Mẫu Hợp đồng mua bán cây giống – Hợp đồng mua bán cây gỗ, cây công trình

Hợp đồng mua bán cây giống, Hợp đồng mua bán cây gỗ, Hợp đồng mua bán cây công trình, Hợp đồng mua bán cây ăn quả, Hợp đồng mua bán cây keo, Hợp đồng mua bán cây tràm, Hợp đồng mua bán cây ăn quả, Hợp đồng mua bán cây cao su.

1. Hợp đồng mua bán cây giống là gì

Hợp đồng mua bán cây giống là văn bản ghi nhận giữa các bên trong giao dịch mà một bên là đơn vị cung cấp, sản xuất cây giống sẽ giao một số lượng/chủng loại cây giống nhất định cho bên có nhu cầu đặt hàng, Bên đặt hàng sẽ thanh toán mức chi phí theo thỏa thuận cho bên cung cấp.

2. Nội dung cơ bản của Hợp đồng mua bán cây giống

a, Chủ thể của hợp đồng

Các bên chủ thể của hợp đồng cần phải cung cấp những thông tin thiết yếu như: Họ tên, tuổi, số CCCD/CMT hoặc mã số thuế, địa chỉ thường trú, số điện thoại……

Đặc biệt bên chủ thể kinh doanh giống cây trồng có nghĩa vụ cung cấp những loại giấy tờ quan trọng như: giấy chứng thặc xuất xứ cây giống, ,giấy đăng kí kinh doanh, hoá đơn chứng từ…….

b, Đối tượng mua bán

Hai bên đã thoả thuận về việc mua bán cây trồng, cần ghi rõ trong hợp đồng đối tượng cây mà bên mua chọn là cây gì, chủng loại, kích thước, các tiêu chuẩn khác……. Kèm theo đó cần phải biết xuất xứ của cây trồng và giấy tờ chứng minh kèm theo

c, Giá trị và thanh toán

Chi phí cho hợp đồng có giá là bao nhiêu cần phải ghi rõ trong một điều khoản riêng biệt. Ngoài ra về hình thức thanh toán hợp đồng, có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Về phương thức thanh toán sẽ được tiến hành ra sao, bên giao công việc sẽ thanh toán trong thời gian nào

d, Thời gian và địa điểm

Hai bên cần xác định thời gian và cũng như địa điểm tiến hành giao dịch hàng hoá

– Địa điểm sẽ là nơi mà bên cung cấp cây trồng giao sản phẩm tới. Xác định địa điểm để bên bán có thể chuẩn bị trước phương tiện vận chuyển

– Hai bên phải thống nhất thời gian của hợp đồng. Trong khoản thời gian đó mà có bên chủ thể lỡ hẹn hay chậm so với lịch trình thì sẽ bị phạt theo thoả thuận của hai bên

e, Phương thức vận chuyển

Đối với giao dịch cây giống với số lượng lớn thì cần phải có phương tiện vận chuyển. Các bên sẽ trao đổi về trách nhiệm vận chuyển sẽ do ai đảm nhận và chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ hàng là do ai chịu.

f, Quyền hạn và nghĩa vụ

Hai bên cần xác định rõ ràng quyền hạn và nghĩa vụ của mỗi bên là gì để có thể ràng buộc trách nhiệm của mỗi bên với đối tượng của hợp đồng. Trách nhiệm của mỗi bên sẽ là căn cứ để xác định lỗi vi phạm của các bên khi xảy ra trường hợp vi phạm hợp đồng

g, Vi phạm và bồi thường vi phạm

Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ với nhau. Hợp đồng được dựa trên sự thống nhất về quan điểm giữa các bên. Việc một bên chủ thể có hành vi vi phạm đến những điều khoản trong hợp đồng tức họ đã làm trái với sự thống nhất ban đầu và làm trái nghĩa vụ và trách nhiệm của mình.

Trong hợp đồng cần có những điều khoản quy định về mức phạt cho những hành vi vi phạm hợp đồng để rành buộc trách nhiệm của chủ thể và để giảm thiếu thiệt hại nếu như có thiệt hại xảy ra

h) Chấm dứt hợp đồng

Việc đi tới chấm dứt hợp đồng có thể do hai bên có thoả thuận, hoặc các bên có thể hoàn thành nghĩa vụ và kết thúc hợp đồng hoặc có những vi phạm mà hai bên không thể tự giải quyết và phải đưa tới các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết hợp đồng

3. Trách nhiệm của bên bán khi cung cấp cây giống

Trong giao dịch mua bán cây giống bên bán sẽ cần có những trách nhiệm sau:

– Chịu chi phí vận chuyển hoặc ký kết hợp đồng vận chuyển với bên thuê dịch vụ vận chuyển, khoản này sẽ do hai bên thoả thuận

– Cung cấp giấy tờ pháp lí cần thiết nếu có yêu cầu

– Bảo đảm phương tiện đủ tiêu chuẩn để vận chuyển, nếu có thiệt hại gây ra trong quá trình vận chuyển thì bên bán sẽ chịu trách nhiệm hoặc nếu kí kết hợp đồng với bên vận chuyển khác thì bên bán và bên vận chuyển sẽ có trách nhiệm với nhau

– Giao sản phẩm đúng chất lượng, đúng tiến độ và đúng quy trình của hoả thuận

– Có trách nhiệm đối với cây giống ngay cả khi hoàn thành công việc mua bán. Nếu trong một khoảng thời gian sau khi giao hàng cho bên mua, cây giống có gặp vấn đề về chất lượng mà lỗi không phải do bên mua thì bên bán vẫn phải chịu trách nhiệm cho hợp đồng

4. Thuế trong Hợp đồng mua bán cây giống là bao nhiêu

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về các đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩm do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều kiện do nhà nước quy định.”

Căn cứ khoản 5 Điều 5 Thông tư 219/TT-BTC quy định về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thế GTGT như sau:

“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.

Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.

Hộ, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.”

Căn cứ khoản 5 Điều 10 Thông tư 219/TT-BTC quy định về thuế suất 5% như sau:

“Điều 10. Thuế suất 5%

5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.

Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.”

Như vậy, căn cứ theo các quy định ở trên có thể thấy đối với bán cây giống được chia thành các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Công ty sản xuất, kinh doanh giống cây trồng thì hoạt động bán giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Trường hợp 2: Công ty là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có mua các sản phẩm như cây cảnh, cây giống, cây bóng mát, chậu cây cảnh kèm theo (hoặc mang về ươm trồng một thời gian sau xuất bán) thì:

– Khi xuất bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

– Xuất bán cho hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất (5%)

6. Mẫu Hợp đồng mua bán cây ăn quả giống

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY ĂN QUẢ GIỐNG

Số:…../HĐMBCG

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng 2004

Căn cứ theo Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:

I, BÊN HỘ KINH DOANH A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp…………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………..)

II, BÊN CUNG CẤP CÂY GIỐNG B

– Tên cơ sở: ….…………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận, bên A và bên B đã kí kết hợp đồng về cung cấp cây ăn quả giống của bên B, hợp đồng có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A có nhu cầu mua cây ăn quả giống về để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Bên B là cơ sở chuyên cung cấp giống cây trồng ăn quả và bên B đã đồng ý với đề nghị cung cấp này của bên A. Bên B sẽ tiến hành kí kết hợp đồng vận chuyển với bên thứ ba và đảm nhận trách nhiệm xếp hàng lên phương tiện vận chuyển. Đến ngày giao, bên vận chuyển sẽ giao hàng đến địa điểm nhận mà phía bên A yêu cầu

Điều 2: Đối tượng mua bán

STTChủng loại câyKích thướcSố lượngĐơn giáThành tiền
1     
2     
….     
Tổng: VNĐ

Điều 3: Yêu cầu về chất lượng cây giống

a, Xuất cứ của cây giống: …………………………………..

b, Quy cách cây giống:

– Chiều cao đồng đều :………………….

– Đường kính thân cây:…………………

– Cây không xây xát

– Rễ cây không đứt

– Các tiêu chuẩn khác:…………

c, Việc phun thuốc phải được diễn ra ít nhất………ngày trước khi đến ngày giao hàng.

Điều 4: Yêu cầu về giấy phép

Bên B sẽ có nghĩa vụ phải cung cấp những loại giấy tờ sau:

– Giấy chứng thực xuất xứ của cây giống

– Đăng ký kinh doanh của công ty về hoạt động mua bán cây giống

– Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền

– Bản sao hợp đồng kí kết hoặc giấy uỷ quyền với bên vận chuyển

– Tất cả những loại hóa đơn, chứng từ có liên quan kèm theo.

Điều 5: Địa điểm và thời gian giao hàng

a, Địa điểm bên A nhận hàng có địa chỉ tại:…………………………………………….

…………………………………………….…………………………………………….

b, Thời điểm giao hàng: Bên B sẽ tiến hành xếp hàng lên phương tiện vận chuyển vào ngày……tháng…….năm…… và sẽ vận chuyển đến địa điểm nhận hàng muôn nhất vào ngày……tháng…….năm……

Điều 6: Vận chuyển và nhận hàng

Ngày……tháng…….năm…… là ngày bắt đầu vận chuyển hàng. Số chuyến vận chuyển sẽ là………chuyến xe. Bên B sẽ đảm nhận công việc kiểm tra hàng hoá trước sẽ tiền hành việc xếp hàng lên xe vận chuyển. Kể từ khi vận chuyển nếu có xảy ra thiệt hại thì bên B sẽ không có trách nhiệm.

Đến trước ngày nhận hàng là ngày……tháng…….năm…… bên vận chuyển sẽ phải chuyển hàng đến địa điểm nhận. Bên A sẽ kiểm tra hàng hoá và chịu chi phí, nhân công dỡ hàng. Nếu có bất kì thiệt hại về hàng hoá thì bên A sẽ thông báo ngay cho phía bên B, trách nhiệm xử lí thiệt hại sẽ do bên B và bên vận chuyển trao đổi giải quyết.

Điều 7: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng là……………………………………………….VNĐ

(Bằng chữ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Chi phí vận chuyển là:………………………………..VNĐ do phía bên……..chi trả

b, Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B bằng (tiền mặt/chuyển khoảng):…….

Số tài khoản bên B………………………………

Ngân hàng: ………………………………

c, Phương thức thanh toán: Sau khi kí kết hợp đồng bên A thanh toán trước cho bên B …………% giá trị hợp đồng

Sau ……..ngày kể từ ngày dỡ hàng của bên A, bên A sẽ thanh toán nốt hợp đồng và các chi phí còn lại

Điều 8: Điều khoản bị thay đổi

Mọi sự thay đổi về số lượng hàng, thời gian, địa điểm vận chuyển hàng hay bất kỳ sự thay đổi nào có liên quan đến điều kiện của sản phẩm đều phải được hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia trước …… ngày kể từ ngày vận chuyện hàng

Nếu có sự thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ tự thỏa thuận để đưa ra giải pháp tối ưu nhất.

Mọi sự thay đổi về giá, phát sinh về giá trong thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên tự thỏa thuận một phụ lục về thay đổi giá  hoặc một hợp đồng mới trong thời hạn …… ngày trong trường hợp có sự thay đổi về giá kể từ ngày hai bên biết về sự thay đổi này; hoặc trong thời hạn ……. ngày đối với trường hợp có sự phát sinh về giá kể từ ngày bên B vận chuyển sản phẩm.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ bên A

a, Quyền lợi của bên A

– Nhận sản phẩm theo đúng như thoả thuận trong hợp đồng để thực hiện hoạt động kinh doanh

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B chậm giao hàng trong ….. ngày so với ngày hẹn

– Bên A có quyền yêu cầu bên B cung cấp giấy tờ pháp lí đầy đủ đã được liệt kê trong hợp đồng tại Điều 4

b,Nghĩa vụ của bên A

– Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn nghĩa vụ thanh toán được quy định trong hợp đồng

-Chịu lãi phạt nếu chậm thanh toán cho phía bên B

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào về hợp đồng thì phải tuân thủ theo Điều 8 của hợp đồng

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền lợi của bên B

– Được thanh toán theo quy định của hợp đồng

– Có quyền yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ số tiền đúng như cam kết

b, Nghĩa vụ của bên B

– Thực hiện công việc chuyển hàng hiệu quả, đúng tiến độ, đúng quy trình theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật

– Phải trao đổi, giải quyết với bên vận chuyển nếu có bất kì thiệt hại này xảy ra trong quá trình vận chuyển

– Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

Điều 11: Trách nhiệm sau thời hạn hợp đồng

Trong vòng……tuần kể từ khi hết thời hạn hợp đồng, nếu cây giống có bất kì vấn đề gì khiến bên A thiệt hại thì bên B vẫn có trách nhiệm với đối tượng của hợp đồng. Bên A có trách nhiệm trung thực khai báo thông tin trong thời gian chăm sóc cây trồng. Hai bên sẽ tìm ra nguyên nhân để giải quyết vấn đề. Nếu nguyên nhân là do cây giống của B không đảm bảo chất lượng thì bên B vẫn phải có trách nhiệm bồi thường……% so với thiệt hại xảy ra.

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do xảy ra trường hợp bất khả kháng;

– Khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

Điều 13: Sự kiện bất khả kháng

Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc biết trước được sự kiện thì các bên phải thông báo với nhau. Nếu có bất kì thay đổi về điều khoản nào trong hợp đồng thì phải lập thành văn bản tạm ngưng hợp đồng. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng.Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

Điều 14: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn … nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 15: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

Điều 16: Các điểu khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày……tháng…….năm……

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN KINH DOANH A                                        BÊN CUNG CẤP B

(Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

Hợp đồng mua bán cây giống là 1 loại hợp đồng được xác lập giữa các cá nhân, tổ chức buôn bán cây giống. Đối tượng của hợp đồng này là các loại cây giống trong nông lâm nghiệp.

7. Mẫu Hợp đồng mua bán cây giống

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà nội, ngày …tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY GIỐNG

Số: …./HĐMB –

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, tại địa chỉ: ………………., ngày……tháng …..năm….. chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (BÊN A):

Ông/bà:………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..

Số CMND/CCCD:……………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do……………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………….

(Nếu là công ty thì cung cấp thông tin sau:

Công ty: ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….cấp ngày ….tháng…..năm….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:  …………………….     Số Fax/email (nếu có):   …………………….

Người Đại diện theo pháp luật: Ông/bà:   …………………………………………….

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………….chi nhánh………………..- Ngân hàng…………………..)

Và:

BÊN MUA (BÊN B):

Ông/bà:………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..

Số CMND/CCCD:……………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do……………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán cây giống số: ………. ngày…tháng…năm… Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

  • Bên B có nhu cầu và bên A đồng ý bán cây giống cho bên B nhằm …………………
  • Trong thời gian: từ…./…./…. đến …../…./….

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng:

STTLoại cây giốngKích thước (chiều cao, đường kính)Số lượngXuất xứĐơn giáGhi chú
1Cây keo     
2Cây bưởi không hạt     
 Tổng tiền     
  • Tình trạng cây khi giao cho bên B: đúng từng loại cây, cây cong nguyên vẹn, không xây xát, rễ cây không bị đứt, cây không bị sâu rệp……
  • Các giấy tờ chứng minh xuất xứ kèm theo gồm: …………………………

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

  1. Bên A bán cho bên B với giá là:……………….. (Bằng chữ:……………………………..) (Giá trên đã bao gồm thuế GTGT).  Chia thành 2 đợt: Đợt 1: ngay sau khi ký hợp đồng là………………………………. đồng; Đợt 2: sau khi giang hàng xong đợt 2 bên B thanh toán số tiền còn lại cho bên A
  • Phương thức thanh toán: bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản…………………………………hoặc bằng tiền mặt.
  • Chi phí vận chuyển do bên A chi trả.
  • Các chi phí khác phát sinh khác:…………………………………..

Điều 4: Phương thức giao nhận

  • Thời gian vận chuyển: bên A vận chuyển cho bên B theo … đợt:

Đợt 1: …./…../…. với số lượng ………………………………… tại …………………….

Đợt 2: …./…../…. với số lượng ………………………………… tại …………………….

  • Sau mỗi đợt giao nhận phải được lập thành biên bản có chữ ký của cả 2 bên.
  • Bên A cung cấp cho bên bên các giấy tờ chứng minh xuất xứ như tại Điều 2 hợp đồng trước khi giao đợt 1.

Điều 3. Trách nhiệm của Bên A

  1. Đảm bảo giao cây giống cho bên B đúng loại và chất lượng như hợp đồng.
  2. Đảm bảo về phương tiện vận chuyển và bảo quản cây giống cho bên B;
  3. Kiểm tra tình trạng cây trước khi giao cho bên B
  4. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 4. Trách nhiệm của Bên B

  1. Việc thực hiện dỡ hàng, nhập kho sẽ do bên B thực hiện, mọi tổn hại về sản phẩm trong việc thực hiện rỡ hàng sẽ do bên B chịu trách nhiệm
  2. Kiểm tra sản phẩm: Khi sản phẩm được vận chuyển tới kho hàng của bên B, bên B có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho.
  3. Trong trường hợp sản phẩm đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có nghĩa vụ nhập hàng hóa vào kho, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ chứng minh sản phẩm đã được chuyển giao. Trong trường hợp sản phẩm không đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có quyền hoàn trả lại các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. Khi đó, bên A có nghĩa vụ giao lại cho bên A số hàng đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả lại trong vòng 15 ngày kể từ khi hoàn trả. Nếu bên A không thể thực hiện được thì bên A có nghĩa vụ bồi thường cho B số tiền đúng với giá trị số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả. 
  4. Sau khi bên B đã kiểm tra và nhận hàng, nếu có sự phát hiện hư hỏng hoặc không đạt tiêu chuẩn về hàng hóa, hai bên sẽ tự thỏa thuận để có giải pháp giải quyết.
  5. Thanh toán đầy đủ hóa đơn cho bên A đúng ngày.
  6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
    Điều 5. Các thỏa thuận khác
  7. Mọi sự thay đổi về số lượng hàng, thời gian, địa điểm vận chuyển hàng hay bất kỳ sự thay đổi nào có liên quan đến điều kiện của sản phẩm đều phải được hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 15 ngày kể từ ngày vận chuyện hàng của đợt vận chuyển đầu tiên.
  8. Nếu có sự thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ tự thỏa thuận để đưa ra giải pháp tối ưu nhất.
  9. Mọi sự thay đổi về giá, phát sinh về giá trong thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên tự thỏa thuận một phụ lục về thay đổi giá  hoặc một hợp đồng mới trong thời hạn 15 ngày trong trường hợp có sự thay đổi về giá kể từ ngày hai bên biết về sự thay đổi này; hoặc trong thời hạn 03 ngày đối với trường hợp có sự phát sinh về giá kể từ ngày bên A vận chuyển sản phẩm vào đợt cuối cùng.

Điều 6: Giải quyết tranh chấp
– Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện hợp đồng, nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, có lợi (có lập biên bản).

  • Những nội dung không được thỏa thuận trong Hợp đồng này thì áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan;
  • Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa việc tranh chấp ra Tòa án giải quyết.

Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực từ … giờ … ngày … đến … giờ … ngày ….

 – Hợp đồng này tự động hết hiệu lực sau khi Hai bên thanh lý hợp đồng.

–       Hợp đồng này gồm ….. trang, có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt, các bản đều có hiệu lực pháp luật như nhau; mỗi bên giữ một (01) bản.

Bên A
(ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com