Mẫu Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp – Hợp đồng mua bán cây trồng

Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp, Hợp đồng mua bán cây trồng, Hợp đồng mua bán cây gỗ, Hợp đồng mua bán cây ăn quả, Hợp đồng mua bán cây cảnh, Hợp đồng mua bán cây công trình, Hợp đồng mua bán cây rừng, Hợp đồng mua bán cây keo, cây cao su.

1. Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp được sử dụng khi nào

Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp và sự thoả thuận của các bên trong đó một bên có nhu cầu mua cây nông nghiệp với mục đích nuôi trồng, kinh doanh còn một bên với khả năng sẽ cung cấp nguồn cây nông nghiệp cho bên có nhu cầu. Bên mua sẽ trả tiền và những chi phí cần có để mua cây nông nghiệp từ nhà cung cấp

Nếu giao dịch giữa hai bên có giá trị lớn, số lượng giao dịch cao thì hai bên sẽ lập hợp đồng kí kết. Hợp đồng sẽ làm phát sinh quyền lợi và trách nhiệm mỗi bên với nhau đảm bảo tính thực hiện của hợp đồng và cũng làm giảm thiệt hại khi có thiệt hại xảy ra.

2. Những điều khoản cơ bản của Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp

a, Chủ thể của hợp đồng

Các bên chủ thể của hợp đồng cần phải cung cấp những thông tin thiết yếu như: Họ tên, tuổi, số CCCD/CMT hoặc mã số thuế, địa chỉ thường trú, số điện thoại……

Đặc biệt bên chủ thể kinh doanh giống cây trồng có nghĩa vụ cung cấp những loại giấy tờ quan trọng như: giấy chứng thực xuất xứ cây trồng, giấy đăng kí kinh doanh, hoá đơn chứng từ…….

b, Đối tượng mua bán

Hai bên đã thoả thuận về việc mua bán cây trồng, cần ghi rõ trong hợp đồng đối tượng cây mà bên mua chọn là cây gì, chủng loại, kích thước, các tiêu chuẩn khác……. Kèm theo đó cần phải biết xuất xứ của cây trồng và giấy tờ chứng minh kèm theo

c, Giá trị và thanh toán

Chi phí cho hợp đồng có giá là bao nhiêu cần phải ghi rõ trong một điều khoản riêng biệt. Ngoài ra về hình thức thanh toán hợp đồng, có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Về phương thức thanh toán sẽ được tiến hành ra sao, bên giao công việc sẽ thanh toán trong thời gian nào

d, Thời gian và địa điểm

Hai bên cần xác định thời gian và cũng như địa điểm tiến hành giao dịch hàng hoá

– Địa điểm sẽ là nơi mà bên cung cấp cây trồng giao sản phẩm tới. Xác định địa điểm để bên bán có thể chuẩn bị trước phương tiện vận chuyển

– Hai bên phải thống nhất thời gian của hợp đồng. Trong khoản thời gian đó mà có bên chủ thể lỡ hẹn hay chậm so với lịch trình thì sẽ bị phạt theo thoả thuận của hai bên

e, Phương thức vận chuyển

Đối với giao dịch cây trồng với số lượng lớn thì cần phải có phương tiện vận chuyển. Các bên sẽ trao đổi về trách nhiệm vận chuyển sẽ do ai đảm nhận và chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ hàng là do ai chịu.

f, Quyền hạn và nghĩa vụ

Hai bên cần xác định rõ ràng quyền hạn và nghĩa vụ của mỗi bên là gì để có thể ràng buộc trách nhiệm của mỗi bên với đối tượng của hợp đồng. Trách nhiệm của mỗi bên sẽ là căn cứ để xác định lỗi vi phạm của các bên khi xảy ra trường hợp vi phạm hợp đồng

g, Vi phạm và bồi thường vi phạm

Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ với nhau. Hợp đồng được dựa trên sự thống nhất về quan điểm giữa các bên. Việc một bên chủ thể có hành vi vi phạm đến những điều khoản trong hợp đồng tức họ đã làm trái với sự thống nhất ban đầu và làm trái nghĩa vụ và trách nhiệm của mình.

Trong hợp đồng cần có những điều khoản quy định về mức phạt cho những hành vi vi phạm hợp đồng để rành buộc trách nhiệm của chủ thể và để giảm thiếu thiệt hại nếu như có thiệt hại xảy ra

h) Chấm dứt hợp đồng

Việc đi tới chấm dứt hợp đồng có thể do hai bên có thoả thuận, hoặc các bên có thể hoàn thành nghĩa vụ và kết thúc hợp đồng hoặc có những vi phạm mà hai bên không thể tự giải quyết và phải đưa tới các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết hợp đồng

3. Mức thuế của Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp

Căn cứ Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC) hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng như sau:

“Điều 4: Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.

2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩm do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều kiện do nhà nước quy định.

3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).

5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

6. Chuyển quyền sử dụng đất.

7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.

…”

Về mặt hàng giống cây trồng thì đây là mặt hàng không chịu thuế GTGT. Như vậy, khi bán mặt hàng này thì sẽ đương nhiên không chịu thuế GTGT, không cần giấy tờ chứng minh (về mục đích là “mua về trồng”).

4. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp

Để có thể soạn thảo Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp cần phải xây dựng nội dung của hợp đồng một cách đầy đủ và chặt chẽ. Những nội dung cơ bản mà hợp đồng cẩn phải đưa ra gồm những điều khoản sau:

a, Ban đầu là quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, các văn bản pháp luật điều chỉnh

b, Thông tin của các bên tham gia hợp đồng: tên, địa chỉ bên mua và bên bán, bên trung gian, vận chuyển (nếu có)

c, Thời gian hợp đồng có hiệu lực: thời điểm hợp đồng có hiệu lực là thời điểm quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh

d, Thông tin về hàng hóa mua bán: hàng hóa là đối tượng mua bán trong hợp đồng không thuộc vào danh sách hàng hóa cấm kinh doanh cụ thể ở đây là các loại cây nông nghiệp. Nếu thuộc đối tượng hàng hóa hạn chế kinh doanh, hàng hóa kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng đủ các quy định của pháp luật liên quan. Những điều khoản có thể kèm theo về đối tượng hợp đồng:

– Tiền đặt cọc (nếu có)

– Giá tiền sản phẩm, phương thức tính giá và thanh toán, thời hạn thanh toán, mức đền bù trong trường hợp chậm thanh toán.

– Thời gian giao nhận, phương thức giao nhận, địa điểm nhận hàng: có thể giao hàng tại trụ sở của bên mua hoặc giao tại một địa điểm cụ thể khác của bên thứ ba.

e, Quyền và nghĩa vụ của các bên: hợp đồng mua bán cây nông nghiệp là hợp đồng thương mại giữa một bên mua và một bên bán. Đây thuộc loại hợp đồng song vụ tức là giữa hai bên sẽ phải có nghĩa vụ đối với nhau. Có thể đưa ra điều khoản về quyền và nghĩa vụ các bên cụ thể như:

Quyền và nghĩa vụ bên mua:

– Được quyền chọn loại cây như mong muốn, về kiểu dáng, kích thước, chủng loại

– Có nghĩa cụ thanh toán đầy đủ chi phí và đúng hạn

– Nếu đã mua thì phải có trách nhiệm nhận hàng theo như thoả thuận

Quyền và nghĩa vụ bên bán

– Giao hàng đúng địa chỉ và đúng hẹn

– Giao đúng đối tượng đã trao đổi, đúng chủng loại, kích thước

– Có quyền yêu cầu bên mua thanh toán theo điều khoản của hợp đồng

f, Vi phạm và bồi thường vi phạm

Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ với nhau. Hợp đồng được dựa trên sự thống nhất về quan điểm giữa các bên. Việc một bên chủ thể có hành vi vi phạm đến những điều khoản trong hợp đồng tức họ đã làm trái với sự thống nhất ban đầu và làm trái nghĩa vụ và trách nhiệm của mình.

Trong hợp đồng cần có những điều khoản quy định về mức phạt cho những hành vi vi phạm hợp đồng để rành buộc trách nhiệm của chủ thể và để giảm thiếu thiệt hại nếu như có thiệt hại xảy ra

g) Chấm dứt hợp đồng

Việc đi tới chấm dứt hợp đồng có thể do hai bên có thoả thuận, hoặc các bên có thể hoàn thành nghĩa vụ và kết thúc hợp đồng hoặc có những vi phạm mà hai bên không thể tự giải quyết và phải đưa tới các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết hợp đồng

5. Mẫu Hợp đồng mua bán cây cao su

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GIỐNG CÂY CAO SU

Số:…../HĐMB

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng 2004

– Căn cứ theo Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:

I, BÊN MUA A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp…………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………..

II, BÊN CUNG CẤP CÂY B

– Tên cơ sở: ….…………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận, bên A và bên B đã kí kết hợp đồng về cung cấp cây cao su của bên B, hợp đồng có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A có nhu cầu mua giống cây cao su về để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Bên B là cơ sở chuyên cung cấp giống cây cao su và bên B đã đồng ý với đề nghị cung cấp này của bên A. Bên B sẽ tiến hành kí kết hợp đồng vận chuyển với bên thứ ba và đảm nhận trách nhiệm xếp hàng lên phương tiện vận chuyển. Đến ngày giao, bên vận chuyển sẽ giao hàng đến địa điểm nhận mà phía bên A yêu cầu

Điều 2: Đối tượng mua bán

STTChủng loại câyKích thướcSố lượngĐơn giáThành tiền
1     
2     
….     
 Tổng: VNĐ

Điều 3: Chất lượng cây giống

a, Xuất cứ của cây giống: …………………………………..

b, Quy cách cây giống:

– Chiều cao đồng đều :………………….

– Đường kính thân cây:…………………

– Năng suất của cây:…………………….

– Rễ cây không đứt

– Các đặc tính khác:……………………

c, Yêu cầu của cây trồng:

– Cung cấp đầy đủ về thông tin loại giống cao su như bên B đã đặt;

– Đảm bảo về quá trình ươm giống cây trồng theo Bộ nông nghiệp và phát triển về ươm giống cây trồng;

– Giống cây tốt, không bị gãy, chết héo, đảm bảo tiêu chuẩn về giống cây;

Điều 4: Yêu cầu về giấy phép

Bên B sẽ có nghĩa vụ phải cung cấp những loại giấy tờ sau:

– Giấy chứng thực xuất xứ của cây giống

– Đăng ký kinh doanh của công ty về hoạt động mua bán cây giống

– Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền

– Bản sao hợp đồng kí kết hoặc giấy uỷ quyền với bên vận chuyển

– Tất cả những loại hóa đơn, chứng từ có liên quan kèm theo.

Điều 5: Địa điểm và thời gian giao hàng

a, Địa điểm bên A nhận hàng có địa chỉ tại:…………………………………………….

…………………………………………….…………………………………………….

b, Thời điểm giao hàng: Bên B sẽ tiến hành xếp hàng lên phương tiện vận chuyển vào ngày……tháng…….năm…… và sẽ vận chuyển đến địa điểm nhận hàng muôn nhất vào ngày……tháng…….năm……

Điều 6: Cách thức thực hiện hợp đồng

Ngày……tháng…….năm…… là ngày bắt đầu vận chuyển hàng. Số chuyến vận chuyển sẽ là………chuyến xe. Bên B sẽ đảm nhận công việc kiểm tra hàng hoá trước sẽ tiền hành việc xếp hàng lên xe vận chuyển. Kể từ khi vận chuyển nếu có xảy ra thiệt hại thì bên B sẽ không có trách nhiệm.

Đến trước ngày nhận hàng là ngày……tháng…….năm…… bên vận chuyển sẽ phải chuyển hàng đến địa điểm nhận. Bên A sẽ kiểm tra hàng hoá và chịu chi phí, nhân công dỡ hàng. Nếu có bất kì thiệt hại về hàng hoá thì bên A sẽ thông báo ngay cho phía bên B, trách nhiệm xử lí thiệt hại sẽ do bên B và bên vận chuyển trao đổi giải quyết.

Điều 7: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng là……………………………………………….VNĐ

(Bằng chữ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Chi phí vận chuyển là:………………………………..VNĐ do phía bên……..chi trả

b, Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B bằng (tiền mặt/chuyển khoảng):…….

Số tài khoản bên B………………………………

Ngân hàng: ………………………………

c, Phương thức thanh toán: Sau khi kí kết hợp đồng bên A thanh toán trước cho bên B …………% giá trị hợp đồng

Sau ……..ngày kể từ nhận được hàng của bên A, bên A sẽ thanh toán nốt hợp đồng và các chi phí còn lại

Điều 8: Điều khoản bị thay đổi

Mọi sự thay đổi về số lượng hàng, thời gian, địa điểm vận chuyển hàng hay bất kỳ sự thay đổi nào có liên quan đến điều kiện của sản phẩm đều phải được hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia trước …… ngày kể từ ngày vận chuyện hàng

Nếu có sự thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ tự thỏa thuận để đưa ra giải pháp tối ưu nhất.

Mọi sự thay đổi về giá, phát sinh về giá trong thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên tự thỏa thuận một phụ lục về thay đổi giá  hoặc một hợp đồng mới trong thời hạn …… ngày trong trường hợp có sự thay đổi về giá kể từ ngày hai bên biết về sự thay đổi này; hoặc trong thời hạn ……. ngày đối với trường hợp có sự phát sinh về giá kể từ ngày bên B vận chuyển sản phẩm.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ bên A

a, Quyền lợi của bên A

– Nhận sản phẩm theo đúng như thoả thuận trong hợp đồng để thực hiện hoạt động kinh doanh

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B chậm giao hàng trong ….. ngày so với ngày hẹn

– Bên A có quyền yêu cầu bên B cung cấp giấy tờ pháp lí đầy đủ đã được liệt kê trong hợp đồng tại Điều 4

b, Nghĩa vụ của bên A

– Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn nghĩa vụ thanh toán được quy định trong hợp đồng

-Chịu lãi phạt nếu chậm thanh toán cho phía bên B

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào về hợp đồng thì phải tuân thủ theo Điều 8 của hợp đồng

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền lợi của bên B

– Được thanh toán theo quy định của hợp đồng

– Có quyền yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ số tiền đúng như cam kết

b, Nghĩa vụ của bên B

– Thực hiện công việc chuyển hàng hiệu quả, đúng tiến độ, đúng quy trình theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật

– Phải trao đổi, giải quyết với bên vận chuyển nếu có bất kì thiệt hại này xảy ra trong quá trình vận chuyển

– Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

Điều 11: Bàn giao cây trồng

a.Kiểm tra giống cây trồng

– Sau khi bên vận chuyển giống cây trồng đến địa chỉ nhận hàng của bên A. Bên A có nghĩa vụ kiểm tra về số lượng, chất giống cây trồng;

– Bên B cung cấp cho bên A về thông tin về phương trồng giống cây cao su;

– Nếu trường hợp bên mua xác định giống cây kém chất lượng, không đủ số lượng theo yêu cầu có quyền từ chối nhận đơn hàng và thông báo lý do cho bên Bán;

b. Ký kết giấy tờ

– Hai bên cùng nhau ký kết các văn bản giao nhận giống cây trồng;

– Bên A sẽ thực hiện việc cung cấp hóa đơn thanh toán cho bên B;

Điều 12:  Hỗ trợ trồng cây

– Bên B sẽ hỗ trợ trực tiếp đối với bên A trong việc trồng cây giống cao su;

– Việc tư vấn theo phương thức trực tiếp hoặc gián tiếp qua số máy công ty với những kiến thức từ chuyên gia đầu ngành về giống cây trồng;

– Trong quá trình trồng, chăm sóc cây bên mua có thể liên lạc bên bán nhờ hỗ trợ trong việc chăm sóc bảo vệ giống cây;

Điều 13: Trách nhiệm sau thời hạn hợp đồng

Giống cây sẽ được bên Bán đảm bảo trong vòng……. tháng nếu trong vòng…… tháng giống cây bị hư hại không do lỗi bên mua thì bên bán sẽ đền bù giống mới. Bên A có trách nhiệm trung thực khai báo thông tin trong thời gian chăm sóc cây trồng. Hai bên sẽ tìm ra nguyên nhân để giải quyết vấn đề. Nếu nguyên nhân là do cây giống của B không đảm bảo chất lượng thì bên B phải có trách nhiệm đền bù cho bên A.

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do xảy ra trường hợp bất khả kháng;

– Khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

Điều 15: Sự kiện bất khả kháng

Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc biết trước được sự kiện thì các bên phải thông báo với nhau. Nếu có bất kì thay đổi về điều khoản nào trong hợp đồng thì phải lập thành văn bản tạm ngưng hợp đồng. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng.Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

Điều 16: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn … nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 17: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

Điều 18: Các điểu khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày……tháng…….năm……

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN MUA A                                            BÊN CUNG CẤP B

  (Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng mua bán cây gỗ rừng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY GỖ RỪNG

Số:…../HĐMB

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Luật Lâm nghiệp 2017

Căn cứ theo Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:

I, BÊN MUA A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp…………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………..

II, BÊN CUNG CẤP CÂY GỖ B

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp…………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………..

Theo như thoả thuận, bên A và bên B đã thống nhất kí kết hợp đồng về cung cấp cây gỗ rừng của bên B, hợp đồng thoả thuận có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A có nhu cầu mua giống cây gỗ rừng về với mục đích là trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống tại địa bàn xung quanh. Bên B là cơ sở chuyên cung cấp giống cây rừng và bên B đã đồng ý với đề nghị cung cấp này của bên A. Bên B sẽ tiến hành kí kết hợp đồng vận chuyển với bên thứ ba và đảm nhận trách nhiệm xếp hàng lên phương tiện vận chuyển. Đến ngày giao, bên vận chuyển sẽ giao hàng đến địa điểm nhận mà phía bên A yêu cầu

Điều 2: Đối tượng mua bán

STTChủng loại câyKích thướcSố lượngĐơn giáThành tiền
1     
2     
….     
Tổng: VNĐ

Điều 3: Chất lượng cây giống

a, Xuất cứ của cây giống: …………………………………..

b, Quy cách cây giống:

– Chiều cao đồng đều :………………….

– Đường kính thân cây:…………………

– Rễ cây không đứt

– Các đặc tính khác:……………………

c, Yêu cầu của cây trồng:

– Các loại cây gỗ rừng không thuộc những loài cây bị pháp luật cấm buôn bán và khai thác

– Cung cấp đầy đủ về thông tin loại loại cây như bên A đã đặt;

– Đảm bảo về quá trình ươm giống cây trồng theo Bộ nông nghiệp và phát triển về ươm giống cây trồng;

– Giống cây tốt, không bị gãy, chết héo, đảm bảo tiêu chuẩn về giống cây;

Điều 4: Yêu cầu về giấy phép

Với hoạt động mua bán, kinh doanh sản vật về rừng bên B sẽ có nghĩa vụ phải cung cấp những loại giấy tờ sau:

– Giấy chứng thực xuất xứ của cây giống

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với mục đích sử dụng là rừng sản xuất hoặc Quyết định giao đất của nhà nước

– Bản sao hợp đồng kí kết hoặc giấy uỷ quyền với bên vận chuyển

– Tất cả những loại hóa đơn, chứng từ có liên quan kèm theo.

Điều 5: Địa điểm và thời gian giao hàng

a, Địa điểm bên A nhận hàng có địa chỉ tại:…………………………………………….

…………………………………………….…………………………………………….

b, Thời điểm giao hàng: Bên B sẽ tiến hành xếp hàng lên phương tiện vận chuyển vào ngày……tháng…….năm…… và sẽ vận chuyển đến địa điểm nhận hàng muôn nhất vào ngày……tháng…….năm……

Điều 6: Cách thức thực hiện hợp đồng

Ngày……tháng…….năm…… là ngày bắt đầu vận chuyển hàng. Số chuyến vận chuyển sẽ là………chuyến xe. Bên B sẽ đảm nhận công việc kiểm tra hàng hoá trước sẽ tiền hành việc xếp hàng lên xe vận chuyển. Kể từ khi vận chuyển nếu có xảy ra thiệt hại thì bên B sẽ không có trách nhiệm.

Đến trước ngày nhận hàng là ngày……tháng…….năm…… bên vận chuyển sẽ phải chuyển hàng đến địa điểm nhận. Bên A sẽ kiểm tra hàng hoá và chịu chi phí, nhân công dỡ hàng. Nếu có bất kì thiệt hại về hàng hoá thì bên A sẽ thông báo ngay cho phía bên B, trách nhiệm xử lí thiệt hại sẽ do bên B và bên vận chuyển trao đổi giải quyết.

Điều 7: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng là……………………………………………….VNĐ

(Bằng chữ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Chi phí vận chuyển là:………………………………..VNĐ do phía bên……..chi trả

b, Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B bằng (tiền mặt/chuyển khoảng):…….

Số tài khoản bên B………………………………

Ngân hàng: ………………………………

c, Phương thức thanh toán: Sau khi kí kết hợp đồng bên A thanh toán trước cho bên B …………% giá trị hợp đồng

Sau ……..ngày kể từ nhận được hàng của bên A, bên A sẽ thanh toán nốt hợp đồng và các chi phí còn lại

Điều 8: Điều khoản bị thay đổi

Mọi sự thay đổi về số lượng hàng, thời gian, địa điểm vận chuyển hàng hay bất kỳ sự thay đổi nào có liên quan đến điều kiện của sản phẩm đều phải được hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia trước …… ngày kể từ ngày vận chuyện hàng

Nếu có sự thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ tự thỏa thuận để đưa ra giải pháp tối ưu nhất.

Mọi sự thay đổi về giá, phát sinh về giá trong thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên tự thỏa thuận một phụ lục về thay đổi giá  hoặc một hợp đồng mới trong thời hạn …… ngày trong trường hợp có sự thay đổi về giá kể từ ngày hai bên biết về sự thay đổi này; hoặc trong thời hạn ……. ngày đối với trường hợp có sự phát sinh về giá kể từ ngày bên B vận chuyển sản phẩm.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ bên A

a, Quyền lợi của bên A

– Nhận sản phẩm theo đúng như thoả thuận trong hợp đồng để thực hiện hoạt động kinh doanh

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B chậm giao hàng trong ….. ngày so với ngày hẹn

– Bên A có quyền yêu cầu bên B cung cấp giấy tờ pháp lí đầy đủ đã được liệt kê trong hợp đồng tại Điều 4

b,Nghĩa vụ của bên A

– Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn nghĩa vụ thanh toán được quy định trong hợp đồng

-Chịu lãi phạt nếu chậm thanh toán cho phía bên B

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào về hợp đồng thì phải tuân thủ theo Điều 8 của hợp đồng

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền lợi của bên B

– Được thanh toán theo quy định của hợp đồng

– Có quyền yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ số tiền đúng như cam kết

b, Nghĩa vụ của bên B

– Thực hiện công việc chuyển hàng hiệu quả, đúng tiến độ, đúng quy trình theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật

– Phải trao đổi, giải quyết với bên vận chuyển nếu có bất kì thiệt hại này xảy ra trong quá trình vận chuyển

– Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

Điều 11 : Cam kết của các bên

a, Cam kết của bên A

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm.

b, Cam kết của bên B

– Hoàn thành đầy đủ thủ tục và giấy phép về hoạt động khai thác, mua bán hàng hóa lâm sản theo quy định của pháp luật.

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc vi phạm thủ tục hoặc hồ sơ.

– Giao hàng đúng thời gian quy định

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi phạm

Điều 12: Bàn giao cây trồng

a.Kiểm tra giống cây trồng

– Sau khi bên vận chuyển giống cây trồng đến địa chỉ nhận hàng của bên A. Bên A có nghĩa vụ kiểm tra về số lượng, chất giống cây trồng;

– Bên B cung cấp cho bên A về thông tin về phương trồng giống cây;

– Nếu trường hợp bên mua xác định giống cây kém chất lượng, không đủ số lượng theo yêu cầu có quyền từ chối nhận đơn hàng và thông báo lý do cho bên Bán;

b. Ký kết giấy tờ

– Hai bên cùng nhau ký kết các văn bản giao nhận giống cây trồng;

– Bên A sẽ thực hiện việc cung cấp hóa đơn thanh toán cho bên B;

Điều 13:  Hỗ trợ trồng cây

– Bên B sẽ hỗ trợ trực tiếp đối với bên A trong việc trồng cây giống;

– Việc tư vấn theo phương thức trực tiếp hoặc gián tiếp qua số máy bên B

– Trong quá trình trồng, chăm sóc cây bên mua có thể liên lạc bên bán nhờ hỗ trợ trong việc chăm sóc bảo vệ giống cây;

Điều 14: Trách nhiệm sau thời hạn hợp đồng

Giống cây sẽ được bên Bán đảm bảo trong vòng……. tháng nếu trong vòng…… tháng giống cây bị hư hại không do lỗi bên mua thì bên bán sẽ đền bù giống mới. Bên A có trách nhiệm trung thực khai báo thông tin trong thời gian chăm sóc cây trồng. Hai bên sẽ tìm ra nguyên nhân để giải quyết vấn đề. Nếu nguyên nhân là do cây giống của B không đảm bảo chất lượng thì bên B phải có trách nhiệm đền bù cho bên A.

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do xảy ra trường hợp bất khả kháng;

– Khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

Điều 16: Sự kiện bất khả kháng

Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc biết trước được sự kiện thì các bên phải thông báo với nhau. Nếu có bất kì thay đổi về điều khoản nào trong hợp đồng thì phải lập thành văn bản tạm ngưng hợp đồng. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng.Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

Điều 17: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn … nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 18: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

Điều 19: Các điểu khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày……tháng…….năm……

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN MUA A                                            BÊN CUNG CẤP B

  (Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp, mua bán các sản lượng có được trong nông nghiệp, rau củ, hạt, quả. Biểu mẫu nội dung tham khảo dành cho khách hàng.

7. Tổng quan Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp

Đây là thỏa thuận giữa người cung cấp và người có nhu cầu sử dụng, kinh doanh đối với các sản phẩm nông nghiệp. Hợp đồng bị ràng buộc bởi các quy định của Luật Dân sự, Luật Thương mại và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

8. Mẫu Hợp đồng mua bán cây nông nghiệp

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY NÔNG NGHIỆP

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng số …. ngày …. tháng … năm …. để mua bán cây ăn quả

ĐIỀU 1 . Nội dung của hợp đồng mua bán cây nông nghiệp

1. Đối tượng cây:

100 cây ăn quả

2. Chất lượng cây:
3. Địa điểm giao hàng:

Nhà số …. – Nhà của Bên B

ĐIỀU 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng được thực hiện từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … kể từ ngày ký kết hợp đồng .

ĐIỀU 3 : Thực hiện hợp đồng

  • Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các loại cây ăn quả sau :
STTLoại câyĐơn vịSố lượngĐơn giá ( đồng )Thành tiền (đồng)
1BưởiCây40200.0008.000.000
2TáoCây35300.00010.500.000
3NaCây25150.0003.750.000
 Tổng cộng   22.250.000

Số tiền bằng chữ : Hai mươi hai triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng .

  • Các cây đều là cây giống được ươm trong vòng 6 tháng
  • Mọi chi phí vận chuyển đều do Bên B chịu

Ngoài ra Bên A phải chăm sóc cây ăn quả miễn phí cho Bên B trong vòng 45 ngày kể từ ngày bàn giao hàng hóa và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu cây héo úa trong thời gian này .

ĐIỀU 4 : Hình thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt 2 lần

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 30 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là 6.675.000 đồng
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 60 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng là 13.350.000 đồng .

ĐIỀU 5 : Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A :
  • Bàn giao theo đúng số lượng cây đã lựa chọn .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • – Trong thời gian 45 ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày ….. , nếu cây có hiện tượng héo úa , chết , Bên A phải đổi cây mới cùng loại , có giá tương đương cây cũ ,đổi miễn phí cho Bên B .
Bên B :
  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển cây và giao cây theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .

ĐIỀU 6 : Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện xong đầy đủ nội dung của hợp đồng .

ĐIỀU 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

ĐIỀU 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 8 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên A 8 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com