Mẫu Hợp đồng mua bán máy lạnh – Hợp đồng mua bán thiết bị điện lạnh

Hợp đồng mua bán máy lạnh, Hợp đồng mua bán thiết bị điện lạnh, Hợp đồng mua bán thiết bị điện tử, máy điều hòa không khí, các thiết bị lọc, khử trùng, cung cấp ion sử dụng chủ yếu nhằm mục đích ổn định không khí trong một khu vực nhất định.

1. Điều khoản cơ bản trong Hợp đồng mua bán máy lạnh

a, Chủ thể hợp đồng: Cần ghi rõ thông tin của các bên như: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật, mã số thuế doanh nghiệp, số tài khoản ngân hàng sử dụng để giao dịch… theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư. Khi tiến hành giao kết hợp đồng, các bên có thể liên hệ và yêu cầu đối tác cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư để đảm bảo đúng thông tin và thẩm quyền ký kết.

b, Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán: Cần ghi rõ tổng giá trị của hợp đồng. Ngoài ra một điều khoản mà các chủ thể hay bỏ qua đó là cách xác định giá khi có biến động, khi có sự kiện bất khả kháng. Điều khoản này rất quan trọng đối với hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.

 Phương thức và thời gian thanh toán: Các bên cần ghi rõ phương thức thanh toán (chuyển khoản hay tiền mặt) và thời gian thanh toán cụ thể với số tiền thanh toán của từng đợt.

c, Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên: Các bên cần chi tiết hóa các nghĩa vụ trong giai đoạn trước, trong và sau khi thực hiện hợp đồng cũng như thời điểm chấm dứt cụ thể.

d, Bảo hành sản phẩm: Đối với máy lạnh, phía bên cung cấp sẽ có trách nhiệm bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm trong thời gian bảo hành. Hai bên cần nêu rõ những trường hợp nào của sản phẩm sẽ được hỗ trợ bảo hành

e, Thời hạn thực hiện hợp đồng: Trong hợp đồng cần quy định rõ thời điểm bắt đầu có hiệu lực và chấm dứt, hoặc những căn cứ phát sinh dẫn đến hợp đồng chấm dứt hiệu lực.

g, Điều khoản giải quyết tranh chấp: Tranh chấp có thể được đưa ra Tòa án có thẩm quyền hoặc Trọng tài thương mại để giải quyết.

2. Mua bán máy lạnh cũ cần lưu ý gì khi thoả thuận Hợp đồng

a, Giá cả

Trước khi mua máy lạnh cũ cần tham khảo giá cả thị trường trước. Giá cả điều hòa cũ rất đa dạng, tùy thuộc vào thương hiệu nhà sản xuất, công suất, chất lượng. Cũng tuỳ vào thời gian đã được sử dụng mà giá trị của máy lạnh sẽ thay đổi

b, Tình trạng của máy lạnh

Bên bán phải cung cấp thông tin về tình trạng máy lạnh. Máy lạnh có gặp phải trục trặc không hay những lỗi mà máy lạnh có. Để chắc chắn bên mua phải kiểm tra kĩ càng sản phẩm trước khi mua

c, Loại sản phẩm, năm sản suất

Khi mua máy lạnh cần xác định rõ loại, hãng sản xuất máy lạnh để có thể định lượng được giá thành sản phẩm trên thị trường. Ngoài ra còn cần xác định năm sản xuất của sản phẩm, bởi với sản phẩm đã dùng được thời gian lâu thì sẽ bị mất giá và có nhiều vấn đề tiềm ẩn với sản phẩm

c, Bảo hiểm sản phẩm

Sẽ có nhiều sản phẩm còn trong thời gian bảo hành cho nên bên mua cần trao đổi với bên bán về bảo hành. Hoặc có những cơ sở buôn bán máy lạnh cũ họ cũng cung cấp dịch vụ bảo hành cho từng sản phẩm. Có thể từng sản phẩm sẽ có thời hạn bảo hành khác nhau nên như vậy cần trao đổi với bên bán về bảo hành sản phẩm

3. Điều kiện để nhập khẩu máy móc điện lạnh cũ về Việt Nam

Để có thể nhập khẩu máy móc thiết bị lạnh cũ về Việt Nam thì cần phải đáp ứng những điều kiện sau:

a, Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp

Cơ sở muốn nhâp khẩu thiết bị máy móc điện lạnh đã qua sử dụng phải có giấy xác nhận là cơ sở đó đã đăng kí kinh doanh buôn bán máy điện lạnh và đã được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh

b, Điều kiện máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

Theo điều 6 quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về thời gian máy móc, thiết bị đã qua sử dụng là tối đa 10 năm sử dụng. Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng phải được sản xuất theo tiêu chuẩn, phải được sản xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường

c, Hồ sơ nhập máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

Cơ sở muốn nhập máy móc, thiết bị đã qua sử dụng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu theo Điều 8 của Quyết định 18/2019/QĐ-TTg. Hồ sơ bao gồm:

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp

– Bản chính giấy xác nhận của nhà sản xuất máy móc, thiết bị về năm sản xuất và tiêu chuẩn của máy móc, thiết bị đáp ứng các tiêu chí quy định pháp luật tại điều 6 Quyết định này

– Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám định được chỉ định đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 11 Quyết định này

4. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng mua bán máy lạnh

Để có thể có thể soạn thảo một hợp đồng cần có những điểm lưu ý sau:

a, Ban đầu là quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, các văn bản pháp luật điều chỉnh

b, Thông tin của các bên tham gia hợp đồng: Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa có thể là các cá nhân và tổ chức. Bên bán là cơ sở dung cấp máy lạnh đã được cấp phép hoạt động kinh doanh theo pháp luật. Bên mua có thể là cá nhân, tổ chức có đầy đủ năng lực hành vi dân sự

c, Đối tượng hợp đồng: đối tượng cần ghi rõ loại, hãng máy lạnh sẽ mua bán giữa hai bên. Kèm theo là giấy tờ mua bán, biên lai

d, Giao nhận: Các bên phải thống nhất về thời gian, địa điểm, phương tiện, cách thức giao nhận máy lạnh

e, Lắp đặt: Ngoài cung cấp máy lạnh ra, bên bán còn có thể cung cấp dịch vụ lắp đặt máy lạnh cho khách hàng. Chi phí cho công lắp đặt sẽ tuỳ theo sự thương thảo giữa hai bên

f, Thanh toán: Giá trị hợp đồng cần phải ghi rõ thành một điều khoản riêng trong hợp đồng. Tổng giá trị, phương thức thanh toán như sao và hình thức thanh toán là gì

g, Trách nhiệm của các bên: Đưa ra những trách nhiệm của mỗi bên là gì. Cụ thể như bên mua có trách nhiệm thanh toán đầy đủ chi phí cho bên bán. Và bên bán có trách nhiệm vận chuyển hàng, lắp đặt, và hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm

h, Các chế tài phạt vi phạm: Để giảm thiểu thiệt hại hai bên có thể gánh chịu thì cần có các biện pháp chế tài được đưa ra. Hai bên sẽ chỉ ra các trường hợp bị coi là vi phạm và đưa ra những mức phạt tương ứng với những hành vi vi phạm đó

i, Giải quyết tranh chấp: ban đầu hai bên sẽ giải quyết tranh chấp trên tinh thần hoà giải, nếu hai bên không tự giải quyết được thì có thể được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định pháp luật

5. Mẫu Hợp đồng mua bán thiết bị điện lạnh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THIẾT BỊ MÁY LẠNH

Số:…../HĐMBML

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN MUA A

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân thì trình bày thông tin như sau:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………)

II, BÊN CUNG CẤP B

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng mua bán thiết bị máy lạnh, hộp đòng bao gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên B sẽ chuyển quyền sở các sản phẩm máy lạnh cho bên A để bên A có thể lắp đặt và phục vụ nhu cầu sử dụng. Bên A có nghĩa vụ phải thanh toán tiền cho bên B sau khi đã nhận hàng.

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng

Phía bên công ty A đã đặt mua những loại máy lạnh từ bên B theo danh sách sau:

STTMẫu hàng hoáMô tả hàng hoáSố lượngĐơn giáThành tiền
1     
2     
….     
Tổng:VNĐ

Điều 3: Nguồn gốc hàng hoá

Để có thể chứng minh hàng hóa mà bên B cung cấp cho bên A có chất lượng đảm bảo thì bên B phải cung cấp giấy tờ nguồn gốc xuất xứ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Với những đơn hàng số lượng lớn, bên B cần gửi kèm giấy chứng minh nguồn gốc xuất xứ của lô hàng khi vận chuyển. Điều này là cần thiết để chứng thực hàng hóa mua bán có nguồn gốc rõ ràng và không phải hàng lậu. Điều này càng cần thiết nếu sản phẩm là hàng xuất nhập khẩu

Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng này là………………………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ………………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Đã bao gồm:

– Giá sản phẩm:……

– Thuế VAT:……

– Phí vận chuyển: ……

b, Hình thức thanh toán

– Bên A và bên B đã thoả thuận cho việc thanh toán hợp đồng theo hình thức(tiền mặt/chuyển khoản):……………………………….

Số tài khoản của B: ………………………….

Ngân hàng: ………………………….                  

c, Phương thức thanh toán

– Phương thức thanh toán bên A sẽ thanh toán trước cho bên B để đảmm bảo việc bên A sẽ nhận mua hàng khi hành được giao tới

– Bên A sẽ thanh toán số tiền còn lại trong vòng…… kể từ ngày giao hàng

Điều 5: Địa điểm và thời gian giao nhận hàng

– Bên B sẽ giao hàng cho bên A tới địa chỉ:…………………….. ………………………………………….………………

– Thời gian giao hàng là ngày…….tháng…….năm……..

Điều 6: Quy cách giao hàng

Bên B cam kết cung cấp cho bên A sản phẩm mới 100% nguyên kiện, nguyên đai, chính hãng đúng theo như Điều 2 của hợp đồng này.

Điều 7: Thanh toán trước

Số tiền bên A sẽ thanh toán trước để đảm bảo thực hiện hợp đồng là:…………………

…………………………..VNĐ. Số tiền sẽ được thanh toán sau khi hai bên kí kế xong hợp đồng. Số tiền này sẽ được hoàn lại hoặc được trừ luôn vào khoản thanh toán sau cùng tuỳ theo thoả thuận các bên

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Bên A có quyền kiểm tra giấy tờ kinh doanh phía bên B, kiểm tra giấy tờ xuất xứ của tất cả mặt hàng mà hai bên giao dịch

– Nhận hàng hoá đúng thời điểm, đúng chủng loại, số lượng và thông tin chi tiết đã được ghi tại điều 2 của hợp đồng

b, Nghĩa vụ của bên A

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận

– Nhận đơn thuế, biên bản giao hàng, phiếu bảo hành, đơn thanh toán từ bên B

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Nhận tiền thanh toán từ bên A và có quyền yêu cầu thanh toán nếu bên A chậm trả

– Bên B có quyền tháo dỡ, di dời và vận chuyển hàng mà không cần sự cho phép của bên A nếu bên A vi phạm thời gian về thanh toán và có quyền đòi bồi thường

b, Nghĩa vụ của bên B

– Cung cấp hoá đơn thuế, biên lai thanh toán, biên bản giao hàng, phiếu bảo hành của số hàng hoá

– Chịu phạt nếu giao hàng hoá không đúng sản phẩm, mẫu mã hoặc chậm lịch hẹn

– Giao hàng đúng thời gian và địa điểm được nêu trong hợp đồng

Điều 10: Bảo hành

a, Sản phẩm được bảo hành đúng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất

b, Trường hợp được bảo hành là những trường hợp sản phẩm có lỗi về bên trong sản phẩm như điều hoà không mát, gặp trục trặc khiến máy không hoạt động, hoặc các vấn đề sản phẩm nguyên nhân từ do phía bên sản xuất khác. Bên mua phải báo ngay cho bên bán B để xử lí kịp thời. Nếu như nguyên nhân từ quá trình sử dụng của phía bên A thì bên B không có trách nhiệm bảo hành

Điều 11: Điều khoản về lắp đặt

Việc dịch vụ lắp đặt máy lạnh sẽ do phía bên B cung cấp và thực hiện. Mọi chi phí nhân công cho việc này sẽ do phía bên B chi trả

Điều 12: Cam kết của các bên

a, Bên bán B cam kết giao hàng đúng thời gian và thời điểm như đã thoả thuận

b, Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

c, Bên mua có trách nhiệm thanh toán nốt khoản tiền và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi bên B đã lắp đặt xong hết, bên A đã chi trả đầy đủ và tiền hành thanh lí hợp đồng

– Khi hai bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Khi bên A trễ hẹn thanh toán quá ngày thanh toán và bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và đòi bồi thường

– Trường hợp bên B giao hàng chậm lịch hoặc giao hàng không đúng chất lượng và không xử lí kịp thời vấn đề

Điều 14: Vi phạm và phạt vi phạm

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

– Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 15: Trường hợp bất khả kháng

a, Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

b, Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

Điều 16: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 17: Các điều khoản khác

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

– Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

– Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN THUÊ A                                BÊN DỊCH VỤ B

(Chữ kí)                                               (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng mua bán máy móc thiết bị điện tử

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY MÓC THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

Số:…../HĐMBMMTB

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN MUA A

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân thì trình bày thông tin như sau:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………)

II, BÊN CUNG CẤP B

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng mua bán máy móc thiết bị điện tử bao gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên B sẽ chuyển quyền sở các máy móc thiết bị điển tử cho bên A để bên A có thể lắp đặt và phục vụ nhu cầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên A có nghĩa vụ phải thanh toán tiền cho bên B sau khi đã nhận hàng.

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng

Phía bên công ty A đã đặt mua những loại máy lạnh từ bên B theo danh sách sau:

STTMẫu máy móc. thiết bịMô tảSố lượngĐơn giáThành tiền
1     
2     
….    
 Tổng:VNĐ

Điều 3: Nguồn gốc hàng hoá

Để có thể chứng minh hàng hóa mà bên B cung cấp cho bên A có chất lượng đảm bảo thì bên B phải cung cấp giấy tờ nguồn gốc xuất xứ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Với những đơn hàng số lượng lớn, bên B cần gửi kèm giấy chứng minh nguồn gốc xuất xứ của lô hàng khi vận chuyển. Điều này là cần thiết để chứng thực hàng hóa mua bán có nguồn gốc rõ ràng và không phải hàng lậu. Điều này càng cần thiết nếu sản phẩm là hàng xuất nhập khẩu

Điều 4: Quy cách, kĩ thuật của máy

Quy cách kĩ thuật của máy…………………………………………như sau:

– Kiểu dáng, kĩ thuật:……………

– Quy cách:……………….

– Công suất:………………..

Điều 5: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng này là………………………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ………………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Đã bao gồm:

– Giá sản phẩm:……

– Thuế VAT:……

– Phí vận chuyển: ……

b, Hình thức thanh toán

– Bên A và bên B đã thoả thuận cho việc thanh toán hợp đồng theo hình thức(tiền mặt/chuyển khoản):……………………………….

Số tài khoản của B: ………………………….

Ngân hàng: ………………………….                  

c, Phương thức thanh toán

– Phương thức thanh toán bên A sẽ thanh toán trước cho bên B để đảm bảo việc bên A sẽ nhận mua hàng khi hành được giao tới

– Bên A sẽ thanh toán số tiền còn lại trong vòng…… kể từ ngày giao hàng

Điều 6: Địa điểm và thời gian giao nhận hàng

– Bên B sẽ giao hàng cho bên A tới địa chỉ:…………………….. ………………

………………………….………………………….……………………………………

– Thời gian giao hàng là ngày…….tháng…….năm……..

Điều 7: Quy cách giao hàng

Bên B cam kết cung cấp cho bên A sản phẩm mới 100% nguyên kiện, nguyên đai, chính hãng đúng theo như Điều 2 của hợp đồng này.

Điều 8: Thanh toán trước

Số tiền bên A sẽ thanh toán trước để đảm bảo thực hiện hợp đồng là:…………………

…………………………..VNĐ. Số tiền sẽ được thanh toán sau khi hai bên kí kế xong hợp đồng. Số tiền này sẽ được hoàn lại hoặc được trừ luôn vào khoản thanh toán sau cùng tuỳ theo thoả thuận các bên

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Bên A có quyền kiểm tra giấy tờ kinh doanh phía bên B, kiểm tra giấy tờ xuất xứ của tất cả mặt hàng mà hai bên giao dịch

– Nhận hàng hoá đúng thời điểm, đúng chủng loại, số lượng và thông tin chi tiết đã được ghi tại điều 2 của hợp đồng

b, Nghĩa vụ của bên A

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận

– Nhận đơn thuế, biên bản giao hàng, phiếu bảo hành, đơn thanh toán từ bên B

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Nhận tiền thanh toán từ bên A và có quyền yêu cầu thanh toán nếu bên A chậm trả

– Bên B có quyền tháo dỡ, di dời và vận chuyển hàng mà không cần sự cho phép của bên A nếu bên A vi phạm thời gian về thanh toán và có quyền đòi bồi thường

b, Nghĩa vụ của bên B

– Cung cấp hoá đơn thuế, biên lai thanh toán, biên bản giao hàng, phiếu bảo hành của số hàng hoá

– Chịu phạt nếu giao hàng hoá không đúng sản phẩm, mẫu mã hoặc chậm lịch hẹn

– Giao hàng đúng thời gian và địa điểm được nêu trong hợp đồng

Điều 11: Bảo hành

a, Sản phẩm được bảo hành đúng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất

b, Trường hợp được bảo hành là những trường hợp sản phẩm có lỗi về bên trong sản phẩm như điều hoà không mát, gặp trục trặc khiến máy không hoạt động, hoặc các vấn đề sản phẩm nguyên nhân từ do phía bên sản xuất khác. Bên mua phải báo ngay cho bên bán B để xử lí kịp thời. Nếu như nguyên nhân từ quá trình sử dụng của phía bên A thì bên B không có trách nhiệm bảo hành

Điều 12: Điều khoản về lắp ráp thiết bị

Chi phí nhân công cho việc lắp ráp máy móc sẽ do phía bên B cung cấp và thực hiện. Mọi chi phí nhân công cho việc này sẽ do phía bên B chi trả

Điều 13: Cam kết của các bên

a, Bên bán B cam kết giao hàng đúng thời gian và thời điểm như đã thoả thuận

b, Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

c, Bên mua có trách nhiệm thanh toán nốt khoản tiền và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

Điều 14: Điều khoản về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

Trong trường hợp máy móc thiết bị giao dịch là do phía bên B tự chế tạo và sản xuất thì bên B phải đưa cho phía bên A giấy tờ chứng nhận đã đăng kí quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế của mình. Có thể là bảo hộ về kiểu dáng; bảo hộ về thiết kế, bố trí……..

Việc cung cấp chứng nhận bảo hộ này nhằm tránh những tranh chấp xảy ra về sau

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi bên B đã lắp đặt xong hết, bên A đã chi trả đầy đủ và tiền hành thanh lí hợp đồng

– Khi hai bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Khi bên A trễ hẹn thanh toán quá ngày thanh toán và bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và đòi bồi thường

– Trường hợp bên B giao hàng chậm lịch hoặc giao hàng không đúng chất lượng và không xử lí kịp thời vấn đề

Điều 16: Vi phạm và phạt vi phạm

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

– Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 17: Trường hợp bất khả kháng

a, Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

b, Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

Điều 18: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 19: Các điều khoản khác

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

– Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

– Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau

BÊN THUÊ A                                BÊN DỊCH VỤ B

(Chữ kí)                                               (Chữ kí)

7. Tổng quan Hợp đồng mua bán máy lạnh

Hợp đồng mua bán máy lạnh là hợp đồng mua bán hàng hóa, sản phẩm, các nội dung tương đối đơn giản với các điều khoản về đối tượng hàng hóa mua bán, giá cả, thanh toán, thời gian bảo hành, chế độ sửa chữa, đổi trả, trách nhiệm các bên.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

8. Mẫu Hợp đồng mua bán máy lạnh

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY LẠNH

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số … ngày …/ … / … với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

  1. Theo đề nghị của Bên B , Bên A đồng ý bán cho Bên B …. máy lạnh có quy cách kỹ thuật như sau :
  • Hãng sản xuất : …..
  • Màu máy : …..
  • Số lượng máy : 100 máy
  • Quy cách kỹ thuật : 1 máy gồm 1 dàn nóng và dàn lạnh à 1 điều khiển từ xa

– Dàn nóng : – ……

-…….

-Dàn lạnh : – ……

-……..

  • Quy cách đóng gói : Máy lạnh gồm 01 dàn nóng , 01 dàn lạnh và 01 điều khiển từ xa được đóng vào trong thùng car-ton bên trong có chèn xốp chống va đập .
  1. Địa điểm giao hàng : tại ….

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng và bảo hành

  • Giao hàng vào ngày …. / …. / ….
  • Thời gian bảo hành : 12 tháng kể từ ngày giao hàng

Điều 3 . Thực hiện hợp đồng

  • Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các loại máy lạnh sau :
STTLoại máyĐơn vịSố lượngĐơn giá

 

( đồng )

Thành tiền (đồng)
1Máy lạnh công suất 9000btuChiếc404.000.000160.000.000
2Máy lạnh công suất 12000btuChiếc355.000.000175.000.000
3Máy lạnh công suất 24000btuChiếc258.000.000200.000.000
 Tổng cộng   535.000.000

Số tiền bằng chữ : Năm trăm ba mươi lăm triệu đồng ( giá trên chưa bao gồm thuế VAT)

  • Ngày … / …. / … Bên A sẽ giao hàng cho Bên B vào lúc … giờ … phút .
  • Bên A sẽ giao hàng cho Bên B tại ….
  • Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại cho Bên A sau khi đã nhận đủ hàng .
  • Mọi chi phí vận chuyển sẽ do Bên B chịu trách nhiệm chi trả .
  • Trong quá trình giao hàng nếu xảy ra vấn đề sẽ do Bên A chịu trách nhiệm .
  • Ngoài ra , trong trường hợp Bên B phát hiện lỗi vật lý hoặc lỗi kỹ thuật của máy móc trong vòng 15 ngày thì Bên A phải chịu trách nhiệm .

Điều 4 . Phương thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 50 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là …..
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 50 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng là …..

Sau mỗi lần  nhận tiền , Bên A sẽ xuất hóa đơn VAT cho Bên B

Điều 5 . Quyền và nghĩa vị của các bên

Bên A :

  • Đảm bảo cung cấp thiết bị đúng chất lượng và quy cách kỹ thuật cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • Cung cấp thông tin , tài liệu liên quan đến máy móc và hướng dẫn sử dụng cho Bên B .
  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày … , nếu sản phẩm có hiện tượng bị lỗi về mặt vật lý hoặc lỗi về mặt kỹ thuật của sản phẩm thì Bên A phải đổi cho Bên B sản phẩm cùng loại , có giá trị tương đương sản phẩm cũ , đổi miễn phí cho Bên B .

Trường hợp Bên A không còn sản phẩm cùng loại thì phải hoàn trả cho Bên B số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho Bên A 2% giá trị hợp đồng .

  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán theo quy định của pháp luật .

Bên B :

  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển hàng và giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .
  • Trường hợp Bên B chưa kịp nhận hàng hóa thì phải báo trước cho Bên A và mọi chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng của Bên B sẽ do Bên B chịu .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua theo quy định pháp luật .

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của hợp đồng .
  • Nếu Bên A giao hàng chậm cho Bên B trong thời gian 10 ngày thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 50 triệu đồng .
  • Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đã đặt cọc ( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 50 triệu đồng .

Điều 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

Điều 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 3%/ tháng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 5 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com