Mẫu Hợp đồng tư vấn hoạt động marketing – Hợp đồng KOL

Hợp đồng tư vấn hoạt động marketing, Hợp đồng KOL, Hợp đồng dịch vụ marketing, Hợp đồng tuyên truyền, Hợp đồng dịch vụ quảng cáo.

1. Hợp đồng tư vấn hoạt động marketing được hiểu là gì

Hợp đồng tư vấn marketing là hợp đồng thỏa thuận hướng tới mục đích chung là quảng bá, mở rộng phạm vi phát triển của một sản phẩm, hàng hóa, thương hiệu bất kỳ theo yêu cầu của bên đơn vị có chức năng sản xuất, phân phối.

Theo đó một bên chủ thể muốn giới thiệu, quảng báo sản phẩm của mình sẽ nhờ đến bên cung cấp dịch vụ tư vấn về hoạt động marketing. Bên dịch vụ tư vấn sẽ sử dụng kiến thức chuyên môn và kĩ năng của mình để tư vấn cách thức hiệu quả, đáp ứng nhu cầu và phát triển thị trường, đối tượng khách hàng mà bên kia nhắm tới, mục tiêu là đẩy cao doanh số bán hàng, nâng lợi nhuận hoặc khẳng định giá trị thương hiệu.

2. Những lưu ý trong Hợp đồng tư vấn hoạt động marketing

a, Đối tượng của dịch vụ và mục tiêu hướng đến

Phía bên sử dụng dịch vụ cần cho phía bên tư vấn biết đối tượng mà hai bên hướng tới, đó là dịch vụ hay sản phẩm cụ thể nào. Và bên sử dụng cần phải cho biết mục tiêu mà họ muốn hướng tới như thế nào.

Bên tư vấn từ đó sẽ nghiên cứu thị trường về khách hàng, mục tiêu, đối thủ sẽ có để đưa ra kê hoạch tiếp thị tổng thể. Sau đó họ tư vấn định vị thương hiệu và đưa ra các giải pháp marketing tốt nhất

b, Phí dịch vụ và mức thù lao

Hai bên sẽ thương lượng và thoả thuận về mức phí dịch vụ tư vấn. Điều này là cần thiết bởi việc tư vấn vẫn cứ diễn ra theo như thoả thuận nhưng kết quả việc tư vấn có thể thành công hoặc không thành công. Do vậy cần đưa ra phí tư vấn hợp lí nhất giữa hai bên.

c, Thời hạn hợp đồng

Tuỳ vào thoả thuận của các bên mà thời hạn có thể được đưa ra để có lợi nhất cho các bên. Thời hạn có thể kéo dài theo tháng hoặc theo năm

d, Trách nhiệm của các bên

Để đảm bảo tính thực thi cho hợp đồng hai bên đã thoả thuận, điều khoản trách nhiệm giữa các bên là cần thiết

– Trách nhiệm của bên sử dụng dịch vụ

  • Lập phương án kinh doanh trên cơ sở thỏa thuận.
  • Thực hiện việc thanh toán đầy đủ và đúng hén
  • Tuân thủ các quy định đảm bảo bí mật kinh doanh, nghiêm cấm việc phát tán khi chưa được sự đồng ý từ phía bên tư vấn, gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của bên tư vấn

– Trách nhiệm của bên tư vấn

  • Đảm bảo cung cấp dịch vụ của mình theo đúng nhu cầu của bên sử dụng, không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác cho đến khi này Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực và được thanh lý.
  • Đảm bảo chịu trách nhiệm về hiệu quả của kế hoạch kinh doanh đã tư vấn và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng nếu có.
  • Hỗ trợ các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật trong quá trình thực hiện hợp đồng.

e, Giải quyết tranh chấp

Về điều khoản tranh chấp, các bên phải thỏa thuận ngay từ đầu và thể hiện rõ trong hợp đồng. Một số nội dung thông thường sẽ được đưa vào điều khoản tranh chấp bao gồm: nghĩa vụ của các bên khi phát hiện các vấn đề dẫn đến tranh chấp, hình thức giải quyết tranh chấp, nơi giải quyết tranh chấp, nghĩa vụ chi phí khi giải quyết tranh chấp…

f, Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt hiệu lực theo một số trường hợp mà các bên thoả thuận hoặc sau khi hết hạn hợp đồng và các bên đã hoàn thanh xong nghĩa vụ. Trường hợp hợp đồng chấm dứt cho có bên vi phạm hợp đồng thì sẽ được giải quyết theo thoả thuận của hai bên hoặc được giải quyết qua toà án có thẩm quyền

3. Thuế trong Hợp đồng tư vấn hoạt động marketing

Đối chiếu với khoản 8 Điều 5 và khoản 1, khoản 2 của Điều 8 quy định trong Luật thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi bổi sung 2013 thì dịch vụ tư vấn marketing không nằm trong những đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc chịu mức thuế 1%, 5%.

Theo đó xét theo khoản 3 Điều 8 của Luật Giá trị gia tăng, các dịch vụ tư vấn không nằm trong đối tượng chịu mức thuế 1% và 5% thì các dịch vụ còn lãi đó sẽ chịu mức thuế suất là 10%

4. Quy định về hoạt động quảng cáo

Pháp luật đã đưa ra một số quy định về hoạt động quảng cáo bao gồm:

a, Điều kiện quảng cáo

– Quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Quảng cáo cho các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải có các tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.

– Quảng cáo tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng thì phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.

– Chính phủ quy định điều kiện quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt khác khi có phát sinh trên thực tế

b, Các hành vi bị cấm trong hoạt động quảng cáo

– Các hành vi xâm phạm lợi ích cộng đồng và trật tự kinh tế xã hội: quảng cáo những mặt hàng, sản phẩm, hàng hoá bị cấm quảng cáo; tiết lộ bí mật quốc gia, phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, an ninh quốc phòng………

– Các hành vi không lành mạnh: quảng cáo thiếu thẩm mĩ, trái với thuần phong mỹ tục, đạo đúc; có tính kì thị dân tộc, gây ảnh hưởng xấu tới hành vi trẻ em….

– Các hành vi xâm phạm tới lợi ích của cá nhân, tổ chức khác: xúc phạm uy tín, danh dự, nhân phẩm, đạo đức của tổ chức cá nhân; các hành vi cạnh tranh không lành mạnh;………..

– Hành vi xâm phạm lợi ích khách hàng

– Các hàng vi bị cấm khác

c, Xử phạt trong hoạt động quảng cáo

Căn cứ theo Điều 11 Luật Quảng cáo 2012, tuỳ theo mức độ nghiêm trọng trong hoạt động quảng cáo thì sẽ bị xử lí vi phạm theo các mức độ khác nhau

– Tổ chức có hành vi vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

– Cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

– Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo phải chịu trách nhiệm về quyết định xử lý của mình; trường hợp quyết định sai, gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Và theo quy định của Chính phủ về quy định xử phạt hành chính, tuỳ vào lĩnh vực và độ nghiệm trọng thì mức phạt hành chính của mỗi hành vi sẽ khác nhau

5. Mẫu Hợp đồng nhân viên marketing

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG NHÂN VIÊN MARKETING

Số:…../HĐLĐ

Căn cứ theo Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Bộ Luật lao động 2019

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN NHÂN VIÊN A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

II, BÊN CÔNG TY B

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận của hai bên thì cả hai đã thống nhất đi đến kí kết hợp đồng lao động giữa nhận viên A và công ty B. Hợp đồng bao gồm những điều khoản sau đây:

Điều 1: Vị trí công việc

Bên A nhận công việc với chức vụ là: Nhân viên Marketing

Công việc bên A sẽ phải đảm nhận là: ………………………………………………….……………………………………………………………………………………………

Điều 2: Địa điểm làm việc

Địa điểm bên A sẽ làm việc là tại công ty B có địa chỉ tại: ……………………………………………………………………………………………

Điều 3: Thời giờ làm việc

Thời giờ làm việc hằng ngày là:………..h. Bắt đầu từ ……..h đến ………h

Giờ nghỉ trưa từ ……..h đến ………h

Lịch làm việc trong tuần: từ thứ …….. đến thứ………

Thời gian nghỉ phép sẽ theo quy định của Nhà nước và của công ty, hàng tháng số ngày được xin nghỉ phép tối đa là ………ngày

Điều 4: Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng có thời hạn ………tháng. Bắt đầu từ ngày……tháng…….năm…… đến ngày……tháng…….năm……

Trước khi kết thúc hợp đồng, 2 bên có trách nhiệm thông báo tới nhau. Nếu hai bên muốn gia hạn thêm thời gian thì sau khi hết hạn hai bên thoả thuận để gia hạn hợp đồng mới

Điều 5: Lương thưởng và phương thức thanh toán

– Mức lương cơ bản hàng tháng:…………………………………………….VNĐ

   (Bằng chữ………………………………………………………Việt Nam Đồng)

– Phụ cấp ăn trưa:……………………

– Phụ cấp đi lại:…………………….

– Hình thức trả lương : Tiền mặt/chyển khoản

– Phương thức thanh toán: Bên B sẽ tiến hành chi trả cho A hàng tháng vào ngày………

Điều 6: Thời gian thử việc

Thời gian thử việc ban đầu là ……………tháng. Mức lương thử việc là ……..% mức lương cơ bản. Sau khi kết thúc thời gian thử việc A sẽ trở thành nhân viên chính thức.

Điều 7: Đãi ngộ phía công ty

a, Chế độ nâng lương: việc năng lương sẽ theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty.

b, Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

c, Tham gia hoạt động dã ngoại, nghỉ dưỡng phía bên công ty tổ chức

d, Bảo hộ làm việc: Bên B sẽ hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho bên A

Điều 8: Yêu cầu nhân viên

– Bằng cấp: tốt nghiệp đại học, cao đẳng trở lên

– Có máy tính cá nhân

– Phương tiên đi lại bên A tự chuẩn bị

– Thành thạo tin học văn phòng

– ………

Điều 9: Yêu cầu công việc

– Bên A phải thực hiện công việc nghiêm túc, đúng hạn

– Việc đi làm muộn sẽ bị trừ vào lương theo nội quy của công ty

– Bên A sẽ nhânj thêm công việc tuỳ vào mức độ công viẹc đang có của công ty

– …………

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ bên A

a, Quyền của bên A

– Được nhận những trợ cấp, đãi ngộ đã được ghi tại Điều 5 và Điều 7 của hợp đồng này

– Có quyền yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền lương theo như thoả thuận

b, Nghĩa vụ của cộng tác viên

– Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công.

– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật nơi làm việc, văn hóa công ty, nội quy làm việc và các chủ trương, chính sách của Công ty.

– Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

– Không được chuyển giao công việc cho người khác thực hiện nếu không có sự cho phép của bên B

Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng công tác,…);

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động cuả doanh nghiệp.

b, Nghĩa vụ

– Bảo đảm có việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động;

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);

– Tùy theo kết quả hoạt động kinh doanh và điều kiện thực tế, người sử dụng lao động sẽ có các ưu đãi xứng đáng cho nhân viên.

Điều 12: Cam kết của các bên

a, Cam kết của bên A

– Thực hiện đúng nội quy của công ty, hoàn thanh công việc được giao trong thời hạn

– Chịu phạt nếu có hành vi vi phạm điều khoản trong hợp đồng đã cam kết hoặc nội quy công ty

– Bồi thường nếu có gây ra hậu quả tổn thất

– …….

b, Cam kết của bên B

– Cam kết thực hiện đúng điều khoản trong hợp đồng

– Tạo điều kiện cho phía bên A thực hiện công việc

– Cung cấp hỗ trợ cho bên A và thanh toán lương đầy đủ và đúng hạn

– …..

Điều 13: Bảo mật thông tin

– Trong thời gian thực hiện và khi chấm dứt hợp đồng này, bên A cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên quan đến vụ việc nếu không được bên B chấp nhận.

– Trường hợp bên A vi phạm quy định về bảo mật thông tin, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi hợp đồng hết hạn và các bên đã hoàn thanh xong nghĩa vụ của mỗi bên

– Trong trường hợp các bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Khi các bên vi phạm hợp đồng và không khắc phục được trong thời gian thoả thuận

– Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng. Với trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thì các bên phải hoàn thành xong tất cả nghĩa vụ trước thời điểm chấm dứt. Nếu việc đơn phương chấm dứt đó gây ra thiệt hại thì bên đó sẽ phải bồi thường những tổn thất đã gây ra cho bên bị hại

– Khi xảy ra tranh chấp và hợp đồng bị chấm dứt bởi phía Toà án

Điều 15: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

– Nếu bên A chậm công viêc thì sẽ bị giữ lương cho đến khi hoàn thành. Nếu để tái phạm …… lần thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Mỗi lần bên A chậm tiến độ làm việc sẽ bị phạt số tiền là………………………

…………….VND. Nếu chậm tiến độ quá …….lần thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Nếu bên B chậm thanh toán cho phía bên A thì sẽ phải chịu thêm tiền lãi với lãi suất là…………%/ngày ứng với số tiền chậm trả

– Đi làm muộn thì sẽ trừ vào tiền lương của công tác viên, tiền lương bị trừ do đi muộn là …………..% mức lương cứng

– Việc vi phạm hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng thì sẽ không bi suy xét vi phạm hợp đồng và sẽ không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp này. Nhưng các bên phải thông báo đến với nhau ngay khi biết trường hợp bất khả kháng sẽ xảy ra

Điều 16: Trường hợp bất khả kháng

– Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: Mất điện, thiết bị hư hỏng, thiếu nguyên liệu, hỏa hoạn, bão lụt …… được xem là sự kiện bất khả kháng

– Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng. Các bên phải thông báo với nhau bằng văn bản kịp thời để thoả thuận kéo dài thời hạn. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt

Điều 17: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

 Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập thành biên bản và có chữ ký xác nhận của hai bên).

Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

Điều 18: Các điểu khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

        BÊN A                                                  BÊN CÔNG TY  B

(Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng KOL

KOL “Key Opinion Leader” hay còn gọi là “người có sức ảnh hưởng”, là một cá nhân hay tổ chức có kiến thức sản phẩm chuyên môn và có tầm ảnh hưởng trong lĩnh vực hay ngành nghề của họ. Họ có tiếng nói trong một cộng đồng nhất định và được nhiều người theo dõi trên các phương tiện truyền thông như báo chí, mạng xã hội, …. KOLs có thể là các ngôi sao điện ảnh, MC, diễn viên, beauty blogger, YouTuber, TikToker ….. Họ có một lượng người theo dõi nhất định và có tầm ảnh hưởng đến cộng đồng đó.

Như vậy hợp đồng KOL là sự thoả thuận giữa một người nổi tiếng với một tổ chức, cá nhân có như cầu quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của họ. KOLs sẽ sử dụng sự nổi tiếng, tầm ảnh hưởng của mình để quảng bá sản phẩm, dịch vụ cho bên còn lại. Bên sử dụng dịch vụ này sẽ trả chi phí cho các KOLs

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG KOLs

Số:…../HĐCTV

Căn cứ theo Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Luật Thương mại 2005

– Căn cứ theo Luật Quảng cáo 2012

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

II, BÊN CÔNG TY B

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận của hai bên thì cả hai đã thống nhất đi đến kí kết hợp đồng lao động giữa nhận viên A và công ty B. Hợp đồng bao gồm những điều khoản sau đây:

Điều 1: Nội dung công việc

Bên A là một youtuber có một lượng theo dõi lớn trên nền tảng có công việc làm video giới thiệu sản phẩm đến người xem. Bên B là một công ty công nghệ điện tử chuyên sản xuất các thiết bị máy tính, điện thoại, ti vi……….. Với nhu cầu quảng cáo sản phẩm đến người tiêu dùng, bên B muốn bên A làm video quảng cáo sản phẩm. Bên B sẽ thanh toán chi phí cho dịch vụ này.

Điều 2: Thực hiện công việc

Bên B sẽ cung cấp cho bên A sản phẩm quảng cáo và các thông tin, tài liệu cần thiết để bên A có mẫu để tạo ra quảng cáo

Bên A sẽ lên nội dung, ý tưởng để tạo video quảng cáo sản phẩm. Việc tìm hiểu sản phẩm như công dụng, tính năng, hiệu quả…… đó là công việc của bên A. Bên A sẽ chuẩn bị các thiết bị cần có để làm ra sản phẩm quảng cáo của mình. Trong thời gian tạo nội dung cho đến đăng tải quảng cáo sản phẩm, bên A sẽ chịu mọi chi phí .

Điều 3: Danh sách sản phẩm quảng cáo

STTTên sản phẩm của hãngGiáĐặc điểm
    
    

Sau khi kí kết hợp đồng thì bên B sẽ chuyển tới bên A những sản phẩm có trong danh sách trong vòng………ngày

Điều 4: Thông tin, tài liệu của sản phẩm

Mọi thông tin, tài liệu của tất cả sản phẩm sẽ được bên B gửi qua email của bên A

Email của bên A:…………………………………………………….

Mọi thông tin là bảo mật của phía bên công ty, bên A phải giữ bảo mật thông tin cho những sản phẩm này

Điều 5: Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng có thời hạn ………tháng. Bắt đầu từ ngày……tháng…….năm…… đến ngày……tháng…….năm……

Trước khi kết thúc hợp đồng, 2 bên có trách nhiệm thông báo tới nhau. Nếu hai bên muốn gia hạn thêm thời gian thì sau khi hết hạn hai bên thoả thuận để gia hạn hợp đồng mới

Điều 6: Chi phí và phương thức thanh toán

– Chi phí thù lao được tính theo mỗi sản phẩm quảng cáo. Một sản phẩm quảng cáo có mức chi phí là…………………………………………………VNĐ

– Chi phí thù lao được tính theo mỗi sản phẩm quảng cáo. Một sản phẩm quảng cáo có mức chi phí là…………………………………………………VNĐ

– Mức thù lao thêm khi có thêm khách hàng đăng nhập theo đường link mua hàng của phía bên B là………………………………………VNĐ/……..lượt đăng nhập

– Hình thức trả lương : Tiền mặt/chyển khoản

Số tài khoản của bên A:……………………………..

Ngân hàng:……………………………………

– Phương thức thanh toán: Bên B sẽ tiến hành chi trả cho A ngày cuối cùng mỗi tháng

Điều 7: Ưu đãi

Ngoài chi phí dịch vụ ra, bên A nhận được thêm từ việc dẫn người xem đăng nhập qua đường link dẫn đến trang web của công ty B. Hơn nữa bên A có thêm ưu đãi đó là được giảm ………% cho tất cả sản phẩm trong vòng………tháng khi mua sản phẩm bên B

Điều 8: Yêu cầu bên A

– Ngoại hình khá, khả năng giao tiếp tốt

– Có đầy đủ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho công việc

– Cung cấp thông tin sản phẩm của bên B chính xác

– ………

Điều 9: Yêu cầu công việc

– Bên A phải thực hiện công việc nghiêm túc, đúng hạn

– Nếu bên A thực hiện muộn công việc thì sẽ bị giữ tiền lương nếu sản phẩm quảng cáo muộn tiến độ …… ngày

– Có tối thiểu ……… sản phẩm quảng cáo trong tháng

– …………

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ bên A

a, Quyền của bên A

– Có quyền yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền lương theo như thoả thuận

– Được nhận hoa hồng và ưu đãi từ phía công ty B

b, Nghĩa vụ của cộng tác viên

– Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công.

– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

– Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

– Không được chuyển giao công việc cho người khác thực hiện nếu không có sự cho phép của bên B

Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp nếu phía bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng

b, Nghĩa vụ

– Bảo đảm có việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động;

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);

– Cung cấp mọi thông tin, tài liệu cần thiết cho phía bên A và phải đảm bảo chính xác những thông tin cung cấp này

Điều 12: Cam kết của các bên

a, Cam kết của bên A

– Thực hiện đúng nội như thoả thuận và hoàn thanh công việc được giao trong thời hạn

– Chịu phạt nếu có hành vi vi phạm điều khoản trong hợp đồng

– Bồi thường nếu có gây ra hậu quả tổn thất

– …….

b, Cam kết của bên B

– Cam kết thực hiện đúng điều khoản trong hợp đồng

– Tạo điều kiện cho phía bên A thực hiện công việc

– Cung cấp hỗ trợ cho bên A và thanh toán lương đầy đủ và đúng hạn

– …..

Điều 13: Bảo mật thông tin

– Trong thời gian thực hiện và khi chấm dứt hợp đồng này, bên A cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên quan đến vụ việc nếu không được bên B chấp nhận.

– Trường hợp bên A vi phạm quy định về bảo mật thông tin, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Điều 14: Hoàn trả sản phẩm

Sau khoảng……. tháng một lần, bên B sẽ thông báo đến bên A về việc hoàn trả lại các sản phẩm quảng cáo. Bên A sẽ phải trả lại đúng theo yêu cầu.

Nếu có bất kì thiệt hại nào về sản phẩm thì phía bên A sẽ đền bù với mức ưu đãi quy định ở trên

Điều 15: Trách nhiệm với bên thứ ba

a, Nếu sản phẩm sau khi được quảng cáo có bất kì vấn đề phát về quyền sở hữu trí tuệ với bên thứ ba khác mà nguyên nhân là do sản phẩm thì bên B sẽ chịu trách nhiệm. Bên A có quyền đòi bên B bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra

b, Trường hợp sản phẩm quảng cáo vi phạm quy định pháp luật như có nội dung không tốt, có ý tưởng cạnh tranh không lành mạnh với hãng khác……. mà lỗi này do phía nội dung bên A sáng tạo thì bên A sẽ phải chịu trách nhiệm cho việc này. Bên B có quyền đòi bên A bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra

Điều 16: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi hợp đồng hết hạn và các bên đã hoàn thanh xong nghĩa vụ của mỗi bên

– Trong trường hợp các bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Khi các bên vi phạm hợp đồng và không khắc phục được trong thời gian thoả thuận

– Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng. Với trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thì các bên phải hoàn thành xong tất cả nghĩa vụ trước thời điểm chấm dứt. Nếu việc đơn phương chấm dứt đó gây ra thiệt hại thì bên đó sẽ phải bồi thường những tổn thất đã gây ra cho bên bị hại

– Khi xảy ra tranh chấp và hợp đồng bị chấm dứt bởi phía Toà án

Điều 17: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

– Nếu bên A chậm công viêc thì sẽ bị giữ lương cho đến khi hoàn thành. Nếu để tái phạm …… lần thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Nếu bên B chậm thanh toán cho phía bên A thì sẽ phải chịu thêm tiền lãi với lãi suất là…………%/ngày ứng với số tiền chậm trả

– Việc vi phạm hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng thì sẽ không bi suy xét vi phạm hợp đồng và sẽ không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp này. Nhưng các bên phải thông báo đến với nhau ngay khi biết trường hợp bất khả kháng sẽ xảy ra

Điều 18: Trường hợp bất khả kháng

– Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: Mất điện, thiết bị hư hỏng, thiếu nguyên liệu, hỏa hoạn, bão lụt …… được xem là sự kiện bất khả kháng

– Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng. Các bên phải thông báo với nhau bằng văn bản kịp thời để thoả thuận kéo dài thời hạn. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt

Điều 19: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

 Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập thành biên bản và có chữ ký xác nhận của hai bên).

Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

Điều 20: Các điểu khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

        BÊN A                                                  BÊN CÔNG TY  B

(Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

7. Mẫu Hợp đồng tư vấn hoạt động marketing

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI

(V/v: Tư vấn thương mại, marketing, marketing online, marketing facebook

quản lý đầu tư, phát triển hệ thống chi nhánh, đại lý công ty)

Số: ………../HĐDVTM

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương Mại năm 2005;

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu  của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 201…,  tại địa chỉ: ……………………………………. chúng tôi gồm có:

A/ Đại diện bên A: CÔNG TY …

– Đại diện   :           …………………………….                  Chức vụ:  Giám đốc

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………..

– MST         : ………………………………

B/ Đại diện bên B: CÔNG TY …

– Đại diện   :           …………………………….                  Chức vụ:  Giám đốc

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………..

– MST         : ………………………………

Hai bên thỏa thuận và đi đến ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:

Điều I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ Tư vấn thương mại, marketing, marketing online, marketing facebook, quản lý đầu tư, phát triển hệ thống chi nhánh, đại lý công ty cho bên A, với những thỏa thuận cụ thể như sau:

  • Trong thời gian 03 (Ba) tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng Bên B sẽ đảm bảo cung cấp dịch vụ Tư vấn thương mại, marketing, marketing online, marketing facebook, quản lý đầu tư, phát triển hệ thống chi nhánh, đại lý công ty cho bên A và đảm bảo mô hình này hoạt động đạt hiệu quả bước đầu cho Bên A theo kế hoạch đã thống nhất.
  • Bên B sẽ cử cán bộ có chuyên môn kỹ thuật theo dõi, giám sát quá trình thực hiện và giải quyết các vấn đề phát sinh nếu có.

ĐIỀU II: THỎA THUẬN VỀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC

Mô hình và số lượng đại lý, chi nhánh, số vốn đầu tư cho hoạt động marketing sẽ do bên A ấn định dựa trên sự tham mưu của Bên B và được ghi nhận lại bằng văn bản.

ĐIỀU III:THỜI GIAN TIẾN ĐỘ CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH

– Ngày bắt đầu :                                    Ngày     …….   tháng   …… năm 201……

– Ngày dự kiến hoàn thành :                 Ngày     …….   tháng   …… năm 201……

Điều IV : GIÁ TRỊ, HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

– Giá dịch vụ là: …….000.000 VNĐ Bằng chữ: (………..triệu đồng)

Thuế VAT 10%: …..000.000 VNĐ Bằng chữ: (……….. triệu đồng)

– Hình thức thanh toán là bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

– Việc thanh toán được thực hiện thành 2 lần:

+ Lần 1: Bên A thanh toán cho Bên B ngay khi ký Hợp đồng này số tiền là: ……000.000 VNĐ

+ Lần 2: Bên A thanh toán toàn bộ số tiền còn lại sau khi Bên B đã hoàn thành công việc theo thỏa thuận.

– Ngay sau khi thực hiện xong công việc hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu và lập thành văn bản.

Điều V:TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

+ Trách nhiệm A:

– Lập phương án kinh doanh trên cơ sở thỏa thuận.

– Nghiệm thu  dịch vụ theo đúng như yêu cầu và thanh toán cho Bên B theo Điều 4 của Hợp đồng này.

– Tuân thủ các quy định đảm bảo bí mật kinh doanh, nghiêm cấm việc phát tán khi chưa được sự đồng ý của Bên B, gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên B.

+ Trách nhiệm bên B:

– Đảm bảo cung cấp dịch vụ của mình theo đúng nhu cầu của Bên A, không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác cho đến khi này Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực và được thanh lý.

– Đảm bảo chịu trách nhiệm về hiệu quả của kế hoạch kinh doanh đã tư vấn và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng nếu có.

– Hỗ trợ Bên A các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều VI: TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT TRONG VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

– Nếu bên nào thực hiện không đúng theo hợp đồng, không đúng với thoả thuận về chất lượng, thời hạn thanh toán thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

– Nếu bên B cung ứng dịch vụ không đảm bảo yêu cầu chất lượng thì phải tiến hành các biện pháp khắc phục.

– Việc vi phạm hợp đồng của các bên mà gây thiệt hại vật chất cho phía bên kia thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại giá trị thực tế.

ĐIỀU VII: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

          Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa các Bên. Trong trường hợp hoà giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU VIII: BẢO MẬT

Mọi thông tin trao đổi liên lạc, các tài liệu và các thỏa thuận giữa các Bên sẽ được cam kết giữ bí mật tuyệt đối và chỉ được trao đổi với một Bên thứ Ba nào khác khi có sự chấp thuận của cả Hai Bên bằng văn bản.

ĐIỀU IX: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký; tức ngày …/…/201…;
  2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thoả thuận thống nhất bằng văn bản;
  3. Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
  • Bên B hoàn tất các công việc theo quy định tại Hợp đồng này;
  • Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thoả thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng này gồm … (…) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN B                                       ĐẠI DIỆN BÊN A


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com