Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán xăng dầu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà nội, ngày …tháng…năm…

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC MUA BÁN XĂNG DẦU

Số: …./HĐMB –

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu;
  • Căn cứ……;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, tại địa chỉ: ………………., ngày……tháng …..năm….. chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (BÊN A):

Công ty: …………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………….

Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………..cấp ngày ….tháng…..năm….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:  …………………….     Số Fax/email (nếu có):   ………………………..

Người Đại diện theo pháp luật: Ông/bà:   ………………………………………………..

CMND/CCCD số:…………………..      cấp ngày:………………………………………..

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………

Số điện thoại:  ……………………………………………………………………………………   

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………………………….

Số tài khoản: …………………chi nhánh………………..-Ngân hàng…………………..

Và:

BÊN MUA (BÊN B):

Công ty: …………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………….

Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………..cấp ngày ….tháng…..năm….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:  …………………….     Số Fax/email (nếu có):   ………………………..

Người Đại diện theo pháp luật: Ông/bà:   ………………………………………………..

CMND/CCCD số:…………………..      cấp ngày:………………………………………..

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………

Số điện thoại:  ……………………………………………………………………………………   

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………………………….

Số tài khoản: …………………chi nhánh………………..-Ngân hàng…………………..

Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng nguyên tắc mua bán xăng dầu số: ………. ngày…tháng…năm… để ghi nhận việc Bên A và Bên B xác lập các nguyên tắc trong việc mua bán xăng dầu giữa hai bên. Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1: Các điều khoản chung

  1. Hợp đồng này nhằm mục đích: Bên A và Bên B cùng thiết lập các nguyên tắc trong việc mua bán xăng dầu giữa hai bên, nhằm đảm bảo cho hoạt động mua bán được diễn ra đúng quy trình và đạt hiệu quả tốt nhất cho cả hai bên.
    1. Hai bên hợp tác cùng có lợi trong quan hệ mua bán với nhau dựa trên mối quan hệ đối tác.
    1. Trong khuôn khổ Hợp đồng nguyên tắc này, hai bên sẽ tiếp tục ký tiếp các Hợp đồng mua bán, đơn hàng cụ thể.
    1. Thứ tự ưu tiên thực hiện là: các bản sửa đổi bổ sung của hợp đồng mua bán, hợp đồng mua bán, hợp đồng nguyên tắc mua bán xăng dầu. Điều khoản nào trong hợp đồng mua bán xăng dầu mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng nguyên tắc này thì sẽ được thực hiện theo các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này.

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng

2.1  Bên A đồng ý cung cấp xăng dầu cho Bên B trong thời gian từ…./…../…..   đến …../…../…… tại địa điểm……. Bao gồm: Xăng M92, xăng M95, mazut, dầu lửa, diesel.

2.2 Xăng dầu do bên A cung cấp phải đảm bảo các tiêu chí sau:……… và theo tiêu chuẩn xăng dầu Việt Nam. Chi tiết về số lượng, giá cả xăng dầu sẽ được các bên quy định rõ trong các Hợp đồng mua bán trong khuôn khổ của hợp đồng này.

Điều 3: Thực hiện hợp đồng

3.1 Số lượng xăng dầu, địa điểm giao nhận, chi phí vận chuyển được quy định chi tiết trong hợp đồng mua bán, đơn hàng.

3.2 Xăng dầu có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai bên thỏa thuận. trường hợp có thay đổi trong đơn hàng, bên B thông báo bằng điện thọai/Fax cho bên A trước thời điểm giao nhận theo kế hoạch ban đầu trước … ngày làm việc.

3.3 Sau mỗi lần giao nhận xăng dầu phải có: hóa đơn bán hàng hợp lệ, biên bản giao nhận ghi rõ số lượng, số hóa đơn bán hàng.

Điều 4: Giá cả và phương thức thanh toán

4.1 Đơn giá, tổng giá trị hàng hóa, thuế VAT sẽ được ghi cụ thể trong hợp đồng mua bán được ký kết bởi hai bên.

4.2 Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán được quy định chi tiết trong hợp đồng mua bán của hai bên.

4.3 Thanh toán bằng tiền VNĐ, nếu bên bán cấp cho bên mua một hạn mức tín dụng, hai bên sẽ ký tiếp một Thỏa thuận tín dụng, thảo thuận tín dụng cũng nằm trong khuôn khổ của Hợp đồng nguyên tắc mua bán này. Trong trường hợp bên B chậm thanh toán theo quy định của bên A có quyền đòi tiền lãi trên số nợ chậm thanh toán. Lãi suất chậm thanh toán sẽ căn cứ vào lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng…….

Điều 5: Trách nhiệm của các bên

Các bên ó trách nhiệm cung cấp các thông tin cho nhau về: Tên doanh nghiêp; địa chỉ giao dịch chính thức vốn, tên tài khoản, số tài khoản, tên ngân hàng, người đại diện giao dịch trực tiếp.

5.1 Trách nhiệm của bên A: Thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng này và các trách nhiệm sau:

– Đảm bảo cung cấp đúng chủng loại, chất lượng, thời gian, địa điểm theo đơn đặt hàng của bên B.

– Kiểm tra chất lượng hàng hóa trước khi giao cho bên B và chịu chi phí kiểm tra.

– Giao hàng bằng phương tiện đạt tiêu chuẩn về kiểm định, an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định của các cơ quan quản lý nhà nước cơ thẩm quyền của Việt Nam và theo yêu cầu hợp lệ của bên B.

– Khi giao hàng phải đảm bảo các giấy tờ về kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa.

5.2 Trách nhiệm của Bên B: Thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng này và các trách nhiệm sau:

– Thanh toán tiền mua hàng hóa cho bên A theo đúng thời hạn đã cam kết trong các Hợp đồng mua bán giữa hai bên.

– Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về quản lý và lưu thông xăng dầu

– Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong hợp đồng.

– Cung cấp các thông tin về giấy phép đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp cho bên A.

Điều 6: Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

6.1 Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong hai Bên cố ý vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này sẽ phải chịu trách nhiệm tài sản về các hành vi vi phạm đó.

6.2 Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì hai Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án, toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.

6.3 Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo
quy định của hợp đồng này .

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

7.1  Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

7.2 Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

7.3 Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

7.4 Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 8: Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…./…../…. đến ngày…./…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành … bản bằng tiếng Việt, gồm… trang. Các bản có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ … bản để…., Bên B giữ ….. bản để….

Bên ABên B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com