Mẫu Hợp đồng thuê xe máy – Hợp đồng thuê xe vận tải

Mẫu Hợp đồng thuê xe máy, Hợp đồng thuê xe vận tải, Hợp đồng thuê xe máy cá nhân.

1. Hợp đồng thuê xe máy sử dụng trong các trường hợp nào

Hợp đồng thuê xe máy là văn bản ghi nhận sự thoả thuận giữa xác bên tham gia kí kết, theo đó bên cho thuê xe máy sẽ giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận, bên thuê sẽ phải trả tiền để thuê xe máy. Vì xe máy là một loại phương tiện có giá trị, có nhiều loại xe có giá trị cao do vậy khi cho thuê xe cần lập thành văn bản để đảm bảo tính pháp lí cao nhất, tránh thiệt hại xảy ra.

2. Mức thuế trong Hợp đồng thuê xe máy như thế nào

Căn cứ Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn giảm thuế quy định giảm thuế giá trị gia tăng. Tại Điều 1 quy định như sau:

“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng

  1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

d)  Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng

a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.”

Như vậy, căn cứ theo các điều khoản trên khi tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, cung cấp dịch vụ cho thuê xe máy (thuộc nhóm hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10%) và không thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ kể từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 31/12/2022.

3. Điều khoản về thời hạn và bảo hành xe trong Hợp đồng thuê xe máy

Thời hạn của hợp đồng thuê xe máy kéo dài bao lâu sẽ phụ thuộc vào thoả thuận giữa bên thuê và bên cho thuê. Sau khi hết hạn hợp đồng hai bên sẽ không còn quyền và nghĩa vụ gì với nhau, bên thuê sẽ phải trả lại cho bên cho thuê

Về điều khoản bảo hành xe. Trong hợp đồng cho thuê xe sẽ không có trách nhiệm bảo hành xe phát sinh giữa bên cho thuê và bên thuê. Nếu trong thời gian thuê, bên cho thuê xe chuyển quyền sử dụng xe máy có thời hạn cho bên thuê thì bên thuê sẽ phải chịu chi phí bảo hành bảo dưỡng cho chiếc xe máy

4. Hợp đồng thuê xe máy có cần công chứng không

Đối với hợp đồng mượn tài sản pháp luật không quy định bắt buộc phải công chứng hay chứng thực, việc công chứng hoặc chứng thực do hai bên trong giao dịch tự thỏa thuận với nhau để đảm bảo quyền lợi cho các bên nếu một trong các bên tham gia giao dịch muốn thực hiện việc công chứng, chứng thực.

Tương tự với hợp đồng cho thuê xe máy, hợp đồng không bắt buộc phải được công chứng. Việc công chứng hay không sẽ do hai bên tự thoả thuận

5. Mẫu Hợp đồng thuê xe máy cá nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THUÊ XE MÁY CÁ NHÂN

Số:…../HĐTTS

Căn cứ theo Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005

Căn cứ theo Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo nhu cầu cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày … tháng … năm…, tại địa chỉ …………………………………………. hai bên hợp đồng gồm có:

I, BÊN THUÊ A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

II, BÊN CHO THUÊ B

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng thuê xe tải chở hàng, hợp đồng bao gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Cá nhân A có mong muốn thuê xe máy cá nhân để phục vụ cho mục đích cá nhân của mình. Bên B có cho thuê xe máy cá nhân để kinh doanh đã đồng ý với yêu cầu bên A. Hai bên đã thống nhất kí kết hợp đồng thuê xe máy cá nhân, bên B sẽ chuyển quyền sử dụng cho bên A và bên A sẽ trả chi phí thuê xe máy

Điều 2: Tài sản cho thuê

Bên A cho bên B thuê xe máy thuộc sở hữu hợp pháp của bên A với thông tin như sau:

– Loại xe: ……………………………………………………………………

– Năm sản xuất: ……………………………………………………………..

– Biển kiểm soát: ……………………………………………………………

Bên A cam kết photo (hoặc sao chụp) và cung cấp bản gốc Đăng ký xe của bên A để đối chiếu với bản photo nhằm chứng minh tính hợp pháp của tài sản cho thuê. Đăng ký xe được giao cho bên thuê theo thời hạn hợp đồng này.

Điều 3: Thời hạn cho thuê

Thời hạn thuê: Từ ngày …… tháng …… năm……. đến ngày …… tháng …… năm…….

Sau thời hạn trên, nếu hai bên có nhu cầu tiếp tục hợp đồng thì hai bên ký phụ lục gia hạn thời gian thuê hoặc ký kết hợp đồng mới.

Điều 4: Mục đích thuê

Mục đích thuê của bên A là………………………………………………………………

Điều 5: Chi phí thuê và phương thức thanh toán

a) Tổng giá thuê: …………………………………………………………………VND. Giá thuê trên đã bao gồm các khoản thuế phải nộp nhà nước (nếu có). Bên B có trách nhiệm kê khai và nộp tiền thuế cho nhà nước (nếu phát sinh).

b) Hình thức thanh toán: Việc thanh toán có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Ngân hàng: …………………………………………………………………….

Số tài khoản: …………………………………………………………………….

c) Phương thức thanh toán

Bên A sẽ thanh toán trước cho phía bên B …….% giá trị hợp đồng sau ……ngày kể từ ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực.

Bên A sẽ thanh toán nốt chi phí còn lại vào ngày kết thúc hợp đồng

Điều 6: Điều khoản về bảo hành, sửa chữa xe máy

Bên đi thuê có trách nhiệm mua bảo hiểm, phí bảo trì đường bộ, chi phí xăng xe và các chi phí khác có liên quan đến tài sản thuê trong suốt thời gian thuê.

Nếu có bắt kì thiệt hại nào xảy ra bên A phải bồi thường đầy đủ giá trị cho những thiệt hại đó

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của A

a, Quyền của bên A

– Bên A có quyền sử dụng xe máy đúng theo như mục đích đã thoả thuận từ trước

– Được quyền kiểm tra tình trạng của xe trước khi thuê từ phía bên B

– Có quyền thay đổi xe thuê nếu xe bị hỏng hóc không giao được kịp thời

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu đến ngày giao bên B không có xe cho thuê

b, Nghĩa vụ của bên A

– Bảo quản tài sản thuê trong suốt thời gian thuê;

– Tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan;

– Mua đầy đủ bảo hiểm xe, phí bảo trì đường bộ và các chi phí liên quan đến tài sản thuê trong suốt thời gian thuê xe;

– Thanh toán tiền thuê đầy đủ, đúng hạn theo quy định của hợp đồng

– Có trách nhiệm bảo quản xe máy đã thuê

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Bên B được nhận chi phí thuê từ bên A theo đúng lịch trình thanh toán

– Có quyền yêu cầu bên A trả lại xe máy đãn thuê đúng thời hạn

– Có quyền đình chỉ hợp đồng nếu bên A chậm thanh toán ….. ngày so với lịch thanh toán

b, Nghĩa vụ của bên B

– Đảm bảo tính hợp pháp của tài sản cho thuê;

– Bàn giao tài sản cho thuê đầy đủ và đúng hạn;

– Không thay đổi giá thuê đã thỏa thuận tại điều 3, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.

Điều 9: Cam kết của các bên

a, Cam kết của bên A

– Bên A cam kết thực hiện đúng mục đích sử dụng xe

– Thanh toán cho bên B đúng lịch trình

– Đảm bảo tính toàn vẹn cho phương tiện thuê

b, Cam kết của bên B

– Cam kết xe cho thuê là hợp pháp

– Giao xe thuê đúng thời gian cho bên A

– Phải thông báo đến A đầy đủ thông tin về tình trạng, đặc điểm của xe

Điều 10: Vi phạm và phạt vi phạm

– Nếu bên A thanh toán chậm cho phía bên B thì bên A sẽ phải chịu thêm tiền lãi phạt ứng với lãi suất là ……%

– Nếu bên B giao chậm hoặc đến ngày không có phương tiện giao cho bên A thì bên A có quyền đòi lại tiền cọc, đình chỉ hợp đồng và bên B sẽ bị phạt số tiền là………………………………………………………..VNĐ

– Nếu bên A chậm trả phương tiện cho bên B thì sẽ chịu phạt thêm số tiền là………………………………………VND/ngày

– Nếu bên A sử dụng không đúng mục đích thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, đòi lại xe từ phía bên A và số tiền cọc sẽ do bên B nắm giữ

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

– Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

– Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.

– Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 12: Trường hợp bất khả kháng

a, Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

b, Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

Điều 13: Giải quyết tranh chấp

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai Bên cùng gặp nhau bàn bạc và cùng tìm ra giải pháp tốt nhất để khắc phục dựa trên tinh thần hợp tác hai Bên cùng có lợi.

– Trường hợp có vấn đề mà hai Bên không đạt được thỏa thuận, giải quyết thì sự việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết, quyết định của toàn án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải tuyệt đối thi hành.

Điều 14: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN THUÊ A                                            BÊN CHO THUÊ B

  (Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng thuê xe tải chở hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THUÊ XE TẢI CHỞ HÀNG

Số:…../HĐTTS

Căn cứ theo Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005

– Căn cứ theo Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo nhu cầu cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày … tháng … năm…, tại địa chỉ …………………………………………. hai bên hợp đồng gồm có:

I, BÊN THUÊ A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

II, BÊN CHO THUÊ B

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

(Nếu là doanh nghiệp thì trình bày như sau:

– Tên cơ sở: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………)

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng thuê xe tải chở hàng, hợp đồng bao gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Cá nhân A có mong muốn thuê xe tải để phục vụ cho công việc làm ăn của mình. Bên B có cung cấp dịch vụ cho thuê xe tải chuyên chở đã đồng ý với yêu cầu bên A. Hai bên đã thống nhất kí kết hợp đồng thuê xe xe tải chở hàng, bên B sẽ chuyển quyền sử dụng cho bên A và bên A sẽ trả chi phí thuê xe tải

Điều 2: Nội dung công việc

Bên A thuê xe tải cũng như tài xế của bên B để thực hiện công việc giao hàng đến đến cho phía bên A. Bên B sẽ đến nhận hàng giao và chuyển hàng cho phía bên A tại điạ điểm đã được chỉ định. Sau khi nhận được hàng bên A sẽ tiến hành thanh toán chi phí cho phía bên B

Điều 3: Tài sản cho thuê

Bên A cho bên B thuê xe ô tô thuộc sở hữu hợp pháp của bên A với thông tin như sau:

– Loại xe: ……………………………………………………………………

– Số lượng xe: ………………………………………………………………

– Năm sản xuất: ……………………………………………………………..

– Biển kiểm soát: ……………………………………………………………

Bên A cam kết photo (hoặc sao chụp) và cung cấp bản gốc Đăng ký xe của bên A để đối chiếu với bản photo nhằm chứng minh tính hợp pháp của tài sản cho thuê. Đăng ký xe được giao cho bên thuê theo thời hạn hợp đồng này.

Điều 4: Thời hạn cho thuê

Thời hạn thuê: Từ ngày …… tháng …… năm……. đến ngày …… tháng …… năm…….

Sau thời hạn trên, nếu hai bên có nhu cầu tiếp tục hợp đồng thì hai bên ký phụ lục gia hạn thời gian thuê hoặc ký kết hợp đồng mới.

Điều 5: Mục đích thuê

Mục đích thuê của bên A là………………………………………………………………

Điều 6: Địa điểm thực hiện công việc

Nơi bên B nhận hàng có địa chỉ …………………………………………………………

Bên B giao hàng cho A tại ………………………………………………………………

Điều 7: Chi phí thuê và phương thức thanh toán

a) Tổng giá thuê: …………………………………………………………………VND. Giá thuê trên đã bao gồm các khoản thuế phải nộp nhà nước (nếu có). Bên B có trách nhiệm kê khai và nộp tiền thuế cho nhà nước (nếu phát sinh).

b) Hình thức thanh toán: Việc thanh toán có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Ngân hàng: …………………………………………………………………….

Số tài khoản: …………………………………………………………………….

c) Phương thức thanh toán

Bên A sẽ thanh toán trước cho phía bên B …….% giá trị hợp đồng sau ……ngày kể từ ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực.

Bên A sẽ thanh toán nốt chi phí còn lại vào ngày bên B giao hàng tới cho bên A

Điều 8: Điều khoản về bồi thường

a, Các trường hợp bồi thường:

– Nếu hàng hóa do bên B vận chuyển bị hư hỏng bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho khách hàng theo tỉ lệ hư hỏng của hàng hóa.

– Nếu hàng hóa do bên B vận chuyển bị mất bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho khách hàng.

b, Tiến hành bồi thường:

– Bên B gửi bảng xác nhận khoản tiền bồi thường cho bên A chậm nhất trong …..ngày

– Bên A xác nhận số liệu bồi thường của bên B và ký xác nhận trên các chứng từ liên quan của Bên A.

c, Miễn trách nhiệm bồi thường:

– Những trường hợp bất khả kháng do thiên tai, địch họa.

– Những thiệt hại gián tiếp gây ra do hậu quả của việc mất mát,hư hỏng hay suy suyễn bưu gửi.

– Cháy, nỗ do các nguyên nhân khác hơn là do sơ suất.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của A

a, Quyền của bên A

– Được quyền kiểm tra tình trạng của xe trước khi thuê từ phía bên B

– Có quyền thay đổi xe thuê nếu xe bị hỏng hóc không giao được kịp thời

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu đến ngày giao bên B không có xe cho thuê

b, Nghĩa vụ của bên A

– Tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan;

– Thanh toán tiền thuê đầy đủ, đúng hạn theo quy định của hợp đồng

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

  • Bên B được nhận chi phí thuê từ bên A theo đúng lịch trình thanh toán
  • Có quyền đình chỉ hợp đồng nếu bên A chậm thanh toán ….. ngày so với lịch thanh toán

b, Nghĩa vụ của bên B

– Đảm bảo tính hợp pháp của tài sản cho thuê;

– Bàn giao tài sản cho thuê đầy đủ và đúng hạn;

– Không thay đổi giá thuê đã thỏa thuận tại, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.

Điều 11: Cam kết của các bên

a, Cam kết của bên A

– Bên A cam kết thực hiện đúng mục đích sử dụng xe

– Thanh toán cho bên B đúng lịch trình

b, Cam kết của bên B

– Cam kết xe cho thuê là hợp pháp

– Giao hàng hoá đúng chất lượng, không bị hư hỏng trong quá trình giao hàng. Nếu có hư hỏng thì bên B sẽ chịu bồi thường thiệt hại

Điều 10: Vi phạm và phạt vi phạm

– Nếu bên A thanh toán chậm cho phía bên B thì bên A sẽ phải chịu thêm tiền lãi phạt ứng với lãi suất là ……%

– Nếu bên B giao chậm hoặc đến ngày không có phương tiện giao cho bên A thì bên A có quyền đòi lại tiền cọc, đình chỉ hợp đồng và bên B sẽ bị phạt số tiền là………………………………………………………..VNĐ

– Nếu bên A sử dụng với mục đích giao hàng cấm thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, đòi lại xe từ phía bên A và số tiền cọc sẽ do bên B nắm giữ

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

– Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

– Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.

– Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 12: Trường hợp bất khả kháng

a, Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

b, Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

Điều 13: Giải quyết tranh chấp

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai Bên cùng gặp nhau bàn bạc và cùng tìm ra giải pháp tốt nhất để khắc phục dựa trên tinh thần hợp tác hai Bên cùng có lợi.

– Trường hợp có vấn đề mà hai Bên không đạt được thỏa thuận, giải quyết thì sự việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết, quyết định của toàn án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải tuyệt đối thi hành.

Điều 14: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN THUÊ A                                            BÊN CHO THUÊ B

  (Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng thuê xe máy

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 …, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG THUÊ XE MÁY

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên thuê (Bên A):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Bên cho thuê (Bên B):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Sau quá trình trao đổi, hai bên đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê xe số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cho thuê 01 xe máy với đặc điểm sau:

– Hãng xe:

– Màu sắc:

– Biển kiểm soát:

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng các như đã xác định tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B, muộn nhất là vào….giờ, ngày…./…./…..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

Bên A sẽ thực hiện giao hàng cho bên B vào khung giờ…, ngày thứ 2 hàng tuần trong suốt thời hạn của hợp đồng.

Bên A thực hiện quá trình vận chuyển hàng hóa đến cho bên B theo địa chỉ của bên A là …………………., bên B sẽ thực hiện việc thanh toán tiền hàng cho bên A sau khi nhận đủ số hàng. Rủi ro, tai nạn trong quá trình vận chuyển hoàn toàn do bên A chịu trách nhiệm.

Bên B giao xe và toàn bộ giấy tờ xe cho Bên A ngay sau khi hợp đồng này được ký kết.

Bên A ứng trước 100% tiền thuê xe cho bên A ngay sau khi hợp đồng này được ký kết.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

  1. Giá trị hợp đồng

Tiền thuê xe máy là:……..đồng /tháng, hoặc ……..đồng/ngày.

Bên A có thể lựa chọn hình thức trả tiền theo tháng hoặc theo ngày, hoặc áp dụng cả hai hình thức thanh toán.

  1. Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm nhận xe được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại……………………….

Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..

Điều 5. Trách nhiệm của các bên

  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

– Thanh toán tiền thuê xe đúng thời hạn

– Chịu toàn bộ chi phí về sửa chữa, bảo hành xe

– Chịu toàn bộ chi phí xăng dầu khi sử dụng xe

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

– Giao xe cho bên A kể từ khi hợp đồng có hiệu lực

– Chịu trách nhiệm về nguồn gốc và trách nhiệm pháp lý của xe.

– Mua bảo hiểm xe đầy đủ cho các lần thực hiện hợp đồng .

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

                 Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan (thời tiết, nguồn giống, dịch bệnh, giao thông, kinh tế…

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau

Bên A                                                                                          Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com