Mẫu Hợp đồng bốc xếp hàng hóa – Hợp đồng thuê nhân công bốc xếp

Bốc xếp hàng hóa là một công đoạn quan trọng trong quá trình vận chuyển hàng hóa ra thị trường, đảm bảo hàng hóa đến tay người nhận đảm bảo chất lượng như khi sản xuất xong và lưu trữ tại kho. Bởi vậy, hợp đồng bốc xếp hàng hóa dùng trong vận chuyển và kho vận phải được chú trọng khi xây dựng để đảm bảo tính an toàn cho hàng hóa.

Dưới đây là những hướng dẫn về hợp đồng bốc xếp hàng hóa:

1. Hợp đồng bốc xếp hàng hóa thuộc dạng hợp đồng gì

Hợp đồng bốc xếp hàng hoá thuộc hợp đồng lao động theo một công việc nhất định. Theo đó sẽ có một bên là người lao động và một bên là người sử dụng lao động. Loại hợp đồng ở đây là loại hợp đồng song vụ bởi đối với hai bên chủ thể họ có nghĩa vụ và trách nhiệm đối với bên còn lại. Bên người lao động sẽ làm một công việc nhất định cho phía người sử dụng lao động. Còn người sử dụng lao động sẽ phải trả tiền cho dịch vụ lao động của bên còn lại

2. Hợp đồng bốc xếp hàng hóa bao gồm những điều khoản cơ bản nào

2.1 Đối tượng hợp đồng bốc xếp hàng hoá

Đối tượng của hợp đồng này là công việc được giao từ phía bên sử dụng dịch vụ và với bên được thuê. Đối tượng chủ thể ở đây có thể là cá nhân hoặc là doanh nghiệp.

Trong nội dung của đại diện mỗi bên thì các thông tin cần phải được làm rõ bao gồm: tên doanh nghiệp (bên thuê bốc xếp và bên bốc xếp), địa chỉ doanh nghiệp, mã số thuế, tên của người đại diện mỗi bên, số điện thoại liên lạc, chức vụ và số tài khoản ngân hàng….

2.2 Điều khoản về thực hiện hợp đồng bốc xếp hàng

Điều khoản đầu cần làm rõ nội dung hợp đồng bốc xếp hàng hóa và điều khoản tiếp đến là làm rõ thông tin về hàng hóa bốc xếp trong hợp đồng. Những thông tin của hàng hóa sẽ bao gồm tên loại mặt hàng, tính chất, quy cách đóng gói,…

Tiếp đến trong văn bản sẽ là điều khoản về thực hiện hợp đồng bốc xếp hàng hóa. Trong đó thì cần nêu được những yếu tố cơ bản như là: thời gian tiến hành thực hiện công việc, địa điểm bốc xếp, các nhiệm vụ khi thực hiện công việc,…Trong phần nội dung này cùng cần nêu rõ trách nhiệm của bên dịch vụ bốc xếp khi mà gây ra những tổn hại về vật chất hàng hóa.

2.3 Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

Trong mẫu hợp đồng sẽ cần nêu chính xác con số giá trị thực hiện dịch vụ bốc xếp cùng với những phương thức thanh toán cụ thể nhất. Không chỉ nêu mỗi phương thức thanh toán thì trong đó cần nêu được ngày tiến hành thanh toán dịch vụ, hình thức thanh toán và những nội dung liên quan đến thanh toán chậm.

Trước khi nêu những nội dung này trong hợp đồng bốc xếp hàng hóa thì hai bên cần phải thống nhất với nhau về chi phí một cách rõ ràng và tường tận. Điều này sẽ giúp cho tránh xảy ra những tranh chấp trong quá trình thực hiện và đảm bảo được tính minh bạch về vấn đề chi phí.

2.4 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng bốc xếp hàng hoá

Nội dung về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng bốc xếp hàng hóa là không thể nào thiếu. Đây sẽ là tập hợp những nội dung về quyền và nghĩa vụ hai bên trong công tác thực hiện bốc xếp.

Đối với bên thuê dịch vụ bốc xếp hàng hóa thì những quyền, nghĩa vụ cơ bản sẽ bao gồm là: đảm bảo thỏa thuận hợp đồng, giám sát bên dịch vụ, được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi có vi phạm, thanh toán chi phí đầy đủ, chuẩn bị hàng hóa để tiến hành bốc xếp,…

Với bên thực hiện dịch vụ bốc xếp thì họ chắc chắn phải đảm bảo cung cấp dịch vụ bốc xếp cho bên thuê và ngoài ta thực hiện những công việc đúng như bên thuê yêu cầu. Ngoài ra họ còn được hưởng những quyền lợi hợp pháp để bảo vệ quyền lợi của mình trong quá trình thực hiện dịch vụ.

2.5 Một số điều khoản khác về vi phạm và giải quyết tranh chấp

Hai bên cần nêu ra những trường hợp vi phạm mà hợp đồng mà có thể làm ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích của phía bên mình và đặt ra mức xử phạt cho những hành vi đó.

Trong trường hợp các bên có tranh chấp thì cần đưa ra hướng giả quyết tốt nhất cho hai bên để có thể đảm bảo việc thực hiện hợp đồng

3. Thuế phí trong dạng hợp đồng bốc xếp hàng hóa là bao nhiêu

Căn cứ và luật thuế giá trị gia tăng và thông tư 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài). Trong hợp đồng bốc xếp hàng hoá thì đây là dịch vụ được dùng để phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh nên sẽ chịu thuế GTGT

Và cũng theo khoản 3 Điều 8 quy định về mức thuế suất của Luật thuế giá trị gia tăng 2008 thì mức thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với dịch vụ bốc xếp hàng hoá này sẽ là 10%

4. Điều khoản trách nhiệm trong Hợp đồng bốc xếp hàng hóa

Điều khoản trách nhiệm của các bên được đưa ra nhằm phân định được phạm vi trách nhiệm của mỗi bên để khi có những trường hợp vi phạm hợp đồng xảy ra sẽ có căn cứ để quy kết trách nhiệm. Điều khoản này sẽ dùng để ràng buộc trách nhiệm pháp lý của các bên đối với nghĩa vụ mỗi bên trong hợp đồng. Có thể kể ra trách nhiệm của mỗi bên như:

a) Bên vận chuyển

– Là bên chịu trách nhiệm nếu hàng hóa bị thất thoát, hư hỏng và chịu bồi thường như đã thỏa thuận.

– Bảo vệ hàng hóa cần vận chuyển khỏi các tác nhân có thể dự đoán hay trong khả năng can thiệp.

– Việc vận chuyển hàng hóa phải theo đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận trước.

– Có thể kiểm tra hàng hóa trước khi nhận giao hàng

– Người nhận có thể kiểm tra hàng hóa trước khi giao và việc nhận tiền phí được thể hiện trong hợp đồng (có thể nhận khi bắt đầu giao hàng hoặc khi hoàn thành xong nghĩa vụ giao hàng nếu có thỏa thuận cụ thể)

b) Bên thuê vận chuyển

– Bắt buộc trả phí dịch vụ cho bên vận chuyển theo thảo thuận.

– Thục hiện việc gửi hàng theo thời gian và địa điểm đã quy định để đảm bảo việc giao hàng đúng tiến độ.

– Có thể yêu càu trực tiếp người vận chuyển là người cụ thể.

5. Mẫu Hợp đồng bốc xếp thời vụ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BỐC XẾP THỜI VỤ

Số:…../HĐDVBX

Căn cứ theo Bộ luật Lao động nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014;

Căn cứ Bộ luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

– Căn cứ theo Bộ luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ các nghị định có liên quan

I, BÊN THUÊ A

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN DỊCH VỤ B

– Tên công ty: ………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận giữa hai bên, bên A và bên B đã đồng ý với nhau và đi đến kí kết hợp đồng dịch vụ bốc dỡ hàng hoá thời vụ cho phía bên A, hợp đồng có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung

Hợp đồng thoả thuận về việc bên A sẽ giao khoán công việc bốc xếp hàng theo yêu cầu cho bên B cung ứng dịch vụ bốc xếp cho Bên A với nội dung sau:

– Dịch vụ trọn gói bốc xếp hàng hóa hành lý cụ thể theo phụ lục Quy định tiêu chuẩn đối với hợp đồng dịch vụ đính kèm.

– Khối lượng công việc: Khối lượng công việc được quy đổi ra ngày công làm việc thực tế và được xác nhận hàng tháng giữa hai bên.

– Các dịch vụ Bốc xếp do Bên A và Bên B thực hiện theo tình hình thực tế, theo yêu cầu của bên A và điều kiện nhu cầu cụ thể từng thời điểm.

Điều 2: Thông tin công việc hợp đồng

– Loại hợp đồng lao động: thời vụ

– Địa điểm công việc:………………………………………………………………

– Công việc phải làm: Bên A sẽ giao khoán cho bên B việc đóng gói hàng hóa, bốc dỡ hàng hóa lên xe, hoặc vào kho theo yêu cầu bên A; Việc thực hiện công việc sẽ được giám sát thực hiện.

– Thời gian làm việc: thời gian làm việc trong ngày là …..h, từ ……h-…….h Thời gian nghỉ ngơi:……..h

– Thời gian làm việc trong tuần: từ thứ hai đến thứ bảy

– Khối lượng công việc:……………………………………………………………

Điều 3: Chế độ

1, Thời giờ làm việc: 8h/ngày

2, Công cụ làm việc:

– Nhằm đảm bảo quá trình thực hiện công việc bên sẽ hỗ trợ bên A về phương tiện cần thiết để thực hiện công việc theo yêu cầu;

– Bên B có nghĩa vụ bảo quản phương tiện, dụng cụ thực hiện công việc;

– Khi có hư hỏng tài sản, hay phương tiện phải thông báo cho bên A được biết để xử lý kịp thời;

3, Phụ cấp: Phụ cấp ăn trưa……………………..VNĐ

4, Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…): Mỗi tháng được nghỉ 04 ngày.

5, Chế độ đào tạo: Bên B sẽ được đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ gói hàng, xếp, dỡ hàng sao cho thuận tiện và nhanh nhất, nhưng đảm bảo làm việc cho bên A trong thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp bên B nghỉ trước thời hạn sẽ  phải hoàn trả chi phí đào tạo đó.

Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán

a) Giá trị thanh toán

Chi phí đơn vận:………………………………………………………VNĐ

Lương chính………………………………………………………VNĐ/tháng

Phụ cấp:………………………………………………………VNĐ

b) Phương thức thanh toán

– Bên A thanh toán dịch vụ bằng: (tiền mặt/chuyển khoản)………………………

Số tài khoản của B:…………………………..

Ngân hàng:…………………………….

Người thụ hưởng:…………………………….

– Phương thức thanh toán: bên A có thể thanh toán cho bên B theo tháng hoặc theo quý…

Điểu 5: Thời hạn của hợp đồng

Loại hợp đồng thời vụ có thời hạn là: 12 tháng

Bắt đầu từ ngày……tháng…….năm……..

Đến ngày……tháng…….năm……..

Điều 6: Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A

6.1. Quyền của bên A

– Có quyền yêu cầu bên B bồi thường đối với những thiệt hại do quá trình cung cấp dịch vụ của bên B gây ra đối với bên A hoặc bên khác trong quá trình thực hiện hợp đồng.

– Hỗ trợ cho bên B chi phí đào tạo nhân viên mới.

– Yêu cầu bên B thực hiện đúng những công việc và cam kết đã ghi nhận trong hợp đồng

– Điều hành bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…).

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật bên B theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

6.2. Nghĩa vụ của bên A

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).

Điều 7. Nghĩa vụ và quyền hạn của bên B

7.1. Quyền của bên B

– Nhận các khoản lương thưởng theo công việc bản thân;

– Yêu cầu bên A thanh toán các chi phí, lương vào đúng thời hạn.

7.2. Nghĩa vụ của bên B

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động theo đúng yêu cầu chất lượng và quy cách của bên A.

– Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động.

– Bồi thường vi phạm và vật chất do lỗi từ bên B

– Không được chuyển giao công việc cho bên khác mà không có sự đồng ý của phía bên A

Điều 8: Bảo mật thông tin

Bên B xác nhận rằng trong quá trình giao dịch với Bên A, Bên B sẽ có thể tiếp cận được các loại thông tin mật khác nhau bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin về hoạt động của Bên A, cơ hội kinh doanh, những thông tin về chi phí và giá cả, các mẫu thiết kế, nhãn hiệu, bí quyết, nghiên cứu, phân tích, tên đối tác, kế hoạch kinh doanh, kỹ thuật kinh doanh, sách hướng dẫn, thư từ trao đổi, sổ sách, thủ tục, các báo cáo, quy trình, và những kiến thức, thông tin mật khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bên A

Bên B cam kết rằng sẽ giữ bí mật những Thông tin Mật và đồng ý không cung cấp hay để bị tiết lộ những Thông tin Mật liên quan đến Bên A mà mình được biết được và không sử dụng hay có ý định sử dụng những Thông tin Mật đó cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích phục vụ các công việc theo Hợp đồng này.

Điều 9: Cam kết của các bên

9.1 Cam kết của bên A

– Bên A cam kết sẽ tạo điều kiện thuận lợi phục vụ cho công việc bốc xếp của bên B

– Bên A cam kết cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về công việc giao cho phía bên B

– Bên A sẽ thanh toán cho bên B đầy đủ và kịp thời thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng

9.2 Cam kết của bên B

– Bên B cam kết sẽ hoàn thành công việc bên A đúng thời gian, chất lượng và theo yêu cầu mà bên A giao

– Bất kì thiệt hư hỏng nào mà nguyên do từ bên B thì bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường cho bên A

– Trong khi giao hàng nếu có bất kì trách nhiệm khác phát sinh thì bên B sẽ phải chịu trách nhiệm và bên A sẽ liên đới chịu trách nhiệm với B

Điều 10: Vi phạm và phạt vi phạm

1. Một trong các bên nếu vi phạm các điều khoản của hợp đồng thì áp dụng các mức phạt vi phạm với mức …………………………………………VNĐ;

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng.

b) Khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ, trách nhiệm và tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng

c) Khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng cà không có hướng giải quyết được hành vi vi phạm

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

Điều 12: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 13: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thểlường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 14: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN THUÊ A                                            BÊN DỊCH VỤ B

(Chữ kí)                                                           (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng thuê nhân công vận chyển hàng hoá

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN CÔNG VẬN CHUYỂN HÀNG

Số:…../HĐTNC

Căn cứ theo Bộ luật Lao động nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014;

Căn cứ theo Bộ luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ các nghị định có liên quan

I, BÊN THUÊ A

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN NHÂN CÔNG B

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Theo như thoả thuận giữa hai bên, bên A và bên B đã đồng ý với nhau và đi đến kí kết hợp đồng dịch vụ bốc dỡ hàng hoá thời vụ cho phía bên A, hợp đồng có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung

Hợp đồng thoả thuận về việc bên A sẽ giao công việc vận chuyển hàng theo yêu cầu cho bên B. Bên B đồng ý với thoả thuận của bên A và nhận công việc vận chuyển hàng. Bên A sẽ trả chi phí cho B khi hoàn thanh công việc

Điều 2: Thông tin công việc hợp đồng

– Loại hợp đồng lao động: vận chuyển hàng hoá

– Địa điểm công việc:………………………………………………………………

– Công việc phải làm: Bên A sẽ giao khoán cho bên B việc vận chuyển hàng hoá đến các nơi thu mua

– Thời gian làm việc: thời gian làm việc trong ngày là …..h, từ ……h-…….h Thời gian nghỉ ngơi:……..h

– Thời gian làm việc trong tuần: từ thứ hai đến thứ bảy

– Khối lượng công việc:……………………………………………………………

Điều 3: Yêu cầu đối với bên B

Bên B phải cung cấp thông tin cá nhân cần thiết cho phía bên A như:

– Thẻ CCCD/CMT

– Tên, tuổi, quê quán…….

– Tiền sử (có vi phạm pháp luật, có án tích, án treo……hay không)

– Có bằng lái xe máy, xe ô tô

– Có trách nhiệm đối với công việc

Điều 4: Chế độ

1, Thời giờ làm việc: 8h/ngày

2, Công cụ làm việc:

– Nhằm đảm bảo quá trình thực hiện công việc bên sẽ hỗ trợ bên A về phương tiện cần thiết để thực hiện công việc theo yêu cầu;

– Bên B có nghĩa vụ bảo quản phương tiện, dụng cụ thực hiện công việc;

– Khi có hư hỏng tài sản, hay phương tiện phải thông báo cho bên A được biết để xử lý kịp thời;

3, Phụ cấp: Phụ cấp ăn trưa……………………..VNĐ

4, Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…): Mỗi tháng được nghỉ ……….ngày.

5, Nhận phụ cấp chi phí cho bằng lái ô tô nếu bên B chưa có bằng

6, Sẽ được bên A phụ cấp BHYT, BHXH nếu B làm việc hơn 1 năm cho phía bên A

Điều 5: Chi phí và phương thức thanh toán

a) Giá trị thanh toán

– Chi phí đơn vận:………………………………………………………VNĐ

– Lương chính………………………………………………………VNĐ/tháng

– Phụ cấp:………………………………………………………VNĐ

b) Phương thức thanh toán

– Bên A thanh toán dịch vụ bằng: (tiền mặt/chuyển khoản)………………………

Số tài khoản của B:…………………………..

Ngân hàng:…………………………….

– Phương thức thanh toán: bên A có thể thanh toán cho bên B theo tháng

Điểu 6: Thời hạn của hợp đồng

Hợp đồng có thời hạn là: 12 tháng

Bắt đầu từ ngày……tháng…….năm……..

Đến ngày……tháng…….năm……..

Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A

7.1. Quyền của bên A

– Có quyền yêu cầu bên B bồi thường đối với những thiệt hại do quá trình cung cấp dịch vụ của bên B gây ra đối với bên A hoặc bên khác trong quá trình thực hiện hợp đồng.

– Yêu cầu bên B thực hiện đúng những công việc và cam kết đã ghi nhận trong hợp đồng

– Điều hành bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…).

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật bên B theo quy định của pháp luật,

7.2. Nghĩa vụ của bên A

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Hỗ trợ cho bên B chi phí đi lại, ăn trưa và các phụ cấp thiết yếu khác

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).

Điều 8. Nghĩa vụ và quyền hạn của bên B

8.1. Quyền của bên B

– Nhận các khoản lương thưởng theo công việc bản thân;

– Yêu cầu bên A thanh toán các chi phí, lương vào đúng thời hạn.

8.2. Nghĩa vụ của bên B

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động theo đúng yêu cầu chất lượng và quy cách của bên A.

– Chịu chi phí bồi thường vi phạm và vật chất do lỗi từ bên B

– Không được chuyển giao công việc cho bên khác mà không có sự đồng ý của phía bên A

Điều 9: Bảo mật thông tin

Bên B xác nhận rằng trong quá trình giao dịch với Bên A, Bên B sẽ có thể tiếp cận được các loại thông tin mật khác nhau bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin về hoạt động của Bên A, cơ hội kinh doanh, những thông tin về chi phí và giá cả, các mẫu thiết kế, nhãn hiệu, bí quyết, nghiên cứu, phân tích, tên đối tác, kế hoạch kinh doanh, kỹ thuật kinh doanh, sách hướng dẫn, thư từ trao đổi, sổ sách, thủ tục, các báo cáo, quy trình, và những kiến thức, thông tin mật khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bên A

Bên B cam kết rằng sẽ giữ bí mật những Thông tin Mật và đồng ý không cung cấp hay để bị tiết lộ những Thông tin Mật liên quan đến Bên A mà mình được biết được và không sử dụng hay có ý định sử dụng những Thông tin Mật đó cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích phục vụ các công việc theo Hợp đồng này.

Điều 10: Cam kết của các bên

10.1 Cam kết của bên A

– Bên A cam kết sẽ tạo điều kiện thuận lợi phục vụ cho công việc bốc xếp của bên B

– Bên A cam kết cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về công việc giao cho phía bên B

– Bên A sẽ thanh toán cho bên B đầy đủ và kịp thời thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng

10.2 Cam kết của bên B

– Bên B cam kết sẽ hoàn thành công việc bên A đúng thời gian, chất lượng và theo yêu cầu mà bên A giao

– Bất kì thiệt hư hỏng nào mà nguyên do từ bên B thì bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường cho bên A

– Trong khi giao hàng nếu có bất kì trách nhiệm khác phát sinh thì bên B sẽ phải chịu trách nhiệm và bên A sẽ liên đới chịu trách nhiệm với B

Điều 11: Vi phạm và phạt vi phạm

1. Một trong các bên nếu vi phạm các điều khoản của hợp đồng thì áp dụng các mức phạt vi phạm với mức …………………………………………VNĐ;

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng.

b) Khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ, trách nhiệm và tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng

c) Khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng cà không có hướng giải quyết được hành vi vi phạm

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

Điều 13: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 14: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thểlường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 14: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN THUÊ A                                            BÊN NHÂN CÔNG B

(Chữ kí)                                                     (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng bốc xếp hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

…, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG BỐC XẾP HÀNG HÓA

Số: ……. /HĐDV-…

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Luật Thương mại hợp nhất năm 2019 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ thỏa thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại trụ sở Công ty …, các bên gồm có:

BÊN A: CÔNG TY … (BÊN THUÊ BỐC XẾP)

Địa chỉ          : …

Mã số thuế    : …

Đại diện        : Ông/bà …                                  Chức vụ        : …

Điện thoại     : …                                              Fax               : …

Tài khoản      : …

BÊN B: CÔNG TY … (BÊN BỐC XẾP)

Địa chỉ          : …

Mã số thuế    : …

Đại diện        : Ông/bà …                                   Chức vụ        : …

Điện thoại     : …                                               Fax               : …

Tài khoản      : …

Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng bốc xếp hàng hóa số …/HĐDV-… với nội dung như sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Xét thấy Bên A có nhu cầu tìm cá nhân, đơn vị bốc xếp hàng hóa lâu dài tại kho và phục vụ quá trình vận chuyển hàng hóa của Bên A, Bên B có khả năng cung cấp dịch vụ bốc xếp, Bên A đồng ý thuê Bên B và Bên B đồng ý nhận bốc xếp hàng hóa cho bên A.

ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:

          Hàng hóa mà Bên A giao cho Bên B bốc xếp cụ thể bao gồm:

STTTên hàng hóaĐơn vịTrọng lượng/đơn vịTính chất hàng hóaQuy cách đóng gói, bảo quản
1
2     
3     
     

            Trường hợp hàng hóa Bên A giao cho Bên B để bốc xếp không phù hợp với quy định trong hợp đồng, Bên B có quyền từ chối bốc xếp cho bên A. Bên A sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Bên B. Nếu Bên B đã nhắc nhở bằng văn bản … lần về việc hàng hóa không phù hợp với hợp đồng nhưng Bên A vẫn không khắc phục, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 3. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện hợp đồng:

          Hiệu lực của hợp đồng là … năm kể từ ngày ký. Bên B sẽ cung cấp dịch vụ bốc xếp hàng hóa cho Bên A theo nội dung hợp đồng này trong vòng … năm, tức là từ ngày … đến ngày … Trong thời gian đó, Bên A yêu cầu Bên B thực hiện bốc xếp hàng hóa cho Bên A thành nhiều đợt theo kế hoạch cụ thể như sau:

STTNgày bốc xếpĐịa điểm bốc xếpTên hàng hóaSố lượngTrọng lượng/đơn vị
1….….   
   
2….….   
   
     

          Thời gian cụ thể bắt đầu tiến hành bốc xếp hàng hóa sẽ được Bên A báo cho Bên B trước ít nhất … ngày. Trường hợp có thay đổi trong kế hoạch bốc xếp hàng hóa, Bên A phải báo trước cho Bên B ít nhất … ngày để Bên B xem xét có thực hiện được không.

3.2. Thực hiện hợp đồng:

          Các công việc cụ thể mà Bên B đảm nhận bao gồm:

  • Bốc xếp hàng hóa trong kho lên xe vận chuyển;
  • Bốc xếp hàng hóa trên xe vào trong kho và xếp dỡ vào nơi quy định;
  • Sắp xếp hàng hóa trong kho;
  • Bốc xếp hàng hóa tại cảng.

          Trường hợp trong quá trình bốc xếp, do lỗi trực tiếp của Bên B khiến hàng hóa của Bên A xảy ra hư hại lớn hơn …% tổng giá trị đợt hàng bốc xếp đó, Bên B sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại (nếu có).

            Trường hợp do lỗi trực tiếp của Bên A dẫn đến việc Bên B vi phạm thỏa thuận về bốc xếp hàng hóa trong hợp đồng, Bên A phải chịu toàn bộ trách nhiệm về thiệt hại và chi phí phát sinh.

ĐIỀU 4. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1. Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị của hợp đồng là … (… Việt Nam đồng). Giá dịch vụ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các khoản phí phụ thu.

Chi phí thanh toán cụ thể và chi tiết được quy định tại phụ lục hợp đồng này.

4.2. Tiến độ thực hiện:

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành … đợt, cụ thể như sau:

– Lần 1: Bên A thanh toán cho Bên B 10% tổng giá trị hợp đồng trong vòng … ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng.

– Lần 2: Bên A thanh toán cho Bên B 40% tổng giá trị hợp đồng trong vòng … ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành đợt bốc xếp hàng hóa thứ …

– Lần 3: Bên A thanh toán nốt cho Bên B 50% tổng giá trị hợp đồng trong vòng … ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành bốc xếp đợt hàng cuối cho Bên A.

4.3. Phương thức thanh toán:

          Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng cách chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:

  • Tên tài khoản       :
  • Số tài khoản         :
  • Ngân hàng           :
  • Chi nhánh          :

4.4. Trường hợp thanh toán chậm:

          Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là … ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Sau ngày thứ … chậm thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán (nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng) và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật.

          Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá … ngày, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên A. Bên A phải chịu phạt …% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

  • Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
    • Kiểm tra, giám sát và chỉ đạo tiến độ bốc xếp;
    • Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
    • Các quyền khác theo quy định pháp luật và trong hợp đồng này.
  • Nghĩa vụ của Bên A:
    • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo quy định hợp đồng;
    • Chuẩn bị đủ hàng hóa đúng theo thời gian và địa điểm bốc xếp;
    • Cử ít nhất một người quản lý đến địa điểm bốc xếp để chỉ đạo và giám sát việc bốc xếp của Bên B;
    • Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện tốt công việc;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

  • Quyền của Bên B:
    • Yêu cầu Bên A thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng;
    • Yêu cầu Bên A thông báo thông tin về các đợt bốc xếp hàng hóa và chuẩn bị hàng hóa đúng thời gian và địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng;
    • Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
    • Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên B:
    • Thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận và tiến độ trong hợp đồng;
    • Chịu sự chỉ đạo và giám sát của Bên A trong quá trình bốc xếp;
    • Thông báo ngay khi có điều kiện nếu có phát sinh cho Bên A. Trường hợp Bên B thông báo chậm gây ra thiệt hại cho Bên A, Bên B sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có);
    • Bảo mật thông tin dịch vụ;
    • Chịu trách nhiệm toàn bộ về hàng hóa trong quá trình bốc xếp;
    • Tự chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng nếu có phát sinh khi bốc xếp hàng hóa;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 6. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

6.1. Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là …% tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.

6.2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

6.3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

ĐIỀU 7. THANH LÝ HỢP ĐỒNG

7.1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.

7.2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.

7.3. Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

ĐIỀU 8. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

8.1. Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường …% tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng hoặc các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng.

8.2. Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và hợp đồng này. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chứng minh được lỗi của bên kia. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

        Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả. Bên vi phạm bị phạt …% giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Ngoài ra, bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

8.3. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước trong vòng … ngày. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 9. BẢO MẬT THÔNG TIN

        Hai bên không được tiết lộ cho bên thứ ba bất kỳ thông tin và tài liệu nào liên quan đến hợp đồng nguyên tắc này, các phụ lục kèm theo hợp đồng và liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

        Sau khi hợp đồng này chấm dứt hoặc xảy ra tranh chấp, điều khoản này vẫn sẽ còn hiệu lực pháp lý.

ĐIỀU 10. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

10.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).

10.2. Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa … ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

          Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

          Hợp đồng gồm 07 trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản.

          Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN ĐẠI B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com