Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện và cần làm thủ tục xin xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, thực tiễn nhiều doanh nghiệp còn lúng túng chưa nắm rõ các quy định pháp luật về điều kiện, hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục này.  Giải đáp thắc mắc nhiều khách hàng, Luật LVN tư vấn thủ tục xin cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy như sau:

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy

– Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, bao gồm:
+ Tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát; tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật; thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy; tư vấn chuyển giao công nghệ phòng cháy và chữa cháy; sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy;
+ Huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy;
+ Kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy.
– Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy phải có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với hoạt động kinh doanh;
+ Có cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
– Với từng loại hình kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy, doanh nghiệp hoặc cơ sở kinh doanh phải đáp ứng thêm các điều kiện sau, cụ thể:
* Đối với doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh về tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy:
+ Người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của cơ sở phải có văn bằng, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy.
+ Doanh nghiệp, cơ sở phải có cá nhân đủ điều kiện hành nghề dịch vụ phòng cháy và chữa cháy, cụ thể:
•Có ít nhất 01 cá nhân có chứng chỉ hành nghề tư vấn thiết kế; tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy theo quy định. 
•Có ít nhất 01 cá nhân đảm nhiệm chức danh chủ trì thiết kế, thẩm định, giám sát, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
+ Có địa điểm hoạt động; phương tiện, thiết bị, địa điểm bảo đảm thực hiện tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
* Đối với doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh về hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ phòng cháy và chữa cháy; huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
+ Người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của cơ sở phải có văn bằng, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy.
+ Có ít nhất 01 người có trình độ đại học chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy hoặc trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy ít nhất 06 tháng.
+ Có địa điểm hoạt động; phương tiện, thiết bị, địa điểm bảo đảm thực hiện tư vấn chuyển giao công nghệ; phương tiện, thiết bị phục vụ huấn luyện, địa điểm tổ chức huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
* Đối với doanh nghiệp, cơ sở thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy
+ Người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của cơ sở phải có văn bằng, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy.
+ Có ít nhất 01 chỉ huy trưởng thi công về phòng cháy và chữa cháy.
+ Có địa điểm hoạt động và cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị, máy móc bảo đảm cho việc thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy.
* Đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy
+ Người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của cơ sở phải có văn bằng, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy.
+ Có ít nhất 01 người có trình độ đại học chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy hoặc trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy ít nhất 06 tháng.
+ Có địa điểm hoạt động; có nhà xưởng, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy.
* Đối với doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy
+ Người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của cơ sở phải có văn bằng, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy.
+ Có ít nhất 02 người có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hoạt động kinh doanh.
+ Có địa điểm hoạt động và cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy.
* Đối với cá nhân hành nghề dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
Cá nhân được phép hành nghề dịch vụ phòng cháy và chữa cháy khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Có văn bằng, chứng chỉ hành nghề về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hoạt động kinh doanh.
– Hoạt động cho một doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

2. Thủ tục thực hiện

* Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; 
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức phối hợp với cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh trong việc kiểm tra các điều kiện về địa điểm hoạt động, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
– Thành phần hồ sơ: 
+ Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở. 
+ Danh sách cá nhân có chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của doanh nghiệp, cơ sở; có kèm theo bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân.
+ Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của cá nhân.
+ Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
– Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy không quá 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, cơ sở ở địa phương kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy và những trường hợp do Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.
* Cơ quan thực hiện: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
* Kết quả: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

3. Phương thức tiếp cận dịch vụ tại Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Khi mục đích của hôn nhân không đạt được, trong quá trình chung sống xảy ra nhiều mâu thuẫn, bất đồng khó có thể giải quyết, nhiều cặp vợ chồng tìm đến con đường thuận tình ly hôn. Tuy nhiên, để việc ly hôn là hợp pháp và tránh những phức tạp về sau, những cặp vợ chồng có nhu cầu phải tiến hành đề nghị Toà án có thẩm quyền công nhận thuận tình ly hôn. Để tránh những khó khăn, rắc rối cho những chủ thể này khi làm việc với cơ quan Toà án, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn thuận tình ly hôn, đem tới cho quý khách cái nhìn toàn diện nhất về hồ sơ, thủ tục cũng như trình tự thực hiện việc thuận tình ly hôn này.

1.Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn và điều kiện ly hôn thuận tình

Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. 
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

2.Hồ sơ đề nghị ly hôn thuận tình

– Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn;
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
– Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao chứng thực);
– Giấy khai sinh của con (bản sao chứng thực);
– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao chứng thực)

3. Trình tự ly hôn thuận tình tại Toà án

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi một trong các bên thuận tình ly hôn. Trong trường hợp có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh.
Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn Tòa án sẽ thụ lý giải quyết và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí Toà án cho người đã nộp đơn trong thời gian 5 ngày.
Bước 3: Căn cứ thông báo của Toà án, đương sự nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án. Nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh.
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc tòa án sẽ tiến hành hòa giải.
Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành, nếu các bên không thay đổi ý kiến tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
•Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;
•Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
•Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.

4. Dịch vụ của Luật LVN trong lĩnh vực hôn nhân- gia đình

– Tư vấn thủ tục kết hôn với người nước ngoài
– Tư vấn thủ tục ly hôn với người nước ngoài
– Tư vấn về giải quyết con chung sau ly hôn
– Tư vấn về chế độ tài sản sau ly hôn
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Khi mục đích hôn nhân không đạt được, nhiều cặp vợ chồng đã tìm tới việc ly hôn. Tuy nhiên, với những cặp vợ chồng đã có con chung thì việc giải quyết con chung như thế nào lại là vấn đề khá nan giải với những cặp vợ chồng này. Luật LVN sẽ cung cấp tới quý khách dịch vụ tư vấn về vấn đề giải quyết con chung sau ly hôn, giúp việc ly hôn được đơn giản, thuận tiện hơn.

1.Quy định của pháp luật về giải quyết con chung sau ly hôn

Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật Hôn nhân gia đình, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.
Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.

2.Luật LVN thực hiện việc tư vấn giải quyết con chung sau ly hôn như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể về vụ việc của khách hàng.
Bước 2: Tổng hợp tóm tắt vụ việc cụ thể của khách hàng, phân tích tư vấn cụ thể các vấn đề pháp lý có liên quan đến vụ việc
Bước 3: Đưa ra phương hướng cách giải quyết tốt nhất cho khách hàng trên cơ sở quyền lợi, nghĩa vụ cụ thể của khách hàng và quyền lợi tối ưu nhất cho con
Bước 4: Tư vấn, hỗ trợ khách hàng thực hiện các thủ tục pháp lý có liên quan như: thủ tục hồ sơ ly hôn, khởi kiện đòi quyền nuôi con… nếu có yêu cầu

3.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật LVN

– Được tư vấn tận tình, chuyên nghiệp xung quanh vấn đề về giải quyết con chung sau ly hôn
– Nhanh chóng hoàn thiện việc ly hôn do đã được tiếp nhận thông tin từ việc giải quyết con chung hợp pháp
– Được cung cấp văn bản pháp luật miễn phí
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt tình huống

Luật đầu tư 2014 có gì mới về thủ tục hành chính.
Người gửi: Tâm Mai
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến luật LVN. Vấn đề của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn giúp bạn như sau:

1, Căn cứ pháp lý:

– Luật đầu tư 2014.

2, Thủ tục hành chính trong luật đầu tư 2014 đổi mới như thế nào?

Để đảm bảo tính cập nhật với tình hình hiện tại, luật đầu tư 2014 ra đời và tạo ra bước cải cách đáng kể so với luật cũ, luật mới ra đời với nhiều điểm tích cực hơn giúp nhà đầu tư thuận lợi hơn như:
Một là, Luật đã bãi bỏ thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước 
Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này thực hiện dự án đầu tư sau khi được quyết định chủ trương đầu tư.
4. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này.
Như vậy, nhà đầu tư trong nước sẽ được bỏ qua một thủ tục rắc rối, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục.
Hai là, Luật đã đơn giản hoá hồ sơ, trình tự, thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài với thời hạn tối đa 15 ngày thay cho 45 ngày như trước đây.
Điều 37. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Cùng với việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, Luật đã bổ sung, hoàn thiện một số quy định nhằm nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện dự án đầu tư, như: bổ sung quy định về bảo đảm nghĩa vụ thực hiện dự án của nhà đầu tư dưới hình thức ký quỹ; bổ sung quy định về giám định chất lượng máy móc, thiết bị, công nghệ nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư; hoàn thiện các quy định về chuyển nhượng dự án đầu tư, giãn tiến độ đầu tư, tạm ngừng hoạt động đầu tư, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư… theo hướng xác định cụ thể điều kiện, thủ tục thực hiện các hoạt động này, cũng như trách nhiệm của nhà đầu tư và thẩm quyền giải quyết của cơ quan quản lý ở địa phương.
Ba là, cải cách quy trình thành lập doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài theo hướng tách bạch hoạt động đầu tư theo dự án với hoạt động đăng ký kinh doanh. Như vậy, sau khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh như nhà đầu tư trong nước.
Bên cạnh đó, Luật cũng đã làm rõ địa vị pháp lý của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để làm cơ sở áp dụng thống nhất điều kiện và thủ tục đầu tư đối với các doanh nghiệp này theo hướng chỉ các doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 51% hoặc doanh nghiệp có các doanh nghiệp nêu trên nắm giữ trên 51% mới phải áp dụng điều kiện và thủ tục như nhà đầu tư nước ngoài còn doanh nghiệp còn lại áp dụng thủ tục và điều kiện như nhà đầu tư trong nước.
Bốn là, Luật  đầu tư 2014 đa cải cách thủ tục góp vốn cho nhà đầu tư nước ngoài, cho phép nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp mà không phải thực hiện thủ tục đầu tư, trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc trường hợp nhà đầu tư nước ngoài sở hữu trên 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Thủ tục hành chính trong luật đầu tư 2014 đổi mới như thế nào? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý
Chuyên viên: Nguyễn Thị Ánh

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục hành chính trong Luật Đầu tư 2014 đổi mới như thế nào?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Kể từ lần đầu tiên được công nhận trong Bộ luật lao động 2012 cho đến Bộ luật lao động 2019 hiện hành, cho thuê lại lao động luôn được coi là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định. Sau đây, Luật LVN xin chia sẻ những phân tích về điều kiện cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Bài viết liên quan:
– Dịch vụ xin cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
– Quy định của luật lao động về cho thuê lại lao động
– Bên thuê lại lao động có quyền sa thải lao động thuê lại?
– Dịch vụ xin gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
– Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật lao động năm 2019
– Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
Luật sư tư vấn:
Trước hết, cần hiểu định nghĩa cho thuê lại lao động. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 52, Bộ luật lao động 2019:
Điều 52. Cho thuê lại lao động
1. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động”.
Để có thể được cấp giấy phép cho thuê lại lao động, cần đáp ứng những điều kiện được quy định tại Điều 21, Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Thứ nhất, đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện:
– Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
– Không có án tích;
– Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
Thứ hai, đối với doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng) tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Sau khi đã đáp ứng được các điều kiện trên, chủ thể tiến hành làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gửi đến  Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được quy định tại Điều 24, Nghị định 145/2020:
Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.
Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
4. Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định này là một trong các loại văn bản sau:
a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
5. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này”.
Như vậy, có thể thấy điều kiện để hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động đặt ra với hai chủ thể: người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và doanh nghiệp có dự định hoạt động. Về cơ bản, do là một hoạt động đặc thù nên các điều kiện đặt ra cũng cần phải “đặc biệt” và được đánh giá là cần thiết.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về điều kiện cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, cần đáp ứng những điều kiện gì?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trường hợp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy bị mất hoặc hỏng thì doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phải làm văn bản đề nghị gửi cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đã cấp giấy xác nhận trước đó để được cấp lại giấy xác nhận. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN xin tư vấn thủ tục Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy như sau:

1. Hồ sơ cần chuẩn bị

– Thành phần hồ sơ: 
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
+ Tài liệu chứng minh cơ sở đã được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trước đó.
– Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

2. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy

* Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;  
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
* Thời hạn giải quyết:  Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị; 
* Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, cơ sở ở địa phương kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy và những trường hợp do Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.
* Cơ quan thực hiện: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
* Kết quả: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

3. Dịch vụ Luật LVN cung cấp

– Tư vấn trực tuyến qua tổng đài 19006589;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn
– Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy khi khách hàng có nhu cầu;
– Dịch vụ tư vấn thủ tục Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
– Dịch vụ tư vấn thủ tục đổi, cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
– Dịch vụ tư vấn thủ tục Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
– Dịch vụ tư vấn thủ tục đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy
Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt tình huống:

Xin chào luật sư, tôi và chồng đã ly hôn do bạo lực gia đình. Do chồng tôi đứng tên trong sổ hộ tịch nên sau khi ly hôn tôi phải tiến hành chuyển tên khỏi sổ hộ tịch, tuy nhiên do lo sợ bị bạo lực tiếp nên tôi đã ký thay chồng vào giấy. Luật sư cho tôi hỏi tôi làm vậy có vi phạm pháp luật không và tôi sẽ bị xử lý như thế nào?
Người gửi: Hồng Ánh.
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến luật LVN. Vấn đề của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn giúp bạn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Luật xử lý vi phạm hành chính 2012; 
– Nghị định 167/2013/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình

2, Ký thay người khác thì bị xử lý như thế nào?

Bạn đã ký thay chồng mình vào đơn để chuyển hộ khẩu cho mình. Mặc dù bạn có lý do là lo sợ bị chồng mình bạo hành hung hành vi giải mạo của bjna đã hoàn toàn trái với quy định của pháp luật. Hành vi của bạn được hiểu là bạn đã sửa chữa nội dung giấy tờ liên quan đến cư trú, hành vi này có thể sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP:
Điều 8. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
“2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Tẩy, xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về cư trú;
c) Thuê, cho thuê sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
d) Sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
đ) Cơ sở kinh doanh lưu trú không thực hiện việc thông báo lưu trú với cơ quan công an theo quy định khi có người đến lưu trú;
e) Tổ chức kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, môi giới, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú.”
Ngoài ra theo Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 Điều 23. Phạt tiền
“4. Mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt.”
Do đó, với lỗi trên thì bạn sẽ bị xử phạt với số tiền là 1.500.000 đồng và phải tiến hành khắc phục hậu quả theo yêu cầu của cán bộ tư pháp, nơi quản lý hộ tịch của bạn.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Ký thay người khác thì bị xử lý như thế nào?. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Thị Ánh

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Ký thay người khác thì bị xử lý như thế nào?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Người lao động là công dân nước ngoài khi làm các thủ tục liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh và xuất trình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải xuất trình giấy phép lao động. Nếu công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam. Như vậy, với vai trò quan trọng trong việc giúp công dân nước ngoài được thực hiện hoạt động lao động trên lãnh thổ Việt Nam thì giấy phép lao động được cấp như thế nào? Luật LVN cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy phép lao động cho công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam, giúp quý khách nhanh chóng tiếp cận tính hợp pháp của hoạt động lao động trên lãnh thổ Việt Nam.

1.Điều kiện cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải cấp giấy phép lao động được cấp giấy phép khi đáp ứng những điều kiện sau:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
– Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
– Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
– Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
– Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

2. Hồ sơ cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động 
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
– Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật
Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
•Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
•Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
•Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
•Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
– 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
– Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài
•Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
•Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
•Đối với nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
•Đối với người lao động nước ngoài vào việt Nam chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
•Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
•Đối với người lao động nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
•Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.

3.Luật LVN thực hiện việc xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như thế nào?

Bước 1: Tư vấn pháp lý sơ bộ về việc xin cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: người lao động có thuộc diện được cấp giấy phép lao động không, hồ sơ, thủ tục cho việc xin cấp giấy phép lao động…
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh. Hồ sơ được ghi nhận cụ thể tại Mục 2
Bước 3: Đại diện khách hàng (người sử dụng lao động) nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc. Đồng thời, kiểm tra tiến độ xét duyệt hồ sơ và tiến hành sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận kết quả và trao tận tay cho khách hàng
Như vậy, chỉ sau 07 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể cung cấp tới quý khách giấy phép lao động, chính thức hợp pháp hoá hoạt động lao động của người lao động nước ngoài tại Việt Nam

4.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép lao động của Luật LVN

– Được làm việc với đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, đảm bảo việc thực hiện dịch vụ hiệu quả, linh hoạt, uy tín.
– Nhận được kết quả một cách nhanh chóng nhất, đảm bảo thời gian hoạt động lao động sớm nhất.
– Tiết kiệm thời gian, công sức, không cần đi lại cũng như bỏ thời gian ra làm hồ sơ xin cấp phép, tất cả đã do chuyên viên của chúng tôi đại diện quý khách soạn thảo và giao nộp.
– Được tư vấn hoàn toàn miễn phí về việc cấp phép và những vấn đề liên quan từ khi hình thành nhu cầu cho tới sau khi nhận được giấy phép lao động.
– Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí, 24/7.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường chỉ được phép đưa mỹ phẩm ra lưu thông khi đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm. Việc công bố sản phẩm mỹ phẩm là một nhiệm vụ bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân trước khi đưa mỹ phẩm ra lưu thông trên thị trường, bảo đảm việc kiểm soát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước với hoạt động lưu thông hàng hoá trên thị trường. Tuy nhiên, việc công bố sản phẩm mỹ phẩm được tiến hành như thế nào vẫn luôn là nỗi băn khoăn của khá nhiều chủ thể không chuyên. Nhằm đưa đến những nhận thức khái quát nhất về thủ tục này cũng như hỗ trợ quý khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ công bố sản phẩm mỹ phẩm uy tín, hiệu quả, đảm bảo tính hợp pháp của hoạt động lưu hành mỹ phẩm của quý khách.

1.Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm

– Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp). Trường hợp mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất (có chứng thực hợp lệ);
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất). Đối với sản phẩm nhập khẩu thì Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu sau: Ngôn ngữ trình bày là tiếng Việt, tiếng Anh hoặc song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, có đầy đủ các nội dung sau:
•Tên, địa chỉ của nhà sản xuất; trường hợp bên uỷ quyền là chủ sở hữu sản phẩm thì cần nêu rõ tên, địa chỉ của chủ sở hữu sản phẩm và tên, địa chỉ của nhà sản xuất;
•Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được ủy quyền;
•Phạm vi ủy quyền (đứng tên công bố và phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam);
•Nhãn hàng hoặc tên sản phẩm được ủy quyền;
•Thời hạn ủy quyền;
•Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm cung cấp đầy đủ Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF) cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường tại Việt Nam;
•Tên, chức danh, chữ ký của người đại diện cho bên uỷ quyền.     
– Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS): Chỉ áp dụng đối với trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu và đáp ứng các yêu cầu sau:
•CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.
•CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2.Trình tự Luật LVN công bố sản phẩm mỹ phẩm 

Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng, tư vấn những vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Đại diện khách hàng gửi hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại:
– Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế.
– Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước: Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất. Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước.
– Đối với mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu thương mại công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh thực hiện công bố tại Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài; mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu kinh tế – thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị thực hiện công bố tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.
Việc đưa mỹ phẩm từ Khu thương mại công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh vào các khu chức năng khác trong Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh hoặc đưa vào thị trường nội địa để kinh doanh; đưa mỹ phẩm từ Khu Kinh tế – Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị vào thị trường nội địa để kinh doanh phải thực hiện công bố tại Cục Quản lý dược – Bộ Y tế 
Bước 3: Theo dõi việc xét duyệt hồ sơ, tiến hành sửa đổi, bổ sung khi cần thiết:
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung chưa đáp ứng). Hồ sơ bổ sung của đơn vị gồm:
– Văn bản giải trình về việc sửa đổi, bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố;
– Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố) hoặc tài liệu khác được sửa đổi, bổ sung;
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung đáp ứng yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản không cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm này.
Bước 4: Thay khách hàng nhận kết quả và bàn giao kết quả tới tận tay khách hàng

3.Lưu ý sau khi được cấp Phiếu Công bố sản phẩm mỹ phẩm

Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn 05 năm, nếu muốn tiếp tục đưa sản phẩm mỹ phẩm ra lưu thông trên thị trường thì phải công bố lại trước khi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hết hạn và phải nộp lệ phí theo quy định.

4.Ưu điểm của dịch vụ tại Luật LVN

– Tư vấn hoàn toàn miễn phí trực tiếp, qua tổng đài điện thoại hay qua email về mọi vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động công bố sản phẩm mỹ phẩm
– Hỗ trợ định hướng thương hiệu
– Hỗ trợ mọi hồ sơ, thủ tục trong quá trình công bố sản phẩm mỹ phẩm, quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của việc công bố, tiết kiệm tối đa thời gian, công sức
– Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy. Bạn đang muốn tìm hiểu về thủ tục này hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn rõ ràng hơn bởi những luật sư hàng đầu.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Thủ tục thực hiện:

* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; 
Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh. 
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại, kèm theo tài liệu chứng minh đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy trước đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy nhưng bị mất giấy chứng nhận.
* Cơ quan thực hiện: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
* Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
– Tư vấn trực tuyến qua tổng đài 1900.0191
– Tư vấn miễn phí qua email
– Thay khách hàng thực hiện thủ tục khi khách hàng có nhu cầu
– Dịch vụ tư vấn thủ tục Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
– Dịch vụ tư vấn thủ tục Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
– Dịch vụ tư vấn thủ tục đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy
– Dịch vụ tư vấn thủ tục đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
Quý khách có nhu cầu tư vấn pháp lý xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ tư vấn thủ tục cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày nay, khi đời sống ngày càng phát triển, đại đa số học sinh, sinh viên đều có nhu cầu và nguyện vọng được học tập trong môi trường mới mẻ, tiên tiến như nền giáo dục của các nước trên thế giới. Nhận thức được nhu cầu này, hiện nay rất nhiều công ty Tư vấn du học và các Trung tâm tư vấn du học được thành lập. Theo quy định của pháp luật, các trung tâm muốn hoạt động tư vấn du học thì phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học tại Sở giáo dục và đào tạo. Công ty Luật LVN với kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động tư vấn doanh nghiệp, đặc biệt là các thủ tục thành lập trung tâm tư vấn du học, chúng tôi xin được hướng dẫn như sau:

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học; bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Trình tự thực hiện

Bước 1. Làm thủ tục thành lập doanh nghiệp
Để thành lập trung tâm tư vấn du học thì trước tiên khách hàng (trường hợp là tổ chức bắt buộc phải đăng ký thành lập doanh nghiệp) phải thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định của luật Doanh nghiệp năm 2014 và Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. 
Tham khảo bài viết:
  • Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội
  • Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  • Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân
  • Dịch vụ thành lập công ty cổ phần
Bước 2. Xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do.

3. Dịch vụ thành lập trung tâm tư vấn du học tại Luật LVN

* Tư vấn trước thành lập:
– Tư vấn điều kiện thành lập trung tâm tư vấn du học
– Tư vấn hồ sơ và thủ tục thành lập trung tâm tư vấn du học
* Soạn thảo hồ sơ và thực hiện dịch vụ:
– Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ thành lập trung tâm trung tâm tư vấn du học của khách hàng;
– Đại diện khách hàng nhận kết quả xét duyệt hồ sơ thành lập trung tâm tư vấn du học 
* Hậu mãi sau thực hiện dịch vụ
– Cung cấp các văn bản pháp lý liên quan đến thành lập trung tâm tư vấn du học
– Hỗ trợ tư vấn các thủ tục thuế ban đầu 
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về thủ tục thành lập trung tâm tư vấn du học. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Một trong những quyền người lao động được Luật Lao động bảo vệ là quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Điều này đã được đề cập trong các luật trước đây nhưng được hoàn thiện hơn trong Bộ luật Lao động 2019. Vậy nên sau đây, Luật LVN xin được chia sẻ những kiến thức liên quan đến quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của người lao động.
Bài viết liên quan:
– Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
– Công ty có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi thu hẹp sản xuất không?
– Khi hàng hóa giao chậm bên đặt gia công có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng không?
– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi thay đổi cơ cấu; và quyền lợi được hưởng của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động
– Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi kí kết hợp đồng lao động và đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động
Căn cứ pháp luật:
– Bộ luật Lao động 2019
Luật sư tư vấn:
1. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Là trường hợp một trong các bên trong hợp đồng lao động tự nguyện chấm dứt. Đơn phương chấm dứt hợp đồng là một vấn đề phức tạp, thường là nguyên nhân dẫn đến những bất đồng, mâu thuẫn của các bên liên quan. Chính vì sự phức tạp này nên việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động được Luật Lao động quy định chặt chẽ về các quy định như căn cứ, thủ tục, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng bị ảnh hưởng.
2. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của người lao động.

Người lao động đương nhiên có quyền quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần lý do mà chỉ cần báo trước cho người sử dụng lao động theo thời hạn quy định của từng loại hợp đồng khác nhau.
Bộ luật lao động 2019 quy định cho người lao động quyền chấm dứt hợp đồng đối với các loại hợp đồng lao động nhằm phát huy tối đa khả năng thực hiện các quyền của người lao động. Theo đó, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 35 của Luật Lao động năm 2019:
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Theo quy định trên, khi người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng thì cần báo trước cho người sử dụng lao động một thời gian. Nhưng trong một số trường hợp đặc biệt để đảm bảo quyền lợi của mình không bị xâm phạm, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt nhưng không phải trình báo với người sử dụng lao động. 
Bộ Luật Lao động 2019 cho phép người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước cho người sử dụng lao động trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Bộ Luật Lao động 2019:

2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
3. Các trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Bộ luật lao động 2019. Đây được coi là một trong những quyền cơ bản của người lao động khi tham gia lao động.
Theo Điều 34 Bộ luật lao động 2019 nói về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:
Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.”
4. Hậu quả pháp lý của việc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật

Theo Điều 40 Bộ luật Lao động năm 2019 đã quy định rõ những nghĩa vụ mà người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật như sau:

Điều 40. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
1. Không được trợ cấp thôi việc.
2. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
3. Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này.

Như vậy, người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật sẽ không được hưởng các quyền lợi liên quan đến:
– Không được trợ cấp thôi việc.
– Trả nửa tháng lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương của thời gian báo trước còn lại kể từ ngày thôi việc.
– Người sử dụng lao động phải được bồi hoàn chi phí đào tạo theo quy định tại Điều 62 Bộ luật Lao động 2019.
5. Điểm mới của quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của người lao động trong luật Lao động 2019
Bộ luật Lao động năm 2019 đã được sửa đổi bổ sung phù hợp với tình hình thực tiễn của thị trường lao động Việt Nam, qua đó đảm bảo quyền lợi của người lao động, đồng thời hạn chế việc người sử dụng lao động lạm dụng quyền khi người lao động thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. 
Theo quy định tại Điều 37 Bộ luật Lao động 2012, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định, hợp đồng lao động theo mùa vụ chỉ được đơn phương chấm dứt khi có những lý do nhất định như không được bố trí đúng vị trí việc làm, ngược đãi, quấy rối tình dục. Chỉ trong trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không quy định thì mới có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không bị ràng buộc bởi các điều kiện trên.
Nhưng Bộ luật Lao động 2019 đã cho phép người lao động tự quyết định việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần nêu lý do cụ thể, dù đó là loại hợp đồng nào, chỉ cần tuân thủ thời gian báo trước. Với việc điều chỉnh đó, cả người lao động và người sử dụng lao động sẽ dễ dàng hơn trong việc thu xếp công việc, tìm kiếm cơ hội tốt hơn trước khi chấm dứt hợp đồng hoàn toàn.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp luật.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của người lao động theo luật Lao động 2019
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Trong xã hội ngày nay,nhu cầu về nhà ở của người dân đang tăng cao, việc mua bán, chuyển nhượng sang tên sổ đỏ nhà đất của các hộ gia đình, cá nhân là rất lớn. Nhưng nhiều người dân vẫn chưa hiểu được những quy trình và các thủ tục sang tên sổ đỏ nhà đất như thế nào.

Để có những kiến thức pháp lý  liên quan đến hồ sơ và thủ tục sang tên sổ đỏ tại quận Hai Bà Trưng, Công ty Luật LVN xin được tư vấn cho quý khách hàng như sau:

Bài viết liên quan
– Mua bán đất không sang tên sổ đỏ có bị xử lý hay không?
– Thủ tục sang tên sổ đỏ và Thuế phải nộp
– Thủ tục sang tên sổ đỏ và nghĩa vụ tài chính
– Thủ tục làm giấy tờ sang tên sổ đỏ và nộp thuế, lệ phí liên quan
– Thủ tục sang tên sổ đỏ

Luật sư tư vấn

– Bản chính và bản sao sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất);
– 02 Bản chính Tờ khai thuế thu nhập cá nhân và Tờ khai lệ phí trước bạ;
– Đơn xin đăng ký biến động;
– 02 bản sao chứng minh nhân dân của các bên;
– 02 bản sao Sổ hộ khẩu của các bên;
– 02 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của các bên;
– 02 bản chính Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng hoặc tặng cho có Công chứng
– Trường hợp tặng cho để được miễn thuế, hồ sơ cần thêm giấy tờ chứng minh mối quan hệ như giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn…

2. Trình tự, thủ tục sang tên sổ đỏ nhà đất tại quận Hai Bà Trưng 

– Bước 1: Hai bên trong hợp đồng chuyển nhượng/tặng cho ký hợp đồng tại văn phòng công chứng;
– Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ sang tên;
– Bước 4: Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp bộ hồ sơ xin sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai của quận Hai Bà Trưng.
– Bước 5: Nhận lại Giấy chứng nhận đã được đính chính ở trang sau về việc chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp hoặc Giấy chứng nhận mới được cấp.

3. Thời hạn giải quyết hồ sơ sang tên sổ đỏ nhà đất tại quận Hai Bà Trưng

Thời gian theo quy định: 14 ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ hợp lệ.

Tuy nhiên, thủ tục sang tên sổ đỏ tại quận Hai Bà Trưng thường mất nhiều thời gian hơn theo quy định. Thời gian nói trên áp dụng với trường hợp đính chính sổ đỏ. Nếu khách hàng có nhu cầu cấp phôi sổ mới thì sẽ mất gần 1 tháng mới được cấp sổ.

4. Thuế và lệ phí sang tên sổ đỏ

– Thuế thu nhập cá nhân: 2% x giá trên hợp đồng hoặc giá nhà, đất tính theo khung giá nhà nước (với trường hợp sang tên do chuyển nhượng)
                                         10% x giá nhà, đất tính theo khung giá nhà nước(với trường hợp sang tên do tặng cho);
– Lệ phí trước bạ:              0,5% x giá nhà, đất tính theo khung giá nhà nước
– Phí thẩm định đo đạc:     0,15% x giá nhà, đất tính theo khung giá nhà nước
– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng;
– Lệ phí cấp phôi giấy chứng nhận mới: 400.000 VNĐ -600.000 VNĐ

Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật LVN về hồ sơ và thủ tục sang tên sổ đỏ tại quận Hai Bà Trưng . Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Thanh Huyền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại quận Hai Bà Trưng
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ông cha ta vẫn thường nói: “Cái răng cái tóc là vóc con người”. Ngày nay, khi đời sống người dân ngày càng ổn định, nhu cầu làm răng giả đáp ứng tính thẩm mỹ ngày càng tăng, do đó số lượng cơ sở kinh doanh dịch vụ làm răng giả mọc lên khá nhiều. Tuy nhiên để đảm bảo chất lượng cũng như an toàn sức khỏe, các cơ sở kinh doanh dịch vụ làm răng giả phải được cơ quan nhà nước cấp phép hoạt động. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN cung cấp cho khách hàng các thông tin cần thiết về thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả như sau:

1. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả

– Cơ sở vật chất:
+ Phòng khám và lắp răng, hàm giả phải có diện tích ít nhất 10 m2;
+ Phòng làm răng, hàm giả phải có diện tích ít nhất 10 m2 hoặc ký hợp đồng với cơ sở làm răng giả khác;
+ Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
– Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký.
– Nhân sự:
Người phụ trách làm răng giả phải là thợ trồng răng (nha công) đã hành nghề từ năm 1980 trở về trước và tại thời điểm đó đã đủ 18 tuổi trở lên, đồng thời phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Phạm vi hoạt động chuyên môn:
+ Làm răng giả, hàm giả, tháo lắp, cố định;
+ Riêng đối với những thợ trồng răng tại Tp. Hồ Chí Minh đã được phép hành nghề từ năm 1980 trở về trước và đã được Sở Y tế tỉnh thành phố Hồ Chí Minh bồi dưỡng, tập huấn, thi kiểm tra tay nghề (1985, 1986) và cấp “Giấy chứng nhận kiểm tra tay nghề” đáp ứng yêu cầu, nếu muốn mở rộng phạm vi hành nghề trám răng sâu độ 1, 2, nhổ răng một chân lung lay thì phải được bổ sung trình độ chuyên môn và bảo đảm đủ điều kiện thiết bị y tế y tế và phải có hộp thuốc chống choáng theo quy định phù hợp với loại hình này.

2. Hồ sơ cần chuẩn bị

* Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (theo mẫu Phụ lục 13 Thông tư số 41/2011/TT – BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
– Bản sao (có chứng thực) quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
– Bản sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề  
– Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu Phụ lục 6 Thông tư số 41/2011/TT – BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
– Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu Phụ lục 14 Thông tư số 41/2011/TT – BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
– Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
– Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở dịch vụ làm răng giả;
– Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả 

Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ  xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế.
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Không quá 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ  và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
– Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở
* Thời hạn giải quyết: Thủ tục được giải quyết không quá 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện thủ tục:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Y tế
– Cơ quan trực tiếp thực hiện:  Phòng Nghiệp vụ y Sở Y tế.

4. Dịch vụ xin cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến điều kiện và thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả;
– Hoàn thiện hồ sơ đầy đủ cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục;
– Nhận kết quả và bàn giao nhanh chóng cho quý khách hàng.
Quý khách có nhu cầu xin cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả, xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Công dân nước ngoài đang thường trú ở Việt Nam khi có nhu cầu thì được nhập quốc tịch Việt Nam khi thoả mãn những điều kiện luật định. Vậy, những điều kiện đó là gì? Đối tượng nào được nhập quốc tịch Việt Nam? Hồ sơ nhập quốc tịch ra sao? Thủ tục như thế nào? Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ cung cấp tới quý khách những nhận thức pháp lý chung nhất về thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam thông qua dịch vụ tư vấn nhập quốc tịch Việt Nam đối với công dân nước ngoài đảm bảo chất lượng, hiệu quả cao.

1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật LVN?

Khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách sẽ nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi về những vấn đề liên quan tới việc nhập quốc tịch Việt Nam.
Quý khách cũng sẽ nhanh chóng nhận được thành quả của việc đề nghị nhập quốc tịch nhưng vẫn được đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian, công sức: Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và hướng dẫn hoặc đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Luật LVN cũng gửi tới quý khách sử dụng dịch vụ của chúng tôi hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí khi có yêu cầu.

2.Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam

Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam nếu có đủ các điều kiện sau:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
– Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
– Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
– Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam khi chỉ đáp ứng điều kiện về năng lực hành vi dân sự đầy đủ và Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam nếu thuộc một trong những trường hợp sau:
– Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
– Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
– Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người được nhập quốc tịch Việt Nam khi chỉ đáp ứng điều kiện về năng lực hành vi dân sự đầy đủ và Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam kể trên, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

3. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam đối với công dân nước ngoài

– Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
– Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
– Bản khai lý lịch;
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
– Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt: bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp;
– Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam: Bản sao Thẻ thường trú;
– Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.

4. Thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam đối với công dân nước ngoài

Bước 1: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú. 
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
Bước 5: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Bước 6: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định việc nhập quốc tịch Việt Nam.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Nhằm đảm bảo cho các quyền và lợi ích của công dân đã được đảm bảo thừa nhận tại Hiến pháp 2013 và phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành của các cơ quan công quyền, khi cá nhân, tổ chức tiến hành việc xây dựng công trình, nhà ở trên bất động sản đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì trước hết phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng. 

Sau đây, Luật LVN cung cấp các quy định có liên quan đến trình tự chuẩn bị hồ sơ, thời hạn để được cấp phép xây dựng theo đúng pháp luật hiện hành.

Bài viết liên quan:
Xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng bị xử phạt thế nào?
Xử phạt hành chính đối với hành vi xây dựng nhà ở nông thôn vượt quá số tầng quy định trong giấy phép xây dựng
Xây nhà ở đô thị không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt
Diện tích tối thiểu được cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Căn cứ pháp lý

– Luật xây dựng 2014
– Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Quy trình cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:

– Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này (Thông tư 15/2016/TT-BXD)
b) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
c) Bản thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng
d) Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề

– Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép đối với nhà ở riêng lẻ. Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời thì thời hạn cấp phép xây dựng là 30 ngày kể từ ngày hồ sơ hợp lệ (được quy định tại điều 102 Luật xây dựng 2014).

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về thực hiện thủ tục đề nghị cấp phép xây dựng. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Thanh Huyền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thời hạn cấp giấy phép xây dựng là bao lâu?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Người đã mất quốc tịch Việt Nam khi có nhu cầu trở lại quốc tịch Việt Nam thì được xem xét, quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam khi thoả mãn những điều kiện luật định. Với mục tiêu đem tới cái nhìn toàn diện nhất cho quý khách hàng về những nội dung xung quanh vấn đề trở lại quốc tịch Việt Nam, đảm bảo tính nhanh chóng, hiệu quả cho quý khách khi thực hiện thủ tục hành chính liên quan, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam uy tín, chất lượng.

1.Các trường hợp được trở lại quốc tịch Việt Nam

Các trường hợp bị mất quốc tịch Việt Nam:
– Được thôi quốc tịch Việt Nam.
– Bị tước quốc tịch Việt Nam.
– Không đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam trong trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam.
– Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai chưa đủ 15 tuổi không còn quốc tịch Việt Nam trong các trường hợp sau:
•Tìm thấy cha mẹ mà cha mẹ chỉ có quốc tịch nước ngoài;
•Chỉ tìm thấy cha hoặc mẹ mà người đó chỉ có quốc tịch nước ngoài.
– Trường hợp quốc tịch của con chưa thành niên khi cha mẹ được nhập, trở lại hoặc thôi quốc tịch Việt Nam tại Điều 35 Luật Quốc tịch 2008 sửa đổi, bổ sung 2014
– Theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Người đã mất quốc tịch Việt Nam có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
– Xin hồi hương về Việt Nam;
– Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
– Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
– Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Thực hiện đầu tư tại Việt Nam;
– Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:
– Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
– Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
– Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam

– Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
– Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
– Bản khai lý lịch;
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
– Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam: Bản sao Giấy khai sinh; bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;
– Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam: Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục xin hồi hương về Việt Nam hoặc bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư tại Việt Nam hoặc các loại giấy tờ sau:
•Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân;
•Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;
•Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;
•Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.

3. Trình tự xin trở lại quốc tịch Việt Nam

Bước 1: Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nếu cư trú ở trong nước thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú, nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp hồ sơ cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam.Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thẩm tra và chuyển hồ sơ kèm theo ý kiến đề xuất về việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam về Bộ Ngoại giao để chuyển đến Bộ Tư pháp.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam. 
Bước 5: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người đó để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin trở lại quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Bước 6: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 85 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn đầy đủ các quy định pháp lý về trở lại quốc tịch Việt Nam: điều kiện trở lại quốc tịch, hồ sơ, thủ tục trở lại quốc tịch…
– Hướng dẫn khách hàng thực hiện các công việc cụ thể trong thủ tục trở lại quốc tịch theo yêu cầu: nơi nộp hồ sơ, cách chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam
– Tư vấn, hướng dẫn khách hàng làm các thủ tục, giấy tờ sau khi được quyết định trở lại quốc tịch Việt Nam
Luật LVN cung cấp những dịch vụ có liên quan: 
•Tư vấn xin nhập quốc tịch Việt Nam của người nước ngoài
•Tư vấn đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch
•Dịch vụ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho công dân Việt Nam
•Tư vấn đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Luật LVN chuyên thực hiện dịch vụ thành lập các loại hình công ty, dịch vụ tư vấn các thủ tục xin cấp các loại chứng nhận. Trong đó chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn các thủ tục để xin cấp chứng nhận bài thuốc gia truyền. Và hỗ trợ khách hàng dịch vụ thực hiện các thủ tục cần thiết để xin cấp chứng nhận khi khách hàng có yêu cầu.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

* Điều kiện của người được cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền
– Có đủ năng lực hành vi dân sự.
– Có quyền thừa kế theo quy định của pháp luật.
– Biết cụ thể các vị thuốc và thành phần bài thuốc, cách bào chế, cách sử dụng, liều dùng, đường dùng, chỉ định, chống chỉ định và chẩn đoán bệnh.
– Đ­ược chính quyền địa ph­ương (xã, phư­ờng, thị trấn) chứng nhận là người được dòng tộc, gia đình có bài thuốc gia truyền lâu năm, có hiệu quả điều trị một bệnh nhất định, đ­ược nhân dân trong vùng tín nhiệm và không có sự tranh chấp dân sự về bài thuốc đó đồng ý truyền cho.
* Phạm vi sử dụng của “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền”:
– Người có bài thuốc gia truyền được đăng ký hành nghề tại địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) cấp giấy chứng nhận và chỉ được đăng ký một trong hai hình thức hành nghề sau:
+ Khám, chữa bệnh bằng bài thuốc gia truyền;
+ Sản xuất, kinh doanh bằng bài thuốc gia truyền. Trường hợp sản xuất, kinh doanh bài thuốc gia truyền thì phải tiến hành thủ tục đăng ký theo quy định của Bộ Y tế.
– Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền, không được chuyển nhượng, mua bán hoặc cho thuê.
– Người có bài thuốc gia truyền chỉ được phép hành nghề khi được Sở Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền có ghi rõ quá trình hoạt động chuyên môn về y học cổ truyền của dòng tộc, gia đình và bản thân (theo mẫu) được xác nhận của Chi hội Đông y, Trạm y tế và UBND xã, phường, thị trấn nơi người có bài thuốc cư trú.
– Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú).
– Bản giải trình về Bài thuốc gia truyền, trong đó phải ghi rõ:
+ Xuất xứ của bài thuốc qua các đời trong dòng tộc, gia đình nơi đã sử dụng bài thuốc để điều trị;
+ Công thức của bài thuốc (ghi rõ tên từng vị, liều lượng);
+ Cách gia giảm (nếu có);
+ Cách bào chế;
+ Dạng thuốc;
+ Cách dùng, đường dùng;
+ Liều dùng;
+ Chỉ định và chống chỉ định;
– Tư liệu chứng minh hiệu quả điều trị của bài thuốc
+Sổ theo dõi người bệnh (có ghi đầy đủ họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ, nghề nghiệp, chẩn đoán, kết quả và thời gian điều trị).
+ Danh sách người bệnh (tối thiểu từ 100 người trở lên) ở trong vùng, địa phương gần nhất gồm: họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ, nghề nghiệp, chuẩn đoán, kết quả điều trị và thời gian điều trị.
– Văn bản xác nhận được quyền thừa kế bài thuốc đó theo quy định của pháp luật hiện hành được UBND xã/phường/thị trấn xác nhận hoặc công chứng, chứng thực.
– Giấy khám sức khỏe do bệnh viện từ cấp quận huyện trở lên cấp.
– 02 ảnh cỡ 3x4cm và bản sao chứng minh nhân dân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3. Trình tự thực hiện

Bước 1: Cá nhận nộp hồ sơ về Sở Y tế và nộp lệ phí theo quy địn
Bước 2: Nhận hồ sơ: Bộ phận “một cửa” của Sở Y tế sẽ tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm giữ bí mật Bài thuốc theo quy định. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ thủ tục theo quy định hiện hành.
Trường hợp không đầy đủ, bộ phận “một cửa” phải hướng dẫn bổ sung đầy đủ theo quy định. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, sẽ chuyển xuống phòng Nghiệp Vụ Dược thụ lý: 01 ngày.
Trong vòng 25 ngày, sẽ thành lập Hội đồng và tổ chức họp thẩm định Bài thuốc gia truyền, thư ký khoa học sẽ hoàn thành biên bản và các thủ tục trình Giám đốc Sở xem xét ra quyết định phê duyệt.
Thư ký hành chánh sẽ tiến hành thủ tục in Giấy chứng nhận (02 ngày) trình Giám đốc Sở ký ban hành (01ngày) và trả kết quả cho bộ phận “một cửa”
Bộ phận “một cửa” trả kết quả : 01 ngày.
Bước 3: Sở Y tế kiểm tra hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tổ chức thẩm định theo quy định
 Thẩm định:
– Nội dung thẩm định: Thủ tục hồ sơ và kết quả điều trị của Bài thuốc.
– Thành phần Hội đồng: Giám đốc Sở Y tế ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn về việc xét duyệt công nhận Bài thuốc gia truyền, gồm:
Chủ tịch Hội đồng: 01 Phó Giám đốc Sở Y tế phụ trách dược Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả: 02 (Sở Y tế mời từng chuyên gia tham dự vào thành phần Hội đồng theo yêu cầu của Bài thuốc gia truyền)
Thư ký khoa học: 01 cán bộ chuyên trách thuộc phòng Nghiệp Vụ Dược
Thành viên khác: Chủ tịch Hội đông Y tỉnh và cán bộ chuyên trách về YHCT của Phòng Nghiệp vụ Y Sở Y tế.
– Phương thức làm việc của Hội đồng:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, thư ký khoa học sẽ photo hồ sơ gửi trực tiếp cho các thành viên trong Hội đồng để nghiên cứu, các thành viên sẽ nhận xét, yêu cầu bổ sung và kết luận đồng ý hay không đồng ý vào Phiếu nhận xét đánh giá.
Ngày thứ 8 (tính theo ngày hành chính), kể từ khi các thành viên trong Hội đồng nhận được hồ sơ Bài thuốc gia truyền, Hội đồng tư vấn sẽ họp tại Sở Y tế, để bỏ phiếu kín (Phiếu nhận xét đánh giá được xem như là phiếu bỏ của mỗi thành viên), thư ký khoa học căn cứ vào Phiếu nhận xét đánh giá tổng họp thành Biên bản, rồi trình kết quả cho Giám đốc Sở Y tế ra quyết định cấp Giấy chứng nhận Bài thuốc gia truyền nếu có 2/3 số phiếu đồng ý.
Trường hợp có ý kiến không đồng ý, tại buổi họp chủ tịch Hội đồng sẽ chủ trì xem xét các ý kiến không tán thành, biểu quyết đi đến thống nhất để thư ký khoa học làm văn bản trả lời lý do không đạt.
Trong trường hợp cần thiết: Hội đồng có thể kiểm tra khả năng chuyên môn hoặc kinh nghiệm sử dụng bài thuốc; Hội đồng sẽ khuyến nghị cơ quan quản lý xác minh đánh giá tính an toàn, hiệu quả điều trị, tiêu chuẩn kiểm nghiệm của bài thuốc. Kinh phí phát sinh này do người đăng ký hồ sơ chi trả.
* Trường hợp hồ sơ có sửa đổi, bổ sung, trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định, các cá nhân đăng ký hồ sơ phải hoàn tất các yêu cầu sửa đổi, kèm theo dữ liệu chứng minh (nếu có). Thư ký sẽ gửi lại cho các chuyên gia phản biện xem xét và kết luận đạt hay không đạt. Nếu không đạt sẽ trả hồ sơ và cá nhân thực hiện như lần đầu đăng ký nếu có nhu cầu; Trường hợp kết luận đạt đề nghị lãnh đạo Sở cấp giấy chứng nhận Bài thuốc gia truyền.
Bước 4: Căn cứ vào biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định, Giám đốc sở Y tế xem xét và ra quyết định cấp hoặc không cấp chứng nhận. Nếu bài thuốc không được công nhận thì Giám đốc sở Y tế có công văn nêu rõ lý do không công nhận để thông báo cho người để nghị xin cấp chứng nhận biết
Bước 5: Trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
* Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Y tế.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nghiệp vụ y, Sở Y tế.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài 1900.0191 tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ xin cấp chứng nhận bài thuốc gia truyền
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tôi đang muốn xây một căn nhà 5 tầng để ở trong nội thành Hà Nội. Xin hỏi tôi có cần phải xin giấy phép xây dựng không và thủ tục thế nào?

Nguyen Van Ngoc

Bài viết liên quan
– Có bị vi phạm xây dựng công trình trái phép không khi giấy phép xây dựng là giấy phép xây dựng có thời hạn?
– Sở xây dựng cấp phép điều chỉnh bổ sung cho chủ đầu tư trong khi dự án đang vi phạm giấy phép xây dựng lần đầu là đúng hay sai?
– Xây dựng không đúng nội dung giấy phép xây dựng
– Xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng bị xử phạt thế nào?
– Xây dựng trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ

Căn cứ pháp lý

– Luật xây dựng năm 2014
– Thông tư số 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật LVN, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trong đô thị.

Đối tượng phải xin giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 89 Luật xây dựng 2014 như sau: 

Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Theo đó, nhà ở riêng lẻ tại nội thành không thuộc đối tượng công trình được miễn giấy phép xây dựng nên bạn cần phải xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 11 Thông tư số 15/2016/TT-BXD như sau: 

Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ 
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này. 
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. 
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: 
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình; 
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200; 
c) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200. 
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. 

Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định trên, bạn nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BXD:

Điều 17. Quy trình và thẩm quyền cấp, Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng 
2. Thẩm quyền cấp, Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng: 
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, d Khoản này; 

Theo đó, công trình bạn muốn xây dựng là nhà ở riêng lẻ thì UBND cấp huyện sẽ có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng. Điều 102 Luật xây dựng năm 2014 quy định quy trình cấp giấy phép xây dựng như sau: 

Điều 102. Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng
1. Quy trình cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ…
đ) Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;

Như vậy, đối với công trình là nhà ở riêng lẻ tại nội thành Hà Nội, bạn cần nộp 02 bộ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng tại UBND cấp huyện theo như quy định trên. Thời hạn giải quyết là 12 ngày kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật LVN về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở cao tầng. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Văn Phương

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở cao tầng
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Thành lập công ty là một trong những việc đầu tiên cần làm của một doanh nghiệp, nó có thể được coi như một bản “giấy khai sinh” cho doanh nghiệp. Trên đó thể hiện đầy đủ tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngày cấp đăng ký kinh doanh, mức vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp…

Công ty Luật LVN chúng tôi với hơn 2 năm hoạt động trong lĩnh vực thực hiện dịch vụ cấp phép đăng ký kinh doanh tại Việt Nam, đội ngũ nhân sự gồm 7 chuyên viên tư vấn doanh nghiệp chuyên nghiệp sẵn sàng phục vụ quý khách nếu có nhu cầu cấp phép đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. 

1. Khi thành lập công ty bạn cần cung cấp gì cho Luật LVN

Tài liệu duy nhất quý khách hàng cần cung cấp cho Luật LVN khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty là: Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên góp vốn trong công ty. 

Ngoài ra, để có được các thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập quý khách cần điền vào phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp do Luật LVN cung cấp. Các thông tin cơ bản như: Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt, tiếng anh, tên Viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp giữa các thành viên, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…

2. Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp (theo mẫu Thông tư 20)

– Danh sách thành viên góp vốn/ danh sách cổ đông/ danh sách thành viên hợp danh sáng lập theo mẫu ( trong trường hợp công ty dự kiến thành lập là công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh)

– Điều lệ công ty ( nội dung điều lệ không được trái quy định của pháp luật về doanh nghiệp)

– Kèm theo hồ sơ cần có bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên góp vốn của doanh nghiệp

3. Thời gian thực hiện dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Luật LVN mất bao lâu?

Chỉ 03 ngày làm việc (không tính ngày thứ 7, chủ nhật, hoặc lễ tết theo quy định của pháp luật) quý khách đã có thể cầm trên tay những sản phẩm sau: 

– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp

– Con dấu tròn của doanh nghiệp

– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật

– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

4. Phong cách phục vụ quý khách khi sử dụng dịch vụ là như nào?

Thông thường khi quý khách hàng tự mình thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, quý khách sẽ phải chuẩn bị toàn bộ hồ sơ sau đó đến Phòng đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội để thực hiện thủ tục. Tuy nhiên khi sử dung dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Luật LVN quý khách sẽ được nhân viên của chúng tôi tư vấn và phục vụ tại nhà, quý khách không phải đi lại bất kỳ đâu, không phải soạn thảo bất kỳ một văn bản nào.

Việc của quý khách là cung cấp thông tin, sau đó đặt bút ký và 03 ngày sau cầm trên tay toàn bộ các sản phẩm thể hiện tại mục 03 của bài viết này. 

5. Sau khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp bạn còn được hưởng ưu đãi nào nữa?

Pháp luật về doanh nghiệp là một bài toán không hề đơn giản, thông thường các doanh nghiệp lớn sẽ có một bộ phận pháp chế riêng để tư vấn và hỗ trợ các vấn đề pháp luật doanh nghiệp. Nhưng, không phải công ty nào cũng dư dả tài chính để chi trả cho việc đó, đặc biệt là các doanh nghiệp Startup. 

Tuy nhiên, thật tuyệt vời khi Luật LVN lại tư vấn miễn phí pháp luật về doanh nghiệp cho quý khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại công ty. Sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, mọi thắc mắc của khách hàng về thủ tục thuế, tư vấn quản trị nội bộ, hợp đồng kinh doanh, hợp đồng hợp tác, tuyển dụng nhân sự…đều được tư vấn hoàn toàn miễn phí và phục vụ 24/7. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này. Đây là đối tượng thuộc quyền sở hữu công nghiệp. Để cạnh tranh, đứng vững trên thị trường, các nhà phát triển sản phẩm đã đầu tư rất nhiều thời gian và tiền của nhằm cải thiện kiểu dáng các sản phẩm. Đồng thời để ngăn chặn sự xâm phạm kiểu dáng, giúp doanh nghiệp phát triển sản xuất thì việc bảo hộ được kiểu dáng độc quyền của sản phẩm cũng rất được quan tâm. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ đăng ký kiểu dáng công nghiệp.

1. Điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

– Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có tính mới;
+ Có tính sáng tạo;
+ Có khả năng áp dụng công nghiệp.
Lưu ý, các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp gồm:
+ Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có;
+ Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp;
+ Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.

2. Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp

– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+Tờ khai yêu cầu cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp (theo mẫu đơn 03 – KDCN) (3 bản);
+ Bộ ảnh chụp hoặc bộ ảnh vẽ kiểu dáng công nghiệp thể hiện được đầy đủ các góc nhìn của đối tượng cần đăng ký bảo hộ
+ Viết bản mô tả kiểu dáng công nghiệp (3 bản);
+ Tài liệu xác nhận quyền sở hữu nhãn hiệu, nếu kiểu dáng công nghiệp có chứa nhãn hiệu (1 bản);
+ Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Giấy chứng nhận quyền thừa kế; Giấy chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn; Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động) (1 bản);
+ Bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày tại triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu được hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế (1 bản);
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.Trình tự thực hiện đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Bước 1: Nộp đơn
Cá nhân, tổ chức nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc các văn phòng đại diện của Cục tại thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua đại diện sở hữu công nghiệp. 
Bước 2: Tiếp nhận đơn
Bước 3: Thẩm định hình thức của đơn
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn. Từ đó đưa ra kết luận đơn có hợp lệ không. Thời hạn: 01 tháng.
Bước 4: Ra thông báo tiếp nhận/từ chối chấp nhận đơn:
– Đơn hợp lệ: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo chấp nhận đơn.
– Đơn không hợp lệ: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối đơn.
Bước 5: Công bố đơn
Mọi đơn đã được chấp nhận hợp lệ đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Người nộp đơn phải nộp lệ phí công bố đơn. Công bố đơn trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.
Bước 6: thẩm định nội dung đơn
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng trong đơn so với các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng. Thời hạn thẩm định nội dung đơn không quá 02 tháng và 10 ngày.
Bước 7: Ra quyết định cấp/từ chối văn bằng bảo hộ:
– Nếu đối tượng trong đơn không đáp ứng được yêu cầu bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
– Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ và người nộp đơn nộp lệ phí đầy đủ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo về sở hữu trí tuệ.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi có yêu cầu về dịch vụ, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tư vấn sơ bộ về các vấn đề pháp luật có liên quan đến việc đăng ký kiểu dáng công nghiệp
– Trả cứu tính khả thi của việc đăng ký kiểu dáng
– Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ
– Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả.
– Trả hồ sơ và bàn giao bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp cho chủ đơn
– Dịch vụ gia hạn bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp

5. Kết quả đạt được khi sử dụng dịch vụ đăng ký kiểu dáng công nghiệp của Luật LVN

Để đăng ký kiểu dáng công nghiệp, khách hàng chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:  
+ Bộ ảnh chụp hoặc bộ ảnh vẽ kiểu dáng công nghiệp thể hiện được đầy đủ các góc nhìn của đối tượng cần đăng ký bảo hộ
+ Viết bản mô tả kiểu dáng sơ bộ: Công năng, các đặc điểm hình khối, đường nét
+ Giấy ủy quyền (Gửi lại khi nhận được yêu cầu đăng ký)
Khách hàng chỉ cần cung cấp những giấy tờ, Luật LVN sẽ hỗ trợ mọi thủ tục từ A đến Z. Với kinh nghiệm và đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, Luật LVN cam kết đảm bảo khách hàng sẽ nhận được Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp đúng thời hạn cam kết.
Lưu ý: Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp đến hết 5 năm tính từ ngày nộp đơn hợp lệ, và có thể được gia hạn liên tiếp hai 02 lần, mỗi lần là 5 năm. Nếu có nhu cầu gia hạn bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, khách hàng liên hệ công ty Luật LVN để được tư vấn cụ thể.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Nằm ở cửa ngõ phía Nam thành phố, kết nối thương mại với nhiều tỉnh thành khu vực phía Bắc như Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên…quận Hoàng Mai là địa bàn tiềm năng, trọng điểm cho sự giao lưu kinh tế, phát triển thương mại ở thành phố Hà Nội. Chính vị trí cầu nối này đã khiến quận Hoàng Mai trở thành khu vực thu hút vô số sự chú ý của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Để đáp ứng nhu cầu thành lập mới doanh nghiệp của khách hàng, Luật LVN tự tin cung cấp dịch vụ cấp phép thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả.

1. Quý khách được hưởng những lợi ích gì từ việc sử dụng dịch vụ của Luật LVN?

Sử dụng dịch vụ của chúng tôi, khách hàng sẽ được hưởng những đãi ngộ vô cùng lý tưởng như sau:
– Nhận được sự hỗ trợ pháp lý từ phía đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi từ khi quý khách mới manh nha nguyện vọng thành lập doanh nghiệp cho tới khi doanh nghiệp đã có trong tay bản “giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”, được giải đáp những vướng mắc về tính hợp pháp của nhu cầu thành lập của mình, những vướng mắc thủ tục thuế, quản trị nội bộ, tuyển dụng nhân sự, giao kết hợp đồng hoàn toàn miễn phí và mọi lúc mọi nơi.
– Tiết kiệm tối đa thời gian, công sức, tài chính cho việc thành lập: Mọi thủ tục, giấy tờ sẽ do chuyên viên phía chúng tôi thực hiện và mang tới cho quý khách ký kết, quý khách hàng sẽ không phải đi lại bất cứ lúc nào trong suốt quá trình thành lập.
– Được cung cấp văn bản pháp luật hiện hành miễn phí.

2. Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập với những loại hình doanh nghiệp nào?

Với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp, Luật LVN tự tin cung cấp dịch vụ với mọi loại hình doanh nghiệp. Có thể kể đến như:
– Thành lập công ty hợp danh tại quận Hoàng Mai
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại quận Hoàng Mai
– Thành lập công ty cổ phần tại quận Hoàng Mai
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại quận Hoàng Mai
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại quận Hoàng Mai
– Thành lập chi nhánh công ty tại quận Hoàng Mai
– Thành lập văn phòng đại diện tại quận Hoàng Mai
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại quận Hoàng Mai

3. Quý khách cần cung cấp những giấy tờ gì cho việc thành lập doanh nghiệp?

Khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách chỉ cần cung cấp bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh… chúng tôi sẽ thay quý khách thực hiện mọi thủ tục liên quan.
Ngoài ra, để chúng tôi hiểu rõ ràng hơn, chính xác hơn nhu cầu của mình, quý khách cùng cần điền thêm một số thông tin vào phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp như: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…

4. Luật LVN thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp như thế nào?

Với mục đích đưa đến cái nhìn tổng quan nhất cho khách hàng về dịch vụ của chúng tôi, Luật LVN xin cung cấp việc thực hiện dịch vụ như sau:
Bước 1: Tư vấn những vấn đề liên quan trước khi thành lập công ty
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập, những giấy tờ, tài liệu có liên quan tới cho khách hàng ký kết 
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Bước 4: Nộp hồ sơ giấy và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
Bước 5: Thực hiện các thủ tục khác liên quan đến thành lập doanh nghiệp: thông báo mẫu dấu, khắc dấu. 
Bước 6: Bàn giao kết quả cho khách hàng.
Bước 7: Hướng dẫn khách hàng những vấn đề liên quan sau thành lập công ty.

5. Thành quả công việc dịch vụ của Luật LVN

Quý khách hàng của chúng tôi sẽ nhanh chóng được hưởng dụng những kết tinh cơ bản của quá trình thành lập doanh nghiệp chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật, lễ Tết như sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Ngành nghề kinh doanh nhà hàng, quán ăn, thực phẩm, đồ uống luôn là một ngành nghề kinh doanh hấp dẫn cho dân kinh doanh bởi nguồn lợi nhuận vô cùng tiềm năng. Tuy nhiên, để các hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống diễn ra thuận lợi cần thiết phải bảo đảm các vấn đề pháp lý liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm, vì vậy việc xin cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm là một thủ tục bắt buộc mà bất cứ ai có mong muốn hoạt động kinh doanh ngành nghề này cũng phải thực hiện. Điều này đòi hỏi một đơn vị tư vấn chuyên nghiệp và uy tín để thay mặt quý khách hàng thực hiện các thủ tục pháp lý về xin cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm, đồng thời tư vấn cho quý khách hàng những giải pháp tối ưu để cơ sở kinh doanh tiến hành hoạt động kinh doanh hiệu quả và tránh các rủi ro về mặt pháp lý sau này. Sau đây, công ty Luật LVN xin được giới thiệu tới quý khách hàng về dịch vụ xin cấp chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh

1. Dịch vụ xin cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm do Luật LVN cung cấp

– Tiếp nhận thông tin và yêu cầu cụ thể của khách hàng để tư vấn chuyên sâu về những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải

– Kiểm tra đánh giá tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng.

– Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp, chúng tôi sẽ phân tích đánh giá tính hợp pháp, và tư vấn cụ thể các vấn đề pháp lý, giấy tờ cần thiết cho khách hàng.

– Tiến hành soạn thảo hồ sơ cần thiết và thay khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.

– Theo dõi và cập nhật thường xuyên tiến độ xử lý hồ sơ xin cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho khách hàng nắm bắt kịp thời.

– Thay mặt khách hàng nhận kết quả hồ sơ và bàn giao lại kết quả cho khách hàng.

>>>>> Trong suốt quá trình soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục, Luật LVN sẽ hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc của quý khách hàng về các vấn đề pháp lý liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm.

>>> Xem thêm: Điều kiện bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm khi kinh doanh thức ăn đường phố

2. Hồ sơ khách hàng cần cung cấp.

-Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

-Bản sao công chứng Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm

-Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở), bao gồm:

+ Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;

+ Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.

>>>>> Khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách hàng sẽ được chúng tôi ký hồ sơ tại nhà, đại diện cho khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện thủ tục, sau khi có kết quả chúng tôi sẽ bàn giao cho khách hàng tại nhà.

>>> Xem thêm: Dịch vụ xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cửa hàng ăn uống

3. Thời hạn thực hiện thủ tục

Thời gian để Luật LVN thực hiện xong các thủ tục cho khách hàng là từ 20 – 25 ngày làm việc, riêng đối với những trường hợp khách hàng có nhu cầu làm nhanh xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn cụ thể hơn.

4. Chi phí thực hiện dịch vụ xin cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm tại Luật LVN

Các chi phí thực hiện dịch vụ xin cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm sẽ được Luật LVN báo giá cụ thể tùy vào tính chất phức tạp của hồ sơ xin cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm. Qúy khách liên hệ 1900.0191 để được báo giá cụ thể cho yêu cầu của mình

5. Tại sao quý khách hàng nên lựa chọn sử dụng dịch vụ của Luật LVN

LVN:Chuyên nghiệp trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, khách hàng không cần đi lại, không tốn thời gian chờ đợi, đúng ngày là có kết quả. 

LVN: Uy tín khi thực hiện thủ tục, chúng tôi cam kết 100% ra kết quả cho khách hàng. 

LVN: Miễn phí tư vấn tất cả các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục xin cấp chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh. 

LVN: Luôn luôn nhiệt tình, hiếu khách và sẵn sàng hỗ trợ toàn diện các vấn đề pháp lý của doanh nghiệp. 

Để liên hệ sử dụng dịch vụ xin cấp chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh, khách hàng liên hệ số 1900.0191 để gặp luật sư, chuyên viên pháp lý tư vấn. Luật LVN luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ cho khách hàng 24/24.

Rất mong được hợp tác cùng quý khách!

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ tư vấn thủ tục xin cấp chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

“Xin chào! Em là sinh viên làm thêm tại 1 cửa hàng internet.
Chủ cửa hàng thỏa thuận giữ 50%2 triệu lương tháng đầu với lí do nếu em nghỉ việc đột xuất không báo trước sẽ cầm luôn số tiền này. Em đã đồng ý. 
Em làm tại cửa hàng từ 19/7/2019 đến 19/03/2020 với thời gian 12h/ngày. nhiều khi chủ cửa hàng bắt em làm hơn 20h/ngày. Đến tháng 3/2020 em có sơ xuất làm mất báo cáo doanh thu máy chủ và chủ cửa hàng đã cho em tạm thời nghỉ, nói sau 1 tuần sẽ liên lạc lại và nói chuyện với em nhưng đến nay 26/04/2020 chủ cửa hàng vẫn chưa liên lạc để nói chuyện.
Vậy hiện tại nếu chủ cửa hàng vẫn tiếp tục không liên lạc lại với em. Em phải làm gì để đòi lại quyền lợi ạ. vì chủ cửa hàng vẫn giữ lương tháng 7/2019 và lương tháng 2, tháng 3/2020.
Nguyễn Cao Trường Sơn
 
Bài viết liên quan

 – Người sử dụng lao động không thanh toán đủ các khoản liên quan đến người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động có hợp pháp không?

 – Người sử dụng lao động còn nợ tiền lương người lao động thì phải giải quyết thế nào?

 – Gia sư bị quỵt tiền lương thì phải làm như thế nào?

 – Phải làm gì khi công ty ép người lao động làm việc quá giờ quy định?


Căn cứ pháp lý
   Bộ luật Lao động năm 2019
  – Nghị định 95/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 88/2015/NĐ-CP)
Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật LVN, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề pháp lý liên quan đến hành vi quỵt lương người lao động.
Trường hợp của bạn, trước tiên bạn nên xem lại hợp đồng mà mình đã kí với người sử dụng lao động là chủ tiệm. Theo Bộ luật Lao động 2019
Điều 13. Hợp đồng lao động
 1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
 2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.
Do bạn đã làm ở tiệm net đó trên một tháng mà không được ký hợp đồng lao động thì chủ sử dụng lao động đã vi phạm quy định pháp luật khi không thực hiện việc giao kết hợp đồng bằng văn bản. Trên thực tế, bạn có làm việc tại nhà hàng, hai bên có thỏa thuận về công việc và lương, hình thức giao kết hợp đồng bằng lời nói nên bạn và công ty vẫn tồn tại một quan hệ lao động nên người lao động phải có trách nhiệm trả tiền lương đối với người lao động theo quy định tại Điều 94 Điều 97 Bộ luật Lao động năm 2019 như sau:
Điều 94. Nguyên tắc trả lương
1. Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động ủy quyền hợp pháp.
2. Người sử dụng lao động không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.
Điều 97. Kỳ hạn trả lương
1. Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
2. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.
3. Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.
4. Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.
Đồng thời, chủ tiệm net không được phép thực hiện hành vi giữ lương, chậm trả lương hay kỷ luật bằng hình thức phạt tiền lương mà phải có trách nhiệm tình lương làm thêm cho bạn theo quy định tại Điều 98 Bộ luật Lao động năm 2019:
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Thực tế, giờ làm theo thỏa thuận giữa bạn và chủ tiệm net là 12 giờ, Điều 105 về thời giờ làm việc bình thường quy định: Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần. Như vậy, nếu giờ làm của bạn trên 10 giờ 1 ngày và quá 48 giờ 1 tuần thì giờ làm thêm sẽ được quy về theo các điều sau: 
Điều 106. Giờ làm việc ban đêm: 
Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.
Điều 107. Làm thêm giờ: 

1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;
d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;
đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.
4. Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều này, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
 
Việc chủ tiệm net yêu cầu bạn làm những ngày đến 20 giờ đã vi phạm quy định về giờ làm theo Bộ luật Lao Động 2019, tiền lương làm thêm giờ đã được nói ở trên. 

Điều 99. Tiền lương ngừng việc
Trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau:
1. Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động;
2. Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu;
3. Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế thì hai bên thỏa thuận về tiền lương ngừng việc như sau:
a) Trường hợp ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở xuống thì tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu;
b) Trường hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm việc thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu.

Trường hợp bạn làm mất báo cáo doanh thu máy chủ có thể sẽ không được trả lương tháng đó hoặc trả lương theo mức hai bên thỏa thuận nhưng không được phép thấp hơn mức lương tối thiểu. 
Việc buộc thôi việc bạn không báo trước, chủ tiệm net đồng thời chậm trả lương cho người lao động còn có thể bị xử phạt hành chính theo Điều 13 Nghị định 95/2013/NĐ-CP(sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 88/2015/NĐ-CP). 
Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật LVN về hành vi giữ lương người lao động. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Đinh Mỹ Linh

Để được giải đáp thắc mắc về: Tư vấn cho người lao động đòi quyền lợi khi phải thôi việc mà chưa được trả lương
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Bạn đang có nhu cầu xin giấy phép nhập khẩu cho loại máy in offset, tuy nhiên bạn lại ở xa Hà Nội và không có điều kiện để xin cấp phép mà trong khi đó pháp luật quy định lại bắt buộc xin giấy phép tại Bộ Thông tin và Truyền thông. Hãy liên hệ với luật LVN để chúng tôi hỗ trợ bạn các thủ tục này một cách nhanh nhất.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Yêu cầu đối với hàng hóa nhập khẩu

Các loại máy in offset bao gồm: máy in offset, in cuộn, máy in offset in theo tờ và các loại máy in offset khác đều có yêu cầu được sản xuất không quá 20 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in gồm có:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in;
– Ca-ta-lô (catalogue) của từng loại thiết bị in;
– Bản sao có chức thực: 
+ Giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in đã được xác nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều 14 đối với cơ sơ in quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP;
+ Một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 19 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP;
Quyết định thành lập đối với cơ quan, tổ chức quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 27 nghị định số 60/2014/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Thủ tục thực hiện

* Trình tự thực hiện
– Trước khi nhập khẩu thiết bị in, các đối tượng được nhập khẩu thiết bị in phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện
– Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;
– Qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu thiết bị in
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu máy in offset
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Quận Ba Đình – nơi tập trung những công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, chính trị quan trọng của cả nước có một sức hút lớn với những nhà đầu tư lớn- nhỏ trong nước và nước ngoài. Nếu bạn đang có nhu cầu và khả năng tài chính, nhân sự để bước chân vào một thị trường đầy tiềm năng này, hãy đặt niềm tin để Luật LVN hỗ trợ bạn về những vấn đề pháp lý trong quá trình thành lập doanh nghiệp một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất.
 

1. Quý khách sẽ nhận được những gì khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

Với đội ngũ luật sư, chuyên viên dày dặn kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ cấp phép đăng ký thành lập doanh nghiệp, Luật LVN cam kết đảm bảo quý khách hàng sẽ nhận được những lợi ích sau khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi:
– Được tiếp xúc, đặt niềm tin vào đội ngũ luật sư, chuyên viên hàng đầu trong lĩnh vực dịch vụ cấp phép đăng ký doanh nghiệp.
– Được tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho quá trình thành lập doanh nghiệp. Mọi thủ tục pháp lý sẽ do chuyên viên phía chúng tôi thực hiện, quý khách không cần đi lại trong bất cứ điều kiện, quá trình nào.
– Được cung cấp những vấn đề pháp lý sơ bộ, được đánh giá miễn phí tính hợp pháp của những yêu cầu thành lập doanh nghiệp.
– Được sử dụng dịch vụ với mức giá ưu đãi nhất, phù hợp nhất với nguồn tài chính của quý khách.
– Được hỗ trợ pháp lý cả khi hợp đồng dịch vụ thành lập doanh nghiệp hoàn thành như giải đáp pháp lý về thủ tục thuế, tư vấn quản trị nội bộ, hợp đồng kinh doanh, hợp đồng hợp tác, tuyển dụng nhân sự…

2. Luật LVN thực hiện dịch vụ thành lập với những loại hình công ty, doanh nghiệp nào?

Luật LVN hỗ trợ quý khách hàng thành lập với mọi loại hình doanh nghiệp, công ty. Có thể kể đến những loại hình sau:
– Thành lập công ty hợp danh tại quận Ba Đình
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại quận Ba Đình
– Thành lập công ty cổ phần tại quận Ba Đình
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại quận Ba Đình
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại quận Ba Đình
– Thành lập chi nhánh công ty tại quận Ba Đình 
– Thành lập văn phòng đại diện tại quận Ba Đình
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại quận Ba Đình

3. Luật LVN cần quý khách trao gửi những thông tin gì cho quá trình thực hiện dịch vụ?

Để hợp đồng dịch vụ được diễn ra một cách thuận lợi, nhanh chóng nhất, chúng tôi chỉ cần quý khách cung cấp thông tin một lần duy nhất về: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp… để điền vào phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp.
Ngoài ra, để đảm bảo tính pháp lý cho hồ sơ thành lập doanh nghiệp, quý khách cũng chỉ cần cung cấp thêm duy nhất Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của những chủ thể sau:
– Các thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh
– Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân
– Các cổ đông công ty đối với Công ty Cổ phần
– Chủ sở hữu đối với Công ty TNHH 1 thành viên. Trường hợp chủ sở hữu không phải giám đốc, cần Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của cả giám đốc
– Thành viên góp vốn trong công ty đối với Công ty TNHH 2 thành viên
– Người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.

4. Luật LVN thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp như thế nào?

Bước 1: Tư vấn những vấn đề liên quan trước khi thành lập công ty
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập, những giấy tờ, tài liệu có liên quan tới cho khách hàng ký kết 
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (dangkykinhdoanh.gov.vn) và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Bước 4: Nộp hồ sơ giấy và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
Bước 5: Thực hiện các thủ tục khác liên quan đến thành lập doanh nghiệp: thông báo mẫu dấu, khắc dấu. 
Bước 6: Bàn giao kết quả cho khách hàng.
Bước 7: Hướng dẫn khách hàng những vấn đề liên quan sau thành lập công ty.

5. Thành quả đạt được từ dịch vụ của Luật LVN

Chỉ trong vòng 03 ngày làm việc, không kể thứ 7, chủ nhật và nghỉ lễ Tết, quý khách sẽ được Luật LVN gửi tận tay những sản phẩm sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.  Việc đăng ký sáng chế là thủ tục cần thiết để chủ đăng ký sở hữu bảo vệ quyền lợi đối với sản phẩm hoặc quy trình của mình. Rất nhiều cá nhân, doanh nghiệp muốn đăng ký bảo hộ sáng chế nhưng thường gặp khó khăn khi đi làm hồ sơ, thủ tục đăng ký sáng chế. Nắm bắt được nhu cầu khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ sáng chế.

1. Điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ

– Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có tính mới;
+ Có trình độ sáng tạo;
+ Có khả năng áp dụng công nghiệp.
– Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có tính mới;
+ Có khả năng áp dụng công nghiệp.
Lưu ý, các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế:
– Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;
– Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
– Cách thức thể hiện thông tin;
– Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
– Giống thực vật, giống động vật;
– Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;
– Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

2. Hồ sơ đăng ký bảo hộ sáng chế

– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai (02 bản theo mẫu);
+ Bản mô tả (02 bản, bao gồm cả hình vẽ, nếu có);
+ Yêu cầu bảo hộ 02 bản;
+ Các tài liệu có liên quan (nếu có);
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3. Trình tự thực hiện đăng ký bảo hộ sáng chế

Bước 1: Tiếp nhận đơn.
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn. Từ đó đưa ra kết luận đơn có hợp lệ hay không.
Bước 3: Ra thông báo chấp nhận/từ chối chấp nhận đơn.
Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo chấp nhận đơn.
Nếu đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn.
Bước 4: Công bố đơn.
Đơn được coi là hợp lệ khi được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Bước 5: Thẩm định nội dung đơn.
Việc thẩm định này được tiến hành khi có yêu cầu thẩm định nội dung đơn. Ngoài ra còn đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ (tính mới, tính sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp), qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
Bước 6: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu bảo hộ và người nộp đơn nộp lệ phí đầy đủ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu trí tuệ.
Lưu ý: Bằng độc quyền sáng chế có thời hạn hiệu lực là: 20 năm tính từ ngày nộp đơn. 

4. Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký sáng chế

– Thời gian thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nhận đơn;
– Thời gian công bố đơn: 18 tháng kể từ ngày ưu tiên hoặc tháng thứ 2 từ ngày có yêu cầu thẩm định nội dung;
– Thời gian thẩm định nội dung: 12 tháng từ ngày có yêu cầu thẩm định nội dung hoặc ngày công bố
– Thời hạn bảo hộ đối với bằng độc quyền sáng chế là 20 năm, đối với Bằng độc quyền giải pháp hữu ích là 10 năm.

5. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký bảo hộ sáng chế và có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN thực hiện các công việc sau:
– Tư vấn các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc bảo hộ sáng chế ở Việt Nam.
– Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng.
– Soạn thảo hồ sơ đăng ký bảo hộ sáng chế.
– Thay mặt khách hàng nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ.
– Theo dõi quá trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả.
– Bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký sáng chế.
– Tiến hành các thủ tục, Gia Hạn, Chuyển nhượng, Xử lý vi phạm sáng chế

6. Tài liệu khách hàng cần cung cấp

Để xin cấp đăng ký sáng chế, khách hàng chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:
+ Mô tả sáng chế
+ Bản vẽ kỹ thuật, ảnh chụp của sáng chế
+ Thông tin của tổ chức, cá nhân có sáng chế
+ Ðưa một hoặc một vài trường hợp áp dụng cụ thể để chứng minh tính hiệu quả;
+ Giấy ủy quyền (Gửi lại khi nhận được yêu cầu)
Sau khi nhận được tài liệu từ khách hàng, Luật LVN sẽ tư vấn và hỗ trợ thủ tục đăng ký sáng chế cho khách hàng từ A đến Z. Với phương châm “Sự tin tưởng và hài lòng của khách hàng chính là tài sản lớn nhất của Luật LVN“,Luật LVN luôn nỗ lực để đem đến cho khách hàng dịch vụ tư vấn một cách hoàn hảo nhất. Chúng tôi cam kết đảm bảo khách hàng sẽ được trao tận tay giấy chứng nhận đăng ký sáng chế cho sản phẩm của mình đúng thời hạn cam kết.
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Chào luật sư!
Tôi có 1 thắc mắc muốn xin ý kiến tư vấn của Luật sư về trường hợp xin cấp giấy chứng nhận đầu tư như này:
Bên tôi đang thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp, hiện đang đến bước chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh. Theo Quy định tại Mục a, Khoản 2, Điều 36 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 thì bên tôi không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Tuy nhiên, theo Quy định tại Mục b, Khoản 1, Điều 28, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ thì DN tôi vẫn phải xin cấp giấy chứng  nhận đầu tư tại Sở KH&ĐT của địa phương.
Vậy xin hỏi Luật sư là DN tôi có phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư không? 
Người gửi: Linh Linh
Bài viết liên quan:
– Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư có giấy đăng kí đầu tư theo luật đầu tư hiện hành
– Dịch vụ tư vấn thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp phải có quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
– Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
– Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục chuyển đổi hình thức đầu tư dự án từ nguồn vốn ngân sách sang hình thức đầu tư PPP.
– Luật sư tư vấn thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1.Cơ sở pháp lý

– Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
– Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ

2.Quy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

– Về việc xin quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Luật đầu tư 2014 có quy định:
Điều 32. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Luật này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:
a) Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
2. Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
Những dự án thuộc trường hợp quy định tại điều 32 thì phải xin quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 
– Ở đây, bạn có cho thông tin là bạn đang thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp, hiện đang đến bước chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh. Theo quy định tại Luật đầu tư 2014:
Điều 37. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1.Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
+ Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến thực hiện dự án đầu tư. Nộp 4 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, điều 33 Luật đầu tư
+ Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư
( Khoản 2, 5, 6, điều 30, nghị định 118/2015/NĐ-CP )
Như vậy, khi dự án mà bạn thực hiện thuộc trường hợp xin quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh thì sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư nhận văn bản quyết định đầu tư và sau 05 ngày làm việc sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho bạn mà bạn không cần phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trên đây là tư vấn từ Luật LVN về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan , hoặc cần tư vấn, giải đáp quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Đỗ Thị Nga

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Quy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Mặc dù mới chính thức đi vào hoạt động từ 1/4/2014, vẫn còn là một quận non trẻ so với những địa bàn kinh tế khác trên thành phố Hà Nội nhưng quận Nam Từ Liêm với tốc độ đô thị hoá nhanh, kết cấu hạ tầng hiện đại, dễ dàng giao lưu thương mại với nhiều khu vực trong thành phố Hà Nội nói riêng và toàn khu vực miền Bắc nói chung đã thu hút sự quan tâm không nhỏ của vô số các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên, việc thành lập doanh nghiệp ở một khu vực kinh tế hoàn toàn mới nhưng cũng rất năng động này cũng là một công việc khá phức tạp với nhiều chủ đầu tư chưa có sự hiểu biết sâu sắc về pháp luật. Đặt niềm tin vào chúng tôi, Luật LVN cam kết sẽ giải mã cho quý khách bài toán khó này một cách hiệu quả nhất.

1. Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập đối với những loại hình doanh nghiệp nào?

– Thành lập công ty hợp danh tại quận Nam Từ Liêm
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại quận Nam Từ Liêm
– Thành lập công ty cổ phần tại quận Nam Từ Liêm
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại quận Nam Từ Liêm
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại quận Nam Từ Liêm
– Thành lập chi nhánh công ty tại quận Nam Từ Liêm 
– Thành lập văn phòng đại diện tại quận Nam Từ Liêm
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại quận Nam Từ Liêm

2. Luật LVN cần quý khách cung cấp những gì cho một bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp?

Mọi thủ tục giấy tờ cho việc thành lập doanh nghiệp sẽ do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo và chuyển tới cho quý khách ký kết. Loại tài liệu duy nhất chúng tôi cần nhận được từ phía quý khách là bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh…
Bên cạnh đó, để hợp đồng dịch vụ giữa hai bên được rõ ràng hơn, công việc dịch vụ được hiệu quả hơn và kết quả dịch vụ nhận được sự hài lòng từ phía quý khách, chúng tôi cũng cần quý khách cung cấp thêm một số thông tin sau: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…

3. Trình tự Luật LVN thực hiện thành lập doanh nghiệp ở Nam Từ Liêm

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn trước khi thành lập công ty
– Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp như: Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân…
– Tư vấn về đặt tên doanh nghiệp 
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội doanh nghiệp như: mô hình tổ chức và hoạt động, phương thức quản lý và điều hành, quyền và nghĩa vụ các cổ đông…
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng và hồ sơ chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ thành lập tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Bước 4: Nộp hồ sơ giấy và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
Bước 5: Tiến hành các thủ tục thông báo mẫu dấu, khắc dấu. 
Bước 6: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng

4. Thành quả công việc dịch vụ

Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật, lễ Tết, Luật LVN tự tin bàn giao tới cho quý khách những kết tinh của quá trình thành lập doanh nghiệp như sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

5. Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ của Luật LVN

Đặt niềm tin vào dịch vụ của chúng tôi, Luật LVN cam kết quý khách sẽ được hưởng dụng dịch vụ từ những luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm và vô cùng chuyên nghiệp, tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí dịch vụ.
Chúng tôi cũng cung cấp tư vấn pháp luật miễn phí cho khách hàng sử dụng dịch vụ của mình những thắc mắc sau thành lập như: thuế, quản trị nội bộ, tuyển dụng nhân sự, ký kết hợp đồng…
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Sau khi tiến hành các giao dịch như mua – bán, chuyển nhượng, tặng – cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở, Qúy khách hàng phải tiến hành thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là thủ tục sang tên sổ đỏ. Nếu không có được các kiến thức liên quan đến thủ tục này thì sẽ gặp khá nhiều khó khăn và tốn khá nhiều thời gian.

Để có những kiến thức pháp lý  liên quan đến hồ sơ và thủ tục sang tên sổ đỏ tại thành phố HCM, Công ty Luật LVN xin được tư vấn cho quý khách hàng như sau:

Bài viết liên quan
– Chưa sang tên sổ đỏ có được ủy quyền định đoạt quyền sử dụng đất không?
– Bà qua đời thì gia đình có được tự ý sang tên sổ đỏ cho cháu nội không?
– Được tặng quyền sử dụng đất có mất phí làm thủ tục sang tên sổ đỏ không?
– Thủ tục sang tên sổ đỏ khi mua đất
– Thủ tục sang tên sổ đỏ khi người mất không để lại di chúc

Luật sư tư vấn

– Chuyển nhượng Quyền sử dụng Đất.
– Chuyển nhượng Quyền Sở hữu Nhà.
– Tặng cho Quyền sở hữu Nhà, Quyền sử dụng Đất.
– Khai nhận di sản thừa kế Quyền sở hữu Nhà, Quyền sử dụng Đất.
– Phân chia tài sản thừa kế là Quyền sử dụng Đất và Quyền sở hữu Nhà.

2. Hồ sơ khách hàng cần chuẩn bị

– Tờ khai lệ phí trước bạ;
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
– Hợp đồng giao dịch đã được công chứng;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
– Chứng minh nhân dân và Sổ hộ khẩu của các bên liên quan;
– Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

3. Dịch vụ sang tên sổ đỏ của Luật LVN bao gồm:

– Dịch vụ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Dịch vụ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
– Dịch vụ sang tên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
– Dịch vụ sang tên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;
– Dịch vụ sang tên sổ đỏ khi tặng – cho nhà đất;
– Dịch vụ sang tên sổ đỏ khi mua – bán nhà đất;

4. Quy trình thực hiện Dịch vụ sang tên sổ đỏ của Luật LVN

Bước 1: Tư vấn cho Qúy khách hàng về các quy định Pháp luật trong thủ tục sang tên sổ đỏ;
Bước 2: Tư vấn và hỗ trợ Qúy khách hàng trong việc chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để tiến hành thủ tục;
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ từ phía khách hàng, soạn thảo các văn bản liên quan để hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ;
Bước 4: Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục cần thiết tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Bước 5: Theo dõi hồ sơ, thường xuyên cập nhật tiến độ hồ sơ cho Qúy khách hàng;
Bước 6: Nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng.

Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật LVN về hồ sơ và thủ tục sang tên sổ đỏ tại Hồ Chí Minh. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Thanh Huyền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại TP HCM
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com