Mẫu Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng – Hợp đồng thi công nội thất văn phòng

Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng, Hợp đồng thi công nội thất văn phòng, Hợp đồng cung cấp thiết bị văn phòng, Hợp đồng mua sắm nội thất, Hợp đồng gia công bàn ghế văn phòng.

1. Hợp đồng cung cấp nội thất là gì

Hợp đồng cung cấp nội thất văn phòng là loại hợp đồng dịch vụ theo đó bên cung cấp bằng chuyên môn cũng như khả năng của mình sẽ cung cấp cho bên còn lại những sản phẩm nội thất và kèm theo đó là dịch vụ thiết kế, lắp đặt các phụ kiện nội thất dành cho văn phòng, làm theo kế hoạch, định hướng và yêu cầu của khách hàng.

2. Các nội dung cơ bản của Hợp đồng cung cấp nội thất

a, Điều khoản về nội dung và khối lượng công việc

Trước hết bên mua cần đưa ra khối lượng công việc mà bên cung cấp cần chuẩn bị cụ thể là các vật tư, vật liệu mà bên mua yêu cầu. Sau đó phía bên cung cấp sẽ chuẩn bị các vật tư đúng số lượng, chủng loại, chất lượng để cung cấp cho bên mua và cũng kèm theo dịch vụ lắp đặt nội thất trong nhà

b, Thời gian, địa điểm cung cấp

Địa điểm cung cấp bên mua phải đưa ra địa chỉ nơi phía bên cung cấp cần phải đưa đến

Về thời gian hai bên sẽ thoả thuận để thống nhất ngày mà bên cung ứng sẽ chuyển vật tư tới nơi

c, Giá trị hợp đồng và cách thức thanh toán

Trong hợp đồng của hai bên cần ghi rõ số tiền mà phía bên mua phải thanh toán cho hợp đồng này. Trong đó số tiền này bao gồm những gì vật tư, phí vận chuyển, lắp đặt….

Hình thức thanh toán có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Và về phương thức bên mua có thể thanh toán thành nhiều đợt hoặc thanh toán trong vòng một lần

d, Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên

Hai bên cần xác định rõ ràng quyền hạn và nghĩa vụ của mỗi bên là gì để có thể ràng buộc trách nhiệm của mỗi bên với đối tượng của hợp đồng. Trách nhiệm của mỗi bên sẽ là căn cứ để xác định lỗi vi phạm của các bên khi xảy ra trường hợp vi phạm hợp đồng

e, Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

Về trường hợp chấm dứt hợp đồng các bên có thể thoả thuận với nhau về những trường hợp các bên có thể thoả thuận chấm dứt hợp đồng. Sau khi chấm dứt hợp đồng thì các bên cần phải hoàn thành tất cả nghĩa vụ với nhau trước thời điểm chấm dứt

f, Trường hợp bất khả kháng

Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

– Khi gặp phải trường hợp bất khả kháng xảy ra thì bên có nghĩa vụ thực hiện chậm tiến độ công việc hoặc không thể tiến hành công việc thì không bị truy cứu vi phạm hợp đồng.

3. Điều kiện hoạt động kinh doanh ngành nghề thiết kế lắp đặt nội thất

Để có thể kinh doanh ngành nghề thiết kế lắp đặt nội thất thì cần đáp ứng 5 điều kiện sau:

a, Loại hình công ty phải phù hợp với số lượng thành viên góp vốn.

Hiện tại, có 5 loại hình kinh doanh cho doanh nghiệp lựa chọn:

  • Doanh nghiệp tư nhân: Khi chỉ có 1 cá nhân góp vốn;
  • Công ty TNHH 1 thành viên: Khi chỉ có 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức góp vốn;
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Khi có từ 2 đến tối đa 50 cá nhân/tổ chức góp vốn;
  • Công ty Cổ phần: Khi có từ 3 cá nhân/tổ chức góp vốn trở lên.

b, Mức vốn điều lệ đăng ký phù hợp với khả năng tài chính thực có của các thành viên.

Chủ doanh nghiệp không cần chứng minh tài chính khi đăng ký vốn điều lệ cho công ty thiết kế nội thất, thi công nội thất vì ngành nghề này không thuộc nhóm ngành nghề yêu cầu điều kiện về vốn điều lệ hay vốn pháp định (mức vốn tối thiểu phải đăng ký). Vì vậy, các thành viên, cổ đông có thể tự thỏa thuận mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng tài chính của mình;

Mức vốn điều lệ chỉ là căn cứ để xác định số tiền thuế môn bài doanh nghiệp phải nộp hàng năm. Theo quy định, vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống sẽ đóng 2 triệu/năm, trên 10 tỷ sẽ đóng 3 triệu/năm;

Thành viên, chủ sở hữu công ty thiết kế nội thất, thi công nội thất có thể góp vốn bằng tài sản (như quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị…), tiền Việt Nam, ngoại tệ hoặc bằng tài sản trí tuệ (như bằng sáng chế, công thức pha chế, bí quyết kinh doanh)… được định giá phù hợp.

c, Tên công ty thiết kế nội thất, thi công nội thất phải đúng theo quy định của luật Doanh nghiệp.

Tên của công ty thiết kế nội thất, thi công nội thất bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt của công ty không được trùng, gây nhầm lẫn hoặc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của các công ty đã đăng ký thành lập trước đó;

Cấu trúc tên công ty phải có đủ 2 thành phần là: Công ty TNHH/công ty cổ phần + Tên riêng;

Từ ngữ sử dụng để đặt tên riêng cho công ty thiết kế nội thất, thi công nội thất phải đúng thuần phong mỹ tục, không vi phạm các chuẩn mực đạo đức, văn hóa của dân tộc;

Doanh nghiệp nên đặt tên công ty gắn liền với ngành nghề để dễ nhận diện thương hiệu, và khách hàng dễ nhớ đến. Ví dụ: Công ty TNHH thiết kế thi công nội thất Bảo Đại.

d, Địa chỉ trụ sở chính của công ty thiết kế nội thất, thi công nội thất phải là địa chỉ thực, rõ ràng.

Trụ sở công ty thiết kế nội thất, thi công nội thất cần đặt tại một địa chỉ cụ thể và chính xác, không được là địa chỉ ảo, hoặc địa chỉ không tồn tại trên lãnh thổ Việt Nam. Ví dụ, chủ doanh nghiệp có thể đặt địa chỉ trụ sở ngay tại nhà riêng (nhà mặt đất, có sổ đỏ) hoặc ở các tòa nhà văn phòng;

Nếu doanh nghiệp thuê văn phòng, thuê đất để đặt trụ sở thì cần cung cấp giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp lệ như: Sổ đỏ, hợp thuê văn phòng, hợp đồng thuê/mượn nhà;

Địa chỉ của công ty không được đặt ở những nơi không có chức năng phục vụ kinh doanh như chung cư, nhà tập thể để ở.

5. Mã ngành nghề thiết kế, thi công nội thất

Trong hồ sơ đăng ký thành lập công ty thiết kế, thi công nội thất, doanh nghiệp cần đăng ký những mã ngành nghề để phù hợp với nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp.

6. Người đại diện theo pháp luật phải là người có đủ năng lực, kinh nghiệm.

Người đại diện theo pháp luật cho công ty thiết kế nội thất có thể là người Việt Nam hoặc có thể là người nước ngoài, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không bắt buộc phải là một trong các thành viên công ty.

Doanh nghiệp nên chọn người có đủ năng lực, kinh nghiệm và kiến ​​thức chuyên môn trong lĩnh vực nội thất để làm người đại diện theo pháp luật. Lưu ý, người đại diện theo pháp luật của công ty có thể thay đổi sau khi thành lập.

4. Mức thuế trong Hợp đồng cung cấp nội thất

Mức thuế trong hợp đồng cung cấp nội thất bao gồm

+ Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng được áp dụng trong cung cấp nội thất là 10%

+ Thuế thu nhập cá nhân

+ Thuế môn bài

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

5. Phụ lục Hợp đồng cung cấp nội thất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG CUNG CẤP NỘI THẤT

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:

I, BÊN CUNG CẤP A

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

II, BÊN YÊU CẦU B

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

Sau khi xem xét, thỏa thuân hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục hợp đồng số …………………………. về dịch vụ in ấn đối với hợp đồng đã ký số ……………………., ngày ……, tháng …… năm ……… để ghi nhận phần nội dung bổ sung cho các điều khoản của hợp đồng chính cụ thể như sau:

1. Nội dung bổ sung:

2. Lý do bổ sung:

3. Cam kết của các bên:

– Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận.

– Tạo các điều kiện theo quy định của pháp luật để bên còn lại thực hiện hợp đồng.

4. Thời điểm phát sinh hiệu lực:

5. Các nội dung khác

Phụ lục hợp đồng là một phần không tách rời của hợp đồng chính và được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản.

Phụ lục này là 1 phần không thể tách rời của HĐKT số…..và có giá trị kể từ ngày ký……….

BÊN CUNG CẤP A                                        BÊN  B

(Chữ kí)                                                    (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng thi công tủ bếp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THI CÔNG TỦ BẾP

Số:…../HĐTCTB

– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ theo Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… tại địa chỉ……………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:

I, BÊN KHÁCH HÀNG A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

II, BÊN THI CÔNG TỦ BẾP B

– Tên cơ sở: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận, bên A và bên B đã kí kết hợp đồng về dịch vụ thi công lắp đặt tủ bếp cho phía bên A gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc thực hiện

Bên A có nhu cầu lắp đặt và thi công tủ bếp trong gia đình và bên B đã đồng ý cung cấp vật tư tủ bếp cho phía bên A và cũng tiến hành lắp đặt công việc này

Danh sách vật liệu cho việc lắp đặt tủ bếp bao gồm

STTTên sản phẩmChất liệu, kích thướcSố lượngĐơn giá (VNĐ)
1Tủ bếp   
2Mặt bếp   
3Ngăn kéo   
….    

Sau khi nhận được đầy đủ vật liệu, bên B sẽ tiến hành lắp đặt tủ bếp cho phía bên A. Bên A sẽ theo dõi trong quá trình bên B thực hiện công việc. Sau khi hoàn thành xong công việc bên A phải thanh toán toàn bộ chi phí cho phí bên B.

Điều 2: Bản thảo thiết kế tủ bếp

Tủ bếp sẽ được lắp đặt tại tầng……….

Đi kèm với hợp đồng này là bản thiết kế mà bên B đã tới kiểm tra và thiết kế trước theo như yêu cầu của phía bên A.

Bên A sẽ xem trước bản thiết kế trước khi kí kết vào bản hợp đồng. Nếu bên A thấy ưng ý thì sẽ tiến hành kí kết hợp đồng. Nếu có bất cứ thay đổi nào về thiết kế thì phải báo trước cho phía bên B …… ngày kể từ ngày kí kết

Điều 3: Địa điểm lắp đặt

Bên B sẽ chuyển vật liệu và tiến hành thi công tủ bếp tại nhà có địa chỉ là:…………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

Điều 4: Thời gian thi công

Thời điểm giao hàng là ngày ……tháng…….năm…….

Thời gian lắp đặt là ……..ngày, từ ngày……… đến ngày ……tháng…….năm…….

Điều 5: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị hợp đồng là:……………………………………………………..(VNĐ)

(Bằng chữ..……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Giá trị hợp đồng này đã bao gồm:……….

(chi phí nhân công, lắp đặt sẽ do phía bên B chi trả)

b, Hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản)………….

Số tài khoản bên B:……………………

Ngân hàng:…………………….

Người thụ hưởng:…………………………

c, Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho phía bên B làm 2 đợt

– Lần 1: Vào ngày giao hàng bên A sẽ thanh toán trước cho phí bên B số tiền là:……………………………………VNĐ

– Lần 2: Ngày nghiệm thu công việc là ngày……tháng…….năm……. bên A sẽ thanh toán nốt cho phía bên B số tiền còn lại

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ bên A

a, Thường xuyên giám sát công việc của bên B để theo dõi số lượng và chất lượng công việc trong suốt thời gian từ giao hàn cho đến thời điểm hoàn thành

b, Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B. Nếu chậm thanh toán, Bên B được tính lãi suất Ngân hàng trên số tiền Bên A nợ.

c, Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B chậm giao hàng cho phía bên A theo như ngày đã thoả thuận

d, Kiểm tra chất lượng, số lượng sản phẩm trong ngày phía bên B giao tới, nếu như có sai sót bên A có quyền yêu cầu bên B phải khắc phục hậu quả trong ….. ngày. Nếu bên B không giải quyết được thì bên A có quyền đình chỉ hợp đồng, bên B sẽ phải chịu mức phạt theo như 2 bên thoả thuận

e, Tạo điều kiện làm việc tốt chất cho phía bên B

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ bên B

a, Cung cấp đầy đủ số lượng và đúng chất lượng hàng hoá theo như phía bên A yêu cầu. Việc thi công tủ bếp đúng với nội dung và khối lượng công việc mà hai bên có thoả thuận. Nếu có sai sót thì phải lập tức khắc phục

b, Hoàn thành các hạng mục công trình đúng thời hạn hợp đồng, đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công việc sẽ bị phạt số tiền là…………………………VNĐ (trừ trường hợp do lỗi Bên A gây ra, những ngày thiên tai, mưa bão hoặc trường hợp bất khả kháng không thể thi công được).

c, Được phép tác động đến cơ sở vật chất (như khoan, đục….) cần thiết đến công việc. Trường hợp bên B để xảy ra sự cố khiến ảnh hưởng đến không gian không yêu cầu thì bên B sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những lỗi đó

d, Được quyền yêu cầu bên A thanh toán nếu như có dấu hiệu chậm trả theo như thoả thuận.

Điều 8: Cam kết của bên A

– Bên A cam kết tạo điều kiện tốt nhất cho phía bên B thi công tủ bếp

– Cam kết thanh toán đầy đủ số tiền và đúng thời hạn, nếu chậm trả sẽ chịu phạt

– Cam kết thực hiện đúng nội dung theo như Điều 1 của hợp đồng

Điều 9: Cam kết của bên B

– Bên B cam kết giao đầy đủ và đúng chất lượng sản phẩm đã được ghi trong hợp đồng

– Cam kết hoàn thành công việc đúng tiến độ và đúng theo như yêu cầu của bên A

– Cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu để xảy ra bất cứ vi phạm hay bất cứ thiệt hại nào trong quá trình thực hiện hợp đồng.

– Cam kết bảo hành cho phía bên A

Điều 10: Bảo hành sản phẩm

1. Bên B có trách nhiệm bảo hành ……năm cho sản phẩm như sau:

– Bảo hành sản phẩm trong thời gian bảo hành.

– Nếu mặt sơn phủ bị sần sùi, nổi bọt.

– Nếu mặt gỗ bị cong vênh, rạn nứt, mọt gỗ.

– Các cánh cửa bị sệ, cong vênh không đóng mở được.

2. Các lỗi bên B không chấp nhận bảo hành :

– Bị hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn.

– Bị hư hỏng do va đập, dính nước.

– Bị đổi màu sơn do bụi bẩn, ẩm mốc, dính các chất hóa học.

– Bị hư hỏng do sử dụng không đúng chức năng và trọng lượng quá trọng lượng.

– Không bảo hành sản phẩm không phả Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

Điều 11: Nghiệm thu công việc

Sau khi hoàn thành công việc, bên A sẽ tiến hành nghiệm thu. Bên A sẽ kiểm tra lần cuối sản phẩm, nếu không có vấn đề gì bên A sẽ cùng với bên B thanh lí hợp đồng. Bên A sẽ thanh toán nốt chi phí cho phía bên B theo như đã thoả thuận. Bên B sẽ xuất trình cho phía bên A giấy thanh toán hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng.

b) Bên nhận thuê A chậm thanh toán tiền nhận chuyển nhượng theo thoả thuận

c) Khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ, trách nhiệm và tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

Điều 13: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 14: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

Nếu bên A thanh toán chậm cho phía bên B thì bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán ngay và phải trả thêm một khoản lãi phạt với mức lãi suất hiện hành của Ngân hàng nhà nước đưa ra

Nếu bên B chậm bàn giao công việc mà không gặp phải trường hợp bất khả kháng thì sẽ bị phạt số tiền là…………………..VNĐ mỗi ngày chậm

Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.

Điều 15: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

a, Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

b, Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.nội dung là đối tượng của tranh chấp.i hãng và sản phẩm đã hết thời gian bảo hành.

Điều 16: Những điều khoản khác

– Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tăng hoặc giảm thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.

– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

KHÁCH HÀNG A                                        BÊN CUNG CẤP B

(Chữ kí)                                                         (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng giao khoán lắp đặt nội thất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN LẮP ĐẶT NỘI THẤT

Số:…../HĐGKLĐNT

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ theo Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… tại địa chỉ……………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:

I, BÊN CÔNG TY A

– Tên cơ sở: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN LẮP ĐẶT NỘI THẤT B

– Tên cơ sở: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận, bên A và bên B đã kí kết hợp đồng giao khoán lắp đặt nội thất cho phía bên công ty A gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc thực hiện

Bên A có nhu cầu lắp đặt nội thất công ty và bên B đã đồng ý cung cấp vật tư cho phía bên A và cũng tiến hành lắp đặt cho công việc.

Danh sách công việc lắp đặt được giao khoán:

STTTên sản phẩmLoại sản phẩmSố lượngĐơn giá (VNĐ)
1Bàn làm việc   
2Ghế   
3Sofa   
4Rèm cửa   
5Tủ đố   
….    

Sau khi nhận được đầy đủ vật liệu, bên B sẽ tiến hành lắp đặt nội thất cho phía bên A. Bên A sẽ theo dõi trong quá trình bên B thực hiện công việc. Sau khi hoàn thành xong công việc bên A phải thanh toán toàn bộ chi phí cho phí bên B.

Điều 2: Mẫu thiết kế nội thất

Đi kèm với hợp đồng này là những mẫu thiết kế nội thất mà A đã chọn ra để giao cho phía bên B lắp đặt

Bên B sẽ thiết kế nội thất y như những mẫu này và chịu sự giám sát của phía bên A

Điều 3: Địa điểm lắp đặt

Bên B sẽ tiến hành lắp đặt nội thất cho công ty A có địa chỉ là:……………………….

…………………………………………………………………………………………..

Điều 4: Thời gian thi công

Thời điểm giao hàng là ngày ……tháng…….năm…….

Thời gian lắp đặt là ……..ngày, từ ngày……… đến ngày ……tháng…….năm…….

Điều 5: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị hợp đồng là:……………………………………………………..(VNĐ)

(Bằng chữ..……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Giá trị hợp đồng này đã bao gồm:……….

(chi phí nhân công, lắp đặt sẽ do phía bên B chi trả)

b, Hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản)………….

Số tài khoản bên B:……………………

Ngân hàng:…………………….

Người thụ hưởng:…………………………

c, Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho phía bên B làm 2 đợt

– Lần 1: Vào ngày giao hàng bên A sẽ thanh toán trước cho phí bên B số tiền là:……………………………………VNĐ

– Lần 2: Ngày nghiệm thu công việc là ngày……tháng…….năm……. bên A sẽ thanh toán nốt cho phía bên B số tiền còn lại

Điều 6: Giao nhận hàng

Bên B sẽ giao hàng tại thời gian và địa điểm đã được nêu trên. Khi địa điểm giao hàng bên A phải cử người đại diện đến để kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá có chính xác như trong hợp đồng. Bên B sẽ cung cấp giấy tờ nguồn gốc hàng hoá cho phía bên A.

Nếu có bất kì sự sai lệch về số lượng, chủng loại hàng hoá thì bên B phải đưa ra biện pháp khắc phục ngay và thời hạn tối đa là 2 ngày. Nếu bên B không giải quyết được thì bên A có quyền đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường vi phạm với số tiền tương đương ….% giá trị hợp đồng.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ bên A

a, Thường xuyên giám sát công việc của bên B để theo dõi tiến độ và chất lượng công việc trong suốt thời gian từ giao hàn cho đến thời điểm hoàn thành

b, Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B. Nếu chậm thanh toán, Bên B được tính lãi suất Ngân hàng trên số tiền Bên A nợ.

c, Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B chậm giao hàng cho phía bên A theo như ngày đã thoả thuận

d, Kiểm tra chất lượng, số lượng sản phẩm trong ngày phía bên B giao tới, nếu như có sai sót bên A có quyền yêu cầu bên B phải khắc phục hậu quả trong ….. ngày. Nếu bên B không giải quyết được thì bên A có quyền đình chỉ hợp đồng, bên B sẽ phải chịu mức phạt theo như 2 bên thoả thuận

e, Tạo điều kiện làm việc tốt chất cho phía bên B

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ bên B

a, Cung cấp đầy đủ số lượng và đúng chất lượng hàng hoá theo như phía bên A yêu cầu. Việc lắp đặt nội thất phải đúng với nội dung và khối lượng công việc mà hai bên có thoả thuận. Nếu có sai sót thì phải lập tức khắc phục

b, Hoàn thành các hạng mục công trình đúng thời hạn hợp đồng, đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công việc sẽ bị phạt số tiền là…………………………VNĐ (trừ trường hợp do lỗi Bên A gây ra, những ngày thiên tai, mưa bão hoặc trường hợp bất khả kháng không thể thi công được).

c, Được phép tác động đến cơ sở vật chất (như khoan, đục….) cần thiết đến công việc. Trường hợp bên B để xảy ra sự cố khiến ảnh hưởng đến không gian không yêu cầu thì bên B sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những lỗi đó

d, Được quyền yêu cầu bên A thanh toán nếu như có dấu hiệu chậm trả theo như thoả thuận.

Điều 9: Cam kết của bên A

– Bên A cam kết tạo điều kiện tốt nhất cho phía bên B thi công lắp đặt

– Nghiệm thu và nhận bàn giao khi bên B hoàn thành xong.

– Cam kết thanh toán đầy đủ số tiền và đúng thời hạn, nếu chậm trả sẽ chịu phạt

– Cam kết thực hiện đúng nội dung theo như Điều 1 của hợp đồng

Điều 10: Cam kết của bên B

– Đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, số lượng, thông số kỹ thuật,…thời gian Cam kết hoàn thành công việc đúng tiến độ và đúng theo như yêu cầu của bên A

– Cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu để xảy ra bất cứ vi phạm hay bất cứ thiệt hại nào trong quá trình thực hiện hợp đồng.

– Cam kết bảo hành cho phía bên A

Điều 11: Bảo hành sản phẩm

1, Bên B có trách nhiệm bảo hành ……năm cho sản phẩm như sau:

– Bảo hành sản phẩm trong thời gian bảo hành.

– Bảo hành thiết bị điện tử như điều hoà, máy chiếu….. đến 2 năm

– Nếu mặt gỗ sàn nhà bị cong vênh, rạn nứt, mọt gỗ.

– Các cánh cửa bị sệ, cong vênh không đóng mở được.

2, Các lỗi bên B không chấp nhận bảo hành :

– Bị hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn.

– Bị hư hỏng do va đập, dính nước.

– Bị đổi màu sơn do bụi bẩn, ẩm mốc, dính các chất hóa học.

– Bị hư hỏng do sử dụng không đúng chức năng và trọng lượng quá trọng lượng.

– Không bảo hành sản phẩm không phả Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

Điều 12: Nghiệm thu công việc

Sau khi hoàn thành công việc, bên A sẽ tiến hành nghiệm thu. Bên A sẽ kiểm tra lần cuối sản phẩm, nếu không có vấn đề gì bên A sẽ cùng với bên B thanh lí hợp đồng. Bên A sẽ thanh toán nốt chi phí cho phía bên B theo như đã thoả thuận. Bên B sẽ xuất trình cho phía bên A giấy thanh toán hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng.

b) Bên nhận thuê A chậm thanh toán tiền nhận chuyển nhượng theo thoả thuận

c) Khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ, trách nhiệm và tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

Điều 14: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 15: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

Nếu bên A thanh toán chậm cho phía bên B thì bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán ngay và phải trả thêm một khoản lãi phạt với mức lãi suất hiện hành của Ngân hàng nhà nước đưa ra

Nếu bên B chậm bàn giao công việc mà không gặp phải trường hợp bất khả kháng thì sẽ bị phạt số tiền là…………………..VNĐ mỗi ngày chậm

Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.

Điều 16: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

a, Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

b, Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.nội dung là đối tượng của tranh chấp.i hãng và sản phẩm đã hết thời gian bảo hành.

Điều 17: Những điều khoản khác

– Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tăng hoặc giảm thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.

– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

KHÁCH HÀNG A                                        BÊN DỊCH VỤ LẮP ĐẶT B

(Chữ kí)                                                               (Chữ kí)

8. Sơ lược về Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng

Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng, cung cấp nội thất, đồ đạc, thiết bị làm việc.

Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng là một dạng hợp đồng dịch vụ, bên cung cấp bằng chuyên môn, khả năng của mình cung cấp cho bên còn lại dịch vụ thiết kế, lắp đặt các phụ kiện nội thất dành cho văn phòng làm việc, theo định hướng, kế hoạch, yêu cầu của khách hàng.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

9. Mẫu Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

Hà Nội, ngày … tháng … năm……

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP, LẮP ĐẶT NỘI THẤT VĂN PHÒNG

Số…………

(V/v cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng)

Căn cứ Luật thương mại năm 2005 số 36/2005-QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Căn cứ Luật dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Căn cứ khả năng và nhu cầu của 2 bên;

Chúng tôi đại diện cho 2 bên ký kết hợp đồng này bao gồm:

BÊN A (Bên bán): Công ty…

Đại diện:……………………………………………Chức vụ:…………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………….

Số điện thoại:…………………………………….fax:…………………………

Tài khoản:………………………………………………………………………..

Ngân hàng:……………………………………………………………………..

BÊN B (Bên mua): Đơn vị…

Đại diện:……………………………………………Chức vụ:…………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………….

Số điện thoại:…………………………………….fax:…………………………

Tài khoản:………………………………………………………………………..

Ngân hàng:……………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………………

Bên mua đồng ý mua và bên bán đồng ý bán hàng hóa trong các điều kiện và các điều khoản sau:

Điều 1: Tên hàng, số lượng, đơn giá, tổng giá tiền của cả hợp đồng

Nội dung cung cấp:

STTTÊN HÀNGSỐ LƯỢNGĐƠN GIÁ (VNĐ)THÀNH TIỀN (VNĐ)THỜI GIAN BẢO HÀNHGHI CHÚ
       
       
    Tổng số tiền  

Tổng số tiền:……………………………………..

(bằng chữ:……………………………………)

Gía trị của hợp đồng đã bao gồm thuế VAT 10%

Điều 2: Thanh toán

Hình thức thanh toán: thanh toán qua tài khoản ngân hàng và thanh toán 1 lần

Điều 3: Thời gian và địa điểm giao hàng

3.1 Thời gian giao hàng:…………………

3.2 Địa điểm giao hàng:…………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

3.3 Thời gian lắp đặt:………………………………………………………………

Điều 4: Bảo hành

4.1 Thời gian bảo hành:…………………………………………………………….

4.2 Địa điểm bảo hành:……………………………………………………………..

4.3 Điều kiện bảo hành:……………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

Điều 5: Trách nhiệm của bên A (bên bán) và bên B (bên mua);

5.1 Trách nhiệm của bên bán (bên A);

a) Cung cấp hàng hóa, chứng từ như trong đơn đặt hàng cho bên B đúng và đủ cả về số lượng và chất lượng.

b) Cung cấp đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ cho bên mua.

c) Giao hàng đúng địa điểm đã thỏa thuận.

d) Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ số tiền trong hợp đồng.

e) Thực hiện công việc lắp đặt nội thất,

f) Đảm bảo về bảo hành các sản phẩm cung cấp.

5.2 Trách nhiệm của bên mua (bên B);

a) Bố trí người nhận hàng kịp thời, đúng thời gian, địa điểm, tạo điều kiện cho bên B giao hàng.

b) Cam kết thanh toán đầy đủ cho bên A như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

c) Thu dọn mặt bằng để cho bên A thực hiện công việc lắp đặt các thiết bị.

Điều 6: Điều khoản Phạt:

6.1 Nếu bên A đơn phương hủy bỏ hợp đồng sẽ phải chịu hoàn toàn mọi phí tổn đã gây ra cho bên B.

6.2 Nếu một bên đơn phương không thực hiện một trong những điều khoản đã ghi trong hợp đồng này thì phải bồi thường thiệt hại (nếu có) cho bên còn lại.

Điều 7: Sự kiện bất khả kháng,

Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải: Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp hay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra. Tiến hành thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 02 ngày sau khi sảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được điều chỉnh lại. Hai bên bàn bạc và thống nhất các điều khoản do sự hiện bất khả kháng (kinh phí phát sinh do thời gian hợp đồng kéo dài hai bên sẽ bàn bạc lại).

Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp,

8.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng theo những điều khoản đã ghi trong hợp đồng

8.2 Hai bên chủ động thông báo cho nhau về tiến độ thực hiện hợp đồng.

8.3 Trong trường hợp các nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất về khiếu nại đến tòa án kinh tế ………………………….giải quyết,

8.4 Chi phí về kiểm tra, giám định về lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng.

9.1 Hợp đồng có hiệu lực từ ngày:……………………. Đến ngày:…………………

9.2 Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản.

       Đại diện bên A                                                                          Đại diện bên B

Ký tên                                                                                          Ký tên

(ghi rõ họ và tên)                                                                       (ghi rõ họ và tên)

10. Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất chung cư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MẪU HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ NỘI THẤT CHUNG CƯ

Chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN A………………………………………………………………….

  • Người đại diện : ………………………………………………….
  • Địa chỉ : ……………………………………………………………
  • CMT :  ……………….Ngày cấp :  ………..  Tại :  ……..
  • E-mail :  ……………………. Điện thoại : ……….

BÊN B …………………………………………………………………..

  • Người đại diện :……………………….. Chức vụ :…………
  • Địa chỉ  : …………………………………………………………..
  • Mã số thuế : …………………….
  • Điện thoại :………………..Website : ……………….

Sau khi bàn bạc hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:

Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thực hiện công việc: Tư vấn thiết kế nội thất, lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật và hồ sơ bản vẽ thi công nội thất cho công trình với khối lượng tạm tính và đơn giá cụ thể như sau :

ĐIỀU 2: QUY CÁCH, CÁC YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT, MỸ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM

2.1 Quy cách sản phẩm cuối cùng:

Sản phẩm bên B giao cho bên A gồm có :

01 Bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công khổ A3 thể hiện rõ :

  • Mặt bằng cải tạo và bố trí nội thất.
  • Chi tiết mặt bằng trần, lát sàn.
  • Chi tiết mặt bằng bố trí thiết bị điện, nước, cáp tivi, điện thoại.
  • Chi tiết mặt đứng khai triển diện tường .
  • Chi tiết hồ sơ thiết kế triển khai đồ đạc.
  • Mặt cắt khai triển.
  • Phối cảnh nội thất minh họa các không gian.

01 Bộ ảnh màu phối cảnh về công trình.

01 Đĩa CD lưu trữ file mềm toàn bộ công trình.

2.2 Yêu cầu về mỹ thuật :

Phương án thiết kế của bên B phải là phương án toàn diện, mang tính thẩm mỹ về tổng thể, lâu bền và phù hợp với nhu cầu và được sự chấp thuận của bên A.

Bên B có trách nhiệm tư vấn chuyên môn, tư vấn về thẩm mỹ cho bên A.

Bên A có trách nhiệm trao đổi, bàn bạc góp ý với bên B để hai bên cùng thống nhất và hướng đến những giá trị cao nhất cho sản phẩm.

2.3 Yêu cầu về kỹ thuật :

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy trình, quy phạm chuyên ngành cụ thể.

Hồ sơ đầy đủ, chi tiết  để bên A dễ dàng chọn lựa đơn vị thi công để triển khai theo đúng phương án thiết kế như trong hồ sơ.

2.4 Các giá trị khác :

Bên B đảm bảo các giá trị khác trong hồ sơ bao gồm

  • Tính khoa học về phong thủy trong thiết kế
  • Tính hợp lý trong những tư vấn về điều chỉnh hồ sơ thiết kế để tăng giảm tổng mức đầu tư cho phù hợp với khả năng của bên A với tâm niệm cùng nhau đưa đến một sản phẩm thực cuối cùng mang giá trị cao nhất.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.

  1. Thời gian :

Tổng thời gian thực hiện hợp đồng : 20 ngày.

Thời gian bắt đầu : Ngay sau khi hai bên ký hợp đồng, bên B nhận đủ số tiền tạm ứng đợt 1.

Thời gian kết thúc :  Sau khi bên B bàn giao hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và bộ ảnh 3 D nội thất. Bên A thanh toán số tiền còn lại và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng.

  1. Tiến độ và quy trình thực hiện hợp đồng :

Giai đoạn 01:  Hồ sơ thiết kế cơ sở

Mặt bằng cải tạo và bố trí nội thất

  • Thời gian : 3 ngày kể từ ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng

Phối cảnh 3D nội thất các không gian chính

  • Thời gian : 7 ngày kể từ ngày hai bên thống nhất phương án mặt bằng cải tạo và bố trí nội thất

Giai đoạn 02: Chỉnh sửa thiết kế cơ sở (nếu có)

Sau khi bên B bàn giao hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bên A có quyền góp ý chỉnh sửa phương án theo ý mình.

Bên B có trách nhiệm chỉnh sửa để bên A thỏa mãn yêu cầu dựa trên những tư vấn của bên B cho bên A về :

  • Kiến trúc nội thất : Tư vấn về những công năng cần thiết, không cần thiết trong khoa học về kiến trúc. Định hướng, định nghĩa lại sở thích của bên A có thể do bị pha và ảnh hưởng.
  • Khoa học phong thủy :Bên B có trách nhiệm cung cấp kiến thức để bên A hiểu đúng về khoa học phong thủy và tính hợp lý trong những thiết kế sơ bộ điều chỉnh.
  • Tăng giảm tổng mức đầu tư: Căn cứ vào tổng mức đầu tư dự kiến của bên A dành cho công trình, bên B có những tư vấn hợp lý về sử dụng vật liệu và đồ đạc để tạo ra được sản phẩm thực và giá trị cao nhất trong những điều kiện cụ thể.

Thời gian: Kéo dài thùy thuộc vào nội dung cần chỉnh sửa. Sau khi chỉnh sửa xong Bên B sẽ gửi lại cho Bên A bộ hồ sơ thiết kế  cơ sở hoàn chỉnh sẽ tiến tới 2 bên ký nhận và chuyển sang giai đoạn 03.

Giai đoạn 03: Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công

Bao gồm :

  • Mặt bằng cải tạo và bố trí nội thất.
  • Chi tiết mặt bằng trần, lát sàn.
  • Chi tiết mặt bằng bố trí thiết bị điện, nước, cáp tivi, điện thoại.
  • Chi tiết mặt đứng khai triển diện tường .
  • Chi tiết hồ sơ thiết kế triển khai đồ đạc.
  • Mặt cắt khai triển.
  • Phối cảnh nội thất minh họa các không gian.

Thời gian : 10 ngày kể từ ngày hai bên thống nhất phương án thiết kế cơ sở.

Sau khi kết thúc giai đoạn 3, hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng tư vấn thiết kế

Giai đoạn 04Giám sát tác giả

Sau khi thanh lý hợp đồng tư vấn thiết kế, nếu bên A yêu cầu, bên B sẽ báo giá thi công chi tiết từng hạng mục cho bên A. Nếu hai bên thỏa thuận được các điều kiện cần thiết thì tiến hành ký hợp đồng thi công. Quá trình thi công của bên B sẽ có sự giám sát, phối hợp toàn diện giữa các kỹ sư thi công và các kiến trúc sư để đảm bảo tính tổng thể và hoàn mỹ cao nhất có thể cho công trình.

Nếu bên A chọn lựa một đối tác thi công khác, bên B sẽ hỗ trợ tư vấn về những vấn đề vướng mắc trong hồ sơ thiết kế để đảm bảo chất lượng tổng thể của công trình.

Thời gian dự trù phát sinh do trao đổi , tư vấn và thống nhất giữa các bên là 3 ngày.

Nếu thời gian trao đổi, tư vấn và thống nhất giữa các bên kéo dài hơn thời hạn dự trù thì không tính vào thời gian thực hiện hợp đồng.

Thời gian thực hiện hợp đồng không tính những công việc phát sinh từ Bên A và không tính các ngày Chủ Nhật, Lễ, Tết.

ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ  HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG

Giá trị hợp đồng có thể thay đổi trong các trường hợp sau :

Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng ban đầu.

  • Trường hợp bất khả kháng do nguyên nhân khách quan: Các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật và tình hình chung.

4.2 Phương thức thanh toán :

Thanh toán chia làm 3 giai đoạn:

  • Giai đoạn 1:Sau khi ký hợp đồng Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền tương ứng với 25% giá trị hợp đồng tương ứng với 5.000.000 VNĐ ( Năm triệu đồng chẵn ).
  • Giai đoạn 2 :Sau khi thống nhất phương án thiết kế 3D Bên A tạm ứng cho Bên B số tiền tương ứng với 50% giá trị hợp đồng tương ứng
  • Giai đoạn 3 :Sau khi giao hết hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công thì Bên A thanh quyết toán nốt cho Bên B số tiền còn lại.

4.3 Hình thức thanh toán :

Bên A thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng tiền VNĐ.

4.4 Một số quy định khác :

Nếu Bên B trực tiếp thi công, hoàn thiện nội thất cho Bên A thì Bên A được miễn phí toàn bộ phí thiết kế nội thất ( tương ứng với 20.000.000 VNĐ ).

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN

          Trách nhiệm của Bên A (Chủ đầu tư):

  • Cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ công tác thiết kế, các số liệu về hiện trạng, nội dung quy mô thiết kế, các yêu cầu đặc biệt nằm ngoài quy định, quy phạm hiện hành của Nhà nước phải được cấp có thẩm quyền cho phép và bên A phải chịu trách nhiệm về những yêu cầu đó.
  • Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B theo đúng quy định của Hợp đồng.
  • Khi Bên A đã thống nhất và ký xác nhận hồ sơ thiết kế kỹ thuật (xong phương án phối cảnh 3D). Lúc đó, nếu sửa đổi phương án thì Bên A chỉ được phép sửa đổi không quá 20% hồ sơ thiết kế sơ bộ.
  • Xác nhận rõ các giai đoạn thực hiện hợp đồng, giai đoạn thanh toán và các xác nhận thay đổi thiết kế.

Trách nhiệm của Bên B (Nội thất VNC):

  • Hoàn thành hồ sơ và công việc quy định trong hợp đồng đúng thời hạn.
  • Đảm bảo chất lượng hồ sơ theo những chuẩn mực của ngành.
  • Trường hợp bên B không thực hiện đúng tiến độ theo điều 3 của hợp đồng này thì mỗi ngày chậm , bên B sẽ chịu phạt 2% tổng giá trị Hợp đồng .
  • Bên B có trách nhiệm giải đáp các vướng mắc về hồ sơ thiết kế trong quá trình thi công công trình (bao gồm trách nhiệm giám sát tác giả ).

ĐIỀU 6: TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong trường hợp xảy ra tranh chấp , các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết trên nguyên tắc  tôn trọng lẫn nhau  và chất lượng sản phẩm là số 1.

Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, sẽ có sự can thiệp bởi cơ quan pháp luật. Quyết định của cơ quan pháp luật là quyết định cuối cùng và ràng buộc của các bên thực thi.

Phí tòa án và tất cả chi phí khác sẽ do bên thua kiện chịu, trừ khi có một thỏa thuận nào khác giữa hai bên.

ĐIỀU 7: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.

Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Hợp đồng làm thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hợp đồng có hiệu lực sau khi được ký kết.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com