Mẫu Hợp đồng khoan giếng – Hợp đồng nạo vét giếng

Hợp đồng khoan giếng, Hợp đồng nạo vét giếng, Hợp đồng thuê khoán, Hợp đồng giao khoán khoan giếng hộ gia đình.

1. Hợp đồng khoan giếng được sử dụng khi nào

Hợp đồng khoan giếng được sử dụng trong trường hợp một cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu thuê dịch vụ khoan giếng để phục vụ cho công việc cá nhân hoặc cho hoạt độngg công việc của tổ chức. Và một bên cung cấp dịch vụ sẽ tiếp nhận công việc và đáp ứng nhu cầu khoan giếng cho bên còn lại. Hai bên sẽ kí kết hợp đồng gồm những điều khoản đã thoả thuận nhằm xác lập trách nhiệm và nghĩa vụ với nhau

2. Điều khoản an toàn trong Hợp đồng khoan giếng

Trong hoạt động khoan giếng cần phải tuân theo các yêu cầu về đảm bảo an toàn trong công tác khoan giếng. Quy định được đưa ra không những nhằm đảm bảo sự an toàn trong công việc khoan giếng mà còn để đảm bảo về bảo vệ nguồn nước ngầm quý giá. Các quy định này đưa ra trong các văn bản pháp luật như: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “An toàn trong xây dựng”  QCVN 18: 2014/BXD do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn; Thông tư 75/2017/TT-BTNMT;…..

Từ đó trong công tác đào giếng cần đáp ứng những yêu cầu về an toàn sau:

– Đào giếng và đào hố thăm dò phải có vách chống.

– Phía trên miệng hố đào phải có lưới thép che chắn để đề phòng đất, đá trên miệng hố rơi xuống

– Không được chất vật liệu đầy quá miệng thùng

– Khi làm việc trong giếng và hố thăm dò phải có ít nhất 02 người trở lên nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời khi xảy ra sự cố

– Đảm bảo tình trạng hoạt động của các dụng cụ phục vụ cho công việc vận chuyển đất đá

– Đảm bảo nguyên tắc bảo vệ nước dưới đất theo như Thông tư  75/2017/TT-BTNMT về bảo vệ nước dưới đất trong các hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất

3. Điều kiện cung cấp dịch vụ khoan giếng, khoan địa chất

Điều kiện để có thể cung cấp dịch vụ, khoan giếng, khoan địa chất sẽ có cơ sở pháp lý dựa và Luật tài nguyên nước 2012, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.

Theo đó tại Điều 36 Luật tài nguyên nước 2012 quy định:

“Điều 36. Hành nghề khoan nước dưới đất

1. Việc khoan điều tra, khảo sát, thăm dò và khoan khai thác nước dưới đất phải do tổ chức, cá nhân được phép hành nghề khoan nước dưới đất thực hiện.”

Như vậy điều kiện đầu tiên để hoạt độn dịch vụ khoan giếng nước đó là có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan giếng nước.

Thứ hai, theo điều 36 Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT quy định:

Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất phải có đủ các điều kiện sau đây:

1, Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan nước dưới đất.

2, Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải am hiểu các quy định của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:

Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất.

Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì phải có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề, đã trực tiếp thi công ít nhất mười (10) công trình khoan nước dưới đất và phải có chứng nhận đã qua khóa đào tạo, tập huấn kỹ thuật về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất do Cục Quản lý tài nguyên nước hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức.

b) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:

Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm trở lên.

c) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn:

Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất bảy (07) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất ba (03) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 3000 m3/ngày đêm trở lên.

d) Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải là người của tổ chức, cá nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức, cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất là mười hai (12) tháng.

3, Máy khoan và các thiết bị thi công khoan phải bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với quy mô hành nghề và an toàn lao động theo quy định hiện hành”.

4. Điều khoản trách nhiệm trong Hợp đồng khoan giếng

Hợp đồng khoan giếng được lập ra và kí kết giữa các bên chủ thể về đối tượng công việc là khoan giếng. Trong thời hạn hợp đồng rất có thể xảy ra những tranh chấp giữa các bên hoạt có những hành vi vi phạm thoả thuận. Do đó trong những điều khoản hợp đồng cần phải xác lập nên điều khoản về trách nhiệm của các bên. Có thể đưa ra điều khoản cụ thể như:

Trách nhiệm của bên thuê:

– Bên A tạo điều kiện thuận lợi cũng như mặt bằng, sỏi chèn giếng, yếu tố điện nước,… cho nhân viên kĩ thuật của bên B hoàn thành nhiệm vụ thi công và lắp đặt thiết bị.

– Bên A tự hoàn trả mặt bằng và vận chuyển mùn khoan

– Bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn

– Sau khi hướng dẫn và bàn giao, nếu có sự cố về kĩ thuật hay cách vận hành, bên A phải thông báo kịp thời cho bên B để bên B xử lý.

– Bên A không được tự ý tháo dỡ hay thay đổi kết cấu ban đầu khi chưa có sự đồng ý của bên B

Trách nhiệm bên dịch vụ khoan giếng:

– Thi công đảm bảo an toàn, đúng quy trình kĩ thuật và chất lượng

– Bên B đảm bảo khoan và lắp đặt đúng kĩ thuật, chủng loại vật tư đúng theo danh mục đã thỏa thuận

– Xuất hóa đơn VAT 10% và các giấy tờ liên quan cho bên A

– Lập tức xử lý các sự cố về kĩ thuật hay cách vận hành khi nhận được thông báo từ bên A

5. Mẫu Hợp đồng giao khoán trọn gói

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN TRỌN GÓI

Số:…../HĐGKTG

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Luật Lao động 2019

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ……………………………………………………………………………………….. chúng tôi gồm có:

I, BÊN GIAO KHOÁN A

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN NHẬN GIAO KHOÁN  B

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận thì hai bên A và B đã đồng ý đi đến việc kí kết hợp đồng giao khoán trọn gói gồm những điều khoản và nội dung như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A sẽ giao khoán công việc cho phía bên B hoàn toan phụ trách, công việc được giao khoán bao gồm các nội dung sau:

a) Nội dung công việc:…………………..

-…………………..

-………………….

b) Địa điểm công việc:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c) Quy mô, số lượng của công việc:…………………………………………………..

d) Phạm vi công việc: …………………………………………………………………

Điều 2: Thực hiện công viêc

1, Sau khi hợp đồng có hiệu lực, Bên B nhanh chóng triển khai thực hiện công việc theo nội dung quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

2, Bên B tự chuẩn bị nhân công, vật dụng, thiết bị, trang phục bảo hộ lao động cần thiết;

3, Hai bên tự động cập nhật tiến độ thực hiện hợp đồng với nhau;

4, Trong quá trình thực hiện công việc, Bên A có quyền kiểm tra, giám sát và yêu cầu Bên B thực hiện công việc một cách hợp lý trong hợp vi hợp đồng (đoạn này hơi tối nghĩa nhưng em không biết viết sao để đỡ gây khó hiểu)

5, Trong quá trình thực hiện công việc, nếu Bên A muốn thay đổi nội dung công việc khác với thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này, Bên A phải gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B và cóc sự đồng ý của Bên B;

6, Bên B sau khi ký hợp đồng, nhận bàn giao công việc và phải tiến hành hoàn thành công việc đúng thời gian theo hợp đồng. Sau khi kết thúc bên B sẽ bàn giao công việc lại cho bên A đúng thời hạn và địa điểm thoả thuận trong hợp đồng

7, Công việc được tính là hoàn thành sau khi Bên A xác nhận đã nghiệm thu;

Điều 3: Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp đồng kéo dài trong vòng……….(tháng)

Thời gian bắt đầu công việc từ ngày……tháng……năm…….

Hợp đồng kết thúc ngày……..tháng……..năm…….

Trước khi hết hạn hợp đồng 1 tháng, các bên có trách nhiệm thông báo với nhau về thời hạn của hợp đồng. Nếu hai bên có thoả thuận thêm thì hai bên có thể gia hạn thêm thời gian công việc. Nếu hai bên không có bất kì trao đổi gì khác thì sau khi hoàn thanh xong nghĩa vụ và kết thúc thời hạn hợp đồng, hai bên sẽ không còn nghĩa vụ với nhau

Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a) Tổng giá trị cho công việc được gia khoán là :……………………………….(VNĐ)

(Bằng chữ……………………………………………………………..Việt Nam Đồng)

b) Hình thức thanh toán: Bên A có thể thanh toán cho phía bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Số tài khoản bên B: ……………………………………………………………………..

Ngân hàng: ………………………………………………………………………………

Người thụ hưởng: ……………………………………………………………………….

c) Phương thức thanh toán: bên A có thể thanh toán giá trị hợp đồng thành 1 lần

– Lần 1: Bên A thanh toán trước cho phía bên B 50% giá trị hợp đồng ngay khi hợp đồng có giá trị hiệu lực

– Lần 2: Bên A sẽ thanh toán nốt số tiền còn lại vào ngày nghiệm thu công việc để đảm bảo công việc được hoàn thành tốt

Điều 5: Hồ sơ công việc

Để bên B có thể hoàn thanh tốt được công việc được giao khoán thì bên A phải cung cấp hồ sơ, dữ liệu, những tài liệu cần thiết cho công việc. Bên A phải bảo đảm những tài liệu cung cấp không có thông tin sai lệch. Nếu trong trường hợp có thiệt hại xảy ra mà nguyên do bắt nguồn từ thông tin, dữ liệu không chính xác thì bên A sẽ tự gánh chịu hậu quả

Điều 6: Yêu cầu về chất lượng công việc

Sau khi nhận hồ sơ, tài liệu cần thiết và bắt đầu tiến hành công việc, bên A sẽ đưa ra quy cách làm việc và những yêu cầu về quá trình làm việc cũng như là kết quả sau khi hoàn thành. Bên A sẽ cử nhân viên giám sát để thường xuyên theo dõi và đánh giá kết quả công việc từ phía bên B hằng kì. Nếu không có bất kì phản ánh nào thì coi như bên B hoàn thành tốt công việc. Trường hợp bên B làm sai quy cách hoặc không đáp ứng được yêu cầu đã đề ra từ trước thì bên B sẽ phải làm lại công việc để tránh gây ra thiệt hại cho bên A.

Điều 7: Thoả thuận khác về cach thức và quy cách công việc

Với lí do bên B cũng có kinh nghiệm trong công việc được giao khoán cho nên nếu trong thời gian thực hiện công việc bên B có cách làm hay hướng giải quyết công việc tốt hơn thì có thể thoả thuận với bên A để đưa ra cách làm việc hiệu quả nhất

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A

1, Bên A có quyề yêu cầu Bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này

2, Trường hợp Bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại

3, Cung cấp cho Bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi

4, Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền thù lao cho bên B theo hợp đồng này, nếu thanh toán chậm thì sẽ phải chịu tiền lãi phạt

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

1, Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc;

2, Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của Bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của Bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho Bên A, nhưng phải báo ngay cho Bên A;

3, Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao đầy đủ và đúng hạn; áp dụng mức lãi suất theo ngân hàng … nếu Bên A chậm thanh toán;

3, Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này;

4, Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A;

5, Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc;

6, Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

Điều 10: Bảo mật thông tin

Với việc bên B được tiếp nhận thông tin, dữ liệu của bên A do vậy bên B phải đảm bảo về bảo mật thông tin cho phía bên A. Nghiêm cấm hành vi trao đổi, mua bán thông tin, tài liệu công việc của bên A với bên thứ ba. Nếu phát hiện được bên B có những hành vi này thì bên B sẽ phải chịu trách nhiệm và bị xử lí theo đúng quy định của pháp luật. Bên A sẽ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường cho khoản thiệt hại nếu có.

Điều 11: Cam kết của bên A

– Bên A cam kết mọi thông tin, tài liệu về công việc là chính xác. Nếu có thiệt hại do sai lệch thông tin dữ liệu thì bên A tự gánh chịu hậu quả

– Cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền công cho bên B đầy đủ và đúng lúc theo như thoả thuận

– Luôn tạo điều kiện tốt nhất để bên B có thể hoàn thành tốt công việc

Điều 12: Cam kết của bên B

– Bên B cam kết nhận được đầy đủ hồ sơ, dữ liệu từ phía bên A

– Cam kết hoàn thành công việc đúng quy cách và chất lượng để thực hiện đúng theo yêu cầu công việc mà bên A đề ra. Nếu bên B thực hiện không đúng yêu cầu mà bên A đã đề ra trước thì sẽ chịu trách nhiệm cho hậu quả và phải hoàn thành lại công việc

– Bên B cam kết sẽ hoàn thanh công việc đúng tiến độ để bàn giao lại công việc cho bên A đúng số lượng, chất lượng, thời gian và địa điểm

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng.

b) Bên nhận thuê A chậm thanh toán tiền nhận chuyển nhượng theo thoả thuận

c) Khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ, trách nhiệm và tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

Điều 14: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm tương đương với ………% giá trị hợp đồng

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Điều 15: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thểlường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 16: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

– Các bên tiến hành giải quyết tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này thông qua con đường thương lượng, hòa giải trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

– Trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án, các bên duy trì thực hiện những nội dung khác của Hợp đồng, trừ nội dung là đối tượng của tranh chấp.

Điều 17: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN THUÊ A BÊN NHẬN GIAO KHOÁN B

(Chữ kí) (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng đào ao

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG ĐÀO AO

Số:…../HĐĐA

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Luật Lao động 2019

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ…………………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:

I, BÊN THUÊ A

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN NHẬN CÔNG VIỆC  B

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận thì hai bên A và B đã đồng ý đi đến việc kí kết hợp đồng đào ao gồm những điều khoản và nội dung như sau:

Điều 1: Đối tượng công việc

Phía bên A là công ty sản xuấ và nuôi cấy thuỷ sản muốn đào thêm ao để tăng diện tích nuôi trồng. Bên B là bên công ty dịch vụ đào đất, vận chuyển đất đồng ý với yêu cầu của phía bên A. Bên B sẽ chuẩn bị dụng cụ, phương tiện chuyên dụng để tiến hành đào ao cho bên A.

Điều 2: Mô tả công việc

– Địa điểm bên B tiến hành công việc có địa chỉ tại:………………………………………………………………………………………

– Diện tích ao phải đào:………..m2

– Chiều sâu của ao:…………….cm

Bên B sẽ chuẩn bị những dụng cụ, phương tiện chuyên dụng để đào ao và vận chuyển đất đá tới địa điểm khác. Địa điểm để vận chuyển đổ đất đá tới là ở…………………………………………………………………………………………..

Thời gian thực hiện công việc này trong vòng……..ngày. Sau khi hoàn thành xong công việc bên A sẽ nghiệm thu công trình và hoàn thành nốt nghĩa vụ thanh toán cho phía bên B.

Điều 3: Phương tiện đào đất

– Các phương tiện bên B điều động cho công việc bao gồm:

STTLoại xeSố lượngBiển kiểm soátGiá thuê (VNĐ)
     
     

– Vật dụng cần thiết khác: bên B sẽ cung cấp thêm những vật dụng khác như bạt che xe chở đất,  máy nện đất, máy san đất………

Điều 4: Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng có thời hạn từ ngày……..tháng……..năm………

Hợp đồng sẽ kết thúc ngày………tháng………năm………

Vào ngày kết thúc hợp đồng, bên A sẽ nghiệm thu công trình và tiến hành thanh toán chi phí

Điều 5: Thời gian làm việc

Để tránh ảnh hưởng tới khu vực xung quanh do hoạt động đào đất hai bên đồng ý sẽ hoạt động công việc trong khoản thời gian từ ……..h-…….h. Công việc sẽ được thực hiện vào các ngày trong tuần, không tính ngày chủ nhật

Điều 6: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

– Chi phí cần phải thanh toán có tổng giá trị là: ………………………….(VNĐ)

(Bằng chữ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

– Hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản):…………….

Số tài khoản bên B:………….. …………………

Ngân hàn: …………………………

Người thụ hưởng: …………………………

– Phương thức thanh toán: bên A sẽ ứng trước cho bên B số tiền là………………………VNĐ để đảm bảo tính thực hiện của hợp đồng. Bên A sẽ thanh toán nót số tiền còn lại vào ngày nghiệm thu công trình

Điều 7: Bản thảo công việc

Đi kèm với bản hợp đồng sẽ là một bản thiết kế trước của công việc. Bản thiết kế do bên A cung cấp sẽ cho biết phần diện tích ao sẽ đào, độ sâu ao và cũng như hình thù kích thước mà bên B sẽ phải thực hiện

Điều 8: Yêu cầu công việc

– Đảm bảo tiến độ công trình, tránh kéo dài hơn thời gian so với hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng khiến cho công việc bị ảnh hưởng

– Phía bên B sẽ thực hiện công việc chính xác theo như bản thiết kế đã được đưa trước

– Trong quá trình vận chuyển đất đá bên B phải đảm bảo vệ sinh môi trường, chở đất không quá thành xe vận chuyển, phải căng bạt che đất cho xe chở

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Bên A chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, bản thiết kế, yêu cầu công việc một cách chính xác, nếu có bất kì sự thay đổi nào về yêu câu thì phải báo ngay cho bên B trước một thời gian hợp lí

– Bên A phải thanh toán chi phí đầy đủ và đúng hẹn cho phía bên B, nếu thanh toán chậm hoặc thanh toán thiếu thì sẽ chịu phạt theo thoả thuận

– Cung cấp giấy xác nhận quyền sở hữu đất cho phần diện tích sẽ phải thực hiện công việc

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Chịu trách nhiệm cung cấp máy móc, thiết bị và các dịch vụ kỹ thuật.

– Phối hợp với bên A để thanh lí hợp đồng.

– Hướng dẫn cho bên A những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản và dùng sản phẩm đúng cách.

– Phối hợp với bên A để thanh lý hợp đồng và cung cấp đầy đủ cho bên A các chúng từ kế toán theo quy định hiện hành

Điều 11: Tiền thanh toán trước

a, Theo Điều 6 của hợp đồng này, bên A sẽ thanh toán trước một khoản là……………………………………….VNĐ vào ngày ……tháng…….năm……..

b, Bên A sẽ nhận lại được số tiền này sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc trừ tiền cọc và số tiền phải thanh toán tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên

c, Trường hợp bên A từ chối thực hiện nghĩa vụ thì bên B sẽ giữ khoản đặt cọc

Điều 12: Cam kết của bên A

– Bên A cam kết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho khoản diện tích đất mà bên B sẽ phải thi công. Nếu có phát sinh tranh chấp xảy ra thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm

– Cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền công cho bên B đầy đủ và đúng lúc theo như thoả thuận

– Luôn tạo điều kiện tốt nhất để bên B có thể hoàn thành tốt công việc

Điều 13: Cam kết của bên B

– Bên B cam kết không làm ảnh hưởng đến khu vực xung quanh trong quá trình vận chuyển đất. Nếu có trách nhiệm phát sinh trong quá trình vận chuyển đất thì bên A không có liên quan mà bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm

– Cam kết hoàn thành công việc đúng quy cách và chất lượng để thực hiện đúng theo yêu cầu công việc mà bên A đề ra. Nếu bên B thực hiện không đúng yêu cầu mà bên A đã đề ra trước thì sẽ chịu trách nhiệm cho hậu quả và phải hoàn thành lại công việc

– Bên B cam kết sẽ hoàn thành công việc đúng tiến độ để bàn giao lại công việc cho bên A đúng thời gian và yêu cầu

– Bên B sẽ không giao công việc cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý bằng văn bản từ phía bên A

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng.

b) Bên nhận thuê A chậm thanh toán tiền nhận chuyển nhượng theo thoả thuận

c) Khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ, trách nhiệm và tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

Điều 15: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 16: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

Nếu bên A thanh toán chậm cho phía bên B thì bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán ngay và phải trả thêm một khoản lãi phạt với mức lãi suất hiện hành của Ngân hàng nhà nước đưa ra

Nếu bên B chậm bàn giao công việc mà không gặp phải trường hợp bất khả kháng thì sẽ bị phạt số tiền là…………………..VNĐ mỗi ngày chậm

Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.

Điều 17: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

a, Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

b, Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.nội dung là đối tượng của tranh chấp.

Điều 18: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

–  Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN THUÊ A BÊN DỊCH VỤ B

(Chữ kí) (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng khoan giếng

Hợp đồng khoan giếng quy định nội dung công việc cần thực hiện, giá trị hợp đồng, thời gian thi công, trách nhiệm của các bên,… nhằm bảo bảo công việc hợp đồng được thực hiện và mang lại hiệu quả cao.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2020

HỢP ĐỒNG KHOAN GIẾNG

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
  • Căn cứ Luật Thương mại 2005
  • Căn cứ Luật xây dựng 2014;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày 30 tháng 10 năm 2020, tại …, chúng tôi gồm

BÊN A: BÊN THUÊ

CÔNG TY TNHH A

Trụ sở:

Mã số thuế:

Số điện thoại

Người đại diện

Chức vụ

BÊN B: BÊN ĐƯỢC THUÊ

CÔNG TY CP B

Trụ sở:

Mã số thuế:

Số điện thoại:

Người đại diện:

Chức vụ:

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng khoan giếng với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý thuê và bên B đồng ý nhận khoan giếng cho bên A

  • Đối tượng:
  • Địa điểm:
  • Thời gian:
  • Mục đích:

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

Bên B tiến hành khoan giếng D125 vách nhựa Sino – Class 3, khoang bằng giàn khoan điện, công suất khai thác 5-10 m3/h

Bên B cam kết tiến độ và chất lượng công trình được thực hiện theo hợp đồng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kĩ thuật theo quuy định.

Thời gian bảo hành công trình là 01 năm, máy bơm 01 năm kể từ ngày hay bên nghiệm thu công trình.

Điều 3. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

Giá trị hợp đồng:……… đồng (bằng chữ:…………….) (đã bao gồm thuế VAT 10%)

Bao gồm:

  • Chi phí vật tư, nhiên liệu thiết bị
  • Chi phí nhân công
  • Chi phí chuyển giao công nghệ và hướng dẫn vận hành
  • Chi phí vận chuyển

Thời hạn thanh toán:

  • Đợt 1: Bên A tạm ứng cho bên B 50% giá trị hợp đồng trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
  • Đợt 2: Bên A thanh toán 50% giá trị hợp đồng cho bên B sau khi hai bên tiến hành nghiệm thu và bàn giao sản phẩm.

Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

Người nhận:…………….STK:……………………

Điều 4. Trách nhiệm của bên A

  • Bên A tạo điều kiện thuận lợi cũng như mặt bằng, sỏi chèn giếng, yếu tố điện nước,… cho nhân viên kĩ thuật của bên B hoàn thành nhiệm vụ thi công và lắp đặt thiết bị.
  • Bên A tự hoàn trả mặt bằng và vận chuyển mùn khoan
  • Bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn
  • Sau khi hướng dẫn và bàn giao, nếu có sự cố về kĩ thuật hay cách vận hành, bên A phải thông báo kịp thời cho bên B để bên B xử lý.
  • Bên A không được tự ý tháo dỡ hay thay đổi kết cấu ban đầu khi chưa có sự đồng ý của bên B

Điều 5. Trách nhiệm của bên B

  • Thi công đảm bảo an toàn, đúng quy trình kĩ thuật và chất lượng
  • Bên B đảm bảo khoan và lắp đặt đúng kĩ thuật, chủng loại vật tư đúng theo danh mục đã thỏa thuận
  • Xuất hóa đơn VAT 10% và các giấy tờ liên quan cho bên A
  • Lập tức xử lý các sự cố về kĩ thuật hay cách vận hành khi nhận được thông báo từ bên A

Điều 6. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

6.1. Bồi thường thiệt hại

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.

6.2. Phạt vi phạm

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 7. Sự kiện bất khả kháng

Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: động đất, lũ lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên B thanh toán chi phí theo tỷ lệ hoàn thành công việc cho bên A.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng
  • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
  • Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng này mà không khắc phục  trong vòng 07 ngày để từ ngày nhận được thông báo của bên kia.
  • Trong các trường hợp bất khả kháng.

Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo trước 07 ngày cho bên kia.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 11. Điều khoản bảo mật

Các bên cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tài liệu nào có chứa thông tin bảo mật của công ty cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được công ty phổ biến rộng rãi trước công chúng. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã thu hoặc biết được trong quá trình thực hiện hợp đồng

Điều 12. Điều khoản chung

Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và đảm bảo bí mật thông tin.

Trong suốt quá tình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                 ĐẠI DIỆN BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                             (Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com