Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Công ty tôi hiện đang có nhu cầu nhập khẩu máy in offset 5 màu, hiện tại khi tôi hỏi bên hải quan thì họ yêu cầu phải xin cấp phép nhập khẩu tại Bộ Thông Tin Truyền Thông. Cho tôi hỏi công ty tôi nhập về để sản xuất nhãn hàng hóa thì hồ sơ, thủ tục để xin cấp phép máy in offset trên gồm những gì? Thời gian cấp phép nhập khẩu máy in offset là bao lâu?
Trả lời
Công nghệ in offset là gì?
In offset là một kỹ thuật in ấn trong đó, các hình ảnh dính mực in được ép lên các tấm cao su trước rồi mới ép từ miếng cao su này lên giấy. Khi sử dụng với in thạch bản, kỹ thuật này tránh được việc làm nước bị dính lên giấy theo mực in
Máy in Offset có phải xin giấy phép
In offset là một kỹ thuật in ấn được dùng nhiều trong các công ty in hiện nay, các loại máy in offset in có có chất lượng tốt. Hiện nay về quy định mới nhất khi nhập khẩu máy in anh có thể xem thêm tại nghị định 60/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi nghị định 72/2022/NĐ-CP) về danh mục các loại máy in phải thực hiện khai báo nhập khẩu trong đó có máy in offset với mã HS 8443.11.00; 8443.12.00; 8443.13.00. Việc xin khai báo nhập khẩu máy in offset được thực hiện duy nhất tại Cục Xuất Bản thuộc Bộ thông tin truyền thông địa chỉ số 10 Đường Thành (Hà Nội). Các đơn vị trên cả nước đều phải xin cấp phép tại đây, Cục Xuất Bản không có chi nhánh hay văn phòng đại diện ở các địa phương khác.
Thủ tục khai báo nhập khẩu máy in Offset
Ngoài đơn đề nghị nhập khẩu ghi rõ các thông số kỹ thuật của máy, khách hàng lưu ý về thủ tục khai báo nhập khẩu máy in nói chung và máy in offset nói riêng đều khai theo số series. Tức là khi nhập khẩu khách hàng đã xác định rõ số series của máy để nhập về, phân biệt số series với số model (chủng loại) của máy. Xác nhận khai báo máy in được tính theo lần, do đó ngoài nhập khẩu máy in offset khách hàng có thể xin thêm các thiết bị in khác kèm theo một lần xin thực hiện là được và có giá trị tới khi khách hàng làm thủ tục thông quan xong.
Hồ sơ khai báo nhập khẩu máy in Offset
Khách hàng chuẩn bị cataloge của máy in offset đó và có xác nhận của công ty (ở đây là công ty nhập khẩu) catalogue có thể dùng bản scan từ nước ngoài và in ra xác nhận. Với trường hợp nhập khẩu máy in offset để in tem nhãn được xác định là trường hợp nhập khẩu để sử dụng thì trên đơn đề nghị nhập khẩu sẽ ghi rõ mục đính “phụ vụ sản xuất”. Lưu ý về điều kiện với đơn vị nhập khẩu phải làm thủ tục đăng ký hoạt động cơ sở in tại Sở thông tin truyền thông nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để tránh bị phạt khi hoạt động sau này. Thời gian thụ lý hồ sơ: 03 ngày làm việc (tính cả t7, CN) là 7 ngày cho một lần xin cấp phép Lưu ý: Nếu khách hàng cần dịch vụ nhanh chúng tôi có thể xin được trong thời gian 2 ngày làm việc. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được chúng tôi phục vụ một cách tốt nhất.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Danh sách các nhà cung cấp nước ngoài đã đăng ký thuế tại Việt Nam theo thông báo số 357/TB-DNL ngày 19/11/2022
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ DOANH NGHIỆP LỚN ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: 357/TB-DNL
Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2022
THÔNG BÁO DANH SÁCH NHÀ CUNG CẤP NƯỚC NGOÀI ĐĂNG KÝ THUẾ TẠI VIỆT NAM THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 80/2021/TT-BTC
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Thực hiện chức năng quản lý thuế đối với đối tượng là Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (sau đây gọi là Nhà cung cấp nước ngoài) tại Quyết định số 1968/QĐ-BTC ngày 08/10/2021 của Bộ Tài chính quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn trân trọng thông báo danh sách các Nhà cung cấp nước ngoài đã thực hiện đăng ký thuế tại Việt Nam.
(Danh sách Nhà cung cấp nước ngoài đính kèm)
Cục Thuế doanh nghiệp lớn trân trọng thông báo./.
Nơi nhận: – Lãnh đạo Tổng cục (để báo cáo); – Lãnh đạo Cục (để báo cáo); – Website TCT; – Lưu: VT, KK (02b).
TL. CỤC TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG KÊ KHAI – KẾ TOÁN THUẾ VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU DOANH NGHIỆP LỚN
Nguyễn Thị Kim Oanh
DANH SÁCH NHÀ CUNG CẤP NƯỚC NGOÀI ĐÃ ĐĂNG KÝ THUẾ TẠI VIỆT NAM
STT
Mã số thuế
Nhà cung cấp nước ngoài
Cơ quan quản lý thuế
1
9000000045
Microsoft Regional Sales Pte Ltd
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
2
9000000052
iHerb, LLC
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
3
9000000077
Netflix Pte. Ltd.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
4
9000000084
TIKTOK PTE. LTD.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
5
9000000091
Blizzard Entertainment Inc
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
6
9000000101
Educational Testing Service
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
7
9000000126
LinkedIn Singapore Pte. Ltd.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
8
9000000119
EZVIZ INTERNATIONAL LIMITED
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
9
9000000140
KLOOK TRAVEL TECHNOLOGY LIMITED
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
10
9000000133
Samsung Electronics Co., Ltd.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
11
9000000158
IMAGE FUTURE INVESTMENT (HK) LIMITED
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
12
9000000165
Huawei Services (Hong Kong) Co., Limited
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
13
9000000172
TRAVELOKA SERVICES PTE.LTD.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
14
9000000197
Spotify AB
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
15
9000000207
Cricut Inc
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
16
9000000260
PIPO (HK) Limited
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
17
9000000278
2C2P PTE.LTD
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
18
9000000327
META PLATFORMS IRELAND LIMITED
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
19
9000000302
Hoslinger PTE Ltd.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
20
9000000292
META PLATFORMS TECHNOLOGIES IRELAND LIMITED
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
21
9000000285
FACEBOOK PAYMENTS INTERNATIONAL LIMITED
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
22
9000000334
CGTrader UAB
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
23
9000000341
MCAFEE IRELAND LIMITED
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
24
9000000359
Canva Pty Ltd
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
25
9000000366
eBay Marketplaces GmbH
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
26
9000000373
Bloomberg L.p.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
27
9000000380
MORRIS SHIPPING INTERNATIONAL LIMITED
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
28
9000000398
University of Auckland
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
29
9000000408
TOKGISTIC PTE. LTD.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
30
9000000415
Google Asia Pacific Pte Ltd
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
31
9000000422
Fenix International Limited
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
32
9000000447
PADDLE.COM MARKET LIMITED
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
33
9000000454
Bloomberg Finance Singapore L.p.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
34
9000000461
ETSY IRELAND
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
35
9000000479
Verifone Payments B.V.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
36
9000000486
Apple Distribution International Limited
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
37
9000000493
DialogEdu, LLC
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
38
9000000503
Shen Yun Zuo Pin, Inc.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
39
9000000510
The Chancellor, Masters, and Scholars of the University of Cambridge
Cục Thuế doanh nghiệp lớn
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Ngày hôm nay, LVNLAW sẽ hướng dẫn các bạn cách thức đăng ký mã vạch online sau đó gửi hồ sơ và nhận kết quả qua đường bưu điện. Mời các bạn tham khảo các bước sau đây:
Bước 1: Đăng ký tài khoản trực tuyến tại địa chỉ https://vnpc.gs1.gov.vn/tai-khoan/dang-ky
Các bạn điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu tại website bao gồm thông tin doanh nghiệp, thông tin người đại diện và thông tin người ủy quyền làm hồ sơ để đăng ký tài khoản. Sau khi các bạn đăng ký tài khoản thành công, GS1 sẽ gửi email xác nhận đăng ký tài khoản theo địa chỉ email đã cung cấp kèm theo yêu cầu nộp phí và số tiền, số tài khoản để chuyển khoản.
Bước 2: Thanh toán lệ phí nhà nước.
Khách hàng thanh toán lệ phí nhà nước bằng cách chuyển khoản theo số tài khoản đã được GS1 gửi trong email. Sau khi chuyển khoản sẽ nhận được hóa đơn điện tử tại mail này luôn. Khách hàng có thể lựa chọn việc nộp phí trực tiếp kèm theo hồ sơ giấy hoặc chuyển khoản rồi nộp hồ sơ qua đường bưu chính.
Bước 3: Nộp hồ sơ bản cứng (nộp hồ sơ giấy)
Hồ sơ các bạn có thể tham khảo tại link http://gs1.org.vn/cac-bieu-mau/ để có cập nhật mới nhất. Về quy định bên mình cũng đã có bài viết riêng.
Như đã nói ở trên, hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện tại Trung tâm mã số mã vạch quốc gia (địa chỉ: Số 8 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, thành phố Hà Nội). Có thể nộp phí trước hay nộp hồ sơ trước hoặc đồng thời đều được.
Bước 4: Nhận mã doanh nghiệp
Sau khi thực hiện hoàn tất các bước trên GS1 sẽ gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày cấp mã. Thời gian giải quyết là 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ và phí. Mã vạch doanh nghiệp sẽ được gửi qua email đã đăng ký
Bước 5: Nhận giấy chứng nhận mã số mã vạch sau 1 tháng kể từ ngày cấp mã, sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký mã vạch
Khi nhận GCN đăng ký mã vạch, cán bộ sẽ yêu cầu doanh nghiệp kê khai cập nhật (khai báo) thông tin sản phẩm trên trang web http://vnpc.gs1.gov.vn và liên hệ với GS1 Việt Nam trước khi đến lấy kết quả. Hiện tại, do hệ thống còn nhiều lỗi nên nếu trường hợp không cập nhật được thông tin sản phẩm thì có thể gửi yêu cầu trợ giúp qua link dưới
Link trợ giúp mã số mã vạch
Chọn mục “Kiểm tra và yêu cầu gửi Giấy chứng nhận Quyền sử dụng MSMV” và điền đầy đủ thông tin. Sau khi điền đầy đủ thông tin các bạn đính kèm bản scan các văn bản sau: – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp – Ảnh chụp thông báo cấp mã trong email – Công văn gửi giấy chứng nhận (không có mẫu, nếu cần hỗ trợ vui lòng liên hệ LVNLAW)
Lưu ý: – Đối với các Yêu cầu bắt buộc đính kèm file, nếu doanh nghiệp không có file đính kèm khi gửi yêu cầu hệ thống sẽ tự động huỷ yêu cầu và Trung tâm sẽ không thể nhận được yêu cầu từ phía doanh nghiệp! – Các trường thông tin bắt buộc của sản phẩm doanh nghiệp phải kê khai: Tên sản phẩm, nhãn hiệu; Mô tả sản phẩm; Nhóm sản phẩm (các loại sản phẩm có tính chất giống nhau); Tên doanh nghiệp; Thị trường mục tiêu; Hình ảnh sản phẩm( Links ảnh sản phẩm có đuôi là .JPG, PNG)
Hướng dẫn kê khai mã vạchTải về
Trường hợp không kê khai đầy đủ các thông tin trên sẽ có thông báo kê khai trước khi nhận kết quả. Sau khi gửi đầy đủ thông tin theo hướng dẫn mà không có phản hồi từ GS1 các bạn có thể liên hệ theo thông tin của GS1 trên website để được hỗ trợ.
Lưu ý khi đăng ký mã vạch online
1. Đăng ký mã vạch online có phải gửi hồ sơ giấy? Hiện tại, đây là dịch vụ công mức độ 3, theo đó ngoài việc khai online thì sẽ phải gửi hồ sơ giấy để được cấp đăng ký mã vạch
2. Đăng ký mã vạch trực tiếp không khai online được không? Khi nộp hồ sơ trực tiếp cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ hướng dẫn khai online, sau đó các bạn có thể khai online theo hướng dẫn trên
3. Phải nhập đầy đủ thông tin sản phẩm mới được nhận giấy chứng nhận
Trước khi nhận giấy chứng nhận khách hàng nhập đầy đủ thông tin sản phẩm để việc nhận giấy chứng nhận diễn ra trôi chảy
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Bạn đang có nhu cầu nhập khẩu trang thiết bị y tế? Thủ tục cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế quá rườm rà và khó khăn? Bạn cần tìm một đơn vị tư vấn và hỗ trợ dịch vụ về trang thiết bị y tế? LVNLAW trân trọng giới thiệu tới khách hàng cổng thông tin tư vấn hỗ trợ về thủ tục xin cấp phép thực hiện nhập khẩu trang thiết bị y tế.
Phân loại trang thiết bị y tế
Bước đầu tiền khi dự định nhập khẩu trang thiết bị y tế là phải làm thủ tục phân loại, 100% trang thiết bị y tế nhập khẩu về Việt Nam sẽ được phân làm 1 trong 4 loại A, B, C, D và tuỳ từng loại thì thủ tục xin giấy tờ nhập khẩu sẽ khác nhau. Việc phân loại do cơ sở phân loại là cơ sở đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành thực hiện hoặc sử dụng kết quả phân loại trước 01/01/2022 tại các đơn vị đã được công bố đủ điều kiện phân loại trang thiết bị y tế trên website dmec.moh.gov.vn
Từ 01/01/2021 việc phân loại thực hiện bởi cơ sở phân loại là cơ sở đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành
Điều kiện về giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
Sau khi thực hiện phân loại trang thiết bị y tế theo hướng dẫn ở trên và đã có bảng kết quả phân loại. Tuỳ từng loại trang thiết bị y tế nhập khẩu sẽ cần thực hiện các công việc sau:
Đối với trang thiết bị y tế loại A, B
Trang thiết bị y tế loại A sẽ cần làm thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng trang thiết bị y tế loại A trước khi tiến hành nhập khấu. Tiêu chuẩn chất lượng của trang thiết bị y tế ở đây là các tiêu chuẩn có sẵn đã được công bố tại nước ngoài, tiêu chuẩn theo các tiêu chuẩn kỹ thuật ở Việt Nam hoặc các tiêu chuẩn cơ sở do các đơn vị tự công bố
Đối với trang thiết bị y tế loại C, D
Đối với các trang thiết bị y tế loại C, D do có sự thay đổi của thông tư 30/2015/TT-BYT và nghị định 98/2021/NĐ-CP nên sẽ chia ra làm 2 trường hợp:
– Trường hợp 1: Trang thiết bị y tế thuộc danh mục cấp nhanh số lưu hành gồm các loại trang thiết bị y tế có CFS của một trong các nước tham chiều hoặc giấy phép nhập khẩu
– Trường hợp 2: Trang thiết bị y tế không thuộc danh mục cấp nhanh số lưu hành. Trường hợp này trang thiết bị y tế sẽ phải làm thủ tục đăng ký lưu hành trước khi tiến hành nhập khẩu
Ủy quyền nhập khẩu trang thiết bị y tế
Theo điều 47 nghị định 98/2021/NĐ-CP: Tổ chức, cá nhân thực hiện nhập khẩu trang thiết bị y tế đã có số lưu hành phải đáp ứng các điều kiện sau là chủ sở hữu số lưu hành hoặc có giấy ủy quyền của chủ sở hữu số lưu hành. Chủ sở hữu số lưu hành khi ủy quyền cho cơ sở nhập khẩu thực hiện việc nhập khẩu trang thiết bị y tế phải đồng thời gửi văn bản ủy quyền đó cho cơ quan cấp số lưu hành và cơ quan hải quan;
Lưu ý khi nhập khẩu trang thiết bị y tế năm 2023
Hiện tại, nghị định 98/2021/NĐ-CP (sửa đổi bởi nghị định 07/2023/NĐ-CP) theo đó gia hạn giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế tới hết 31/12/2024 (đối với GPNL đã cấp từ 2018). Nếu khách hàng có nhu cầu cần hỗ trợ về thủ tục trang thiết bị y tế liên quan vui lòng liên hệ với LVNLAW để được hỗ trợ.
Điều 76. Điều khoản chuyển tiếp 2. Quy định về giá trị giấy phép nhập khẩu; quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế không thuộc danh mục trang thiết bị y tế phải cấp giấy phép nhập khẩu: a) Giấy phép nhập khẩu đối với trang thiết bị y tế không phải là sinh phẩm chẩn đoán in vitro đã được cấp từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024;
Câu hỏi thường gặp
Điều kiện nhập khẩu + kinh doanh trang thiết bị y tế? Trang thiết bị y tế nhập khẩu cần có số lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu. Sau khi nhập khẩu các trường hợp bán trang thiết bị y tế loại B, C, D phải thực hiện công bố đủ điều kiện mua bán.
Có bao nhiêu loại trang thiết bị y tế? Trang thiết bị y tế được phân ra 4 loại A, B, C, D phụ thuộc mức độ rủi ro. Theo đó, các loại A, B thì làm công bố tiêu chuẩn áp dụng, các loại C, D thì làm đăng ký lưu hành.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Theo quy định hiện nay thì tất cả các đơn vị đang hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư phải thực hiện tách giấy chứng nhận đầu tư thành: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Để làm thủ tục tách giấy chứng nhận đầu tư có khó không xin mời các bạn tham khảo bài viết sau của LVNLAW.
Cơ sở pháp lý khi tách giấy chứng nhận đầu tư
Kể từ ngày 1/7/2015 nội dung đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp được tách riêng do đó các doanh nghiệp khi có thay đổi phải làm thủ tục cấp đổi hai loại giấy trên để tuân theo đúng quy định pháp luật hiện hành theo đó việc hướng dẫn tách giấy chứng nhận đầu tư được quy định tại: – Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn luật doanh nghiệp – Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn nghị định 01/2021/NĐ-CP – Công văn 5122/BKHĐT-PC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư.
Lưu ý: Các doanh nghiệp đang hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư mà không có nhu cầu thay đổi thông tin thì không nhất thiết phải làm thủ tục tách giấy chứng nhận đầu tư, chỉ làm khi có yêu cầu thay đổi (giấy chứng nhận đầu tư cũ vẫn có giá trị, nếu thay đổi thì sẽ làm gộp thủ tục để tiết kiệm chi phí)
Hồ sơ tách giấy chứng nhận đầu tư
Việc tách giấy chứng nhận đầu tư sẽ trải qua 2 bước chính: cấp đăng ký kinh doanh và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên khi thay đổi như vậy sẽ làm thay đổi thông tin con dấu của đơn vị (do dấu cũ sử dụng số giấy chứng nhận đầu tư, dấu mới sẽ dùng mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế) nên về cơ bản thì hồ sơ sẽ gồm 3 giai đoạn.
Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Theo quy định tại điều 97 nghị định 01/2021/NĐ-CP về việc cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương quy định
Điều 97. Quy định chuyển tiếp đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương 1. Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương được tiếp tục hoạt động theo nội dung các giấy chứng nhận nêu trên và không bắt buộc phải thực hiện thủ tục cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 2. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chuyển sang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp sau đây: a) Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp; bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp; b) Trường hợp doanh nghiệp đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong trường hợp này, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng với nội dung đăng ký, thông báo quy định tại Nghị định này và các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; c) Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thay thế nội dung đăng ký hoạt động trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong trường hợp này, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và văn bản đề nghị bổ sung cập nhật thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp đối với trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện hoạt động theo giấy này, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện; d) Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong trường hợp này, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tương ứng tại Nghị định này và các giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều này. 3. Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này trước khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Trong trường hợp này hồ sơ đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này, trong đó không bao gồm các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. 4. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đăng ký giải thể, doanh nghiệp không bắt buộc phải thực hiện thủ tục cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký giải thể trong trường hợp này bao gồm các giấy tờ tương ứng theo quy định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp và các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. 5. Trường hợp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương có thông tin về địa điểm kinh doanh thì khi thực hiện cấp đổi sang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh nếu có nhu cầu. 6. Khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các giấy xác nhận khác theo quy định tương ứng tại Nghị định này.
Giấy đề nghị bổ sung cập nhật theo mẫu II-14 tại thông tư 01/2021/TT-BHKĐT
Danh sách thành viên (cổ đông) trong công ty
Danh sách đại diện theo ủy quyền của công ty
Bản sao GCN đầu tư, GCN đăng ký mã số thuế
Hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc văn bản ủy quyền làm thủ tục
Lưu ý: Trong trường hợp GCN đầu tư cũ chưa mã hóa ngành nghề cấp 4 theo quy định thì trên giấy đề nghị bổ sung cập nhật phải mã hóa ngành nghề theo đúng quy định.
Thay đổi con dấu do tách giấy chứng nhận đầu tư
Sau khi xong bước trên thì khách hàng đã có đăng ký kinh doanh mới tương tự đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước tại Việt Nam, mã số doanh nghiệp và mã số thuế được sử dụng chung do đó việc thay đổi con dấu là cần thiết. Khách hàng yêu cầu khắc dấu mới tại các đơn vị khắc dấu hợp pháp trên toàn quốc và sử dụng mà không cần đăng ký hoặc công bố mẫu dấu
Lưu ý: Dấu cũ do cơ quan công an PC64 cấp hiện nay chưa có chế tài cũng như thời gian cụ thể yêu cầu doanh nghiệp trả dấu tuy nhiên theo tư vấn của LVNLAW thì nếu không còn nhu cầu sử dụng doanh nghiệp nên trả dấu luôn để tránh rủi ro sau này
Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Khách hàng chuẩn bị các hồ sơ theo hướng dẫn tại điều 127, 128 nghị định 31/2021/NĐ-CP nộp tại Phòng đầu tư nước ngoài thuộc Sở KHĐT địa phương hoặc ban quản lý khu công nghiệp, Khu chế xuất nếu nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất gồm:
Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Mẫu A.I.16 thông tư 03/2021/TT-BKHĐT)
Bản sao đăng ký kinh doanh mới
Bản chính giấy chứng nhận đầu tư (cũ)
Hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc văn bản ủy quyền làm thủ tục
Điều 127. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành được chuyển sang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục sau: a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư gồm văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; b) Cơ quan đăng ký đầu tư cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định lại nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương tiếp tục có hiệu lực. 2. Doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (sau đây gọi chung là các giấy chứng nhận) cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành được tiếp tục hoạt động theo nội dung các giấy chứng nhận đó mà không phải thực hiện thủ tục cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 3. Trường hợp đồng thời có yêu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay cho Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, nhà đầu tư thực hiện thủ tục sau: a) Đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều này; b) Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này (hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp theo quy định tại khoản 2 Điều này và hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này). 4. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này được tiếp tục thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có các quyền và nghĩa vụ đối với dự án đầu tư; nhà đầu tư quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với dự án đầu tư với tư cách là thành viên, cổ đông trong doanh nghiệp. 5. Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc khi dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động, doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này mà không bắt buộc chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Điều 128. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) 1. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thực hiện thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật doanh nghiệp. 2. Trường hợp điều chỉnh đồng thời nội dung đăng ký kinh doanh và nội dung dự án đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện thủ tục điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tổ chức kinh tế điều chỉnh nội dung dự án đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tương ứng tại Điều 117 Nghị định này. 3. Trường hợp điều chỉnh nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp thực hiện thủ tục theo quy định tương ứng của pháp luật về doanh nghiệp.
Xin cấp giấy phép kinh doanh (áp dụng với trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài)
Hiện nay, đối với các trường hợp với giấy chứng nhận đầu tư có mã HS hiện không được phép ghi mã HS trong hồ sơ để phù hợp với nghị định 09/2018/NĐ-CP như sau:
Trước đây, căn cứ theo thông báo 918/TB-KH&ĐT ngày 16/09/2016 của UBND thành phố Hà Nội (hướng dãn nghị định 23/2007/NĐ-CP) quy định như sau:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chỉ ghi nhận mục tiêu Hoạt động mua bán hàng hóa, cụ thể: Thực hiện quyền xuất khẩu/ thực hiện quyền nhập khẩu/ thực hiện quyền phân phối và không ghi nhận tên nhóm hàng/ mặt hàng kèm theo mã HS. Tên nhóm hàng, mặt hàng kèm theo mã HS được ghi nhận tại Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cấp cho Doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hiện nay theo nghị định 09/2018/NĐ-CP Do vậy, đối với các trường hợp giấy chứng nhận đầu tư cũ có ghi mã HS (hoặc tên hàng hoá dịch vụ) thì sẽ cần phải làm thêm giấp phép kinh doanh tại Sở KHĐT thuộc UBND tỉnh. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận “Văn thư” và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ “một cửa” của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trước đây, theo quy định tại khoản điểm b khoản 1 điều 11 thông tư 08/2013/TT-BCT quy định rõ:
b) Sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy phép kinh doanh.
Vì vậy, hiểu đơn giản là Giấy chứng nhận đầu tư cũ = Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư + Đăng ký kinh doanh + Giấy phép kinh doanh
Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh khách hàng sử dụng mẫu 01 trong nghị định 09/2018/NĐ-CP và nộp tại cơ quan cấp giấy phép kinh doanh.
Chi phí thực hiện thủ tục khi tách giấy chứng nhận đầu tư
Lệ phí công bố thông tin 100.000 VNĐ Lệ phí thay đổi dấu: Không áp dụng. (Tuy nhiên khách hàng mất phí khắc dấu, trung bình hiện nay phí khắc dấu là 500.000 VNĐ/con dấu) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Không áp dụng
Thời gian thực hiện khi tách giấy chứng nhận đầu tư
Cấp đăng ký kinh doanh: 3 ngày làm việc Thay đổi thông tin con dấu: 3 ngày làm việc Trả dấu: 5 ngày làm việc Cấp chứng nhận đăng ký đầu tư: 03 ngày làm việc Lưu ý: Ngày làm việc không bao gồm thứ 7, chủ nhật và ngày lễ theo quy định pháp luật
Trên đây là nội dung tư vấn về việc tách giấy chứng nhận đầu tư mà không làm thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh cũng như nội dung đăng ký đầu tư. Trong trường hợp nếu có thay đổi khác sẽ phải làm hồ sơ điều chính giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký kinh doanh nên hồ sơ sẽ có sự thay đổi. Trong trường hợp khách hàng chưa nắm rõ quy trình hồ sơ vui lòng liên hệ LVNLAW để được giải đáp. Trường hợp có yêu cầu dịch vụ vui lòng tham khảo nội dung dưới đây:
Dịch vụ tách giấy chứng nhận đầu tư
Do việc thực hiện thủ tục tách giấy chứng nhận đầu tư đối với các cá nhân, tổ chức tương đối phức tạp, do vậy trong trường hợp khách hàng có nhu cầu có thể thực hiện thủ tục qua dịch vụ tách giấy chứng nhận đầu tư của LVNLAW
Giấy tờ khách hàng cần cung cấp khi tách giấy chứng nhận đầu tư
Bản chính giấy chứng nhận đầu tư và các giấy điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (nếu có)
Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản sao, có chứng thực)
Bản chính giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
Con dấu pháp nhân của công ty
Công việc LVNLAW thực hiện để tách giấy chứng nhận đầu tư
Tư vấn cho quý khách hàng những vấn đề liên quan đến tách giấy chứng nhận đầu tư.
Tiến hành soạn thảo hồ sơ tách giấy chứng nhận đầu tư và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như: chứng thực các giấy tờ liên quan
Đại diện quý khách hàng thực hiện các công việc tại cơ quan có thẩm quyền như: Thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh (thành phố); Thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Phòng đầu tư nước ngoài tỉnh (thành phố). Tiến hành khắc dấu và thực hiện trả dấu tại cơ quan công an.
Bàn giao giấy tờ liên quan cho quý khách hàng.
Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ của LVNLAW
Đội ngũ nhân viên công ty giàu kinh nghiệm, nhiệt tình sẵn sàng tư vấn 24/7 các vấn đề liên quan đến tách giấy chứng nhận đầu tư cho quý khách hàng.
Soạn thảo hồ sơ, giải quyết hồ sơ nhanh chóng, chính xác
Nhận hồ sơ và bàn giao kết quả trực tiếp tại trụ sở của quý khách hàng. Quý khách hàng không phải đi lại bất cứ đâu
Sẵn sàng tư vấn miễn phí qua điện thoại cho quý khách hàng những vẫn đề liên quan khi hợp đồng đã kết thúc.
Trên đây là dịch vụ tách giấy chứng nhận đầu tư của LVNLAW, quý khách có thể tham khảo thêm. Quý khách hàng có thể liên hệ đặt dịch vụ qua số 1900.0191. Rất mong được hợp tác cùng quý khách hàng.
Trường hợp nào phải tách giấy chứng nhận đầu tư? Tách giấy chứng nhận đầu tư thực hiện khi dự án được cấp theo quy định của luật đầu tư 2005 mà chưa có sự thay đổi
Kết quả khi tách giấy chứng nhận đầu tư? Sau khi tách GCNĐT đơn vị sẽ nhận được đăng ký đầu tư và đăng ký kinh doanh.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Bạn đang có nhu cầu thành lập công ty mà chưa biết phải làm thế nào? Bạn chưa rõ các thủ tục hoặc các công việc cần thiết sau khi thành lập công ty? Bạn cần một đơn vị tư vấn hỗ trợ chuyên nghiệp về thủ tuc thành lập công ty? Với trên 5 năm kinh nghiệm, LVNLAW và đội ngũ luật sư doanh nghiệp lâu năm tự tin là đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc
Các vấn đề khách hàng cần lưu tâm khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp/công ty
Các giấy tờ cần chuẩn bị khi thành lập công ty?
Khi tiến hành thực hiện thủ tục lập mới một công ty/doanh nghiệp khách hàng chỉ cần chuẩn bị bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân của mình (chứng minh nhân dân, căn cước công dân. hộ chiếu…)
Một số trường hợp đặc biệt như dịch vụ cầm đổ thì khách hàng chuẩn bị thêm bản sao y lý lịch tư pháp hoặc liên hệ LVNLAW để thực hiện thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp trước khi thành lập công ty
Cung cấp thông tin thành lập công ty và thực hiện thủ tục
Ngoài giấy tờ theo quy định nêu trên khách hàng cần cung cấp các thông tin về thành lập công ty bao gồm: – Tên doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp phải được tra cứu và không trùng hoặc gây nhầm lẫn với các tên doanh nghiệp đã thực hiện trước đó – Địa chỉ và số điện thoại của doanh nghiệp: không được đặt ở chung cư, nhà tập thể – Vốn điều lệ của doanh nghiệp, mức góp vốn cụ thể của các cổ đông, thành viên – Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp (tham khảo thêm tại quyết định 27/2018/QĐ-TTg) – Thông tin đại diện, phụ trách kế toán của doanh nghiệp Trên cơ sở các thông tin khách hàng cung cấp, LVNLAW sẽ thực hiện soạn thảo một bộ hồ sơ thành lập công ty hoàn chỉnh để khách hàng ký hồ sơ và thực hiện thủ tục thành lập công ty trong vòng 3 – 5 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ. Sau khi hồ sơ hợp lệ sẽ được đăng công bố (bố cáo doanh nghiệp) thông tin doanh nghiệp online trên cổng thông tin điện tử quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày có giấy đăng ký doanh nghiệp
Khắc dấu công ty
Sau khi có đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mới (mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế và mã số hải quan, không có giấy tờ riêng), LVNLAW thực hiện khắc dấu. Con dấu có thể dùng được luôn.
Lưu ý về thủ tục thành lập doanh nghiệp hiện nay: – Một doanh nghiệp có thể có nhiều hơn 1 người đại diện theo pháp luật – Công ty có thể khắc nhiều con dấu phù hợp với cách thức hoạt động của mình
Khi khách hàng thành lập công ty tại LVNLAW thủ tục sẽ được hoàn thiện trong vòng 4 – 6 ngày làm việc bao gồm tất cả các bước trên được ghi rõ trên hợp đồng cung cấp dịch vụ của LVNLAW với khách hàng
Tại sao nên thành lập công ty/doanh nghiệp tại LVNLAW?
Đầu tiên, đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp, am hiểu các quy định pháp luật, có thể phản đối các thông báo không phù hợp của phòng đăng ký kinh doanh nếu cảm thấy cần thiết. Trong quá trình hoạt động của công ty sẽ phát sinh các vấn đề thuế, kế toán, bảo hiểm, lao động sẽ được LVNLAW hỗ trợ trọn đời.
Thứ hai, LVNLAW cung cấp trọn gói và tư vấn các vấn đề sau thành lập bao gồm: kê khai thuế, bảo hiểm, chữ ký số, hoá đơn cho khách hàng với chi phí phù hợp.
Thứ ba, hệ thống cộng tác viên rộng khắp có thể hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục trên cả nước Việt Nam. Việc thực hiện hồ sơ sẽ được các luật sư và chuyên viên dày dặn kinh nghiệm của LVNLAW thực hiện hợp lệ trước khi gửi thông tin để cộng tác viên nộp hồ sơ và nhận kết quả. Do vậy, LVNLAW tự tin có thể hỗ trợ khách hàng với mọi địa phương trên cả nước.
Các vấn đề khách hàng cần quan tâm khi thành lập công ty
Thủ tục thành lập công ty hiện nay tương đối đơn giản. Một số hồ sơ, tài liệu không bắt buộc phải cung cấp trong quá trình làm thủ tục thành lập doanh nghiệp, tuy nhiên theo quy định pháp luật doanh nghiệp vẫn phải đáp ứng và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp khi thực hiện bao gồm:
– Trụ sở công ty: Trụ sở công ty không được đặt ở chung cư hoặc tập thể (có thể đặt ở toà nhà văn phòng hoặc toà nhà hỗn hợp có chức năng văn phòng). Khách hàng không cần gửi kèm tài liệu chứng minh trụ sở khi làm thủ tục nhưng phải đảm bảo trụ sở đáp ứng các quy định trên nếu không sẽ không thể làm thủ tục phát hành hoá đơn. Trong trường hợp không thể phát hành hoá đơn thì công ty không thể hoạt động và xuất hoá đơn cho khách hàng do vậy cần chuẩn bị sẵn hợp đồng thuê và bản sao giấy tờ nhà, đất của trụ sở công ty
– Có cần có hộ khẩu mới thành lập được công ty? Không cần, khách hàng chỉ cần đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (trừ một số trường hợp ngành nghề yêu cầu đặc biệt)
– Lựa chọn loại hình công ty như nào? Theo quy định của luật doanh nghiệp 2020 có nhiều loại hình công ty. Tuy nhiên trên thực tế khách hàng thừa lựa chọn công ty TNHH hoặc cổ phần, bản chất 2 loại công ty này nếu ở quy mô nhỏ thì cơ bản không khác nhau nhưng đối với công ty cổ phần quy mô lớn thì có thể huy động vốn bằng cách lên sàn chứng khoán. Một số trường hợp lựa chọn công ty cổ phần vì tên dễ nghe hơn. Tuy vậy, thông thường với các quy mô công ty tại Việt Nam đơn giản thì khách hàng nên chọn loại hình công ty TNHH một thành viên hoặc hai thành viên trở lên
– Đặt tên công ty: không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với một số tên công ty đã có săn hoặc với các nhãn hiệu nổi tiếng. Một số trường hợp chỉ cần thêm một số thành tố khác vào tên đã có thể được chấp thuận tuy nhiên khách hàng cần lưu ý khi đăng ký tên với một số đơn vị đã được đăng ký nhãn hiệu tại cục Sở hữu trí tuệ tránh các tranh chấp không đáng có sau này
– Vốn điều lệ khi thành lập công ty: Thời hạn góp vốn khi thành lập công ty là 90 ngày. Hết thời gian này doanh nghiệp có từ 30 – 60 ngày để giảm vốn. Doanh nghiệp không cần chứng minh mức vốn với cơ quan đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên cần căn cứ thực tế để khai một mức vốn phù hợp nằm trong khả năng và phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình. Mức vốn điều lệ ảnh hướng tới lệ phí môn bài của doanh nghiệp hiện tại có hai mức là 2.000.000 VNĐ/năm với doanh nghiệp vốn 10 tỷ trở xuống và 3.000.000 VNĐ/năm với doanh nghiệp có vốn trên 10 tỷ
– Ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp được phép kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm nhưng phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh. Đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện không bắt buộc phải chứng minh ngay khi thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn cần phải đảm bảo điều kiện kinh doanh khi hoạt động. Hiện tại, ngành nghề của doanh nghiệp không thể hiện trên đăng ký kinh doanh mà thực hiện tra cứu tại công thông tin điện tử quốc gia và trên xác nhận thay đổi (nếu có thay đổi ngành nghề)
Hồ sơ để thành lập công ty/doanh nghiệp
– Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp – Điều lệ của doanh nghiệp – Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập – Bản sao y chứng thực giấy tờ của thành viên/cổ đông (chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân) nếu là cá nhân. Giấy đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập nếu là tổ chúc – Văn bản uỷ quyền thực hiện thủ tục (hợp đồng dịch vụ) – Các tài liệu khác với một số trường hợp đặc biệt sẽ được LVNLAW tư vấn và hướng dẫn trong quá trình thành lập công ty
Khách hàng cần hỗ trợ thủ tục hoặc muốn được tư vấn vui lòng liên hệ để LVNLAW hỗ trợ nhanh nhất
Kết quả nhận được sau khi thành lập công ty/doanh nghiệp tại LVNLAW
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế, mã số hải quan) – Con dấu tròn của công ty đã thực hiện công bố mẫu dấu tại cổng thông tin điện tử quốc gia – Con dấu chức danh của đại diện theo pháp luật côngy – Công bố thông tin (bố cáo thành lập doanh nghiệp) công bố online trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia – Điều lệ công ty – Bảng danh mục hướng dẫn các công việc cần làm sau khi thành lập công ty về các công việc: Khai nộp lệ phí môn bài, khai thuế quý, mua chữ ký số, lập và thông báo tài khoản ngân hàng..
Khách hàng sau khi thành lập được tư vấn miễn phí các vấn đề phát sinh và hỗ trợ mọi vấn đề trong quá trình hoạt động sau này.
Các thủ tục sau thành lập công ty mà khác hàng bắt buộc phải thực hiện
1. Mua chữ ký số để nộp tờ khai lệ phí môn bài Thời hạn nộp tờ khai và nộp lệ phí môn bài (trước đây gọi là thuế môn bài) là ngày cuối cùng của thành khi thành lập công ty. Nếu công ty thành lập sau 30/06 thì nộp mức lệ phí môn bài bằng 1/2 của năm thành lập
2. Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản ngân hàng với Sở kế hoạch đầu tư Doanh nghiệp lưu ý đợi mẫu dấu có thể tra cứu được trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia thì mới đi làm tài khoản ngân hàng. Trong quá trình làm tài khoản ngân hàng có thể xin mẫu của ngân hàng để làm thủ tục đăng ký nộp thuế điện tử. Hồ sơ lập tài khoản ngân hàng cần chuẩn bị: – Đăng ký kinh doanh bản sao y chứng thực – Điều lệ công ty – Quyêt định bổ nhiệm giám đốc, kế toán – Bản sao có xác nhận của công ty về mẫu dấu (tải trên công thông tin doanh nghiệp)
Sau khi đăng ký xong tài khoản ngân hàng thực hiện thủ tục thông báo tài khoản ngân hàng với sở kế hoạch đầu tư và đăng ký nộp thuế điện tử qua tài khoản này bằng 2 bước: – Đăng ký online tại trang thuedientu.gdt.gov.vn sử dụng chữ ký số đã mua ở bước 1 – Nộp hồ sơ bản giấy (xin khi mở tài khoản) điền đầy đủ thông tin và có xác nhận của doanh nghiệp tại ngân hàng nơi đăng ký
3. Làm biển công ty và treo tại trụ sở công ty Doanh nghiệp thực hiện treo biển hiệu công ty tại trụ sở gồm các nội dung: Cơ quan chủ quản (Sở KHĐT tỉnh/thành phố), tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, thông tin liên hệ
4. Mua và phát hành hoá đơn điện tử Doanh nghiệp liên hệ với các đơn vị cung cấp hoá đơn điện tử để tạo mẫu và làm thủ tục phát hành. Doanh nghiệp phải thông báo phát hành ít nhất 2 ngày trước khi sử dụng hoá đơn (Một số cơ quan thuế có thể yêu cầu nộp bản cứng hồ sơ phát hành hoá đơn trước khi sử dụng). Hồ sơ phát hành hoá đơn gồm: – Thông báo phát hành hoá đơn – Mẫu hoá đơn – Quyết định về sử dụng hoá đơn điện tử
5. Các mốc thời gian khai thuế, nộp thuế, báo cáo hoá đơn của doanh nghiệp Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn, thuế TNDN tạm tính sau khi thành lập công ty (không phát sinh cũng phải nộp tờ khai) – Quý 1 (từ tháng 1 – hết tháng 3): Chậm nhất ngày 30/04 – Quý 2 (từ tháng 4 – hết tháng 6): Chậm nhất ngày 30/07 – Quý 3 (từ tháng 7 – hết tháng 9): Chậm nhất ngày 30/10 – Quý 4 (từ tháng 10 – hết tháng 12): Chậm nhất ngày 30/01 của năm sau Riêng mới mức thuế TNDN tạm tính doanh nghiệp tự tính và nộp. Đối với các trường hợp các năm sau nộp thuế TNDN tạm tính theo mức thuế TNDN các năm trước đó
Thời hạn nộp báo cáo tài chính Thời gian hoạt động của doanh nghiệp được tính khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, do vậy thực tế nếu doanh nghiệp không có hoạt động cũng phải nộp báo cáo tài chính chậm nhất 30/03 của năm tiếp theo
Chuẩn bị tài liệu thiết bị để tiếp đoàn kiểm tra của cơ quan thuế sau khi thành lập công ty
Sau khi thành lập công ty, cơ quan thuế sẽ kiểm tra bất chợt để xác minh tình trạng hoạt động tại công ty. Nếu công ty không hoạt động sẽ bị đóng mã số thuế. Do vậy, doanh nghiệp cần lưu ý và chuẩn bị những vấn đề sau đây: – Treo biển hiệu công ty tại địa chỉ trụ sở chính đã đăng ký – Giấy tờ trụ sở gồm: Hợp đồng thuê, giấy tờ nhà đất, giấy tờ bên cho thuê – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản sao – Con dấu doanh nghiệp – Bàn ghế, máy móc, nhân viên chứng minh doanh nghiệp thực tế hoạt động
Lưu ý khi thực hiện thủ tục thành lập công ty năm 2023
– Việc xác định phương pháp tính thuế khấu trừ hay trực tiếp do doanh nghiệp tự lựa chọn và dựa trên tờ khai thuế đầu tiên của doanh nghiệp theo quy định tại thông tư 93/2017/TT-BTC. Do vậy, doanh nghiệp không cần đăng ký mẫu 06/GTGT theo quy định trước đây
– Các loại hình công ty đều phải góp vốn trong thời hạn tối đa là 90 ngày (có trường hợp nhỏ hơn do khi thành lập DN ghi thời hạn nhỏ hơn). Nếu không góp đủ trong thời gian này cần thông báo giảm vốn trong vòng 30 (với công ty cổ phần) – 60 (với công ty TNHH) ngày tuỳ loại hình doanh nghiệp nếu không muốn bị xử phạt hành chính.
Trong trường hợp khách hàng có thắc mắc, LVNLAW luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ khách hàng trong quá trình thành lập công ty và thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Mẫu biên bản họp hội đồng cổ đông bằng tiếng anh do công ty luật biên soạn. Khách hàng có thể liên hệ để hỗ trợ về cách thức soạn thảo các giấy tờ của công ty một cách chính xác nhất
……. JOINT STOCK COMPANY ————- No: 01/20…/BB-…….
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independent – Freedom – Happiness ————- Ho Chi Minh City,…../……/20…
MINUTES OF THE GENERAL MEETING OF SHAREHOLDERS OF …….. JOINT STOCK COMPANY
(RE: The establishment of the branch office in Hanoi)
I. Time, address, voting method: At 8am,…../…./.20…, at principal office of ……….. JOINT STOCK COMPANY. Address: …………………………………………………………………………………..
II. Participants
Mr. ……….. – owns ……. common shares accounted for 12,98% charter capital of the company.
Mr. ………..– owns ……. common shares accounted for 6,44% charter capital of the company.
……. Joint Stock Company – owns xxx common shares accounted for 17,19% charter capital of the company – Representative is Mr. ………….. in according to the Decision on the appointment of the representatives of contributed capital in …… Joint Stock Company No: 01.15/QĐ-HĐQT dated 09th January, 2015.
…….. One-member Limited Liability Company– owns ……….. common shares accounted for 0,80% charter capital of the company – Representative is Mr. …………………..
………. Pte., Ltd– owns …….. common shares accounted for 33.33 % charter capital of the company – Representative is Mr. ………..
……. Pte., Ltd– owns ………….shares accounted for 25 % charter capital of the company in which there are 101.351 preference shares accounted for 20% charter capital and 25.338 common shares accounted for 5% charter capital of the company – Representative is Mr. ……………
The following shareholders have sent authorization letter whereby they authorizes Mr. …………….. to attend and vote in the meeting of shareholders under the letter of authorization No: 01/VBUQ-…….. dated April 2th, 2015:
– Ms. ………….. – owns ………….. common shares accounted for 0,53% charter capital of the company. – Mr. ………………… – owns …………… common shares accounted for 0,53% charter capital of the company. – Mr. ………………… – owns ………….. common shares accounted for 0,53% charter capital of the company. – Mr. ………………… – owns …………… common shares accounted for 0,53% charter capital of the company. – Mr. ………………… – owns ………… common shares accounted for 0,53% charter capital of the company. – Mr. ………………… – owns ………… common shares accounted for 1,07% charter capital of the company. – Ms. ……………….. – owns ………… common shares accounted for 0.53% charter capital of the company.
Chairman of the meeting: Mr. ………………………… Secretary of the meeting: Ms. ………………………. Absent: 0 Mr ………….. declares the number of shareholders representing 100% the total shares with voting rights, have eligible for organizing Meeting of Shareholders
III. Contents of the meeting 1. The establishment of a branch office in Hanoi 1.1. The name of branch. The name of branch in Vietnamese: CHI NHANH CONG TY CO PHAN ……………. TAI HA NOI The name of branch in language (if any): Abbreviate (if any) : 1.2. Address of branch. ……………………………, Cau Giay District, Hanoi City Tel: …………..
1.3. Line of business.
Number
Sector
Industry code
1
Portal Detail: Services commerce electronic ( Decree No 52/2013/NĐ-CP)
6312
2
Publishing Software Detai: computer software production
5820
3
Computer program Detail: programming service
6210
4
Consulting Managing computers and computer systems Detail: Services related to the installation of computer hardware
6202
5
Advertisement Detail: Advertising service
7310
1.4. The head of branch Full name: …………………… Gender: Male Date of birth: ……………… Ethnic: Kinh Nationality: Vietnam ID number: ……………… Dated: …………………… Issued by: Provincial police ……………….. Permanent residence: …………………………….. Current residence: ………………………………….
Voting: Approval voting: 12 votes accounted for 100% total votes of shareholders attending the meeting. Disapproval voting: 0 Another idea: 0
2. The decision is adopted Decision on the establishment of the ……………… branch in Hanoi The meeting ended at 11am, ………. 20…. The minutes was read for shareholders to hear and sign and it began to take effect from the date of signing.
Signature of the chairman and secretary (or signatures of all founders)
CHAIRMAN _____________________________ Mr. ………………….
Nội dung của biên bản họp đại hội đồng cổ đông? Biên bản họp đại hội đồng cổ đông cần có những nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp; b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông; c) Chương trình và nội dung cuộc họp; d) Họ, tên chủ tọa và thư ký; đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp; e) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng; g) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp; h) Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng; i) Họ, tên, chữ ký của chủ tọa và thư ký.
Đại hội đồng cổ đông gồm những ai? Nhưng cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông có quyền tham gia cuộc họp của công ty và quyết định trong cuộc họp đại hội cổ đông
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Khi cuộc sống người dân ngày càng được cải thiện cũng là lúc các mầm xanh của đất nước cần được chăm sóc và bảo vệ một cách cần thận hơn, và các cơ sở giáo dục mầm non như các trường mầm non, nhà mẫu giáo, nhà trẻ được xây dựng nhiều hơn. Là một trong những ngành nghề giáo dục cần được quản lý và kiểm tra một cách sát sao thì trường mầm non, mẫu giáo, nhà trẻ khi muốn thành lập phải đáp ứng một số tiêu chuẩn và điều kiện nhất định. Vậy thành lập trường mầm non, mẫu giáo, nhà trẻ dễ hay khó, chúng ta hãy cũng LVNLAW theo dõi bài viết này
Cơ sở pháp lý
– Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ; – Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ; – Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; – Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội.
Cho phép lập trường mầm non tại UBND cấp huyện
Việc thành lập trường mầm non theo quy đinh tại điều 3 nghị định 46/2017/NĐ-CP cụ thể như sau:
Điều kiện thành lập trường mầm non
– Có đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. – Đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển.
Hồ sơ thành lập trường mầm non tư thục
1. Tờ trình đề nghị thành lập của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục cần nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; 2. Đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; Trong đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong 03 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong từng giai đoạn. Cơ quan tiếp nhận: Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi dự kiến thành lập Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc (Có thẩm định) Kết quả thủ tục: Quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục.
Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập bị hủy bỏ.
Xin cấp phép hoạt động giáo dục (tại Sở GDĐT)
Sau khi có quyết định cho phép thành lập trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục chúng ta tiếp tục bước 2 xin cấp phép hoạt động giáo dục theo điều 5, 6 nghị định 46/2017/NĐ-CP
Điều kiện xin cấp phép hoạt động giáo dục
1. Có quyết định cho phép thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục, cụ thể: a) Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ được đặt tại khu dân cư bảo đảm các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường b) Diện tích khu đất xây dựng gồm: Diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích khu đất xây dựng bình quân tối thiểu 12 m2 cho một trẻ em đối với khu vực đồng bằng, trung du (trừ thành phố thị xã); 08 m2 cho một trẻ em đối với khu vực thành phố, thị xã, núi cao và hải đảo; Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích xây dựng bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định; Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật. Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê một phần hoặc toàn bộ quỹ nhà và cơ sở hạ tầng của Nhà nước để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của Chính phủ về khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp. Trường hợp thuê trang thiết bị giáo dục chưa sử dụng hết công suất của cơ sở sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. c) Khuôn viên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài; d) Cơ cấu khối công trình gồm: – Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng vệ sinh, hiên chơi bảo đảm theo đúng quy chuẩn quy định; – Khối phòng phục vụ học tập: Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng; – Khối phòng tổ chức ăn: Khu vực nhà bếp và kho; – Khối phòng hành chính quản trị gồm: Văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên; – Sân chơi gồm: Sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi chung. đ) Có thiết bị, đồ chơi, đồ dùng, tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đạt tiêu chuẩn bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục mầm non và tổ chức hoạt động giáo dục. 4. Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. 5. Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
Hồ sơ cấp phép hoạt động giáo dục trường mầm non
– Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục; – Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (sau đây gọi chung là bản sao có chứng thực) quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; – Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án đầu tư thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: Các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; – Danh sách đội ngũ giáo viên trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với từng giáo viên; – Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt gồm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, trưởng các phòng, ban, tổ chuyên môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý; – Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non; – Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện theo quy định; – Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 05 năm; – Các văn bản pháp lý xác nhận về số tiền hiện có do trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong giai đoạn 05 năm, bắt đầu từ khi được tuyển sinh; – Quy chế tổ chức và hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. Cơ quan giải quyết: Phòng Giáo dục và Đào tạo Thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc (có thẩm định) Kết quả thủ tục: Quyết định cho phép hoạt động giáo dục
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Mẫu xác nhận đủ điều kiện bảo hành phục vụ việc công bố tiêu chuẩn trang thiết bị y tế loại A, B hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế loại C, D.
Mẫu xác nhận đủ điều kiện bảo hành TTBYT
PHỤ LỤC VII MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH (Kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tiêu đề của chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa chỉ): ……….. Ngày….tháng…..năm 20…
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
Tên: ………………………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ……………………………………………………………………………………………………….. với tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị xác nhận cơ sở có tên dưới đây đủ điều kiện bảo hành trang thiết bị y tế của ………1………..:
Tên trang thiết bị y tế
Tên cơ sở bảo hành
Mã số thuế
Địa chỉ
Điện thoại cố định
Điện thoại di động
……
Cơ sở 1
Cơ sở 2
……
Cơ sở 1
Cơ sở 2
Cơ sở 3
……
……
Người đại diện hợp pháp của Chủ sở hữu Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh) Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
_______________ 1 Ghi đầy đủ tên của chủ sở hữu trang thiết bị y tế
Trường hợp khi đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế mà trang thiết bị y tế chỉ dùng một lần thì không cần giấy tờ này. Khách hàng có thể dùng xác nhận trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo mẫu dưới đây:
CÔNG TY TNHH ……. —————– Số 01/20…/GXN-…
CỒNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ———————– Nam Định, ngày … tháng … năm 20…
GIẤY XÁC NHẬN KHÔNG ÁP DỤNG ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
Kính gửi: Sở Y Tế ……..
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH … Địa chỉ: ………………………………….. Bằng văn bản này, chúng tôi xác nhận những sản phẩm dưới đây là những vật tư y tế tiêu hao sử dụng một lần do đó không áp dụng các điều kiện bảo hành Sản phẩm: …………… Chủng loại: …………. Đề nghị quý cơ quan xem xét và tạo điều kiện cho đơn vị. Chúng tôi xin cảm ơn!
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA DOANH NGHIỆP (Ký, đóng dấu)
Xác nhận không bảo hành bản tiếng anh (english version)
Title of the owner of the medical device (name, address): ………….. Date….month…year 20…
CONFIRMATION LETTER To: Ministry of Health (Department of Medical Equipment and Construction)
We, (Name and address), as the owner of the medical devices listed hereunder. We confirm that these medical devices are for single use only and no warranty applies.
List of the medical device:
….
Legal representative of establishment (Signature) [full name, title] (Verified with seal or signature)
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp nào cần xác nhận đủ điều kiện bảo hành trang thiết bị y tế?
Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành là tài liệu bắt buộc khi đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế. Theo đó, các sản phẩm có áp dụng bảo hành sẽ yêu cầu có xác nhận của hàng. Đối với các sản phẩm sử dụng một lần thì cần xác nhận hoặc ghi rõ trên sản phẩm.
Mẫu xác nhận đủ điều kiện bảo hành
Mẫu xác nhận điều kiện bảo hành theo thông tư 19/2021/TT-BYT. Trong một số trường hợp, doanh nghiệp tự xác nhận sản phẩm không áp dụng chế độ bảo hành để làm hồ sơ đăng ký lưu hành
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Mã số thuế TNCN là gì?
Mã số thuế TNCN là mã số thuế của mỗi cá nhân khi phát sinh thu nhập chịu thuế. Mỗi người có một mã số thuế TNCN duy nhất. Khi có sự thay đổi thông tin CMND, CCCD sẽ phải thực hiện thủ tục cập nhật thông tin MST TNCN tránh trường hợp có hai mã số thuế. Vậy nộp hồ sơ thay đổi thông tin số CCCD cho MST ở đâu?
Cơ quan thuế giải quyết cập nhật CCCD cho mã số thuế?
Theo quy định tại nghị định 105/2020/TT-BTC việc cập nhật thông tin CCCD được quy định như sau:
Điều 4. Đối tượng đăng ký thuế 2. Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, bao gồm: k) Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh). Điều 10. Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế và các quy định sau: 3. Người nộp thuế là cá nhân quy định tại Điểm k, l, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này có thay đổi thông tin đăng ký thuế của bản thân và người phụ thuộc (bao gồm cả trường hợp thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp) nộp hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập hoặc Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (trường hợp cá nhân không làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập) như sau: a) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với trường hợp nộp qua cơ quan chi trả thu nhập, gồm: Văn bản ủy quyền (đối với trường hợp chưa có văn bản ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập trước đó) và bản sao các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của cá nhân hoặc người phụ thuộc. Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin thay đổi của cá nhân hoặc người phụ thuộc vào Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT hoặc mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập. b) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với trường hợp nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, gồm: – Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này; – Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
Như vậy, khác với các trường hợp khác nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý. Đối với cá nhân khi tiến hành thay đổi thông tin đăng ký thuế sẽ thực hiện hồ sơ tại: – Nơi đăng ký thường trú: Ghi nhận trên CCCD – Nơi đăng ký tạm trú: Theo khai báo tạm trú
Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế
Ngoài việc nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp thuế có thể thực hiện cập nhật số CCCD online bằng tài khoản giao dịch thuế điện tử theo hướng dẫn của LVNLAW
Trường hợp khách hàng gặp khó khăn trong việc cập nhật thông tin cho CCCD vui lòng liên hệ với LVNLAW hoặc yêu cầu dịch vụ để được xử lý một cách nhanh chóng.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Hiện nay, đối với các doanh nghiệp hoạt động trên mạng internet các loại chi phí quảng cáo online, đặc biệt là quảng cáo qua Facebook Ads, Google Adword đều là những chi phí khá lớn trong doanh nghiệp. Các đơn vị này lại không có hiện diện thương mại tại Việt Nam, vậy để tính chi phí với các khoản quảng cáo qua Visa này được thực hiện như thế nào?
Về thuế giá trị gia tăng (GTGT): Trường hợp doanh nghiệp tại Việt Nam thuê đơn vị khác tại Việt Nam thực hiện quảng cáo trên Facebook, Google thì thuế GTGT đầu vào của chi phí quảng cáo phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ nếu đáp ứng các điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. 2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này. 3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán). …
Về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh chi phí đăng quảng cáo trên Facebook, Google nếu khoản chi này đáp ứng đủ các điều kiện thực tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp mang tên, địa chỉ, mã số thuế của doanh nghiệp và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định đối với giá trị thanh toán trên 20 triệu đồng thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Về chứng từ thanh toán qua ngân hàng, thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.
Về thuế nhà thầu: Trước đây theo hướng dẫn tại Công văn 1550/TCT-CS ngày 24/4/2018 về chính sách thuế đối với chi phí quảng cáo trên Facebook và Google do Tổng cục Thuế ban hành.
Về nguyên tắc trường hợp Google, Facebook (Nhà thầu nước ngoài) ký hợp đồng với Công ty TNHH VNIS Việt Nam (bên Việt Nam) để cung cấp dịch vụ quảng cáo trên ứng dụng Google, Facebook và phát sinh thu nhập tại Việt Nam thì Google, Facebook thuộc đối tượng nộp thuế nhà thầu (thuế GTGT, thuế TNDN) tại Việt Nam. Công ty TNHH VNIS Việt Nam có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài theo quy định.
Ngoài ra, tại Công văn 22454/CT-TTHT ngày 23/4/2018 về chính sách thuế đối với hoạt động quảng cáo trên Google, Facebook do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành có hướng dẫn như sau:
Trường hợp Công ty mua dịch vụ quảng cáo trên Facebook, Google của nhà mạng nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, nếu các thông tin, dữ liệu điện tử có liên quan đến giao dịch nêu trên (tài khoản trên mạng, điều khoản cung cấp dịch vụ, chính sách và giá phí của Công ty Facebook, Google để xác định dung lượng giao dịch, chứng từ thanh toán…) là chính xác, có sự đảm bảo đủ tin cậy về tính toàn vẹn của thông tin; các thông tin, dữ liệu điện tử này được lưu trữ, có thể truy cập, sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết và Cơ quan thuế có thể kiểm tra thì:
Hiện nay, theo thông báo số 357/TB-DNL ngày 19/11/2022 của Tổng cục thuế về danh sách các nhà cung cấp nước ngoài đã đăng ký thuế tại Việt Nam. Ngoài ra theo quy định tại thông tư 103/2014/TT-BTC quy định:
Điều 8. Đối tượng và điều kiện áp dụng Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: 1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam; 2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực; 3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Điều 11. Đối tượng và điều kiện áp dụng Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.
Theo đó, đối với trường hợp Google, Facebook đã đăng ký thuế tại Việt Nam thì đơn vị sử dụng các dịch vụ quảng cáo không cần kê khai và nộp thuế thay cho các đơn vị này. Tham khảo thêm tại công văn 44297/CTHN-TTHT ngày 09/09/2022 của Cục thuế TP Hà Nội.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Thời hạn góp vốn thực tế
Vốn của doanh nghiệp là tài sản để doanh nghiệp có thể hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, qua các câu hỏi khách hàng gửi tới LVNLAW chúng tôi nhận thấy có nhiều người lầm tưởng về thời hạn góp vốn. Cụ thể là thời hạn góp vốn khi doanh nghiệp tiếp hành tăng vốn điều lệ. Trong bài này, LVNLAW sẽ đưa ra các căn cứ, quy định về thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ một cách rõ ràng.
Thời hạn góp vốn là thời hạn mà cổ đông, chủ sở hữu, thành viên bắt buộc phải góp vốn. Thông thường việc góp vốn sẽ được thực hiện trong vòng 90 ngày kể từ khi thành lập doanh nghiệp với các loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. Cụ thể LVNLAW đã có bài viết về thời hạn góp vốn, tuy nhiên trên thực tế làm việc nhiều chủ doanh nghiệp hoặc nhiều kế toán vẫn cho rằng thời gian góp vốn khi tăng vốn giống như thời gian góp vốn khi thành lập công ty là 90 ngày.
Thời hạn góp vốn khi tiến hành tăng vốn
Thời hạn góp vốn khi tiến hành tăng vốn là bao giờ? Bao lâu khi tăng vốn phải góp vốn? Đây là các câu hỏi chúng tôi thường nhận được. Tuy nhiên, thực tế khi tăng vốn thì không có thời hạn góp vốn, việc góp vốn phải thực hiện xong trước khi thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ tại phòng đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 1, 2 điều 30 của luật doanh nghiệp và quy định về việc tăng vốn như sau:
Điều 30. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này. 2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Cụ thể, tại điều 51 nghị định 01/2021/NĐ-CP ghi nhận về việc đăng ký thay đổi nội dung GCN đăng ký doanh nghiệp “Điều 51. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp“. Như vậy, việc tăng vốn điều lệ là một trong các nội dung phải đăng ký thay đổi GCN đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp cần được góp vốn trước khi thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
@azlawvietnam
Thời hạn góp vốn khi tăng vốn là bao lâu? azlaw luatsu
♬ original sound – LVNLAW – LVNLAW
Tăng vốn khi chưa góp vốn thì xử lý như thế nào?
Trên thực tế, một số trường hợp tăng vốn với số vốn quá lớn của Phòng ĐKKD thành phố Hà Nội có thể phải gửi tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc tăng vốn để được chấp thuận hồ sơ. Dưới đây là ví dụ về việc thông báo yêu cầu bổ sung tài liệu chứng minh:
Theo đó, nếu tăng vốn mà chưa góp vốn doanh nghiệp sẽ bị xác định với lỗi “kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp” với mức phạt từ 20.000.000 VNĐ đến 30.000.000 VNĐ theo quy định tại điều 43 nghị định 122/2021/NĐ-CP. Trường hợp này nếu bị phát hiện sẽ bị xử phạt và yêu cầu huỷ đăng ký kinh doanh lần tăng vốn. Với các trường hợp doanh nghiệp đã qua nhiều lần thay đổi ĐKKD sẽ phức tạp hơn rất nhiều. Do vậy, doanh nghiệp nên tham vấn luật sư trước khi tiến hành thủ tục tăng vốn để tránh các hậu quả không đáng có.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Việc đưa trang thiết bị y tế ra thị trường phải được đảm bảo về các thủ tục công bố cũng như đảm bảo quy định về nhãn hàng hóa. Cụ thể với nhãn hàng hóa đối với trang thiết bị y tế được quy định như sau:
Thông tin về trang thiết bị y tế
1. Thông tin về trang thiết bị y tế nhằm mục đích hướng dẫn sử dụng trang thiết bị y tế hợp lý, an toàn cho cán bộ y tế và người sử dụng trang thiết bị y tế. 2. Thông tin về trang thiết bị y tế phải đầy đủ, khách quan, chính xác, trung thực, dễ hiểu, không được gây hiểu nhầm. 3. Trách nhiệm thông tin về trang thiết bị y tế được quy định như sau: a) Chủ sở hữu số lưu hành, cơ sở mua bán trang thiết bị y tế có trách nhiệm công khai thông tin về mức độ rủi ro và các thông tin liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y tế; b) Cơ sở y tế có trách nhiệm phổ biến thông tin về trang thiết bị y tế trong phạm vi cơ sở; c) Cán bộ, nhân viên y tế có trách nhiệm thông tin về mức độ rủi ro của việc sử dụng trang thiết bị y tế thuộc loại C, D cho người bệnh; d) Cơ quan quản lý về trang thiết bị y tế có trách nhiệm công khai thông tin về trang thiết bị y tế. 4. Tổ chức, cá nhân thông tin về trang thiết bị y tế phải chịu trách nhiệm về những thông tin do mình cung cấp. 5. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm tổ chức hệ thống thông tin về trang thiết bị y tế.
Nhãn trang thiết bị y tế
Trước khi tiến hành đưa trang thiết bị y tế ra thị trường cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh trang thiết bị y tế phải ghi nhãn cho trang thiết bị y tế theo quy định sau: 1. Việc ghi nhãn trang thiết bị y tế thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về nhãn hàng hóa 2. Trang thiết bị y tế nhập khẩu vào Việt Nam mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ những nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt và giữ nguyên nhãn gốc của hàng hóa.
Điều 10. Nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa 1. Nhãn hàng hóa của các loại hàng hóa đang lưu thông tại Việt Nam bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau bằng tiếng Việt: a) Tên hàng hóa; b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; c) Xuất xứ hàng hóa. Trường hợp không xác định được xuất xứ thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này; d) Các nội dung bắt buộc khác phải thể hiện trên nhãn theo tính chất của mỗi loại hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và quy định pháp luật liên quan. Trường hợp hàng hóa có tính chất thuộc nhiều nhóm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và chưa quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa căn cứ vào công dụng chính của hàng hóa tự xác định nhóm của hàng hóa để ghi các nội dung theo quy định tại điểm này. Trường hợp do kích thước của hàng hóa không đủ để thể hiện tất cả các nội dung bắt buộc trên nhãn thì phải ghi những nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng hóa, những nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được ghi trong tài liệu kèm theo hàng hóa và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó. 2. Nhãn gốc của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau bằng tiếng nước ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ tục thông quan: a) Tên hàng hóa; b) Xuất xứ hàng hóa. Trường hợp không xác định được xuất xứ thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này; c) Tên hoặc tên viết tắt của tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa ở nước ngoài. c1) Trường hợp trên nhãn gốc hàng hóa chưa thể hiện tên đầy đủ và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa ở nước ngoài thì các nội dung này phải thể hiện đầy đủ trong tài liệu kèm theo hàng hóa; c2) Đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam có nhãn gốc tiếng nước ngoài theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này, sau khi thực hiện thủ tục thông quan và chuyển về kho lưu giữ, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện việc bổ sung nhãn hàng hóa ghi bằng tiếng Việt theo quy định tại khoản 1 Điều này trước khi đưa hàng hóa vào lưu thông tại thị thường Việt Nam. 3. Nhãn của hàng hóa xuất khẩu thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định pháp luật của nước nhập khẩu. a) Trường hợp thể hiện xuất xứ hàng hóa trên nhãn hàng hóa xuất khẩu, nội dung ghi xuất xứ hàng hóa tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này. b) Nội dung nhãn hàng hóa xuất khẩu tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định này. 4. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa quy định tại điểm d khoản 1 Điều này bằng phương thức điện tử. Điều 12. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa 3. Hàng hóa nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và ghi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu trên nhãn hàng hóa. Hàng hóa là trang thiết bị y tế được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thì ghi tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và tên, địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành. Trường hợp trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành thì ghi tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân trên giấy phép nhập khẩu.”;
PHỤ LỤC I CÁC NỘI DUNG BẮT BUỘC KHÁC PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN THEO TÍNH CHẤT CỦA MỖI LOẠI HÀNG HÓA (Kèm theo Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
TT
TÊN NHÓM HÀNG HÓA
NỘI DUNG BẮT BUỘC
13
Trang thiết bị y tế
a) Số lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế; b) Số lô hoặc số sê ri của trang thiết bị y tế; c) Ngày sản xuất, hạn sử dụng: Trang thiết bị y tế tiệt trùng, sử dụng một lần, thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát, hóa chất phải ghi hạn sử dụng. Các trường hợp khác ghi ngày sản xuất hoặc hạn sử dụng; đối với trang thiết bị y tế là máy móc, thiết bị ghi năm sản xuất hoặc tháng, năm sản xuất; d) Thông tin cảnh báo, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, cơ sở bảo hành: Có thể được thể hiện trực tiếp trên nhãn trang thiết bị y tế hoặc ghi rõ hướng dẫn tra cứu các thông tin này trên nhãn trang thiết bị y tế.
Như vậy theo nghị định 43/2017/NĐ-CP (sửa đổi bởi nghị định 111/2021/NĐ-CP), nhãn trang thiết bị y tế phải gồm các nội dung sau: – Tên trang thiết bị y tế; – Số lưu hành trang thiết bị y tế; – Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân sản xuất – Tên và địa chỉ chủ sở hữu số lưu hành trang thiết bị y tế; – Xuất xứ trang thiết bị y tế; – Ngày sản xuất, hạn sử dụng: Trang thiết bị y tế tiệt trùng, sử dụng một lần, thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát, hóa chất phải ghi hạn sử dụng. Các trường hợp khác ghi ngày sản xuất hoặc hạn sử dụng; đối với trang thiết bị y tế là máy móc, thiết bị ghi năm sản xuất hoặc tháng, năm sản xuất; – Số lô hoặc số sêri (serial number) của trang thiết bị y tế; – Thông tin cảnh báo, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, cơ sở bảo hành: Có thể được thể hiện trực tiếp trên nhãn trang thiết bị y tế hoặc ghi rõ hướng dẫn tra cứu các thông tin này trên nhãn trang thiết bị y tế.
Lưu ý: Do nhãn trang thiết bị y tế phải tuân theo nghị định 43/2017/NĐ-CP do vậy trường hợp TTBYT nhập khẩu từ nước ngoài nếu chưa có nhãn tiếng việt phải dãn nhãn phụ bằng tiếng Việt cho sản phẩm theo các quy định của nghị định 43/2017/NĐ-CP như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ 4. Nhãn phụ là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn gốc của hàng hóa bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam mà nhãn gốc của hàng hóa còn thiếu; Điều 7. Ngôn ngữ trình bày nhãn hàng hóa 1. Những nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa phải được ghi bằng tiếng Việt, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. 2. Hàng hóa được sản xuất và lưu thông trong nước, ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, nội dung thể hiện trên nhãn có thể được ghi bằng ngôn ngữ khác. Nội dung ghi bằng ngôn ngữ khác phải tương ứng nội dung tiếng Việt. Kích thước chữ được ghi bằng ngôn ngữ khác không được lớn hơn kích thước chữ của nội dung ghi bằng tiếng Việt. 3. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt và giữ nguyên nhãn gốc của hàng hóa. Nội dung ghi bằng tiếng Việt phải tương ứng với nội dung ghi trên nhãn gốc. 4. Các nội dung sau được phép ghi bằng các ngôn ngữ khác có gốc chữ cái La tinh: a) Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thuốc dùng cho người trong trường hợp không có tên tiếng Việt; b) Tên quốc tế hoặc tên khoa học kèm công thức hóa học, công thức cấu tạo của hóa chất, dược chất, tá dược, thành phần của thuốc; c) Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa trong trường hợp không dịch được ra tiếng Việt hoặc dịch được ra tiếng Việt nhưng không có nghĩa; d) Tên và địa chỉ doanh nghiệp nước ngoài có liên quan đến sản xuất hàng hóa. Điều 8. Ghi nhãn phụ 1. Nhãn phụ sử dụng đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định này. 2. Nhãn phụ được sử dụng đối với hàng hóa không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa ra lưu thông trên thị trường. 3. Nhãn phụ phải được gắn trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm của hàng hóa và không được che khuất những nội dung bắt buộc của nhãn gốc. 4. Nội dung ghi trên nhãn phụ là nội dung dịch nguyên ra tiếng Việt từ các nội dung bắt buộc ghi trên nhãn gốc và bổ sung các nội dung bắt buộc khác còn thiếu theo tính chất của hàng hóa theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân ghi nhãn phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung ghi. Nội dung ghi trên nhãn phụ gồm cả nội dung được ghi bổ sung không làm hiểu sai nội dung trên nhãn gốc và phải phản ánh đúng bản chất và nguồn gốc của hàng hóa. Đối với hàng hóa không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa ra lưu thông trên thị trường thì trên nhãn phụ phải có dòng chữ in đậm “Được sản xuất tại Việt Nam”. 5. Những hàng hóa sau đây không phải ghi nhãn phụ: a) Linh kiện nhập khẩu để thay thế các linh kiện bị hỏng trong dịch vụ bảo hành hàng hóa của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đối với hàng hóa đó, không bán ra thị trường; b) Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, linh kiện nhập khẩu về để sản xuất, không bán ra thị trường
Xử phạt về nhãn hàng hóa trang thiết bị y tế
Việc xử phạt đối với hành vi liên quan tới nhãn hàng hóa theo quy định tại nghị định 117/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:
Điều 74. Vi phạm các quy định về đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Lưu hành trang thiết bị y tế trên thị trường khi không có nhãn hoặc không kèm theo nhãn phụ với đầy đủ các thông tin theo quy định của pháp luật; 2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: h) Không có thông tin hoặc thông tin không đầy đủ, không chính xác về sản phẩm trên nhãn, trong tài liệu kèm theo trang thiết bị y tế theo quy định của pháp luật;
Khách hàng có nhu cầu hướng dẫn và ghi nhãn trang thiết bị y tế mà chưa nắm rõ quy định có thể liên hệ LVNLAW để được hướng dẫn
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Theo Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, công dân Việt Nam vẫn có thể có hai quốc tịch.
Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng vẫn còn quốc tịch Việt Nam
Theo khoản 2 Điều 13 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định: “Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam trước ngày 01/7/2009 thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam.”
Trường hợp được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải thôi quốc tịch nước ngoài
Theo khoản 3 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định, người nhập quốc tịch Việt Nam nhưng không phải thôi quốc tịch nước ngoài trong các trường hợp: – Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; – Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; – Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Theo Điều 9 Nghị định 16/2020/NĐ-CP quy định, người xin nhập quốc tịch Việt Nam nhưng không phải thôi quốc tịch nước ngoài và trình Chủ tịch nước xem xét nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: – Có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam 2008. – Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam và việc nhập quốc tịch đồng thời giữ quốc tịch nước ngoài là có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. – Việc xin giữ quốc tịch nước ngoài của người đó khi nhập quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của nước ngoài đó. – Việc thôi quốc tịch nước ngoài dẫn đến quyền lợi của người đó ở nước ngoài bị ảnh hưởng. – Không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và cá nhân; xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nhưng không phải thôi quốc tịch nước ngoài
Theo khoản 5 Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định, người được trở lại quốc tịch Việt Nam nhưng không phải thôi quốc tịch nước ngoài trong các trường hợp sau đây: – Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; – Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; – Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Theo Điều 14 Nghị định 16/2020/NĐ-CP quy định, người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nhưng không phải thôi quốc tịch nước ngoài và trình Chủ tịch nước xem xét nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: – Có đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam 2008. – Việc xin giữ quốc tịch nước ngoài của người đó khi trở lại quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của nước ngoài đó. – Việc thôi quốc tịch nước ngoài dẫn đến quyền lợi của người đó ở nước có quốc tịch bị ảnh hưởng. – Không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và cá nhân; xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trường hợp trẻ em Việt Nam được người nước ngoài nhận làm con nuôi
Theo Điều 37 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định: “Trẻ em là công dân Việt Nam được người nước ngoài nhận làm con nuôi thì vẫn giữ quốc tịch Việt Nam”. Như vậy trong trường hợp trẻ em là người mang quốc tịch Việt Nam được công dân nước ngoài nhận nuôi thì pháp luật Việt Nam vẫn cho phép trẻ em mang hai quốc tịch.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: 1550/TCT-CS V/v chính sách thuế.
Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2018
Kính gửi: Công ty TNHH VNIS Việt Nam (Đ/c: Số 3A1 Đường Liên Cơ, Phố Nguyễn Cơ Thạch, Nam Từ Liêm, Hà Nội).
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3094/VPCP-ĐMDN ngày 05/4/2018 của Văn Phòng Chính phủ kèm theo bản sao kiến nghị của Công ty TNHH VNIS Việt Nam về chính sách thuế đối với chi phí quảng cáo trên Facebook và Google. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế giá trị gia tăng:
– Tại khoản 6 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung Điều 12 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định về khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau: “6. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 12. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau: a) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế giá trị gia tăng đầu vào không được bồi thường của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng bị tổn thất; … 2. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định như sau: a) Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu; b) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng; c) Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu. Việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt.”.”
– Tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về thuế GTGT hướng dẫn nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau: “1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất…”
– Tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 và Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính) hướng dẫn như sau:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. 2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này. 3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán). …”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp tại Việt Nam thuê đơn vị khác tại Việt Nam thực hiện quảng cáo trên Facebook, Google thì thuế giá trị gia tăng đầu vào của chi phí quảng cáo phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ toàn bộ nếu đáp ứng các điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
2. Về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp;
– Tại Điểm m Khoản 2 Điều 9 Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc hội sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: “Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không, bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra”;
– Tại Khoản 4 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội khóa XIII sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13 quy định: “Bãi bỏ điểm m khoản 2 Điều 9”.
– Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN (sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế 1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp có phát sinh chi phí đăng quảng cáo trên Facebook, Google nếu khoản chi này đáp ứng đủ các điều kiện thực tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp mang tên, địa chỉ, mã số thuế của doanh nghiệp và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định đối với giá trị thanh toán trên 20 triệu đồng thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Về chứng từ thanh toán qua ngân hàng, Công ty thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
3. Về thuế nhà thầu:
– Tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định về đối tượng áp dụng của Thông tư:
“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”.
– Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 103/2014/TT-BTC về người nộp thuế:
“…Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.”.
– Tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 103/2014/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:
“1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương 1), bao gồm:…”,
– Tại khoản 3 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý thuế quy định về khai thuế đối với trường hợp Nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu:
“- Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài và nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.”
Căn cứ các quy định trên, về nguyên tắc trường hợp Google, Facebook (Nhà thầu nước ngoài) ký hợp đồng với Công ty TNHH VNIS Việt Nam (bên Việt Nam) để cung cấp dịch vụ quảng cáo trên ứng dụng Google, Facebook và phát sinh thu nhập tại Việt Nam thì Google, Facebook thuộc đối tượng nộp thuế nhà thầu (thuế GTGT, thuế TNDN) tại Việt Nam. Công ty TNHH VNIS Việt Nam có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty được biết và liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện theo quy định./.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Trong quá trình sử dụng chữ ký số cá nhân hoặc doanh nghiệp để thực hiện một số thủ tục như nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh bằng chữ ký số hoặc nộp tờ khai thuế, nộp thuế của doanh nghiệp sẽ gặp một số lỗi khi sử dụng. Những lỗi chữ ký số này là gì và cách khắc phục như thế nào?
Lỗi không tìm thấy chữ ký số
Nguyên nhân: Do chưa cài đặt phầm mềm chữ ký số Cách khắc phục: Cài đặt phầm mềm chữ ký số trước khi thực hiện chữ ký số (phần mềm chữ ký số nằm trong chữ ký số khi cắm vào máy, phải cài đặt phần mềm này mới có thể sử dụng chữ ký số được
Lỗi không có (không tìm thấy) java
Nguyên nhân: – Do máy tính chưa cài đặt Java – Máy đã cài đặt Java nhưng nộp hồ sơ trên Chrome hoặc Firefox – Do cài đặt Java 64 bit Cách khắc phục – Cài đặt Java theo hướng dẫn cài đặt Java nộp hồ sơ chữ ký số – Nộp hồ sơ bằng IE hoặc IEtab trên chrome
Lỗi Java chặn nộp tờ khai, nộp hồ sơ
Nguyên nhân: Do Java chặn gửi hồ sơ tờ khai Cách khắc phục: Truy cập Control Panel > Java > Security (tab) > Trong phần Exception Site list chọn Edit Site list rồi thêm trang nộp hồ sơ vào (xem hình dưới)
Ngoài ra, các bạn nên đưa thêm trang nộp hồ sơ vào phần trust site của Internet Explore như hình sau:
Lưu ý: Một số trường hợp phần mềm diệt virus trên máy tính chặn gửi hồ sơ qua chữ ký số. Do vậy một số trường hợp này nên gỡ diệt virus hoặc tắt tạm thời để nộp hồ sơ
Trong quá trình nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh hoặc tờ khai thuế sử dụng chữ ký số nếu có vấn đề phát sinh lỗi vui lòng liên hệ LVNLAW để được hỗ trợ. LVNLAW sẽ hỗ trợ tất cả các trường hợp và hướng dẫn khắc phục lỗi chữ ký số cho bạn.
Câu hỏi thường gặp
1. Sửa lỗi không tìm thấy chữ ký số? Đa phần lỗi không tìm thấy chữ ký số (newca, vina, viettel, bkav, efy…) do khách hàng quên chưa cài đặt phần mềm chữ ký số hoặc cắm nhầm chữ ký số của đơn vị, cá nhân khác. Vui lòng kiểm tra để chắc chắn mình đã thực hiện các bước này
2. Khắc phục lỗi chữ ký số hết hạn? Mỗi chữ ký số đều có thời gian sử dụng nhất định, trong trường hợp cần sửa lỗi chữ ký số hết hạn vui lòng liên hệ nhà cung cấp để thực hiện gia hạn chữ ký số và tiếp tục sử dụng
3. Chữ ký số mua hãng nào tốt nhất mà không bị lỗi? Về cơ bản chữ ký số hãng nào cũng như nhau, khách hàng nên lựa chọn loại rẻ nhất để mua. Về dịch vụ sau bán hàng đa số các nhà cung cấp ít hỗ trợ. Tuy nhiên khách hàng có thể liên hệ LVNLAW để được hỗ trợ các vấn đề lỗi khi sử dụng chữ ký số của mọi nhà mạng
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Trong quá trình sử dụng chữ ký số của cá nhân và doanh nghiệp, nếu phát sinh các vấn đề liên quan tới lỗi chữ ký số và cài đặt khách hàng có thể liên hệ tổng đài của các đơn vị cung cấp chữ ký số để hỗ trợ
Danh sách tổng đài của các đơn vị cung cấp chữ ký số
Tổng đài chữ ký số BKAV: 1900 54 54 14 Tổng đài chữ ký số Viettel: 1800 8000 Tổng đài chữ ký số Vina: 1900 2122 Tổng đài chữ ký số VNPT: 1800 1260 – 1800 1166 Tổng đài chữ ký số EFY: 1900 6142 – 1900 6139 Tổng đài chữ ký số Thái Sơn: 1900 4767 – 1900 4768 Tổng đài chữ ký số FPT: 1900 6625 Tổng đài hỗ trợ chữ ký số newca: 1900 2066
Các vấn đề thường gặp cần hỗ trợ qua tổng đài chữ ký số: Thông thường, trong quá trình sử dụng chữ ký số khách hàng thường gặp một số lỗi sau: – Lỗi chưa cài đặt Java – Lỗi chưa cài đặt chữ ký số – Lỗi chưa cài đặt trustsite – Lỗi chữ ký số hết hạn – Ký điện tử thành công nhưng không nộp được tờ khai – Ký và nộp tờ khai trực tuyến không được
Hỗ trợ lỗi chữ ký số qua ultraview, teamview: Đối với các trường hợp chữ ký số bị lỗi cần hỗ trợ qua ultraview hoặc teamview khách hàng có thể liên hệ để được hỗ trợ với chi phí phù hợp. LVNLAW hỗ trợ toàn bộ các lỗi chữ ký số kể cả đối với các chữ ký số của hãng khác.
Hướng dẫn cài đặt ultraview để hỗ trợ chữ ký số
Truy cập theo địa chỉ https://ultraviewer.net/vi/download.html và tải BẢN CÀI ĐẶT (EXE)
Mở ultraview và liên hệ LVNLAW và cung cấp ID và mật khẩu ultraview để được hỗ trợ các lỗi về chữ ký số
Sau khi tiếp nhận thông tin kỹ thuật viên của LVNLAW sẽ hỗ trợ khách hàng qua ultraview kể cả trong hoặc ngoài giờ hành chính.
Hỏi đáp về các lỗi chữ ký số
Chữ ký số của hãng nào tốt nhất? Thông thường chữ ký số do các hãng cung cấp chất lượng tương đương nhau. Tuy nhiên một số trường hợp có khác biệt trong quá trình hỗ trợ sử dụng. Nếu khách hàng đã nắm rõ cách thức sử dụng thì việc lựa chọn đơn vị cung cấp CKS không quá quan trọng
Cách thức hỗ trợ chữ ký số như thế nào? LVNLAW cung cấp các giải pháp hỗ trợ sửa lỗi chữ ký số như sau: – Giải đáp lỗi chữ ký số qua tổng đài điện thoại – Hỗ trợ lỗi chữ ký số trực tiếp qua ultraview, teamview – Hướng dẫn khách hàng thực hiện cài đặt và nộp hồ sơ qua điện thoại và màn hình ultraview
Chữ ký số của bên nào sẽ được hỗ trợ? LVNLAW hỗ trợ chữ ký số của toàn bộ các đơn vị cung cấp chữ ký số. Không phân biệt các đơn vị
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Hoạt động dịch vụ việc làm là gì?
Theo quy định tại điều 36 luật việc làm 2013 giải thích quy định về dịch vụ việc làm như sau:
Điều 36. Dịch vụ việc làm 1. Dịch vụ việc làm bao gồm: tư vấn, giới thiệu việc làm; cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động; thu thập, cung cấp thông tin về thị trường lao động. 2. Tổ chức dịch vụ việc làm bao gồm trung tâm dịch vụ việc làm và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Như vậy, hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm các công việc bao gồm: – Tư vấn việc làm – Giới thiệu việc làm – Cung ứng, tuyển dụng lao động – Thu thập thông tin về thị trường lao động
Tổ chức dịch vụ việc làm chia 2 loại: – Trung tâm dịch vụ việc làm là các đơn vị công lập – Doanh nghiệp dịch vụ việc làm do tư nhân thành lập
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và phải có giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm cấp tỉnh cấp.
Điều kiện hoạt động dịch vụ việc làm
1. Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên 2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng). 3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện: – Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; – Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm; – Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
Các hoạt động dịch vụ việc làm
Theo quy định tại điều 40 luật việc làm 2013 doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được thực hiện các công việc sau: – Tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động. – Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động. – Thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động. – Phân tích và dự báo thị trường lao động. – Đào tạo kỹ năng, dạy nghề theo quy định của pháp luật. – Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm.
Cụ thể tại điều 28 nghị định 23/2021/NĐ-CP như sau:
Điều 28. Các hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp 1. Hoạt động tư vấn, gồm: a) Tư vấn, định hướng về nghề nghiệp, khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động lựa chọn ngành nghề, phương án đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện phù hợp với khả năng và nguyện vọng; b) Tư vấn việc làm cho người lao động để lựa chọn vị trí việc làm phù hợp với khả năng và nguyện vọng; tư vấn về kỹ năng tham gia dự tuyển; về tự tạo việc làm, tìm việc làm trong nước và ngoài nước; c) Tư vấn cho người sử dụng lao động về tuyển, sử dụng và quản lý lao động; về quản trị và phát triển việc làm, phát triển nguồn nhân lực; d) Tư vấn về chính sách lao động, việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động. 2. Giới thiệu việc làm cho người lao động. 3. Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, gồm: a) Tuyển lao động thông qua thi tuyển để lựa chọn những người đủ điều kiện, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động; b) Cung ứng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động; c) Giới thiệu lao động cho doanh nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tổ chức cá nhân đầu tư ra nước ngoài hoặc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao nhiệm vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. 4. Thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động. 5. Phân tích và dự báo thị trường lao động. 6. Đào tạo kỹ năng tham gia phỏng vấn, tìm kiếm việc làm và các kỹ năng làm việc khác; giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật. 7. Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm.
Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Việc cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm được quy định cụ thể tại nghị định 23/2021/NĐ-CP trong đó quy định về trình tự, hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp Mẫu số 02 Phụ lục II nghị định 23/2021/NĐ-CP 2. 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đáp ứng điều kiện 3. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II nghị định 23/2021/NĐ-CP 4. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II nghị định 23/2021/NĐ-CP 5. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài. Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật. 6. 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau: a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc đế đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; b) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm). Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
Thủ tục cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm
Cơ quan cấp phép: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước có thẩm quyền) cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với doanh nghiệp.
Thời hạn cấp phép: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Thời hạn của giấy phép: Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng; giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
Câu hỏi thường gặp
Lập chi nhánh doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm? Doanh nghiệp có thể lập chi nhánh nhưng phải đáp ứng về điều kiện trụ sở chi nhánh và thông báo với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chi nhánh (đối với trường hợp địa điểm chi nhánh khác tỉnh so với nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép) trong vòng 10 ngày kể từ ngày lập chi nhánh.
Thông báo hoạt động dịch vụ việc làm? Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tên người đại diện theo pháp luật thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm, số điện thoại, e-mail, website. Trước 10 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Giấy giới thiệu là gì?
Đây là một trong những tài liệu để chứng minh việc cơ quan, tổ chức cử người thực hiện công việc nhân danh cơ quan tổ chức đó thực hiện công việc theo nội dung được ghi trong giấy giới thiệu. Theo đó, người được giới thiệu như là một đại diện nhân danh cơ quan, tổ chức giới thiệu thực hiện công việc.
Ví dụ: Công ty nhận ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp giới thiệu cho nhân viên đại diện thực hiện thủ tục này tại phòng ĐKKD cấp tỉnh, thành phố.
Theo đó, trong trường hợp trên công ty nhận ủy quyền đăng ký doanh nghiệp, sau đó giới thiệu nhân viên đi thực hiện thủ tục thay cho công ty (là bên nhận ủy quyền).
Giấy giới thiệu có phải là giấy ủy quyền? Thường giấy giới thiệu có tác dụng đại diện cho cơ quan, tổ chức thực hiện công việc nhất định. Tuy nhiên, nội dung được giới thiệu thường là các nội dung nhỏ còn nội dung ủy quyền thường rộng hơn. Về mặt pháp luật, giấy giới thiệu không được coi là giấy ủy quyền tuy nhiên có thể là một hành vi pháp lý đơn phương để thực hiện công việc. Tuy nhiên, xét theo thực tế thực hiện thì giấy giới thiệu có thể coi là một nội dung ủy quyền với phạm vi công việc không quá phức tạp.
Cách viết giấy giới thiệu? Giấy giới thiệu phải gồm các thông tin cụ thể như: Thông tin đơn vị được giới thiệu; thông tin cơ quan, tổ chức thực hiện giới thiệu; thông tin người được cử đi thực hiện công việc; mục đích thực hiện công việc; thời gian có giá trị của giấy giới thiệu.
Tải mẫu giấy giới thiệu của công ty
Khách hàng có thể tải file giấy giới thiệu công ty do LVNLAW cung cấp sử dụng khi công ty cử nhân viên đi công tác. Mẫu giấy giới thiệu có thể sử dụng trong các trường hợp sau: – Mẫu giấy giới thiệu liên hệ công tác – Giới thiệu đi làm việc với ngân hàng – Giới thiệu đi ngân hàng – Giấy giới thiệu chuyển trường – Giấy giới thiệu đăng ký xe máy Khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ LVNLAW để được hướng dẫn giải đáp cụ thể.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……. , ngày … tháng … năm 20…
GIẤY GIỚI THIỆU ————–
Kính gửi: Cơ quan A
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN TIẾN ĐẠT trân trọng giới thiệu: Ông (bà): Nguyễn Văn A CMND số: 123456789 cấp ngày 01/01/2018 tại CA thành phố Hà Nội là nhân viên công ty được cử tới quy cơ quan về việc liên hệ công tác về vấn đề ABC Đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện để ông (bà) có tên ở trên hoàn thành nhiệm vụ.
Giấy này có giá trị đến hết ngày:…/…/20…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Cách ghi nội dung trên giấy giới thiệu
– Tại phần tên đơn vị ghi rõ tên công ty tổ chức cử người, nhân viên liên hệ công tác – Phần giới thiệu ghi rõ tên ông, bà và các thông tin cá nhân của người được giới thiệu, liên hệ công tác như số chứng minh nhân dân, hộ chiếu, ngày cấp nơi cấp của giấy tờ của người được giới thiệu. – Phần công việc được giới thiệu ghi rõ làm các công việc gì – Giá trị của giấy giới thiệu ghi rõ thời gian nào hoặc bao lâu kể từ ngày ký – Thủ trưởng đơn vị, giám đốc công ty…ký và đóng dấu tại phàn cuối của giấy giới thiệu
Câu hỏi thường gặp
1. Nội dung của giấy giới thiệu? Giấy giới thiệu hiện tại không có mẫu theo quy định pháp luật nhưng thường bao gồm các nội dung: cơ quan tiếp nhận, cơ quan giới thiệu, thông tin người được giới thiệu, công việc thực hiện, thời hạn GGT.
2. Giấy giới thiệu có mấy liên? Thông thường giấy giới thiệu có 2 liên để giới thiệu và lưu tại đơn vị giới thiệu. Tuy nhiên, quy định không bắt buộc vấn đề này. Vì vậy, tùy vào yêu cầu thực tế mà khách hàng có thể lựa chọn form giấy giới thiệu phù hợp.
3. Hiệu lực của giấy giới thiệu là bao lâu? Pháp luật không quy định cụ thể về thời hạn hiệu lực của giấy giới thiệu. Thời hạn hiệu lực giấy giới thiệu cụ thể sẽ do nội dung, tính chất công việc được giao. Trường hợp giao cho người khác thực hiện công việc thì sẽ phải làm lại giấy giới thiệu.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Khi sử dụng hệ thống đấu thầu quốc gia http://muasamcong.mpi.gov.vn việc cài đặt môi trường trên máy tính là một trong các bước quan trọng phải tiến hành trước khi thực hiện các hoạt động khác. Trong bài viết này LVNLAW sẽ hướng dẫn cụ thể cách thức cài đặt môi trường trên hệ thống đấu thầu quốc gia.
Đối với hệ thống cũ dùng Internet Explorer
Hệ thống đấu thầu http://muasamcong.mpi.gov.vn bắt buộc sử dụng Internet Explorer. Do vậy, khi thực hiện đảm bảo rằng máy tính của bạn có Internet Explorer (Tương thích tốt nhất với Win 7, Win 10). Đối với các trường hợp sử dụng Windows 11 nếu sử dụng MS Edge sẽ không dùng được. Để cài IE cho Win 11 thực hiện như sau:
Bước 1: Tải ieframe.dll tại địa chỉ https://www.mediafire.com/file/d4o3eu8jv6tlfiy/Ieframe.zip/file sau đó giải nén (Trong file có 2 file ieframe.dll) Bước 2: Take Owner ship 2 file ieframe.dll trong system32 và syswow64 rồi đổi tên thành ieframe.dll.bak, sau đó chép 2 file tương ứng đã tải để thay thế. Nếu sau này Windows Update cập nhật thay thế 2 file này bằng files mới thì lại phải chép lại. Bước 3: Tạo một shortcut cho IE ở “C:Program Files (hoặc x86)Internet Exploreriexplore.exe” và sử dụng bình thường
Cài đặt môi trường cho hệ thống
Về cài đặt môi trường cho hệ thống có 2 cách. Trong bài viết này LVNLAW sẽ hướng dẫn cả 2 cách cho mọi người dễ hiểu:
Cách 1: Cài đặt tự động bằng phần mềm theo hướng dẫn của hệ thống. Tải tại https://bom.so/EJcLum (Đây là phần mềm trên hệ thống đấu thầu quốc gia sẽ hiện Popup ngay khi đăng nhập). Việc cài đặt sẽ được thực hiện tự động và đơn giản hơn.
Cách 2: Đây là cách cài đặt thủ công. Các bạn thực hiện theo các bước sau: 1. Mở Internet Explorer chọn Run as administrator 2. Chọn Tool > Comparetibility View Settings (Bấm Alt để hiện thanh công cụ) hoặc chọn tại hình bánh răng góc trên bên phải của IE và thêm mpi.gov.vn. Ngoài ra cần chọn Turn off pop-up blocker để có thể sử dụng. 3. Tại Internet Options cấu hình Trust Site với trang http://muasamcong.mpi.gov.vn/ 4. Cài đặt Java cho máy. Lưu ý đối với hệ thống đấu thầu cần chọn Java 8 Update 221 để có thể sử dụng toàn bộ tính năng. Sau khi cài xong vào Control Panel > Java > Security > Chọn Edit Site List > Chọn Add sau đó nhập các website sau: http://muasamcong.mpi.gov.vn http://muasamcong.mpi.gov.vn:8081 http://muasamcong.mpi.gov.vn:8081/* http://muasamcong.mpi.gov.vn:8081/js/uploadfile/FileCatalystApplets.jar http://muasamcong.mpi.gov.vn:8082 http://muasamcong.mpi.gov.vn:8082/* http://muasamcong.mpi.gov.vn:8082/js/uploadfile/FileCatalystApplets.jar Tham khảo Video hướng dẫn. Nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ LVNLAW để được hỗ trợ.
Đối với hệ thống mới
Cài phần mềm tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn/web/guest/user-manual
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Việc công ty tôi sử dụng dịch vụ của Google bên nước ngoài Google không có chi nhánh, văn phòng đại diện hay hiện diện nào tại Việt Nam. công ty tôi có phải đóng thuế không? Công ty tôi có phải đóng thuế không và đóng những loại thuế nào?
Trả lời
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới thư mục tư vấn của công ty chúng tôi, với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:
Nhà thầu nước ngoài là gì?
Theo quy định tại Điều 1 thông tư số 105/2020/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam thì
Điều 4. Đối tượng đăng ký thuế 2. Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, bao gồm: đ) Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam (sau đây gọi là Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài). g) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (trừ cơ quan chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân); Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài (sau đây gọi là Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay). Tổ chức chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế TNCN sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay. Điều 5. Cấu trúc mã số thuế 3. Phân loại cấu trúc mã số thuế e) Tổ chức, cá nhân khấu trừ, nộp thay theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 4 Thông tư này được cấp mã số thuế 10 chữ số (sau đây gọi là mã số thuế nộp thay) để kê khai, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, nhà cung cấp ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh. Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư này được bên việt Nam kê khai, nộp thay thuế nhà thầu thì được cấp mã số thuế 13 số theo mã số thuế nộp thay của bên Việt Nam để thực hiện xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế nhà thầu tại Việt Nam. Khi người nộp thuế thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và khôi phục mã số thuế theo quy định đối với mã số thuế của người nộp thuế thì mã số thuế nộp thay được cơ quan thuế cập nhật tương ứng theo thông tin, trạng thái mã số thuế của người nộp thuế. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ theo quy định tại Chương II Thông tư này đối với mã số thuế nộp thay.
Mức thuế nhà thầu nộp thay
Căn cứ vào Điều 6 về “Đối tượng chịu thuế GTGT”, Điều 7 “Thu nhập chịu thuế TNDN” và Điều 2 về “Đối tượng không áp dụng” tại Thông tư 103/2014/TT-BTC thì công ty bạn phải nộp thay google hai loại thuế là thuế GTGT và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
1. Số thuế GTGT nộp thay
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
(Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.)
Trong đó: Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài nhận được,chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có); Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh dịch vụ là 5%
2. Thuế TNDN nộp thay
Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
Trong đó: Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, nhận được,chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài (nếu có), Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh dịch vụ là 5%.
Việc nộp thay thuế nhà thầu áp dụng với các nhà cung cấp nước ngoài không đăng ký thuế, không có hiện diện thương mại tại Việt Nam theo công văn 1550/TCT-CS ngày 24/04/2018 của Tổng cục thuế. Tuy nhiên, từ ngày 19/11/2022 theo thông báo 357/TB-DNL của tổng cục thuế một số nhà cung cấp nước ngoài đã đăng ký thuế tại Việt Nam. Do vậy, các trường hợp sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp nước ngoài này không cần thực hiện nộp thuế nhà thầu.
Cách đăng ký mã số thuế nhà thầu
Theo khoản 6 điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC ban hành ngày 28/06/2016, thì bộ hồ sơ mở mã số thuế nhà thầu sẽ bao gồm
Điều 7. Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu 6. Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu quy định tại Điểm g, m Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế như sau: a) Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm: – Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này; – Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Theo quy định hiện nay, nhà xây dựng như thế nào thì cần phải đáp ứng điều kiện về phòng cháy, chữa cháy?
Thực tế xây dựng nhà riêng lẻ
Ông Nguyễn Văn Đ (Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội) chia sẻ: “Tôi mới xây dựng xong ngôi nhà 4 tầng, tuy nhiên tôi vừa vui mừng, nhưng cũng lo lắng vì ngôi nhà của tôi chỉ có một lối thoát hiểm từ cửa chính ra vào tầng 1, các tầng khác đa số đều được gia cố bằng các song sắt kiên cố chống trộm. Không chỉ gia đình tôi, mà những nhà xung quanh cũng đều làm như vậy. Khi xin giấy phép xây dựng, đơn vị cấp phép chỉ yêu cầu báo cáo về xây dựng, còn phòng cháy chữa cháy, không thấy nói đến. Tất cả các nhà trong khu vực đều tận dụng tối đa diện tích để xây nhà, hầu như không quan tâm đến việc đó“.
Cũng giống như nhà ông Đức, nhà bà Nguyễn Thị Ngoan (Cầu Giấy, Hà Nội) cũng xây kín hết diện tích đất, 4 mặt quây kín bằng hệ thống tường, bê tông kiên cố, thậm chí là hệ thống “chuồng cọp” tại cửa sổ, ban công.
“Hầu như tất cả những nhà ống trong khu dân cư hiện nay như nhà bà đều lo ngại bị tội phạm đột nhập hay trộm cắp tài sản nên thường xây kín đáo, khóa cửa nhiều lớp, không làm lối lên mái hay cửa hậu và quây kín ban công bằng khung sắt kiên cố…“, bà Nguyễn Thị Ngoan chia sẻ.
Hiện nay, theo Luật Phòng cháy chữa cháy và các văn bản liên quan, trong khi Quy chuẩn số 06/2021 của Bộ Xây dựng cũng không bắt buộc áp dụng đối với nhà ở riêng lẻ có chiều cao từ 6 tầng trở xuống. Vì vậy, rất nhiều nhà riêng lẻ, nhà ống không có các phương án phòng cháy và thoát hiểm.
Nhà riêng lẻ mấy tầng phải có PCCC
Theo quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD ban hành theo thông tư 02/2021/TT-BXD quy định nhà riêng lẻ 6 tầng trở xuống thì không bắt buộc thực hiện theo quy chuẩn này về PCCC
1.1.13. Đối với nhà ở riêng lẻ cho hộ gia đình có chiều cao từ 6 tầng trở xuống hoặc có không quá 1 tầng hầm, không bắt buộc áp dụng quy chuẩn này mà thực hiện theo hướng dẫn riêng, phù hợp cho từng đối tượng nhà và khu dân cư.
Yêu cầu giấy tờ về PCCC khi điều chỉnh trụ sở của công ty FDI?
Hiện tại, khi điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án của công ty có vốn nước ngoài (FDI) tại nhiều địa phương sẽ yêu cầu về tài liệu PCCC kèm theo. Đối với các địa chỉ đặt ở toà nhà thường có phương án PCCC hoặc thẩm duyệt về PCCC. Tuy nhiên, đối với các địa điểm thuê ở nhà dân có thể không cần đáp ứng quy định này.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
vSignPDF là gì?
Phần mềm vSignPDF do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp, được dùng để ký số và xác thực tài liệu điện tử định dạng PDF (văn bản điện tử, bản sao điện tử được chứng thực, …), hỗ trợ dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Theo đó, hiện nay đối với các thủ tục hành chính không sử dụng bản giấy sẽ yêu cầu cá nhân, tổ chức thực hiện ký số vào tài liệu rồi gửi lên hệ thống dịch vụ công. Sau đó, phía chuyên viên xử lý sẽ check chữ ký bằng vSignPDF.
Chức năng xác thực tài liệu điện tử – Hiển thị nội dung tài liệu điện tử, danh sách tất cả chữ ký có trên tài liệu điện tử. – Kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên tài liệu điện tử: Có thể kiểm tra từng chữ ký số hoặc tất cả chữ ký số có trên tài liệu.
Cài đặt vSignPDF
Bước 1: Tải phần mềm. Truy cập vào trang chủ của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin – Ban Cơ yếu Chính phủ theo địa chỉ https://ca.gov.vn/tai-phan-mem, tải bộ cài VsignPDF.
Bước 2: Cài đặt phần mềm “vSign PDF”. Chạy file vSignPdfSetup.msi. Sau khi cài đặt xong, người dùng có thể sử dụng phần mềm để ký hoặc xác thực chữ ký số.
Cấu hình dịch vụ chứng thực
Chú ý:Cấu hình sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực đã được thiết lập mặc định trong phần mềm. Nếu muốn thay đổi cấu hình, người dùng thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Mở giao diện cấu hình Dịch vụ chứng thực:Trên giao diện cấu hình hệ thống, chọn mục “Dịch vụ chứng thực” Bước 2: Cấu hình sử dụng dịch vụ cấp dấu thời gian, nhằm mục đích gắn dấu thời gian cho chữ ký. Tích chọn “Sử dụng dịch vụ cấp dấu thời gian (TSA)”, nhập địa chỉ máy chủ cấp dấu thời gian vào khung Địa chỉ: http://tsa.ca.gov.vn
Bước 3: Cấu hình sử dụng dịch vụ kiểm tra trạng thái thu hồi của chứng thư số. Tích chọn “Sử dụng dịch vụ kiểm tra trạng thái thu hồi của chứng thư số”. Tích chọn “Cho phép kiểm tra chứng thư số người ký qua OCSP” để sử dụng dịch vụ Trạng thái chứng thư trực tuyến (OCSP), mục đích là chỉ định sử dụng dịch vụ OCSP thay vì kiểm tra trong danh sách thu hồi (CRLs).
Bước 4: Click chọn “Lưu” để lưu lại cấu hình.
Hướng dẫn sử dụng vSignPDF để kiểm tra chữ ký số
Bước 1: Mở tệp PDF cần xác thực chữ ký bằng phần mềm vSign PDF. Chọn hoặc nút “Mở tệp” và chọn file cần kiểm tra. Bước 2: Kiểm tra từng chữ ký trên tài liệu. Chọn nút “Xác thực” trên thanh công cụ của phần mềm. Danh sách chữ ký được hiển thị bên trái màn hình:
Một số lỗi trong quá trình sử dụng – Chứng thư số không hợp lệ: Đường dẫn chứng thực không hợp lệ – Chữ ký không được gắn dấu thời gian – Lỗi tải danh sách chứng thư bị thu hồi
Trường hợp khách hàng có vướng mắc hoặc mắc các lỗi trên khi sử dụng phần mềm vui lòng liên hệ LVNLAW để được hỗ trợ với phí cài đặt chỉ từ 500.000 VNĐ.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Thời hạn góp vốn là gì?
Hiểu đơn giản, thời hạn góp vốn là quãng thời gian tối đa mà cổ đông hoặc thành viên công ty phải hoàn tất việc góp vốn. Cần phân biệt rõ thời hạn góp vốn với thời điểm góp vốn, trong đó thời hạn góp vốn là khoảng thời gian, còn thời điểm góp vốn là mốc thời gian cụ thể
Thời hạn góp vốn vào công ty, doanh nghiệp
Theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2020 thời hạn góp vốn vào công ty, doanh nghiệp được quy định cụ thế như sau:
Góp vốn khi thành lập doanh nghiệp
Thời hạn góp vốn khi thành lập doanh nghiệp được quy định thống nhất là 90 ngày. Trước đây, theo luật doanh nghiệp 2005, thời hạn góp vốn với công ty TNHH là 3 năm. Tuy nhiên, theo luật doanh nghiệp 2014 trở đi thời hạn góp vốn được thống nhất là 90 ngày. Cụ thể như sau:
Thời hạn góp của công ty TNHH hai thành viên trở lên
Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp 1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. 2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại. … 4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
Thời hạn góp vốn của công ty TNHH một thành viên
Điều 75. Góp vốn thành lập công ty 1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. 2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết
Thời hạn góp vốn của công ty cổ phần
Điều 113. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp 1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.
Có thể thấy, thời hạn góp vốn đối với các loại công ty là 90 ngày. Hết 90 ngày góp vốn, công ty có trách nhiệm điều chỉnh vốn điều lệ phù hợp thực tế trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết hạn (để không bị phạt). Trường hợp quá hạn mà không điều chỉnh nếu làm điều chỉnh sẽ bị phạt do chậm thông báo.
Thời hạn góp vốn khi tiến hành tăng vốn
Khác với thời hạn góp vốn khi thành lập công ty, thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ lại có quy định khác. Theo quy định tại khoản 1, 2 điều 30 của luật doanh nghiệp và quy định về việc tăng vốn như sau:
Điều 30. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này. 2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Theo quy định trên, việc thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ trên phòng ĐKKD sẽ thực hiện trong vòng 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi. Do vậy, khi tiến hành tăng vốn, sau khi hoàn thành việc góp vốn, doanh nghiệp sẽ thực hiện hồ sơ tăng vốn tại phòng đăng ký kinh doanh.
Xử lý khi vi phạm thời hạn góp vốn
1. Cách xử lý với cá nhân
Đối với cá nhân, cách xử lý khi vi phạm thời hạn góp vốn rất đơn giản. Trên thực tế các cơ quan không có quyền kiểm tra doanh nghiệp trong trường hợp không có cơ sở doanh nghiệp vi phạm pháp luật. Theo đó, việc xử lý góp vốn với các nhân có thể xử lý nội bộ bằng hồ sơ giấy tờ (chứng nhận góp vốn, phiếu thu tiền mặt ...).
2. Cách xử lý đối với tổ chức
Theo quy định tại nghị định 222/2013/NĐ-CP về thanh toán bằng tiền mặt quy định doanh nghiệp không sử dụng tiền mặt khi góp vốn cụ thể:
Điều 6. Giao dịch tài chính của doanh nghiệp 1. Các doanh nghiệp không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp. 2. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng không sử dụng tiền mặt khi vay và cho vay lẫn nhau.
Theo đó, với các trường hợp chưa góp vốn do quá hạn tốt nhất là làm thủ tục giảm vốn do chưa góp đủ. Trường hợp doanh nghiệp xử lý góp vốn bằng tiền mặt có thể bị xử phạt theo nghị định 96/2014/NĐ-CP như sau:
Điều 3. Hình thức xử phạt, mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả 3. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền: b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân, trừ các trường hợp quy định đối tượng vi phạm là tổ chức. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân; Điều 27. Vi phạm quy định về hoạt động thanh toán 6. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: c) Vi phạm quy định thanh toán bằng tiền mặt;
Tuy nhiên, trong trường hợp này doanh nghiệp có thể yêu cầu huỷ đăng ký kinh doanh do khai thông tin không trung thực với mức phạt thấp hơn.
Hỏi đáp khi góp vốn
1. Ghi thời hạn góp vốn trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp? Thời hạn góp vốn tối đa là 90 ngày. Tuy nhiên, nếu trong hồ sơ thành lập ghi thời hạn góp vốn ngắn hơn thì sẽ áp dụng theo hồ sơ. Khi đó, nếu cổ đông, thành viên không góp vốn thì doanh nghiệp có thể xử phạt do không góp vốn và chậm thông báo
2. Giấy tờ hoàn thành việc góp vốn? Khi góp vốn có thể chuyển qua ngân hàng (vào tài khoản công ty) để có xác nhận về việc góp vốn. Sau khi góp vốn với công ty cổ phần phải lập sổ cổ đông, công ty TNHH phải lập sổ thành viên
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Đối với một công ty trong quá trình hoạt động, địa chỉ trụ sở chính của công ty có thể thay đổi tới khắp các địa phương mà không băt buộc phải cố định tại một địa chỉ cụ thể. Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty thường phức tạp và có một số lưu ý để sử dụng hoá đơn. Các lưu ý và thủ tục thay đổi địa chỉ của công ty sẽ được LVNLAW hướng dẫn trong bài viết này.
Thay đổi địa chỉ công ty là gì?
Thay đổi địa chỉ công ty là việc thay đổi thông tin địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc thay đổi địa chỉ đối với công ty Việt Nam hay công ty có vốn nước ngoài về cơ bản đều tương tự nhau, trong đó phân chia ra như sau:
Không hay đổi cơ quan thuế quản lý: là các trường hợp đổi địa chỉ công ty mà không có sự thay đổi cơ quan quản lý thuế cụ thể gồm – Thay đổi địa chỉ công ty vốn Việt Nam trong cùng quận, huyện (không thay đổi cơ quan thuế quản lý là chi cục thuế cấp quận, huyện) – Thay đổi địa chỉ công ty vốn nước ngoài trong cùng tỉnh, thành phố (không thay đổi cơ quan thuế quản lý là cục thuế tỉnh, thành phố)
Thay đổi cơ quan thuế quản lý: Khác với trường hợp thay đổi địa chỉ không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý các trường hợp làm thay đổi cơ quan thuế quản lý gồm: – Thay đổi địa chỉ công ty Việt Nam khác quận, huyện, tỉnh – Thay đổi địa chỉ công ty có vốn nước ngoài khác tỉnh
Điều kiện với trụ sở công ty
Đối với trụ sở công ty cần được đăng ký hợp pháp. Theo quy định pháp luật hiện hành thì không được đăng ký kinh doanh tại chung cư, đất dự án chưa xin được dự án, đất nông nghiệp và một số trường hợp khác. Tuy nhiên, việc đăng ký địa chỉ công ty tại chung cư cũng không phải chứng minh trụ sở. Khách hàng có thể cung cấp tài liệu chứng minh trụ sở để thủ tục giải quyết hồ sơ thay đổi trụ sở nhanh hơn. Với trường hợp công ty FDI thay đổi trụ sở có thể bổ sung thêm giấy tờ về phòng cháy chữa cháy cho địa điểm mới.
Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty
Thay đổi cơ quan thuế quản lý: Trường hợp thay đổi cơ quan thuế quản lý chỉ áp dụng đối với các trường hợp thay đổi địa chỉ dẫn tới thay đổi cơ quan thuế quản lý đã nêu ở trên. Theo đó, thủ tục thuế khi đổi địa chỉ công ty chính là thủ tục này hay còn gọi là chốt thuế quyền quận, tính…khi làm hồ sơ thay đổi thay đổi địa chỉ công ty tại cơ quan thuế bao gồm: 1. Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn tới thời điểm chuyển đi (nếu muốn tiếp tục sử dụng hoá đơn cũ) hoặc huỷ hoá đơn cũ và báo báo nếu muốn sử dụng hoá đơn mới. Không áp dụng với hóa đơn theo nghị định 123/2020/NĐ-CP 2. Huỷ chứng từ khấu trừ thuế TNCN do chuyển trụ sở 3. Sau khi thực hiện xong 2 bước trên nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý (chi cục thuế hoặc cục thuế tuỳ loại công ty) – Mẫu 08-MST theo thông tư 105/2020/TT-BTC ghi rõ địa chỉ trụ sở mới, hoặc địa chỉ thay đổi thông báo thuế – Bản sao đăng ký kinh doanh (không cần chứng thực) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc Cơ quan giải quyết: Cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp
Thay đổi địa chỉ trụ sở chính: Đối với các công ty không thay đổi cơ quan thuế quản thì thì sẽ làm luôn bước thay đổi địa chỉ tại phòng đăng ký kinh doanh. Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty tại phòng đăng ký kinh doanh gồm: – Biên bản họp, quyết định của đại hội đồng cổ đông/hội đồng thành viên/chủ sở hữu công ty về việc thay đổi địa chỉ công ty – Thông báo thay đổi địa chỉ công ty (theo mẫu II-1 thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) – Uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp – Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập và điều lệ công ty (nếu thay đổi địa chỉ khác tỉnh, thành phố) Thời gian giải quyết: 3 ngày làm việc Cơ quan giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty qua mạng có thể làm theo hướng dẫn dưới đây – Thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh bằng chữ ký số – Thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh bằng tài khoản ĐKKD
Thay đổi địa điểm thực hiện dự án: Đối với các doanh nghiệp có vốn nước ngoài sau khi làm thay đổi địa chỉ đăng ký kinh doanh còn phải cập nhật thay đổi địa chỉ công ty trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hồ sơ gồm: – Biên bản họp, quyết định của ĐHĐCD/HĐTV/chủ sở hữu công ty về việc thay đổi địa chỉ công ty – Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Biểu mẫu tại thông tư 03/2021/TT-BKHĐT) – Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh – Hồ sơ trụ sở của doanh nghiệp gồm: Hợp đồng thuê, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký kinh doanh bên cho thuê… – Uỷ quyền thực hiện thủ tục điều chỉnh địa chỉ trên đăng ký đầu tư – Bản gốc giấy chứng nhận đầu tư Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ theo quy định Cơ quan giải quyết: Phòng kinh tế đối ngoại hoặc BQL KCN (với doanh nghiệp hoạt động tại KCN)
Thay đổi mẫu con dấu của công ty: Sau khi thay đổi địa chỉ nếu có làm thay đổi thông tin trên con dấu như quận, huyện, tỉnh thì cần làm thủ tục thay đổi mẫu con dấu. Công ty liên hệ các đơn vị khắc dấu để khắc dấu mới và sử dụng mà không cần đăng ký hoặc thông báo
Lưu ý: Hiện nay trên con dấu công ty không bắt buộc có các thông tin như quận, huyện, tỉnh, thành phố. Do vậy doanh nghiệp không nên khắc các thông tin này tránh trường hợp phải thay đổi nhiều lần
Sau khi thay đổi địa chỉ công ty cần làm gì
Thay đổi địa chỉ công ty trên hoá đơn: Trong trường hợp công ty tiếp tục sử dụng hoá đơn cũ thì gửi thông báo thay đổi thông tin thông báo phát hành hoá đơn (mẫu TB04/AC) trong phần mềm HTKK tới cơ quan thuế quản lý. Đồng thời khắc dấu địa chỉ mới và đóng lên hoá đơn để tiếp tục sử dụng (trong trường hợp sử dụng hoá đơn giấy)
Thay đổi cơ quan BHXH (nếu có): Sau khi thay đổi địa chỉ công ty nếu có thay đổi cơ quan bảo hiểm xã hội doanh nghiệp thực hiện báo giảm bảo hiểm xã hội tại cơ quan cũ và báo tăng bảo hiểm tại cơ quan quản lý mới
Thông báo thay đổi địa chỉ cho khách hàng: Đây không phải là thủ tục bắt buộc theo luật, tuy nhiên cần gửi thư thông báo thay đổi địa chỉ hoặc niêm yết trên website công ty về việc thay đổi địa chỉ mới
Dịch vụ thay đổi địa chỉ công ty
Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty tương đối phức tạp và phải thực hiện nhiều công đoạn. Vì vậy, nếu khách hàng muốn một đơn vị tư vấn chuẩn cho mình về các thủ tục này hoặc thực hiện dịch vụ vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi không phải là đơn vị rẻ nhất nhưng sẽ luôn là đơn vị thực hiện tốt nhất để khách hàng tin tưởng
Câu hỏi thường gặp
1. Thay đổi địa chỉ công ty cổ phần, TNHH như thế nào? Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty theo hướng dẫn trên áp dụng với các loại hình công ty kể cả công ty TNHH một thành viên, hai thành viên. Chỉ khác nhau tại phần biên bản họp, quyết định của công ty do cơ quan quản lý từng loại công ty là khác nhau
2. Đổi địa chỉ công ty có cần đổi dấu? Nếu trên con dấu không khắc địa chỉ thì không cần thay đổi. Trường hợp con dấu công ty có thông tin địa chỉ như quận, huyên thì nên thay đổi để phù hợp thực tế.
3. Thay đổi địa chỉ công ty có cần đăng báo? Hiện nay sau khi thay đổi địa chỉ công ty tại các phòng đăng ký kinh doanh đều có công bố thông tin nên không bắt buộc đăng báo. Trừ một số loại công ty đặc biệt như (công ty bảo hiểm…)
4. Đổi địa chỉ có cần quyết toán thuế? Theo quy định hiện tại, đối với trường hợp thay đổi cơ quan thuế quản lý sẽ yêu cầu quyết toán thuế trước khi tiến hành chuyển trụ sở.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Trường hợp nào phải thực hiện huỷ chuyển địa điểm tại cơ quan thuế
Đối với thủ tục thay đổi địa chỉ công ty nếu thực hiện cùng quận, huyện (cùng cơ quan thuế quản lý) sẽ không cần làm thủ tục tại cơ quan thuế. Tuy nhiên, với trường hợp thay đổi cơ quan thuế quản lý, trước khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp sẽ phải nộp hồ sơ chuyển cơ quan thuế quản lý trước khi thực hiện hồ sơ đăng ký kinh doanh. Theo đó, theo quy định tại điều 11 thông tư 105/2020/TT-BTC trường hợp đăng ký huỷ chuyển địa điểm thực hiện khi “cơ quan thuế đã ban hành thông báo chuyển địa điểm mẫu số 09-MST nhưng người nộp thuế không thực hiện chuyển địa điểm“. Trường hợp nếu doanh nghiệp không thực hiện chuyển địa điểm hoặc không nộp văn bản đăng ký huỷ chuyển địa điểm thì cơ quan thuế sẽ chuyển trạng thái “Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký”.
Mẫu đăng ký huỷ chuyển địa điểm
Mẫu số: 31/ĐK-TCT (Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: ……….. V/v Đăng ký hủy chuyển địa điểm
……., ngày …. tháng …. năm …..
Kính gửi: ………………………………..
1. Tên người nộp thuế (ghi theo đăng ký thuế): …………………………………………………… 2. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….. 3. Địa chỉ trụ sở chính (ghi theo địa chỉ trụ sở của tổ chức đã đăng ký thuế): ………………………. …………………………………………….. 4. Địa chỉ kinh doanh (ghi theo địa chỉ đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã đăng ký thuế): ………………………………………………………… 5. Thông tin đại lý thuế (nếu có): a) Tên: ……………………………………………………………………………………………. b) Mã số thuế: …………………………………………………………… c) Số hợp đồng đại lý thuế: ………………….. ngày ký hợp đồng: …………………. 6. Hồ sơ chuyển địa điểm dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý nộp cho cơ quan thuế ngày ………., mã giao dịch điện tử (nếu có) số ……………….. 7. Lý do để nghị hủy chuyển địa điểm: ………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Người nộp thuế cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản này./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………. Chứng chỉ hành nghề số: ……..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Kinh doanh spa là gì?
Spa là cơ sở dịch vụ làm đẹp thực hiện nhiều công việc với mục đích làm đẹp cho đối tượng chính là chị em phụ nữ. Thực tế spa được chia ra thành 2 loại: – Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ – Các cơ sở thẩm mỹ, xoa bóp (không phải phòng khám)
Spa có cần xin giấy phép tại sở y tế?
Tại các cơ sở spa thường có các hoạt động mát-xa (massage) da mặt, toàn thân. Trước đây, tại nghị định 109/2016/NĐ-CP có quy định về “cơ sở dịch vụ thẩm mỹ” và “cơ sở dịch vụ xoa bóp (massage)” là các hoạt động kinh doanh có điều kiện. Tuy nhiên, các điều kiện này đã bị bãi bỏ tại nghị định 155/2018/NĐ-CP, do vậy các loại hình dịch vụ thẩm mỹ, dịch vụ xoa bóp không cần đáp ứng điều kiện giấy phép con tại Bộ Y Tế. Trường hợp này, cơ sở kinh doanh cần đăng ký ngành nghề và đáp ứng các điều kiện khác theo quy định (chỉ các trường hợp phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ mới phải xin giấy phép) Các hoạt động này được quy định tại quyết định 27/2018/QĐ-Ttg như sau
961 – 9610 – 96100: Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khoẻ tương tự (trừ hoạt động thể thao) Nhóm này gồm: Dịch vụ tắm hơi, massage, tắm nắng, thẩm mỹ không dùng phẫu thuật (đánh mỡ bụng, làm thon thả thân hình…)
9631 – 96310: Cắt tóc, làm đầu, gội đầu Nhóm này gồm: – Cắt tóc, gội đầu, uốn, sấy, nhuộm tóc, duỗi thẳng, ép tóc và các dịch vụ làm tóc khác phục vụ cả nam và nữ; – Cắt, tỉa và cạo râu; – Massage mặt, làm móng chân, móng tay, trang điểm… Loại trừ: Làm tóc giả được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
Giấy phép an ninh trật tự cho hoạt động spa?
Tại khoản 5 điều 3 nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định: “5. Kinh doanh dịch vụ xoa bóp, gồm: Sử dụng phương pháp vật lý trị liệu để xoa bóp (massage), tẩm quất phục vụ sức khỏe con người. Hoạt động xoa bóp thuộc cơ sở y tế phục vụ chữa bệnh và cơ sở giải quyết việc làm cho người khuyết tật không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.”
Ngoài ra tại điều khoản 20 điều 3 cũng quy định: “20. Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ, gồm: Sử dụng kỹ thuật y học để phẫu thuật (giải phẫu) làm thay đổi hình dáng, đặc điểm nhận dạng con người.”
Do vậy, trong cả hai trường hợp hoạt động spa theo dạng cơ sở dịch vụ hay phòng khám để phải thực hiện xin an ninh trật tự. hồ sơ xin cấp phép ANTT cho hoạt động spa gồm: – Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự – Bản sao hợp lệ đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập… – Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy: Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy; Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy – Bản khai lý lịch kèm theo phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.
Thẩm quyền xử lý: – Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ thực hiện tại phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Cơ sở spa, xoa bóp thực hiện tại công an cấp huyện
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Trong một số trường hợp cần xác nhận tham gia (xác nhận tình trạng đóng) bảo hiểm xã hội nhưng người lao động chưa nghỉ việc thì phải làm như thế nào?
Hồ sơ xác nhận tham gia (tình trạng đóng) bảo hiểm xã hội
Theo quyết định 1568/QĐ-BHXH ngày 25/09/2020 của BHXH thành phố Hà Nội ban hành Quy trình Tiếp nhận Hồ sơ, thủ tục hành chính. Tại mục 2.2. Hồ sơ báo giảm lao động, xác nhận sổ BHXH: Mã số 10202/HNO quy định:
+ Trường hợp đơn vị đề nghị xác nhận quá trình đóng BHXH, BHTN (để mua nhà ở xã hội, để cấp chứng chỉ nghề dược, để cấp VISA, để nhập hộ khẩu,…), bổ sung văn bản đề nghị của đơn vị, nội dung đề nghị, mục đích, … để cơ quan BHXH xác nhận quá trình tham gia BHXH, BHTN. Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ xác nhận quá trình đóng BHXH, BHTN của lao động cần xác nhận, ký, đóng dấu.
Tham khảo theo mẫu 308 của BHXH thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Hướng dẫn kê khai mẫu giấy xác nhận đang tham gia bảo hiểm xã hội
(1) Thủ trưởng cơ quan đơn vị nơi đang làm việc, ví dụ: Giám đốc/ Tổng Giám đốc Công ty TNHH ABC (2) Nơi đang làm việc/công tác: Ghi nơi đang là việc và đóng bảo hiểm xã hội, ví dụ: Công ty TNHH ABC (3) Nơi đơn vị đóng bảo hiểm xã hội, Ghi cơ quan bảo hiểm xã hội mà Công ty đóng bảo hiểm, thường thì Công ty có trụ sở tại quận/huyện nào thì đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tại đơn vị chủ quản đó, ví dụ: Bảo hiểm xã hội quận/huyện A (4) Số sổ BHXH được ghi tại trang bìa sổ bảo hiểm xã hội. Lưu ý: Dãy số này cần nhớ vì nó có mặt ở hầu hết các thủ tục hành chính của BHXH. (5) Mã thẻ BHYT: Là dãy số được ghi trên thẻ BHYT của người lao động được cấp khi tham gia bảo hiểm xã hội tại Công ty. (6) Nêu rõ lý do xin xác nhận: Ghi rõ mục đích xác nhận để làm gì? Ví dụ: Xác nhận đang tham gia bảo hiểm xã hội để mua nhà ở xã hội. Hay Xác nhận đang tham gia BXHH tại 1 công ty khi tham gia lao động tại nhiều đơn vị khác nhau. Hoặc: Xin xác nhận đã có thời gian tham gia BHXH liên tục …….. năm thuộc diện đủ kiều kiện hưởng quyền lợi Bảo hiểm Xã hội theo quy định của pháp luật hiện hành. Hoặc: Xin xác nhận đang tham gia bảo hiểm xã hội trong nước đối với người lao động ra nước ngoài công tác hoặc được cử ra nước ngoài đào tạo,…
Trình tự xin xác nhận tham gia bảo hiểm xã hội
Gửi hồ sơ xin xác nhận bảo hiểm xã hội tới cơ quan bảo hiểm xã hội trực tiếp hoặc online qua địa chỉ bhxh.vnpost.vn
1. Người lao động: Phần này không có trong quy định của BHXH nhưng là bước phải làm tại đơn vị để đơn vị làm căn cứ đề nghị. Người lao động làm Đề nghị cấp xác nhận quá trình tham gia BHXH, BHTN gửi đơn vị để đơn vị làm căn cứ để làm công văn đề nghị cơ quan BHXH xác nhận quá trình tham gia BHXH, BHTN. Đề nghị nêu rõ Họ tên, Ngày sinh, Mã số BHXH và mục đích đề nghị cấp xác nhận để làm gì.
2. Đơn vị đề nghị cơ quan BHXH cấp xác nhận tham gia cho người lao động Thủ tục gồm: Văn bản đề nghị của đơn vị, trong đó nêu rõ – Nội dung đề nghị cấp cho cá nhân nào: Họ tên, Ngày sinh, Mã số BHXH. – Mục đích: nêu rõ mục đích đề nghị cấp xác nhận để làm gì? (để mua nhà ở xã hội, để cấp chứng chỉ nghề dược, để cấp VISA, để nhập hộ khẩu,…) Đơn vị nộp Văn bản đề nghị này tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (1 cửa) hoặc Bưu chính công ích giống như nộp hồ sơ giấy Báo giảm lao động và Xác nhận sổ.
3. Trong thời hạn xử lý, Cơ quan BHXH sau khi xác nhận sẽ gửi Xác nhận cho đơn vị tại 1 cửa hoặc Dịch vụ Bưu chính công ích (phù hợp với hình thức đã nộp hồ sơ).
Việc xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo đường công văn là 10 ngày làm việc (có thể sớm hơn tuỳ vào cơ quan BHXH) do pháp luật không có quy định.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Điều lệ công ty là cam kết chung của tất cả các thành viên trong công ty về hoạt động và quản lý công ty. Khi xác lập, sửa đổi hoặc hủy bỏ điều lệ công ty phải tuân theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp.
Điều lệ công ty là gì?
Điều lệ công ty được xem là văn bản pháp luật trong doanh nghiệp và được áp dụng ưu tiên so với quy định pháp luật (nếu không trái luật). Điều lệ công ty có các đặc điểm sau: – Điều lệ công ty do các thành viên, cổ đông lập và không được trái quy định pháp luật – Điều lệ công ty là bản cam kết giữa các thành viên khi tiến hành thành lập công ty
Nội dung của điều lệ công ty
Điều lệ công ty được quy định tại điều 24 Luật doanh nghiệp 2020 gồm các nội dung bắt buộc như sau:
Điều 24. Điều lệ công ty 1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động. 2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có); b) Ngành, nghề kinh doanh; c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần; d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần; e) Cơ cấu tổ chức quản lý; g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật; h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên; k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần; l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh; m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty; n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty. 3. Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây: a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần. 4. Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây: a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh; b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.
Điều lệ của công ty có cần phải ký nháy từng trang?
Điều lệ công ty là một trong những văn bản quan trong của doanh nghiệp, điều lệ công ty có thể coi là bộ luật nhỏ của doanh nghiêp. Tuy nhiên về mặt thể thức và hình thức điều lệ như thế nào? Điều lệ công ty khi nộp hồ sơ có cần các thành viên, cổ đông ký nháy từng trang hay không?
Luật doanh nghiệp 2020 hiện tại chỉ quy định về nội dung điều lệ công ty tại điếu 24 của luật này. Thực tế, không có bất cứ quy định nào của pháp luật quy định về việc ký nháy trong văn bản. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện và soạn thảo điều lệ công ty sẽ cần được sự đồng ý và nhất trí của các cổ đông, thành viên công ty do vậy NÊN đề nghị các cổ đông, thành viên công ty ký vào điều lệ với mục đích xác định các cổ đông, thành viên đã biết và đồng ý với nội dung điều lệ đó.
Lưu ý: Theo quy định hiện tại luật không quy định bắt buộc phải có chữ ký của các cổ đông, thành viên trong điều lệ. Một số trường hợp công ty đại chúng hoặc công ty có nhiều thành viên thì có thể xem xét việc có nên yêu cầu cổ đông, thành viên ký vào điều lệ hay không để tránh gây phiền hà trong việc thực hiện thủ tục hành chính khi cần sử dụng điều lệ công ty.
Điều lệ công ty là biên bản thỏa thuận giữa những thành viên đối với công ty TNHH, công ty hợp danh hoặc người sáng lập công ty với các cổ đông và giữa các cổ đông với nhau của công ty cổ phần cùng được soạn căn cứ trên những khuôn mẫu chung của luật pháp (luật doanh nghiệp, luật thuế, luật lao động, luật tài chính, kế toán…) để ấn định cách tạo lập, hoạt động và giải thể của một doanh nghiệp một cách hiệu quả. Chỉ cần lưu ý một số điểm sau
Thứ nhất, Điều lệ công ty là sự thỏa thuận của các chủ thể có quyền, các chủ thể này là những người có quyền lợi và nghĩa vụ trực tiếp đối với các hoạt động của công ty nên việc ký nháy đảm bảo văn bản đã được xác nhận, nhất trí và thông qua trước khi nộp cho cơ quan chức năng để đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Thứ hai, việc ký nháy đảm bảo tính liền mạch của Điều lệ công ty, tránh việc thêm bớt tráo đổi nội dung trong Điều lệ.
Về quy định khi tiến hành đăng ký kinh doanh tại điều 4 của nghị định 01/2021/NĐ-CP về nguyên tắc giải quyết tranh chấp quy định:
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp 3. Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước và sau khi đăng ký doanh nghiệp. 4. Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác hoặc giữa doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân khác.
Vì vậy, khi tiến hành làm điều lệ hoặc sửa đổi, bổ sung điều lệ cần có một số lưu ý để đảm bảo tính chính xác và phù hợp đối với quy định pháp luật và thực tiễn áp dụng luật. Nếu khách hàng còn thắc mắc liên quan tới điều lệ công ty vui lòng liên hệ để được hỗ trợ.
Hỏi đáp về điều lệ công ty
1. Tại sao cần điều lệ công ty? Tại luật doanh nghiệp 2020 có nhiều nội dung “trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định khác”…là những quy định mở mà pháp luật để cho các thành viên tự thoả thuận cho phù hợp với công ty của mình. Do vậy, điều lệ công ty giúp cân bằng quyền lợi giữa các thành viên góp vốn trong công ty
2. Lưu ý khi xây dựng điều lệ công ty? Điều lệ công ty không được trái luật. Khi xây dựng cần lưu ý các quy định mà pháp luật để mở để phù hợp với từng công ty riêng biệt
3. Mẫu điều lệ công ty tham khảo? Khách hàng có thể tham khảo một số mẫu điều lệ công ty theo quy định của luật doanh nghiệp 2020 do LVNLAW cung cấp như sau: – Mẫu điều lệ công ty cổ phần – Mẫu điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên – Mẫu điều lệ công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ – Mẫu điều lệ công ty một thành viên do tổ chức làm chủ – Mẫu điều lệ công ty luật TNHH một thành viên
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.
Công ty lập kho hàng có phải đăng ký hay không? Đăng ký kho hàng dưới hình thức nào? Thủ tục đăng ký kho hàng cho công ty ra sao? Đó là một trong nhiều câu hỏi mà khách hàng gửi tới LVNLAW nhờ hỗ trợ. Để giải thích rõ hơn chúng tôi sẽ chi tiết cụ thể trong bài viết này.
Kho hàng là gì?
Kho hàng là nơi chứa hàng hóa của doanh nghiệp được chia ra 2 trường hợp là thuê dịch vụ kho bãi và thuê kho chưa hàng của doanh nghiệp.
Với trường hợp thuê kho chứa hàng thường được phân loại là chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp và cần phải có đăng ký kinh doanh. Ngoài ra, nếu các doanh nghiệp có kho hàng ở tỉnh, địa phương khác mà không phục vụ cho hoạt động kinh doanh, chỉ chứa hàng thì vẫn phải kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế nơi đó. Kho hàng là một trong những loại đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có thể thành lập kho hàng dưới hình thức chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh.
Với trường hợp thuê dịch vụ kho bãi (nhận hóa đơn dịch vụ) doanh nghiệp không bắt buộc phải lập dưới hình thức đơn vị phụ thuộc. Tuy nhiên, cần lưu ý về mặt giấy tờ đi đường
Thủ tục đăng ký kho hàng
Nếu đăng ký kho hàng dưới hình thức lập chi nhánh hồ sơ gồm: – Biên bản họp, quyết định của đại hội cổ đông/hội đồng thành viên/chủ sở hữu công ty – Thông báo về việc thành lập chi nhánh – Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh – Văn bản ủy quyền/hợp đồng dịch vụ nộp hồ sơ – Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ
Nếu đăng ký kho hàng dưới hình thức địa điểm kinh doanh hồ sơ gồm: – Thông báo lập địa điểm kinh doanh – Văn bản ủy quyền/hợp đồng dịch vụ nộp hồ sơ – Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ
Địa điểm kinh doanh – Thủ tục đăng ký đơn giản – Không có mã số thuế – Lệ phí môn bài là 1.000.000 VNĐ/năm – Tên dạng ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH (KHO HÀNG) – CÔNG TY TNHH ABC
Chi nhánhh – Đăng ký cần nhiều hồ sơ hơn, phức tạp hơn – Có mã số thuế, có thể sử dụng hóa đơn riêng – Lệ phí môn bài là 1.000.000 VNĐ/năm – CHI NHÁNH (KHO HÀNG) – CÔNG TY TNHH ABC
Lệ phí môn bài của kho hàng
Theo quy định về lệ phí môn bài mới nhất tại nghị định 139/2016/NĐ-CP áp dụng đối với đơn vị phụ thuộc là 1.000.000 VNĐ do đó khi thành lập kho hàng của công ty sẽ mất thêm 1.000.000 VNĐ/năm
Thuê kho chứa hàng có phải đăng ký?
Nhiều trường hợp thắc mắc việc thuê dịch vụ lưu trữ, doanh nghiệp không trực tiếp quản lý mà giao việc quản lý và bốc dỡ cho một doanh nghiệp khác có chức năng lưu giữ và kho bãi thì có cần lập kho hàng hay không? Giải thích vấn đề này LVNLAW đưa ra ý kiến như sau:
Theo quy định thì nếu đơn vị có hoạt động kinh doanh mới cần đăng ký kho hàng, do đó nếu thuê dịch vụ lưu giữ, kho bãi thì sẽ không cần đăng ký. Tuy nhiên theo quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 133/2016/TT-BTC có quy định về việc phải lập phiếu giao nhận sản phẩm (hoặc phiếu xuất kho) khi bán hàng. Do đó việc lập kho hàng sẽ là cần thiết nếu kho hàng ở quá xa so với trụ sở chính. Và thực tế vẫn còn một số trường hợp doanh nghiệp không nhất thiết phải lập kho hàng.
Mức phạt khi không đăng ký kho hàng
Mức phạt khi doanh nghiệp không đăng ký kho hàng mà hoạt động trái phép hiện nay được quy định tại Điều 54 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:
Điều 54. Vi phạm về thành lập, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp 1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Kinh doanh ở địa điểm mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp) hoặc chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh) thực hiện hoạt động kinh doanh. Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế; b) Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh; c) Chuyển trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện chuyển đến. 2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Câu hỏi thường gặp
1. Kho hàng đi thuê có cần đăng ký không? Nếu sử dụng kho hàng như một địa điểm kinh doanh của công ty thì vẫn phải làm thủ tục đăng ký kho. Việc sử dụng kho hàng cho việc bảo quản hàng hóa (không kinh doanh) thì không bắt buộc phải đăng ký.
2. Đăng ký kho hàng với cơ quan thuế? Việc đăng ký kho hàng dưới dạng đơn vị phụ thuộc của công ty thực hiện tại phòng ĐKKD nơi kho hàng đặt trụ sở. Phòng ĐKKD sẽ gửi thông tin đăng ký sang bên thuế, đơn vị đăng ký kho hàng sẽ không cần làm việc này.
Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam