Mẫu Hợp đồng mua bán sắt thép – Hợp đồng mua bán vật tư xây dựng

Hợp đồng mua bán sắt thép, Hợp đồng mua bán vật tư xây dựng, Hợp đồng mua bán sắt thép phế liệu.

1. Hợp đồng mua bán sắt thép sử dụng khi nào

Hợp đồng mua bán sắt thép là hợp đồng ghi nhận các điều khoản thoả thuận giữa một bên cung cấp sắt thép với bên chủ thể khác là bên mua. Trong đó bên mua có nhu cầu mua sắt thép để dùng trong thi công xây dựng, còn bên cung cấp sẽ chuyển nhượng quyền sở hữu sắt thép cho bên mua. Sắt thép sử dụng trong thi công hạng mục công trình lớn sẽ có giá trị trao đổi cao nên sử dụng hợp đồng mua bán sắt thép để để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vị đôi bên khi mua bán vật liệu xây dựng

2. Hướng dẫn sử dụng điều khoản trong Hợp đồng mua bán sắt thép

Để xây dựng các điều khoản trong hợp đồng mua bán sắt thép cần có những lưu ý sau:

a, Thông tin chủ thể tham gia hợp đồng: Các bên cần cung cấp những thông tin cụ thể nhất cho hợp đồng. Những thông tin cần thiết như, tên người đại diện, địa chỉ công ty, mã số thuế, số điện thoại, với cá nhân có thể là địa chỉ thường trú………

b, Đối tượng mua bán: Ghi rõ về số lượng hàng hoá, cụ thể và loại hàng, chất liệu, giá cả hàng hoá……

c, Quy trình giao nhận hàng: Các bên thống nhất địa chỉ hai bên giao nhận hàng, giao hàng vào ngày nào và quy cách vận chuyển sẽ ra sao.

d, Phương thức thanh toán: Bên mua có thể chọn hình thức thanh toán cho phía bên bán là tiền mặt hoặc chuyển khoản. Hai bên thống nhất về việc thanh toán theo đợt hoặc tất toán trong vòng một lần

e, Quyền hạn và nghĩa vụ

Hai bên cần xác định rõ ràng quyền hạn và nghĩa vụ của mỗi bên là gì để có thể ràng buộc trách nhiệm của mỗi bên với đối tượng của hợp đồng. Trách nhiệm của mỗi bên sẽ là căn cứ để xác định lỗi vi phạm của các bên khi xảy ra trường hợp vi phạm hợp đồng

f, Vi phạm và bồi thường vi phạm

Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ với nhau. Hợp đồng được dựa trên sự thống nhất về quan điểm giữa các bên. Việc một bên chủ thể có hành vi vi phạm đến những điều khoản trong hợp đồng tức họ đã làm trái với sự thống nhất ban đầu và làm trái nghĩa vụ và trách nhiệm của mình.

Trong hợp đồng cần có những điều khoản quy định về mức phạt cho những hành vi vi phạm hợp đồng để rành buộc trách nhiệm của chủ thể và để giảm thiếu thiệt hại nếu như có thiệt hại xảy ra

g) Chấm dứt hợp đồng

Việc đi tới chấm dứt hợp đồng có thể do hai bên có thoả thuận, hoặc các bên có thể hoàn thành nghĩa vụ và kết thúc hợp đồng hoặc có những vi phạm mà hai bên không thể tự giải quyết và phải đưa tới các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết hợp đồng

3. Điều kiện kinh doanh sắt thép

Theo quy định của pháp luật hiện nay, ngành Sản xuất kim loại  không thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, người có nhu cầu thực hiện kinh doanh đối tượng mặt hàng này có thể thực hiện việc đăng ký kinh doanh tương tự như các ngành nghề không có điều kiện khác. Cụ thể:

a, Lựa chọn loại hình

Như đã nêu ở trên, cá nhân, nhóm cá nhân có thể tự lựa chọn loại hình kinh doanh theo hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp. Lưu ý:

– Dưới 10 lao động: Nên lựa chọn loại hình Hộ kinh doanh cá thể;

– Từ 10 lao động trở lên hoặc có định hướng mở rộng thêm nhiều địa điểm kinh doanh, chi nhánh khác: Nên lựa chọn mở công ty (doanh nghiệp).

b, Về địa điểm kinh doanh

– Không đặt địa điểm kinh doanh hoặc trụ sở chính tại khu nhà ở tập thể hoặc các tòa nhà cao tầng, chung cư không có chức năng kinh doanh thương mại;

– Đối với cửa hàng bày bán kinh doanh sắt thép: Phải đảm bảo trật tự an toàn giao thông: do đặc thù hàng hóa, đảm bảo diện tích cửa hàng đủ lớn để chứa vật liệu, không lấn chiếm lòng đường hay vỉa hè; bảo đảm vệ sinh môi trường, cảnh quan đô thị; phù hợp với các yêu cầu quy hoạch của lô đất, quy hoạch đô thị,…

  • Về vốn kinh doanh: Do không thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nên tùy thuộc vào khả năng của cá nhân/ tổ chức tự lựa chọn mức vốn phù hợp.
  • Đặt tên: Đảm bảo tên không bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp/ hộ kinh doanh đã đăng ký trước đó.
  • Chủ hộ kinh doanh/ chủ sở hữu/ người đại diện theo pháp luật: đảm bảo các quy định chung về pháp luật dân sự như: từ đủ 18 tuổi trở lên, đầy đủ năng lực hành vi dân sự,…

c, Hoàn thành thủ tục đăng kí doanh nghiệp kinh doanh sắt thép: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng kí thành lập doanh nghiệp, nộp hồ sơ lên Phòng đăng kí kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

4. Điều kiện nhập khẩu sắt thép

Để đáp ứng cho hoạt động nhập khẩu sắt thép cần đáp ứng những điều kiện sau:

a, Doanh nghiệp, cá nhân cần nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu sắt thép.

Đối với sắt, thép có nguồn gốc nhập khẩu: xuất trình Tờ khai nhập khẩu hàng hoá đã hoàn thành thủ tục của Hải quan, kèm theo nữa là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với thương nhân lần đầu đăng kí nhập khẩu

b, Công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thép nhập khẩu.

Việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch 58, cụ thể là theo Điều 3: “Công bố tiêu chuẩn áp dụng và áp dụng phương pháp thử nghiệm không phá hủy”.

c, Hoàn thủ tục công bố hợp quy thép nhập khẩu.

Công bố hợp quy là điều kiện bắt buộc để đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước về sản phẩm thép nhập khẩu. Muốn nhập khẩu sắt thép cần công bố hợp quy cho mặt hàng thép của mình dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp nhập khẩu hoặc thông qua kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá đã đăng ký.

d, Kiểm tra chất lượng sắt thép nhập khẩu.

Theo công văn số 945/TĐC-QL ngày 11/10/2017 của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thủ tục KTCL các mặt hàng thép nhập khẩu giờ đây được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN và 07/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN.

kết quả KTCL sẽ dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khấu, trừ trường hợp nếu có nghi ngờ về chất lượng thép nhập khẩu thì sẽ thực hiện theo khoản 2 Điều 5 sửa đổi của thông tư này, tức là kết quả KTCL sẽ dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận.

e, Thông quan, hoàn tất thủ tục nhập khẩu

Sau khi hoàn thành các công việc: Công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy và đăng ký KTCL nhà nước (chưa cần có kết quả KTCL), là đã hoàn toàn đủ điều kiện để tiến hành làm thủ tục hải quan, nhập khẩu sắt thép

5. Mẫu Hợp đồng mua bán vật tư

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG MUA VẬT TƯ

Số:…../HĐMVT

Căn cứ theo Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005

Căn cứ theo Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ theo nhu cầu cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày … tháng … năm…, tại địa chỉ …………………………………………. hai bên giao dịch gồm có:

I, BÊN MUA A

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân thì trình bày thông tin như sau:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………)

II, BÊN CUNG CẤP B

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng mua bán vật tư, hợp đồng bao gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung thoả thuận

Phía bên công ty A chuyên sản xuất mái tôn, mái che và các vật liệu sắt thép khác đang có nhu cầu mua nguyên liệu sản xuất. Phía bên B chuyên sản xuất và cung cấp nguyên liệu sắt thép đồng ý với lời mời mua bán của bên A và hai bên thống nhất kí kết hợp đồng mua bán vật tư của bên B. Bên B sẽ bán nguyên liệu và bên A sẽ trả tiền cho vật tư đó.

Điều 2: Đối tượng mua bán

Đối tượng vật tư được mua bán là ………………………………………………………

– Mô tả vật tư: ……………………………………………………

– Chủng loại, nguồn gốc vật tư: ……………………………………………

– Khối lượng: ……………………………………………………

– Chất lượng: ……………………………………………………

– Số lượng: ……………………………………………………

Điều 3: Yêu cầu về chất lượng

Vật tư đúng tiêu chuẩn như những gì bên sản xuất B giới thiệu và cam kết, hàng mới 100% chưa qua sử dụng, đạt chất lượng về quy cách, chủng loại như Điều 2. Qua quá trình kiểm tra nếu không đúng về chất lượng thì bên A có thể không chấp nhận sản phẩm do bên B cung cấp.

Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng là: …………………………………………………VNĐ

(Bằng chữ…………………………………………………………….Việt Nam Đồng)

Giá trị này chưa bao gồm:………….

b, Hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản): ……………………………

Số tài khoản của B: ……………………………………………………

Ngân hàng: ……………………………………………………

c, Phương thức thanh toán: Bên B sẽ giao hàng cho phía bên A thành ….. đợt.

Sau khi kí kết hợp đồng bên A sẽ thanh toán trước cho bên B giá trị của một đợt hàng để đảm bảo bên A sẽ nhận hàng khi được giao. Lần hai bên A sẽ thanh toán sau khi bên B giao hết vật liệu và tiến hành thanh lí hợp đồng

Điều 5: Thời gian, địa điểm, phương thức giao hàng

a, Địa điểm

Địa điểm nhận hàng tại nơi do B đưa ra có địa chỉ tại…………………………………

…………………………………………………………………………………………

b, Thời gian giao hàng

Việc vận chuyển cho bên A sẽ được chia làm …… đợt vận chuyển

Đợt 1 giao ngày……tháng……năm…….

Đợt 2 giao ngày……tháng……năm…….

………..

c, Phương thức giao hàng

Phương tiện vận chuyển sẽ do phía bên ……….. chuẩn bị

Chi phí vận chuyển do bên …………chịu chi phí.

Điều 6: Đặt cọc

Số tiền đặt cọc bên A thanh toán trước là………………………………………VNĐ

Bên A sẽ thanh toán trước trong …… ngày từ sau khi kí kết hợp đồng. Nếu bên A không thanh toán trước trong khoảng thời gian ấy thì hợp đồng coi như bị chấm dứt, các bên sẽ không có quyền và nghĩa vụ với nhau

Điều 7: Giao nhận hàng hoá

Khi nhận hàng, bên A có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại, yêu cầu bên bán xác nhận. Bên B có thời gian …… ngày để khắc phục. Nếu trong thời gian đó bên B không giải quyết được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên B sẽ hoàn trả lại số tiền đặt cọc cho bên A và phải chịu phạt vi phạm tương đương ………% giá trị hợp đồng

Sau khi nhận hàng, hai bên tiến hành thanh lí hợp đồng. Bên A sẽ thanh toán nốt cho bên B số tiền còn lại

Điều 8: Trách nhiệm của các bên

8.1 Trách nhiệm của bên A

– Thanh toán đầy đủ cho bên B theo đúng như lịch thanh toán đã thoả thuận. Nếu đến thời điểm bên A chưa thanh toán hoặc không có để thanh toán cho bên B thì bên A sẽ có thêm …….ngày để chuẩn bị tiền thanh toán nốt và chịu thêm tiền lãi. Nếu trong khoảng thời gian đó bên A không toán thì bên B có quyền khởi kiện ra Toà

– Tổ chức nhận hàng kịp thời khi bên B giao hàng

– Kiểm tra hàng hoá bên A giao đến phải đúng số lượng, chất lượng và quy cách mà hai bên đã thoả thuận

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm về bảo quản vật tư sau khi bên B giao hàng đến.

8.2 Trách nhiệm của bên B

– Cung cấp đầy đủ các giấy tờ về nguồn gốc xuất xứ hàng hoá của nước xuất khẩu, các giấy tờ khác liên quan mà pháp luật quy định.

– Giao hàng theo đúng chủng loại, quy cách, chất lượng, đúng thời gian, địa điểm và đầy đủ theo đơn đặt hàng của bên B.

– Bên B phải có trách nhiệm tiến hành giao hàng hoá thay thế trong vòng….ngày trong trường hợp hàng hoá không đúng chất lượng, số lượng, so với thoả thuận của hai bên hoặc do pháp luật quy định.

Điều 9: Thời hạn của hợp đồng

Hợp có hiệu lực kể từ ngày……tháng……năm……. cho đến ngày……tháng……năm…….

Nếu sau khi kết thúc hợp đồng này các bên có mong muốn hợp tác thêm thì có thể thoả thuận kí kết hợp đồng khác để tiếp tục mối quan hệ giữa hai bên

Điều 10: Cam kết của các bên

a, Bên bán B cam kết giao hàng đúng thời gian và thời điểm như đã thoả thuận

b, Bên bán B phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết, thiếu sót của sản phẩm mua bán. Bên B phải có phương án giải quyết vấn đề ngay trong những trường hợp này.

c, Bên mua có trách nhiệm thanh toán nốt khoản tiền và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng của hai bên sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

– Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.

– Khi một bên mất khả năng thanh toán hoặc rơi vào tình trạng phá sản

– Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 12: Vi phạm và phạt vi phạm

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

– Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 13: Trường hợp bất khả kháng

a, Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

b, Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

Điều 14: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

    BÊN MUA A                                       BÊN BÁN B

(Kí tên)                                                           (Kí tên)

6. Mẫu Hợp đồng mua bán sắt thép phế liệu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SẮT THÉP, PHẾ LIỆU

Số:…../HĐMB

Căn cứ theo Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005

– Căn cứ theo Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo nhu cầu cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày … tháng … năm…, tại địa chỉ …………………………………………. hai bên giao dịch gồm có:

I, BÊN MUA A

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân thì trình bày thông tin như sau:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………)

II, BÊN BÁN B

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng mua bán sắt thép, phế liệu hợp đồng bao gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung thoả thuận

Phía bên công ty B chuyên sản xuất các đồ dùng, thiết bị, sản phẩm có nguyên liệu từ sắt thép, trong quá trình sản xuất có nhiều nguyên liệu thừa không dùng đến và mong muốn bán phế liệu. Phía bên B chuyên thu mua phế liệu, sắt thép đã đồng ý với lời mời thu mua của bên A và hai bên thống nhất kí kết hợp đồng mua bán sắt thép, phế liệu. Bên B sẽ bán nguyên liệu và bên A sẽ trả tiền cho những phế liệu đó.

Điều 2: Đối tượng mua bán

Các loại sắt thép, phế liệu mà hai bên trao đổi mua bán bao gồm:

STTLoại sắt thép, phế liệuĐơn giá/kgGhi chú
    
    
    

Điều 3: Thời gian, địa điểm thu mua

a, Địa điểm

Địa điểm nhận hàng tại nơi do B đưa ra có địa chỉ tại…………………………………

…………………………………………………………………………………………

b, Thời gian giao hàng

Việc vận chuyển cho bên A sẽ được chia làm …… đợt vận chuyển

Điều 4: Thực hiện công việc

Bên A sẽ tiến hành thu mua phế liệu từ phía bên B vào ngày cuối cùng hàng tuần. Bên A sẽ chuẩn bị phương tiện và dụng cụ thu gom tất cả các loại sắt thép mà bên B giao cho.

Điều 5: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Giá trị của hợp đồng là: …………………………………………………VNĐ

(Bằng chữ…………………………………………………………….Việt Nam Đồng)

Giá trị này chưa bao gồm:………….

b, Hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản): ……………………………

Số tài khoản của B: ……………………………………………………

Ngân hàng: ……………………………………………………

c, Phương thức thanh toán:

Bên A tiến hành thanh toán cho phía bên B trong một lần sau mỗi chuyến thu mua phế liệu.

Điều 6: Quy trình thu gom sắt thép, phế liệu

Bên B có trách nhiệm đó là phân chia các loại sắt thép riêng biệt, chuẩn bị cho công việc của B được tiến hành tốt nhất. Nếu có thay đổi về số lượng thì bên B phải thông báo trước cho bên A để chuẩn bị phương tiện thu gom

Khi nhận hàng, bên A có trách nhiệm kiểm tra các loại hàng hóa thu mua tại chỗ, kiểm tra chất lượng cũng như số lượng. Sau khi thu gom hết sắt thép phế liệu, bên A sẽ thanh toán ngay cho phía bên B. Nếu không thể thanh toán ngay bên A có …… ngày để thanh toán hợp đồng

Điều 7: Trách nhiệm của bên A

– Thanh toán đầy đủ cho bên B theo đúng như lịch thanh toán đã thoả thuận. Nếu đến thời điểm bên A chưa thanh toán hoặc không có để thanh toán cho bên B thì bên A sẽ có thêm …….ngày để chuẩn bị tiền thanh toán nốt và chịu thêm tiền lãi. Nếu trong khoảng thời gian đó bên A không toán thì bên B có quyền khởi kiện ra Toà

– Tổ chức thu nhận hàng kịp thời khi bên B giao hàng, chuẩn bị đầy đủ phương tiện để thu gom

– Kiểm tra hàng hoá bên A giao đến phải đúng số lượng, chất lượng và quy cách mà hai bên đã thoả thuận

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm về bảo quản vật tư sau khi bên B giao hàng đến.

Điều 8: Trách nhiệm của bên B

– Tạo điều kiện làm việc cho bên A để bên A có thể làm việc một cách tốt nhất

– Chuẩn bị, phân loại từng loại sắt thép phế liệu với nhau. Tránh để lẫn các loại phế, sắt thép bởi có thể gây thiệt hai do lệch giá bán

– Theo dõi quá trình thu gom sắt thép, phế liệu của bên B đảm bảo đúng quy trình

Điều 9: Thời hạn của hợp đồng

Hợp có hiệu lực kể từ ngày……tháng……năm……. cho đến ngày……tháng……năm…….

Nếu sau khi kết thúc hợp đồng này các bên có mong muốn hợp tác thêm thì có thể thoả thuận kí kết hợp đồng khác để tiếp tục mối quan hệ giữa hai bên

Điều 10: Thay đổi trog điều khoản hợp đồng

Nếu có sự thay đổi nào về danh sách thu gom phế liệu thì bên B phải thông báo ngay cho bên A trong ngày. Hoặc nếu có bất kì sự thay đổi nào khác trong các điều khoản của hợp đồng thì hai bên phải xác lập một văn bản hợp đồng mới có chữ kí cam kết của hai bên

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng của hai bên sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

– Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.

– Khi một bên mất khả năng thanh toán hoặc rơi vào tình trạng phá sản

– Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 12: Vi phạm và phạt vi phạm

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

– Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 13: Trường hợp bất khả kháng

a, Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

b, Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

Điều 14: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

BÊN MUA A                                         BÊN BÁN B

(Kí tên)                                                               (Kí tên)

Hợp đồng mua bán sắt thép, mua bán hàng hóa, vật tư xây dựng sử dụng trong lĩnh vực thi công, xây dựng, hoàn thiện công trình.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

7. Tổng quan về Hợp đồng mua bán sắt thép

Hợp đồng mua bán sắt thép là văn bản mà cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng sắt thép nhất định của bên bán cho bên mua còn bên  mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.

8. Mẫu Hợp đồng mua bán sắt thép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SẮT THÉP

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán sắt thép số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (khối  lượng) sắt thép…. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán số lượng sắt thép được liệt kê dưới đây:

STTTên hàng hóaThành phầnTính chấtChất lượngGiáKhối lượngThành tiềnGhi chú
1.        
2.        
3.        
        

Tổng:…………………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chất lượng của số sắt thép mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số số sắt thép đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ giao những giấy tờ chứng minh sản phẩm sắt thép mà Bên A giao tới cho Bên B đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật,… cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số sắt thép đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với khối lượng cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với khối lượng cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số sắt thép trên mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số lượng sắt thép đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số sắt thép theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại số sắt thép đã nhận nếu phát hiện kích thước/chất lượng/…………..  của số sắt thép này không đạt yêu cầu/ không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số sắt thép đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com