Mẫu Hợp đồng gia công lắp sắt thép – Hợp đồng gia công lắp đặt

Hợp đồng gia công lắp sắt thép, Hợp đồng gia công lắp đặt, Hợp đồng làm cửa sắt, Hợp đồng gia công cơ khí, Hợp đồng thi công nhà thép, Hợp đồng gia công nội thất.

1. Hợp đồng gia công lắp sắt thép là gì

Hợp đồng gia công lắp sát thép là hợp đồng gia công trong đó có sự thỏa thuận các điều khoản giữa bên gia công và bên nhận gia công để đảm bảo lợi ích cân bằng các bên

2. Mức thuế trong Hợp đồng gia công lắp sắt thép

Theo như ban hành của Chính phủ tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP, tại Điều 1 quy định về chính sách miễn giảm thuế giá trị gia tăng:

“1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.”

Khoản 2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng

“a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.”

Như vậy hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ có tên sản phẩm thuộc Phụ lục I, II, III tại Nghị định 15 sẽ không được giảm thuế GTGT theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 này. Còn đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc Phụ lục I, II, III thì được áp dụng giảm thuế GTGT 8% quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này

Việc nhận gia công lắp đặt sắt thép là dịch vụ không thuộc Phụ lục I, II, III trong nghị định 15 và sẽ chịu thuế GTGT là 8%

3. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng gia công lắp sắt thép

Để có thể soạn thảo hợp đồng gia công sắt thép thì cần lưu ý những điều sau:

a, Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng hợp đồng được kí kết. Tiếp đến là tên hợp đồng cùng với căn cứ pháp luật dùng để soạn thảo lên hợp đồng

b, Thông tin chủ thể tham gia hợp đồng

Cá nhân hay tổ chức tham gia kí kết hợp đồng giữ chỗ cần cung cấp thông tin cá nhân cần thiết vào trong hợp đồng. Với phía chủ đầu tư sở hữu đối tượng của hợp đồng cần cung cấp chính xác thông tin về tổ chức của mình, mã số thuế, người đại diện……

c, Thông tin về đối tượng của hợp đồng

Cần ghi rõ và đầy đủ thông tin về đối tượng hợp đồng như:

– Công việc được giao khoán:……….

– Địa chỉ thực hiện công việc:……..

– Lượng công việc:…………

– Quy trình gia công:……………..

– Thời gian công việc được giao khoán:………………..

– Chất lượng sản phẩm gia công:…………….

– ……..

d, Chi phí gia công

Hai bên thoả thuận ghi rõ số liệu cụ thể chi phí gia công của đối tượng trong hợp đồng. Ngoài ra còn các chi phí nào khác và phía bên nào sẽ chịu những khoản chi phí này

e, Quyền và nghĩa vụ của các bên

Hợp đồng là văn bản ràng buộc trách nhiệm cuả các bên chủ thể với nhau, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể. Cho nên cần có điều khoản về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Cụ thể như:

Quyền và nghĩa vụ của bên thuê gia công.

– Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công, cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công

– Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng

– Thanh toán đầy đủ tiền và đúng hạn

– Nhận sản phẩm gia công theo đúng thỏa thuận hợp đồng

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm hợp đồng và gây ra thiệt hại

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công.

– Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp

– Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liêu khác khi nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng để gia công hoặc từ chối thực hiện gia công khi biết nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội

– Giao hàng theo đúng thỏa thuận của hai bên

– Giữ bí mật thông tin về quá trình gia công và tạo ra sản phẩm, Cam đoan thực hiện hợp đồng

f, Vi phạm và phạt vi phạm

Việc một trong các bên vi phạm hợp đồng tức là đang làm trái với những thoả thuận, các cam kết thực hiện của các bên. Việc vi phạm này có thể dẫn đến thiệt hại đến một trong các chủ thể. Do vậy cần có điều khoản phạt vi phạm để ràng buộc trách nhiệm của mình với hợp đồng và cũng để giảm thiểu thiệt hại nếu có hành vi vi phạm xảy ra

g, Giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp xảy ra hoặc các hành vi vi phạm không được khắc phục thì hai bên cần đưa ra hướng giải quyết tranh chấp. Các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

4. Mẫu Hợp đồng gia công lắp đặt

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG LẮP ĐẶT

Số:…../HĐGCLĐ

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Luật Thương mại 2005 số 36/2005/QH11

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN THUÊ A

– Tên công ty: ….………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu họ là thể nhân thì trình bày như sau:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………..)

II, BÊN NHẬN GIA CÔNG B

– Tên cơ sở: ….…………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận của hai bên, bên A và bên B đã thống nhất kí kết hợp đồng gia công lắp đặt cho phía công ty A. Hợp đồng cho thuê giữa hai bên gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A có nhu cầu muốn lắp đặt thang máy cho phía bên công ty của mình phục vụ cho môi trường công việc. Bên B chuyên lắp đặt thanh máy và các lĩnh vực thi công nhà ở khác. Bên B đồng ý với những yêu cầu của bên A và nhận gia công lắp đặt thang máy. Bên A sẽ thanh toán chi phí lắp đặt này

Điều 2: Đối tượng công việc

– Đối tượng công việc của hợp đồng là lắp đặt thang máy:………. cái

– Loại thang máy:………………..

– Đặc điểm, thông số của thang máy:………………..

– Số tầng của công trình lắp đặt:…………………

Điều 3: Địa điểm lắp đặt

Bên B sẽ lắp đặt thang máy tại công ty A có địa chỉ: …………………………………

…………………………………………………………………………………………

Điều 4: Thực hiện hợp đồng

Bên B sẽ đến trực tiếp địa điểm lắp đặt kiểm tra công trình phía bên A. Sau khi nghiệm thu công trình, bên B sẽ lập bản thảo gia công lắp đặt thang máy. Khi hai bên đã kiểm tra về thông số xong thì sẽ tiến hành lắp đặt thang máy. Bên B sẽ lắp đặt xong thang máy trong thời gian mà hai bên đã thống nhất. Bên A sẽ nghiệm thu sản phẩm và hai bên tiến hành thanh lí hợp đồng

Điều 5: Thời gian lắp đặt

Bên B tiến hành lắp đặt từ ngày…….tháng…….năm…….. đến ngày…….tháng…….năm……..

Điều 6: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Giá trị hợp đồng

Loại thang máy bên A lắp đặt có giá: ……………………………………………VNĐ

Chi phí nhân công lắp đặt………………………………………………………..VNĐ

(chi phí vận chuyển do bên B chi trả)

Tổng giá trị hợp đồng: …………………………………………………………..VNĐ

b, Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B bằng (tiền mặt/chuyển khoản):…….

Số tài khoản bên B………………………………

Ngân hàng: ………………………………

c, Phương thức thanh toán: Sau khi kí kết hợp đồng bên A đặt cọc trước cho bên B …………% giá trị hợp đồng

Sau khi hoàn thành xong công trình bên A sẽ giao trả giàn thuê và thanh toán nốt phần còn lại

Điều 7: Tiền cọc

Trong thời gian …….ngày trước khi bên B giao đầy đủ bộ phận giàn giáo cho bên A, bên A phải thanh toán trước cho bên B …….% giá trị hợp đồng. Nếu đến ngày giao mà bên A chưa thanh toán không có lí do thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng. Hai bên không có nghĩa vụ và trách nhiệm gì với nhau.

Tiền cọc sẽ được hoàn trả lại bên A khi thực hiện xong hợp đồng hoặc sẽ được trừ vào giá trị hợp đồng tuỳ thoả thuận hai bên

Điều 8: Cam kết chất lượng

Chất lượng của thang máy bên B sẽ hứa hẹn chất lượng hoàn toàn được đảm bảo theo như thông số mà bên sản xuất đưa ra và cũng đảm bảo như hai bên đã thoả thuận trong hợp đồng

Bên A và bên B sẽ kiểm tra lại kĩ càng khi đến ngày nghiệm thu sản phẩm. Trong thời gian bảo hành nếu có bất kì trục trặc nào về sản phẩm bên B sẽ thực hiện bảo hành cho bên A miễn phí.

Điều 9: Điều khoản bảo dưỡng định kì

Việc bảo dưỡng thang máy định kì hai bên A và B có trách nhiệm thông báo với nhau khi tới thời gian bảo dưỡng. Thời gian bảo dưỡng là ………..tháng/lần

Chi phí bảo dưỡng……………………………………….VNĐ sẽ được áp dụng sau khi hết hạn bảo hành

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Nhận sản phẩm gia công theo đúng thỏa thuận hợp đồng

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm hợp đồng và gây ra thiệt hại cho bên A

b, Nghĩa vụ của bên A

– Chỉ dẫn cho bên B thực hiên hợp đồng

– Thanh toán đầy đủ tiền và đúng hạn

Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Được thanh toán tiền công đầy đủ

– Từ chối sự chỉ dẫn gia công nếu biết sự chỉ dẫn ấy không đảm bảo chất lượng sản phẩm

– Yêu cầu bên A cung cấp số lượng đầy đủ, đảm bảo chất lượng sản phẩm, nhận hàng đúng theo thỏa thuận.

b, Nghĩa vụ của bên B

– Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liêu khác khi nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng để gia công hoặc từ chối thực hiện gia công khi biết nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội

– Giao hàng theo đúng thỏa thuận của hai bên

– Giữ bí mật thông tin về quá trình gia công và tạo ra sản phẩm

– Chịu trách nhiệm về sản phẩm gia công, trừ trường hợp sản phẩm gia công không đảm bảo chất lượng do bên A cung cấp

Điều 12: Bảo hành

Thời gian bảo hành là ………tháng

Trong suốt thời hạn bảo hành, nếu sản phẩm có lỗi kĩ thuật mà nguyên do không phải từ bên A thì bên B có trách nhiệm bảo hành cho bên A miễn phí. Bên A có trách nhiệm giữ hiện trường và thông báo ngày cho bên B để kiểm tra và khắc phục

Nếu trong thời gian sử dụng mà bên A không tuân thủ theo như hướng dẫn sử dụng của bên B mà gây ra trục trặc thì bên A sẽ phải chịu chi phí cho vấn đề này

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

– Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

– Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên

– Khi bên A chấm dứt hợp đồng thì phải trả tiền công lương tương ứng với công việc đã làm.

– Khi bên B chấm dứt hợp đồng thì sẽ không nhận được tiền công tương ứng với công việc dã làm

– Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 14: Vi phạm và phạt vi phạm

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

– Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá ……….% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

– Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ phải chịu phạt …..% tổng giá trị hợp đồng .

– Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng

Điều 15: Sự kiện bất khả kháng

Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc biết trước được sự kiện thì các bên phải thông báo với nhau. Nếu có bất kì thay đổi về điều khoản nào trong hợp đồng thì phải lập thành văn bản tạm ngưng hợp đồng. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng.Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

Điều 16: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

Điều 17: Các điểu khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày……tháng…….năm……

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN MUA A                                            BÊN CUNG CẤP B

(Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

5. Mẫu Hợp đồng gia công cơ khí

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG CƠ KHÍ

Số:…../HĐGCCK

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ theo Luật Thương mại 2005 số 36/2005/QH11

Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN THUÊ A

– Tên công ty: ….………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN NHẬN GIA CÔNG B

– Tên cơ sở: ….…………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận của hai bên, bên A và bên B đã thống nhất kí kết hợp đồng gia công lắp đặt cho phía công ty A. Hợp đồng cho thuê giữa hai bên gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A có nhu cầu muốn giao khoán công việc gia công khung thép cho công trình xây dựng của mình. Bên B chuyên gia công sắt thép và các lĩnh vực thi công công trình khác. Bên B đồng ý với những yêu cầu của bên A và nhận gia công khung công trình xây dựng. Bên A sẽ thanh toán chi phí lắp đặt này

Điều 2: Đối tượng công việc

– Đối tượng công việc của hợp đồng là gia công khung công trình

– Kích thước của từng phần khung là:………………..

– Chất lượng khung:………………..

– Số lượng khu gia công:…………………

Điều 3: Địa điểm gia công

Bên B sẽ tiến hành gia công tại xưởng của B có địa chỉ: …………………………

…………………………………………………………………………………………

Điều 4: Thực hiện hợp đồng

Bên A sẽ giao nguyên liệu gia công cho phí bên B vào ngày…..tháng…..năm….. Bên B sẽ tiến hành gia công sản phẩm sau khi nhận được nguyên liệu. Việc tiến hành gia công sẽ đáp ứng theo yêu cầu, chất lượng của phía bên A đề ra. Bên A sẽ điều chuyên gai đến để hướng dẫn gia công và đánh giá về quy trình, chất lượng gia công. Sau khi hoàn thành gia công bên B sẽ giao lại cho bên A và hai bên sẽ tiến hành thanh lí để hoàn tất hợp đồng

Điều 5: Thời gian gia công

Bên B tiến hành gia công từ ngày…….tháng…….năm…….. đến ngày…….tháng…….năm……..

Điều 6: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng: …………………………………………………………..VNĐ

b, Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B bằng (tiền mặt/chuyển khoản):…….

Số tài khoản bên B………………………………

Ngân hàng: ………………………………

c, Phương thức thanh toán: Sau khi kí kết hợp đồng bên A đặt cọc trước cho bên B …………% giá trị hợp đồng

Sau khi hoàn thành xong công trình bên A sẽ giao trả giàn thuê và thanh toán nốt phần còn lại

Điều 7: Tiền cọc

Trong thời gian …….ngày trước khi bên B giao đầy đủ bộ phận giàn giáo cho bên A, bên A phải thanh toán trước cho bên B …….% giá trị hợp đồng. Nếu đến ngày giao mà bên A chưa thanh toán không có lí do thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng. Hai bên không có nghĩa vụ và trách nhiệm gì với nhau.

Tiền cọc sẽ được hoàn trả lại bên A khi thực hiện xong hợp đồng hoặc sẽ được trừ vào giá trị hợp đồng tuỳ thoả thuận hai bên

Điều 8: Cam kết chất lượng

Bên B cam kết chất lượng sản phẩm đúng như yêu cầu của bên A. Nếu bên B thực hiện hai quy cách làm chất lượng của sản phẩm không đúng như yêu cầu của bên A mặc dù đã có chuyên gia chỉ dẫn thì bên B phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Nhận sản phẩm gia công theo đúng thỏa thuận hợp đồng

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm hợp đồng và gây ra thiệt hại cho bên A

b, Nghĩa vụ của bên A

– Chỉ dẫn cho bên B thực hiên hợp đồng

– Thanh toán đầy đủ tiền và đúng hạn

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Được thanh toán tiền công đầy đủ

– Từ chối sự chỉ dẫn gia công nếu biết sự chỉ dẫn ấy không đảm bảo chất lượng sản phẩm

– Yêu cầu bên A cung cấp số lượng đầy đủ, đảm bảo chất lượng sản phẩm, nhận hàng đúng theo thỏa thuận.

b, Nghĩa vụ của bên B

– Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liêu khác khi nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng để gia công hoặc từ chối thực hiện gia công khi biết nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội

– Giao hàng theo đúng thỏa thuận của hai bên

– Giữ bí mật thông tin về quá trình gia công và tạo ra sản phẩm

– Chịu trách nhiệm về sản phẩm gia công, trừ trường hợp sản phẩm gia công không đảm bảo chất lượng do bên A cung cấp

Điều 11: Giao nhận sản phẩm gia công

– Bên B phải giao sản phẩm gia công vào ngày…..tháng…..năm….

– Tại địa điểm hai bên đã thỏa thuận cho việc giao và nhận

– Khi đến thời hạn giao hàng mà bên B vẫn chưa giao, thì bên A có thể gia hạn thêm trong ….ngày. Nếu hết thời hạn gia hạn thêm mà bên B vẫn cố tình không giao thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

– Bên A phải có trách nhiệm nhận hàng và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công. Xác nhận đã nhận hàng trong trường hợp chất lượng sản phẩm không xảy ra vấn đề gì. Còn nếu bên B giao hàng không đúng như đã thỏa thuận  hoặc chất lượng không đảm bảo thì bên A có quyền  trả lại hàng và yêu cầu bên B gia công lại trong thời hạn….ngày. Quá số ngày quy định thì bên A sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường.

Khi đến thời hạn nhận hàng mà bên A vẫn chưa nhận hàng, thì bên B có thể gửi sản phẩm tại nơi nhận gửi giữ mà hai bên đã thỏa thuận và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên A xác nhận đã được thông báo. Mọi chi phí nhận gửi giữ sẽ do bên A chịu trách nhiệm.

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

– Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

– Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên

– Khi bên A chấm dứt hợp đồng thì phải trả tiền công lương tương ứng với công việc đã làm.

– Khi bên B chấm dứt hợp đồng thì sẽ không nhận được tiền công tương ứng với công việc dã làm

– Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 13: Vi phạm và phạt vi phạm

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

– Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá ……….% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

– Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ phải chịu phạt …..% tổng giá trị hợp đồng .

– Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng

Điều 14: Sự kiện bất khả kháng

Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc biết trước được sự kiện thì các bên phải thông báo với nhau. Nếu có bất kì thay đổi về điều khoản nào trong hợp đồng thì phải lập thành văn bản tạm ngưng hợp đồng. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng.Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

Điều 15: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

Điều 16: Các điểu khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày……tháng…….năm……

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN MUA A                                            BÊN CUNG CẤP B

  (Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

Hợp đồng gia công lắp sát thép là hợp đồng gia công với những điều khoản nào mời các bạn xem dưới đây

6. Định nghĩa Hợp đồng gia công lắp sát thép

Hợp đồng gia công lắp sát thép là hợp đồng gia công trong đó có sự thỏa thuận các điều khoản giữa bên gia công và bên nhận gia công để đảm bảo lợi ích cân bằng các bên

7. Mẫu hợp đồng gia công lắp sát thép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG LẮP SÁT THÉP

Số:……./HĐGCLST

-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;

-Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty TNHH xây dựng trọng lâm hà nội

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Bên B: Nguyễn Thị B

CMND:

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau, theo đó bên B nhận gia công thực hiện lắp đặt cửa cổng sắt theo yêu cầu của bên A. Bên A nhận sản phẩm và trả tiền công cho bên B.

Điều 2. Đối tượng của Hợp đồng gia công

Đối tượng của hợp đồng gia công là cửa cổng sắt được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà hai bên đã thoản thuận.

Điều 3. Chất lượng gia công

Đảm bảo chất lượng như hai bên đã thỏa thuận và quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 4. Quy trình gia công

Được quy định tại phụ lục 1 của hợp đồng này

Điều 5.Giá trị hợp đồng

-Tổng chi phí gia công:……vnđ

Điều 6. Vận chuyển

-Bên B sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển đến địa điểm giao hàng mà hai bên đã thỏa thuận.

-Phương tiện vận chuyển:……

Điều 7. Giao, nhận sản phẩm gia công

1.Giao sản phẩm gia công

-Bên B phải giao sản phẩm gia công vào ngày…..tháng…..năm….

-Tại địa điểm hai bên đã thỏa thuận cho việc giao và nhận

-Khi đến thời hạn giao hàng mà bên B vẫn chưa giao, thì bên A có thể gia hạn thêm trong ….ngày. Nếu hết thời hạn gia hạn thêm mà bên B vẫn cố tình không giao thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

2. Nhận sản phẩm gia công

-Khi bên B đã giao sản phẩm gia công theo đúng hẹn, thì bên A phải có trách nhiệm nhận hàng và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công. Xác nhận đã nhận hàng trong trường hợp chất lượng sản phẩm không xảy ra vấn đề gì. Còn nếu bên B giao hàng không đúng như đã thỏa thuận  hoặc chất lượng không đảm bảo thì bên A có quyền  trả lại hàng và yêu cầu bên B gia công lại trong thời hạn….ngày. Quá số ngày quy định thì bên A sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường.

-Khi đến thời hạn nhận hàng mà bên A vẫn chưa nhận hàng, thì bên B có thể gửi sản phẩm tại nơi nhận gửi giữ mà hai bên đã thỏa thuận và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên A xác nhận đã được thông báo. Mọi chi phí nhận gửi giữ sẽ do bên A chịu trách nhiệm.

Điều 8. Trách nhiệm rủi ro

Cho đến khi giao sản phẩm cho bên A, thì bên B sẽ là người chịu rủi ro đối với sản phẩm của nguyên vật liệu đó.

-Khi mà bên A nhận hàng không đúng thời hạn như hai bên đã thỏa thuận, thì bên A sẽ phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận hàng, kể cả trong trường hợp sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu của bên B.

-Khi bên B giao sản phẩm không đúng hạn mà mang lại rủi ro đối với bên A thì bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại khi xảy ra với bên A.

Điều 9. Đặt cọc

-Bên A sẽ đặt cọc cho bên B: …..% giá trị đơn hàng tương đương là ……vnd khi kí hợp đồng này để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của bên B

Số tiền sẽ được hoàn lại hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền của bên A.

-Nếu bên A từ chối việc giao hết, thực hiện hợp đồng, thì số tiền đặt cọc thuộc về bên B.

-Nếu bên B từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng, thì phải trả lại cho bên A số tiền đặt cọc và một khoản tương đương với số tiền đặt cọc.

Điều 10. Thanh toán

1.Phương thức thanh toán

Khi bên A đã xác nhận nhận hàng thì bên A sẽ phải thanh toán đầy đủ số tiền của hợp đồng cho bên B

-Bên A không có quyền giảm tiền công, nếu sản phẩm không đảm bảo chất lượng do nguyên vật liệu mà mình cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không  hợp lý của mình.

2. Hình thức thanh toán

Bên A sẽ chuyển khoản cho bên B theo thông tin chuyển khoản mà bên B cung cấp. Mọi chi phí chuyển khoản sẽ do bên B chịu trách nhiệm.

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ các bên

1.Nghĩa vụ của bên A

-Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên B, cugn cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công

-Chỉ dẫn cho bên B thực hiên hợp đồng

-Thanh toán đầy đủ tiền và đúng hạn

2. Quyền của bên A

-Nhận sản phẩm gia công theo đúng thỏa thuận hợp đồng

-Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm hợp đồng và gây ra thiệt hại cho bên A

3.Nghĩa vụ của bên B

Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp

-Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liêu khác khi nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng để gia công hoặc từ chối thực hiện gia công khi biết nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội

-Giao hàng theo đúng thỏa thuận của hai bên

-Giữ bí mật thông tin về quá trình gia công và tạo ra sản phẩm

-Chịu trách nhiệm về sản phẩm gia công, trừ trường hợp sản phẩm gia công không đảm bảo chất lượng do bên A cung cấp

-Hoàn trả lại cho bên A những nguyên liệu không dùng

4. Quyền của bên B

Được thanh toán tiền công đầy đủ

-Từ chối sự chỉ dẫn gia công nếu biết sự chỉ dẫn ấy không đảm bảo chất lượng sản phẩm

-Yêu cầu bên A cung cấp số lượng đầy đủ, đảm bảo chất lượng sản phẩm, nhận hàng đúng theo thỏa thuận.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên

-Khi bên A chấm dứt hợp đồng thì phải trả tiền công lương tương ứng với công việc đã làm.

-Khi bên B chấm dứt hợp đồng thì sẽ không nhận được tiền công tương ứng với công việc dã làm

-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 14. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. 

Bên A kí tênBên B kí tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com