Mẫu Hợp đồng trích thưởng môi giới nhà đất – Hợp đồng hưởng hoa hồng

Hợp đồng trích thưởng môi giới nhà đất, Hợp đồng hưởng hoa hồng, Hợp đồng hợp tác môi giới có hoa hồng, Hợp đồng trích thưởng theo tuần.

1. Hợp đồng trích thưởng môi giới nhà đất là gì

Hợp đồng trích thưởng môi giới nhà đất là mẫu hợp đồng trích thưởng được thực hiện giữa hai bên với việc công ty sẽ trích thưởng dự án hoặc hợp đồng cho một cá nhân hoặc công ty nào đó khi thực hiện công việc cho bên kia, chẳng hạn công ty A nhờ công ty B tìm mua một lô đất nào đó theo đúng những yêu cầu đã nêu từ trước, sau khi tìm được lô đất như mong muốn công ty A sẽ phải trích thưởng cho công ty B hoặc cá nhân B một số tiền nhất định mà hai bên đã thống nhất từ trước.

2. Điều kiện để trở thành môi giới nhà đất

Điều kiện để có thể hành nghề môi giới bất động sản được quy định tại Điều 62 tại Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 như sau:

a, Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ ngành nghề môi giới bất động sản:

– Chủ thể có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản bao gồm cá nhân và tổ chức

– Phải thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp 2014

– Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện về vốn, nhân sự, quản trị, cơ sở vật chất ( Phòng ngừa tình trạng tự do mở và hoạt động môi giới tràn lan vì liên quan đến giá trị tài sản lớn của khách hàng )

b, Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản: Đảm bảo tính khách quan, công bằng trong hợp đồng.

c, Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

– Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên

– Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản

3. Mức hoa hồng tối đa theo quy định pháp luật

Hiện nay, do không có quy định rõ ràng về phần trăm hoa hồng môi giới nhà đất nên con số vẫn khá đa dạng. Mức hoa hồng hoàn toàn phụ thuộc vào sự thỏa thuận, hợp đồng ký kết giữa các bên.

Trên thị trường hiện nay có hai cách tính hoa hồng phổ biến nhất là tính theo phần trăm hoa hồng môi giới nhà đất hoặc mức tiền mặt theo giá trị thực. Các giao dịch chủ yếu là mua bán, dự án lớn thường sẽ được chi trả mức hoa hồng từ 1% – 2% tổng giá trị. Tuy nhiên, khá nhiều công ty bất động sản hiện nay đang đưa ra nhiều mức hoa hồng cao hơn nhằm kích cầu hiệu quả. Mức môi giới cao nhất hiện nay có thể đạt tới 5% cho nhân viên kinh doanh.

4. Những điều cần lưu ý trong Hợp đồng môi giới

Một số vấn đề lưu ý trong hợp đồng môi giới

a, Nội dung và đối tượng dịch vụ môi giới

Phần nội dung hợp đồng thể hiện một cách đầy đủ ý chí của chủ thể tham gia hợp đồng. Cụ thể, phần nội dung công việc phải mô tả cụ ý chí của bên môi giới, lĩnh vực môi giới, yêu cầu công việc cần phải thực hiện, mô tả chi tiết về sản phẩm, dịch vụ môi giới…; Nội dung công việc càng thể hiện một cách chi tiết sẽ làm tăng tính hiệu quả của việc thực hiện hợp đồng.

b, Phí dịch vụ và mức thù lao

Bên môi giới có quyền được nhận thù lao môi giới theo quy định tại Điều 153 Luật thương mại 2005. Quyền này phát sinh kể từ thời điểm quyền hưởng thù lao môi giới phát sinh từ thời điểm các bên được môi giới đã ký hợp đồng với nhau, tức hoàn thành việc môi giới. Mức thù lao sẽ phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng

c, Thời hạn hợp đồng

Tuỳ vào thoả thuận của các bên mà thời hạn có thể được đưa ra để có lợi nhấ cho các bên. Thời hạn có thể kéo dài theo tháng hoặc theo năm

d, Quyền và nghĩa vụ của các bên

Trừ trường hợp giữa các bên có thỏa thuận và thỏa thuận ấy không trái với những quy định của pháp luật thì Luật thương mại 2005 quy định một số quyền và nghĩa vụ như sau:

Quyền và nghĩa vụ của bên môi giới

– Có quyền hưởng thù lao môi giới khi hoàn thành công việc.

– Đảm bảo tuân thủ nguyên tắc bí mật đối với bên được môi giới;

– Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;

– Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.

Quyền và nghĩa vụ của bên được môi giới

– Có quyền yêu cầu bên môi giới đảm bảo một số điều kiện nhất định đối với hoạt động môi giới theo quy định của pháp luật.

– Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến hàng hoá, dịch vụ;

– Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý khác cho bên môi giới.

e, Giải quyết tranh chấp

Về điều khoản tranh chấp, các bên phải thỏa thuận ngay từ đầu và thể hiện rõ trong hợp đồng. Một số nội dung thông thường sẽ được đưa vào điều khoản tranh chấp bao gồm: nghĩa vụ của các bên khi phát hiện các vấn đề dẫn đến tranh chấp, hình thức giải quyết tranh chấp, nơi giải quyết tranh chấp, nghĩa vụ chi phí khi giải quyết tranh chấp…

f, Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt hiệu lực theo một số trường hợp mà các bên thoả thuận hoặc sau khi hết hạn hợp đồng và các bên đã hoàn thanh xong nghĩa vụ. Trường hợp hợp đồng chấm dứt cho có bên vi phạm hợp đồng thì sẽ được giải quyết theo thoả thuận của hai bên hoặc được giải quyết qua toà án có thẩm quyền

5. Mẫu Hợp đồng hợp tác môi giới

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC MÔI GIỚI

Số:…../HĐHTMG

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ theo Luật Thương Mại 2005

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

II, BÊN NHẬN MÔI GIỚI B

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên A và B đã thoả thuận và thống nhất hợp tác tiền hành môi giới bất động sản có chủ sở hữu là bên B. Hợp đồng hợp tác môi giới hai bên kí kết có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung và đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý giao cho bên B thực hiện dịch vụ môi giới bán bất động sản do bên A là chủ sở hữu.

Đối tượng:

– Loại BĐS: …………………………………………………

– Địa chỉ: …………………………………………………

– Diện tích khuôn viên: …………………………………………………

– Diện tích xây dựng: …………………………………………………

– Diện tích sử dụng: …………………………………………………

– Cấu trúc: …………………………………………………

Giá bán bất động sản được hai bên thỏa thuận trên cơ sở giá do bên B thẩm định là:

…………………………………………………………………………………VNĐ

(Bằng chữ: ……………………………………………………..……Việt Nam Đồng)

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai bên phải thỏa thuận bằng văn bản.

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

– Bên B tiếp nhận công việc môi giới cho đối tượng của hợp đồng. Bên B sẽ quảng cáo, giới thiệu để tím kiếm khách hàng cho phía bên A;.

– Trong quá trình thực hiện dịch vụ môi giới bên A không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào. Tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc quảng cáo rao bán sản phẩm sẽ do bên B chịu.

– Giao dịch được coi là thành công khi khách hàng ký hợp đồng mua bán bất động sản (hoặc hợp đồng đặt cọc, hợp đồng góp vốn, giấy thỏa thuận mua bán hoặc ký bất kỳ loại hợp đồng, giấy thỏa thuận nào khác có liên quan đến bất động sản) do bên B thực hiện hoạt động môi giới.

Điều 3: Các trường hợp khác xảy ra trong khi môi giới

– Trong thời gian thực hiện dịch vụ, nếu khách hàng do bên B giới thiệu đã đặt cọc nhưng bị mất cọc do vi phạm hợp đồng hoặc chịu mất cọc vì bất kỳ lý do gì thì mỗi bên được hưởng ………. % trên số tiền đặt cọc đó.

– Khách hàng của bên B là người được nhân viên bên B hoặc bất kỳ người nào được bên B giới thiệu hoặc khách hàng của bên B giới thiệu khách hàng khác đến bên A để ký hợp đồng, đặt cọc giữ chỗ hay tìm hiểu để sau đó ký hợp đồng mua bán với bên A. Nếu trước khi ký hợp đồng mua bán bất động sản mà khách hàng yêu cầu thay đổi người đứng tên trên hợp đồng thì vẫn được xem là khách hàng của bên B.

– Trường hợp bên B giới thiệu khách mua cho bên A và khách mua đã trả giá theo giá bán ban đầu nhưng bên A không bán thì coi như bên A đã thực hiện xong hợp đồng, bên A vẫn phải thanh toán cho bên B:……% trên giá bán thực tế. (Việc không bán bao gồm sự xác nhận không bán bằng văn bản của Bên B hoặc sau ……… ngày kể từ ngày người mua xác nhận mua nhưng Bên B không nhận tiền đặt cọc).

– Trong thời gian thực hiện hợp đồng hoặc sau ngày chấm dứt hợp đồng này nếu khách hàng do bên B giới thiệu hoặc khách hàng đó giới thiệu khách hàng khác đến mua bất động sản thì bên B vẫn được hưởng phí môi giới như mức phí môi giới đã thỏa của hợp đồng này.

Điều 4: Thời hạn hợp đồng

Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

Hết thời hạn trên, các bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng

Điều 5: Chi phí môi giới

Bên A đồng ý thanh toán cho bên B số tiền phí môi giới là …………………… VNĐ

(Bằng chữ…………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Trong đó, thù lao môi giới là …………………………………………………. VNĐ

Và hoa hồng môi giới là ………..% (đã bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch thực tế tương đương với số tiền là:    ………………………… VNĐ

Số tiền dịch vụ này không bao gồm các chi phí liên quan khác phát sinh ngoài dịch vụ môi giới tư vấn mua/bán tài sản mà bên B thực hiện.

Điều 6: Phương thức thanh toán

Bên A thanh toán cho phía bên B bằng tiền mặt/chuyển khoản:………………………..

Số tài khoản của B:………………………….

Ngân hàng:……………………………

Thời gian thanh toán là……..ngày kể từ khi giao dịch thành công, bên A sẽ thanh toán hết một lần cho bên B. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng ……. ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.

Điều 7: Thông tin đối tượng môi giới

Trước khi tiến hành môi giới cho bên A, bên B có thể yêu cầu bên A cung cấp giấy tớ pháp lí của đối tượng môi giới hoặc có thể tự kiểm tra tình trạng hiện tại của đối tượng

Những thông tin đối tượng môi giới có thể cần phải có bao gồm:

– Giấy chứng nhận quyền sử hữu đất/Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất

– Đối tượng có bị tranh chấp, thế chấp hay không

– Có bị thuộc diện thu hồi, quy hoạch dự án hay không

– Giấy tờ chứng mình dự án đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất, thuế đất: Có rất nhiều trường hợp người mua gặp trở ngại khi làm sổ đỏ vì chủ đầu tư chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, tiền sử dụng đất cho nhà nước

Ngoài những thông tin phía bên A có thể cung cấp thì phía bên B có quyền tự kiểm tra lại thông tin đối tượng môi giới. Chi phí để kiểm tra thông tin do bên B chi trả

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Quyền của bên A

– Không chịu các khoản chi phí nào khác ngoài chi phí môi giới cho dịch vụ của bên B

– Được nhận …………% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Được bên B thực hiện miễn phí: Dịch vụ chuyển quyền sở hữu (chi phí giao dịch ngoài và các loại phí, lệ phí nếu có phát sinh do bên B chịu), trung gian thanh toán qua bên thứ ba khi giao dịch môi giới thành công.

b) Nghĩa vụ:

– Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên B những giấy tờ liên quan.

– Hợp tác với bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

– Ký hợp đồng mua/bán bất động sản trực tiếp với người bán/người mua do bên B giới thiệu. Chịu tất cả các chi phí liên quan đến thủ tục mua bán bất động sản theo quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận với người mua.

– Thanh toán phí môi giới đầy đủ và đúng hạn theo như thoả thuận giữa các bên

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Quyền của bên B

– Yêu cầu Bên A cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản.

– Hưởng hoa hồng, thù lao môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng môi giới mua/bán bất động sản đã ký với bên A.

– Được nhận ………….% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Thuê tổ chức, cá nhân môi giới khác thực hiện công việc môi giới mua/bán bất động sản trong phạm vi hợp đồng môi giới mua/bán bất động sản với bên Anhưng phải chịu trách nhiệm trước bên A về kết quả môi giới.

b) Nghĩa vụ của bên B

– Thực hiện công việc theo đúng như thoả thuận và quy định của pháp luật;

– Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên A để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;

– Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.

Điều 10: Cam kết của các bên

a, Cam kết của bên A

– Bên A cam kết cung cấp chính xác thông tin của đối tượng môi giới

– Cam kết thanh toán đầy đủ chi phí, tiền hoa hồng theo như những gì đã thoả thuận cho bên B

– Chịu trách nhiệm với bên mua nếu có bất gì tranh chấp nào khác xảy ra trong thời gian mua bán

– Thực hiện trách nhiệm đóng thuế của công dân với Nhà nước

b, Cam kết của bên B

– Mọi thông tin về đối tượng môi giới được đưa ra tại Điều 1 của hợp đồng này sẽ được bên B đưa tới khách hàng chính xác và đầy đủ

– Nếu bên B có thay đổi thông tin gì khác so với hợp đồng cho khách hàng thì bên B sẽ phải chịu phạt vi phạm cho lỗi đó

– Hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước

Điều 11: Bảo mật về thông tin

Các bên cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tài liệu nào có chứ thông tin bảo mật của các bên cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được phổ biến rộng rãi trước công chúng. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã nhận được trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 12: Vi phạm hợp đồng và phạt vi phạm

– Trường hợp bên A không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho bên B theo thỏa thuận của hợp đồng này thì bên A phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng. Nếu việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ vượt quá ……..  ngày thì bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên B như trong trường hợp bên B môi giới thành công.

– Trường hợp bên B không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên B bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên B phải trả cho bên A một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 5 của hợp đồng này.

– Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 5 của hợp đồng này.

– Trường hợp bên B cố tình cung cấp sai thông tin môi giới thì bên B sẽ phải chịu sô tiền phạt là……………………………………………………………….VNĐ

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong những trường hợp sau:

– Khi hợp đồng hết hạn và các bên đã hoàn thanh xong nghĩa vụ của mỗi bên

– Trong trường hợp các bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Khi các bên vi phạm hợp đồng và không khắc phục được trong thời gian thoả thuận

– Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng. Với trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thì các bên phải hoàn thành xong tất cả nghĩa vụ trước thời điểm chấm dứt. Nếu việc đơn phương chấm dứt đó gây ra thiệt hại thì bên đó sẽ phải bồi thường những tổn thất đã gây ra cho bên bị hại

– Khi xảy ra tranh chấp và hợp đồng bị chấm dứt bởi quyết định phía Toà án

Điều 14: Sự kiện bất khả kháng

– Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: thiên tai, hỏa hoạn, bão lụt …… được xem là sự kiện bất khả kháng

– Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng. Các bên phải thông báo với nhau bằng văn bản kịp thời để thoả thuận kéo dài thời hạn. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt

Điều 15: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi.

Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

Điều 16: Các điểu khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

        BÊN A                                                  BÊN MÔI GIỚI  B

(Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng trích thưởng môi giới nhà đất

Hợp đồng trích thưởng môi giới nhà đất là mẫu hợp đồng trích thưởng được thực hiện giữa hai bên với việc công ty sẽ trích thưởng dự án hoặc hợp đồng cho một cá nhân hoặc công ty nào đó khi thực hiện công việc cho bên kia, chẳng hạn công ty A nhờ công ty B tìm mua một lô đất nào đó theo đúng những yêu cầu đã nêu từ trước, sau khi tìm được lô đất như mong muốn công ty A sẽ phải trích thưởng cho công ty B hoặc cá nhân B một số tiền nhất định mà hai bên đã thống nhất từ trước.

CÔNG TY …CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …/2020/HĐTTHà Nội, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG TRÍCH THƯỞNG

  • ­Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Hợp đồng hợp tác số …/2020/HĐHT-…

Hôm nay, ngày      tháng       năm 20…..tại địa điểm:…………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN TRÍCH THƯỞNG – BÊN A:    

Ông (Bà):…………………………………………….Sinh năm……………………

CMTND số……………………Do……………Cấp ngày…..tháng.….năm…….….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC TRÍCH THƯỞNG – BÊN B:

Ông (Bà):…………………………………………….Sinh năm…………………….

CMTND số……………………Do…………..Cấp ngày…..tháng.….năm…….….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay:…………………………………….………………………………..

………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………………………..

XÉT VÌ:

  • Bên A có nhu cầu tìm kiếm và tiến hành nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Bên B có những nguồn thông tin và có thể hỗ trợ, giới thiệu cho bên A những bất động sản theo nhu cầu của bên A.

Do đó, sau khi đã bàn bạc, cân nhắc kỹ lưỡng,  hai bên đều nhất trí đi đến thống nhất ký kết Hợp đồng trích thưởng môi giới nhà đất với các điều khoản sau:

Điều 1: Lý do trích thưởng

Bên B thay mặt Bên A tìm cho Bên A một lô đất có diện tích:  …, nay Bên B đã tìm được cho Bên A lô đất … có địa chỉ tại: … phù hợp với yêu cầu của Bên A.

Lô đất có đặc điểm như sau:

  • Diện tích lô đất…
  • Ranh giới lô đất: …
  • Giá chuyển nhượng: …
  • Mục đích sử dụng: …
  • Yêu cầu khác: …

Điều 2: Điều kiện trích thưởng và hình thức trích thưởng

  • Bên A chỉ thực hiện việc trích thưởng cho bên B sau khi tất cả các điều kiện sau được thỏa mãn:
  • Bên A sẽ trích thưởng cho Bên B sau khi Bên A đã tiếp xúc với chủ dự án hoặc đại diện của chủ dự án lô đất trên.
  • Giá cả cũng như cách thức chuyển nhượng lô đất trên do Bên A tự thỏa thuận với chủ dự án hoặc đại diện chủ dự án của lô đất trên.
  • Giữa Bên A và đại chủ dự án hoặc đại diện của chủ dự án lô đất trên đã tiến hành làm thủ tục chuyển nhượng (hoặc các hình thức tương tự) đồng thời Bên A đã giao cho chủ dự án hoặc đại diện của chủ dự án lô đất trên số tiền lớn hơn 30% tổng giá trị hợp đồng của lô đất.
  • Hình thức trích thưởng
  • Trích thưởng bằng tiền mặt ( Việt Nam đồng)
  • Số tiền trích thưởng là: … (Bằng chữ: … đồng)
  • Bên A sẽ trích thưởng cho Bên B sau khi thỏa mãn như điều kiện trên (Điều 2 khoản a).

Điều 3: Cam kết của hai bên

a.        Cam kết của bên A

  • Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung trong hợp đồng.
  • Trích thưởng cho Bên B đúng và đủ số tiền (ở điều 2)
  • Việc trích thưởng là do Bên A tự nguyện.

b.        Cam kết của bên B.

  • Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung trong hợp đồng.

Điều 4: Điều khoản chung

  • Trong quá trình thực hiện, tất cả phụ lục, sửa đổi nào đối với Hợp đồng này các bê phải lập thành văn bản và nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế chỉ có hiệu lực khi được đại diện có thẩm quyền của mỗi Bên ký.
  • Ngoài các thỏa thuận trên, những vấn đề phát sinh mà được đề cập trong Hợp đồng này sẽ được giải quyết dựa trên quy định của pháp luật có liên quan.
  • Nếu bất kỳ nội dung nào trong hợp đồng này vô hiệu, trai pháp luật hoặc không thể thực hiện được, nội dung đó sẽ được xem là đương nhiên sửa đổi trong giới hạn thấp nhất có thể để trở nên có hiệu lực, đúng pháp luật và có thể thực hiện được. Trong trường hợp những thay đổi đó không thể thực hiện được, các nội dung đó được xem như hủy bỏ. Việc một hoặc một số nội dung trong Hợp đồng bị sửa đổi hoặc bị hủy bỏ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực và việc thực hiện của các nội dung khác của Hợp đồng.

Điều 5: Ký kết

Hai bên đã đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, cùng nhất trí ký vào để làm bằng chứng, hợp đồng được lập thành 02 bản chính, mỗi bản gồm 02 trang, mỗi bên giữ 01 bản đều và đều có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN TRÍCH THƯỞNGBÊN ĐƯỢC TRÍCH THƯỞNG

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com