Mẫu Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ ăn uống – Hợp đồng nấu ăn, cung cấp thức ăn công nghiệp

Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ ăn uống, Hợp đồng nấu ăn, cung cấp thức ăn công nghiệp, Hợp đồng dịch vụ ăn uống tiếp khách, Hợp đồng nấu ăn hội nghị, sự kiện.

1. Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ ăn uống là gì

Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ ăn uống là thỏa thuận cơ bản về cách thức cung cấp dịch vụ ăn uống, hội thảo, tiệc theo yêu cầu, khả năng của hai bên. Hợp đồng không dài nhưng với những điều khoản tiên quyết, đây là tiền đề để phát sinh các hợp đồng kinh tế sau này dựa trên từng lần đặt hàng dịch vụ ăn uống.

2. Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ ăn uống gồm những điều khoản cơ bản nào

Những điều khoản cơ bản của hợp đồng nguyên tắc dịch vụ bao gồm những điều khoản sau:

a, Nội dung công việc

Các bên chủ thể của hợp đồng sẽ thống nhất với nhau về công việc mà bên cung cấp dịch vụ sẽ phải làm. Công việc sẽ dựa trên yêu cầu của phía bên sử dụng và khả năng cung cấp của phí bên dịch vụ. Tuỳ vào từng sự kiện như đám cưới, tiệc hay cung cấp ăn uống cho khách sạn thì yêu cầu của phía bên sử dụng sẽ khác nhau. Bên cung cấp dịch vụ phải xác định được phạm vi và khối lượng công việc để mà hoàn thành công việc đúng như yêu cầu của bên sử dụng.

b, Thời gian và địa điểm

Hai bên cần xác định thời gian và cũng như địa điểm tiến hành cung cấp dịch vụ

– Địa điểm sẽ là nơi mà bên cung cấp dịch vụ thực hiện công việc của mình. Xác định địa điểm để bên cung cấp dịch vụ có thể chuẩn bị trước phương tiện di chuyển

– Hai bên phải thống nhất thời gian của hợp đồng. Thời hạn của hợp đồng có thể là ngắn hạn khi tổ chức cho một sự kiện hoặc dài hạn theo tháng hoặc năm. Hai bên có thể thoả thuận về thời hạn của hợp đồng.

c, Giá cả và phương thức thanh toán

Chi phí cho hợp đồng có giá là bao nhiêu cần phải ghi rõ trong một điều khoản riêng biệt. Ngoài ra về hình thức thanh toán hợp đồng, có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Về phương thức thanh toán sẽ được tiến hành ra sao, bên giao công việc sẽ thanh toán trong thời gian nào

d, Quyền hạn và nghĩa vụ

Hai bên cần xác định rõ ràng quyền hạn và nghĩa vụ của mỗi bên là gì để có thể ràng buộc trách nhiệm của mỗi bên với đối tượng của hợp đồng. Trách nhiệm của mỗi bên sẽ là căn cứ để xác định lỗi vi phạm của các bên khi xảy ra trường hợp vi phạm hợp đồng

e, Yêu cầu về chất lượng

Thức ăn, đồ uống là những sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của con người do đó bên nhận giao khoán phải cam kết về kết quả của công việc tránh để thiệt hại về sức khoẻ xảy ra

f, Vi phạm và bồi thường vi phạm

Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ với nhau. Hợp đồng được dựa trên sự thống nhất về quan điểm giữa các bên. Việc một bên chủ thể có hành vi vi phạm đến những điều khoản trong hợp đồng tức họ đã làm trái với sự thống nhất ban đầu và làm trái nghĩa vụ và trách nhiệm của mình.

Trong hợp đồng cần có những điều khoản quy định về mức phạt cho những hành vi vi phạm hợp đồng để rành buộc trách nhiệm của chủ thể và để giảm thiếu thiệt hại nếu như có thiệt hại xảy ra

g) Chấm dứt hợp đồng

Việc đi tới chấm dứt hợp đồng có thể do hai bên có thoả thuận, hoặc các bên có thể hoàn thành nghĩa vụ và kết thúc hợp đồng hoặc có những vi phạm mà hai bên không thể tự giải quyết và phải đưa tới các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết hợp đồng

3. Trong Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ ăn uống thì mức lãi suất cao nhất có thể áp dụng khi thanh toán muộn là bao nhiêu

Về điều kiện để áp dụng yêu cầu tiền lãi do chậm thanh toán: theo quy định tại Điều 306 Luật Thương mại 2005 thì chỉ cần có vi phạm hợp đồng chậm thanh toán tiền hàng hay chậm thanh toán thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác thì bên bị vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu trả tiền lãi trên số tiền chậm trả, mà không phụ thuộc vào hợp đồng có quy định hay không. Sẽ có hai trường hợp được đưa ra

– Thứ nhất: các bên có thỏa thuận mức lãi trên số tiền chậm thanh toán thì mức lãi này có bị giới hạn trần hay không. Điều 306 Luật Thương mại cho các bên tự thỏa thuận mức lãi nhưng không nói rõ mức lãi này tối đa là bao nhiêu. Tuy nhiên, cần hiểu mức lãi này phải được giới hạn bởi Điều 357 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền. Theo đó, lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất được quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật này, tức không quá 20%/ năm của khoản tiền chậm thanh toán.

– Trường hợp thứ hai, các bên không thỏa thuận về tiền lãi do chậm thanh toán thì sẽ được tính theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả. Nếu các bên không thỏa thuận về tiền lãi do chậm thanh toán thì sẽ được điều chỉnh theo khoản 2 Điều 357 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể không quá 10% của khoản tiền chậm thanh toán.

4. Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ ăn uống có giới hạn thời hạn không

Theo quy định của pháp luật không có giới hạn về thời hạn của hợp đồng nguyên tắc. Thông thường khi kí kết hợp đòng thì thời hạn sẽ được các bên thống nhất thời gian để tiện cho việc quyết toán công việc hoàn thanh. Trong trường hợp các bên không thoả thuận về thời hạn hợp đồng thì thời hạn hợp đồng có thể xác định như sau:

– Khi công việc hoàn thành, hoặc đối tượng thực hiện hợp đồng không có khả năng tiếp tục thực hiện, hoặc khi hai bên thỏa thuận chấm dứt, thanh lý hợp đồng.

– Khi hợp đồng chấm dứt theo quyết định của Tòa án hoặc ngày một trong các chủ thể hợp đồng bị giải thể, tuyên bố phá sản.

– Khi hợp đồng có hiệu lực đến ngày hợp đồng bị thay thế bởi một thỏa thuận khác giữa các chủ thể ký kết hợp đồng.

5. Mẫu Hợp đồng dịch vụ ăn uống nhà hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG ĂN UỐNG NHÀ HÀNG

(Số…../HĐAUNH)

Căn cứ: Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật an toàn thực phẩm 2010;

– Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm ….

tại địa chỉ……………………………………………………………………………….. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN KHÁCH A

– Tên công ty: …………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………)

II, BÊN NHÀ HÀNG B

– Tên cơ sở: ………………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng của bên cung cấp B bao gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Nhà hàng B là chuyên kinh doanh hoạt động tổ chức tiệc, sự kiện và dịch vụ ăn uống. Bên A có nhu cầu sử dụng dịch vụ của bên B để phục cho sự kiện sắp tới của bên A. Do vậy, hai bên đã thoả thuận cùng thống nhất ký kết Hợp đồng này với nội dung bên B cung cấp địa điểm, đồ ăn uống và các dịch vụ khác cho bên A và bên A thanh toán tiền dịch vụ cho bên B theo như Hợp đồng cung cấp dịch vụ.

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

– Bên B sẽ chuẩn bị tiệc cho phía bên A với số lượng bàn là:……………..bàn (6 người/bàn)

– Số bàn dự trù:………..bàn

– Thời gian bên A đặt tổ chức từ …….h đến……..h trong ngày.……tháng……năm……

– Bên B sẽ chuẩn bị không gian, bàn ăn, nhân viên phục vụ cho buổi tiệc

– Việc trang trí cho buổi tiệc sẽ do bên B chuẩn bị. Màu sắc, thiết kế sẽ do phía bên A yêu cầu

– Đồ ăn thức uống sẽ được chuẩn bị theo thực đơn mà bên A đã chọn

– Sau khi kết thúc buổi tiệc bên A sẽ tiến hành kiểm tra ại hoá đơn và thanh toán cho phía nhà hàng

Điều 3: Địa điểm và thời gian tổ chức sự kiện

Thời gian tổ chức tiệc diễn ra vào ngày.….tháng……năm….. tại địa chỉ nhà hàng …………………………………………………………………………………………

Điều 4: Thực đơn món ăn

Thực đơn món ăn mà bên A đã chọn và tổng số lượng được ghi trong bảng sau:

 Tên món ănSố lượngĐơn giá
Món khai vị-……….
-……….
-……….
  
Món chính-……….
-……….
-……….
  
Món tráng miệng-……….
-……….
-……….
  

Điều 5: Yêu cầu về dịch vụ

– Bên B sẽ phải cấp cho bên A giấy đăng kí kinh doanh và cũng như giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm

– Bên A có quyền được biết về nguồn gốc xuất xứ của các nguyên liệu đồ ăn thức uống

– Bàn ghế bên B phải cấp đầy đủ và có khăn trải cho từng bàn

– Đảm bảo đầy đủ nhân viên phục vụ và đồng phục cho nhân viên. Số lượng nhân viên bên B sẽ cung cấp là …….nhân viên

– Cách thức trang trí sẽ do phía bên A yêu cầu, bên B sẽ đáp ứng yêu cầu này trong khả năng

Điều 6: Thanh toán chi phí

a, Tổng chi phí tổ chức sự kiện là:…………………………….VNĐ

(Bằng chữ. ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Chi phí này đã bao gồm:………………………..

b, Hai bên thoả thuận sẽ thanh toán chi phí thành 2 lần:

– Lần 1 bên A sẽ thanh toán trước ……% giá trị hợp đồng trước ngày tổ chức sự kiện là ……..ngày

– Lần 2 bên A sẽ thanh toán nốt chi phí còn lại trong vòng…….ngày kể từ ngày hoàn thành sự kiện

c, Hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản):……………………..

Điều 7: Đặt cọc

Số tiền thanh toán trước:…………………………………………..VNĐ

Bên A sẽ thanh toán trước cho bên B số tiền này để đảm bảo tính thực hiện hợp đồng. Trường hợp bên A huỷ hẹn mà không báo trước ….. ngày trước khi tổ chức buổi tiệc thì bên B sẽ không trả lại khoản tiền này. Sau khi hoàn thành hết nghĩa vụ bên A có thể sử dụng số tiền cọc này để trừ vào khoản thanh toán hoặc nhận lại tiền cọc.

Tiền cọc sẽ được quyết toán cùng thời điểm bên A tiến hành thanh toán hợp đồng.

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của A

a, Có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên B, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc trường hợp khác được bên B chấp nhận bằng văn bản.

b, Có quyền kiểm tra chất lượng dịch vụ của bên B. Việc kiểm tra được ghi nhận bằng văn bản và có xác nhận của hai bên.

c, Thông báo trước cho phía bên B …..ngày nếu có sự thay đổi nào khác so với hợp đồng

d, Cuối buổi tiệc đại diện bên A xác nhận các thông tin trong biên bản giao, nhận tại hội trường để làm cở sở thanh toán sau này và có ý kiến đóng góp cho nhà hàng , tránh những hiểu nhầm không đáng có

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Có quyền yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn

b, Đảm bảo việc sử dụng địa điểm ghi nhận trong Hợp đồng này là hợp pháp và phù hợp quy chuẩn xây dựng.

c, Đảm bảo nguồn thực phẩm phục vụ sự kiện phải phù hợp quy chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm.

d, Bồi thường thiệt hại trong trường hợp khách hàng của bên A có bất kỳ khiếu nại, phàn nàn về chất lượng dịch vụ của bên B.

e, Có quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và từng Hợp đồng cung cấp dịch vụ.

Điều 10: Cam kết của bên

– Trong thời gian sử dụng dịch vụ tại nhà hàng của B, bên A cam kết chấp hành mọi nội quy từ phía nhà hàng

– Nếu có bất kì thiệt hạii nào xảy ra trong nhà hàng mà nguyên nhân từ phía bên A thì bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại đó

– Cam kết thanh toán đầy đủ và đúng hạn như hai bên đã thoả thuận

Điều 11: Cam kết của bên B

– Bên B cam kết về nguồn gốc, xuất xứ và cũng như đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm của các nguyên liệu thực phẩm

– Cam kết về chất lượng dịch vụ đúng như yêu cầu theo như hai bên đã thoả thuận

– Nếu như có bất kì thiệt haij nào phát sinh mà nguyên nhân đến từ chất lượng dịch vụ của bên B thì bên B sẽ hoàn toàn gánh chịu trách nhiệm và bồi thường cho những thiệt hại đó

Điều 12. Phạt vi phạm hợp đồng

a, Trong trường hợp bên nào vi phạm nội dung thỏa thuận trong hợp đồng này và/hoặc Hợp đồng cung cấp dịch vụ, nếu Hợp đồng cung cấp dịch vụ không quy định khác thì bên đó chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là ……% giá trị Hợp đồng cung cấp dịch vụ.

b, Trong trường hợp phát sinh thiệt hại do sự vi phạm thỏa thuận của một bên thì bên kia có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.

Điều 13: Trường hợp bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 14: Trường hợp sự kiện bất khả kháng đột ngột

Trường hợp đến ngày diễn ra sự kiện mà đột xuất xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên B đã chuẩn bị sẵn hết dịch vụ nhưng do sự kiện diễn ra đột xuất mà bên A không đến sử dụng dịch vụ được. Khi đó hai bên sẽ thương thảo để đưa ra hướng giải quyết tốt nhất cho cả 2 bên

Điều 15: Rủi ro

– Nếu trong thời gian sử dụng dịch vụ bên A để xảy ra thiệt hại về cơ sở vật chất cho phía bên B thì bên A phải chịu thêm chi phí bồi thường cho phía bên B

– Nếu để xảy ra trường hợp thức ăn đồ uống không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, thì phải có giấy xét nghiệm từ bên y tế và bên B phải trả lại chi phí đặt trước cho bên A và đồng thời chịu tất cả các chi phí bồi thường

– Nếu có gặp sự cố về dịch vụ như đèn hỏng, âm thanh…… làm ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ thì giá trị thanh toán riêng cho phần đó sẽ giảm đi một nửa

Điều 16: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Các bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng

– Các bên cùng đồng ý thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

– Xảy ra sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật dẫn đến hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện được

– Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải có văn bản thông báo cho bên còn lại trước ……ngày diễn ra sự kiện

Điều 17: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành ….. bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN SỬ DỤNG A                                        BÊN DỊCH VỤ B

(Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng cung cấp suất ăn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP SUẤT ĂN

(Số…../HĐAUNH)

Căn cứ: Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật an toàn thực phẩm 2010;

– Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên,

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm ….

tại địa chỉ………………………………………………………………………………..chúng tôi bao gồm:

I, BÊN CÔNG TY A

– Tên công ty: …………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN CUNG CẤP B

– Tên cơ sở: ………………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp…………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………..)

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng cung cấp suất ăn cho công ty A của bên cung cấp B bao gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Nhà hàng B chuyên kinh doanh về dịch vụ ăn uống. Bên A có như cầu sử dụng dịch vụ cung cấp suất ăn của bên B để phụ vụ cho giờ ăn trưa của các nhân viên trong công ty. Do vậy, hai bên đã thoả thuận cùng thống nhất ký kết Hợp đồng này với nội dung bên B cung cấp suất ăn hàng ngày cho bên A và bên A thanh toán tiền dịch vụ cho bên B theo thoả thuận trong Hợp đồng này.

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

a) Danh sách những món ăn bên B có thể cung cấp bao gồm:

STTTên món ănChất lượngĐơn giá (VNĐ)
    
    
    

b) Việc thực hiện

– Hằng ngày bên B sẽ cung cấp suất ăn trưa cho bên A theo số lượng và món ăn mà bên A thông báo.

– Bên A sẽ phải lên danh sách số lượng và món ăn tương ứng theo yêu cầu của nhân viên. Bên A sẽ tổng hợp lại danh sách cho bên B trước 10h hằng ngày để bên B có thể chuẩn bị kịp

– Nhân viên bên A sẽ phải đăng kí suất ăn hàng tháng cho bên B để bên B có thể ướng lượng được nguyên liệu cần chuẩn bị

– Suất cơm sẽ được chuyển tới công ty A bởi nhân viên từ phía bên B

Điều 3: Địa điểm giao suất ăn

Địa chỉ công ty A tại……………………………………………………………………..………………………………………………………………

Điều 4: Thời hạn hợp đồng

Hai bên thoả thuận thời hạn của hợp đồng kéo dài trong vòng……….tháng.

Bắt đầu từ ngày ……tháng……năm…….đến ngày ……tháng……năm…….

Điều 5: Yêu cầu về dịch vụ cung cấp suất ăn

– Bên B sẽ phải cấp cho bên A giấy đăng kí kinh doanh và cũng như giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm

– Bên A có quyền được biết về nguồn gốc xuất xứ của các nguyên liệu đồ ăn thức uống

– Bên B phải thực hiện công việc giao hàng trước …..h hằng ngày cho bên A

– Đảm bảo đúng món ăn và đúng số lượng theo như bên A yêu cầu

Điều 6: Thanh toán chi phí

a, Việc thanh toán sẽ được tính sau khi hoàn thành các đơn hằng ngày. Bên A có thể thanh toán cho phía bên B theo ngày hoặc theo tháng. Mọi biên lai hằng ngày sẽ được 2 bên lưu giữ

b, Hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản):……………………..

Số tài khoản của B:………………………

Ngân hàng:……………………….

c, Thời gian thanh toán: sẽ diễn ra vào ……..h hằng ngày hoặc vào ngày cuối tháng dương lịch (nếu như thanh toán theo tháng)

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của A

a, Có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên B, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc trường hợp khác được bên B chấp nhận bằng văn bản.

b, Có quyền kiểm tra chất lượng dịch vụ của bên B. Việc kiểm tra được ghi nhận bằng văn bản và có xác nhận của hai bên.

c, Thông báo trước cho phía bên B …..ngày nếu có sự thay đổi nào khác so với hợp đồng

d, Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo trước cho phía bên B 30 ngày

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Có quyền yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn

b, Đảm bảo nguồn thực phẩm phục vụ sự kiện phải phù hợp quy chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm.

c, Bồi thường thiệt hại trong trường hợp khách hàng của bên A có bất kỳ khiếu nại, phàn nàn về chất lượng dịch vụ của bên B.

d, Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với lí do chính đáng và phải thông báo trước tối thiểu 30 ngày

Điều 9: Cam kết của bên A

– Bên A cam kết lập danh sách suất ăn kịp thời và đúng thời gian cho phía bên B

– Cam kết thanh toán đầy đủ và đúng hẹn theo như hợp đồng đã thoả thuận

– Thông báo với bên B ngay sau khi phát hiện vấn đề từ dịch vụ cung cấp suất ăn của bên B

Điều 10: Cam kết của bên B

– Bên B cam kết về nguồn gốc, xuất xứ và cũng như đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm của các nguyên liệu thực phẩm

– Cam kết về chất lượng dịch vụ đúng như yêu cầu theo như hai bên đã thoả thuận

– Nếu như có bất kì thiệt hại nào phát sinh mà nguyên nhân đến từ chất lượng dịch vụ của bên B thì bên B sẽ hoàn toàn gánh chịu trách nhiệm và bồi thường cho những thiệt hại đó

Điều 11. Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

a, Trường hợp bên A chậm lên danh sách suất ăn cho công ty mà không gửi cho bên B được thì bên B sẽ lấy theo số lượng và món ăn của ngay này hôm trước. Nếu có thông báo thì phải báo trước chậm nhất trước 11h. Còn nếu không thừa hay thiếu suất ăn sẽ cho bên A tự gánh chịu

b, Trường hợp bên B chậm giao hàng cho bên B, cung cấp suất ăn không chính xác so với danh sách thì bên B sẽ phải chịu phạt số tiền là……………………………VNĐ

c, Bên A chậm thanh toán cho phía bên B thì sẽ phải chịu thêm tiền với mức lãi suất là……….% tương ứng với mỗi ngày chậm trả

d, Trường hợp bên B để xảy ra thiếu nguồn nguyên liệu mà không phải trường hợp bất khả kháng thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và bên B sẽ phải chịu phạt vi phạm tương đương …….% giá trị hợp đồng

Điều 12: Trường hợp bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết ngay lập tức trước tối thiểu ……h. Phía bên bị ảnh hưởng khiến cho bên đó bị chậm hoặc không thể thực hiện nghĩa vụ thì sẽ không bị truy cứu vi phạm hợp đồng

Điều 13: Rủi ro

Nếu để xảy ra trường hợp thức ăn đồ uống không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, thì phải có giấy xét nghiệm từ bên y tế và bên B chịu tất cả các chi phí bồi thường cho bên A. Không những thế bên A còn có thể chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường hợp đồng tương đương ……% giá trị.

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Các bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng

– Các bên cùng đồng ý thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

– Xảy ra sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật dẫn đến hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện được

– Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải có văn bản thông báo cho bên còn lại trước ……ngày diễn ra sự kiện

Điều 15: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

– Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành ….. bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN SỬ DỤNG A                                        BÊN DỊCH VỤ B

(Chữ kí)                                                       (Chữ kí)

Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ ăn uống bao gồm những điều khoản nào, được thỏa thuận ra sao. Để tìm hiểu, các bạn có thể xem nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi.

7. Định nghĩa Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ ăn uống

Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ ăn uống là thỏa thuận cơ bản về cách thức cung cấp dịch vụ ăn uống, hội thảo, tiệc theo yêu cầu, khả năng của hai bên. Hợp đồng không dài nhưng với những điều khoản tiên quyết, đây là tiền đề để phát sinh các hợp đồng kinh tế sau này dựa trên từng lần đặt hàng dịch vụ ăn uống.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

8. Mẫu Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ ăn uống

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2019

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC DỊCH VỤ ĂN UỐNG

Về việc cung cấp dịch vụ ăn uống

Số: 12/2019/HĐKT-JKL

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu thực tế của các bên,

Hôm nay, ngày 09 tháng 09 năm 2019, tại Trụ sở Công ty Cổ phần dịch vụ ăn uống JKL – 12 phố Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ: CÔNG TY CỔ PHẨN DỊCH VỤ ĂN UỐNG JKL

Mã số thuế: 0127632364

Địa chỉ trụ sở: 12 phố Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Số tài khoản: 099827581337 – Ngân hàng TMCP MNQ – Chi nhánh Đông Đô

Số điện thoại: 02825662975

Người đại diện: Bà Trịnh Như Nguyệt – Giám đốc (theo Giấy ủy quyền số 12/2019/UQ-ABC ngày 17/05/2019)

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ: ÔNG VŨ ANH ĐỨC

Hộ khẩu thường trú: số 77 phố Bạch Mai, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Nơi ở hiện tại: số 77 phố Bạch Mai, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

CMND số: 05362673847 cấp ngày 03/04/2016 tại Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư

Số điện thoại: 02814634676

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Cùng tự nguyện giao kết hợp đồng này với nội dung sau:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

  • Bên A là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống. Bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Bên A để Bên B kinh doanh dịch vụ phục vụ hôn lễ. Do vậy, hai bên thiện chí cùng thống nhất ký kết Hợp đồng này với nội dung Bên A cung cấp địa điểm, đồ ăn uống và các dịch vụ khác cho Bên B và Bên B thanh toán tiền dịch vụ cho Bên A theo từng Hợp đồng cung cấp dịch vụ.
  • Hợp đồng này mang tính nguyên tắc, chứa những điều khoản chung. Trong trường hợp từng Hợp đồng cung cấp dịch vụ căn cứ dựa vào Hợp đồng này có quy định khác hoặc không quy định thì áp dụng nội dung tại Hợp đồng này.

Điều 2. Cách thức thực hiện hợp đồng

2.1. Sau khi ký kết Hợp đồng nguyên tắc này, hai bên sẽ tiếp tục ký kết các Hợp đồng cung cấp dịch vụ.

2.2. Tùy từng Hợp đồng cung cấp dịch vụ, Bên A cung cấp cho Bên B một hoặc một số hoặc tất cả nội dung sau:

  • Địa điểm tổ chức hôn lễ, trang trí, bàn ghế, phông bạt…
  • Thức ăn, đồ uống
  • Nhân viên bếp; nhân viên phục vụ sự kiện

2.3. Địa điểm thực hiện hợp đồng là Nhà hàng Xanh Palce – địa chỉ: 12 phố Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Kèm theo nội dung về địa điểm, Bên A sẽ cung cấp các dịch vụ về trang trí, bàn ghế, phông bạt… Trong trường hợp có địa điểm khác sẽ được hai bên thỏa thuận trong từng Hợp đồng cung cấp dịch vụ.

2.4. Bên A cung cấp thức ăn, đồ uống cho Bên B. Thức ăn, đồ uống phải đảm bảo quy trình vệ sinh, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Bếp trưởng phải có bằng cấp về nấu ăn, các nhân viên bếp còn lại phải có tay nghề. Nhân viên phục vụ sự kiện phải được đào tạo bài bản.

2.5. Bên B thanh toán cho Bên A giá trị hợp đồng theo từng Hợp đồng cung cấp dịch vụ.

Điều 3. Thanh toán

3.1. Nếu không có thỏa thuận khác, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A thành 02 (hai) lần:

– Lần 1: 30% giá trị từng Hợp đồng cung cấp dịch vụ trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày tổ chức sự kiện.

– Lần 2: 70% giá trị từng Hợp đồng cung cấp dịch vụ còn lại trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày chấm dứt sự kiện, sau khi trừ các khoản chi phí phát sinh, phạt vi phạm và bồi thường (nếu có).

3.2. Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên

4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1.1. Có quyền yêu cầu Bên B thanh toán theo Điều 3 Hợp đồng này.

4.1.2. Đảm bảo việc sử dụng địa điểm ghi nhận tại khoản 2.2 Điều 2 Hợp đồng này là hợp pháp và phù hợp quy chuẩn xây dựng.

4.1.3. Đảm bảo nguồn thực phẩm phục vụ sự kiện phải phù hợp quy chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm.

4.1.4. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp khách hàng của Bên B có bất kỳ khiếu nại, phàn nàn về chất lượng dịch vụ của Bên A.

4.1.5. Có quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và từng Hợp đồng cung cấp dịch vụ.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

4.2.1. Có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc trường hợp khác được Bên A chấp nhận bằng văn bản.

4.2.2. Có quyền kiểm tra chất lượng dịch vụ của Bên A. Việc kiểm tra được ghi nhận bằng văn bản và có xác nhận của hai bên.

4.2.3. Có quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và từng Hợp đồng cung cấp dịch vụ.

Điều 5. Phạt vi phạm hợp đồng

5.1. Trong trường hợp bên nào vi phạm nội dung thỏa thuận trong hợp đồng này và/hoặc Hợp đồng cung cấp dịch vụ, nếu Hợp đồng cung cấp dịch vụ không quy định khác thì bên đó chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 50%/giá trị Hợp đồng cung cấp dịch vụ.

5.2. Trong trường hợp phát sinh thiệt hại do sự vi phạm thỏa thuận của một bên thì bên kia có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

6.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2020. Trong trường hợp quá thời hạn trên mà bên nào chưa hoàn thành nghĩa vụ thì hiệu lực của hợp đồng này kéo dài cho đến ngày bên đó hoàn thành nghĩa vụ.

6.2. Hợp đồng này chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

6.2.1. Hết ngày 31/12/2020 và Bên B hoàn trả đầy đủ công nợ, hợp đồng này đương nhiên chấm dứt;

6.2.2. Các bên cùng đồng ý thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

6.2.3. Một trong các bên gặp phải sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật dẫn đến không thể tiếp tục thực hiện được hợp đồng.

6.3. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng

Mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng này với điều kiện phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 15 (mười lăm) ngày. Bên B phải hoàn trả đầy đủ công nợ cho Bên A trong thời gian nói trên.

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp thương lượng không thành, một bên có quyền đưa ra vụ việc tranh chấp ra Tòa án để giải quyết.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày bên sau cùng ký và đóng dấu/điểm chỉ (nếu có).

Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN ABÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com