Mẫu Hợp đồng cung cấp chăm sóc cây cảnh và hướng dẫn chi tiết

Hợp đồng cung cấp chăm sóc cây cảnh, Hợp đồng chăm sóc vườn, Hợp đồng trồng cây theo thiết kế.

Cây cảnh là một trong những thiết kế rất được ưa chuộng trong các khuôn viên cá nhân hay cả các công trình công cộng. Tuy nhiên để giữ cho các thiết kế này được hoàn hảo, đem lại cảnh quan và trải nghiệm tốt nhất thì cây cối phải liên tục được chăm sóc, chính vì lẽ đó, dịch vụ chăm sóc cây cảnh ra đời và phát triển rất mạnh mẽ.

Việc thực hiện Hợp đồng chăm sóc cây cảnh phải tuân thủ chặt chẽ thoả thuận các bên, nội quy, quy hoạch khu vực và các quy định khác về những loại hoá chất được phép sử dụng, các phương tiện cơ giới huy động để thực hiện công việc.

1. Hợp đồng chăm sóc cây cảnh có phải Hợp đồng lao động không?

Hợp đồng chăm sóc cây cảnh có thể là hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ. 

Hợp đồng chăm sóc cây cảnh là hợp đồng dịch vụ khi các bên đều là pháp nhân, hay nói cách khác, cả hai bên đều có giấy phép đăng ký kinh doanh.

Trường hợp một trong hai bên không có giấy phép đăng ký kinh doanh, hợp đồng chăm sóc cây cảnh có thể kí dưới dạng hợp đồng lao động. 

Như vậy, hợp đồng chăm sóc cây cảnh không nhất thiết phải là hợp đồng lao động.

2. Dịch vụ chăm sóc cây cảnh có điều kiện đăng ký không?

Hiện nay, chưa có quy định về các điều kiện riêng biệt cần đáp ứng khi đăng ký dịch vụ chăm sóc cây cảnh. Về cơ bản, quy trình và thủ tục xin giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ chăm sóc cây cảnh vẫn giống với việc xin các giấy phép đăng ký kinh doanh khác.

3. Mẫu Hợp đồng cung cấp chăm sóc cây cảnh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Hà Nội ngày 02 tháng 10 năm 2017

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

(V/v: Cung cấp, chăm sóc cây cảnh)

Số:…./HĐKT

Giữa

Công ty TNHH Dv cây cảnh Nam Toàn

Công ty TNHH một thành viên cây cảnh Hà Nội

Căn cứ vào Luật thương mại năm 2005

Căn cứ vào Luật trọng tài thương mại năm 2010

Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng  của hai bên

Hôm nay này 02 tháng 10 năm 2017 tại trụ sở chính của công ty TNHH Dv cây cảnh Nam Toàn, chúng tôi gồm có:

Bên A:  Công ty TNHH DV cây cảnh Nam Toàn

Trụ sở chính:

Đại diện: Ông Chức vụ:

Số điện thoại:

Địa chỉ email:

Mã số fax:

Văn phòng giao dịch:

Mã số thuế:

Số tài khoản:

Bên B: Công ty TNHH một thành viên cây cảnh Hà Nội

Trụ sở chính:

Đại diện: Chức vụ:

Số điện thoại:

Địa chỉ email:

Mã số fax:

Văn phòng giao dịch:

Mã số thuế:

Số tài khoản:

Chúng tôi cùng ngồi lại bàn bạc, thỏa thuận những vấn đề như sau:

Mục I: Thoả thuận giữa hai bên

Điều 1: Công việc thỏa thuận:

Bên A sẽ cung cấp cây cảnh và nguyên vật liệu chăm sóc cây cảnh cho Bên B, Bao gồm:

STTTên nguyên vật liệu chăm sócSố lượngThời hạn bảo hànhGiáGhi chú
      
      
      
      
      
STTTên cây cảnhSố lượngLoạiThời hạn bảo quảnGiáGhi chú
       
       
       

Điều 2: Nội Dung:

Theo thỏa thuận, Bên A sẽ cung cấp cây cảnh và vật liệu chăm sóc cây cảnh cho Bên B theo điều 1. Chất lượng của các nguyên vật liệu, cây cảnh phải được kiểm định dựa theo tiêu chuẩn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã quy định và Bên A sẽ giao hàng cho Bên B hai tháng một lần vào ngày mồng 2  bắt đầu từ ngày 2/11/2017. Đồng thời Bên A sẽ cử nhân viên kiểm định chất lượng cùng Bên B kiểm tra hàng hóa ( Điều 1) khi  giao hàng.

Điều 3: Phương thức giao hàng và địa điểm nhận hàng

Bên A sẽ giao hàng cho Bên B bằng ô tô và phải đảm baorchaats lượng, tiêu chuẩn của hàng hóa đến khi Bên B nhận hàng.

Địa chỉ giao hàng:

Địa chỉ nhận hàng:

Mục II: Thanh toán

Điều 4: Thanh toán

1. Số tiền thanh toán :

Tổng số tiền phải thanh toán là:

Bằng chữ:

2. Phương thức thanh toán:

Thanh toán qua ngân hàng:

Chi nhánh:

Đồng tiền thanh toán:

3. Thời hạn thanh toán

Bên A sẽ thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng cho Bên B vào ngày:

Mục III: Quyền của mỗi bên

Điều 5: Quyền của bên A:

1. Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay đổi giá cả của sản phẩm nếu thị trường có thay đổi, báo lại cho Bên B trước thời gian giao hàng bằng văn bản và được Bên B đồng ý bằng văn bản sau ngày nhận văn bản của Bên A( không quá 4 ngày).

2. Bên A có quyền thay đổi phương thức vận chuyển hàng hóa cho Bên B nhưng vẫn đảm bảo được thời gian giao hàng, chất lượng, tiêu chuẩn của hàng hóa.

3. Bên A có quyền thay đổi phương thức và thời hạn thanh toán hàng hóa, địa điểm giao, nhận hàng ( có văn bản báo cáo rõ với Bên B và được Bên B trả lời bằng văn bản).

4. Bên A có quyền thu hồi lại hàng hóa khi đến ngày giao nhận hàng mà bên B không có người đại diện nhận hàng, hay khi Bên B chưa thành toán đúng thời hạn cho Bên A theo thỏa thuận tại điều 4.

5. Bên A có quyền thay đổi mẫu mã của hàng hóa khi có văn bản báo cáo với Bên B về việc thay đổi và đã có văn bản trả lời đồng ý.

Điều 6: Quyền của bên B

1. Bên B có quyền chuyển vị trí nhận hàng khi có văn bản thông báo với bên A và có văn bản trả lời đồng ý của Bên A.

2. Bên B có quyền kiểm tra chất lượng hàng hóa khi hàng đến nơi nhận hàng cùng với sự giám sát, kiểm tra của nhân viên kiểm định của Bên A và có văn bản báo cáo cho Bên A.

3. Bên B có quyền yêu cầu thay đổi giá cả nếu thấy giá cả của hàng hóa không phù hợp với thị trường (có văn bản thông báo và được sự đồng ý của Bên A).

4. Bên B có quyền yêu cầu đổi trả lại hàng hóa nếu hàng hóa không đạt chất lượng, tiêu chuẩn được thỏa thuận theo mục I.

5. Bên B có quyền không nhận hàng nếu Bên A giao hàng không đúng thời hạn như thỏa thuận đã quy định tại điều 2.

6. Bên B có quyền khiếu nại, tố cáo, yêu cầu bên A phải bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu Bên A vi phạm hợp đồng mà không cần báo trước.

7. Bên B có quyền bổ sung thêm các nghĩa vụ của bên B vào hợp đồng khi có các trường hợp bất lợi xảy ra cho bên B đồng thời có lợi cho Bên A.

Mục IV: Nghĩa vụ của mỗi bên

Điều 7: Bên A

1. Bên A phải chuyển giao hàng hóa đúng vị trí, thời hạn quy định tại điều 2.

2. Bên A phải kiểm tra chất lượng, tiêu hàng hóa trước khi vận chuyển và có văn bản báo cáo, chứng thực kết quả với Bên B.

3. Bên A phải đưa ra giá cả phải phù hợp với thị trường( nếu có chênh lệch thì không chênh lệch quá lớn) và có văn bẩn thông báo trước cho bên B.

4. Bên A phải nhận lại, thu hồi hàng kém chất lượng, không phù hợp với các thỏa thuận ở mục I và đổi, trả lại hàng đúng chất lượng, tiêu chuẩn cho bên B mà Bên B không phải trả bất kì khoản chi phí nào.

5. Bên A không được hủy hợp đồng khi chưa hết hạn hợp đồng với bất kì lí do nào.

6. Bên A phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên B khi có các khiếu nại, tố cáo của bên B.

Điểu 8: Bên B

1. Bên B phải đảm bảo về mặt thời gian và tiến độ nhận hàng.

2. Bên B phải báo cáo với bên A về tình hình nhận hàng, chất lượng hàng hóa trước thời điểm nhập kho bằng văn bản chứng thực.

3. Bên B phải chịu trách nhiệm với chất lượng hàng hóa kể từ thời điểm nhập kho.

4. Bên B phải hỗ trợ Bên A trong việc vận chuyển khi hàng đến khu vực của bên B.

5. Bên B phải chấp nhận giá cả khi có thay đổi, dựa trên thị trường, và khi có thông báo chính thức bằng văn bản cuẩ Bên A.

6. Bên B không được hủy hợp đồng khi chưa hết hạn hợp đồng với bất kì lí do nào.

Mục V: Tranh chấp hợp đồng

Điều 9:Pháp luật áp dụng:

      Mọi tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được xử lí, giarai quyết theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 10:Vi phạm Hợp đồng

Vi phạm hợp đồng đối với chúng tôi là chậm thanh toán, chậm giao hàng, gửi văn bản thông báo không trả lời hay trả lời chậm quá thời hạn 4 ngày kể từ ngày gửi thông báo( trừ trường hợp chứng minh là có lí do khách quan).

Điều 11: Bồi thường

Khi Bên…… vi phạm nghĩa vụ khi thực hiện Hợp đồng khi………                                (lí do), nên Bên A phải bồi thường cho Bên…… (tương ứng không quá ……% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm). Ngoài ra nếu vi phạm gây hại cho bên B về mặt thực tế sẽ phải bồi thường thiệt hại toàn bộ với:

Tổng số tiền phải bồi thường:

Về cách thức bồi thường: Bên A sẽ bồi thường bằng cách chuyển trực tiếp số tiền bồi thường qua ngân hàng Vietcombank chi nhánh…

Thời hạn bồi thường: 7 ngày kể từ khi có quyết định bồi thường của cơ quan có thẩm quyền.

Mục VI: Một số trường hợp bất khả kháng

Điều 12: Sự kiện bất khả kháng:

1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính chất khách quan, nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như: bão lũ, giông tố, mư to, động đất, hỏa hoạn,… các sự kiện khác chưa lường trước được. Mọi hình thức tẩy chay, đình công, chiếm giữu nhà xưởng, và cơ sở ngưng việc của người đang mong tìm miễn giảm.

2. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do một trong những sự kiện bất khả kháng trên sẽ không là nguyên nhân để bên kia chấm dứt hợp đồng. Bên vi phạm do sự kiện bất khả kháng gây ra sẽ được miễn trách nhiệm. Bên bị ảnh hưởng bởi những sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải: Thực hiện các biện pháp ngăn chặn, các biện pháp thay thế hợp lí nhằm khắc phục, làm hạn chế tối đa những ảnh hưởng, hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra; phải thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng gây ra không quá 2 ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra.

3. Sau sự kiện bất khả kháng, hai bên cùng bàn bạc, thoả thuận lại, thống nhất các điều khoản do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Các trường hợp không được nhắc tới sẽ không được tính vào trường hợp bất khả kháng và sẽ bị truy cứu trách nhiệm như bình thường.

Mục VII: Giải quyết tranh chấp

Điều 13: Giải quyết các tranh chấp

      Mọi vấn đề khi xảy ra tranh chấp sẽ được trọng tài thương mại giải quyết theo pháp luật tại tòa án nhân dân………………..nơi có trụ sở chính của bên A hoặc tòa án nhân dân……………..nơi có trụ sở chính của bên B. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp nghiêm trọng sẽ được tòa án kinh tế thành phố Hà Nội giải quyết, mọi chi phí sẽ do bên có lỗi chịu.

Mục VIII: Hiệu lực hợp đồng

Điều 14:

1. Hai bên cam kết thực hiện hợp đồng đúng với các điều khoản nêu trên trong thời gian 5 năm kể từ ngày kí kết.

2. Hợp đồng được lập thành ……. trang, 4 bản( bao gồm 2 bản gốc, 2 bản photo đã công chứng), bên B lưu giữ 2 bản ( 1 bản gốc và 1 bản sao), bên A lưu giữ 2 bản( 1 bản gốc và 1 bản sao). Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí.

 Đại diện Bên A kí:                                            Đại diện Bên B kí:

4. Mẫu hợp đồng chăm sóc vườn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

(Số:……../HĐMB)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2020 số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Thông tư 19/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 09/VBHN-BTNMT ngày 25/10/2019 về quản lý chất thải và phế liệu quy định về quản lý chất thải bao gồm chất thải nguy hại, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, sản phẩm thải lỏng, nước thải, khí thải công nghiệp và các chất thải đặc thù khác; bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu.

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

BÊN MUA (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………………………….

GCNĐKKD số:……………………………………………………………………………………………… …………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………… ………………….

Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………….

Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

BÊN BÁN (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………………………….

GCNĐKKD số:……………………………………………………………………………………………… …………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………… ………………….

Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………….

Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Các bên tham gia hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng và có quan hệ mua bán với nhau trên cơ sở hai bên cùng có lợi.

1.2. Bên B đồng ý cung cấp số lượng lớn vật liệu xây dựng và bên A đồng ý mua theo chính sách giá của bên B. Danh sách vật liệu xây dựng được quy định ở Điều 3 hợp đồng này.

1.3. Bằng cách kí vào hợp đồng này, các bên đồng ý với mọi điều khoản trong đây. 

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

2.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

2.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu, thông tin để kí kết hợp đồng;

b) Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung cấp hàng hóa của bên B thực hiện không bị trì hoãn;

c) ………………………

2.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu, thông tin để kí kết hợp đồng;

b) Đảm bảo về tính hợp pháp của quyền sở hữu và việc quyển giao quyền sở hữu đối với hàng hóa giao cho bên mua; 

c) Đảm bảo quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi các bên thứ ba;

d) ………………………..

ĐIỀU 3: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

3.1. Các bên nhất trí danh sách vật liệu xây dựng gồm các nội dung sau:

STTTên vật liệuĐơn vị tínhSố lượngĐơn giáThành tiềnGhi chú
       
       
       

3.2. Quy cách phẩm chất sản phẩm:

STTTên vật liệuKích thướcKhối lượngBao bìGhi chú
      
      
      

3.3. Bên B cam kết vật liệu xây dựng cung ứng cho bên A đạt tiêu chuẩn QCVN 16:2019/BXD, có Giấy chứng nhận hợp quy.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN GIAO, NHẬN HÀNG

4.1. Thời gian giao:…………………..bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….

4.2. Thời gian nhận:………………….bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….

4.3. Nếu giao theo đợt thì:

a) Đợt 1: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………

b) Đợt 2: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………

c) Đợt 3: Ngày ……………….Địa điểm …….………………………………………………

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM GIAO, NHẬN HÀNG

5.1. Trách nhiệm giao hàng:

a) Bên B có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã nguyên vật liệu cho bên A;

b) Bên B có trách nhiệm bảo quản vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển đến cho bên A.

5.2. Trách nhiệm nhận hàng:

a) Bên A có trách nhiệm nhận vật liệu xây dựng đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã từ bên B; 

b) Bên A có trách nhiệm bảo quản vật liệu xây dựng sau khi giao.

5.3. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng khi hàng được đưa tới địa chỉ…………………………………….

Trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao hàng, bên A có nghĩa vụ báo cho bên B biết trước thời gian giao hàng ….. ngày để bên B có thể tính toán, dự liệu cung đường và thời tiết. Nếu không thông báo về sự thay đổi địa điểm hoặc không đề cập đến địa điểm giao hàng, bên B sẽ giao vật liệu xây dựng đến địa chỉ thoả thuận trong hợp đồng này và yêu cầu bên A nhận hàng. Nếu bên A không thể nhận hàng, bên B sẽ vận chuyển hàng hoá về kho tại địa chỉ ……………………………. Khi đó, bên A có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh như phí vận chuyển, phí lưu kho,…

5.4. Chậm giao, nhận hàng:

a) Trường hợp chậm giao hàng, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết. Bên A sẽ gia hạn thêm …. ngày; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,… 

b) Trường hợp chậm nhận hàng, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết. Bên B có thể cho phép hàng hoá được chuyển về kho của mình. Nếu bên B không đồng ý thì bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Khi đó hàng hoá sẽ được chuyển tới kho…………………………tại địa chỉ………………………………….và bên A sẽ bị phạt lưu kho là: ……………………

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

5.5. Các giấy tờ khi thực hiện giao dịch hàng hóa cần phải có:

a) Hóa đơn bán hàng có xác nhận của hai bên;

b) Biên bản giao nhận hàng, trong đó nêu rõ các nội dung về thời gian giao, địa điểm giao, số lượng, khối lượng, kiện hàng, thùng hàng, tên người giao, tên người nhận;

c) Chứng từ kèm theo hàng hoá.

5.6. Nghĩa vụ giao, nhận sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận trên.

ĐIỀU 6: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ

6.1. Khi hàng hoá được giao đến, bên A có trách nhiệm nhận đủ hàng hoá và  kiểm tra lại số lượng, mẫu mã, tình trạng hàng hoá mà bên B giao đến. Khi kiểm tra hàng hoá, bên A phải quay lại video bóc dỡ hàng để làm căn cứ xử lý các vấn đề phát sinh. Bên B sẽ không xử lý các trường hợp khiếu nại, hàng hoá sai sót, khiếm khuyết mà không có video kiểm tra hàng hoá.

a) Trường hợp bên B đã giao đúng số lượng, chất lượng, mẫu mã hàng hoá và bên A đã nhận đủ hàng hoá, các bên kí vào Biên bản giao, nhận hàng hoá. Biên bản này được sao thành 2 bản, bên A giữ 1 bản, bên B giữ 1 bản;

b) Trường hợp phát hiện ra hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B khắc phục tình trạng trên.

Thời gian khắc phục hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được thực hiện theo quy định tại Điều 7.2 hợp đồng này.

6.2. Nếu bên A không kiểm tra hàng hoá trước khi nhận và không có phản hồi lại với bên B trong vòng …… ngày sau khi giao hàng thì mọi trách nhiệm và khoản bồi thường thiệt hại phát sinh sau này đều do bên A tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba. 

ĐIỀU 7: BỔ SUNG, ĐỔI, TRẢ, THAY THẾ HÀNG HOÁ

7.1. Căn cứ bổ sung, đổi, trả, thay thế hàng hoá: Quy định tại điểm b) Điều 6.1 hợp đồng này.

7.2. Thời hạn bổ sung, đổi, trả, thay thế hàng hoá: Việc bổ sung, đổi, trả, thay thế hàng hoá được tiến hành trong …….ngày/ kể từ khi phát hiện.

Trường hợp bên B thực hiện nghĩa vụ khắc phục chậm hơn khoảng thời gian trên, bên B sẽ bị phạt ……% giá trị hợp đồng.

7.3. Bên B chỉ chấp nhận tiến hành việc đổi, trả, thay thế hàng hoá khi sản phẩm yêu cầu đổi, trả, thay thế chưa có dấu hiệu đã được sử dụng.

7.4. Mọi chi phí phát sinh từ việc bổ sung, đổi, trả, thay thế hàng hoá do bên B thanh toán.

7.5. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng khi kiện hàng bổ sung, đổi, trả, thay thế được đưa tới.

ĐIỀU 8: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

8.1. Giá trị hợp đồng:…………………………………………………………………………………..

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

Giá trên đã bao gồm tiền thuế VAT và các lệ phí khác. 

8.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

8.3. Phương thức thanh toán:……………………………………………….(Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên A phải chuyển tiền thù lao vào số tài khoản……………………mở tại ngân hàng…………………………cho bên B.

8.4. Thời gian thanh toán:…………………………….(Thanh toán toàn bộ/ Thanh toán từng đợt)

a) Trường hợp thanh toán toàn bộ: Bên A phải thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho bên B trong vòng …… ngày sau khi kí kết hợp đồng này;

b) Trường hợp thanh toán từng đợt: Việc thanh toán sẽ được chia làm 2 lần:

– Lần 01 (Từ ngày……….đến ngày…………..): Bên A thanh toán trước 70% giá trị đơn hàng;

– Lần 02 (Từ ngày……….đến ngày…………..): Bên A thanh toán nốt 30% giá trị đơn hàng còn lại.

8.5. Bên B chỉ bắt đầu giao hàng khi bên A đã thanh toán đủ số tiền trong khoảng thời gian hai bên thoả thuận.

8.6. Trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền tính lãi suất ….%/ ngày trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán đến khi bên B nhận đủ số tiền. Trong thời hạn ……… ngày, bên A vẫn chưa thanh toán, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại trực tiếp và gián tiếp gây ra, phạt vi phạm và tiền công vận chuyển. 

ĐIỀU 9: XỬ LÝ PHẾ LIỆU, PHẾ PHẨM

9.1. Các loại vật liệu xây dựng bị hư hỏng, giảm chất lượng trong quá trình vận chuyển, lưu chứa, kinh doanh thì các bên phải chịu trách nhiệm thu hồi, xử lý.

9.2. Các bên cam kết tuân thủ theo đúng các quy định về xử lý phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm và bảo vệ môi trường trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 09/VBHN-BTNMT.

9.3. Các bên tự chịu trách nhiệm về hành vi xử lý phế liệu và bảo vệ môi trường của mình trước pháp luật. 

ĐIỀU 10: THUẾ PHÍ, LỆ PHÍ

10.1. Các bên có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế cho vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

10.2. Bên B có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế cho việc kinh doanh vật liệu xây dựng theo quy định của Luật Thuế hiện hành.

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

11.1. Quyền của bên A:

a) Kiểm tra hàng hoá trước khi nhận;

b) Yêu cầu bên B giao hàng hoá đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã;

c) Yêu cầu bên B khắc phục các sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được phát hiện khi kiểm tra hàng hoá;

d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Nhận hàng đúng thời gian, địa điểm thỏa thuận;

b) Thanh toán đúng thời hạn và phương thức cho bên B;

c) Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung cấp hàng hóa của bên B thực hiện không bị trì hoãn;

d) Bảo quản vật liệu xây dựng sau khi nhận được từ bên B;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

12.1. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, mẫu mã, thời gian, địa điểm đã thoả thuận;

b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A nếu thấy chỉ dẫn đó có thể ảnh hưởng đến tiến độ giao sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A biết;

c) Từ chối thực hiện hợp đồng nếu bên A mua vật liệu xây dựng nhằm mục đích xấu, trái với đạo đức xã hội, quy định của pháp luật;

d) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.

đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giao hàng hoá đúng thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, mẫu mã cho bên A;

b) Báo cho bên A biết khi có sự thay đổi về giá vật liệu xây dựng;

c) Cung cấp các thông tin cần thiết để thực hiện hợp đồng;

d) Tiến hành bổ sung, đổi, trả, thay thế hàng hoá cho bên A khi có sai sót, khiếm khuyết;

đ) Bảo quản vật liệu xây dựng trên đường vận chuyển;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 13: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

13.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với hàng hoá kể từ thời điểm bên B giao cho bên A, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;

b) Bên B phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình kí kết hợp đồng nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên B phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

13.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

13.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại;

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 14: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

14.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc mua bán nguyên vật liệu không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 13.3 hợp đồng này;

b) Trường hợp bên B làm mất, hỏng vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển: Bên B có nghĩa vụ sửa chữa, thay thế số nguyên vật liệu đó hoặc đền bù bằng một khoản tiền có giá trị tương đương cho bên A.

Việc sửa chữa, thay thế, đền bù được tiến hành trong vòng ……… ngày sau khi bên A phát hiện.

14.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Trường hợp hết thời gian bên A gia hạn, bên B vẫn chưa giao nguyên vật liệu;

g) Trường hợp bên B không có khả năng giao đủ số lượng, mẫu mã vật liệu xây dựng đã thoả thuận;

h) Trường hợp bên B không cử người hoặc cử người tới địa chỉ của A để bổ sung hàng hoá hoặc nhận lại những hàng hoá hư hỏng, sai sót muộn hơn thời gian thoả thuận;

i) Trường hợp bên B gửi hàng sai liên tục … lần; 

k) Trường hợp một trong hai bên ko tuân thủ quy định pháp luật về thuế, xử lý phế liệu, bảo vệ môi trường dẫn đến việc một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoặc dừng họat độn.

14.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 15: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

15.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi việc giao nguyên vật liệu và thanh toán đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

15.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 16: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

16.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 14.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

16.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

16.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 17: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

17.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên B không giao được một phần hay toàn bộ hàng hoá theo tiến độ quy định thì bên A có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với tỷ lệ sau đây: 

– ……% giá trị công việc chậm thực hiện cho mỗi tuần giao chậm, trong ……. tuần đầu tiên. 

– ……% giá trị công việc chậm thực hiện cho mỗi tuần giao chậm, trong các tuần tiếp theo. . 

c) Nếu bên B không đảm bảo toàn bộ hàng hoá đạt tiêu chuẩn như thoả thuận thì phải bồi thường cho bên A …..% giá trị sản phẩm với mỗi sản phẩm cần bổ sung, thay thế, đổi, trả.

d) Trường hợp bên B có dấu hiệu không trung thực về nguồn gốc, chất lượng vật liệu xây dựng, bên B có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên A.

17.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 18: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

18.1. Về đóng gói hàng hoá:

Bên B sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu để tránh hư hỏng trong quá trình chuyên chở hàng hoá tới nơi nhận cuối cùng như đã quy định trong hợp đồng. Việc đóng gói phải đảm bảo để chịu đựng không giới hạn việc va chạm trong khi bốc dỡ chuyển tải và khi hàng hoá bị phơi dưới nhiệt độ cao, có muối mặn, mưa và tại bãi cất giữ ngoài trời. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng không vượt quá ……..kg.

18.2. Về sự cố xảy ra khi vận chuyển hàng hoá: Trường hợp trên đường vận chuyển hàng hoá xảy ra sự cố khiến cho hàng hoá bị đổ vỡ, thất thoát:

a) Nếu bên B mua bảo hiểm, chi phí đó sẽ do bên bảo hiểm chi trả;

b) Nếu bên B không có bảo hiểm, bên B sẽ thanh toán …..% thiệt hại và bên A sẽ thanh toán …% còn lại.

18.3. Về đảm bảo quyền sở hữu đối với vật liệu xây dựng và chuyển giao quyền sở hữu vật liệu xây dựng cho bên A:

a) Bên B phải đảm bảo về tính hợp pháp của quyền sở hữu và việc quyển giao quyền sở hữu đối với vật liệu xây dựnggiao cho bên và phải đảm bảo quyền sở hữu của bên A đối với vật liệu xây dựng đã bán không bị tranh chấp bởi các bên thứ ba. 

b) Trường hợp hàng hóa bị người thứ ba tranh chấp quyền sở hữu thì bên B phải đứng về phía bên A để bảo vệ quyền lợi của bên A. Trong trường hợp người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ đối với vật liệu xây dựng thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại. 

c) Quyền sở hữu vật liệu xây dựng được chuyển từ bên B sang bên A từ thời điểm chuyển giao hàng hóa. 

ĐIỀU 19: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

19.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

19.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 20: BẢO MẬT

20.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

20.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

20.3. Bên A cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 20.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

20.4. Bên B cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

20.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 21: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

21.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………….. tháng/năm kể từ ngày ký kết hợp đồng;

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ………… ngày.

Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian và địa điểm thích hợp.

21.2. Hợp đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ.

21.3. Các đơn đặt hàng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

ĐIỀU 22: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

22.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

22.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

22.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

22.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP BÊN AĐẠI DIỆN HỢP PHÁP BÊN B   
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com