

Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:
Bước 1: Nộp đơn
Cá nhân, tổ chức nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc các văn phòng đại diện của Cục tại thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Bước 2: Tiếp nhận đơn
Bước 3: Thẩm định hình thức đơn
Thẩm định hình thức đơn là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức, về các đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn,… Từ đó xác định đơn có hợp lệ hay không.
Thời gian thẩm định hình thức của đơn là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Bước 4: Công bố đơn
Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là đơn hợp lệ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
Bước 5: Thẩm định nội dung đơn
Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Bước 6: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu bảo hộ và người nộp đơn nộp lệ phí đầy đủ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu trí tuệ.
Sau khi có quyết định cấp văn bằng, Doanh nghiệp nộp lệ phí vấp văn bằng và lấy văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.
Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, thời gian đăng ký nhãn hiệu là 13 tháng kể từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên thời gian trên thực tế thường kéo dài hơn. Cụ thể:
+ Thời gian thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn
+ Công bố Đơn trên Công báo của Cục sở hữu trí tuệ: 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp thuận
+ Thẩm định nội dung của nhãn hiệu: không quá 09 tháng kể từ ngày công bố đơn
+ Cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu: 01-02 tháng
Trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm

4. Kết quả đạt được từ việc sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tập thể của Luật LVN

Để nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, Quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:
+ Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký.
+ Danh mục sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cần đăng ký.
+ Giấy ủy quyền (Cung cấp khi sau khi nhận được thông tin đăng ký)
Với sự chuyên nghiệp, tận tâm và linh hoạt của đội ngũ chuyên viên công ty Luật LVN, quý khách hàng sẽ nhanh chóng nắm trong tay Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tập thể.
Lưu ý: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tập thể sẽ có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.

5. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tư vấn cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
– Tư vấn tính khả thi của đối tượng muốn bảo hộ.
– Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ.
– Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ.
– Sửa chữa, khắc phục trong trường hợp đơn còn thiếu sót.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả.
– Tư vấn cho khách hàng về việc sử dụng nhãn hiệu sau khi cấp
– Bàn giao văn bằng bảo hộ cho khách hàng.
Luật LVN cam kết cung cấp thực hiện dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu tập thể một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất cũng như hạn chế tối đa thời gian thuận tiện cho khách hàng. Ngoài ra, đến với Luật LVN, khách hàng còn được cung cấp các dịch vụ về sở hữu trí tuệ bao gồm: tư vấn, đăng ký sáng chế, bản quyền tác giả và quyền liên quan, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, sáng chế,… với đội ngũ nhân sự tư vấn về sở hữu trí tuệ nhiệt tình và chuyên nghiệp.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Chào quý công ty. tôi có vấn đề cần được tư vấn như sau: công ty tôi là đơn vị thi công nhà máy sản xuất cho công ty khác. Tuy nhiên do bên họ chậm thanh toán nên bên tôi chưa làm biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy, chưa thực hiện thủ tục xin phép về phòng cháy chữa cháy. Bên họ vẫn cố tình đưa vào sử dụng. do vậy, chúng tôi muốn làm 1 văn bản gửi công ty đó thể hiện rõ nội dung khi chúng tôi chưa bàn giao, nghiệm thu công trình mà bên đối tác vẫn đưa vào sử dụng thì sẽ tự chịu trách nhiệm với các rủi ro có thể xảy ra. Như thế có được không ạ. có cách nào để loại trừ trách nhiệm trong trường hợp này không. Bởi nguyên nhân xuất phát từ công ty họ chậm thanh toán.
Người gửi: Hoàng Anh
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn, Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN , với câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau :

1/ Căn cứ pháp lý

– Thông tư 09/2016/TT-BXD hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình.

2/ Chủ đầu tư chậm thanh toán?

Theo thông tin bạn cung cấp thì bên công ty kia chậm thanh toán vậy nên bạn có thể chấm dứt hợp đồng và lập các thủ tục thanh lý hợp đồng nếu trong bản hợp đồng các bên đã ký kết quy định. Căn cứ được quy định trong Khoản 18.2 Điều 18 Thông tư 09/2016/TT-BXD :
18.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu
Bên nhận thầu được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:
a) Bên nhận thầu không nhận được số tiền được thanh toán trong vòng 45 ngày kể từ ngày Bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ;
b) Bên giao thầu về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Việc tạm ngừng bị kéo dài quá 45 ngày;
d) Bên giao thầu bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải Điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự Điều hành của người được ủy thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Bên nhận thầu có thể, bằng thông báo trước … ngày cho Bên giao thầu để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của Điểm (d) Bên giao thầu có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.”
Như vậy thay vì làm một văn bản gửi cho công ty đó về nội dung bên kia sẽ chịu trách nhiệm với các rủi ro có thể xảy ra khi bên công ty bạn chưa bàn giao thì bạn có thể chấm dứt hợp đồng và yêu cầu phía bên công ty kia thanh toán những khoản nợ còn lại. Đó có thể là một chế tài để phía bên công ty kia thanh toán ngay lập tức cho bên công ty bạn.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về những thắc mắc của bạn. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Phạm Hoa

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Chủ đầu tư chậm thanh toán?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Kinh doanh vốn là một bài toán vô cùng phức tạp với các nhà đầu tư. Thành lập doanh nghiệp như những phép tính đầu tiên của bài toán đó, phép tính đó có đúng, có chính xác thì bài toán kinh doanh mới có thể đi theo đúng hướng của nó. Tuy nhiên, với những nhà đầu tư bắt đầu bước chân vào thị trường kinh tế, việc thành lập doanh nghiệp sau cho đúng, cho hợp lý lại khá khó khắn. Hiểu được nhu cầu thành lập đó của các nhà đầu tư, Luật LVN chúng tôi cung cấp dịch vụ cấp phép thành lập doanh nghiệp với uy tín, hiệu quả và cam kết thành công. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi xin cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Hưng Yên – một cửa ngõ thông thương giữa các tỉnh và tiến tới trung tâm Hà Nội, một vùng kinh tế giao thoa, nhạy bén và năng động.

1. Vì sao nên sử dụng dịch vụ của Luật LVN?

Với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ thành lập doanh nghiệp, chúng tôi cam kết khởi tạo cho khách hàng một “bản giấy khai sinh”, một “phép giải” đầu tiên cho bài toán doanh nghiệp một cách nhanh chóng, hợp pháp nhất. Cùng với đó, quý khách có thể được tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cũng như tài chính trong suốt quá trình thành lập: mọi thủ tục, giấy tờ sẽ do chuyên viên từ phía chúng tôi soạn thảo và thực hiện, mang tới cho quý khách ký, khách hàng không cần bận tâm đi lại trong bất cứ giai đoạn nào; mức phí dịch vụ vô cùng hợp lý với một doanh nghiệp bước đầu sơ khai.
Khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi cung được cung cấp tư vấn miễn phí, 24/7 từ trước khi thành lập doanh nghiệp như: Tư vấn loại hình công ty; lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh công ty; chọn và đặt tên công ty; trụ sở công ty; góp vốn, tỉ lệ góp vốn, các mức thuế liên quan đến vốn điều lệ công ty; mô hình, các chức danh quản lý, cơ cấu tổ chức…cho tới sau khi đã nắm trên tay “giấy khai sinh” doanh nghiệp mình như: tư vấn thủ tục thuế, quản trị nội bộ công ty, tuyển dụng nhân sự, hợp tác kinh doanh…
Chúng tôi cũng sẽ cung cấp cho quý khách những văn bản pháp lý hiện hành khi có yêu cầu…

2. Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp đối với những loại hình nào?

Với sự chuyên nghiệp trong công tác, chúng tôi hoàn toàn có khả năng bảo đảm việc thành lập doanh nghiệp đối với mọi loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, có thể kể đến như:
– Thành lập công ty hợp danh tại tỉnh Hưng Yên
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại tỉnh Hưng Yên
– Thành lập công ty cổ phần tại tỉnh Hưng Yên
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại tỉnh Hưng Yên
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại tỉnh Hưng Yên
– Thành lập chi nhánh công ty tại tỉnh Hưng Yên
– Thành lập văn phòng đại diện tại tỉnh Hưng Yên
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh Hưng Yên
– Đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại tỉnh Hưng Yên

3. Quý khách cần cung cấp những gì cho Luật LVN để thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp?

Để có sự thấu hiểu cặn kẽ về nhu cầu thành lập từ phía quý khách, hỗ trợ đẩy nhanh quá trình “khai sinh” doanh nghiệp, Luật LVN cần quý khách điền đầy đủ vào phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp với những nội dung chủ yếu như sau: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Ngoài ra, để đảm bảo hoàn thiện hồ sơ thành lập, Luật LVN cũng cần quý khách cung cấp loại giấy tờ sau:
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh
– Chứng chỉ hành nghề (Nếu đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện)

4. Trình tự thành lập doanh nghiệp qua dịch vụ của Luật LVN

Để đưa tới cho quý khách hàng cái nhìn rõ ràng hơn về dịch vụ của chúng tôi, Luật LVN xin gửi tới quý khách việc thực hiện công việc thành lập mới do chuyên viên thực hiện như sau:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Hưng Yên và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ; sửa đổi, bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, quý khách đã có thể nắm trên tay những thành quả của quá trình thành lập doanh nghiệp như:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hải Dương vốn được biết đến với một địa danh phát triển mạnh mẽ hệ thống giao thông, địa danh lịch sử và sự đầu tư nguồn vốn cao từ ngân sách nhà nước đã thu hút được sự quan tâm từ rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước, rất nhiều ý tưởng thành lập doanh nghiệp được nảy sinh. Để hỗ trợ cho quý khách trước những vướng mắc về việc thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Hải Dương, Luật LVN xin cung cấp dịch vụ cấp phép thành lập doanh nghiệp.

1. Luật LVN hỗ trợ thành lập trên những loại hình doanh nghiệp nào?

Với sự chuyên nghiệp và tận tâm trong thực hiện dịch vụ,  Luật LVN tự tin cam kết hỗ trợ quý khách trong việc thành lập mọi loại hình doanh nghiệp. Có thể kể tới như:
– Thành lập công ty hợp danh tại tỉnh Hải Dương
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại tỉnh Hải Dương
– Thành lập công ty cổ phần tại tỉnh Hải Dương
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại tỉnh Hải Dương
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại tỉnh Hải Dương
– Thành lập chi nhánh công ty tại tỉnh Hải Dương
– Thành lập văn phòng đại diện tại tỉnh Hải Dương
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh Hải Dương
– Đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại tỉnh Hải Dương

2. Cần cung cấp những gì cho việc thành lập doanh nghiệp?

Luật LVN cam kết hỗ trợ mọi thủ tục, tài liệu thay quý khách hàng, quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi một tài liệu duy nhất: Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), của chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân); của các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần); của chủ sở hữu- Nếu chủ sở hữu không phải giám đốc, chúng tôi chỉ cần quý khách cung cấp thêm Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên); của thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên); người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh. Trường hợp nếu doanh nghiệp của quý khách có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện thì còn cần phải có Chứng chỉ hành nghề.
Để hiểu một cách rõ ràng, chính xác hơn về nhu cầu của quý khách, Luật LVN sẽ cung cấp một phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp và yêu cầu quý khách điền những nội dung chủ yếu như sau: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…

3. Trình tự Luật LVN thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Hải Dương?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Hải Dương và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng

4. Lợi ích đạt được từ việc sử dụng dịch vụ của Luật LVN

Sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách sẽ nhanh chóng nắm giữ trong tay thành quả mà mình mong muốn. Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN cam kết cung cấp cho quý khách những sản phẩm cần thiết của việc thành lập doanh nghiệp như:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
Đồng thời, chúng tôi cũng sẽ giúp quý khách hạn chế tối đa thời gian, công sức bỏ ra cho quá trình thành lập để quý khách có thể thực hiện những thủ tục khác cho sự phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Mọi thủ tục sẽ do chuyên viên của phía chúng tôi soạn thảo, thực hiện và chuyển tới tận tay khác hàng ký kết, quý khách không phải bỏ bất cứ công sức nào cho việc di chuyển, đi lại trong suốt quá trình thực hiện thủ tục thành lập.
Quý khách hàng cũng có thể nhận được sự tư vấn tận tâm, nhiệt tình những vấn đề pháp lý từ trước khi thành lập cho đến sau khi nhận được thành quả “khai sinh” doanh nghiệp mình như thủ tục thuế, quản trị công ty, tuyển dụng nhân sự, giao kết hợp đồng… hoàn toàn miễn phí, mọi lúc, mọi nơi.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Với lợi thế một thành phố cảng, thành phố trực thuộc trung ương cùng hệ thống giao thông thuận lợi, nhịp sống sôi động, tiềm năng lao động dồi dào, Hải Phòng đã và đang nhận được rất nhiều sự quan tâm, đầu tư của các chủ thể kinh doanh, rất nhiều người đã manh nha mong muốn thành lập doanh nghiệp tại địa bàn này. Tuy nhiên, làm sao để thực hiện việc thành lập lại là một vấn đề nan giải với những chủ đầu tư bắt đầu bước chân vào thị trường kinh tế. Nắm được tâm lý lo lắng đó của các doanh nghiệp, Công ty Luật LVN với hơn 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp, hỗ trợ quý khách giải quyết những khó khăn trong bước đầu khởi tạo doanh nghiệp tại đây.

1. Vì sao nên đặt niềm tin “khai sinh” cho doanh nghiệp của mình cho Luật LVN?

Sử dụng dịch vụ của chúng tôi quý khách hàng sẽ được gia nhập thị trường một cách nhanh chóng do Luật LVN luôn bảo đảm thời gian thực hiện thủ tục linh hoạt, ngắn gọn nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Quý khách cũng không phải đi lại trong bất cứ thời điểm nào của quá trình thành lập doanh nghiệp, tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc thành lập doanh nghiệp.
Chúng tôi cũng cung cấp cho khách hàng những tư vấn pháp lý từ những giai đoạn đầu tiên hình thành hợp đồng dịch vụ cho đến khi kết thúc, quý khách vẫn sẽ nhận được tư vấn của đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi hỗ trợ giải đáp những thắc mắc liên quan hoàn toàn miễn phí, 24/7.

2. Luật LVN hỗ trợ thành lập những loại hình doanh nghiệp nào?

Tự tin với những kinh nghiệm đã tích luỹ được trong hơn 02 năm hoạt động vừa qua cùng đội ngũ chuyên viên, luật sư nhạy bén trong lĩnh vực dịch vụ cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp, chúng tôi hoàn toàn có thể cung cấp cho quý khách hàng việc thành lập đối với mọi loại hình doanh nghiệp tại địa bàn thành phố Hải Phòng:
– Thành lập công ty hợp danh tại Hải Phòng
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Hải Phòng
– Thành lập công ty cổ phần tại Hải Phòng
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Hải Phòng
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Hải Phòng
– Thành lập chi nhánh công ty tại Hải Phòng
– Thành lập văn phòng đại diện tại Hải Phòng
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Hải Phòng

3. Cần cung cấp những gì cho việc thực hiện hoạt động đăng ký thành lập doanh nghiệp?

Đặt niềm tin vào chúng tôi, Luật LVN chỉ cần quý khách cung cấp một loại giấy tờ duy nhất là bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh. Cùng với đó, nếu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành nghề có điều kiện thì chúng tôi cần được cung cấp thêm chứng chỉ hành nghề.
Để nắm bắt được một cách đầy đủ, hoàn thiện nhất nhu cầu của quý khách, giúp việc thực hiện dịch vụ được diễn ra suôn sẻ, Luật LVN sẽ cung cấp tới quý khách phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp với những nội dung chủ yếu như sau: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…

4. Trình tự thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp được công ty Luật LVN thực hiện như sau:

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
– Tư vấn lựa chọn quy mô vốn góp, hình thức góp vốn;
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh;
– Tư vấn đặt tên công ty;
– Tư vấn lựa chọn địa điểm đặt trụ sở chính…
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Hải Phòng và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Chỉ sau 03 ngày làm việc không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN cam kết cung cấp cho quý khách những sản phẩm cần thiết của việc thành lập doanh nghiệp như:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Với sự nỗ lực vươn lên từ những khó khăn của một tỉnh miền núi, Yên Bái đang có bước chuyển mình mạnh mẽ trong sự phát triển kinh tế, có những chính sách thu hút đầu tư rất hiệu quả, đã và đang trở thành một địa bàn kinh doanh rất nhiều cá nhân, tổ chức kinh doanh muốn hướng tới. Nếu quý khách đang có nhu cầu thành lập công ty, tìm kiếm cơ hội kinh doanh tại địa bàn này, Luật LVN với hơn 2 năm kinh nghiệm sẽ hỗ trợ quý khách dịch vụ thành lập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

1. Vì sao nên chọn Luật LVN gửi gắm sứ mệnh thành lập doanh nghiệp mình?

Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên với hơn 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ cấp giấy phép thành lập sẽ tư vấn hoàn toàn miễn phí cho quý khách từ những bước nền móng đầu tiên của việc thành lập doanh nghiệp: Tư vấn lựa chọn quy mô vốn góp, hình thức góp vốn; lựa chọn ngành nghề kinh doanh; đặt tên công ty; lựa chọn địa điểm đặt trụ sở chính…cho những khâu cuối cùng của quá trình thành lập doanh nghiệp, thậm chí là sau khi thành lập về thủ tục thuế, quản trị nội bộ, tuyển dụng nhân sự, ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh…
Bên cạnh đó, gửi gắm niềm tin vào Luật LVN, quý khách sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc thành lập doanh nghiệp: Mọi thủ tục, giấy tờ sẽ do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo mang tới tận nơi cho khách hàng ký kết, quý khách không phải đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thành lập doanh nghiệp.
Đồng thời quý khách cũng được cung cấp hoàn toàn miễn phí những văn bản pháp luật hiện hành một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất.

2. Những trường hợp nào phải tiến hành đăng ký kinh doanh?

Quý khách là cá nhân, tổ chức có nhu cầu kinh doanh? Vậy những cá nhân, tổ chức nào khi kinh doanh cần tiến hành đăng ký? Chúng tôi có thể gửi tới quý khách những quy định cơ bản của pháp luật như sau:
Cá nhân không thuộc trường hợp không phải đăng ký kinh doanh tại Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP như:
• Buôn bán rong (buôn bán dạo), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
• Buôn bán vặt: mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
• Bán quà vặt: quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
• Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
• Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
Nếu quý khách là hộ kinh doanh, phải đăng ký khi sử dụng thường xuyên dưới 10 lao động; Và nếu sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp. 

3. Luật LVN hỗ trợ thực hiện dịch vụ thành lập với những loại hình doanh nghiệp nào?

Với kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp, cùng đội ngũ chuyên viên nhanh nhạy, uy tín, chúng tôi hoàn toàn tự tin cung cấp cho quý khách dịch vụ cấp phép thành lập với mọi loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Có thể kể tới như:
– Thành lập công ty hợp danh tại Yên Bái
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Yên Bái
– Thành lập công ty cổ phần tại Yên Bái
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Yên Bái
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Yên Bái
– Thành lập chi nhánh công ty tại Yên Bái
– Thành lập văn phòng đại diện tại Yên Bái
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Yên Bái

4. Quý khách cần cung cấp những gì tới Luật LVN cho việc thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Yên Bái?

Trước hết, nhằm làm rõ nhu cầu của quý khách về việc “khai sinh” cho doanh nghiệp mình, Luật LVN sẽ gửi tới quý khách phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp với những nội dung chủ yếu như sau: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp… để nhận được những thông tin cần thiết nhất, cơ bản nhất về những nguyện vọng của quý khách đối với đứa con tinh thần của mình.
Bên cạnh đó để đảm bảo tính pháp lý cho bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp của quý khách, chúng tôi cũng chỉ cần quý khách cung cấp một loại giấy tờ duy nhất: bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh. Nếu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành nghề có điều kiện thì chúng tôi cần được cung cấp thêm chứng chỉ hành nghề.

5. Trình tự Luật LVN thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Yên Bái

Với lợi thế đã thực hiện rất nhiều dịch vụ thành lập doanh nghiệp trên địa bàn Yên Bái, Luật LVN tự tin cung cấp dịch vụ hoàn toàn đúng và đủ theo quy định của pháp luật. Để quý khách có được cái nhìn toàn cảnh về dịch vụ của chúng tôi, Luật LVN gửi tới quý khách trình tự thực hiện hoạt động trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Yên Bái và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Như vậy, chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, chúng tôi cam kết gửi tới tay quý khách những thành quả quan trọng của hoạt động dịch vụ, những tiền đề pháp lý đầu tiên cho việc gia nhập thị trường kinh tế tỉnh Yên Bái của quý khách:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Thành lập doanh nghiệp là quá trình hiện thực hoá ý tưởng kinh doanh của một cá nhân, tổ chức, là điều đầu tiên mỗi chủ đầu tư nghĩ đến khi bước chân vào thị trường kinh tế. Tuy nhiên: Ai cần đăng ký kinh doanh? Đăng ký doanh nghiệp ở đâu? Thủ tục như thế nào? Hồ sơ gồm những gì?… lại là một vấn đề khá nan giải với những cá nhân, tổ chức lần đầu bắt tay vào công cuộc khởi nghiệp. Luật LVN với hơn 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ cấp phép thành lập doanh nghiệp, với sự uy tín, hiệu quả, cam kết giải quyết một cách nhanh chóng những vướng mắc của quý khách về “Làm như thế nào để có trong tay một bản giấy khai sinh cho doanh nghiệp mình?”. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin cơ bản nhất về dịch vụ thành lập doanh nghiệp của mình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang – một địa bàn có những tiềm năng đầy hứa hẹn cho sự phát triển kinh tế: nằm ở trung lộ trên hành lang kinh tế Lạng Sơn – Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, hệ thống giao thông thuận tiện với đủ 03 loại hình gồm đường bộ, đường sắt và đường sông, dễ dàng gắn kết thông thương với nhiều địa bàn kinh tế trong toàn miền Bắc. Nếu quý khách có nhu cầu sự nghiệp của mình tại đây, hãy để Luật LVN xây dựng một nền móng vững chắc cho sự phát triển mạnh mẽ của quý khách trong tương lai.

1. Lợi thế khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật LVN?

Quý khách khi đặt niềm tin xây dựng những bước chân đầu tiên cho quãng đường sự nghiệp của mình cho Luật LVN, chúng tôi cũng sẽ đảm bảo tới quý khách được hưởng những lợi ích tốt đẹp sau đây:
– Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí, chuyên nghiệp từ phía chuyên viên của chúng tôi hoàn toàn miễn phí, mọi lúc mọi nơi, từ những bước chân đầu tiên và thị trường cho tới khi việc thành lập đã kết thúc.
– Tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho quý khách trong suốt quá trình thành lập, mọi thủ tục giấy tờ sẽ do chuyên viên từ phía chúng tôi soạn thảo và mang tới tận nơi cho quý khách ký kết – nhanh chóng, thuận tiện nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, uy tín.
– Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hiện hành miễn phí mọi khi có yêu cầu.

2. Luật LVN có thể cung cấp dịch vụ thành lập với những loại hình doanh nghiệp nào ở Bắc Giang?

– Thành lập công ty hợp danh tại Bắc Giang
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Bắc Giang 
– Thành lập công ty cổ phần tại Bắc Giang
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Bắc Giang
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Bắc Giang
– Thành lập chi nhánh công ty tại Bắc Giang
– Thành lập văn phòng đại diện tại Bắc Giang
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Bắc Giang

3. Quý khách cần cung cấp những gì cho việc đăng ký doanh nghiệp?

Chúng tôi chỉ cần nhận được từ quý khách một số loại giấy tờ cơ bản như sau:
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
– Chứng chỉ hành nghề.
– Giấy phép kinh doanh đối với các nghành nghề yêu cầu bao gồm 29 ngành nghề như: Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế; Kinh doanh khách sạn; Dịch vụ in ấn; Kinh doanh bất động sản: cho người nước ngoài thuê; Kinh doanh dịch vụ Bảo vệ; Sàn giao dịch bất động sản; Sản xuất thực phẩm…
– Thông tin đăng ký doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…

4. Luật LVN thực hiện việc thành lập doanh nghiệp như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng: Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
Bước 2: Thực hiện các thủ tục pháp lý
– Soạn hồ sơ liên quan thành lập công ty và đưa tới tận tay khách hàng ký kết;
– Tiến hành thay quý khách nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Bắc Giang và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu;
– Tiến thành thủ tục thông báo mẫu dấu, con dấu;
Bước 3: Bàn giao kết quả tới khách hàng: Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN cam kết cung cấp cho quý khách những kết tinh của việc thành lập doanh nghiệp tại Bắc Giang như:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp 
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Với vị trí cửa ngõ phía Đông Bắc thủ đô Hà Nội, nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, quá trình đô thị hoá nhanh chóng, năng động, Bắc Ninh đang dần trở thành nơi khởi nghiệp rất nhiều doanh nhân hướng đến. Tuy nhiên, làm như thế nào để việc kinh doanh của mình là hợp pháp trên địa bàn này không phải là câu trả lời dễ với nhiều nhà đầu tư- đặc biệt những nhà đầu tư còn non trẻ kinh nghiệm, lần đầu bước chân vào thị trường kinh tế. Luật LVN với hơn 02 năm kinh nghiệm rất hân hạnh trở thành người dẫn đường, đưa quý khách chạm tay đầu tiên vào việc hiện thực hoá khát vọng khởi nghiệp của mình, cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp, đặt nền móng đầu tiên cho việc phát triển sự nghiệp của quý khách tại Bắc Ninh.

1. Những đối tượng nào phải đăng ký kinh doanh khi gia nhập thị trường kinh tế Bắc Ninh?

Cá nhân không thuộc trường hợp không phải đăng ký kinh doanh tại Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP như:
• Buôn bán rong (buôn bán dạo), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
• Buôn bán vặt: mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
• Bán quà vặt: quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
• Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
• Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
Nếu quý khách là hộ kinh doanh, phải đăng ký khi sử dụng thường xuyên dưới 10 lao động; Và nếu sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp. 

2. Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập ở Bắc Ninh với những loại hình doanh nghiệp nào?

– Thành lập công ty hợp danh tại Bắc Ninh
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Bắc Ninh
– Thành lập công ty cổ phần tại Bắc Ninh
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Bắc Ninh
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Bắc Ninh
– Thành lập chi nhánh công ty tại Bắc Ninh
– Thành lập văn phòng đại diện tại Bắc Ninh
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Bắc Ninh

3. Cần cung cấp những gì cho việc thành lập doanh nghiệp?

Đặt niềm tin vào chúng tôi, quý khách sẽ cam kết nhận được thành quả một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả và chỉ cần cung cấp một số giấy tờ cơ bản sau:
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu (Công ty TNHH 1 thành viên) và của cả giám đốc nếu chủ sở hữu và giám đốc khác nhau, thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
– Chứng chỉ hành nghề đối với các ngành nghề như Kinh doanh dịch vụ pháp lý; Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm; Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y; Kinh doanh dịch vụ thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng; Kinh doanh dịch vụ kiểm toán; Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật; Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng…
– Giấy phép kinh doanh đối với các nghành nghề yêu cầu bao gồm 29 ngành nghề như Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế; Kinh doanh khách sạn; Dịch vụ in ấn; Kinh doanh bất động sản: cho người nước ngoài thuê; Kinh doanh dịch vụ Bảo vệ; Sàn giao dịch bất động sản; Sản xuất thực phẩm…
– Thông tin đăng ký doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…

4. Trình tự thành lập công ty ở Bắc Ninh qua dịch vụ của Luật LVN

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ: 
– Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp như: Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân…
– Tư vấn về đặt tên doanh nghiệp 
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội doanh nghiệp như: mô hình tổ chức và hoạt động, phương thức quản lý và điều hành, quyền và nghĩa vụ các cổ đông…
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Bắc Ninh và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ; sửa đổi, bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng

5. Lợi ích từ việc sử dụng dịch vụ cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp của Luật LVN

Sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách sẽ nhanh chóng được chạm tay vào sự nghiệp của mình, tiết kiệm thời gian, công sức cho quá trình thành lập: Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN cam kết cung cấp cho quý khách những sản phẩm của việc thành lập doanh nghiệp tại Bắc Ninh như:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp 
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
Ngoài ra, mọi giấy tờ, tài liệu trong quá trình thành lập sẽ do chúng tôi soạn thảo, thực hiện và đưa tới tay khách hàng ký kết, quý khách không cần đi lại ở bất cứ giai đoạn nào nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, hiệu quả một cách tối ưu nhất.
Quý khách đặt niềm tin vào chúng tôi cũng sẽ được sự hỗ trợ giải đáp, tư vấn pháp lý từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm từ khi bắt đầu đến sau khi kết thúc quá trình thành lập: thủ tục thuế, quản trị nội bộ, tuyển dụng nhân sự, giao kết hợp đồng…
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Thái Bình là một tỉnh ven biển trong khu vực đồng bằng sông Hồng, đầy tiềm năng phát triển kinh tế đến từ vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên sẵn có và hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, đã có rất nhiều nhà đầu tư nhìn thấy tiềm năng của khu vực này mà chú trọng đầu tư. Nhằm đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng trong việc thành lập doanh nghiệp ở đây, Luật LVN xin cung cấp dịch vụ cấp phép thành lập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình nhanh chóng, hiệu quả và uy tín.

1. Các loại hình doanh nghiệp luật Việt Phong cung cấp dịch vụ thành lập tại Thái Bình

– Thành lập công ty hợp danh tại Thái Bình
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Thái Bình 
– Thành lập công ty cổ phần tại Thái Bình
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Thái Bình
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Thái Bình
– Thành lập chi nhánh công ty tại Thái Bình
– Thành lập văn phòng đại diện tại Thái Bình
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Thái Bình

2. Quy trình luật LVN thực hiện thành lập doanh nghiệp tại Thái Bình

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Quý khách hàng cần cung cấp cho chúng tôi một số loại giấy tờ sau cho việc hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp:
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
– Chứng chỉ hành nghề.
– Giấy phép kinh doanh đối với các nghành nghề yêu cầu bao gồm 29 ngành nghề như: Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế; Kinh doanh khách sạn; Dịch vụ in ấn; Kinh doanh bất động sản: cho người nước ngoài thuê; Kinh doanh dịch vụ Bảo vệ; Sàn giao dịch bất động sản; Sản xuất thực phẩm…
– Thông tin đăng ký doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Sau đó, Luật LVN sẽ tiến hành tư vấn nhữn nội dung cơ bản sau:
– Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp như: Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân…
– Tư vấn về đặt tên doanh nghiệp 
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội doanh nghiệp như: mô hình tổ chức và hoạt động, phương thức quản lý và điều hành, quyền và nghĩa vụ các cổ đông…
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Thái Bình và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN cam kết cung cấp cho quý khách những sản phẩm sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp 
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

3. Cam kết khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật LVN

Hướng tới mục tiêu phục vụ chuyên nghiệp, hiệu quả và uy tín, đội ngũ luật sư, chuyên viên chúng tôi cam kết thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, công sức nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cao nhất, hợp pháp và hợp lý: Mọi loại giấy tờ, tài liệu sẽ do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo và đưa tới tay khách hàng ký kết; mọi thủ tục cũng hoàn toàn do chúng tôi thực hiện, quý khách chỉ cần đặt niềm tin vào chúng tôi và nhận được thành quả của công việc.
Sau khi kết thúc thủ tục thực hiện thành lập doanh nghiệp bạn cũng vẫn sẽ nhận được: Tư vấn các vấn đề pháp lý sau khi thành lập công ty và trong quá trình hoạt động của công ty; Cung cấp các văn bản pháp luật miễn phí và tư vấn các nội dung phát triển thương hiệu và định hướng thương hiệu…
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ở Việt Nam, Rau Đà Lạt, Cao su Việt Nam, Sữa Ba Vì, Bún bò Huế,… là những nhãn hiệu chứng nhận nổi tiếng ở Việt Nam.. Chủ thể nhãn hiệu chứng nhận thường là các hiệp hội doanh nghiệp, liên minh doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước hoặc chính bản thân nhà nước. Nhiều chủ thể có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu chứng nhận đang băn khoăn không biết trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu chứng nhận như thế nào. Để hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận.

1. Định nghĩa về nhãn hiệu chứng nhận và quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận

Theo quy định luật sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu. 
Quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận thuộc về tổ chức có thẩm quyền kiểm định và xác nhận rằng sản phẩm, dịch vụ đạt tiêu chuẩn về đặc tính đã xác định và không có chức năng kinh doanh hàng hoá/dịch vụ là đối tượng kiểm định và xác nhận có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận.

2. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận

Tài liệu yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận gồm:
– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (2 bản): theo mẫu 04-NH quy định tại Phụ lục A TT 01/2007/TT-BKHCN;
– 09 mẫu nhãn hiệu giống nhau: Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên tờ khai;
– Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao), hợp đồng hoặc tài liệu khác xác nhận hoạt động sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ của người nộp đơn nếu Cục sở hữu trí tuệ có nghi ngờ về tính xác thực của các thông tin nêu trong đơn
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận. Cụ thể bao gồm các nội dung sau:
+ Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu.
+ Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu.
+ Các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu.
+ Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu.
+ Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có”
 + Tài liệu chứng minh tư cách người nộp đơn. 
– Bản thuyết minh chất lượng hàng hoá/dịch vụ;
– Bản đồ xác định địa giới (yêu cầu bản đồ địa giới này phải được xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan có thẩm quyền, trong trường hợp nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý hoặc tính chất, chất lượng phụ thuộc vùng địa lý đó)

3.Trình tự thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:
Bước 1: Nộp đơn
Cá nhân, tổ chức nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc các văn phòng đại diện của Cục tại thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Bước 2: Tiếp nhận đơn
Bước 3: Thẩm định hình thức đơn
Thẩm định hình thức đơn là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức, về các đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn,… Từ đó xác định đơn có hợp lệ hay không.
Thời gian thẩm định hình thức của đơn là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Bước 4: Công bố đơn
Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là đơn hợp lệ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày được chấp nhận lòa đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
Bước 5: Thẩm định nội dung đơn
Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Bước 6: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu bảo hộ và người nộp đơn nộp lệ phí đầy đủ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu trí tuệ.
Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, thời gian đăng ký nhãn hiệu là 13 tháng kể từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên thời gian trên thực tế thường kéo dài khoảng 18-24 tháng. Cụ thể:
+ Thời gian thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn
+ Công bố Đơn trên Công báo của Cục sở hữu trí tuệ: 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp thuận
+ Thẩm định nội dung của nhãn hiệu: không quá 09 tháng kể từ ngày công bố đơn
+ Cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu: 01-02 tháng
Trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm

4. Kết quả đạt được từ việc sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tập thể của Luật LVN

Để nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, Quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:
+ Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký 
+ Danh mục sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cần đăng ký.
+ Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu
+ Giấy ủy quyền (Cung cấp khi sau khi nhận được thông tin đăng ký)
Với sự chuyên nghiệp, tận tâm và linh hoạt của đội ngũ chuyên viên công ty Luật LVN, quý khách hàng sẽ nhanh chóng nắm trong tay Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chứng nhận.
Lưu ý: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu chứng nhận sẽ có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.

5. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tư vấn cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận
 – Tư vấn tính khả thi của đối tượng muốn bảo hộ.
– Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ.
– Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ.
– Sửa chữa, khắc phục trong trường hợp đơn còn thiếu sót.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả.
– Tư vấn cho khách hàng về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sau khi cấp
– Bàn giao văn bằng bảo hộ cho khách hàng.
Với phương châm “chất lượng dịch vụ hàng đầu, luôn đảm bảo kết quả công việc và chất lượng dịch vụ”, Luật LVN cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn và tiến hành thủ tục đăng ký nhãn hiệu tập thể cho khách hàng một cách nhanh chóng, hiệu quả và thuận tiện nhất. Chúng tôi sở hữu đội ngũ tư vấn viên có chuyên môn cao và quy trình tư vấn chuyên nghiệp, luôn tự tin cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ hoàn hảo nhất và cam kết đảm bảo việc cấp Văn bằng bảo hộ được đúng thời hạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Việt Nam là một nước ta có nền nông nghiệp phát triển lâu đời với phần lớn dân số sản xuất nông nghiệp. Do đó chất lượng sản phẩm giống cây trồng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển ngành nông nghiêp. Để tạo ra một giống cây trồng mới, tác giả thường mất nhiều thời gian, công sức, tiền của. Tuy nhiên người thứ ba có thể dễ dàng nhân giống. Vì thế cá nhân, tổ chức khi tạo ra giống cây trồng mới cần thực hiện thut tục đăng ký bảo hộ giống cây trồng nhằm bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho mình.  Nắm bắt nhu cầu khách hàng, Luật LVN cung cấp cho khách hàng dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.

1. Điều kiện của tổ chức cá nhân được bảo hộ quyền đối với giống cây trồng

Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền đối với giống cây trồng là tổ chức, cá nhân chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng hoặc đầu tư cho công tác chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng hoặc được chuyển giao quyền đối với giống cây trồng. 
Tổ chức, cá nhân bao gồm tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc nước có ký kết với Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thoả thuận về bảo hộ giống cây trồng; tổ chức, cá nhân nước ngoài có trụ sở, địa chỉ thường trú tại Việt Nam hoặc có cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có trụ sở, địa chỉ thường trú hoặc có cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng tại nước có ký kết với Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thoả thuận về bảo hộ giống cây trồng.

2. Điều kiện chung đối với giống cây trồng được bảo hộ

Giống cây trồng được bảo hộ là giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển, thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và có tên phù hợp.

3. Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng

Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng bao gồm:
– Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định
– Ảnh chụp, tờ khai kỹ thuật theo mẫu quy định;
– Giấy uỷ quyền nếu đơn được nộp thông qua đại diện;
– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người đăng ký là người được chuyển giao quyền đăng ký;
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Mỗi đơn chỉ được đăng ký bảo hộ cho một giống cây trồng.

4. Trình tự thực hiện đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng

Bước 1. Nộp đơn 
Tổ chức, cá nhân nộp đơn tại Cục Trồng Trọt thuộc Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bước 2: Tiếp nhận đơn 
Bước 3: Thẩm định hình thức đơn và thông báo, từ chối hoặc chấp nhận đơn
Nếu Đơn hợp lệ thì yêu cầu người đăng ký gửi mẫu giống đến cơ sở khảo nghiệm. 
Thẩm định hình thức đơn: 15 ngày kể từ ngày nhận đơn 
Bước 4: Công bố đơn 
Công bố đơn hợp lệ trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đơn được chấp nhận.
Bước 5. Thẩm định nội dung đơn 
Việc thẩm định nội dung đơn đăng ký bảo hộ gồm thẩm định tính mới; tên giống cây trồng; khảo nghiệm và thẩm định kết quả khảo nghiệm kỹ thuật đối với giống cây trồng.
Thời hạn thẩm định kết quả khảo nghiệm kỹ thuật là 90 ngày kể từ ngày nhận được kết quả khảo nghiệm kỹ thuật;
Bước 6.  Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu thẩm định và người nộp đơn nộp lệ phí đầy đủ thì Cục Trồng Trọt sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ nếu được cấp bằng.
Kết quả nhận được là Giấy chứng nhận đăng ký Giống cây trồng mới.

5. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Luật LVN sẽ thực hiện các công việc sau đây khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng:
– Tư vấn cho khách hàng các vấn đề pháp lý có liên quan đến đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
– Đánh giá tính khả thi của đối tượng đăng ký.
– Chuẩn bị hồ sơ theo quy định cho khách hàng.
– Thay mặt khách hàng nộp đơn tại Cục Trồng Trọt thuộc Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Theo dõi quá trình thẩm định đơn.
– Định hướng cho khách hàng sửa chữa, bổ sung khi đơn chưa đáp ứng điều kiện bảo hộ.
– Theo dõi quá trình giải quyết tại Cục Trồng Trọt thuộc Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả tại Cục Trồng Trọt thuộc Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký Giống cây trồng mới cho khách hàng.
Khách hàng chỉ cần cung các thông tin/tài liệu sau: ảnh chụp, tờ khai kỹ thuật về mẫu giống cây trồng; giấy ủy quyền, Luật LVN sẽ soạn thảo toàn bộ hồ sơ, thực hiện mọi thủ tục và bàn giao giấy chứng nhận đăng ký Giống cây trồng mới đến tận nhà cho quý khách. Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm với tác phong làm việc hoàn toàn chuyên nghiệp cùng với đội ngũ luật sư, chuyên viên đầy kinh nghiệm và lòng nhiệt tình.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Văn bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với kiểu dáng công nghiệp. Tuy nhiên Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp chỉ có hiệu lực trong vòng 05 năm. Khi văn bằng hết hạn, người sở hữu phải thực hiện thủ tục gia hạn Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp. Để hỗ trợ khách hàng có nhu cầu gia hạn văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, Luật LVN cung cấp dịch vụ gia hạn Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp.

1.Hồ sơ xin gia hạn Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp

Đơn yêu cầu gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp gồm các tài liệu sau đây:
– Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, làm theo mẫu 02-GHVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN ;
– Bản gốc văn bằng bảo hộ (trường hợp yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào văn bằng bảo hộ);
– Giấy uỷ quyền (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện);
– Chứng từ nộp lệ phí gia hạn, công bố quyết định gia hạn và đăng bạ quyết định gia hạn văn bằng bảo hộ theo quy định.

2. Trình tự thực hiện việc gia hạn Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp

Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp được gia hạn nhiều nhất 02 lần liên tiếp, mỗi lần 05 năm.
Để được gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, trong vòng 06 tháng trước ngày Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp hết hiệu lực, chủ Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp phải nộp đơn yêu cầu gia hạn cho Cục Sở hữu trí tuệ.
Đơn yêu cầu gia hạn có thể nộp muộn hơn thời hạn quy định nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ hết hiệu lực và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn cộng với 10% lệ phí gia hạn cho mỗi tháng nộp muộn.
-Nộp đơn:
Đơn yêu cầu có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng
-Quy trình gia hạn văn bằng bảo hộ:
Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn yêu cầu gia hạn trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đơn. Trường hợp đơn không có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định gia hạn, ghi nhận vào văn bằng bảo hộ, đăng bạ và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Trường hợp đơn không có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định gia hạn, ghi nhận vào văn bằng bảo hộ, đăng bạ và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp;
Trường hợp có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối gia hạn, có nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối, nếu đơn yêu cầu gia hạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đơn yêu cầu gia hạn không hợp lệ hoặc được nộp không đúng thủ tục quy định;
+ Người yêu cầu gia hạn không phải là chủ văn bằng bảo hộ tương ứng.
Nếu người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối gia hạn.
– Thời hạn giải quyết: 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

3.Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu về dịch vụ, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc sau:
-Tư vấn khái quát cho khách hàng các vấn đề pháp lý có liên quan đến thủ tục gia hạn Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
-Soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ.
-Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ.
-Nhận kết quả từ Cục Sở hữu trí tuệ.
-Trả hồ sơ và bàn giao Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp cho khách hàng.
Với đội ngũ luật sư và chuyên viên chuyên nghiệp nhiệt tình, công ty Luật LVN cam kết cung cấp cho khách hàng những dịch vụ pháp lý hoàn hảo nhất. Khách hàng chỉ cần cung cấp bản gốc văn bằng bảo hộ, giấy ủy quyền, Luật LVN sẽ soạn thảo toàn bộ hồ sơ, thực hiện mọi thủ tục và bàn giao Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp nhanh chóng đến tận nhà cho khách hàng. 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Với lợi thế thương mại biên giới bởi các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu song phương, cửa khẩu phụ và cặp chợ đường biên, Cao Bằng là nơi giao thoa của nhiều văn hoá thương mại khu vực biên giới, đã và đang thu hút sự quan tâm đầu tư của nhiều nhà kinh doanh trong và ngoài nước. Với mục tiêu đáp ứng nhu cầu khởi nghiệp của quý khách hàng, Luật LVN cam kết cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trọn gói, uy tín và hiệu quả.

1. Những trường hợp nào phải đăng ký kinh doanh?

Cá nhân phải đăng ký kinh doanh là người không thuộc trường hợp không phải đăng ký kinh doanh tại Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP như:
• Buôn bán rong (buôn bán dạo), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
• Buôn bán vặt: mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
• Bán quà vặt: quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
• Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
• Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
Nếu quý khách là hộ kinh doanh, phải đăng ký khi sử dụng thường xuyên dưới 10 lao động; Và nếu sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp. 

2. Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập với những loại hình doanh nghiệp nào ở Cao Bằng?

Nếu quý khách thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh, làm như thế nào để tiến hành đăng ký? Nên đăng ký theo loại hình doanh nghiệp nào? Luật LVN có thể hỗ trợ thành lập những loại hình doanh nghiệp nào ở Cao Bằng?
Tự tin với hơn 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp, đã thực hiện việc thành lập cho rất nhiều doanh nghiệp trên địa bàn Cao Bằng, Luật LVN hoàn toàn có khả năng hỗ trợ quý khách trong việc thành lập với mọi loại hình doanh nghiệp tại Cao Bằng:
– Thành lập công ty hợp danh tại Cao Bằng
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Cao Bằng 
– Thành lập công ty cổ phần tại Cao Bằng
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Cao Bằng
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Cao Bằng
– Thành lập chi nhánh công ty tại Cao Bằng
– Thành lập văn phòng đại diện tại Cao Bằng
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Cao Bằng

3. Quý khách cần cung cấp những gì tới Luật LVN để được nắm giữ một bản “giấy khai sinh” cho doanh nghiệp mình?

Để chúng tôi nắm bắt được một cách rõ ràng nhất, chi tiết nhất nhu cầu thành lập của quý khách cũng như nhằm hoàn thiện tính pháp lý của bộ hồ sơ thành lập, quý khách cần cung cấp tới Luật LVN một số loại giấy tờ sau:
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
– Chứng chỉ hành nghề.
– Giấy phép kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu bao gồm 29 ngành nghề như: Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế; Kinh doanh khách sạn; Dịch vụ in ấn; Kinh doanh bất động sản: cho người nước ngoài thuê; Kinh doanh dịch vụ Bảo vệ; Sàn giao dịch bất động sản; Sản xuất thực phẩm…
– Thông tin đăng ký doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…

4. Quá trình thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật LVN tại Cao Bằng

Sau khi nhận được đầy đủ các giấy tờ, tài liệu từ phía quý khách như chúng tôi đã liệt kê ở trên, Luật LVN sẽ bắt tay vào tiến trình thực hiện dịch vụ cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp thay cho quý khách như sau:
Bước 1: Tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ: lựa chọn loại hình doanh nghiệp; đặt tên doanh nghiệp; lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh; các vấn đề liên quan đến nội doanh nghiệp như: mô hình tổ chức và hoạt động, phương thức quản lý và điều hành, quyền và nghĩa vụ các cổ đông…
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Cao Bằng và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ; sửa đổi, bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, quý khách sử dụng dịch vụ của Luật LVN sẽ được cung cấp những sản phẩm sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp 
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

5. Lợi ích đạt được từ việc sử dụng dịch vụ của Luật LVN

Quý khách khi đặt niềm tin lựa chọn dịch vụ thành lập doanh nghiệp của công ty chúng tôi, sẽ nhận được những lợi ích vô cùng quan trọng như sau:
– Được làm việc với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, nhạy bén thông tin, hỗ trợ dịch vụ cho quý khách một cách nhanh chóng nhất; quý khách không cần bỏ thời gian, công sức cho bất kỳ giai đoạn nào của quá trình thành lập; mọi hồ sơ, tài liệu sẽ do chuyên viên của phía chúng tôi thực hiện và đưa tới tận tay quý khách hàng ký kết, quý khách không cần phải đi lại ở bất cứ thời gian nào…
– Được hỗ trợ tư vấn, giải đáp pháp lý từ khi hình thành nhu cầu thành lập cho tới khi kết thúc việc thành lập như: quản trị nội bộ, tuyển dụng nhân sự, thủ tục thuế,… miễn phí, mọi lúc mọi nơi.
– Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật miễn phí.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Tuyên Quang vốn được biết tới là một trung tâm lịch sử quan trọng, nhận được sự quan tâm đầu tư phát triển từ phía Đảng và Nhà nước; cùng với sự cải cách hành chính, tạo môi trường đầu tư đáng tin tưởng là điểm mà Tuyên Quang ngày một thu hút các nhà đầu tư xây dựng kinh tế. Tuy nhiên, dù có lợi thế thông thoáng gia nhập đó cũng như tiềm lực về tài chính, kỹ năng nghiệp vụ nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có biết làm sao để thành lập doanh nghiệp mình theo đúng pháp luật, theo đúng thủ tục luật định. Nhằm hỗ trợ quý khách ở những bước chân đầu tiên trên con đường kinh doanh của mình, Luật LVN với hơn 02 năm kinh nghiệm sẽ mang tới cho quý khách dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín, hiệu quả.

1.Luật LVN mang tới những ưu đãi gì khi quý khách sử dụng dịch vụ của chúng tôi?

Đặt niềm tin vào Luật LVN, quý khách sẽ nhận được sự hỗ trợ tận tình từ các chuyên viên giàu kinh nghiệm của phía chúng tôi, quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của việc thành lập, mọi thủ tục, giấy tờ sẽ do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo và giao tới tận tay quý khách hàng ký kết… giúp quý khách tiết kiệm được tối đa thời gian, công sức cho công việc thành lập.
Quý khách cũng sẽ nhận được sự tư vấn, giải đáp mọi vấn đề pháp lý còn đang vướng mắc từ mọi khâu trong quá trình thành lập doanh nghiệp: lựa chọn tên, loại hình, thủ tục thuế, quản trị nội bộ, cơ cấu tổ chức, tuyển dụng nhân sự, hợp tác kinh doanh, tư vấn các nội dung phát triển thương hiệu và định hướng thương hiệu cho khách hàng…
Ngoài ra, quý khách cũng được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí.

2.Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập với những loại hình doanh nghiệp nào ở Tuyên Quang?

– Thành lập công ty hợp danh tại Tuyên Quang
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Tuyên Quang
– Thành lập công ty cổ phần tại Tuyên Quang
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Tuyên Quang
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Tuyên Quang
– Thành lập chi nhánh công ty tại Tuyên Quang
– Thành lập văn phòng đại diện tại Tuyên Quang
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Tuyên Quang

3. Luật LVN tiến hành thành lập công ty ở Tuyên Quang như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ: 
Trước hết, quý khách hàng cần cung cấp cho Luật LVN những loại giấy tờ sau:
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu (Công ty TNHH 1 thành viên) và của cả giám đốc nếu chủ sở hữu và giám đốc khác nhau, thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
– Chứng chỉ hành nghề (nếu có)
– Giấy phép kinh doanh đối với các nghành nghề yêu cầu 
– Thông tin đăng ký doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Sau khi nhận được thông tin nhu cầu của quý khách cũng như giấy tờ cần thiết, chuyên viên phía Luật LVN sẽ tiến hành:
– Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp như: Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân…
– Tư vấn về đặt tên doanh nghiệp 
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội doanh nghiệp như: mô hình tổ chức và hoạt động, phương thức quản lý và điều hành, quyền và nghĩa vụ các cổ đông…
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Tuyên Quang và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ; sửa đổi, bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng: Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN cam kết cung cấp cho quý khách những sản phẩm của việc thành lập doanh nghiệp tại Tuyên Quang như:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác. Việc chuyển nhượng này được thực hiện dưới hình thức ký kết Hợp đồng chuyển quyền Sở hữu sở hữu công nghiệp. Hiện nay, hoạt động chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp diễn ra khá phổ biến và việc cần nắm được các quy định của pháp luật hiện hành như một điều tất yếu đặt ra với các chủ thể có nhu cầu. Để khách hàng hiểu rõ hơn về cách thức tiến hành chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, Luật LVN cung cấp dịch vụ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.

1. Điều kiện chung về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

– Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp). 
Nội dung hợp đồng bao gồm các điều khoản sau: (1) Tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; (2) Căn cứ chuyển nhượng; (3) Giá chuyển nhượng; (4) Quyền và nghĩa vụ của các bên.
–  Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
– Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng.
– Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.
– Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
– Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.

2. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp 

– Thành phần hồ sơ bao gồm:
 + 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
+ 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai; 
+ Bản gốc văn bằng bảo hộ;
+ Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu côngcnghiệp (nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung);
+ Giấy uỷ quyền (Gửi lại khi nhận được yêu cầu)
+ Chứng từ nộp lệ phí.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

3. Trình tự, thủ tục tiến hành chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

– Cá nhân, tổ chức nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc các văn phòng đại diện của Cục tại thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua đại diện sở hữu công nghiệp. 
– Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thẩm tra về tính hợp lệ của bộ hồ sơ chuyển nhượng. Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp là 02 tháng (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót)
+ Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ hợp lệ, cũng như thông tin kê khai chính xác, đúng quy định). Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, ghi nhận việc chuyển giao vào Sổ đăng ký quốc gia và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
+ Nếu xét thấy hồ sơ đăng ký không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối đơn. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày thông báo được ký mà người nộp hồ sơ không sửa chữa/sửa chữa không đúng hoặc không có ý kiến phản đối/có ý kiến nhưng không được chấp nhận thì Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối đăng ký hợp đồng.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi có yêu cầu về dịch vụ, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tư vấn sơ bộ về các vấn đề pháp luật có liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
– Trả cứu tính khả thi của việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
– Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ
– Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả
– Trả hồ sơ và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp 
Với phương châm “Sự tin tưởng và hài lòng của khách hàng chính là tài sản lớn nhất của luật LVN”, Luật LVN cam kết thực hiện dịch vụ chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp uy tín, hiệu quả và chi phí hợp lý nhất.  Khách hàng chỉ cần cung cấp các thông tin/tài liệu sau: bản gốc văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; giấy ủy quyền, chúng tôi sẽ hoàn tất mọi thủ tục pháp lý và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp nhanh chóng và thuận tiện nhất cho khách hàng. 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình.  Việc chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là một trong những phương pháp hữu hiệu để chủ sở hữu quyền khai thác quyền này của mình cũng như để bên nhận chuyển giao phát triển công việc kinh doanh của mình dựa trên những lợi thế của quyền sở hữu công nghiệp đã có. Để đáp ứng khách hàng có nhu cầu chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, Luật LVN cung cấp dịch vụ chuyển quyền sử dụng sở hữu công nghiệp.

1. Quy định chung về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

– Việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp)
– Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp gồm 03 dạng sau đây: Hợp đồng độc quyền; Hợp đồng không độc quyền ; Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp 
Lưu ý: Hạn chế việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
+ Quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, tên thương mại không được chuyển giao.
+ Quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể không được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể đó.
+ Bên được chuyển quyền không được ký kết hợp đồng thứ cấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được bên chuyển quyền cho phép.
+ Bên được chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu có nghĩa vụ ghi chỉ dẫn trên hàng hoá, bao bì hàng hoá về việc hàng hoá đó được sản xuất theo hợp đồng sử dụng nhãn hiệu.
+ Bên được chuyển quyền sử dụng sáng chế theo hợp đồng độc quyền có nghĩa vụ sử dụng sáng chế như chủ sở hữu sáng chế 

2. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp 

– Thành phần hồ sơ bao gồm:
 + 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 02-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
+ 02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai; 
+ Bản gốc văn bằng bảo hộ;
+ Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu côngcnghiệp (nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung);
+ Giấy uỷ quyền (Gửi lại khi nhận được yêu cầu)
+ Chứng từ nộp lệ phí.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

3. Trình tự, thủ tục tiến hành chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

– Cá nhân, tổ chức nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc các văn phòng đại diện của Cục tại thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua đại diện sở hữu công nghiệp. 
– Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thẩm tra về tính hợp lệ của bộ hồ sơ chuyển quyền sử dụng. Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sở hữu công nghiệp là 02 tháng (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót)
+ Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ hợp lệ, cũng như thông tin kê khai chính xác, đúng quy định). Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng  sở hữu công nghiệp, ghi nhận việc chuyển giao vào Sổ đăng ký quốc gia và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
+ Nếu xét thấy hồ sơ đăng ký không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối đơn. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày thông báo được ký mà người nộp hồ sơ không sửa chữa/sửa chữa không đúng hoặc không có ý kiến phản đối/có ý kiến nhưng không được chấp nhận thì Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối đăng ký hợp đồng.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi có yêu cầu về dịch vụ, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tư vấn sơ bộ về các vấn đề pháp luật có liên quan đến việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
– Trả cứu tính khả thi của việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
– Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ
– Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả
– Trả hồ sơ và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp 
Khách hàng chỉ cần cung cấp các thông tin/tài liệu sau: bản gốc văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; thông tin của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền; giấy ủy quyền, Luật LVN sẽ hỗ trợ bạn hoàn tất các thủ tục pháp lý cần thiết để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp. Với tác phong làm việc chuyên nghiệp cùng đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm và nhiệt tình, Luật LVN cam kết đem lại cho khách hàng dịch vụ uy tín, hiệu quả với chi phí hợp lý nhất.
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Nếu quý khách muốn đặt sự nghiệp kinh doanh của mình tại Lào Cai nhưng đang phân vân không biết phải bắt đầu từ đâu? Thủ tục thế nào? Vấn đề pháp lý liên quan ra sao? Bạn cần một đơn vị uy tín để định hướng việc thành lập của mình sao cho đúng pháp luật? Hãy đặt niềm tin vào Luật LVN, chúng tôi với đội ngũ luật sư, chuyên viên với hơn 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ cấp phép thành lập doanh nghiệp cam kết thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp cho quý khách một cách uy tín, hiệu quả và đúng pháp luật.
1.Tư vấn trước khi thành lập doanh nghiệp
Khi đến với Luật LVN, trước khi thực hiện các thủ tục pháp lý có liên quan tới việc thành lập doanh nghiệp, quý khách sẽ nhận được sự tư vấn tận tâm của các luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm về một số vấn đề sau:
– Tư vấn về việc có cần đăng ký kinh doanh hay không. Cụ thể:
Cá nhân không thuộc trường hợp phải đăng ký kinh doanh tại Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP như:
•Buôn bán rong (buôn bán dạo), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
•Buôn bán vặt: mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
•Bán quà vặt: quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
•Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
•Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
Nếu quý khách là hộ kinh doanh, phải đăng ký khi sử dụng thường xuyên dưới 10 lao động; Và nếu sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp. 
– Tư vấn hồ sơ, tài liệu chuẩn bị thành lập doanh nghiệp: để đảm bảo hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cũng như nắm bắt được một cách khái quát nhất, đầy đủ nhất nhu cầu của quý khách, Luật LVN cần quý khách cung cấp một số loại giấy tờ sau:
•Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu- nếu chủ sở hữu không là giám đốc thì cần thêm bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
•Chứng chỉ hành nghề
•Giấy phép kinh doanh đối với các nghành nghề yêu cầu 
•Thông tin đăng ký doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
– Tư vấn về chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với ngành nghề kinh doanh và quy mô của công ty. Cụ thể: 
•Thành lập công ty hợp danh tại Lào Cai
•Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Lào Cai
•Thành lập công ty cổ phần tại Lào Cai
•Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Lào Cai
•Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Lào Cai
•Thành lập chi nhánh công ty tại Lào Cai
•Thành lập văn phòng đại diện tại Lào Cai
•Thành lập địa điểm kinh doanh tại Lào Cai 
– Tư vấn về vốn đầu tư ban đầu, vốn pháp định, vốn điều lệ…
– Tư vấn cách đặt tên Doanh nghiệp, tên viết tắt phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của hoạt động kinh doanh và tiến hành tra cứu tên doanh nghiệp;
– Tư vấn về đăng ký ngành nghề Đăng ký kinh doanh (lựa chọn, sắp xếp ngành nghề và dự tính ngành nghề kinh doanh sắp tới);
– Tư vấn những điều kiện trước khi thành lập đối với ngành nghề đăng ký kinh doanh
2. Luật LVN thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp đại diện cho quý khách
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Quý khách không cần đi lại trong bất cứ giải đoạn nào của quá trình thành lập, tiết kiệm được tối đa thời gian, công sức.
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Lào Cai và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN đã có thể cung cấp cho quý khách những kết tinh quan trọng của quá trình thành lập doanh nghiệp tại Lào Cai như sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
3. Tư vấn sau khi thành lập doanh nghiệp
– Cung cấp tư vấn hoàn toàn miễn phí với những vướng mắc của khách hàng về thủ tục thuế, quản trị nội bộ, cơ cấu tổ chức, tuyển dụng nhân sự, hợp tác kinh doanh, tư vấn các nội dung phát triển thương hiệu và định hướng thương hiệu…
– Cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hiện hành miễn phí, 24/7
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com