Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất đòi hỏi phải tuân theo điều kiện, trình tự, thủ tục của pháp luật quy định. Chuyển mục đích sử dụng đất có hai trường hợp: Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền; và Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy pháp luật quy định cụ thể về trình tự thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất trường hợp không phải xin phép có gì khác và như thế nào? Trong phạm vi bài viết, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trường hợp không phải xin phép. Nếu khách hàng quan tâm đến thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có thể tham khảo bài viết Dịch vụ chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình.

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

2. Hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có: 
-Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; 
-Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

3. Trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Bước 1. Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gửi đến chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai tại quận/huyện nơi có đất hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nếu có nhu cầu.
Bước 2. Thẩm định và giải quyết hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đổi mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc hồ sơ, thủ tục Chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép;
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ xin Chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho khách hàng;
– Đại diện lên cơ quan chức năng để nộp hồ sơ xin Chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng; 
– Đại diện nhận kết quả tại cơ quan chức năng cho khách hàng.
Khách hàng chỉ cần cung cấp các thông tin/giấy tờ cần thiết bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;  CMND/thẻ căn cước/Hộ khẩu; giấy ủy quyền và một số tài liệu liên quan trong các trường hợp cụ thể. Luật LVN sẽ soạn thảo hồ sơ và hỗ trợ mọi thủ tục cần thiết để bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất nhanh chóng cho khách hàng.
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và các dịch vụ khác như sang tên sổ đỏ, cấp mới sổ đỏ, đính chính sổ đỏ,…tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác. Khách hàng có thể liên hệ khi cần sử dụng dịch vụ cụ thể liên quan.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Người đứng đầu chi nhánh chịu trách nhiệm hoạt động của chi nhánh. Khi có sự thay đổi về người đứng đầu chi nhánh, chi nhánh phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trình tự thủ tục được thực hiện như sau:
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi người đứng đầu chi nhánh gồm các giấy tờ sau:
– Thông báo về nội dung thay đổi người đứng đầu của chi nhánh.
– Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về nội dung thay đổi người đứng đầu chi nhánh của: Chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên); của Hội đồng thành viên công ty (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên); của Hội đồng quản trị (đối với công ty Cổ phần)
– Bản sao hợp lệ hộ chiếu hoặc CMND của người đứng đầu chi nhánh mới.
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thủ tục thay đổi người đứng đầu chi nhánh được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Chi nhánh nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi chi nhánh đặt trụ sở chính.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, bộ phận tiếp nhận hướng dẫn chi nhánh sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chi nhánh sẽ được trả giấy biên nhận.
Bước 4: Giải quyết thủ tục
Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ và thực hiện thủ tục trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 5: Trả kết quả
Chi nhánh đến nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy biên nhận.
Lưu ý: Những đối tượng sau đây không thể là người đứng đầu, giám đốc chi nhánh
– Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ của Luật LVN, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 24/7: 1900.0191 để được hỗ trợ.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ đăng ký thay đổi người đứng đầu chi nhánh
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Hiện nay, Việt Nam đang có một nguồn lực kỹ sư công nghệ thông tincó trình độ, có sáng tạo và được đánh giá cao trong khu vực cũng như quốc tế.Ngành công nghệ thông tin là một ngành nghề kinh doanh có tiềm năng đem lại lợinhuận khổng lồ mà vốn đầu tư lại không yêu cầu quá lớn. Chính vì vậy, đây là mộtngành rất phù hợp cho các ý tưởng khởi nghiệp. Tuy nhiên, việc thành lập công ty hoạt động trong lĩnh vực “công nghệ thông tin” là một điềukhông phải ai cũng biết và cũng không dễ dàng. Luật LVN sẽ tư vấn cho bạnbiết về thủ tục thành lập công ty phần mềm như thế nào?

1. Phần mềm là gì?

Phần mềm máy tính hay còn được gọi tắt là phần mềm (software) là mộttập hợp các câu lệnh hoặc chỉ thị được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lậptrình theo một trận tự xác định nhằm tạo ra một nhiệm vụ hay chức năng hoặcmột vấn đề cụ thể nào đó.

Phần mềm máy tính hoạt động bằng cách gửi trực tiếp các chỉ thị đếnphần cứng hoặc bằng cách cung cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình phần mềmkhác thực hiện nhiệm vụ của mình.

Theo pháp luật hiện hành, việc thành lập công typhần mềm không yêu cầu điều kiện về năng lực, bằng cấp, vốn hay cácđiều kiện khác. Vì vậy, bất cứ ai cũng có thể thành lập công ty phần mềm ngaycả khi họ không có bằng cấp về công nghệ thông tin.

Tư vấn luật: 1900.0191

2. Hồ sơ thànhlập

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Điền đầy đủ thông tin theo mẫu);

– Dự thảo điều lệ công ty (Các thành viên ký từng trang);

– Danh sách thành viên công ty (Đối với công ty cổ phần và công tyTNHH hai thành viên trở lên);

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:

+ Giấy chứng minh nhân dân (bản sao chứng thực) đối với thành viêngóp vốn là cá nhân

+ Giấy đăng ký kinh doanh đối với thành viên góp vốn là doanh nghiệp,quyết định thành lập đối với thành viên góp vốn là tổ chức

– Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:

+ Giấy xác nhận vốn pháp định, đối với ngành nghề kinh doanh màtheo quy định của pháp luật cần có vốn pháp định.

+ Chứng chỉ hành nghề kinh doanh của người đứng đầu doanh nghiệp,đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề.

3. Ngành nghề liên quan

– Tư vấnmáy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính: Mã ngành 6202

– Hoạt độngdịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính: Mã ngành6209

– Lậptrình máy vi tính: Mã ngành 6201

4. Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp là 05 ngày làmviệc kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh hợp lệ của người thành lập (bao gồm cảcấp đăng ký kinh doanh và con dấu pháp nhân)

5. Những lưuý khi thành lập công ty phần mềm

Luật LVN với đội ngũ luật sư kinh nghiệm, từng tư vấn phápluật thường xuyên cho các doanh nghiệp lớn tại Hà Nội sẽ tư vấn cho bạn nhữnglưu ý khi thành lập công ty phần mềm:

– Một số ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực công nghệ thông tinthuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện như: Kinh doanh trò chơi trênmạng; Kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin;… doanh nghiệp chỉ đượcphép kinh doanh khi đáp ứng đủ điều kiện của pháp luật. Cụ thể, đối với một sốngành nghề nêu trên, để có thể hoạt động trong lĩnh vực đó doanh nghiệp có thểcần xin thêm các giấy phép như: Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1trên mạng; Quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử….

– Tong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăngký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần hoàn tất các thủ tục thuế và nộp thuế môn bàitheo quy định của pháp luật để có thể chính thức hoạt động hợp pháp.

6. Dịch vụ tưvấn pháp lý khác tại luật LVN

– Thủ tục thành lập công ty in ấn;

– Tư vấn thủ tục tạm nhập, tái xuất;

– Tư vấn đầutư nước ngoài;

– Tư vấn thành lập chi nhánh;

– Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu;

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tư vấn đăng kýthành lập Công ty phát triển phần mềm. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thứckể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào kháccần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tư vấn đăng ký thành lập Công ty Phát triển phần mềm
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một nhu cầu hợp pháp của mọi tổ chức, cá nhân đang sử dụng, quản lý đất đai. Hiện nay, tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng nhanh, nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư cũng phổ biến. Khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án thì người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn chuyển đổi mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư.

1. Điều kiện dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Các nhà đầu tư có dự án thuộc những trường hợp dưới đây cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định để được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án: 
     – Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở;
     – Dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;
      – Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.

2. Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư

– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu
+ Các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất và hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có hiệu lực pháp luật hoặc các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất xin chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có tính chất pháp lý tương tự. Văn bản chấp thuận chủ trương cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất; 
+ Văn bản thỏa thuận quy hoạch kiến trúc của sở quy hoạch kiến trúc, bản vẽ chỉ giới đường đỏ và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị.
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư

– Trước khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có văn bản cho phép của UBND cấp tỉnh/thành phố nơi có đất. Thành phần hồ sơ để xem xét gồm:
•Văn bản đề nghị của chủ đầu tư.
•Sơ đồ vị trí khu đất, kèm Giấy chứng nhận.
•Giấy phép kinh doanh của cơ quan thẩm quyền cấp.
•Dự án đầu tư.
– Sau khi có văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền thì thực hiện trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ
 Tổ chức sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gửi đến Sở tài nguyên môi trường nơi có đất hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 
Trường hợp cá nhân, hộ gia đình thì nộp hồ sơ gửi đến Phòng tài nguyên và môi trường nơi có đất.
Bước 2. Thẩm định và giải quyết hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. 
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nộp thuế và nhận kết quả
Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đổi mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
Các loại phí, lệ phí phải nộp: lệ phí thẩm định hồ sơ; Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính Thành phố; Phí xây dựng cho Dự án công trình có vốn xây dựng thuộc nhóm A thuộc các Bộ thẩm định; Lệ phí cấp trích lục bản đồ; Lệ phí địa chính cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ chuyển đổi mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc hồ sơ, thủ tục Chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ xin Chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho khách hàng;
– Đại diện lên cơ quan chức năng để nộp hồ sơ xin Chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
– Đại diện nhận kết quả tại cơ quan chức năng cho khách hàng.
Với đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình, Luật LVN cam kết cung cấp cho khách hành dịch vụ chất lượng, uy tín và hiệu quả nhất. Khách hàng chỉ cần cung cấp các tài liệu/giấy tờ cần thiết, Luật LVN sẽ hỗ trợ mọi thủ tục pháp lý chuyển đổi mục đích sử dụng đất và bàn giao kết quả nhanh chóng tới khách hàng. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và các dịch vụ khác như sang tên sổ đỏ, cấp mới sổ đỏ, đính chính sổ đỏ,…tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác. Khách hàng có thể liên hệ khi cần sử dụng dịch vụ cụ thể liên quan.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Cùng với sự phát triển của công nghệ hiện đại, hàng hoá ngày càng xuất hiện tràn lan và công nghệ làm hàng giả, hàng nhái ngày càng có kỹ năng. Việc có một cơ chế bảo về uy tín, thương hiệu và chất lượng sản phẩm hàng hoá thật là vô cùng thiết yếu. Nhiều doanh nghiệp muốn bảo vệ thương hiệu của mình, muốn tìm ra phương pháp ngăn chặn việc sản xuất, phân phối hàng giả của doanh nghiệp mình tràn lan và đã nhận thấy tem chống hàng giả là một biện pháp tối ưu. Tuy nhiên, việc xin cấp tem chống hàng giả như thế nào, làm việc với cơ quan nào không phải một vấn đề đơn giản của nhiều chủ thể không chuyên. Nhận thức được nhu cầu của các doanh nghiệp, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin cấp tem chống hàng giả uy tín, chất lượng, đảm bảo niềm tin, thương hiệu của quý khách hàng.

1.Ý nghĩa việc sử dụng tem chống hàng giả

Việc sử dụng tem chống hàng giả trên sản phẩm của doanh nghiệp mình có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với cơ quan quản lý nhà nước cũng như đối với một doanh nghiệp kinh doanh. Giá trị của tem chống hàng giả có thể kể tới như sau:
– Tem do Bộ Công an cấp, có giá trị pháp lý cao, tạo niềm tin cho người tiêu dùng khi lựa chọn sử dụng hàng hoá của doanh nghiệp.
– Hỗ trợ nâng tầm thương hiệu của doanh nghiệp, như một dấu hiệu khẳng định sản phẩm chính hãng, tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường kinh doanh.
– Là căn cứ để cơ quan chức năng cũng như doanh nghiệp xác minh, kiểm soát sản phẩm, nhận diện được hàng thật, hàng giả và tiến hành xử lý khi có vi phạm.

2. Hồ sơ xin cấp tem chống hàng giả

– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (có chứng thực).
– Giấy đăng ký nhãn hiệu hàng hóa (nếu có).
– Các loại giấy tờ liên quan chứng minh xuất xứ, nguồn gốc của sản phẩm cần dán tem.

3. Trình tự thực hiện dịch vụ xin cấp tem chống hàng giả của Bộ Công an do Luật LVN cung cấp

Bước 1: Tiếp nhận nhu cầu cũng như giấy tờ cần thiết liên quan của khách hàng, tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan cũng như đưa ra những giải pháp chống hàng giả phù hợp nhất cho khách hàng. Tư vấn thủ tục chuẩn bị hồ sơ, tư vấn thiết kế mẫu tem, kích thước tem, báo giá.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ xin cấp tem chống hàng giả của Bộ Công an
Bước 3: Thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền và theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao lại kết quả cho khách hàng.

4. Dịch vụ Luật LVN hỗ trợ liên quan tới dịch vụ xin cấp tem chống hàng giả

Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách sẽ nhanh chóng có tem bảo đảm chất lượng, uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp mình nhờ đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp, hỗ trợ một hồ sơ, thủ tục khi xin cấp tem chống hàng giả với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian nhanh chóng, linh hoạt nhất.
Quý khách cũng nhận được sự tư vấn liên quan đến nhu cầu về thiết kế, hồ sơ, thủ tục xin cấp tem chống hàng giả. 
Bên cạnh dịch vụ xin cấp tem chống hàng giả cho doanh nghiệp, Luật LVN còn hỗ trợ cung cấp những dịch vụ sau:
– Tư vấn, định hướng phát triển thương hiệu
– Tư vấn giải pháp truyền thông chống hàng giả, hàng nhái cũng như giới thiệu, quảng bá sản phẩm
– Cung cấp dịch vụ giám định hàng giả, hàng nhái cho doanh nghiệp
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Với nhữngưu ái mà thiên nhiên trao tặng, tiềm năng du lịch của Việt Nam là rất lớn. Hiệnnay, nhà nước đang rất quan tâm phát triển ngành công nghiệp “không khói” này từ việc phát triển khudu lịch cho đến tạo điều kiện hỗ trợ cho các doanh nghiệp kinh doanh du lịch. Tuy nhiên, việc thành lập công tyhoạt động trong lĩnh vực du lịch lữ hành là một điều không phải ai cũng biếtvà cũng không dễ dàng. Luật LVN sẽ tư vấn cho bạn biết về thủ tục thànhlập công ty du lịch lữ hành như thế nào?

1. Công ty dulịch lữ hành là gì?

Công ty du lịch lữ hành là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt,kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực tổ chức, xây dựng, bán và thực hiện cácchương trình du lịch trọn gói cho du khách.

Ngoài ra công ty lữ hành còn có thể tiến hành các hoạt động trunggian là bán sản phẩm của các nhà cung cấp sản phẩm du lịch hoặc thực hiện cáchoạt động kinh doanh tổng hợp khác, đảm bảo phục vụ các nhu cầu của du khách từkhâu đầu tiên cho đến khâu cuối cùng trong quá trình du lịch của họ.

Tư vấn luật: 1900.0191

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Điền đầy đủ thông tin theo mẫu);

– Dự thảo điều lệ công ty (Các thành viên ký từng trang);

– Danh sách thành viên công ty (Đối với công ty cổ phần và công tyTNHH hai thành viên trở lên);

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:

+ Giấy chứng minh nhân dân (bản sao chứng thực) đối với thành viêngóp vốn là cá nhân

+ Giấy đăng ký kinh doanh đối với thành viên góp vốn là doanh nghiệp,quyết định thành lập đối với thành viên góp vốn là tổ chức

– Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:

+ Giấy xác nhận vốn pháp định, đối với ngành nghề kinh doanh màtheo quy định của pháp luật cần có vốn pháp định.

+ Chứng chỉ hành nghề kinh doanh của người đứng đầu doanh nghiệp,đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề.

3. Ngành nghềliên quan

– Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch: Mãngành 7920

– Đại lý du lịch: Mã ngành 7911

– Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: Mã ngành 5229

– Dịch vụ lưu trú ngắn ngày: 5510

4. Thời gianthực hiện

Thời gian thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp là 05 ngày làmviệc kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh hợp lệ của người thành lập (bao gồm cảcấp đăng ký kinh doanh và con dấu pháp nhân)

5. Những lưuý khi thành lập công ty du lịch lữ hành

Luật LVN với đội ngũ luật sư kinh nghiệm, từng tư vấn phápluật thường xuyên cho các doanh nghiệp lớn tại Hà Nội sẽ tư vấn cho bạn nhữnglưu ý khi thành lập công ty du lịch lữ hành:

– Về vốn điều lệ: Do điều kiện để xin cấp giấy phép kinh doanh lữhành quốc tê phải yêu cầu ký quỹ tại ngân hàng, nên khi thành lập công ty du lịchlữ hành quốc tế công ty nên thành lập với mức vốn từ 500 triêu đồng trở lên đốivới kinh doanh inbound (do khi xin giấy phép kinh doanh lữ hành phải ký quỹ 250triệu đồng) và 700 triệu đồng đối với kinh doanh outbound (do khi xin giấy phépkinh doanh lữ hành phải ký quỹ 500 triệu đồng).

Tài khoản được ký quỹ không thể đượcrút ra.

– Phải có đăng ký ngành nghề “Điều hành tua du lịch” (mã ngành:7912)

6. Dịch vụ tưvấn pháp lý khác tại luật LVN

– Thủ tục thành lập công ty in ấn;

– Tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh;

– Tư vấn Lập địa điểm kinh doanh;

– Tư vấn thành lập công ty môi giới bất động sản;

– Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu;

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tư vấn đăng kýthành lập công ty du lịch lữ hành. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thứckể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào kháccần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tư vấn đăng ký thành lập Công ty du lịch lữ hành
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Vấn đề bồi thường thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng luôn là vấn đề nhức nhối nhận nhiều sự quan tâm trong xã hội. Thực tế đã có khá nhiều trường hợp bức xúc vì bồi thường không hợp lý. Vậy pháp luật quy định cụ thể về bồi thường như thế nào, mức bồi thường là bao nhiêu? Với kinh nghiệm nhiều năm tư vấn trong lĩnh vực đất đai, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn về bồi thường thu hồi đất, giải phóng mặt bằng nhằm giúp khách hàng nắm bắt rõ ràng hơn các quy định của pháp luật.

1. Những trường hợp không được bồi thường

– Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định
Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất;
– Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng;
– Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn;
– Đất nhận khoán để sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
– Đất được Nhà nước giao để quản lý
– Đất thu hồi trong các trường hợp do vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai

2. Nguyên tắc bồi thường đất

* Nguyên tắc bồi thường về đất
– Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật đất đai thì được bồi thường.
– Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
– Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.
* Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất
– Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường.
– Khi Nhà nước thu hồi đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có thiệt hại thì được bồi thường thiệt hại.
* Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:
Các khoản hỗ trợ gồm:
– Hỗ trợ đời sống và sản xuất (Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP)
– Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở (Điều 84)
– Hỗ trợ tái định cư với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở (Điều 22 Nghị định 47/2014/NĐ-CP)
– Hỗ trợ khác (Điều 23,24,25 Nghị định 47/2014/NĐ-CP)

3. Dịch vụ tư vấn Luật LVN cung cấp

– Tư vấn cụ thể các quy định của pháp luật về bồi thường khi thu hồi đất, giải phóng mặt bằng
– Tiếp nhận thông tin cụ thể trường hợp của khách hàng, tóm tắt, phân tích tư vấn cho khách hàng cụ thể các vấn đề.
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
– Hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục khiếu nại nếu có sai phạm trong quá trình thu hồi bồi thường đất.
Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm bởi chất lượng dịch vụ uy tín, chất lượng và hiệu quả nhất.  Kết nối với Luật LVN, khách hàng sẽ được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiệt tình và chuyên nghiệp về các vấn đề liên quan đến bồi thường do thu hồi đất, giải phóng mặt bằng. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và các dịch vụ khác như sang tên sổ đỏ, đính chính sổ đỏ, cấp lại sổ đỏ,… tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác. Khách hàng có thể liên hệ khi cần sử dụng dịch vụ cụ thể liên quan.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường các mô hình tổ chức kinh doanh xuất hiện rất đa dạng và phong phú như: Công ty cổ phần, công ty hợp danh…Những mô hình kinh tế này đã và đang góp sức đưa nền kinh tế Việt Nam đi lên phát triển mạnh mẽ. Mô hình công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ sở hữu là một trong những loại hình doanh nghiệp của Công ty TNHH được quy định trong Luật Doanh nghiệp. Việc thực hiện đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên không phải ai cũng nắm rõ, và cũng có những trường hợp băn khoăn rằng: đối với lĩnh vực kinh doanh của mình thì nên chọn loại hình doanh nghiệp nào để phù hợp với quy định của pháp luật.  Trong bài viết này Luật LVN sẽ phân tích cho khách hàng về thủ tục thành lập loại hình Doanh nghiệp này.

1. Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 05 năm 2005;

Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp;

Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu do công ty Luật soạn)

Dự thảo Điều lệ Công ty; ( chủ sở hữu ký từng trang)

Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực

Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:

+ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định)

+ Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và/hoặc các cá nhân khác tương ứng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

3. Trình tự thực hiện

Bước 1. Người thành lập hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Phòng đăng ký kinh doanh.

Bước 2. Cán bộ Phòng đăng ký kinh doanh giải quyết yêu cầu thành lập doanh nghiệp.

Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa

Thời gian thực hiện là 10 ngày làm việc kể từ ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của Doanh nghiệp. Thời gian này bao gồm 05 ngày thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh và 05 ngày để thực hiện thủ tục cấp con dấu pháp nhân. 

Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh và tiến hành nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư;

Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ và thông báo kết quả xử lý cho khách hàng

Thay mặt khách hàng nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Soạn hồ sơ và nộp hồ sơ yêu cầu khắc con dấu pháp nhận cho Doanh nghiệp

Nhận con dấu pháp nhân và giấy chứng nhận mẫu dấu ( người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp lên nhận dưới sự hướng dẫn của nhân viên Công ty Luật LVN)

4. Lĩnh vực tư vấn pháp luật khác tại luật LVN

Luật LVN là hãng luật tư vấn đa ngành, đa lĩnh vực uy tín, giàu kinh nghiệm. Tư vấn pháp lý doanh nghiệp là một trong những lĩnh vực tư vấn hàng đầu của chúng tôi, khách hàng có thể tham khảo thêm các dịch vụ tư vấn pháp lý khác của chúng tôi như:

  • Tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh
  • Tư vấn pháp luật hình sự
  • Tư vấn pháp luật dân sự
  • Tư vấn luật hôn nhân và gia đình
  • Tư vấn luật lao động, bảo hiểm….

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Tư vấn thành lập công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ sở hữuChúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý. 

PHÒNG DOANH NGHIỆP – CÔNG TY LUẬT VIỆT PHONG

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tư vấn thành lập công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ sở hữu
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày nay, khi hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển mạnh mẽ thì nhu cầu xin giao đất, thuê đất để thực hiện dự án đầu tư cũng gia tăng. Để được giao đất hoặc thuê đất để thực hiện dự án đầu tư phải được sự đồng ý xét duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nhiều cá nhân, tổ chức có nhu cầu xin giao đất, thuê đất thực hiện dự án đầu tư nhưng băn khoăn không biết trình tự tiến hành như thế nào. Nhằm hỗ trợ khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin giao đất, thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.

1. Điều kiện để được Nhà nước giao đất, thuê đất thực hiện dự án đầu tư

Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:
– Dự án có sử dụng đất gồm:
+ Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở;
+ Dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;
+ Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
– Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư:
+ Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên;
+ Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác;
– Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
– Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

2. Hồ sơ xin giao đất, thuê đất thực hiện dự án đầu tư

– Thành phần hồ sơ gồm có:
•Đơn xin giao đất, thuê đất theo mẫu;
•Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư;
•Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho thuê đất đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;
•Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Trình tự tiến hành xin giao đất, thuê đất thực hiện dự án đầu tư

Bước 1. Nộp đơn
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ thẩm định gửi đến Sở Tài nguyên và môi trường nơi có đất.
Bước 2. Xem xét hồ sơ
– Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra và chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính;
– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
– Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa chính; xác minh thực địa; trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất; chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tổ chức bàn giao đất trên thực địa.
Bước 3. Nộp thuế và nhận kết quả
Thời gian thực hiện các công việc nêu trên không quá hai mươi 20 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc hồ sơ, thủ tục xin giao đất, thuê đất;
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ xin giao đất, thuê đất cho khách hàng;
– Đại diện lên cơ quan chức năng để nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất cho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
– Đại diện nhận kết quả tại cơ quan chức năng cho khách hàng.

5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin giao đất, thuê đất thực hiện dự án đầu tư của Luật LVN

– Cung cấp văn bản, biểu mẫu, hồ sơ cho khách hàng hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiệt tình và chuyên nghiệp về các vấn đề liên quan đến thủ tục xin giao đất, thuê đất thực hiện dự án đầu tư;
– Cung cấp dịch vụ uy tín, chất lượng và nhanh chóng;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng
– Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và các dịch vụ khác như sang tên sổ đỏ, cấp mới sổ đỏ, đính chính sổ đỏ,…tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác. Khách hàng có thể liên hệ khi cần sử dụng dịch vụ cụ thể liên quan.
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Việt Namđang là một trong những nước tiêu thụ rượu hàng đầu thế giới, đứng đầu khu vựcĐông Nam Á. Mặc dù nhu cầu tiêu dùng là rất lớn nhưng hiện nay, thị trường rượunước ta đang có rất ít các nhà phân phối rượu chính hãng. Nguyên nhân của việcnày một phần do rượu là một mặt hàng tiêu thụ đặc biệt. Chính vì vậy mà các thủtục liên quan đều rất phức tạp. Để có thể thành lập công ty hoạt động phân phốirượu là một điềukhông phải ai cũng biết và cũng không dễ dàng. Luật LVN sẽ tư vấn cho bạnbiết về thủ tục thành lập công ty phân phối rượu như thế nào?

1. Phân phốirượu là gì?

Phân phối rượu là hoạt động mua sản phẩm rượu trực tiếp từ tổ chức,cá nhân sản xuất rượu, thương nhân nhập khẩu rượu trực tiếp từ thương nhân nướcngoài để bán cho thương nhân buôn bán sản phẩm rượu hoặc bán cho người tiêu dùng.

Tư vấn luật: 1900.0191

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Điền đầy đủ thông tin theo mẫu);

– Dự thảo điều lệ công ty (Các thành viên ký từng trang);

– Danh sách thành viên công ty (Đối với công ty cổ phần và công tyTNHH hai thành viên trở lên);

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:

+ Giấy chứng minh nhân dân (bản sao chứng thực) đối với thành viêngóp vốn là cá nhân

+ Giấy đăng ký kinh doanh đối với thành viên góp vốn là doanh nghiệp,quyết định thành lập đối với thành viên góp vốn là tổ chức

– Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:

+ Giấy xác nhận vốn pháp định, đối với ngành nghề kinh doanh màtheo quy định của pháp luật cần có vốn pháp định.

+ Chứng chỉ hành nghề kinh doanh của người đứng đầu doanh nghiệp,đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề.

3. Ngành nghềliên quan

– Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếmtỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp: Mã ngành 4711

– Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp loại khác: Mãngành 4719

– Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh: Mã ngành 4723

– Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu độnghoặc tại chợ: Mã ngành 4781

– Chưng,tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh: Mã ngành 1101

4. Thời gianthực hiện

Thời gian thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp là 05 ngày làmviệc kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh hợp lệ của người thành lập (bao gồm cảcấp đăng ký kinh doanh và con dấu pháp nhân)

5. Những lưuý khi thành lập công ty phân phối rượu

Luật LVN với đội ngũ luật sư kinh nghiệm, từng tư vấn phápluật thường xuyên cho các doanh nghiệp lớn tại Hà Nội sẽ tư vấn cho bạn nhữnglưu ý khi thành lập công ty phân phối rượu:

– Do rượu là một trong những hàng hóa hạn chế kinh doanh nên saukhi được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh, để có thể bắt đầu phân phối rượudoanh nghiệp cần phải có Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu do Bộ Công thương cấp.

– Phải đảm bảo về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm đối vớisản phẩm rượu phân phối cũng như sản xuất (nếu vừa phân phối vừa sản xuất).

– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăngký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần hoàn tất các thủ tục thuế và nộp thuế môn bàitheo quy định của pháp luật để có thể chính thức hoạt động hợp pháp.

6. Dịch vụ tưvấn pháp lý khác tại luật LVN

– Thủ tục xin Giấy phép nhập khẩu thiết bị in;

– Tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh;

– Tư vấn thànhlập công ty môi giới bất động sản;

– Tư vấn thành lập địa điểm kinh doanh;

– Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu;

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tư vấn đăng kýthành lập công ty phân phối rượu. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụngcác kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đềpháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luậttrực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyênviên pháp lý.

 Chuyên viên: Nguyễn Hữu Trọng

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tư vấn đăng ký thành lập Công ty Phân phối rượu
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trong quá trình góp vốn thành lập công ty, nguồn vốn có thể được hình thành từ Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Một cá nhân có quyền góp vốn bằng tài sản vào công ty. Tuy nhiên, việc góp vốn bằng tài sản có phải đáp ứng điều kiện gì không, cách thức góp vốn như thế nào, cần thực hiện thủ tục gì cho việc ghi nhận phần vốn góp đó vào công ty lại không dễ dàng giải quyết với một chủ thể không chuyên. Luật LVN cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục góp vốn bằng tài sản vào công ty để hỗ trợ quý khách giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong vấn đề này.
Việc góp vốn bằng tài sản vào công ty được thực hiện qua hai giai đoạn: định giá tài sản góp vốn và chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn từ người góp vốn sang doanh nghiệp.

1.Định giá tài sản góp vốn

Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được đa số các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

2.Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty:
– Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
– Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.
Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty;
– Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

3. Thủ tục thực hiện việc góp vốn bằng tài sản vào công ty

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu khách hàng và tiến hành tư vấn những vấn đề liên quan
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ về việc góp vốn bằng tài sản và thay khách hàng nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo dõi việc xét duyệt và tiến hành sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
– Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh;
– Hợp đồng liên doanh, liên kết; 
– Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật)
– Bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản
Bước 3: Đại diện cho khách hàng nhận kết quả.

4.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN 

Khi đặt niềm tin vào Luật LVN trong thủ tục góp vốn bằng tài sản vào doanh nghiệp, quý khách sẽ nhanh chóng nhận được những lợi ích sau đây:
– Nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp của đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm từ khi bắt đầu hình thành nhu cầu góp vốn bằng tài sản cho tới sau khi hoàn thành thủ tục góp vốn.
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc thực hiện dịch vụ mà không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình góp vốn, mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và đại diện quý khách làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Nhận được sự hỗ trợ định hướng thương hiệu, cũng như các thủ tục về thuế, quản trị nội bộ, tuyển dụng nhân sự…
– Cung cấp hệ thống văn bản pháp luật miễn phí
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Thị trường đa cấp là một thị trường tiềm năng với những ưu việt mà hình thức bán hàng đa cấp đem. Lợi nhuận của bán hàng đa cấp đem lại là không thể phủ nhận. Dù vậy, việc thành lập công ty hoạt động trong lĩnhvực “Bán hàng đa cấp” là một điều không phải ai cũng biếtvà cũng không dễ dàng. Luật LVN sẽ tư vấn cho bạn biết về thủ tục thành lập công ty kinh doanh theo hình thức bán hàng đa cấp như thế nào?

1. Hình thức bán hàng đa cấp?

Bán hàng đa cấp là hình thức bán hàng đưa sản phẩm trực tiếp đến tay ngườitiêu dùng mà không cần qua các đại lý hay các cửa hàng. Do đó không phải tốntiền triết khấu cho các đại lý, hay thuê cửa hàng mặt bằng, sẽ giúp tiết kiệmđược rất nhiều. Số tiền tiết kiệm này được dùng để thưởng cho những người cócông phân phối bán sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng. Mô hình này theo mìnhthì chủ yếu phát triển nhờ niềm tin của người sử dụng.

Tư vấn luật: 1900.0191

– Giấy đềnghị đăng ký doanh nghiệp (Điền đầy đủ thông tin theo mẫu);

– Dự thảođiều lệ công ty (Các thành viên ký từng trang);

– Danhsách thành viên công ty (Đối với công ty cổ phần và công ty TNHH hai thành viêntrở lên);

– Bản saohợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:

+ Giấychứng minh nhân dân (bản sao chứng thực) đối với thành viên góp vốn là cá nhân

+ Giấyđăng ký kinh doanh đối với thành viên góp vốn là doanh nghiệp, quyết định thànhlập đối với thành viên góp vốn là tổ chức

– Các giấytờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:

+ Giấy xácnhận vốn pháp định, đối với ngành nghềkinh doanh mà theo quy định của pháp luật cần có vốn pháp định.

+ Chứngchỉ hành nghề kinh doanh của người đứng đầu doanh nghiệp, đối với ngành nghềkinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề.

3. Thời gian thực hiện

Thời gianthực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp là 05 ngày làmviệc kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh hợp lệ của người thành lập (bao gồm cảcấp đăng ký kinh doanh và con dấu pháp nhân)

4. Những lưu ý khi thành lập công ty bán hàng đa cấp

Luật LVN vớiđội ngũ luật sư kinh nghiệm, từng tư vấn pháp luật thường xuyên cho các doanhnghiệplớn tại Hà Nội sẽ tư vấn cho bạn những lưu ý khi thành lập côngty bán hàng đa cấp:

– Phải có ngành nghề bán lẻ tương ứng với hàng hóa màdoanh nghiệp dự định kinh doanh. Ví dụ như: Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩmvà vật phẩm vệ sinh (Mã ngành 4772); Bán lẻ hàng hóa khác mới chưa được phânvào đâu (Mã ngành 4773)…

– Bán hàng đa cấp là một ngành nghề kinh doanh có điềukiện. Vì vậy, ngoài giấy phép đăng ký kinh doanh, muốn kinh doanh đa cấp thìdoanh nghiệp còn cần phải xin giấy phép kinh doanh đa cấp tạo Bộ Công thương.

– Vốn pháp định của doanh nghiệp đăng ký kinh doanhngành bán lẻ theo phương thức đa cấp là 10 tỷ đồng. Ngoài ra, Doanh nghiệp bánhàng đa cấp phải ký quỹ một khoản tiền tương đương 5% vốn điều lệ nhưng khôngthấp hơn 5 tỷ đồng (năm tỷ đồng) tại một ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệpđặt trụ sở chính. Ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ xác nhận bằng văn bản việcký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

– Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề bán hàng đacấp chỉ được kinh doanh đa cấp khi có đủ điều kiện luật định.

5. Dịch vụ tư vấn pháp lý khác tại luật LVN

– Thủ tụcthành lập công ty in ấn;

– Tư vấnthay đổi đăng ký kinh doanh;

– Tư vấn thủ tục tạm nhập tái xuất;

– Tư vấnthành lập chi nhánh;

– Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu;

Trên đâylà tư vấn của công ty Luật LVN về tư vấn đăng ký thành lập Đại lý xổ số. Chúngtôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trongcông việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lònggọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN đểgặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tư vấn đăng ký thành lập Công ty bán hàng đa cấp
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hiện nay, số lượng người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam ngày càng nhiều, kéo theo nhu cầu mua nhà ở cũng tăng lên. Tuy nhiên các vấn đề pháp lý về điều kiện để người nước ngoài có thể mua nhà tại Việt Nam thì không phải ai cũng nắm được rõ. Nắm bắt được nhu cầu đó, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục mua nhà của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam cho khách hàng có yêu cầu. 

1. Điều kiện để người nước ngoài được mua nhà tại Việt Nam

– Cá nhân phải có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam và không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
– Chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 30% số lượng căn hộ trong một tòa nhà chung cư; nếu là nhà ở riêng lẻ bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề thì trên một khu vực có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá hai trăm năm mươi căn nhà.
– Thời hạn sở hữu: đối với cá nhân là không quá 50 năm và được quyền gia hạn tiếp, đối với tổ chức nước ngoài là không quá thời hạn ghi trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Trường hợp cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì được sở hữu nhà ở ổn định, lâu dài và có các quyền của chủ sở hữu nhà ở như công dân Việt Nam;

2. Hồ sơ cần chuẩn bị 

Quý khách hàng là người nước ngoài, muốn mua nhà tại Việt Nam cần chuẩn bị những tài liệu/giấy tờ sau:
-Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
-Bản chính Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-Hợp đồng mua bán nhà ở;
-Bản chính giấy tờ tùy thân của bên mua và bên bán gồm:
•Giấy chứng minh nhân dân/ hộ chiếu (còn thời hạn sử dụng: CMND không quá 15 năm và Hộ chiếu không quá 10 năm kể từ ngày cấp);
•Hộ chiếu nước ngoài thì phải còn giá trị, có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam. Không thuộc diện ưu đãi, miễn trừ ngoại giao.
•Sổ hộ khẩu
•Giấy đăng ký kết hôn (trường hợp đã kết hôn); hoặc Giấy xác nhận độc thân (trường hợp đang độc thân hoặc đã ly hôn);
– Văn bản ủy quyền;

3. Thủ tục cần thiết để cá nhân nước ngoài mua nhà tại Việt Nam

Bước 1: Công chứng
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nộp 01 bộ hồ sơ tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại quận/huyện nơi có nhà.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có); chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận; Văn phòng đăng ký đất đai thông báo cho bên mua nhà thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. 
Bước 4. Nộp thuế và nhận kết quả
Sau khi bên mua thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thời hạn giải quyết: Không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày bên mua nhận được giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục mua nhà tại Việt Nam;
– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
– Nhận giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và bàn giao lại cho quý khách hàng;

5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật LVN

– Cung cấp văn bản, biểu mẫu, hồ sơ cho khách hàng hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiệt tình và chuyên nghiệp về các vấn đề liên quan đến thủ tục xin cấp sổ đỏ;
– Cung cấp dịch vụ uy tín – chất lượng và nhanh chóng;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng;
– Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và các dịch vụ khác như sang tên sổ đỏ, đính chính sổ đỏ, cấp lại sổ đỏ,… tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác. Khách hàng có thể liên hệ khi cần sử dụng dịch vụ cụ thể liên quan.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Nhu cầu đi lại bằng Máy bay càng ngày càng nhiều, và trong tươnglai máy bay dân sự sẽ càng ngày càng góp phần rút ngắn khoảng cách mọi nơi trênthế giới nói chung và ngay cả tại Việt Nam nói riêng cũng vậy. Do đó, điều tất yếu sẽ đến là có cầusẽ có cung.Tốc độ tăng trưởng của ngành hàngkhông những năm qua vẫn đạt được những kết quả tích cực, đặc biệt về số lượngtàu bay và số hãng máy bay. Những hãng máy bay ngày càng phát triển và cạnh tranhkhốc liệt.Để giảm thiểu chi phí phân phối vàbán vé, nhiều hãng máy bay đã lựa chọn các Đại lý bán vé máy bay. Tuy nhiên, việcthành lập và mở một Đại lý bán vé máy bay là một điều không phải ai cũng biếtvà cũng không dễ dàng. Luật LVN sẽ tư vấn cho bạn biết về thủ tục mở Đạilý bán vé máy bay như thế nào?

1. Đại lý

Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lývà bên đại lý thoả thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoácho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng đểhưởng thù lao.

 

 

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Điền đầy đủ thông tin theo mẫu);

– Dự thảo điều lệ công ty (Các thành viên ký từng trang);

– Danh sách thành viên công ty (Đối với công ty cổ phần và công tyTNHH hai thành viên trở lên);

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:

+ Giấy chứng minh nhân dân (bản sao chứng thực) đối với thành viêngóp vốn là cá nhân;

+ Giấy đăng ký kinh doanh đối với thành viên góp vốn là doanh nghiệp,quyết định thành lập đối với thành viên góp vốn là tổ chức;

– Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:

+ Giấy xác nhận vốn pháp định, đối với ngành nghề kinh doanh màtheo quy định của pháp luật cần có vốn pháp định.

+ Chứng chỉ hành nghề kinh doanh của người đứng đầu doanh nghiệp,đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề.

3. Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp là 05 ngày làmviệc kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh hợp lệ của người thành lập (bao gồm cảcấp đăng ký kinh doanh và con dấu pháp nhân)

4. Những lưuý khi thành lập công ty

Luật LVN với đội ngũ luật sư kinh nghiệm, từng tư vấn phápluật thường xuyên cho các doanh nghiệp lớn tại Hà Nội sẽ tư vấn cho bạn nhữnglưu ý khi thành lập công ty:

– Phải có ngành nghề kinh doanh “Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải” với mã ngành5229.

– Ngoài ra, sau khi thành lập doanh nghiệp cần hoàn tất các thaotác thủ tục sau để chính thức có thể đi vào hoạt động hợp pháp:

+ Treo biển tại trụ sở công ty

+ Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế

+ Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, đăng ký mẫu 08 tài khoảnngân hàng với cơ quan thuế, đăng ký nộp thuế điện tử.

+ Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử

+ In và đặt in hóa đơn

+ Kê khai và nộp thuế môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đượccấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

5. Dịch vụ tư vấn pháp lý khác tạiluật LVN

– Tư vấn thành lập chi nhánh;

– Tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh;

– Tư vấn đầu tư nước ngoài;

– Tư vấn thủ tục mua bán, sát nhập doanh nghiệp;

– Tư vấn thủ tục giải thể công ty;

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tư vấn đăng kýthành lập mở đại lý bán vé máy bay. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụngcác kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đềpháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luậttrực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyênviên pháp lý.

Chuyên viên: Nguyễn Hữu Trọng

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ mở Đại lý bán vé máy bay
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Vệ sinh an toàn thực phẩm luôn là một vấn đề nhức nhối trong xã hội hiện nay, cần một cơ chế pháp lý vững chắc để bảo vệ niềm tin của khách hàng với vấn đề này. Pháp luật Việt Nam đã có quy định về các cá nhân, tổ chức có cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc sự quản lý của Bộ Y tế phải được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Để hỗ trợ quý khách trong nhu cầu nắm giữ được loại giấy chứng nhận này, Luật LVN cung cấp dịch vụ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm uy tín, hiệu quả và đảm bảo chất lượng.

1.Các trường hợp không cần cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Việc cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện đối với từng cơ sở sản xuất, kinh doanh; từng nhà máy sản xuất độc lập tại một địa điểm, trừ các trường hợp sau:
– Cơ sở sản xuất thực phẩm chức năng ban đầu nhỏ lẻ. 
– Cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ không có yêu cầu bảo quản sản phẩm đặc biệt. 
– Cơ sở bán hàng rong. 
– Cơ sở kinh doanh bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt. 
– Cơ sở kinh doanh bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm. 
– Nhà thuốc đã được cấp Giấy chứng nhận đạt GPP có kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng.

2. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1a (đối với cơ sở sản xuất) hoặc Mẫu 1b (đối với cơ sở kinh doanh) quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 58/2014/TT-BCT;
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a (đối với cơ sở sản xuất) hoặc Mẫu 2b (đối với cơ sở kinh doanh) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 58/2014/TT-BCT;
– Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
– Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất, kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh (bản sao có xác nhận của cơ sở).

3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận;
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a hoặc Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 58/2014/TT-BCT;
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 5a (đối với cơ sở sản xuất do Bộ Công Thương thẩm định), Mẫu 5b (đối với cơ sở kinh doanh do Bộ Công Thương thẩm định), Mẫu 5c (đối với cơ sở sản xuất do Sở Công Thương thẩm định) hoặc Mẫu 5d (đối với cơ sở kinh doanh do Sở Công Thương thẩm định) quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 58/2014/TT-BCT.

4. Luật LVN thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

– Tiếp nhận thông tin khách hàng, tư vấn những vấn đề pháp lý liên quan
– Soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ của khách hàng lên Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Cục An toàn vệ sinh thực phẩm).
– Đại diện khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết.
– Hỗ trợ khách hàng trong việc chuẩn bị cơ sở vật chất để phục vụ cho việc thẩm định.
– Thực hiện việc sửa đổi, bổ sung khi hồ sơ thiếu sót.
– Đại diện khách hàng nhận kết quả.
– Bàn giao kết quả cho khách hàng

5. Lợi ích đạt được từ việc sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Được sự tư vấn tận tình chuyên nghiệp của luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm
– Tiết kiệm thời gian, công sức cho việc xin cấp giấy chứng nhận: Quý khách không cần phải đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình xin cấp giấy chứng nhận, mọi giấy tờ, thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo, mang tới cho khách hàng ký kết và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Được hỗ trợ tư vấn về thủ tục thuế, mô hình công ty, tuyển dụng nhân sự, định hướng thương hiệu…
– Cung cấp văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một trong những loại hình công ty được pháp luật Việt Nam cho phép thành lập. Hiện tại bạn đang muốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên để kinh doanh? Bạn cần một công ty tư vấn luật doanh nghiệp chuyên nghiệp và nhiệt tình? Hãy đến với luật LVN, mọi yêu cầu của bạn sẽ được đáp ứng:

 

( Ảnh minh họa: Internet)

Tư vấn luật: 1900.0191

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 2: Đại diện khách hàng kiểm tra và rà soát tiến độ xét duyệt hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Bước 3: Đại diện khách hàng nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Bước 4: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ công bố thông tin doanh nghiệp lên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia

Bước 5: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký mẫu dấu pháp nhân tại cơ quan có thẩm quyền

2. Hồ sơ quý khách cần cung cấp cho luật LVN để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại luật LVN quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi những giấy tờ sau:

+ Thông tin ngành nghề dự định kinh doanh;

+ Địa chỉ trụ sở chính;

+ Chứng minh thư nhân dân của chủ sở hữu (đối với cá nhân ); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập (đối với chủ sở hữu là tổ chức).

3. Những ưu đãi khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên tại luật LVN

+ Giảm 10% phí dịch vụ cho những dịch vụ tiếp theo;

+ Cung cấp miễn phí văn bản pháp luật doanh nghiệp;

+ Hỗ trợ và tư vấn thủ tục về thuế sau thành lập doanh nghiệp;

+ Hỗ trợ định hướng phát triển mô hình công ty;

Trên đây là thông tin dịch vụ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại luật LVN. Qúy khách có nhu cầu đăng ký thành lập công ty vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ 24/24.

Rất mong được hợp tác cùng quý khách!

Trân trọng./

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Cùng với sự phát triển của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp cũng như nhu cầu mở rộng mối quan hệ kinh doanh, rất nhiều chủ doanh nghiệp tư nhân nảy sinh ý tưởng chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân sang Công ty TNHH 1 thành viên. Tuy nhiên, doanh nghiệp mình có được phép chuyển đổi không, cách thức chuyển đổi như thế nào, hồ sơ, thủ tục ra sao không phải là điều đơn giản với những chủ thể kinh doanh thông thường. Nhận thức được nhu cầu chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của quý khách, Luật LVN cung cấp dịch vụ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH 1 thành viên uy tín, chất lượng, đảm bảo đáp ứng tốt nhất nhu cầu của quý khách hàng trong lĩnh vực này.

1.Điều kiện để Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên

Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH 1 thành viên theo quyết định của chủ sở hữu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Có đủ các điều kiện sau:
•Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
•Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định;
•Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
•Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
– Chủ doanh nghiệp tư nhân phải là chủ sở hữu công ty (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu) hoặc thành viên (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên);
– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
– Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

2. Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ chuyển đổi đối với loại hình doanh nghiệp này chỉ có thể được xét duyệt, thông qua khi có đầy đủ các loại giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
– Điều lệ công ty chuyển đổi;
– Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài) của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
– Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
– Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
– Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

3. Trình tự thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH 1 thành viên do Luật LVN cung cấp

Bước 1: Tư vấn pháp lý sơ bộ về vấn đề chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH 1 thành viên
– Tư vấn về điều kiện chuyển đổi
– Tư vấn về mô hình tổ chức công ty mới
– Tư vấn về hồ sơ, thủ tục chuyển đổi
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng đi nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạc đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
Bước 3: Kiểm tra tiến độ hồ sơ, tiến hành sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận kết quả và trao tận tay khách hàng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

Khi được quý khách đặt trọn niềm tin, Luật LVN cam kết sẽ đem lại cho quý khách những lợi ích tuyệt vời sau:
– Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí, chuyên nghiệp, mọi lúc mọi nơi của đội ngũ chuyên viên
– Tiết kiệm thời gian, công sức cho việc chuyển đổi, tối đa hoá lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh.
– Hỗ trợ định hướng thương hiệu cho doanh nghiệp sau thành lập
– Cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí, 24/7 khi khách hàng có yêu cầu
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Vận tảiđóng một vai trò trọng yếu của các khâu phân phối và lưu thông hàng hóa cũngnhư đáp ứng nhu cầu đi lại của con người. Nếu coi toàn bộ nền kinh tế là một cơthể sống, trong đó hệ thống giao thông là các huyết mạch thì vận chuyển hànghóa là quá trình đưa các chất dinh dưỡng đến nuôi các tế bào của cơ thể sốngđó. Chính vì thế mà ngành vận tải vẫn luôn là mảnh đất màu mỡ cho các nhà đầutư. Tuy nhiên, việcthành lập và mở một công ty vận tải là một điều không phải ai cũng biết và cũng không dễ dàng. LuậtLVN sẽ tư vấn cho bạn biết về thủ tục mở công ty vận tải như thế nào?

1. Công ty vậntải

Vận tải trở thành hoạt động kinh tế có mục đích của con người, nhằmhoán đổi vị trí của hàng hóa và bản thân con người từ nơi này đến nơi khác antoàn và nhanh chóng bằng các phương tiện vận tải.

 

Tư vấn luật: 1900.0191

 

2. Hồ sơthành lập

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Điền đầy đủ thông tin theo mẫu);

– Dự thảo điều lệ công ty (Các thành viên ký từng trang);

– Danh sách thành viên công ty (Đối với công ty cổ phần và công tyTNHH hai thành viên trở lên);

–Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:

+Giấy chứng minh nhân dân (bản sao chứng thực) đối với thành viên góp vốn là cánhân;

+Giấy đăng ký kinh doanh đối với thành viên góp vốn là doanh nghiệp, quyết địnhthành lập đối với thành viên góp vốn là tổ chức;

– Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:

+ Giấy xác nhận vốn pháp định, đối với ngành nghề kinh doanh màtheo quy định của pháp luật cần có vốn pháp định.

+ Chứng chỉ hành nghề kinh doanh của người đứng đầu doanh nghiệp,đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề.

3. Thời gianthực hiện

Thời gian thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp là 05 ngày làmviệc kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh hợp lệ của người thành lập (bao gồm cảcấp đăng ký kinh doanh và con dấu pháp nhân)

4. Ngành nghềcó liên quan

– Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vậntải bằng xe buýt): Mã ngành 4931

-Vậntải hành khách đường bộ khác: vận tải hành khách theo hợp đồng, tuyến cố định:Mã ngành 4932

-Vậntải hàng hóa bằng đường bộ: Mã ngành 4933

-Vậntải hành khách ven biển và viễn dương: Mã ngành 5011

-Vậntải hàng hóa ven biển và viễn dương: Mã ngành 5012

-Vậntải hành khách đường thuỷ nội địa: Mã ngành 5021

-Vậntải hàng hóa đường thuỷ nội địa: Mã ngành 5022

-Khobãi và lưu giữ hàng hóa: Mã ngành 5210

-Hoạtđộng dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ: Mã ngành 5221

-Hoạtđộng dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy: Mã ngành 5222

-Hoạtđộng dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không: Mã ngành 5223

-Bốcxếp hàng hóa: Mã ngành 5224

-Hoạtđộng dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: Mã ngành 5229

5. Những lưuý khi thành lập công ty

Luật LVN với đội ngũ luật sư kinh nghiệm, từng tư vấn phápluật thường xuyên cho các doanh nghiệp lớn tại Hà Nội sẽ tư vấn cho bạn nhữnglưu ý khi thành lập công ty:

– Phải có các ngành nghề kinh doanh liên quan đến vận tải.

– Ngoài ra, sau khi thành lập doanh nghiệp cần hoàn tất các thaotác thủ tục sau để chính thức có thể đi vào hoạt động hợp pháp:

+ Treo biển tại trụ sở công ty

+ Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế

+Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, đăng ký mẫu 08 tài khoảnngân hàng với cơ quan thuế, đăng ký nộp thuế điện tử.

+ Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử

+ In và đặt in hóa đơn

+ Kê khai và nộp thuế môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đượccấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

6. Dịch vụ tư vấn pháp lý khác tạiluật LVN

– Tư vấn thành lập chi nhánh;

– Tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh;

– Tư vấn đầu tư nước ngoài;

– Tư vấn thủ tục mua bán, sát nhập doanh nghiệp;

– Tư vấn thủ tục giải thể công ty;

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tư vấn đăng kýthành lập mở công ty vận tải. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiếnthức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nàokhác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Nguyễn Hữu Trọng

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập công ty vận tải
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Cùng với với sự đi lên của nhu cầu hưởng thụ các phúc lợi xã hội, nhu cầu được đi du lịch trong và ngoài nước cũng ngày càng phát triển, lữ hành quốc tế cũng trở thành một ngành nghề thu hút sự đầu tư của rất nhiều nhà kinh doanh, mang lại lợi nhuận khá cao. Tuy nhiên làm thế nào để tiến hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế lại là một vấn đề khá phức tạp với nhiều chủ thể không chuyên. Nhận thức được nhu cầu đó của quý khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế uy tín, hiệu quả, đảm bảo tính nhanh chóng gia nhập thị trường của doanh nghiệp.

1.Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế

Doanh nghiệp khi muốn kinh doanh lữ hành quốc tế phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau:
– Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương cấp.
– Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế theo phạm vi kinh doanh bao gồm:
•Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;
•Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài;
•Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
–  Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
– Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
– Có tiền ký quỹ theo mức như sau:
•250.000.000 đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;
•500.000.000 đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài hoặc kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

2.Các trường hợp không cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Một doanh nghiệp muốn kinh doanh lữ hành quốc tế thì phải được cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Tuy nhiên, khi ở những trường hợp sau, doanh nghiệp sẽ không được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
– Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính về hành vi đó trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp giấy phép;
– Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép.
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
•Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động;
•Doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong mười tám tháng liên tục;
•Doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của Luật này;
•Doanh nghiệp có hành vi vi phạm mà pháp luật quy định phải thu hồi giấy phép.

3.Luật LVN thực hiện dịch vụ cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng cũng như hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết.
Hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
– Bản sao giấy đăng ký kinh doanh, phương án kinh doanh lữ hành, chương trình du lịch cho khách quốc tế, giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành, bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành, giấy chứng nhận tiền ký quỹ.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương để xem xét, cấp giấy phép; trường hợp không đủ tiêu chuẩn để đề nghị cấp giấy phép thì cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp giấy phép thì phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh và doanh nghiệp biết.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
Tối đa 20 ngày làm việc, Luật LVN đã có thế nhận kết quả và chuyển giao tới tay khách hàng giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.

4.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

Khi sử dụng dịch vụ cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của Luật LVN, quý khách sẽ nhận được những lợi ích vô cùng hấp dẫn như:
– Được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm về xin cấp các loại giấy phép con của Luật LVN
– Được hỗ trợ định hướng thương hiệu, mô hình kinh doanh tối ưu, mang lại lợi nhuận cao
– Tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc xin cấp phép: Chuyên viên phía chúng tôi sẽ thay quý khách thực hiện mọi hồ sơ, thủ tục xin cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình xin cấp phép
– Nhanh chóng nhận được kết quả của hoạt động dịch vụ
– Được cung cấp văn bản pháp luật miễn phí
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chứng nhận hợp quy là hoạt động kiểm nghiệm, đánh giá và xác nhận chất lượng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Pháp luật Việt Nam quy định một số loại vật liệu xây dựng cần phải chứng nhận hợp quy. Tuy nhiên việc thực hiện chứng nhận hợp quy như thế nào lại không phải là một điều đơn giản. Do vậy, Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm cung cấp dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận hợp quy, hỗ trợ quý khách về các thủ tục, nâng cao uy tín, thương hiệu của quý khách trường đối tác và trước khách hàng.

1.Các loại vật liệu xây dựng cần chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

– Chứng nhận hợp quy sản phẩm clanhke xi măng và xi măng gồm 12 loại sản phẩm: Clanhke xi măng pooc lăng; Xi măng pooc lăng; Xi măng pooc lăng hỗn hợp; Xi măng pooc lăng trắng; Xi măng alumin; Xi măng giếng khoan chủng loại G; Xi măng pooc lăng ít tỏa nhiệt; Xi măng pooc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt; Xi măng pooc lăng bền sun phát; Xi măng pooc lăng hỗn hợp bền sun phát; Xi măng pooc lăng xỉ lò cao; Xi măng xây trát
– Chứng nhận hợp quy kính xây dựng với 9 loại sản phẩm: Kính kéo; Kính nổi; Kính cán vân hoa; Kính màu hấp thụ nhiệt; Kính phủ phản quang; Kính phẳng tôi nhiệt; Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp; Kính cốt lưới thép; Kính phủ bức xạ thấp
– Chứng nhận hợp quy phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa, gồm 7 loại: Phụ gia khoáng cho xi măng; Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng; Phu gia công nghệ cho xi măng; Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa: silicafume và tro trấu nghiền mịn; Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn; Phụ gia hóa học cho bê tông; Phụ gia tro bay hoạt tính dùng cho bê tông, xi măng và vữa xây
– Chứng nhận hợp quy nhóm sản phẩm có chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình, ống nhựa polyvynil clorua không hóa dẻo và sản phẩm trên cơ sở gỗ, gồm 8 loại được quy định cụ thể: Tấm sóng ami ăng xi măng; Tấm thạch cao; Tấm xi măng sợi; Nhôm và hợp kim nhôm định hình; Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp, thoát nước và cóng rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – polyvynil clorua không hóa dẻo; Ván MDF, ván dăm, ván sàn gỗ nhân tạo
– Chứng nhận hợp quy sơn, Chứng nhận hợp quy vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe, có 8 loại: Sơn tường dạng nhũ tương; Bột bả tường gốc xi măng pooc lăng; Sơn epoxy; Sơn alkyd; Tấm trải chống thấm trên cơ sở bi tum biến tính; Băng chặn nước PVC; Vật liệu chống thấm gốc xi măng – polime; Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng
– Chứng nhận hợp quy gạch, đá ốp lát, gồm 6 loại sau: Gạch gốm ốp lát ép bán khô; Gạch gốm ốp lát đùn dẻo; Gạch gốm ốp lát – gạch ngoại thất Mosaic; Gạch terrazzo; Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ; Đã ốp lát tự nhiên
– Chứng nhận hợp quy sứ vệ sinh có 3 loại chính: Xí bệt, tiểu nữ; Chậu rửa; Xí xồm
– Chứng nhận hợp quy cốt liệu cho bê tông và vữa, gồm 3 loại cốt liệu: Cốt liệu nhỏ (cát) cho bê tông và vữa; Cốt liệu lớn (đá, dăm, sỏi, sỏi dăm) cho bê tông và vữa; Cát nghiền cho bê tông và vữa
– Chứng nhận hợp quy cửa sổ, cửa đi: Cửa kim loại; Cửa nhôm kính; Cửa nhựa; Cửa nhựa lõi thép; Cửa gỗ; Cửa kéo cửa cuốn
– Nhóm sản phẩm vật liệu xây – Chứng nhận hợp quy gạch với 5 loại sản phẩm: Gạch đặc đất sét nung; Gạch rỗng đất sét nung; Gạch bê tông; Bê tông nhẹ – gạch bê tông khí chưng áp AAC; Bê tông nhẹ – bê tông bọt, khí không chưng áp

2. Phương thức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

Các tổ chức, cá nhân khi sản xuất, nhập khẩu vật liệu xây dựng có thể lựa chọn phương thức đánh giá 5 hoặc phương thức đánh giá 7 tương ứng với loại vật liệu xây dựng mình muốn chứng nhận hợp quy. Cụ thể:
– Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
– Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;

3. Công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng

Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng bao gồm:
– Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
•Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN);
•Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau: Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax; Tên sản phẩm, hàng hóa; Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật; Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký.
– Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
•Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN);
•Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

4. Luật LVN thực hiện thủ tục chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy vật liệu xây dựng

Bước 1: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền đánh giá chứng nhận
Cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá sự phù hợp và đầy đủ đối với hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp
– Doanh nghiệp cung cấp liên quan tới sản phẩm, quy trình sản xuất của doanh nghiệp.
– Cơ quan chứng nhận lập kế hoạch, hoàn thiện hồ sơ để tiến hành đánh giá chứng nhận cho doanh nghiệp: Đánh giá ban đầu về các điều kiện để chứng nhận tại cơ sở: đánh giá sơ bộ những điều kiện chứng nhận của cơ sở, yêu cầu doanh nghiệp khắc phục những điểm chưa phù hợp tiến tới đánh giá chính thức:
– Đánh giá điều kiện sản xuất đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu sản phẩm điển hình tại nơi sản xuất để thử nghiệm (Phương thức 5)
– Kiểm tra thực tế lô hàng, lấy mẫu sản phẩm điển hình từ lô hàng để thử nghiệm (Phương thức 7)
– Lấy mẫu thử nghiệm và đánh giá so với các yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật
Bước 2: Nhận giấy chứng nhận hợp quy thay cho khách hàng
Bước 3: Công bố hợp quy
– Hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy như ở mục 3
– Nộp hồ sơ công bố tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy, trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy theo Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN)

5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Hỗ trợ tư vấn những vấn đề liên quan tới thủ tục chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy vật liệu xây dựng
– Đại diện doanh nghiệp thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hạn chế tối đa thời gian, công sức cho khách hàng
– Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng là nhu cầu thiết yếu của nhiều doanh nghiệp khi nguồn tài chính còn chưa ổn định và muốn tiếp thu khoa học kỹ thuật hiện đại từ nước ngoài. Tuy nhiên, việc nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng phải đáp ứng những yêu cầu, trình tự thủ tục phức tạp mà không phải đối tượng nào cũng có thể nắm bắt một cách rõ ràng. Để hỗ trợ, giải đáp những vướng mắc của khách hàng với vấn đề này, Luật LVN cung cấp dịch vụ nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng, bảo đảm tính nhanh chóng, uy tín và chất lượng.

1.Yêu cầu với việc nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng

Khi có nhu cầu nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng, doanh nghiệp phải đáp ứng những điều kiện sau:
– Đối với thiết bị đã qua sử dụng được nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:
•Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm;
•Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
– Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư, bao gồm dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng, thuộc các trường hợp sau:
•Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư;
•Dự án thuộc diện phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nếu trong hồ sơ dự án đầu tư có danh mục thiết bị đã qua sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì không phải áp dụng các tiêu chí về độ tuổi thiết bị cũng như tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia như trên.
Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lấy ý kiến thẩm định công nghệ của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ đối với thiết bị đã qua sử dụng trong hồ sơ dự án trước khi quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Hồ sơ nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng

Trước hết, doanh nghiệp phải có hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan bao gồm:
– Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
– Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
Ngoải ra, khi nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng, doanh nghiệp còn cần nộp bộ tài liệu sau:
– Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư, cần cung cấp 01 bản sao chứng thực Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo 01 bản chính Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu trong hồ sơ dự án.
– Đối với các trường hợp khác nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng (kể cả trường hợp dự án đầu tư được chấp thuận theo Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư mà không có Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu): Tài liệu kỹ thuật thể hiện năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng nhập khẩu, gồm một trong các tài liệu sau:
•01 bản chính Giấy xác nhận của nhà sản xuất về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng;
•01 bản chính Chứng thư giám định của một tổ chức giám định về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng.

3. Trình tự Luật LVN thực hiện khi nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng về yêu cầu nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng, tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ có liên quan
Bước 2: Yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ cần thiết để soạn thảo hồ sơ
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ, thực hiện các thủ tục cần thiết
Bước 4: Hỗ trợ khách hàng trong việc thực hiện thủ tục
Bước 5: Thay khách hàng nhận kết quả và bàn giao lại kết quả cho khách hàng
Cơ quan hải quan căn cứ tài liệu doanh nghiệp nộp, xác định thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng điều kiện nhập khẩu, thực hiện thủ tục thông quan theo quy định.

4. Luật LVN hỗ trợ quý khách hàng trong những vẫn đề gì?

Bên cạnh việc cấp phép nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng, Luật LVN còn cung cấp cho quý khách hàng những dịch vụ liên quan sau:
– Dịch vụ giám định máy móc, thiết bị, dây chuyển công nghệ cũ nhập khẩu đã qua sử dụng
– Dịch vụ nhập khẩu thuốc hiếm
– Dịch vụ nhập khẩu thiết bị y tế
– Dịch vụ nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
– Dịch vụ nhập khẩu máy in
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Đấu giá quyền sử dụng đất trong hoạt động giao đất, cho thuê đất là phương thức phân phối đất đai đặc biệt của Nhà nước. Quyền sử dụng đất là một tài sản có giá trị rất lớn, do đó đấu giá quyền sử dụng đất phải được thực hiện theo một nguyên tắc nhất định, đảm bảo quyền lợi của các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật này. Việc đấu giá quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về đấu giá tài sản. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm tư vấn trong lĩnh vực đất đai, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn về đấu giá quyền sử dụng đất nhằm giúp khách hàng nắm bắt rõ ràng hơn các quy định của pháp luật.

1. Điều kiện thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất

–  Điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất:
+ Đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đất đã được giải phóng mặt bằng, đất có tài sản gắn liền với đất mà tài sản thuộc sở hữu nhà nước;
+ Có phương án đấu giá quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều 55 và Điều 56 của Luật Đất đai;
+ Phải bảo đảm các điều kiện để thực hiện dự án đầu tư theo quy định đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư. 

2. Quy định về các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất

– Các trường hợp đấu giá:
Nhà nước giao đất (có thu tiền) hoặc cho thuê đất theo hình thức đấu giá trong các trường hợp sau:
+ Xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê
+ Xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê
+ Dùng quỹ đất để tạo vốn cho đầu tư xây dựng hạ tầng
+ Sử dụng đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
+ Cho thuê đất (thuộc quỹ đất nông nghiệp) vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
+ Đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước.
+ Giao đất ở tại đô thị, nông thôn cho hộ gia đình, cá nhân.
+ Giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
– Các trường hợp không đấu giá:
+ Nhà nước giao đất mà không thu tiền sử dụng đất
+ Các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Điều 110 của Luật Đất đai 2013.
+ Sử dụng đất quy định tại các điểm b, g khoản 1 và khoản 2 Điều 56 của Luật Đất Đai 2013
+ Sử dụng đất vào hoạt động khoáng sản
+ Sử dụng đất để thực hiện dự án nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ
+ Giao đất ở cho cán bộ, công nhân viên chức chuyển nơi công tác (theo QĐ điều động của cơ quan thẩm quyền)
+ Giao đất ở cho hộ gia đình / cá nhân có hộ khẩu thường trú tại xã mà không có đất ở & chưa được Nhà nước giao đất ở
+ Giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện KT-XH khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở
+ Các trường hợp đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định

3. Trình tự, thủ tục thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất

Bước 1: Thành lập Hội đồng đấu giá
Bước 2: Thông báo tổ chức đấu giá
Trước khi tiến hành đấu giá 30 ngày, Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức của Nhà nước có chức năng đấu giá quyền sử dụng đất thông báo công khai thửa đất tổ chức đấu giá ít nhất 2 lần trong thời gian 2 tuần trên phương tiện thông tin đại chúng như đài phát thanh, truyền hình địa phương, báo địa phương, các phương tiện thông tin địa chúng khác và được niêm yết công khai tại địa điểm tổ chức đấu giá và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có thửa đất đấu giá.
Bước 3: Đăng ký tham gia đấu giá
– Các đối tượng đủ điều kiện tham gia đấu giá thực hiện đăng ký và hoàn tất thủ tục đăng ký trong thời hạn do hội đồng đấu giá hoặc tổ chức của Nhà nước có chức năng đấu giá quyền sử dụng đất thông báo.
– Tổ chức, cá nhân khi đăng ký và nộp hồ sơ tham gia đấu giá phải nộp các khoản tiền sau đây:
+ Tiền đặt cọc (tiền bảo lãnh – tiền đặt trước) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho từng cuộc đấu giá nhưng tối đa không quá 5% giá khởi điểm của thửa đất đấu giá. Người trúng đấu giá được trừ tiền đặt cọc vào tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp.
 + Phí đấu giá: khoản phí này nộp khi đăng ký tham gia đấu giá được sử dụng chi phí cho việc tổ chức thực hiện đấu giá và không hoàn trả tổ chức, cá nhân đã đăng ký tham gia và nộp phí đấu giá. Mức phí cụ thể do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phù hợp với thực tế ở địa phương theo quy định của pháp luật hiện hành về phí, lệ phí.
Bước 4: Tổ chức đấu giá
Bước 5: Xem xét và phê duyệt kết quả đấu giá 
Căn cứ vào biên bản đấu giá, Hội đồng đấu giá hoặc Sở Tài chính (trong trường hợp giao nhiệm vụ đấu giá cho tổ chức của nhà nước có chức năng đấu giá quyền sử dụng đất) trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu giá.
Bước 6: Giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá
Căn cứ vào quyết định phê duyệt kết quả đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và giấy xác nhận đã nộp đủ tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất của người trúng đấu giá, cơ quan tài nguyên và môi trường trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.

4. Dịch vụ tư vấn Luật LVN cung cấp

– Tư vấn cụ thể các quy định của pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất;
– Tiếp nhận thông tin cụ thể trường hợp của khách hàng, tóm tắt, phân tích tư vấn cho khách hàng cụ thể các vấn đề;
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
– Hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục khiếu nại nếu có sai phạm trong quá trình đấu giá quyền sử dụng đất;
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chi nhánh của một doanh nghiệp trong quá trình hoạt động có thể diễn ra nhiều thay đổi. Một trong số những thay đổi phổ biến nhất là thay đổi người đứng đầu chi nhánh. Đây là một thủ tục không quá phức tạp nhưng cũng khá tốn thời gian, công sức với nhiều chủ thể không chuyên. Nhận thức được nhu cầu của quý khách hàng trong vấn đề này, công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ thay đổi người đứng đầu chi nhánh nhanh chóng, đảm bảo uy tín, chất lượng.

1.Những đối tượng không được làm người đứng đầu chi nhánh

Người đứng đầu chi nhánh phải là người không thuộc trường hợp bị cấm quản lý doanh nghiệp. Cụ thể:
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

2. Hồ sơ thay đổi người đứng đầu chi nhánh

– Thông báo về nội dung thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh theo mẫu tại Phụ lục II-13 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT;
– Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về nội dung thay đổi người đứng đầu chi nhánh của: Chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên); của Hội đồng thành viên công ty (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên); của Hội đồng quản trị (đối với công ty Cổ phần)
– Bản sao hợp lệ hộ chiếu hoặc CMND của người đứng đầu chi nhánh mới.
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh

3. Trình tự Luật LVN thực hiện dịch vụ thay đổi người đứng đầu chi nhánh?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ thay đổi người đứng đầu chi nhánh được ghi nhận tại Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi đặt trụ sở chi nhánh và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh tiến hành thay đổi thông tin người đứng đầu của chi nhánh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh mới.
Trường hợp có yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm về thủ tục thay đổi người đứng đầu chi nhánh và những vấn đề pháp lý liên quan
– Được hỗ trợ định hướng thương hiệu
– Tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc thay đổi người đứng đầu, mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và tiến hành đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Các giao dịch chuyển nhượng đất đai được thực hiện dưới nhiều hình thức/cách thức khác nhau trong đó có hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua hoạt động đấu giá, đấu thầu dự án. Nhiều tổ chức sau khi đấu giá thành công băn khoăn không biết quy trình để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào. Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi trúng đấu giá.

1. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi trúng đấu giá

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân thành phố
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính;
+ Biên lai thu tiền sử dụng đất do cơ quan thuế cấp.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi trúng đấu giá

Bước 1: 
Tổ chức đã thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: 
– Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
– Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.
Bước 3: 
Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo các bước sau:
+ Nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính; Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính mang chứng từ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để đối chiếu.
+  Nộp phí, lệ phí theo qui định.
+ Ký tên và nhận kết quả.
Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Phí, lệ phí phải nộp: lệ phí cấp giấy chứng nhận; phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố; 
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên – Môi trường thành phố thành phố;
+ Cơ quan phối hợp: Chi cục Thuế.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi trúng đấu giá, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Nhận giấy chứng nhận và bàn giao lại cho quý khách hàng;

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ của Luật LVN

– Cung cấp văn bản, biểu mẫu, hồ sơ cho khách hàng hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiệt tình và chuyên nghiệp về các vấn đề liên quan đến thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi trúng đấu giá;
– Dịch vụ uy tín – chất lượng, cam kết bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhanh chóng và thuận tiện tới khách hàng;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng;
– Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác. Khách hàng có thể liên hệ khi cần sử dụng dịch vụ cụ thể liên quan;
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày nay, việc chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất diễn ra rất phổ biến trong các doanh nghiệp. Khi một doanh nghiệp chuyển nhượng phần vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất đó sẽ được chuyển sang cho bên nhận chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tương ứng theo quy định. Vậy để tiến hành chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất thì cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào, trình tự, thủ tục ra sao? Để hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng.

1. Điều kiện chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp đang sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê mà giá trị quyền sử dụng đất đã được vốn hóa vào vốn của doanh nghiệp, trừ trường hợp chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp.
– Doanh nghiệp, các thành viên là chủ sở hữu doanh nghiệp khi chuyển nhượng vốn đầu tư phải xác định phần vốn là giá trị quyền sử dụng đất trong tổng giá trị vốn chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất

– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa đất;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3. Trình tự, thủ tục tiến hành chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất

Bước 1: Nộp hồ sơ
– Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
– Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
Bước 2: Xem xét hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện việc chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: 
+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; 
+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định. 
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất; 
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
Bước 3. Xác định nghĩa vụ tài chính
Cơ quan Thuế xác định nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp. 
Bước 4.  Hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả
Bộ phận nhận và trả kết quả thu phí và trả kết quả cho người sử dụng đất theo quy định. 
Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.)

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ chuyển nhượng vốn đầu tư là quyền sử dụng đất, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục đăng ký chuyển nhượng vốn đầu tư là quyền sử dụng đất ;
– Hoàn thiện hồ sơ đăng ký chuyển nhượng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho quý khách hàng;
Luật LVN hỗ trợ trọn gói dịch vụ đăng ký chuyển nhượng vốn đầu tư là quyền sử dụng đất uy tín và chất lượng. Quý khách có nhu cầu chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Một cơ sở sản xuất thuốc khi tiến hành hoạt động trên thị trường luôn cần xây dựng thương hiệu cũng như uy tín. Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc luôn được coi là một phiếu bảo hành, là cơ sở cho việc phát triển niềm tin của khách hàng. Nhận thức được nhu cầu cần thiết của quý khách, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc nhằm hỗ trợ quý khách thực hiện thủ tục pháp lý một cách dễ dàng và đảm bảo chất lượng.

1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc của Luật LVN?

Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm cam kết tư vấn cho quý khách một cách tận tình, sâu sát và chuyên nghiệp nhất về những vấn đề xung quanh nhu cầu xin cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc.
Quý khách sử dụng dịch vụ của Luật LVN không cần đi lại trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình xin cấp giấy chứng nhận mà vẫn gặt hái được kết quả một cách nhanh chóng: Mọi giấy tờ, thủ tục đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và đại diện quý khách làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Luật LVN cũng cung cấp dịch vụ liên quan nhằm tăng uy tín, thương hiệu của quý khách trong lòng đối tác, khách hàng:
– Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản thuốc
– Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận thực hành tốt phân phối thuốc
Quý khách cũng được cung cấp văn bản pháp luật liên quan.

2.Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc

Để được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc, trước hết, doanh nghiệp sau khi tự kiểm tra, đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc”, gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm những giấy tờ sau:
– Trường hợp đăng ký kiểm tra lần đầu:
•Bản đăng ký kiểm tra “Thực hành tốt sản xuất thuốc” (Theo mẫu 01/GMP tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư 45/2011/TT-BYT);
•Bản sao Giấy phép thành lập cơ sở hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu xác nhận của cơ sở;
•Sơ đồ tổ chức, nhân sự của cơ sở;
•Tài liệu, chương trình và báo cáo tóm tắt về huấn luyện, đào tạo “Thực hành tốt sản xuất thuốc” tại cơ sở;
•Sơ đồ vị trí địa và thiết kế của nhà máy, bao gồm sơ đồ mặt bằng tổng thể; sơ đồ đường đi của công nhân; sơ đồ đường đi của nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm, thành phẩm; sơ đồ hệ thống cung cấp nước phục vụ sản xuất; sơ đồ cung cấp khí cho nhà máy; sơ đồ thể hiện các cấp độ sạch của nhà máy; sơ đồ xử lý chất thải.
•Danh mục thiết bị hiện có của nhà máy.
– Trường hợp đăng ký tái kiểm tra:
•Bản đăng ký kiểm tra “Thực hành tốt sản xuất thuốc” (mẫu 02/GMP Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư 45/2011/TT-BYT);
•Bản sao Giấy phép thành lập cơ sở hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu xác nhận của cơ sở;
•Báo cáo khắc phục các tồn tại trong kiểm tra lần trước;
•Báo cáo tóm tắt hoạt động của cơ sở trong 03 năm qua;
•Báo cáo những thay đổi của cơ sở trong 03 năm triển khai “Thực hành tốt sản xuất thuốc” và hồ sơ có liên quan, nếu có.

3.Luật LVN thực hiện dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc như thế nào?

Bước 1: Ngay sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng, luật sư, chuyên viên của Luật LVN sẽ nhanh chóng cung cấp tới khách hàng những tư vấn những vấn đề liên quan đối với nhu cầu cấp giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc và tính hợp pháp của nhu cầu.
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo một bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra lần đầu nguyên tắc “Thực hành tốt sản xuất thuốc”. Hồ sơ chi tiết tại Mục 2.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tới Cục Quản lý dược – Bộ Y tế. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Cục quản lí Dược tiến hành nhận và thẩm định hồ sơ. 
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và phí thẩm định theo quy định, cơ quan quản lý phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở về tình trạng hồ sơ nếu chưa đạt yêu cầu hoặc lên kế hoạch kiểm tra.
Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra, cơ quan quản lý phải tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở.
Nếu cơ sở được kiểm tra đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP-WHO, Cục Quản lý dược cấp Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
Chỉ sau 30 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể cung cấp tới khách hàng Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc mà quý khách mong muốn.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Khi hết thời hạn thuê đất hoặc các bên thỏa thuận chấm dứt trước thời hạn thuê đất, tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình cần phải tiến hành thủ tục xóa đăng ký cho thuê đất với cơ quan có thẩm quyền.  Để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp cho cá nhân sử dụng đất, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn trình tự xóa đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất cho quý khách hàng có nhu cầu.

1. Hồ sơ xóa đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê lại bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng; 
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Trình tự, thủ tục xóa đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất

Bước 1. Nộp hồ sơ
Một trong các bên hoặc các bên ký hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bộ phận Tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong ngày làm việc.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
Bước 2. Thẩm định và giải quyết hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
+ Xác nhận việc xóa cho thuê vào Giấy chứng nhận theo quy định và trao cho bên cho thuê. Trường hợp cho thuê đất trong khu công nghiệp mà đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng với thời điểm xóa cho thuê đất bằng quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Thực hiện việc xóa đăng ký cho thuê vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 3. Trả kết quả
Người nộp hồ sơ nhận kết quả thủ tục hành chính theo ngày hẹn trả trên phiếu hẹn.
– Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm đăng ký và trả kết quả đối với các trường hợp xóa đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. 
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ đăng ký xóa cho thuê quyền sử dụng đất, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục đăng ký xóa cho thuê quyền sử dụng đất;
– Hoàn thiện hồ sơ đăng ký xóa cho thuê quyền sử dụng đất;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục đăng ký xóa cho thuê quyền sử dụng đất;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký xóa cho thuê quyền sử dụng đất;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho quý khách hàng;
Với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm và nhiệt tình, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn và đại diện khách hàng thực hiện thủ tục xóa đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất uy tín, hiệu quả và nhanh chóng.  Quý khách có nhu cầu xóa đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Cá nhân, tổ chức sử dụng đất đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Tuy nhiên, việc chuyển đổi phải được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật. Trong bài viết này, Luật LVN sẽ hướng dẫn về thủ tục chuyển đổi hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần.

1. Hồ sơ xin chuyển đổi hình thức thuê đất

Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm những tài liệu sau để thực hiện thủ tục chuyển đổi hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần:
-Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
-Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
-Quyết định cho thuê đất (bản chính);
-Hợp đồng thuê đất (bản chính);
– Bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất (bản chính);
-Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có)

2. Trình tự, thủ tục tiến hành chuyển đổi hình thức thuê đất

Bước 1. Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện nơi có đất. 
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu có thể nộp hồ sơ tại ủy ban nhân dân xã, phường.
Bước 2. Xem xét và giải quyết hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
+ Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Bước 3. Nộp thuế và nhận kết quả
Người sử dụng đất nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình giấy biên nhận hồ sơ. Bộ phận trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, giấy giới thiệu và giấy uỷ quyền (nếu có), hướng dẫn người nhận kết quả nộp phí, lệ phí, yêu cầu người đến nhận ký nhận vào sổ theo dõi và trả kết quả cho người đến nhận.
– Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận.
+ Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
– Phí, lệ phí phải nộp: phí thẩm định hồ sơ, lệ phí địa chính

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ chuyển đổi hình thức thuê đất, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục chuyển đổi hình thức thuê đất;
– Hoàn thiện hồ sơ sang tên đăng ký chuyển đổi hình thức thuê đất;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục đăng ký chuyển đổi hình thức thuê đất;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký chuyển đổi hình thức thuê đất;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho quý khách hàng;

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiệt tình và chuyên nghiệp về các vấn đề liên quan đến thủ tục chuyển sổ đỏ hoặc các vấn đề liên quan đến luật pháp.
– Phương thức tư vấn thuận tiện và đa dạng:
•Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
•Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
•Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
– Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục nhanh chóng và hiệu quả;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng;
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hiện nay có rất nhiều trường hợp người dân dùng tài sản là quyền sử dụng đất của mình để vay vốn ngân hàng. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ, người dân cần tiến hành thủ tục xóa đăng ký thế chấp với cơ quan có thẩm quyền. Việc đăng ký xóa thế chấp quyền sử dụng đất được thực hiện ở đâu, như thế nào? Qua bài viết sau đây, Luật LVN sẽ hướng dẫn bạn đọc và quý khách hàng thực hiện thủ tục này.

1. Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ xóa đăng ký thế chấp gồm:
+ Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp theo Mẫu số 03/XĐK;
+ Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp Đơn yêu cầu chỉ có chữ ký của bên thế chấp;
+ Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền;

2. Trình tự, thủ tục đăng ký xóa thế chấp quyền sử dụng đất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất 
-Nơi nộp hồ sơ: chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.
-Người nộp đơn có thể Nộp trực tiếp; Gửi qua đường bưu điện có bảo đảm hoặc Gửi qua hệ thống đăng ký trực tuyến
Bước 2: Xử lý hồ sơ xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào sổ địa chính, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận và chứng nhận vào Đơn yêu cầu đăng ký.
Bước 3: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính và trả kết quả thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Nghĩa vụ tài chính gồm: lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, lệ phí trích lục bản đồ địa chính/trích đo địa chính nộp theo quy định của từng tỉnh. 
Người nộp hồ sơ nhận kết quả thủ tục hành chính theo ngày hẹn trả trên phiếu hẹn.
– Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm đăng ký và trả kết quả đối với các trường hợp xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. 
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ đăng ký xóa thế chấp quyền sử dụng đất, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục đăng ký xóa thế chấp quyền sử dụng đất;
– Hoàn thiện hồ sơ đăng ký xóa thế chấp quyền sử dụng đất;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục đăng ký xóa thế chấp quyền sử dụng đất;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký xóa thế chấp quyền sử dụng đất;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho quý khách hàng;
Với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm và nhiệt tình, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn và đại diện khách hàng thực hiện thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất uy tín, hiệu quả và nhanh chóng.  Quý khách có nhu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Quý khách là doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh ra tỉnh thành khác? Quý khách muốn tìm kiếm cơ hội kinh doanh ở những địa phương khác nhau? Nhưng quý khách chưa nắm vững được thủ tục thành lập chi nhánh tại địa phương khác như thế nào? Hãy để Luật LVN hỗ trợ quý khách! Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm cam kết đại diện quý khách thực hiện việc thành lập chi nhánh một cách nhanh chóng, hiệu quả và đảm bảo chất lượng, giúp quý khách gia nhập thị trường kinh tế ở nhiều địa phương trong thời gian ngắn nhất.

1.Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh

Khi đăng ký hoạt động chi nhánh, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
– Thông báo lập chi nhánh theo mẫu tại Phụ lục II-12 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện:
•Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
•Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

2.Luật LVN đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ: Tư vấn về chức năng, điều kiện trở thành người đứng đầu và tổ chức nhân sự của chi nhánh
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ thành lập chi nhánh được quy định cụ thể tại Mục 1
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi đặt chi nhánh và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

3.Ưu điểm của dịch vụ tại Luật LVN

Luật LVN cung cấp dịch vụ đảm bảo chất lượng nhất: Với đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm trong cấp phép thành lập cam kết hỗ trợ quý khách từ A-Z dịch vụ đăng ký thành lập chi nhánh và những vấn đề liên quan
Luật LVN đảm bảo thực hiện dịch vụ trong thời gian ngắn nhất, tiết kiệm thời gian, công sức cho quý khách hàng, nhanh chóng đưa chi nhánh vào hoạt động trên thực tế
– Chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ với mức phí hợp lý nhất, tương xứng với tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như chi nhánh mới thành lập
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com