Mẫu Hợp đồng tư vấn tuyển sinh mới

Hợp đồng tư vấn tuyển sinh là thoả thuận giữa các bên, trong đó một bên có nhu cầu về học sinh, học viên tham gia khóa học do bên đó cung ứng, và một bên sẽ thực hiện hoạt động tìm kiếm, có khả năng kết nối học viên hoặc có danh sách học viên phù hợp cho những yêu cầu đưa ra của bên kia. Từ đó thoả thuận giúp cho cả hai bên đạt được mục đích và hướng tới lợi ích cao nhất.

Mẫu hợp đồng tư vấn tuyển sinh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN SINH

(Số:……../HĐDV)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11  ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 

Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH 14  ngày 14 tháng 06 năm 2019;

Căn mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên A)

– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B)

– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

Bên A cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn tuyển sinh cho bên B theo những thoả thuận sau đây:

1.1. Thời hạn hợp đồng: Từ ngày…………đến ngày…………

1.2. Địa điểm thực hiện: ………………………….

1.3. Nội dung công việc:

– Bên B có trách nhiệm tìm kiếm những học sinh, sinh viên phù hợp với tiêu chí tuyển sinh của bên A;

– Bên B thành lập một mạng lưới kết nối các học sinh, sinh viên quan tâm đến trung tâm ……….. do bên A thành lập thông qua các kênh thông tin và mạng xã hội;

– Bên B thực hiện hoạt động tư vấn dựa trên các câu hỏi, thắc mắc của học sinh, sinh viên;

– Bên B quản lý, lưu trữ các văn bản liên quan đến công tác tuyển sinh như hồ sơ học viên, lịch học, chương trình đào tạo,…

– Bên B thực hiện các hình thức marketing, seeding để quảng bá cho các khoá học, chương trình đào tạo bên A;

……………………………….

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

2.1. Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện Hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

2.2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

2.3. Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

2.4. Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

3.1. Hình thức tư vấn tuyển sinh: Trực tiếp và trực tuyến.

3.1.1. Đối với hình thức tư vấn tuyển sinh trực tiếp:

a) Thời gian làm việc: ……giờ/ ngày, …..buổi/ tuần.

Giờ vào làm: …………………

Giờ tan làm: ………………….

b) Người thực hiện công tác tư vấn tuyển sinh: Ông/ Bà …………………………………….

Trường hợp ông/ bà …………………………., bên B có nghĩa vụ cử một người khác cùng nhóm có đủ kỹ năng và chuyên môn để thay mặt ông/ bà …………………………. thực hiện công việc.

c) Địa điểm làm việc: Trung tâm của bên A có địa chỉ tại ……………………………..

3.1.2. Đối với hình thức tư vấn tuyển sinh trực tuyến:

a) Thời gian làm việc và địa điểm làm việc linh hoạt. Bên B có thể chọn làm việc tại trung tâm hoặc tại nhà miễn là đảm bảo hiệu quả tư vấn trực tuyến khi học sinh, sinh viên hỏi, cụ thể bên B phải trả lời tin nhắn hoặc email của học sinh, sinh viên trong vòng ……… phút.

Trường hợp bên B trả lời muộn hơn ……… phút, bên A có quyền yêu cầu phạt ……. nghìn đồng cho mỗi phút trả lời chậm.

b) Người thực hiện công tác tư vấn tuyển sinh: Ông/ Bà …………………………………….

Trường hợp ông/ bà …………………………., bên B có nghĩa vụ cử một người khác cùng nhóm có đủ kỹ năng và chuyên môn để thay mặt ông/ bà …………………………. thực hiện công việc.

ĐIỀU 4: TIÊU CHÍ TUYỂN SINH

4.1. Các khoá đào tạo của bên A hướng đến những học sinh, sinh viên:

a) Mất căn bản môn ……;

b) Muốn củng cố kiến thức môn ………..;

c) Muốn cải thiện, phát triển kĩ năng ……..;

d) Muốn thực hành, luyện đề ………….;

đ) ………………….

4.2. Bên B có nghĩa vụ tìm kiếm những học sinh, sinh viên tiềm năng tương ứng với tiêu chí bên A đề ra.

ĐIỀU 5: CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

5.1. Trong thời hạn quy định tại hợp đồng này, bên B cam kết tuyển sinh ……………….. học sinh, sinh viên cho bên A.

5.2. Trường hợp bên B tuyển sinh vượt số lượng học sinh, sinh viên thoả thuận ban đầu thì bên A trích phần trăm hoa hồng là …..% cho mỗi khoá đào tạo mà học sinh, sinh viên vượt chỉ tiêu đăng ký trong thời hạn của hợp đồng.

5.3. Trường hợp bên B không đáp ứng được chỉ tiêu tuyển sinh, bên A có quyền yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại là ……. nghìn đồng trên mỗi học sinh, sinh viên thiếu.

ĐIỀU 6: CHI PHÍ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

5.1. Chi phí thanh toán:

Giá trị hợp đồng này (chưa bao gồm phí hoa hồng) là:…………………………………

(Bằng chữ:……………………………………)

5.2. Đồng tiền thanh toán:……………………. (Việt Nam đồng)

5.3. Phương thức thanh toán:…………………. (Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên A có nghĩa vụ chuyển tổng số tiền (bao gồm cả tiền hoa hồng) vào số tài khoản ………………. mở tại ngân hàng ………………….. cho bên B.

5.4. Thời hạn thanh toán: Từ ngày…………..đến ngày……………

Trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền gia hạn thời gian thanh toán thêm …….. ngày. Nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên B có quyền tính lãi suất là …% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày kểt thúc thời hạn hợp đồng đến khi bên B nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A

6.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B thực hiện đúng công việc tư vấn tuyển sinh với các yêu cầu mà bên B đã đề ra;

b) Được cung cấp đầy đủ và kịp thời dịch vụ tư vấn tuyển sinh liên quan đến các công việc được quy định tại khoản 1.3 Điều 1 hợp đồng này;

c) Kiểm tra công tác tuyển sinh, kết quả làm việc của bên B;

d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

6.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu về các chương trình đào tạo và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc;

b) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những thông tin, tài liệu cung cấp cho bên B;

c) Đảm bảo chất lượng khoá học; số lượng, chất lượng giáo viên, trợ giảng mỗi buổi học; tài liệu cho học sinh, sinh viên;

d) Thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn cho bên B;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

7.1. Quyền của bên B:

a) Được cung cấp đủ thông tin, tài liệu về các chương trình đào tạo bên A và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc; 

b) Từ chối tư vấn tuyển sinh nếu nội dung tuyển sinh ẩn chứa thông điệp khích lệ, cổ vũ các hành vi phạm pháp, trái với đạo đức xã hội;

c) Yêu cầu bên A thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn;

d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

7.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Thực hiện đúng công việc tư vấn tuyển sinh với các yêu cầu mà bên A đã đề ra;

b) Báo cáo kết quả, tiến độ tuyển sinh cho bên A khi được yêu cầu;

c) Đảm bảo số lượng, chất lượng tuyển sinh đúng cam kết theo thoả thuận;

d) Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không thông báo trước và không có sự đồng ý của bên A;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 8: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

8.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.

a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên B phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình hợp tác nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao.

8.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

8.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đông với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra;

c) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Trong trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 9: TẠM NGỪNG HỢP ĐỒNG

9.1. Định nghĩa “Tạm ngừng hợp đồng”:

“Tạm ngừng hợp đồng” là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng trong các trường hợp xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng hoặc một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

9.2. Căn cứ để tạm ngừng hợp đồng:

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về giấy tờ, tài liệu;

c) Trường hợp bên B không cử người thay thế khi người chịu trách nhiệm tư vấn tuyển sinh vắng mặt;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

9.3. Bên ngừng hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hợp đồng bị ngừng. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên ngừng hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị ngừng thì hợp đồng vẫn có hiệu lực và bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại vì tổn thất gây ra.

ĐIỀU 10: HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG

10.1. Căn cứ huỷ bỏ hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

b) Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng giấy tờ, tài liệu, phương tiện mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng. Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng.

c) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng.

10.2. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi công việc đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

đ) Hợp đồng bị huỷ bỏ;

e) Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng.

11.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 12: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

12.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hợp tác hợp tác khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

12.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.

12.3 Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 13: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại.

ĐIỀU 14: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

15.1. Trường hợp do thiếu sót chuyên môn, kiến thức dẫn đến tư vấn sai lộ trình khoá học cho học sinh, sinh viên thì bên B phải chịu tỷ lệ bồi thường …..% giá trị khoá học.

15.2. Trường hợp do tài liệu, thông tin mà bên A cung cấp không rõ ràng, đầy đủ dẫn đến việc bên B tư vấn tuyển sinh sai thì bên A phải tự chịu trách nhiệm với những thiệt hại xảy ra.

15.3. Trường hợp xảy ra thiệt hại do nhân sự, cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật tại trung tâm thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm, bên B không phải chịu bồi thường thiệt hại.

15.4. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 16: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

16.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

16.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 17: BẢO MẬT

17.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

17.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, giáo trình dạy học, dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

17.3. Mỗi bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

17.4. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 18: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Hợp đồng này có hiệu lực …………..tháng/năm kể từ ngày ký kết hợp đồng;

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó…………ngày.

Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian và địa điểm thích hợp.

18.2. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

a) Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản;

b) Nếu bất cứ vi phạm hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn ……. ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ bên không vi phạm. Trong trường hợp này, bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho bên vi phạm;

c) Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá …….. ngày kể từ ngày phát sinh, hợp đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một bên cho bên còn lại;

d) Một trong hai bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này, hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai bên thoả thuận, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;

đ) Việc chấm dứt hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 19: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

19.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

19.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

19.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

19.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com