Mẫu Hợp đồng xuất khẩu gạo là dạng hợp đồng được ký kết giữa đơn vị có nhu cầu bán gạo và đơn vị có khả năng thu mua và chịu trách nhiệm xuất khẩu mặt hàng này.
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO
Số:…………………
Ngày:[NGAY THANG NAM]
Hợp đồng này xác nhận việc mua và bán mặt hàng gạo đã xát gốc tại Việt Nam.
GIỮA: [TEN DOANH NGHIEP]
Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]
Điện thoại: [SO DT] Telex: [SO TELEX] Fax: [SO FAX]
Được đại diện bởi Ông (bà): [HO VA TEN]
Dưới đây được gọi là Bên mua.
VÀ: [TEN DOANH NGHIEP]
Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]
Điện thoại: [SO DT] Telex:[SO TELEX] Fax: [SO FAX]
Được đại diện bởi Ông (bà): [HO VA TEN]
Dưới đây được gọi là Bên bán.
Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện sau:
TÊN HÀNG: Gạo Việt Nam đã xát
QUY CÁCH PHẨM CHẤT HÀNG HÓA:
Độ ẩm: không quá 14%
Tạp chất: không quá 0,05%
Hạt vỡ: không quá 25%
Hạt nguyên: ít nhất 40%
Hạt bị hư: không quá 2%
Hạt bạc bụng: không quá 8%
Hạt đỏ: kh6ng quá 4%
Hạt non: không quá 1%
Mức độ xác: mức độ thông thường.
SỐ LƯỢNG: [SO LUONG] tấn 10% tùy theo sự lựa chọn của người mua.
BAO BÌ ĐÓNG GÓI: đóng gói trong bao đay đơn, mới, mỗi bao 50kg tịnh.
GIAO HÀNG: + [SO LUONG] tấn giao trong tháng [THANG]
THANH TOÁN: Thanh toán bằng thư tín dụng trả ngay không hủy ngang
Người mua sẽ mở 1 thư tín dụng trả ngay không hủy ngang vào tài khoản của Ngân hàng [TEN NGAN HANG] và yêu cầu những chứng từ chuyển nhượng sau đây để thanh toán.
Trọn bộ hóa đơn thương mại.
Trọn bộ vận đơn sạch hàng đã chất lên tàu.
Giấy chứng nhận trọng lượng và chất lượng do người giám sát độc lập phát hành.
Giấy chứng nhận xuất xứ.
Giấy chứng nhận vệ sinh thực vật.
Giấy chứng nhận khử trùng.
Bảng kê hàng hóa (danh sách đóng gói)
Giấy chứng nhận vệ sinh trên tàu sẵn sàng cho hàng hóa vào.
KIỂM ĐỊNH TRƯỚC KHI
GIAO HÀNG: người mua có quyền kiển định hàng hóa trước khi giao hàng.
BẢO HIỂM: do người mua chịu.
TRỌNG TÀI: Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ/ liên quan đến hợp đồng này hay vi phạm hợp đồng này mà hai bên mua bán không thể hòa giải, thương lượng được, cuối cùng sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa/trọng tài [TEN TOA AN, TRONG TAI KINH TE]
NHỮNG ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG:
a/ Tại cảng giao hàng, hàng hóa sẽ được xếp lên tàu theo tỷ lệ xếp dỡ là [SO LUONG] tấn trong [SO NGAY] làm việc thời tiết thích hợp, 24 tiếng liên tục, chủ nhật và ngày lễ được trừ ra trừ khi những ngày nghỉ này được sử dụng để bốc xếp hàng lên tàu. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến trước 12 giờ trưa thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu ngay vào lúc 13 giờ cùng ngày. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến sau 12 giờ trưa nhưng trước giờ tan sở (17 giờ) thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng ngày làm việc tiếp theo.
Những vật chèn lót do người mua hoặc chủ tàu cung cấp và chịu phí tổn.
b/ Việc kiểm kiện trên bờ sẽ do người bán thực hiện và chịu phí tổn, việc kiểm kiện trên tàu sẽ do người mua hay chủ tàu chịu trách nhiệm và phí tổn.
c/ Mọi dạng thuế tại cảng giao hàng đều do người bán chịu.
d/ Thưởng phạt do thời gian xếp hàng sẽ được quy định trong hợp đồng thuê tàu.
e/ Tất cả những điều khoản khác sẽ theo hợp đồng thuê tàu .
ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG: Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của [TEN NUOC BAN HANH LUAT] .
ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG: Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng trong Điều 01 của ấn bản số 412 do Phòng Thương mại quốc tế phát hành.
ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH: Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về chất lượng, trọng lượng, số lượng bao, tình trạng bao gói (bao bì và hộp) của số gạo trắng gốc Việt Nam này sẽ do Vinacontrol tải Việt Nam đảm nhiệm, phí tổn kiểm định này sẽ do bên bán chịu.
NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng trong hợp đồng này được diễn giải theo ấn bản 1990 và những phụ lục của nó.
Hợp đồng bán hàng này được làm tại [DIA DIEM] vào ngày [NGAY THANG NAM], hợp đồng này lập thành 4 (bốn) bản, bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 (hai) bản.
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Đơn xin phép khai thác đất đồi là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho chủ thể này tiến hành việc khai thác đất đồi theo quy định.
1. Hướng dẫn làm Đơn xin phép khai thác đất đồi
Đơn được xác lập dựa trên những căn cứ khách quan về điều kiện của chủ thể làm đơn và cả điều kiện của khu vực đất, để tiến hành các hoạt động khai thác, khu vực phải không nằm trong các vị trí hạn chế theo quy định của pháp luật và sơ đồ quy hoạch địa phương.
Đơn được gửi tới Ủy ban nhân dân và sẽ được tiến hành thẩm định, kiểm tra thực tế trước cấp phép. Lưu ý khi soạn thảo đơn cần có các căn cứ hợp lý để đảm bảo cho việc chấp nhận yêu cầu khai thác như các văn bản kết luận tác động môi trường, các văn bản đo đạc diện tích, chiều cao thực tế, các văn bản kết luận thành phần đất khu vực và các văn bản có liên quan khác.
2. Mẫu Đơn xin phép khai thác đất đồi – Tư vấn 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
……………, ngày…….tháng…….năm 20….
ĐƠN XIN PHÉP
KHAI THÁC ĐẤT ĐỒI
(V/v: Đề nghị cấp phép khai thác đất đồi tại…………)
Kính gửi: – BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
– TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
( – ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…………….
– SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH……………)
– Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010.
(Tên tổ chức, cá nhân)………………………………………………………………………………
Trụ sở tại:………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………….. Fax:……………………………………………..
Quyết định thành lập doanh nghiệp số………, ngày…. tháng…… năm……… hoặc Đăng ký kinh doanh số…………. ngày….. tháng…… năm……..
Giấy chứng nhận đầu tư số…. ngày…. tháng…. năm… của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…… cho dự án ……… của Công ty ………………
Báo cáo kết quả thăm dò đất đồi tại xã………….. do………… thành lập năm…….. đã được………… phê duyệt theo Quyết định số…….. ngày…. tháng…. năm…….của…………….
Căn cứ quy định pháp luật tại điểm a Khoản 1 Điều 51 Luật khoáng sản năm 2010:
“Điều 51. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
1.Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản bao gồm:
a)Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;
…”
Và Khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản năm 2010:
“Điều 53. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
…
2.Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
a)Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật này. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương phápkhai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
b)Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c)Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
…”
Nhận thấy, (tên tổ chức, cá nhân) ………………………… được thành lập theo quy định của luật doanh nghiệp, đồng thời đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
Do vậy, kính đề nghị được cấp phép khai thác đất đồi tại khu vực …………. thuộc xã…………. huyện………… tỉnh………………… với các nội dung như sau:
Diện tích khu vực khai thác:…………… (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc:………. có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.
Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác: ……………….. (tấn, m3,…).
Thời hạn khai thác:…….. năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:…….năm (tháng).
Mục đích sử dụng khoáng sản:………………………………………………..
(Tên tổ chức, cá nhân)………………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khai thác khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
TƯ VẤN CÁCH VIẾT MẪU ĐƠN
— Tư vấn giúp đỡ miễn phí liên hệ: 1900.0191—
Bạn đang gặp khó khăn trong việc sử dụng đơn, không biết nên viết đơn như thế này, hãy liên hệ ngay Hotline 1900.0191 để được chúng tôi tư vấn, hỗ trợ hoàn toàn miễn phí. Tổng đài trực tuyến mọi lúc, mọi nơi là giải pháp luôn luôn đem lại sự hài lòng, nhanh chóng và đáng tin cậy.
Đơn là loại văn bản có mức độ sử dụng lớn nhất trong hệ thống tất cả các văn bản tồn tại hiện nay. Với nhiều thể loại, yêu cầu, mục đích khác nhau, dẫn tới việc có rất nhiều mẫu đơn ra đời và chỉ sử dụng được trong một hoàn cảnh nhất định. Đây vừa là ưu điểm cũng vừa là nhược điểm của loại hình văn bản này.
Nếu gặp phải bất kỳ trở ngại nào trong quá trình viết mẫu đơn, cách viết đơn, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được hỗ trợ từ những chuyên gia, luật sư chuyên ngành. Việc tư vấn sẽ là hoàn toàn miễn phí. Đảm bảo tính pháp lý, rõ ràng, cụ thể là những tiêu chí hàng đầu giúp cho yêu cầu, đề nghị của các bạn trong đơn đạt hiệu quả cao nhất.
Trong một số trường hợp, nếu việc viết đơn thực sự làm khó bạn và bạn không chỉ cần tư vấn mà mong muốn được hỗ trợ toàn diện hơn, hãy để chúng tôi soạn thảo những văn bản này và gửi tới cho bạn với chi phí dịch vụ vô cùng hấp dẫn Trọn gói chỉ 500.000đ. Với mức phí trên, mẫu đơn sẽ được kiện toàn từ những chi tiết nhỏ nhất với những viện dẫn quy định pháp luật tương ứng cho trường hợp cụ thể mà bạn cung cấp. Các hướng dẫn ký, cách thức gửi đơn, cơ quan nhận, thụ lý, thời gian, thủ tục,… sẽ đều được tư vấn kèm theo.
Liên hệ ngay với chúng tôi qua số Hotline: 1900.0191 để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể.
Các mẫu đơn hành chính thông dụng
Các mẫu đơn kiến nghị, phản ánh, tố cáo là các mẫu đơn đã được pháp luật quy định, hướng dẫn theo những hình thức nhất định. Việc sử dụng, viết các mẫu đơn này sẽ chỉ nằm trong phạm vi thay thế, bổ sung thông tin sao cho phù hợp. Đây là dạng mẫu đơn dễ sử dụng và phổ biến, cơ quan tiếp nhận thông thường là cơ quan nơi có hành vi chưa đúng, sai quy định xảy ra.
Ngoài ra, các mẫu đơn hành chính cũng có thể là các dạng đơn được cung cấp sẵn tại những cơ quan hành chính cụ thể, nhắm tới một yêu cầu cụ thể. Đây cũng là những mẫu đơn không thể thay đổi và được ban hành dựa theo Nghị quyết, Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành.
Mẫu đơn tố cáo
Mẫu đơn yêu cầu
Mẫu đơn khiếu nại
Mẫu đơn tố giác
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ
Mẫu đơn trình bày
Mẫu đơn đề nghị giải quyết
Mẫu đơn xin miễn
Mẫu đơn kiến nghị
Mẫu đơn đăng ký mong muốn, nguyện vọng
Mẫu đơn phản ánh
Mẫu đơn báo cáo
Mẫu đơn xin xác nhận
Mẫu đơn tố cáo lừa đảo
Mẫu đơn sử dụng trong lĩnh vực đất đai
Mẫu đơn tố cáo đánh người gây thương tích
Mẫu đơn khởi kiện
Mẫu đơn xin nghỉ phép
Mẫu đơn yêu cầu hòa giải
Mẫu đơn yêu cầu bồi thường
Mẫu đơn yêu cầu đo đạc
Mẫu đơn xin gia hạn
Mẫu đơn xin ân xá
Mẫu đơn xin miễn
Mẫu đơn xin thành lập chi bộ, đội bóng
Mẫu đơn đề nghị kiểm tra
Mẫu đơn của tập thể
Mẫu đơn kiến nghị nhà trường
Các mẫu văn bản thông thường mới nhất
Mẫu văn bản hành chính thông thường, mẫu đơn, giấy đề nghị, xin xác nhận không thuộc các dạng bắt buộc phải theo quy định là những văn bản có cách viết đa dạng tùy theo mục đích, nhu cầu của người viết đơn.
Tuy nhiên, nội dung đơn cần có tối thiểu các phần như thông tin người viết đơn, nội dung đơn, căn cứ của đơn, sự kiện, sự việc và mong muốn, yêu cầu đặt ra trong đơn. Việc viết một nội dung đơn đầy đủ, hợp pháp và truyền tải được tròn vẹn nội dung sự việc đôi khi không phải dễ dàng. Vì thế các bạn có thể tham khảo những mẫu đơn mà chúng tôi cung cấp, để từ đó xây dựng những nội dung phù hợp với hoàn cảnh của mình.
Đơn xin không tái ký hợp đồng
Đơn xin xác minh đất khai thác
Đơn xin xác nhận phần mộ lâu năm
Đơn xin xác nhận 2 số cmnd là 1
Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4
Đơn xin miễn thị thực 5 năm
Đơn đề nghị bồi thường đất đai
Đơn đề nghị bố trí tái định cư
Đơn đề nghị đưa con vào trại cai nghiện
Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệm
Đơn đề nghị hỗ trợ cải thiện nhà ở
Đơn đề nghị làm đường dân sinh
Đơn đề nghị phong tỏa tài sản
Đơn yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật
Đơn yêu cầu hoãn thi hành án
Đơn yêu cầu cấp dưỡng nuôi con
Đơn yêu cầu kê biên tài sản
Đơn yêu cầu kiểm tra đồng hồ điện
Đơn yêu cầu tuyên bố mất tích
Đơn yêu cầu mở lối đi
Đơn yêu cầu chấm dứt hợp đồng
Đơn đề xuất khen thưởng
Đơn đề xuất tăng lương
Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến
Đơn đề xuất mua hàng
Đơn đề xuất bổ sung nhân sự
Đơn đề xuất hỗ trợ
Đơn đề xuất mua thiết bị
Đơn đề nghị nâng lương thường xuyên
Đơn đề nghị sử dụng vỉa hè
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập
Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
Đơn đề nghị sửa chữa điện
Đơn xin xác nhận không nợ thuế
Đơn xin xác nhận không có thu nhập
Đơn xin xác nhận 2 tên là một người
Đơn xin bảo lãnh người cai nghiện
Đơn xin cải tạo đất vườn
Đơn xin di dời công tơ điện
Đơn xin cấp phép xuất bản
Đơn xin lấy lại giấy tờ xe
Đơn tố cáo hàng xóm gây ầm ĩ
Đơn tố cáo bán hàng giả
Đơn tố cáo bạo hành trẻ em
Đơn tố cáo việc đánh bạc
Đơn tố cáo giáo viên
Đơn tố cáo lấn chiếm lòng đường
Đơn tố cáo quan hệ bất chính
Đơn tố cáo cho vay nặng lãi
Đơn trình báo mất giấy tờ
Đơn trình báo mất xe ô tô
Đơn xin giải quyết chế độ thương binh
Đơn xin giải quyết chế độ thai sản
Đơn xin miễn đóng bảo hiểm
Đơn xin miễn công tác và sinh hoạt đảng
Đơn xin miễn coi thi tốt nghiệp
Đơn xin miễn chức vụ
Đơn xin miễn kiểm tra sức khỏe
Đơn xin miễn thuế kinh doanh
Đơn xin miễn giảm lãi vay
Dịch vụ cung cấp mẫu đơn của Công ty luật LVN
Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc hỗ trợ người dân và kho dữ liệu mẫu đơn liên tục được cập nhật, chúng tôi ngoài việc cung cấp các mẫu đơn tham khảo online miễn phí, còn có các dịch vụ hỗ trợ tùy theo từng mức độ nhu cầu qua đường dây Hotline 1900.0191 như:
Tư vấn miễn phí: Bao gồm tư vấn viết đơn, trình bày nội dung, chọn lọc quy định, cách gửi đơn, cơ quan nhận đơn, thời gian xử lý đơn,…
Dịch vụ hỗ trợ có thu phí: Cung cấp các mẫu đơn toàn diện dựa trên bối cảnh của người viết đơn (Phí được tính trọn gói là 500.000đ trên một mẫu đơn)
Như vậy, dựa vào nhu cầu của mình, các bạn có thể lựa chọn hình thức hỗ trợ phù hợp mà chuyên gia, luật sư cung cấp.
Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng in văn hóa phẩm
Điều 2: Điều khoản về bản thảo, sửa bài, về chất lượng và số lượng
Bên A chịu trách nhiệm về pháp lý xuất bản và nội dung ấn phẩm theo luật định. Bản thảo của bên A phải đánh máy rõ ràng, mẫu ghi đúng kích cỡ thu phóng maket phải cụ thể. Khi xắp chữ bên B sẽ đưa cho bên A sửa BON in 2 lần. Nếu việc sửa chữa (thêm hoặc bớt) ngoài phạm vi bản thảo đã đưa thì bên A phải chịu thêm phí tổn. Nếu thay đổi trên 10% một trang chữ thì ngoài việc chịu phí tổn thời hạn trả hàng cũng bị chậm.
Bên B chỉ được phép in khi bên A đã ký duyệt in và phải thực hiện đúng yêu cầu chất lượng, số lượng theo phiếu tiếp hàng mà bên A đặt in. Sau khi đặt hàng, nếu bên A thay đổi gì về maket và bản thảo, bên A phải có văn bản đề nghị cụ thể bổ sung vào Phiếu tiếp hàng.
Trường hợp in thêm hoặc rút bớt số lượng, bên A phải đề nghị với bên B bằng văn bản ngay khi ký duyệt in. Nếu bỏ không in nữa thì hai bên sẽ làm biên bản hủy hợp đồng.
Nếu số lượng đặt in bị hụt trong khoảng dưới 0,5% bên A đồng ý chấp thuận cho bên B không phải in bù.
Điều 3: Điều khoản về vật tư (Ghi rõ chủng loại, số lượng do bên nào cung cấp…)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điều 4: Điều khoản về quy cách bao gói thành phẩm, bốc xếp, vận chuyển và giao hàng.
Bên B thực hiện bao gói theo đề nghị của bên A đã được ghi trong phiếu tiếp hàng và giao làm …….. đợt bắt đầu từ ngày …………. Xong vào ngày …………… tại kho của bên B. Bên B đảm nhận bốc xếp lên phương tiện của bên A. Bên B chỉ giao hàng khi bên A hoàn tất các thủ tục thanh toán.
Điều 5: Điều khoản về thanh toán
Hàng đặt in với đơn giá đã ghi ở Điều 1, nếu có thay đổi hai bên xem xét và làm biên bản điều chỉnh cho phù hợp.
1.Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………….
2.Chứng từ thanh toán gồm: Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
3.Khi nhận hàng bên A thanh toán toàn bộ giá trị hóa đơn.
Điều 6: Trường hợp điều chỉnh hợp đồng
Trong thực tế có những bất thường xảy ra như: Mất điện, thiết bị hư hỏng, thiếu nguyên liệu, hỏa hoạn, bão lụt v.v… hoặc phải yêu cầu chính trị đột xuất, gây khó khăn cho việc thực hiện hợp đồng thì bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A để hai bên xem xét điều chỉnh hợp đồng.
Điều 7: Các điều khoản cần thiết khác
Hợp đồng có giá trị từ ngày ………………….
Trong khi đang thực hiện hợp đồng mà Nhà nước có những thay đổi về chính sách liên quan đến các điều khoản trong hợp đồng thì hai bên sẽ cùng bàn và giải quyết.
Hợp đồng này được lập tại …………………………………., gồm ….. bản, bên A giữ …….. bản, bên B giữ …… bản có giá trị từ ngày lập Hợp đồng.
Hai bên cam kết thực hiện đúng hợp đồng này theo Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên) (Ký tên)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng sửa chữa, dọn vệ sinh văn phòng
Hợp đồng được lập ngày…….tháng …….. năm 2017, giữa các bên:
Bên A:
Địa chỉ trụ sở:
Fax:
Mã số thuế:
Đại diện:
Chức vụ:
Bên B:
Địa chỉ trụ sở:
Fax:
Mã số thuế:
Đại diện:
Chức vụ:
(Mỗi bên sau đây gọi riêng là “Bên”, gọi chung là “Các Bên”)
Sau khi thoả thuận, Các Bên đồng ý ký kết Hợp Đồng Cung Ứng Dịch Vụ này (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau:
Điều 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ
Hai Bên đồng ý rằng Bên A sẽ cung cấp dịch vụ sửa chữa kĩ thuật và dọn vệ sinh văn phòng (sau đây gọi là “Dịch Vụ”) cho Bên B với các thông tin chi tiết như sau:
1.1. Địa điểm làm việc:
1.2. Thời gian làm việc:
Sửa chữa kĩ thuật: ngày thứ 7 hàng tuần theo thời gian làm việc của A
Dọn dẹp văn phòng: 7:00 – 9:00 các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
1.3. Người thực hiện công việc theo yêu cầu:
-Nhân viên kĩ thuật:……….người
Yêu cầu: có bằng cấp ngành kĩ thuật Cao đẳng trở lên, có trình độ trong hoạt động sửa chữa, kinh nghiệm làm việc 2 năm trở lên.
-Nhân viên vệ sinh:………..người
Yêu cầu: Trang phục đồng bộ, có thẻ tên.
Điều 2: PHẠM VI CÔNG VIỆC
Bên A thực hiện công việc theo thỏa thuận như sau:
2.1. Sửa chữa kĩ thuật
Nội dung công việc bao gồm:
– Sửa chữa máy móc thiết bị khi có hỏng hóc xảy ra;
– Kiểm tra, giám sát hoạt động của máy móc thiết bị;
– Bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị trong quá trình sử dụng.
Việc kiểm tra, giám sát, bảo dưỡng, bảo trì thực hiện định kì 1 lần/1 tuần. Thực hiện việc sửa chữa máy móc khi có sự cố xảy.
2.2. Dọn dẹp văn phòng
– Quét dọn tất cả văn phòng;
– Lau dọn tất cả bàn làm việc;
– Lau dọn tất cả cửa ra vào;
– Rửa ly, chén, cốc;
– Dọn vệ sinh nhà vệ sinh, bồn rửa;
– Dọn rác tại các nơi để rác;
– Quét dọn vệ sinh ở các kệ, bồn hoa, cây cảnh trong phạm vi văn phòng.
Thực hiện công việc 6 lần/tuần.
Điều 3: PHÍ DỊCH VỤ
Phí dịch vụ kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì trong 1 tháng:
Phí dịch vụ sửa chữa kĩ thuật:
Phí dịch vụ đối với công việc dọn dẹp vệ sinh thực hiện công việc trong 1 tháng:
(Đã bao gồm chi phí máy móc, dụng cụ, công cụ hỗ trợ theo hàng thàng)
Điều 4: THANH TOÁN
Bên B thanh toán cho bên A vào ngày 15 hàng tháng.
Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản trực tiếp vào số tài khoản của bên A:
Tên tài khoản:
Số tài khoản:
Tại Ngân hàng:
Địa chỉ:
Điều 5 : THỜI HẠN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này được thực hiện trong thời hạn……….tháng.
Bắt đầu công việc vào Thứ hai ngày……tháng…….năm 2017.
Kết thúc đến hết thứ 7 ngày……..tháng……. năm
Điều 6: QUYỀN CỦA BÊN A
Trong thời gian thực hiện hợp đồng Bên A có quyền:
– Yêu cầu bên B cung cấp, tạo điều kiện sử dụng điện, nước, nước lau rửa trong quá trình thực hiện công việc;
– Được cung cấp các thiết bị vệ sinh, đồ dùng, sản phẩm phục vụ cho công việc (găng tay, chổi quét, giấy vệ sinh, nước lau rửa);
– Được thông báo ngay khi hỏng hóc kĩ thuật bất thường ngoài thời gian thực hiện công việc định kì;
– Được thanh toán đúng thời hạn như đã thỏa thuận;
– Yêu cầu cung cấp lý do khi bên B yêu cầu đồi người thực hiện công việc của bên A
– Yêu cầu bên B cung cấp chứng cứ hành vi gây thiệt hại cho bên B của nhân viên bên A và chứng minh thiệt hại xảy ra.
Điều 7: QUYỀN CỦA BÊN B
Trong thời gian thực hiện hợp đồng bên B có các quyền:
– Được cung cấp thông tin của các nhân viên do bên A cử sang thực hiện dịch vụ;
– Yêu cầu nhân viên sửa chữa đến thực hiện công việc sửa chữa khi có hỏng hóc xảy ra;
– Yêu cầu nhân viên vệ sinh thực hiện công việc vệ sinh trong thời gian thực hiện công việc;
– Yêu cầu nhân viên thực hiện công việc của bên A đảm bảo trật tự trong khi thực hiện công việc;
– Yêu cầu nhân viên bên A không sử dụng các máy móc thiết bị không liên quan đến công việc thực hiện như đã cam kết;
– Quy định các vật dụng được mang vào nơi làm việc của bên B, trang phục đối với nhân viên của bên A khi thực hiện công việc;
– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công việc của nhân viên thực hiện công việc tại bên B;
– Yêu cầu đổi người thực hiện công việc trong trường hợp người thực hiện công việc không đáp ứng yêu cầu của công việc của B;
– Yêu cầu bên A bồi thường khi nhân viên thực hiện công việc của bên A gây thiệt hại cho bên B
Điều 8: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Trong thời gian thực hiện hợp đồng bên A có nghĩa vụ:
– Cử người thực hiện công việc sửa chữa có chuyên môn thực hiện công việc theo yêu cầu của bên B;
– Cử người thực hiện việc sửa chữa khi có hỏng hóc xảy ra, có mặt sau chậm nhất 1 giờ sau thông báo của bên B;
– Tuân thủ trật tự, nội quy tại nơi thực hiện công việc theo nội quy chung của bên B;
– Thực hiện đúng yêu cầu về trang phục, những vật được phép mang vào mang ra từ bên B;
– Không sử dụng các trang thiết bị của bên B không đúng với nội dung công việc cần thực hiện;
– Đổi người thực hiện công việc khi bên B yêu cầu và với lý do chính đáng.
– Bồi thường chi phí hợp lý cho bên B khi nhân viên thực hiện gây thiệt hại cho bên B
Điều 9: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
Trong thời gian thực hiên hợp đồng bên B có nghĩa vụ:
– Cung cấp các trang thiết bị cho bên A thực hiện công việc;
– Tạo điều kiện cho bên B sử dụng điện, nước và các phương tiện vật chất khác trong phạm vi công việc;
– Thông báo ngay cho bên A khi có sự cố hỏng hóc về kĩ thuật;
– Thanh toán đủ phí dịch vụ và đúng thời hạn cho bên A
– Cung cấp lý do cho bên A khi có yêu cầu thay đổi người thực hiện công việc của bên A
– Cung cấp chứng cứ chứng minh hành vi gây thiệt hại cho bên B của nhân viên bên A và chứng minh thiệt hại.
Điều 10: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Vi phạm hợp đồng là hành vi của một trong các bên không thực hiện đúng một trong các nghĩa vụ đã thỏa thuận của hợp đồng.
Khi có bất kì hành vi vi phạm một trong các nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc thực hiện hợp đồng nêu trên đều bị coi là vi phạm hợp đồng.
Điều 11: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG
Khi có hành vi vi phạm hợp đồng trừ trường hợp bất khả kháng, bên bị vi phạm phải thông báo ngay cho bên vi phạm, trong thời hạn 10 ngày, bên vi phạm không thực hiện đúng nghĩa vụ vi phạm thì hợp đồng chấm dứt. Nếu bên vi phạm là bên thực hiện dịch vụ thì sẽ không được không được thanh toán giá trị phí dịch vụ trong tháng xảy ra vi phạm và bồi thường tất cả thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.
Bên vi phạm phải thực hiện nghĩa vụ phạt vi phạm và bồi thường trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên bị vi phạm
Điều 12: BẤT KHẢ KHÁNG
Các trường hợp theo thỏa thuận dưới đây được coi là bất khả kháng:
– Thiên tai, bão lụt, hỏa hoạn, động đât;
– Có hành vi vi phạm do lỗi của một bên trong hợp đồng
– Do hành vi vi phạm pháp luật của người thứ 3
Điều 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong trường hợp có tran chấp phát sinh, các bên thực hiện giải quyết tranh chấp bằng thương lượng (tối đa 3 lần). Khi thương lượng không thể giải quyết được, các bên thỏa thuận lựa chọn giải quyết bằng Tòa án. Áp dụng pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm căn cứ giải quyết tranh chấp.
Điều 14: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày………tháng…….năm 2017
Hợp đồng được lập thành 4 bản (mỗi bên giữ 2 bản), có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN A BÊN B
(ký và đóng dấu) (ký và đóng dấu)
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng dịch vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm
Điều 1: Bên A thuê bên B trưng bày giới thiệu hàng hóa… với các yêu cầu cụ thể sau:
1 – Hàng hóa trưng bày tại các địa điểm…… (nêu rõ địa danh cụ thể)
2 – Số lượng mẫu hàng là… đảm bảo các tiêu chuẩn……
Điều 2: Nội dung và hình thức hàng trưng bày
1 – Trưng bày hàng mẫu trong tủ kiếng, có đèn chiếu sáng, có bảng hiệu giới thiệu chất lượng, công dụng, giá cả….
2 – Cử nhân viên giới thiệu và quảng cáo, phát catague cho khách tham quan.
3 – …
4 – …
5 – Vị trí đặt mẫu hàng, đặt tại… (mô tả vị trí nơi đặt hàng)
6 – Đặt số lượng mẫu hàng, ở mấy tủ kiếng….
7 – Bán, cho không khách hàng với số lượng….
8 – Cách bảo quản loại hàng…
9 – Cách thay đổi mẫu hàng… sau… ngày…
Điều 3 Thù lao dịch vụ và thanh toán
1 – Bên A thanh toán cho bên B tiền thù lao là… đồng
2 – Phương thức thanh toán…
3 – Thời hạn thanh toán là chia ra làm…. đợt
4 – Bên A thanh toán các chi phí hợp lý khác do bên B (nếu có) như:
– Tiền mua tủ kiếng, giá đỡ, vật lót…
– Công chuyên chở hàng mẫu, phương tiện phục vụ trưng bày.
– Vẽ bảng hiệu, bàng giá hàng.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
– Bên A có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ hàng hóa trưng bày giới thiệu hoặc phương tiện cho bên làm dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng;
– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng trưng bày giới thiệu hàng hóa;
– Cung cấp thông tin về háng hóa mà mình trưng bày giới thiệu, phương tiện cần thiết khác do bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng.
– Bên B không được chuyển giao hoặc thuê người khác thực hiện dịch vụ nếu không được sự chấp nhận của bên A; trong trường hợp chuyển giao nghĩa vụ thực hiện hợp đồng cho người khác thì vẫn phải chịu trách nhiệm với bên thuê dịch vụ trưng bày giới thiệu hàng hóa;
– Bên B có trách nhiệm bảo quản hàng hóa trưung bày giới thiệu, các tài liệu, phương tiện được giao trong thời hạn thực hiện hợp đồng; khi kết thúc trưng bày giới thiệu hàng hóa, phải bàn giao đầy đủ hàng hóa, tài liệu, phương tiện trưng bày giới thiệu cho bên A, nếu gây thiệt hại cho bên thuê thuê phải bồi thường.
– Nhận phí dịch vụ và các chi phí khác theo hợp đồng.
Điều 6: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày… tháng…. năm……. đến ngày….. tháng….. năm….. Được gia hạn theo đợt mở hội chợ triển lãm của bên B khi bên A có thông báo đề nghị bằng văn bản.
Hợp đồng này được thành lập thành…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…….bản
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ Chức vụ
Ký tên Ký tên
(Đóng dấu) (Đóng dấu)
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng hợp tác đầu tư với doanh nghiệp nước ngoài
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản pháp lý khác có liên quan, các Bên dưới đây mong muốn được tiến hành hoạt động đầu tư tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh với nội dung và phạm vi được quy định trong Hợp đồng này như sau:
A.Bên (các Bên) Việt Nam:
1.Tên công ty: ……………………………………………………………………………………………………….
2.Đại diện được uỷ quyền: ……………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………….
Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên hợp doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ theo các chi tiết nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình.
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1:
Mục tiêu hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng …………………………………………………….. .
(mô tả chi tiết nội dung và phạm vi hợp tác kinh doanh)
Điều 2:
1.Địa điểm thực hiện:
2.Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định
(Chia thành sản phẩm chính và phụ – nếu cần thiết)
3.Sản phẩm của Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được tiêu thụ:
– Tại thị trường Việt Nam: ……% sản phẩm
– Tại thị trường nước ngoài: ……% sản phẩm
4.Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài (nếu có) ………………………………………………… .
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………….. .
Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………………………………………………………………….. .
Điều 3:
Trách nhiệm của các Bên hợp doanh trong việc góp vốn để thực hiện Hợp đồng:
a) Bên (các Bên) Việt Nam: góp …………. bằng ……………………………… (quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền mặt, các chi phí khác ….)
b) Bên (các Bên) nước ngoài: góp ………….. bằng ………………………….. (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền nước ngoài, các chi phí khác ….).
Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế, những giá trị trên đây thay đổi so với giá trị hiện tại thì các Bên phải thoả thuận về những sửa đổi đó và báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.
Trong trường hợp một Bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ như đã thoả thuận thì Bên đó phải thông báo cho các Bên kia biết lý do và những biện pháp xử lý trước ….. ngày. Thiệt hại thực tế và chính đáng do sự chậm trễ hay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên gây ra, sẽ được bồi thường theo thoả thuận của các Bên; trong trường hợp không thoả thuận được thì sẽ do cơ quan xét xử hoặc trọng tài quy định tại Điều 10 Hợp đồng này quyết định.
Điều 4:
Các trách nhiệm, nghĩa vụ khác của các Bên trong việc thực hiện Hợp đồng:
– Bên Việt Nam: ………………………………………………………………………
– Bên nước ngoài: …………………………………………………………………….
(Quy định cụ thể Bên chịu trách nhiệm, thời hạn hoàn thành…. trong từng việc như tổ chức và quản lý sản xuất, quản lý kỹ thuật và công nghệ, mua sắm thiết bị, nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm …..).
Điều 5:
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên thoả thuận cơ chế giám sát như sau: ……
(Miêu tả cụ thể cơ chế, trong đó có thể thành lập Ban điều phối, Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài bao gồm phương thức thành lập, hoạt động, quyền hạn, trách nhiệm ….).
Điều 6:
Thời hạn Hợp đồng này là …… năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời hạn của Hợp đồng phải được các Bên thoả thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.
Nếu một Bên hợp doanh muốn kéo dài thời hạn Hợp đồng ngoài thời hạn đã được thoả thuận phải thông báo cho (các) Bên kia ít nhất là …. tháng trước ngày Hợp đồng hết hạn. Nếu các Bên thoả thuận kéo dài thời hạn Hợp đồng thì phải báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét trong thời hạn ít nhất là 6 tháng trước khi hết hết hạn Hợp đồng.
Điều 7:
Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:
1.Khởi công xây dựng: từ tháng thứ ……
2.Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ……
3.Vận hành thử: từ tháng thứ ……
4.Sản xuất chính thức: từ tháng thứ ……
Điều 8:
1.(Các) Bên nước ngoài thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Giấy phép đầu tư. (ghi rõ phương thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của Bên nước ngoài: nộp trực tiếp, Bên Việt Nam nộp hộ v.v….).
2.(Các) Bên Việt Nam thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng đối với Doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy phép đầu tư.
Lưu ý: cần xác định rõ Bên chịu trách nhiệm nộp các loại thuế chung liên quan đến thực hiện Hợp đồng như thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng ….
Điều 9:
Các Bên tham gia Hợp đồng thoả thuận chia sản phẩm và / hoặc lợi nhuận, các khoản lỗ thông qua việc thực hiện Hợp đồng như sau:
– (các) Bên Việt Nam (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ………………………………………………….
– (các) Bên Nước ngoài (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ………………………………………………
Điều 10:
Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra… (ghi rõ tên và địa chỉ Toà án hoặc tổ chức trọng tài).
Quyết định của…..(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.
Điều 11:
Các Bên có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Hợp đồng, theo các qui định tại Điều 34 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 12:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn và / hoặc kết thúc trong các trường hợp sau: …….
(mô tả chi tiết các trường hợp, phù hợp với các quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ).
Điều 13:
Khi Hợp đồng hết hạn, các Bên thoả thuận việc thanh lý các tài sản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau: …….
(Mô tả chi tiết các điều kiện có liên quan đến quyền hạn, nghĩa vụ, tài sản ….. phù hợp với các quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP)
Điều 14:
Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy phép đầu tư.
Điều 15:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên và phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y trước khi thực hiện.
Điều 16:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.
Điều 17:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh này được ký ngày …….., tại…….., gồm ….. bản gốc bằng tiếng Việt Nam và bằng tiếng ….. (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng …… đều có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện Đại diện
Bên ( các Bên) nước ngoài Bên ( các Bên) Việt Nam
( Ký tên, chức vụ và dấu) (Ký tên, chức vụ và dấu)
Trường hợp có nhiều Bên: từng bên sẽ ký, ghi rõ chức vụ người đại diện ký, đóng dấu.
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng dịch vụ thiết kế, sắp đặt phong thủy
Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——-o0o——-
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ (V/v: Thiết kế, sắp đặt phong thủy)
-Căn cứ vào Bộ luật dân sự sự năm 2015,có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 – Căn cứ vào Bộ luật thương mại năm 2005,có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. – Căn cứ vào nhu cầu cung ứng và sử dụng dịch vụ của các bên.
Hôm nay,ngày……….tháng………năm, tại………………………….. chúng tôi bao gồm: Bên A: Công ty …………….. ……………………………………………………………. Mã số thuế:……………………………………………………………………………………. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………….. Người đại diện:………………………………………………………………………………. Chức vụ:……………………………………………………………………………………….. (Sau đây gọi là bên A)
Bên B: Người đại diện:………………………………………………………………………………… Ngày sinh:……………………………………………………………………………………….. Chứng minh thư nhân dân số:…………………………………………………………….. Nơi cấp:………………………………………………………………………………………….. Nơi ở thường trú hiện nay:…………………………………………………………………..
(Sau đây gọi là bên B)
MỤC I: NỘI DUNG THỎA THUẬN:
Điều 1: Ngày……………… bên B và bên A đã thỏa thuận, bên B sẽ sử dụng dịch vụ thiết kế, sắp đặt phong thủy do bên A cung cấp.
Điều 2: Bên A phải thiết kế, sắp đặt phong thủy cho bên B dựa trên nhu cầu, yêu cầu sử dụng của bên B đã trao đổi trước đó đối với những địa điểm được chọn để đưa vào thiết kế và sắp đặt phong thủy. Bên A phải đảm bảo chất lượng về việc thiết kế và sắp đặt của mình cho bên B đúng với mục đích, nhu cầu sử dụng. Bên A phải mang lại được hiệu quả của việc thiết kế, sắp đặt phong thủy với bên B để đạt được tới nhu cầu mà bên B mong muốn. Điều 3: Phương thức thực hiện hợp đồng:
Bên A sẽ gửi cho bên B chi tiết bản thiết kế kèm theo hợp đồng này để bên B tiện theo dõi, thống nhất.
MỤC II: THANH TOÁN, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:
Điều 4:Tổng giá trị số tiền dịch vụ bên A báo giá là:………………………………………………. VNĐ (Số tiền ghi bằng chữ: ……………………………………), chưa bao gồm các chi phí vật tư nếu phải mua mới. Khoản phí trên chưa bao gồm VAT, phí và lệ phí của Nhà nước có liên quan. Điều 5: Phương thức thanh toán: – Thanh toán bằng tiền mặt – Chuyển khoản Bên B chuyển khoản cho bên A vào tài khoản ngân hàng số……………………….. Chủ tài khoản:……………………………………………………………………………………….. Chi nhánh:……………………………………………………………………………………………… Chi phí được thanh toán:…………………………………………lần Lần thứ nhất:………………..% tiền vào……………………………. Lần thứ hai:………………….% tiền vào…………………………….. Điều 6: Thời hạn thanh toán: Bên B có thể chậm thanh toán so với thời hạn ghi nhận tại điều trên là : 01 ngày, nếu có sự chấp thuận của Bên A.
MỤC III:QUYỀN CỦA CÁC BÊN:
Điều 7. Quyền của bên A:
– Bên A được bên B thanh toán tiền đúng thời hạn và đủ số tiền bên B đã được bên A báo giá.
– Được thay đổi thiết kế nhà, môi trường lắp đặt phong thủy nếu có sự đồng ý của bên B.
– Toàn quyền trong việc lựa chọn vật liệu, vật tư, cách bài trí nhưng phải đảm bảo các yêu tố phong thủy đã thỏa thuận trước.
– Có quyền chọn ngày lại, giờ lại, nếu có sự biến xảy ra.
– Chủ động về nhân lực thi công, vận chuyển, lắp đặt.
– ….
Điều 8. Quyền của bên B:
– Bên B được yêu cầu bên A thực hiện đúng hợp đồng như đã cam kết, với số lượng và chất lượng vật liệu đạt chuẩn. Trong quá trình di chuyển vật liệu, nếu có bất kì sai sót hay hỏng hóc gì, bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước bên B.
– Có quyền yêu cầu đổi chất lượng sản phẩm không đạt thỏa thuận.
– Kiểm tra, nghiệm thu sau khi công việc hoàn tất.
– Phê duyệt hoặc không phê duyệt, các phương án phát sinh khi thực hiện thiết kế, lắp đặt.
– …..
MỤC IV: VI PHẠM HỢP ĐỒNG:
Điều 9: Vi phạm hợp đồng là hành vi một trong hai bên không thực hiện những công việc mình phải làm để đáp ứng những quyền bên kia được hưởng hay không hoàn thành công việc theo đúng tiêu chuẩn đã định trước. Điều 10:Cách thức bồi thường Nếu một bên vi phạm hợp đồng gây ra thiệt hại thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế cho bên đó. Ngoài ra, ngoài khoản bồi thường trên, bên vi phạm hợp đồng còn bị phạt vi phạm là 12 % giá trị hợp đồng này theo quy định của pháp luật. . Điều 11: Thời hạn phải nộp bồi thường hoặc phạt vi phạm:
Khi một bên phát hiện có sai sót, vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên đó có quyền yêu cầu bên vi phạm thực hiện nghĩa vụ bồi thường, nộp phạt ngay lập tức.
MỤC V: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI CÓ SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
Điều 12: Khi có sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan xảy ra làm hợp đồng không thực hiện được đúng như dự định, cụ thể: – Sự kiện bất khả kháng theo ghi nhận của pháp luật hiện hành. – Sự kiện khách quan do tác động của bên thứ ba, mà hai bên đã cố gắng nhưng không thể khắc phục và thực hiện tiếp hợp đồng. Điều 13: Cách xử lí khi có sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan:
Các bên cùng nhau thỏa thuận, thống nhất phương án giải quyết, khắc phục, đền bù các chi phí nếu có, nếu không thể thỏa thuận có thể nhờ bên thứ 3 hòa giải hoặc khởi kiện ra tòa án nhân dân có thẩm quyền.
MỤC VI: TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG:
Điều 14: Khi có tranh chấp xảy ra, pháp luật được áp dụng để xử lí tranh chấp là pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 15: Phương thức xử lí tranh chấp theo thứ tự: – Đầu tiên là ưu tiên Thương lượng, hòa giải – Sử dụng Trọng tài thương mại – Nếu không thể thỏa thuận thì có thể yêu cầu Khởi kiện tại tòa án nhân dân có thẩm quyền.
MỤC VIII: CÁC CAM KẾT KHÁC
Điều …
Điều …
MỤC VII: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 16: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là kể từ khi bên sau cùng kí vào hợp đồng hoặc cả hai bên ký thì thời điểm có hiệu lực là cả hai bên cùng ký. Điều 17: Chấm dứt hiệu lực hợp đồng: Khi các bên đã hoàn thành công việc của mình đúng quy trình và thời hạn như hợp đồng. Một bên Đơn phương chấm dứt hợp đồng và có thời hạn báo trước theo quy định của pháp luật. Cả hai bên thỏa thuận thanh lí hợp đồng.
MỤC IX:XÁC NHẬN HỢP ĐỒNG:
Hợp đồng được in thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một bản và có chữ kí của cả hai bên.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu có)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu có)
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ Ở VÀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———–o0o———–
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
MUA BÁN NHÀ Ở VÀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hôm nay, ngày 16 tháng 05 năm 2016, tại địa chỉ …………………………………………., phường Thịnh Quang, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:
BÊN ĐẶT CỌC :
Ông (bà): ………………………………….., sinh ngày ………………….
CMND số: …………………….. do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày ……………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………..
Hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng đặt cọc này để đảm bảo cho việc ký kết và thực hiện việc mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các Bên, cụ thể nội dung đặt cọc như sau:
ĐIỀU 1 CĂN CỨ ĐẶT CỌC
Bên B là chủ sở hữu nhà và chủ sử dụng đất hợp pháp đối với ngôi nhà và thửa đất tại địa chỉ:……………………..…………., phường Thịnh Quang, quận Đống Đa theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mã số 10109352678 do UBND quận Đống Đa cấp ngày 14/12/2004 cụ thể như sau:
Quyền sử dụng đất: – Thửa đất số: 27 – Tờ bản đồ số: 6G-III-15 – Diện tích: 60,50 m2 – Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: 60,50 m2; + Sử dụng chung: 0 m2 2. Quyền sở hữu nhà ở: – Địa chỉ: …………………………………… phường Thịnh Quang, quận Đống Đa.
Tổng diện tích sử dụng: 70,80 m2
Diện tích xây dựng: 32,95 m2
Số tầng: 02
Kết cấu nhà: Bê tông Ngôi nhà và thửa đất trên đăng ký đứng tên Bên B là ông Đỗ Quang Huy. ĐIỀU 2 NỘI DUNG ĐẶT CỌC
2.1 Bên A đồng ý đặt cọc cho Bên B số tiền là: ……………………… đồng(Bằng chữ: ………………………………… …………………………….) để đảm bảo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày hai Bên ký kết Hợp đồng này, hai Bên sẽ ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện việc chuyển nhượng toàn bộ ngôi nhà và thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này với giá cả và các điều kiện đã thỏa thuận và được quy định tại Hợp đồng này cho Bên A.
2.2 Hai Bên thống nhất giá cả mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với ngôi nhà và thửa đất nêu tại Hợp đồng này là 3.450.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ bốn trăm năm mươi triệu đồng);
Mọi khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản chi phí khác phát sinh khác liên quan tới việc mua bán chuyển nhượng theo Hợp đồng này do các bên thỏa thuận thanh toán.
Việc thanh toán toàn bộ số tiền mua bán và chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với ngôi nhà và thửa đất sẽ được thực hiện thành …. (……) lần:
– Tại thời điểm:
Hai bên ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền ………………
Tại thời điểm:
Sau …. ngày kể từ ngày hai bên ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất Bên A sẽ thanh toán nốt cho Bên B toàn bộ số tiền còn lại.
2.3 Đến thời điểm các Bên ký kết Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng (công chứng), dù bất cứ lý do gì làm giá cả thị trường nhà đất thay đổi thì các Bên vẫn thống nhất giá cả mua bán, chuyển nhượng cùng các điều kiện chuyển nhượng đã được các Bên thống nhất tại Hợp đồng này;
2.4 Trong thời hạn đặt cọc, hai bên có trách nhiệm hợp tác hỗ trợ nhau chuẩn bị mọi giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc mua bán, chuyển nhượng nhà ở và sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này; liên hệ với Phòng/Văn phòng công chứng để soạn thảo và công chứng hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất với giá cả và các điều kiện chuyển nhượng quy định tại Hợp đồng này, tiến hành thủ tục với cơ quan có thẩm quyền để sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
ĐIỀU 3 PHƯƠNG THỨC ĐẶT CỌC
3.1 Tài sản đặt cọc:
– Các Bên thống nhất phương thức đặt cọc là giao nhận trực tiếp, 100% giá trị tài sản đặt cọc bằng tiền mặt VNĐ.
– Ngay tại thời điểm ký kết Hợp đồng đặt cọc này, Bên A giao trực tiếp cho Bên B số tiền đặt cọc nêu tại khoản 2.1, Điều 2 của Hợp đồng này.
3.2 Xử lý tài sản đặt cọc:
– Trong trường hợp Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên được ký kết theo sự thỏa thuận của các Bên tại Hợp đồng đặt cọc này thì số tiền đặt cọc được bù trừ vào nghĩa vụ thanh toán giá trị mua bán, chuyển nhượng của Bên A. Bên A phải thanh toán số tiền còn thiếu theo giá cả quy định tại Hợp đồng này.
– Trong trường hợp Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên không được ký kết theo sự thỏa thuận của các Bên tại Hợp đồng đặt cọc này thì các Bên có quyền áp dụng Điều 7 của Hợp đồng này để xử lý tài sản đặt cọc.
ĐIỀU 4 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
– Bên A có quyền yêu cầu Bên B phải ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này với giá cả và các điều kiện như các Bên đã thỏa thuận; yêu cầu bên B hỗ trợ và bàn giao các giấy tờ cần thiết cho hoạt động mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Bên A có nghĩa vụ giao toàn bộ khoản tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này cho Bên B ngay khi ký kết Hợp đồng này;
– Bên A có nghĩa vụ hỗ trợ, chuẩn bị hồ sơ và thủ tục để hai Bên ký kết, công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng theo đúng thời hạn đã được hai Bên thống nhất tại Hợp đồng này;
ĐIỀU 5 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
– Bên B có quyền nhận số tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng ngay khi ký kết Hợp đồng này;
– Bên B có nghĩa vụ hỗ trợ Bên A chuẩn bị thủ tục, ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất với Bên B theo giá cả và các điều kiện đã thống nhất tại Hợp đồng này;
– Trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng này, Bên B không được sử dụng tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này để bán, đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp, đặt cọc, cho thuê, bảo lãnh, góp vốn… hoặc bất cứ hình thức định đoạt nào khác làm ảnh hưởng đến Hợp đồng này;
– Tại thời điểm hai bên ký kết, công chứng Hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Bên B có nghĩa vụ bàn giao các giấy tờ cần thiết đối với nhà đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên A để Bên A thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Chịu phạt Hợp đồng theo Điều 7 của Hợp đồng này nếu đến thời điểm mua bán, chuyển nhượng, Bên B từ chối ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng với giá cả và các điều kiện đã được hai Bên thống nhất tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 6 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
– Bên B cam đoan những thông tin trình bày là đúng sự thật, mình là chủ sở hữu hợp pháp và có toàn quyền đối với toàn bộ khối tài sản là quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
– Cho đến thời điểm ký kết Hợp đồng này, Bên B cam đoan chưa bán, đổi, tặng cho, thế chấp, đặt cọc, cho thuê, bảo lãnh, góp vốn… thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên thứ ba (ngoài Bên A);
– Bên B cam đoan, tại thời điểm đặt cọc, nhà đất trên không có tranh chấp, không bị kê biên,… để đảm bảo thi hành án; không vi phạm quy hoạch, không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất.
– Bên B cam đoan là mình tỉnh táo, minh mẫn và hoàn toàn tự nguyện ký kết, thực hiện Hợp đồng này;
– Bên B cam đoan là tại thời điểm ký Hợp đồng đặt cọc này, Bên B đã nhận số tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này từ Bên A;
– Trước khi thời hạn đặt cọc ghi tại Điều 2 của Hợp đồng này kết thúc (ngày 31/05/2016), hai Bên phải có mặt tại địa điểm Công chứng để ký, công chứng Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng như nội dung đã thống nhất tại Hợp đồng này;
– Bên A đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
– Bên A những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật, việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Các Bên cam đoan thực hiện đúng, đủ toàn bộ nội dung đã được thoả thuận trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 7 PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
– Nếu đến thời điểm chuyển nhượng theo sự thỏa thuận tại Hợp đồng này mà Bên A không ký kết Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng theo giá cả và các điều kiện đã thỏa thuận thì toàn bộ số tiền đặt cọc nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc về Bên B.
– Nếu sau khi ký hợp đồng này mà Bên B không chuyển nhượng tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên A nữa hoặc vi phạm cam kết hay các thỏa thuận của hợp đồng này dẫn tới trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng thì Bên B phải trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc đã nhận và chịu phạt cọc số tiền bằng với số tiền đặt cọc đã thực tế giao nhận tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 8 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp có tranh chấp liên quan tới Hợp đồng này hai Bên cùng bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9 ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi ký kết cho đến khi mọi thủ thục chuyển nhượng được hoàn tất.
– Trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng đặt cọc này, nếu một trong các Bên chết thì những thừa kế của người chết phải thay người chết tiếp tục thực hiện những quyền và nghĩa vụ của Hợp đồng này cho đến khi việc chuyển nhượng được hoàn tất.
– Hợp đồng này chỉ có thể được sửa đổi, bổ sung khi có thoả thuận bằng Văn bản của cả hai Bên.
– Hợp đồng này gồm 09 Điều, 04 trang đánh máy, tiếng Việt và được lập thành hai (02) bản chính, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản chính để thực hiện.
Các Bên đã tự mình đọc lại toàn bộ nội dung Hợp đồng, cam đoan hiểu rõ toàn bộ nội dung và không còn ý kiến thắc mắc gì. Các Bên ký và ghi rõ họ tên vào trang cuối trước sự chứng kiến của người làm chứng./.
BÊN A
…………………………………..
…………………………………..
BÊN B
…………………………………..
…………………………………..
NGƯỜI LÀM CHỨNG
…………………………………..
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị chiếu sáng
Hôm nay, ngày … tháng … năm, tại ……………………………….. chúng tôi bao gồm:
Bên A
Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….. Ngày sinh……………………………………Quốc tịch ………………………..
CMTND……………………do…………………cấp ngày……………..………..
Địa chỉ thường trú…..……………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ..……………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………….
Bên B
Công ty …………………………….Mã số thuế……………………………..
Trụ sở chính: ………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………Fax ……………………………..
Người đại diện ông (bà) ………………………..chức vụ……………………
Quyết định ủy quyền………………………………………………………….
Mục I
Các quy định chung
Điều 1 Nội dung thỏa thuận
Bên B sẽ cung ứng các thiết bị, vật tư chiếu sáng cho bên A phù hợp với các thỏa thuận được ghi rõ trong hợp đồng này.
Điều 2 Cách thức thực hiện hợp đồng
1. Bên B sẽ sử dụng phương tiện vận chuyển của mình để chuyển các thiết bị, vật tư chiếu sáng phù hợp với quy cách kỹ thuật mà bên A yêu cầu bên B cung ứng đến……………………………………(theo yêu cầu của bên A tại thời điểm các bên ký kết hợp đồng này) vào lúc ……..giờ…….phút ngày ………………
2. Các thiết vị, vật tư chiếu sáng bên A yêu cầu bên B cung ứng bao gồm:
STT
Tên hàng
Số lượng
Đơn vị
Ghi chú
1
Bóng đèn trắng LED tuýp T8 18W
10
Cái
Mới
2
…
…
…
…
3. Trong trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao hàng thì bên A phải thông báo cho bên B trước 24 giờ tính từ thời điểm giao hàng các bên đã thỏa thuận.
4. Bên B có thể giao hàng sớm hoặc muộn hơn thời điểm các bên đã ghi rõ trong hợp đồng này nhưng phải thông báo và được sự chấp thuận của bên A.
5. Quy cách kỹ thuật của từng thiết bị, vật tư chiếu sáng bên A yêu cầu bên B cung ứng được nêu rõ trong phụ lục kèm theo hợp đồng này.
Mục II
Thanh toán
Điều 4: Giá trị hợp đồng
1. Giá trị hợp đồng này là ………………..(bằng chữ: ……………….…..)
2. Giá trị hợp đồng này gồm:
– Tổng giá trị các thiệt bị, vật tư chiếu sáng:
………………..(bằng chữ)……………………………………………
– Chi phí vận chuyển: ……………….(bằng chữ)…………………………
– Chi phí lắp đặt: ……………………(bằng chữ)…………………………..
3. Chi phí vận chuyển được quy định trong hợp đồng này là chi phí vận chuyển đến địa điểm giao hàng mà bên A yêu cầu tại thời điểm các bên ký kết hợp đồng. Trường hợp bên A thay đổi địa điểm giao thì bên A phải chịu thêm chi phí phát sinh.
4. Các chi phí phát sinh do các yêu cầu không được thể hiện trong hợp đồng này của bên A được coi là chi phí phát sinh khác. Các khoản phí này sẽ được tính vào tổng giá trị hợp đồng này khi bên A thanh toán cho bên B.
Điều 5 Phương thức thanh toán.
1. Mọi thanh toán được thực hiện bằng Việt Nam đồng
2. Bên A đặt cọc cho bên B một khoản bằng 15% tổng giá trị các thiết bị, vật tư chiếu sáng (bằng ………………….. VNĐ – bằng chữ:………………..) ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng.
3. Mọi giao dịch thanh toán của bên A cho bên B được thực hiện thông qua tài khoản của bên B tại Ngân hàng ……..………………………vào số tài khoản : …………………………………..
4. Thanh toán được thực hiện hai lần, lần thứ nhất để thực hiện nghĩa vụ đặt cọc và lần thứ hai để thanh toán nốt giá trị hợp đồng còn lại.
Điều 6 Thời hạn thanh toán.
Lần thanh toán thứ nhất được thực hiện ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng. Lần thanh toán này có thể được gia hạn nhưng không quá 5 ngày kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng
Lần thanh toán thứ hai được thực hiện ngay sau khi bên B hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Bên A có thể thực hiện thanh toán này sau thời điểm đã thỏa thuận nhưng phải thông báo và có sự chấp thuận của bên B nhưng không được muộn hơn thời điểm 1 năm kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng.
Mục III
Quyền của các bên
Điều 7: Quyền của bên A
1. Yêu cầu bên B thực hiện đúng các thỏa thuận được ghi trong hợp đồng;
2. Yêu cầu bên B đổi các thiết bị, vật tư bị lỗi, hư hỏng mà việc lỗi hư hỏng không phải do lỗi của bên A;
3. Yêu cầu bên B thực hiện thêm một số công việc cần thiết để đảm bảo việc sử dụng, vận hành các thiết bị, vật tư chiếu sáng mà bên B cung ứng cho bên A;
4. Mua thiết bị, vật tư chiếu sáng từ một bên thứ ba trong trường hợp bên B không đáp ứng kịp thời các thiết bị, vật tư chiếu sáng mà bên A yêu cầu mà việc này có thể dẫn tới thiệt hại cho bên A.
Điều 8 Quyền của bên B
1. Yêu cầu bên A thực hiện đúng hợp đồng;
2. Yêu cầu bên A thanh toán hợp đồng và các chi phí phát sinh;
3. Yêu cầu bên A nhận hàng;
4. Yêu cầu bên A tuân thủ các hướng dẫn, chỉ định của mình.
Mục IV
Nghĩa vụ của các bên
Điều 9 Nghĩa vụ của bên A
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Thực hiện thanh toán đúng thời hạn quy định;
3. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh ngoài hợp đồng này theo các yêu cầu thêm của mình;
4. Tạo điều kiện cho bên B thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình;
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Tạo điều kiện cho bên A thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình;
3. Đảm bảo đủ năng lực pháp luật trong việc cung ứng thiết bị, vật tư chiếu sáng.
4. Đảm bảo chất lượng thiết bị, vật tư chiếu sáng;
5. Thông báo cho bên A bất cứ sự thay đổi nào trong thỏa thuận giữa các bên;
6. Thông báo cho bên A về khuyết tật của hàng hóa mình cung cấp
7. Giao hàng đúng thời hạn, phẩm chất, quy cách, chất lượng như đã thỏa thuận.
8. Xuất hóa đơn cho bên A khi bên A thanh toán các chi phí cho bên B.
Mục V
Các điều khoản bổ sung
Điều 11 Tài liệu kèm theo.
1. Việc bên B thực hiện nghĩa vụ giao hành cho bên A đồng nghĩa với việc chuyển giao tất cả các giấy tờ tài liệu kèm theo thiệt bị, vật tư chiếu sáng để đảm bảo bên A có thể sử dụng các thiết bị, vật tư chiếu sáng hợp pháp.
2. Các tài liệu kèm theo từng thiết bị, vật tư được ghi rõ trong phụ lục kèm theo hợp đồng này.
Điều 12 Hỗ trợ kỹ thuật.
Theo yêu cầu của bên A, bên B có nghĩa vụ hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp ráp hoặc lắp ráp, giải thích các vấn đề kỹ thuật liên quan đến các thiết bị, vật tư chiếu sáng cho bên A.
Điều 13 Bảo hành.
Việc bảo hành được thực hiện một lần đối với các thiết bị, vật tư được bảo hành trong thời gian được ghi rõ đối với từng thiết bị, vật tư chiếu sáng.
Điều 14 Lắp ráp, chạy thử
Bên A có thể đến trực tiếp cửa hàng của bên B để xem xét các thiệt bị, vật tự chiếu sáng và yêu cầu chạy thử các thiết bị mà mình muốn mua.
Mục VI
Vi phạm hợp đồng
Điều 15 Vi phạm hợp đồng
Vi phạm hợp đồng là việc các bên không thực hiện hoặc không thực hiện bằng nỗ lực khả năng cao nhất của mình bất cứ điều gì được quy định trong hợp đồng này.
Ngoài ra, việc một trong các bên thể hiện thái độ không hợp tác hoặc có hành vi, biểu hiện cản trở bên còn lại thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình cũng được coi như là có hành vi vi phạm hợp đồng.
Điều 16 Bồi thường.
1. Trong trường hợp các bên vi phạm hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường các thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm phải chịu do hành vi vi phạm của bên vi phạm. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh các thiệt hại.
2. Trong trường hợp một bên chứng minh được việc mình gây thiệt hại hay vi phạm nghĩa vụ là do hành vi của bên còn lại thì không có trách nhiệm bồi thường.
3. Thời hạn thỏa thuận mức bồi thường thiệt hại là 1 năm kể từ ngày bên bị vi phạm biết hoặc phải biết về việc quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
4. Nếu trong thời hạn kể trên mà các bên vẫn chưa thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại thì coi như tranh chấp phát sinh.
Điều 17 Thời hạn bồi thường thiệt hại
1. Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày các bên thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại, bên vi phạm có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mình.
2. Trong trường hợp bên bị vi phạm có căn cứ chứng minh về việc bên vi phạm sẽ hoặc có nguy cơ trốn tránh trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bồi thường của mình thì có thể yêu cầu bên vi phạm thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại trước thời hạn trên.
Mục VII
Các trường hợp miễn trừ
Điều 18 Sự kiện bất khả kháng.
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép
Điều 19 Trở ngại khách quan.
Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;
Điều 20 Cách thức xử lý khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan.
Nếu các bên vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì không bị coi là vi phạm. Tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh, các bên thỏa thuận về cách giải quyết. Nếu các bên không thỏa thuận được thì xử lý theo quy định của pháp luật.
Mục VIII
Tranh chấp
Điều 21 Pháp luật áp dụng.
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ được áp dụng.
Điều 22 Cách thức xử lý tranh chấp
Tranh chấp sẽ được xử lý tại Tòa.
Mục IX
Hiệu lực hợp đồng
Điều 23 Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng.
Điều 24 Chấm dứt hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong một các trường hợp sau đây:
1. Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
2. Các bên hoàn thành các nghĩa vụ của mình được quy định trong hợp đồng.
3. Hợp đồng trở thành vi phạm pháp luật.
Mục X
Xác nhận hợp đồng
Điều 25 Xác nhận hợp đồng.
1. Hợp đồng này và các phụ lục kèm theo được lập thành 02 bản bẳng tiếng Việt, có hiệu lực như nhau, mỗi bên cầm 01 bản.
2. Việc các bên ký vào hợp đồng này đồng nghĩa với việc đã hiểu rõ về nội dung hợp đồng.
3. Các bên có thể thỏa thuận bổ sung, thay đổi hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng.
Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu Hợp đồng Kinh tế sản xuất, cung cấp độc quyền
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(V/v: Sản xuất, cung cấp thuốc độc quyền)
Số: ………………./HĐKT
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật Thương Mại năm 2005;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm 2017 tại …………………………………………….. chúng tôi gồm có:
A/Đại diện bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM AN PHÚ
Đại diện : Lê Xuân Long Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở chính:
Tài khoản : …………………………
MST : …………………………
Điện thoại :
B/ Đại diện bên B:
Đại diện :Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở chính:
Tài khoản :.
MST :
Điện thoại :
PHẦN I: GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Thương hiệuGối Thảo dược LFT: Là tài sản hữu hình và vô hình được tạo ra từ nhãn hiệu sản phẩm An Phú kết hợp bài thuốc độc đáo trong gối thảo dược sáng tạo bởi Công ty Cổ phần nghiên cứu sản xuất Dược phẩm An Phúđã được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp và được thừa nhận bởi pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Sản phẩm: Là các sản phẩm do Công ty Cổ phần nghiên cứu sản xuất Dược phẩm An Phú trực tiếp nghiên cứu, khai thác & phân phối cho Bên B để cung cấp cho khách hàng, các sản phẩm được quy định theo phụ lục đính kèm.
PHẦN II : CÁC ĐIỀU KHOẢN
Hai bên thỏa thuận và đi đến ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:
Điều I:NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A chịu trách nhiệm Sản xuất, cung cấp gói thuốc (nằm trong gối Thảo dược) độc quyền cho bên B, với những thỏa thuận cụ thể như sau:
Trong thời gian 01 (Một) năm kể từ ngày ký kết hợp đồng Bên A sẽ đảm bảo cung cấp gói thuốc (nằm trong gối Thảo dược) đã đăng ký Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của Bên A cho và chỉ cho Bên B. Bên A không cung cấp cho bất kỳ một bên thứ ba nào khác.
Bên A sẽ cử cán bộ có chuyên môn kỹ thuật theo dõi, giám sát quá trình sản xuất thuốc và giải quyết các vấn đề phát sinh từ gói thuốc nếu có.
Bên A sẽ hỗ trợ cung cấp, bổ sung các giấy tờ pháp lý và các hồ sơ liên quan khác phục vụ hoạt động kinh doanh hợp tác của hai bên khi Bên B có yêu cầu.
Bên B cam kết đảm bảo số lượng gói thuốc đặt hàng trên 01 tháng là ……
Sau khi hết thời hạn 01 năm kể từ ngày ký kết Hợp đồng này, nếu Bên B có nhu cầu Bên A sẽ đảm bảo việc tiến hành Nhượng quyền thương hiệu bài thuốc trong gói thuốc đang là đối tượng của Hợp đồng này lại cho Bên B. Phí nhượng quyền có thể thay đổi tùy thuộc tình hình kinh doanh, thị trường và các yếu tố thương mại khác.
ĐIỀU II: THỎA THUẬNKHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
Số lượng gói thuốc mà Bên A sẽ cung cấp cho Bên B được dựa trên yêu cầu mà Bên B đặt hàng theo từng lần.
Thời gian đặt, chốt số lượng sản phẩm phải trước tối thiểu là …. ngày so với thời điểm giao sản phẩm. Bên A phải xác nhận về việc đồng ý nhận đặt sản phẩm hoặc từ chối nhận đặt sản phẩm bằng văn bản.
ĐIỀU III:THỜI GIAN TIẾN ĐỘ CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày bắt đầu : Ngày 08 tháng 05 năm 2017
Ngày dự kiến hoàn thành : Ngày 08 tháng 05 năm 2018
Điều IV : GIÁ TRỊ VÀ HÌNH THỨC THANH QUYẾT TOÁN:
– Giá trị gói thuốc (nằm trong gối Thảo dược) là: …………………………VNĐ/Gói
Bằng chữ: (………………………………………………………………………………………….).
Thuế VAT 10%: …………………………VNĐ
Bằng chữ: (………………………………………………………………………………………….).
– Hình thức thanh toán là bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản công ty theo số:
Số tài khoản: …………………………
Chủ tài khoản: …………………………
Ngân hàng: …………………………
Chi nhánh: …………………………
Ngay sau khi bàn giao sản phẩm đã hoàn thành hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu quyết toán và thanh toán.
Điều V: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
+ Trách nhiệm A:
Đảm bảo cung cấp sản phẩm thuốc của mình theo đúng loại, chất lượng, khối lượng được liệt kê trong phụ lục hợp đồng kèm theo cho và chỉ cho Bên B, không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác cho đến khi nào Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực và được thanh lý.
Đảm bảo chịu trách nhiệm về tác dụng của gói thuốc tới sức khỏe người dùng và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng nếu có.
Hỗ trợ Bên B các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật trong quá trình sản xuất, hợp tác kinh doanh.
+ Trách nhiệm bên B:
Lập phương án kinh doanh trên cơ sở thỏa thuận.
Nghiệm thu, tiếp nhận hàng hóa theo đúng số lượng đặt trước và thanh toán theo Điều 4 của Hợp đồng này.
Tuân thủ các quy định đảm bảo bí mật kinh doanh, nghiêm cấm việc phát tán bài thuốc chưa được sự đồng ý của Bên A, gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên A.
Điều VI/ TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT TRONG VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG:
Nếu bên nào thực hiện không đúng theo hợp đồng, không đúng với thoả thuận về chất lượng, tiến độ, thời hạn thanh toán thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Nếu bên A sản xuất sản phẩm không đảm bảo yêu cầu chất lượng của sản phẩm thì phải tiến hành các biện pháp khắc phục.
Việc vi phạm hợp đồng của các bên mà gây thiệt hại vật chất cho phía bên kia thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại giá trị thực tế.
ĐIỀU VII: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa các Bên. Trong trường hợp hoà giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
ĐIỀU VIII: BẢO MẬT
Mọi thông tin trao đổi liên lạc, các tài liệu và các thỏa thuận giữa các Bên sẽ được cam kết giữ bí mật tuyệt đối và chỉ được trao đổi với một Bên thứ Ba nào khác khi có sự chấp thuận của cả Hai Bên bằng văn bản.
ĐIỀU IX: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký; tức ngày …./…../2017;
Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thoả thuận thống nhất bằng văn bản;
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
Bên A hoàn tất các công việc theo quy định tại Hợp đồng này;
Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thoả thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.
Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
PHỤ LỤC
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(V/v: Sản xuất, cung cấp thuốc độc quyền)
Số: ………………./HĐKT
STT
TÊN, CHỦNG LOẠI THUỐC
SỐ LƯỢNG
Hà Nội, ngày …… tháng ….. năm 2017
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp
CỘNG HOÀ XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
Số: …/201…/HĐCNCP-…………..
Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp này (“Hợp đồng”) được lập ngày … tháng … năm 201…, Tại trụ sở CÔNG TY CỔ PHẦN …………….., giữa các bên gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông: …….. Giới tính: Nam
Sinh ngày: …………. Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: ……….. Ngày cấp: ……..
Nơi cấp: Công an TP Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Chỗ ở hiện tại: ………………………, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam
(Sau đây gọi là “Bên A”)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng ……………..
Mã số doanh nghiệp: ……….
Địa chỉ: ……………….., phường ………….., quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Đại diện phần vốn góp là bà ……………………….
Sinh ngày: …………… Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
CMND số: ………. Ngày cấp: ………………..Nơi cấp: CA Thanh Hóa
Hộ khẩu thường trú: ………….., Huyện ……………, Tỉnh Thanh Hóa
Chỗ ở hiện tại: ……………………………., phường ………………, Ba Đình, Hà Nội
(Sau đây gọi là “Bên B”)
Sau khi trao đổi, thỏa thuận hai Bên nhất trí ký kết hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp với các điều khoản như sau :
Điều 1. Nội dung của Hợp đồng:
Ông ………….. đồng ý chuyển nhượng một phần số vốn góp của mình tại Công ty cổ phần ………………….. tương ứng với 40.000.000.000 đồng (Bốn mươi tỷ đồng), chiếm 20 % tổng vốn điều lệ cho Công ty cổ phần đầu tư xây dựng ………………….. (Đại diện phần vốn góp: Bà ………………….)
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Thời hạn thực hiện hợp đồng là 01 ngày kể từ ngày hai bên cùng ký vào hợp đồng này
Điều 3. Phương thức thanh toán
Thời hạn thanh toán : Thanh toán 01 lần bằng tiền mặt ngay sau khi hai bên cùng ký kết vào hợp đồng này.
Phương thức thanh toán : Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc qua chuyển khoản.
Điều 4. Quyền lợi và trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng
Quyền lợi và trách nhiệm của Bên A
– Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp phần vốn góp thành lập CÔNG TY CỔ PHẦN …………….. cho bên B ;
– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn số vốn nhận chuyển nhượng cho bên B theo các điều khoản trong hợp đồng này ;
– Cam kết không có bất cứ thắc mắc gì trước các cơ quan chức năng ;
– Hợp tác thường xuyên với bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng
Quyền lợi và trách nhiệm của Bên A
– Được bên A cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các giấy tờ tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp phần vốn góp thành lập CÔNG TY CỔ PHẦN …………………..;
– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số vốn nhận chuyển nhượng cho Bên A theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này ;
– Cam kết không có bất cứ thắc mắc gí trước các cơ quan chức năng ;
– Hợp tác thường xuyên với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng
Điều 5. Giải quyết tranh chấp
Khi có tranh chấp phát sinh, hai bên phải cùng nhau thương lượng để giải quyết, nếu không thương lượng được sẽ giải quyết theo quy định chung của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản, 01 bản lưu lại Công ty và 01 bản gửi Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi thoả thuận trước đây trái với Hợp đồng này đều không có giá trị pháp lý.
BÊN A
………………..
BÊN B
……………
XÁC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ……………..
CÔNG TY CỔ PHẦN ……………….. xác nhận các bên trong hợp đồng đã hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp và thanh toán đầy đủ theo quy định của hợp đồng.
T.M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH HĐQT
…………………………..
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu Hợp đồng giao nhận thầu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU
XÂY LẮP CÔNG TRÌNH …
Hợp đồng số … / HĐTK Ngày … tháng … năm
Hôm nay ngày … tháng … năm… , Chúng tôi gồm có:
Bên A (Chủ đầu tư)
– Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan) …………………………….………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính …………………………………………………………..…………………………
– Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..
Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………………………….………..
– Đại diện là Ông (bà) ………………………………………………………………………..…………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….………..
– Giấy ủy quyền số ………….. (Nếu ký thay thủ trưởng) viết ngày ….…. tháng ….. năm ….….
Do …………………………….. Chức vụ …………………………………………………….……… ký
Hai bên thống nhất ký hợp đồng thi công xây lắp với các điều khoản sau:
Điều 1: Khối lượng và tiến độ công trình
Tên Công trình.
Địa điểm xây dựng công trình
Qui mô công trình… (ghi khả năng sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ …).
Vốn đầu tư được duyệt theo dự toán: (trong đó phải nêu rõ phần vốn xây lắp, phần vốn thiết bị công nghệ và phần vốn kiến thiết cơ bản khác).
Tiến độ thi công.
– Ngày thi công…
– Ngày hoàn thành…
Trong trường hợp đang thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký, có những khối lượng phát sinh thì Bên A phải làm thủ tục, bổ sung khối lượng phát sinh để ghi vào hợp đồng.
Điều 2: Chất lượng công trình
Bên B phải chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và chất lượng xây lắp toàn bộ công trình, bảo đảm thi công theo thiết kế phù hợp với dự toán đã được duyệt, đúng quy trình, quy phạm, yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật trong xây dựng.
Bên A có trách nhiệm cử người giám sát tại công trình để theo dõi chất lượng vật liệu, cấu kiện bên tông, chất lượng xây lắp, nếu thấy phần nào chưa được bảo đảm thì yêu cầu bên B làm lại. Bên A có trách nhiệm xác nhận công tác phát sinh để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán. Bên A xét thấy xây lắp không đạt yêu cầu được quyền không ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa nhận bàn giao.
Khi bên B muốn thay đổi loại vật liệu xây lắp nào hoặc thay đổi phần thiết kế nào đều phải được sự chấp thuận của bên A và cơ quan thiết kế.
Bên B có trách nhiệm bảo hành chất lượng công trình trong thời gian là …. năm.
Điều 3: Các điều kiện đảm bảo thực hiện hợp đồng
Trách nhiệm của bên A phải:
– Bàn giao mặt bằng công trình.
– Giao tim, mốc công trình theo yêu cầu của tổng tiến độ.
– Bàn giao mọi hồ sơ, tài liệu cần thiết cho bên B.
– Bàn giao vật tư, thiết bị cho bên B tại địa điểm ….. (nếu bên A có vật tư, thiết bị).
Trách nhiệm của bên B
– Quản lý thống nhất mặt bằng xây dựng sau khi được giao.
– Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự và an toàn lao động bên công trình.
– Tiếp nhận bảo quản các loại tài liệu, vật tư, kỹ thuật được bên A giao.
Điều 4: Trị giá công xây lắp
Trị giá hợp đồng căn cứ vào dự toán được duyệt là …. Đồng.
Trong quá trình thực hiện nếu có quy định mới của nhà nước ban hành thì phần trị giá công xây lắp được điều chỉnh theo.
Điều 5: Nghiệm thu và bàn giao công trình
Bên A có trách nhiệm thành lập và chủ trì hội đồng nghiệm thu theo quy định của Nhà nước (có lập biên bản ghi rõ thành phần).
Hội đồng nghiệm thu sẽ tiến hành nghiệm thu theo … đợt theo từng khâu công việc chủ yếu, từng bộ phận hoặc từng hạng mục công trình và cuối cùng là toàn bộ công trình.
– Đợt 1: Sau khi hoàn thành…
– Đợt 2: …
– Đợt 3: …
Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để nghiệm thu.
Sau khi thực hiện xong việc nghiệm thu bên B có trách nhiệm bàn giao hạng mục công trình …(hoặc toàn bộ công trình …) cùng với hồ sơ hoàn thành công trình cho bên A vào ngày … tháng … năm … Bên A có trách nhiệm nộp lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định về lưu trữ tài liệu của Nhà nước.
Điều 6: Tạm ứng, thanh quyết toán
Trong quá trình thi công, bên A sẽ tạm ứng cho bên B tương ứng với khối lượng thực hiện nghiệm thu hàng tháng.
Bên A thanh toán cho bên B trên cơ sở hồ sơ thiết kế đã duyệt và bản nghiệm thu công trìh theo hình thức chuyển khoản … % qua ngân hàng. Nếu chậm thanh toán bên B được tính lãi suất ngân hàng trên số tiền bên A nợ.
Ngay sau khi hợp đồng nghiệm thu tổng thể công trình và đưa vào sử dụng, hai bên căn cứ vào hợp đồng và các phụ lục hoặc biên bản bổ sung hợp đồng (nếu có). Tổng hợp các biên bản nghiệm thu khối lượng hàng tháng, nghiệm thu theo giai đoạn để quyết toán và thanh lý hợp đồng, bên B giao cho bên A … bộ hồ sơ hoàn công.
Điều 7: Các biện pháp bảo đảm hợp đồng
Bên B đưa tài sản … có giá trị được công chứng xác nhận là … đồng để thế chấp (cầm cố) bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng này.
Điều 8: Quy trình về thưởng phạt
Nếu bên B hoàn thành công trình trước thời hạn từ ½ tháng trở lên, đảm bảo chất lượng thi công sẽ được bên A thưởng …% theo giá trị công trình.
Nếu bên B không hoàn thành công trình đúng thời hạn hợp đồng do nguyên nhân chủ quan thì bị phạt … % giá trị hợp đồng.
Nếu bên B không bảo đảm chất lượng xây lắp phải chịu bù đắp mọi tổn thất do việc sửa chữa lại và phải chịu phạt … % giá trị dự toán phần không đảm bảo chất lượng.
Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động thương lượng giải quyết bảo đảm hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… đến ngày …… (thường là ngày quyết toán xong).
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vào ngày ….. Bên A có trách nhiệm tổ chức cuộc thanh lý.
Hợp đồng này được lập thành … bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ … bản. Gửi các cơ quan có liên quan… bản bao gồm:
– ……………………………………..
– …………………………………….
– ……………………………………..
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu Hợp đồng sang tên chuyển nhượng xe đạp điện
Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm 20…., tại ………………………………, chúng tôi gồm có:
BÊN A (BÊN BÁN):
Ông/bà:…………
Số chứng minh nhân dân:…………………..Nơi cấp:…………….
Hộ khẩu thường trú:………………….
Số điện thoại:………..
Là chủ sở hữu chiếc xe đạp điện mang biển số ………….
Giấy đăng ký xe do…………….cấp ngày………………..
BÊN B(BÊN MUA):
Ông/bà:…………
Số chứng minh nhân dân:…………………..Nơi cấp:…………….
Hộ khẩu thường trú:………………….
Số điện thoại:………..
NỘI DUNG THỎA THUẬN
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán xe đạp điện, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:
ĐIỀU 1: Bên A bán đứt cho bên B chiếc xe đạp điện có đặc điểm như sau
ĐẶC ĐIỂM XE MUA BÁN
Bên bán là chủ sở hữu của chiếc xe máy nhãn hiệu: …………………………..
Loại xe:……………………..,
Số máy: …………………………………………..
Biển số đăng ký: …………………………..do ………………………………… cấp ngày…………………………………….
Màu sơn:…………………………
Giá mua bán: Hai bên đã thỏa thuận giá mua bán là:……………………..đồng (bằng chữ:…………………………………………………………………………)
ĐIỀU 2: Thời gian thanh toán tiền mua xe và giao xe;
2.1.Bên mua đồng ý mua chiếc xe nói trên của bên bán như hiện trạng với giá là: ………………..đồng (………………………….. đồng) và không thay đổi vì bất kỳ lý do gì.
2.2. Sau khi hoàn tất các thủ tục pháp lý về quyền sở hữu của chiếc xe, bên bán giao xe đạp điện cho bên mua, bên mua thanh toán tiền cho bên bán.
2.3 Phương thức thanh toán: Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
2.3. Bên mua thanh toán tiền 01 lần khi giao xe.
2.4. Bên bán xe giao xe cho bên mua vào ngày …….tháng…..năm……..vì lý do thủ tục pháp lý về giấy tờ chuyển nhượng, thời gian giao xe có thể gia hạn thêm………ngày.
ĐIỀU 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A (bên bán)
3.1. Bên bán có quyền:
Nhận tiền của bên B theo phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.2. Bên bán có nghĩa vụ:
Giao xe đúng tình trạng hiện hữu và đúng thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời giao đủ các giấy tờ có liên quan đến xe.
Phải bảo quản xe trong đã bán trong thời gian chưa giao xe, cho thuê hoặc hứa bán cho người khác, chiếc xe thuộc sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán; xe không đem cầm cố, thế chấp hoặc dung để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào.
Đảm bảo xe hoạt động bình thường, không có bất kì dấu hiệu trục trặc kỹ thuật xảy ra.
Tạo điều kiện thuận lợi cho bên mua tiến hành đăng kí tại cơ quan có thẩm quyền.
ĐIỀU 4: Quyền và nghĩa vụ của bên mua;
4.1. Bên mua có quyền
Được nhận xe theo tình trạng đã quy định trong hợp đồng và được nhận toàn bộ số hồ sơ có liên quan đến xe.
4.2. Bên mua có nghĩa vụ
Bên mua đã tự mình xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và hiện trạng chiếc xe nói trên của Bên bán, bằng lòng mua và không có điều gì thắc mắc.
Thanh toán đủ số tiền mua xe đã ghi trong hợp đồng.
Chịu trách nhiệm về mọi vấn đề liên quan thủ tục đăng kí quyền sở hữu trên cơ quan có thẩm quyền và tự mình thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong đó.
Đóng thuế đầy đủ theo quy định.
ĐIỀU 5: Tranh chấp
Bên nào vi phạm các điều khoản trong hợp đồng phải bồi thường cho bên kia……………………………..và bắt buộc phải thực hiện tiếp hợp đồng (các bên có thể tự thỏa thuận với nhau về tranh chấp xảy ra).
ĐIỀU 6: Điều khoản cuối cùng
Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu và chấp thuận toàn bộ nội dung của hợp đồng, không có điều gì vướng mắc.
Hợp đồng gồm 7 điều, được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN BÁN (BÊN A) BÊN MUA (BÊN B)
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu Hợp đồng ghi nhớ hợp tác
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-o0o—————-
HỢP ĐỒNG GHI NHỚ HỢP TÁC
Số: …/2016/BBGNHT
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Căn cứ Luật Dân Sự 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ Luật Thương Mại 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ chức năng, khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày… tháng… năm 2016, tại trụ sở chính của công ty là ………………………………………………
…………………………………………………………………………………., chúng tôi gồm:
Bên A: CÔNG TY ………………..
Địa chỉ : ………………………………….
Mã số thuế : ………………………………….
Điện thoại : ………………………………….
Tài khoản ngân hàng : ………………………………….
Đại diện : …………………………..
Chức vụ : Giám đốc
Bên B:
Địa chỉ :
Mã số thuế :
Điện thoại : Fax:
Tài khoản ngân hàng :
Đại diện :
Chức vụ :
Hai Bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết Biên bản ghi nhớ hợp tác với các điều khoản sau:
Điều 1. Các điều khoản chung:
Hai Bên cùng có quan hệ mua bán với nhau theo quan hệ Bạn hàng trên cơ sở hai Bên cùng có lợi.
Trong khuôn khổ Hợp đồng này, hai Bên sẽ thực hiện giao dịch bằng Đơn đặt hàng đối với từng lô hàng cụ thể. Chi tiết hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều khoản khác (nếu có) sẽ được chỉ rõ trong các Đơn đặt hàng tương ứng.
Các bản sửa đổi bổ sung Biên bản này phải được lập thành văn bản và có sự đồng ý xác nhận của cả hai bên. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán phát sinh sau này mâu thuẫn với các điều khoản trong Biên bản ghi nhớ hợp tác này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Biên bản ghi nhớ hợp tác này.
Điều 2. Hàng hóa
Hàng hoá căn cứ danh mục sản phẩm của bên A từng thời điểm và được phép lưu hành tại Việt Nam.
Hàng hóa do bên A cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
Trị giá, chi tiết, số lượng hàng hoá được thể hiện trên hoá đơn của bên A phát hành cho bên B theo từng đơn hàng.
Trong trường hợp Bên A cung cấp hàng hóa không đúng chủng loại, chất lượng với thỏa thuận mua hàng hay hàng hóa bị lỗi do nhà sản xuất thì Bên B có quyền yêu cầu đổi/trả lại hàng.
Bên B được độc quyền phân phối một hay một số model sản phẩm trong phạm vi địa lý nhất định.
Căn cứ vào tình hình thị trường tại khu vực của Bên B, Bên A quyết định cho phép cho Bên B được độc quyển phân phối tại khu vực:………………………………………………………. các nhãn hiệu mặt hàng sau:
1………………………………………………………………………..
2………………………………………………………………………..
3………………………………………………………………………..
…
Điều 3. Đặt hàng và Giao nhận hàng hóa
Hai bên thực hiện giao dịch bằng Đơn đặt hàng (sử dụng thư điện tử, điện thoại, chat trực tiếp) bao gồm các chi tiết:
Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai Bên thỏa thuận.
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán, đối chiếu công nợ
Các doanh nghiệp là bạn hàng của bên A sẽ được hưởng mức giá dành riêng cho từng khách hàng theo chính sách giá của Bên A. Căn cứ vào doanh số hàng tháng mà Bên B đạt được Bên A sẽ áp dụng chính sách giá khác nhau cụ thể:
Nếu Bên B đạt đủ doanh số từ ……….. triệu đồng/tháng trở lên thì sẽ được hưởng mức giá và tỷ lệ chiết khấu dành riêng cho đại lý cấp 1.
Trường hợp doanh số tháng đạt dưới ………….. triệu thì Công ty ………………….. sẽ áp dụng mức giá khác nhau cho từng đối tượng khách hàng.
4.2 Các chính sách chiết khấu/giá trị đơn hàng và chính sách chiết khấu/tổng doanh số/tháng sẽ được áp dụng tùy theo giá trị từng đơn hàng và tổng doanh số đạt được trong từng tháng. Các quy định cụ thể, chi tiết sẽ được nêu rõ trong file chính sách bán hàng trong từng thời kỳ.
Mọi thay đổi về giá sẽ được bên A thông báo trước bằng văn bản.
Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản sau khi Bên A xác nhận đơn đặt hàng của Bên B.
Thanh toán bằng tiền VND, tỷ giá thanh toán được tính trên cơ sở căn cứ vào tỷ giá bán ra của thị trường tự do công bố tại thời điểm thanh toán.
Hạn mức tín dụng
Trên cơ sở hợp đồng đại lý được ký kết, Quý đại lý sẽ được hưởng hạn mức tín dụng với thời hạn công nợ tối đa là 20 ngày. Khi quá thời hạn công nợ Bên A có quyền ngừng cung cấp hàng và yêu cầu Bên B thanh toán.
Căn cứ vào kết quả hợp tác và lịch sử thanh toán, Quý đại lý sẽ được hưởng mức ưu đãi tốt hơn về chính sách tín dụng, công nợ.
Đối chiếu công nợ: Công nợ được hai bên đối chiếu mỗi tháng một lần và được lập thành biên bản có đầy đủ chữ ký và đóng dấu của Giám đốc và kế toán công nợ, khi một bên không đồng ý với số liệu bên kia do chưa khớp số dư thì bên kia vẫn phải ký quyết toán và chốt công nợ, đồng thời ghi ý kiến của mình lên bản xác nhận công nợ đó. Các tranh chấp hay vướng mắc về công nợ phải được giải quyết dứt điểm trong vòng 5 ngày sau đó, khi việc giải quyết khiếu nại hoặc cân số dư công nợ hoàn thành thì việc mua bán hàng hoá mới được tiếp tục.
Điều 5: Điều kiện và thời gian bản hành
5.1. Điều kiện được bảo hành:
Trên mỗi thiết bị đều có tem bảo hành, thiết bị được bảo hành căn cứ vào thời gian ghi trên tem.
Không bị biến dạng do cơ học, bị bóp méo, trầy xước, nứt vỡ, va đập cơ khí hoặc cháy nổ, rỉ mạch do chập điện hoặc do bảo quản không tốt trong quá trình quý khách sử dụng.
Hư hỏng được xác định do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất.
5.2. Trường hợp không được bảo hành miễn phí:
Tem bảo hành của Công ty ……………………………………… trên sản phẩm bị rách, bôi xoá, cạo sửa hoặc không đúng mẫu
Khách hàng tự tháo gỡ, can thiệp vào máy, thay đổi cấu trúc sản phẩm hoặc đem đến sửa chữa ở những nơi không do Công ty ……………………………………… chỉ định.
Sản phẩm đã hết thời hạn được bảo hành.
Sản phẩm không được lắp và sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật, không tuân theo những chỉ dẫn trong sổ tay hướng dẫn.
Sử dụng sai hiệu điện thế, điện nguồn không ổn định, công suất quá tải, các mối nối điện và ổ cắm điện tiếp xúc không tốt….
Sản phẩm sử dụng trong môi trường ẩm ướt, nhiệt độ cao, bị mưa ướt, rơi rớt xuống đất, chấn động mạnh và va vào vật cứng.
Sản phẩm hư hỏng do thiên tai, sét đánh, hoả hoạn, rỉ sét, trầy xước, vết mẻ và vết mòn trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm trong tình trạng bị mã khoá bảo vệ hoặc người sử dụng tự ý nạp phần mềm khác.
5.3. Thời hạn bảo hành
Đối với ………………… là …………………. tháng, đối với ………….. là ……… tháng
Đối với ………………… là …………………. tháng
Đối với ………………… là …………………. tháng, 3 tháng đối với các phụ kiện kèm theo, 6 tháng đối với các phụ kiện rời.
Điều 6: Trách nhiệm của các Bên
6.1 Bên A:
Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp và sản phẩm cho bên B khi cần.
Đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
Định kỳ cung cấp cho Bên B các thông tin về sản phẩm như: Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng…vv.
Căn cứ vào đặt hàng của bên B và tồn kho của bên A, bên A giao hàng và hoá đơn đến địa điểm bên B chỉ định tại kho của bên B trong thời hạn mà hai bên thỏa thuận. Nếu vì lý do không mong muốn mà không đáp ứng được thời hạn giao hàng, bên A phải thông báo cho bên B.
Thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng phù hợp định hướng phát triển kinh doanh của bên A.
Thông báo bằng văn bản đến bên B khi thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng hoặc khi thay đổi giá bán các sản phẩm của bên A.
Nhận hàng hoá hoàn trả nếu hàng hoá không đạt yêu cầu do lỗi bên A.
Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.
Bên B:
Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp của bên B
Không mua, bán, phân phối, lưu trữ, vận chuyển các hàng nhái, hàng giả hoặc bất kỳ sản phẩm, hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của bên A.
Bán và phân phối sản phẩm bên A theo giá bán lẻ thỏa thuận, giao hàng nhanh và thuận tiện đến khách hàng. Hợp tác góp phần thúc đấy doanh số bán sản phẩm của bên A trong phạm vi khu vực địa lý quy định.
Đảm bảo thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong điều (4) của Hợp đồng này cũng như trong Thỏa thuận tín dụng.
Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng và trong Quy chế đại lý.
Điều 7: Cung cấp và trao đổi thông tin giữa hai Bên
Để lập hồ sơ Bạn hàng, hai bên cung cấp cho nhau các thông tin sau:
Tên doanh nghiệp
Địa chỉ giao dịch chính thức
Vốn
Tên tài khoản
Số tài khoản
Tên ngân hàng
Người được cử là Đại diện giao dịch trực tiếp của hai Bên (họ tên, chức vụ, chữ ký)
và Bên B cung cấp thêm cho Bên bán các giấy tờ công chứng sau:
Quyết định ủy quyền ký thay Giám đốc và hoặc Kế toán trưởng (nếu có)
Hai bên thống nhất trao đổi thông tin thông qua các Đại diện liên lạc. Trong trường hợp nhân viên được ủy quyền giao dịch được ghi trên không được quyền tiếp tục đại diện trong việc giao dịch với Bên kia, hai bên cần có thông báo kịp thời, chính thức bằng văn bản/email/fax, gửi người đại diện liên lạc bên kia ngay lập tức và phải được đại diện liên lạc Bên kia xác nhận đã nhận được thông báo đó, nếu không, Bên gây thiệt hại phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi hoàn chi phí thiệt hại cho Bên kia do việc chậm thông báo trên gây ra.
Trong trường hợp có sự thay đổi về những thông tin liên quan đến quá trình giao dịch giữa hai Bên như: thay đổi trụ sở làm việc, thay đổi mã số thuế, thay đổi tài khoản…vv hai Bên phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho nhau trước khi phát sinh việc mua bán mới.
Điều 8: Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng trước thời hạn
Bên A có quyền dừng giao hàng khi Bên B đã sử dụng hết hạn mức tín dụng hoặc Bên B chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ quá hạn được ký kết trong Thỏa thuận tín dụng giữa hai Bên. Trong trường hợp này, Bên B có trách nhiệm thanh toán ngay theo qui định và chỉ khi Bên A xác nhận việc thanh toán trên thì Hợp đồng mới được tiếp tục thực hiện.
Nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo trước cho Bên kia và hai Bên phải có xác nhận bằng văn bản, đồng thời hai bên tiến hành quyết toán hàng hóa và công nợ. Biên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận bởi cấp có thẩm quyền của các Bên mới là văn bản chính thức cho phép Hợp đồng này được chấm dứt.
Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng làm thiệt hại đến quyền lợi kinh tế của Bên kia thì bên đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia.
Điều 9: Cam kết chung
Bên B là Bạn hàng của Bên A và không Bên nào được thay mặt hay mang danh nghĩa của Bên kia giao dịch với khách hàng.
Không Bên nào được sử dụng một tên gọi nào đó mà có thể bao hàm rằng trụ sở chính của Bên kia là trụ sở của mình.
Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong hai Bên cố ý vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này sẽ phải chịu trách nhiệm tài sản về các hành vi vi phạm đó.
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì hai Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án Kinh tế, toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.
Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo qui định của Hợp đồng này.
Điều 10: Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng nguyên tắc này có giá trị …… tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên, nếu hai Bên không có ý kiến gì thì Hợp đồng được tự động kéo dài …… tháng tiếp theo và tối đa không quá ….. năm.
Hợp đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ theo điều 7.2 nói trên.
Các Hợp đồng bán hàng, Thỏa thuận tín dụng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
Biên bản ghi nhớ hợp tác này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
————–***———-
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20…….
Tại số nhà:……đường ……, phường…….., quận……, tỉnh/tp………….Hai bên gồm có:
BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở ( gọi tắt là Bên A)
Ông/bà: ………………………………………………………………………………
Số CMTND :………………………..….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an…..
Địa chỉ: …………………………………..…………………………………………
Điện thoại: ………………………………..…………………………………………
BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở ( gọi tắt là Bên B)
Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..…………………
Địa chỉ: số nhà ……………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………
Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty)…………
Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………………………………
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng công trình nhà ở tọa tại địa chỉ ……………………………………………………. với các điều khoản như sau:
Điều 1: Nội dung công việc, Đơn giá, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng
Đơn giá xây dựng: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2xây dựng hoàn thiện được tính như sau:
Sàn chính: 640.000 đồng/m2
Sàn phụ: 640.000 đồng/m2 x 50%
Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đển bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố thép móng, cột, sàn đúng kỹ thuật, đổ bê tông, làm cầu thang, xây móng, xây tường, chèn cửa, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, trát áo trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quyét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước, lăn sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;
Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng sẽ được hai bên thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng.
Chuẩn bị trước khi thi công: Bên B đảm nhiệm:
-Vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Bên A chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình;
Sàng cát, nắn chặt, uốn cốt thép;
Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật;
Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.
Tiến độ thi công.:
Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….
Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng
Trị giá hợp đồng: Trị giá hợp đồng được xác định như sau:
Thanh toán theo m2 hoàn thiện 640.000 đ/m2
Điều 2: Trách nhiệm của các bên
Trách nhiệm của Bên A:
– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, cung cấp điện, nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời;
– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình;
– Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;
– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;
– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.
Trách nhiệm của Bên B
– Cung cấp cốp pha lát sàn bằng gỗ hoặc tôn, xà gồ, cột chống theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và số lượng ( chi phí thuộc về bên B );
– Luôn luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính và 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thi công trong ngày;
– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;
– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;
– Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;
– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;
– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung;
– Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;
– Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;
– Số tiền bảo hành công trình là ……% tổng giá trị thanh toán.
Điều 3: Thanh toán
– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:
Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 40% ( ứng theo từng tầng );
Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 90 % khối lượng công việc đã hoàn thành;
Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.
Điều 4: Cam kết
– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình;
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng;
– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;
– Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu HỢP ĐỒNG LIÊN DANH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***———
Thanh Hóa, ngày 14tháng 08 năm 2014
HỢP ĐỒNG LIÊN DANH
Số: 140814/2014/HĐLD
V/v : Nhà máy cấp nước sinh hoạt
Địa điểm : Xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
Giữa
CÔNG TY
CỔ PHẦN NHẬT VI
và
CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DU LỊCH HÙNG TÂM
MỤC LỤC
PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1: Mục đích liên danh
Điều 2: Trao đổi thông tin
Điều 3: Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng
Điều 4: Tên và phân công trong liên danh
Điều 5: Phân chia trách nhiệm quyền hạn giữa các thành viên trong liên danh, người đứng đầu liên danh
Điều 6: Nguyên tắc hoạt động của liên danh
Điều 7: Công tác tài chính kế toán
Điều 8: Trách nhiệm của mỗi bên trong liên danh
Điều 9. Nhân lực của các bên
Điều 10. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu
Điều 11. Rủi ro và bất khả kháng
Điều 12. Chấm dứt hợp đồng
Điều 13: Khiếu nại và giải quyết tranh chấp
Điều 14: Sửa đổi, bổ sung
Điều 15: Quy định chung
Điều 16: Các điều khoản khác
PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật Dân sự ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 thông qua ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11;
Căn cứ luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của quốc hội khoá 12;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ – CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ nghị đinh số 15/2013/NĐ – CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh tại các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các bên.
Khả năng, năng lực hiện có về tài chính, thiết bị, nhân lực và kinh nghiệm thi công công trình của các bên tham gia liên doanh
Căn cứ nhu cầu của các bên.
PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 14 tháng 08 năm 2014 tại xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa chúng tôi gồm:
THÀNH VIÊN THỨ NHẤT:
Bên A : CÔNG TY CP NHẬT VI
– Đại diện : Ông Nguyễn Văn Hưng Chức vụ: Giám đốc
– Địa chỉ: Số nhà 101 Tân Phong, thị trấn Quảng Xương, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
– Điện thoại: 037. 8755884 Fax: 037. 8755884
Email:
– Mã số thuế : 2801017898 Do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
– Cấp ngày : 30/11/2006 ( Thay đổi lần 05 ngày 02 tháng 04 năm 2013).
THÀNH VIÊN THỨ HAI:
Bên B: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DU LỊCH HÙNG TÂM
– Đại diện : Ông Lê Văn Hùng Chức vụ: Giám đốc
– Địa chỉ: Khu đô thị Quảng Tân, xã Quảng Tân, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
– Điện thoại: 0914330885 Fax:
Email:
– Mã số thuế : 2801741109 Do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
– Cấp ngày : 11/11/2011
Các bên cùng nhau thống nhất ký kết các hợp đồng liên danh với nội dung như sau:
Điều 1: Mục đích liên danh.
Các bên thống nhất thành lập Liên danh để tham gia nhận thầu và thi công công trình Nhà máy cấp nước sinh hoạt tại Xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
Dựa trên nguyên tắc bình đẳng về quyền lợi, trách nhiệm giữa các bên và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Điều 2: Trao đổi thông tin
2.1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định,… của bên này gửi cho bên kia phải đưa ra bằng văn bản và được chuyển đến bên nhận.
2.2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.
Điều 3: Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng
3.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.
3.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.
Điều 4: Tên và phân công trong liên danh.
4.1 Tên liên danh:
Liên danh CÔNG TY CỔ PHẦNNHẬT VI và CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DU LỊCH HÙNG TÂM
4.2 Các thành viên liên danh: Liên danh gồm hai thành viên
Công ty CP Nhật Vi
Công ty CP xây dựng thương mại du lịch Hùng Tâm
4.3 Đại diện liên danh:
Các bên thống nhất ủy quyền cho Công tyCP Nhật Vi làm đại diện cho liên danh để trực tiếp giao dịch, ký kết, giải quyết mọi thủ tục liên quan đến công tác tham dự thầu, chịu trách nhiệm chính trước chủ đầu tư về công tác thực hiện dự án.
4.4 Người đại diện liên danh:
Các bên thống nhất ủy quyền cho Ông Nguyễn Hồng Quang là Phó Giám đốc Công tyCổ phần Nhật Vi là người đứng đầu liên danh, người đại diện cho liên danh.
Người đại diện liên danh được ủy quyền trực tiếp quan hệ với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan ký hợp đồng dự thầu, hợp đồng kinh tế và các tài liệu liên quan đến dự án trên cơ sở sự thống nhất của cả hai bên.
4.5 Con dấu của liên danh:
Các bên thống nhất sử dụng con dấu trong các văn bản của liên danh là con dấu của Công ty CPNhật Vi
4.6 Địa chỉ giao dịch:
– Tên công ty : Công ty Cổ PhầnNhật Vi
– Địa chỉ: Số nhà 101 Tân Phong, thị trấn Quảng Xương, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
4.7 Thời hạn của liên danh:
Hợp đồng liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng.
Hợp đồng liên danh sẽ tự động hết hiệu lực nếu liên danh không nhận được dự án.
Điều 5: Phân chia trách nhiệm quyền hạn giữa các thành viên trong liên danh, người đứng đầu liên danh.
5.1 Công ty CP Nhật Vi : 50% khối lượng
5.2 Công ty CP Xây dựng thương mại du lịch Hùng Tâm: 50% khối lượng
5.3 Trên cơ sở phần khối lượng được phân chia theo tỷ lệ 50% – 50% các bên phải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai theo tiến độ của dự án và thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng giao nhận được ký kết giữa chủ đầu tư và liên danh.
5.4 Trách nhiệm của nhà thầu đứng đầu liên danh: Nhà thầu đứng đầu liên danh chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về mọi công việc, mọi giao dịch liên quan đến việc thực hiện gói thầu, hợp đồng kinh tế.
5.5 Trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu liên danh: Chịu trách nhiệm tổ chức trong liên danh để thực hiện tiến độ của gói thầu. Trường hợp một trong những thành viên trong liên danh không đảm bảo tiến độ chất lượng, người đứng đầu liên danh có quyền báo cáo được Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản sẽ điều chuyển phương tiện, thiết bị, nhân lực, tiền vốn trong liên danh để vận chuyển đảm bảo tiến độ yêu cầu.
Điều 6: Nguyên tắc hoạt động của liên danh.
6.1 Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu các bên sẽ cung cấp cho nhau các thông tin và hồ sơ cần thiết, cùng tập trung các điều kiện về năng lực sản xuất và tài chính của đơn vị mình cho liên danh với mục đích thắng thầu, hợp đồng kinh tế.
6.2 Tổ chức thực hiện dự án:
Các bên sẽ bàn bạc thống nhất thành lập Ban điều hành công trường và hoạt động theo quy chế của Ban điều hành được các bên nhất trí thông qua.
Khối lượng, giá trị thanh toán cho mỗi thành viên trong liên danh: Từng kỳ thanh toán căn cứ khối lượng và giá trị được thanh toán với Chủ đầu tư. Ban điều hành sẽ phân công, triển khai và được các đơn vị thành viên ký xác nhận để làm cơ sở thanh toán tiền cho các đơn vị thành viên.
Điều 7: Công tác tài chính kế toán.
Mỗi bên độc lập về tài chính, tự chịu trách nhiệm về chế độ tài chính của mình và tự chịu trách nhiệm về kết quả lỗ lãi trong phần việc được giao.
Điều 8: Trách nhiệm của mỗi bên trong liên danh:
8.1 Trong quá trình thi công mỗi thành viên phải tự chịu trách nhiệm riêng trong phạm vi hợp đồng của mình về mọi vấn đề liên quan đến khối lượng, tiến độ thi công, chịu trách nhiệm liên đới nhau theo tỷ lệ phân chia khối lượng đối với các vấn đề chung liên quan đến dự án.
8.2 Không một thành viên nào trong liên danh được quyền chuyển nhượng quyền lợi và trách nhiệm của mình theo hợp đồng liên danh này cho bên thứ ba nếu chưa có văn bản chấp thuận của các thành viên khác trong liên danh.
Điều 9: Nhân lực của các bên
9.1. Nhân lực của các bên phải đủ điều kiện năng lực, có chứng chỉ hành nghề theo quy định, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ và phù hợp với quy định về điều kiện năng lực trong pháp luật xây dựng.
9.2. Các bên có quyền yêu cầu nhau thay thế nhân sự nếu đưa được ra bằng chứng rằng người đó không đáp ứng được yêu cầu của công việc đề ra.
9.3. Các bên sẽ tổ chức thực hiện công việc theo tiến độ đã thỏa thuận.
Điều 10: Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu
Các bên sẽ giữ bản quyền tài liệu về các công việc, kết quả tư vấn do mình thực hiện. Đảm bảo tính bí mật của tài liệu và chỉ cung cấp cho bên thứ ba khi có sự đồng ý của bên còn lại.
Điều 11: Rủi ro và bất khả kháng
11.1. Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng. Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản lý rủi ro của mình.
11.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh.
a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ xuất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên đã dự kiến được vào thời điểm ký kết Hợp đồng và tránh (hoặc khắc phục) trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đã thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dụng của Hợp đồng này.
11.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng
a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất và trong bất kỳ tình huống nào cũng không chậm hơn 05 ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra; cung cấp bằng chứng về bản chất và nguyên nhân, đồng thời thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất.
b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra.
c) Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, các bên sẽ gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình
d) Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc các bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất kỳ, một bên sẽ gửi thông báo việc chấp dứt hợp đồng bằng văn bản cho bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực 05 ngày sau khi bên kia nhận được thông báo.
11.4. Thanh toán khi xảy ra bất khả kháng
Các khoản chi phí phát sinh hợp lý do các bên phải chịu hậu quả bất khả kháng để phục hồi hoạt động được các bên thỏa thuận xem xét để phân chia hợp lý.
Điều 12: Chấm dứt hợp đồng
12.1. Chấm dứt Hợp đồng bởi thỏa thuận của hai bên (ngoại trừ các quy định tại khoản 4.7 Điều 4 và Điều 11 trên của Hợp đồng này)
Các bên có thể chấm dứt Hợp đồng, sau 05 ngày kể từ ngày hai bên thống nhất và giải quyết hết các khoản nghĩa vụ, quyền lợi còn tồn đọng của hợp đồng.
12.2. Khi chấm dứt hợp đồng, thì các quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ chấm dứt trừ điều khoản về giải quyết tranh chấp.
12.3. Khi một trong hai bên chấm dứt Hợp đồng, thì ngay khi gửi hay nhận văn bản chấm dứt hợp đồng, bên kia sẽ thực hiện các bước cần thiết để kết thúc công việc một cách nhanh chóng và cố gắng để giảm thiểu tối đa mức chi phí.
Điều 13: Khiếu nại và giải quyết tranh chấp
13.1. Khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo đúng Hợp đồng thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện theo đúng nội dung Hợp đồng đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên kia về nội dung này. Bên kia phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ nội dung khiếu nại trong vòng 05 ngày. Nếu những các căn cứ, dẫn chứng không hợp lý thì phải chấp thuận những khiếu nại của bên kia.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát hiện những nội dung không phù hợp với hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho bên kia về những nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng thời gian này nếu không bên nào có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo đúng những thoả thuận đã ký.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận được khiếu nại phải chấp thuận với những khiếu nại đó hoặc phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không phù hợp với hợp đồng đã ký. Ngoài khoảng thời gian này nếu bên nhận được khiếu nại không có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với những nội dung khiếu nại do bên kia đưa ra.
13.2. Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.
Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên Trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Toà án Nhân dân) theo qui định của pháp luật. Quyết định của Trọng tài (hoặc Toà án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên liên quan.
13.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hướng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 14: Sửa đổi, bổ sung
Hợp đồng liên danh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên, các bên cùng nhau bàn bạc nội dung cụ thể để hướng tới mục đích ký kết hợp đồng kinh tế nhanh nhất.
Điều 15: Quy định chung
Mọi vấn đề có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 16: Các điều khoản khác:
16.1 Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của thỏa thuận liên danh này trên cơ sở thiện chí, trung thực, minh bạch, hợp tác và tuyệt đối tin tưởng lẫn nhau. Trong quá trình tham gia xây dựng có gì vướng mắc các bên sẽ thông báo cho nhau để cùng nhau thống nhất.
Trong khả năng của mình, các bên phải tạo mọi điều kiện thuận lợi để phía bên kia thực hiện được các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng.
16.2 Khi triển khai dự án nếu có bổ sung thay đổi hai bên sẽ ký phụ lục hợp đồng liên danh và cùng nhau bàn bạc nội dung cụ thể để ký hợp đồng kinh tế.
16.3 Hợp đồng liên danh này bao gồm 12 trang, được lập thành 05 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện. ( 01 Bản gửi chủ đầu tư)
THÀNH VIÊN THỨ NHẤT
CÔNG TY CỔ PHẦNNHẬT VI
THÀNH VIÊN THỨ HAI
CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DU LỊCH HÙNG TÂM
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu HỢP ĐỒNG HỢP TÁC THI CÔNG DỰ ÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
——————-
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
Số: 300714/HDHTKD
(V/v: Thi công dự án đường giao thông từ Cống Bạng đi đền Quang Trung và cảng cá Lạch Bạng tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa)
– Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005
Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 17/HĐBT ngày 16-01-1990 của Hội đồng Bộ trưởng;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Hôm nay ngày 30 tháng 07 năm 2014, tại trụ sở chính CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI Á – ÂU: Số 18, LK 6A, làng Việt Kiều Châu Âu, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Chúng tôi gồm có:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI Á – ÂU
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Địa chỉ : Số 18, LK 6A, làng Việt Kiều Châu Âu, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mã số thuế : 0106083045
Đại diện : Ông LÊ NGỌC PHÚ
Chức vụ : Phó Giám Đốc
Và
CÔNG TY………………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Địa chỉ : ……………………………………………………………
Mã số thuế : ………………………………………………………….
Đại diện : Ông ……………………………………………………..
Chức vụ : Giám đốc
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác trong các hoạt động thi công, xây dựng đối với hệ thống công trình đường giao thông từ Cống Bạng đi đền Quang Trung và cảng cá Lạch Bạng tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Theo tiến độ thi công công việc của đề cương nhiệm vụ được duyệt.
Điều 3. Phân công trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Phân công trách nhiệm
Bên A sẽ cung cấp cho Bên B những hồ sơ về các vấn đề về pháp lý, cũng như những sơ đồ bản vẽ đối với phần mà Bên B nhận Thi công thuộc hệ thống công trình đường giao thông tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
Bên B sẽ chịu trách nhiệm phân phối nhân công tiến hành đầy đủ các hoạt động thi công, xây dựng đối với hệ thống công trình đường giao thông tại xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa (Các bước thi công theo đúng các quy đinh về an toàn của pháp luật).
3.2. Chi phí hoạt động
Chi phí cho hoạt động bao gồm:
Chi phí tổ chức thực hiện bên B lo
Chi phí hồ sơ, khảo sát, thiết kế bên A lo
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động thi công, xây dựng gồm có đại diện hai bên là lãnh đạo và các chuyên viên phù hợp với từng công việc chuyên môn. Trong đó Bên A sẽ cử ông Lê Ngọc Phú, Bên B sẽ cử ông ……………………. đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất 02 thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: Ông Lê Ngọc Phú – Phó giám đốc
Đại diện của Bên B là: Ông ………………………. – Giám đốc
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: Số 18, LK 6A, làng Việt Kiều Châu Âu, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điều 6. Quyền nghĩa vụ và cam kết của Bên A
6.1 Chịu trách nhiệm về tính pháp lý, chính xác của hồ sơ tài liệu cung cấp
6.2 Đảm bảo phối hợp hỗ trợ bên B trong quá trình thực hiện.
Điều 7. Quyền, nghĩa vụ và cam kết của bên B
7.1 Có trách nhiệm thực hiện, quản lý, điều hành toàn bộ quá trình thi công, xây dựng. Đưa nhân công, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Chịu trách nhiệm và đảm bảo kết quả công trình có chất lượng đáp ứng được yêu cầu của dự án sau này theo đúng quy định.
7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình thi công, xây dựng.
7.3 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình thi công, xây dựng theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
7.5 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân để thực hiện công việc. Lên kế hoạch trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại dự án.
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong thời gian sớm nhất kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Phương thức thanh toán và ứng chi phí
Bên B tạm ứng số tiền là 400.000.000 đồng để đặt cọc đảm bảo cho Bên A những nội dung đã cam kết trong hợp đồng này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng thì số tiền trên sẽ được hoàn trả cho Bên B.
Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng thì số tiền trên sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật và thuộc về Bên A.
Điều 10. Hiệu lực Hợp đồng
10.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, máy móc, thiết bị,… sẽ được trả lại cho Bên B.
10.2. Hợp đồng này gồm 03 (ba) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
LÊ NGỌC PHÚ
ĐẠI DIỆN BÊN B
GIÁM ĐỐC
………………………
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư của Dự án ECO – GREEN CITY tại ô đất ký hiệu CT4,CT9 Khu đô thị mớiTây Nam Kim Giang I,Tân Triều,Thanh Trì,Hà Nội
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số: CT2……/HĐMB/KDĐT-VH
Ký giữa
CÔNG TY TNHH BẤT ĐỘNG SẢN VÀ XÂY DỰNG VIỆT HƯNG
Và
Ông (Bà) –
Tầng : ….
Tòa : CT2
Kí hiệu : CT2……
Ngày – tháng – năm –
MẪU
MỤC LỤC
ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ …………………………………..……… 7
ĐIỀU 2. ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ MUA BÁN ……………………………… 11
ĐIỀU 3. GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG
THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN …………………..……12
ĐIỀU 4. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở……………………….. 15
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN…………………… … 16
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA ………………… … 18
ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN ……..….. 21
ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ ……………………………..…… ..… .. 21
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH NHÀ Ở …………………………………………… 22
ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ …………………… 23
ĐIỀU 11. PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ DỤNG CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ ……………….… 24
ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ
VI PHẠM HỢP ĐỒNG .………………………………………… 25
ĐIỀU 13. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN ……………………………………. 27
ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG ………………………………….. 28
ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ……………………………………….. 29
ĐIỀU 16. THÔNG BÁO …………………………………………………….. 29
ĐIỀU 17. CÁC THỎA THUẬN KHÁC ……………………………………. 30
ĐIỀU 18. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ……………………….…….…….32
ĐIỀU 19…….. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG ……………………….…..……… 33
DANH MỤC
TÀI LIỆU KÈM THEO HỢP ĐỒNG
PHỤ LỤC 1 ĐẶC ĐIỂM VỀ CĂN HỘ. DANH MỤC VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ NỘI THẤT. SƠ ĐỒ MẶT BẰNG VÀ VỊ TRÍ CĂN HỘ.
PHỤ LỤC 2 MẪU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN.
PHỤ LỤC 3 MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ.
PHỤ LỤC 4 MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ.
PHỤ LỤC 5 NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày – tháng – năm 2016
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số: CT2……/HĐMB/KDĐT-VH
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14/6/2005 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29/06/2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số: 59/2010/QH12 được Quốc Hội thông qua ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20/02/2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 /06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Văn bản số: 2122/QHKT-P2-P7 ngày 12/6/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội Về việc Chấp thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Dự án đầu tư xây dựng công trình tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 trong Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I;
Căn cứ Giấy phép Quy hoạch số: 2772/GPQH ngày 17/7/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến Trúc thành phố Hà Nội cấp cho Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng Về việc cấp phép dự án : Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội;
Căn cứ Văn bản số : 3069/QHKT-P2 ngày 04/8/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội Về việc: Chấp thuận Quy hoạch Tổng mặt bằng Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, tỷ lệ 1/500;
– Căn cứ Văn bản số: 3499/QHKT-P2 ngày 29/8/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội Về việc: Chấp thuận Phương án kiến trúc sơ bộ công trình Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, tỷ lệ 1/500;
– Căn cứ Quyết định số: 4918/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội Về việc: Chấp thuận bổ sung, điều chỉnh một số nội dung liên quan đến dự án ô đất CT4, CT9 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được chấp thuận đầu tư cho Công Ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng tại Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 23/02/2010 của UBND thành phố Hà Nội;
– Căn cứ Quyết định số: 5128/QĐ-UBND ngày 07/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội Về việc: Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng được giao và thuê 20.230 m² đất tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội để thực hiện Dự án Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City);
– Căn cứ Biên bản và Bàn giao hồ sơ mốc giới giao đất: ngày 10/10/2014 Giữa Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội với Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng tại Địa điểm: Ô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội;
– Căn cứ Văn bản số: 8602/SXD-TĐ ngày 29/10/2014 của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội Về việc: Tham gia thẩm định thiết kế cơ sở công trình thuộc dự án : Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
– Căn cứ Văn số 3408/BXD-HĐXD ngày 24/12/2014 của Bộ Xây Dựng Về việc miễn giấy phép xây dựng công trình thuộc dự án xây dựng Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I;
– Căn cứ Quyết định số: 7102/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội Về việc: Phê duyệt đơn giá thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của Dự án Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City) tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội của Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng;
– Căn cứ vào Hợp đồng thuê đất số: 62/HĐTĐ ngày 03/02/2015 giữa Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội với Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng;
– Căn cứ vào Văn bản số 1218/UBND-XDGT của UBND thành phố Hà Nội ngày 13/02/2015 Về việc uỷ quyền, giao cho Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng (là đơn vị đồng chủ đầu tư) tiếp tục chịu trách nhiệm trong việc thu xếp nguồn vốn, triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng công trình, thực hiện công tác bán hàng, kinh doanh sản phẩm,… và chịu trách nhiệm quản lý vận hành, khai thác sau đầu tư dự án theo quy dịnh của pháp luật;
– Căn cứ Biên bản số: 10.06-HTKCM.CT1/2016/VH-HT.KCM.CT2 Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công kết cấu phần móng nhà CT2 ngày 10/06/2016.
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày– tháng – năm – tại Văn phòng Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, chúng tôi gồm:
BÊN A: BÊN BÁN NHÀ Ở: CÔNG TY TNHH BẤT ĐỘNG SẢN VÀ XÂY DỰNG VIỆT HƯNG. (Sau đây gọi tắt là bên bán)
Người đại diện (Ông): Nguyễn Đức Cử Chức vụ: Chủ tịch HĐTV kiêm Giám đốc (Người đại diện theo pháp luật của công ty)
Tại : Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Đông
Đô, PGD Cầu Giấy.
BÊN B: BÊN MUA NHÀ Ở (Sau đây gọi tắt là bên mua):
Ông/Bà : –
Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):
Theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số.(nếu có).
Số CMND (hộ chiếu): –
Hộ khẩu thường trú: –
Địa chỉ liên hệ: –
Điện thoại cố định: Di động: –
Email: Fax:
Số tài khoản (nếu có): Tại Ngân Hàng:
Mã số thuế (nếu có):
Bên mua công nhận rằng trong trường hợp Bên mua có từ hai cá nhân trở lên thì mọi dẫn chiếu đến Bên mua trong Hợp đồng này có nghĩa là từng người trong số họ và các nghĩa vụ trách nhiệm của Bên mua theo đây đều là nghĩa vụ liên đới. Bên bán có thể yêu cầu riêng từng người thuộc Bên mua thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Sau khi thỏa thuận Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua bán Căn hộ tại Dự án “Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội với các điều kiện và điều khoản sau:
Điều 1: Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
“Căn hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng làm chủ đầu tư và với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này;
“Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại, văn phòng… và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên được xây dựng tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
“Hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
“Giá bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này;
“Bảo hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc do lỗi của nhà sản xuất mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
“Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
“Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
“Phần sở hữu riêng của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại khoản 6 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này;
“Phần sở hữu riêng của Bên Bán” là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
“Phần sở hữu chung trong nhà chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của hợp đồng này;
“Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;
“Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
“Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
“Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
“Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
“Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;
“Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai;
Các từ ngữ khác:
“Chủ Đầu Tư” là Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, địa chỉ, tầng 2, số 39, phố Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội;
“Bên” có nghĩa là Bên Mua hoặc Bên Bán theo Hợp Đồng.“Các Bên” có Nghĩa là cả Bên Mua và Bên Bán theo Hợp Đồng;
“Bên Bán” là Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, địa chỉ, tầng 2, số 39, phố Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội;
“Khu căn hộ” là tập hợp những căn hộ được thiết kế và xây dựng thuộc Dự án “ Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
“Chủ sở hữu căn hộ” là người có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn Hộ trong Khu căn hộ trên cơ sở: Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, hoặc người có quyền sở hữu Căn Hộ trên cơ sở hợp đồng/văn bản thừa kế, tặng cho, mua bán, phù hợp với quy định của pháp luật, nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ. Trong Hợp Đồng, Chủ sở hữu căn hộ là Bên Mua, các Chủ sở hữu căn hộ khác là các cá nhân, tổ chức khác ký kết Hợp Đồng mua bán Căn Hộ với Bên Bán;
“Người cư ngụ khác” là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ sở hữu căn hộ, dù ngắn hạn hay dài hạn, sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm:
Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ sở hữu căn hộ; và/hoặc
Khách thăm / người được mời của Chủ sở hữu căn hộ/bên thuê / Bên thuê lại, kể cả nhà thầu; và / hoặc
Bên thuê, Bên thuê lại Căn Hộ; và / hoặc
Bất kỳ người nào khác mà Chủ sở hữu căn hộ cho phép được vào sống trong căn hộ, ngụ tại căn hộ hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn;
“Ngày bàn giao dự kiến” là ngày bàn giao căn hộ dự kiến theo thỏa thuận giữa Các Bên quy định tại theo Điều 8 mục 2 của Hợp Đồng này.
“Ngày bàn giao căn hộ” hoặc “Ngày bàn giao thực tế” là ngày thực tế mà Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định tại Hợp Đồng này.
“Thông báo bàn giao căn hộ” là văn bản thông báo có nội dung theo mẫu tại Phụ lục 3 của Hợp Đồng này.
“Biên bản bàn giao căn hộ” là biên bản ghi nhận việc bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo mẫu nêu tại Phụ Lục 4 đính kèm Hợp Đồng này;
“Lãi suất quá hạn” là lãi suất do thanh toán hoặc bàn giao không đúng hạn, trễ hạn, tính bằng 150% lãi suất cho vay kỳ hạn 01 tháng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam bằng Đồng Việt Nam tại thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán;
“Ban quản trị” là Ban quản trị Toà Chung cư Dự án “Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội do Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng là chủ đầu tư; do Hội nghị nhà chung cư bầu ra để thay mặt các Chủ sở hữu căn hộ / Người cư ngụ khác thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan tới quản lý, sử dụng Khu căn hộ và bảovệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Chủ sở hữu căn hộ/Người cư ngụ khác trong quá trình sử dụng các Căn Hộ;
“Hội nghị nhà chung cư” là hội nghị có sự tham gia của các Chủ sở hữu căn hộ và / hoặc Người cư ngụ khác, được triệu tập và tổ chức theo quy định tại Điều 7 của Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư.
“01 Chỗ để xe ô tô con” là phần diện tích có kích thước mỗi chiều tối đa là: 2,4m (chiều rộng) x 5,4m (chiều dài) x 1,55m (chiều cao) tại tầng 4 và tầng 5 thuộc quyền sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư. “01 Chỗ để xe máy” có diện tích 2,5-3m2 tại tầng 3 thuộc quyền sở hữu chung trong nhà chung cư trên cở sở có thu phí của Chủ đầu tư.
“Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng” hay “Phí quản lý hàng tháng” là các khoản chi phí Chủ sở hữu căn hộ/Người cư ngụ khác phải trả cho DịchVụ Quản Lý hàng tháng được quy định tại nội quy quản lý sử dụng Khu căn hộ.
Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ chung cư như sau:
Đặc điểm của căn hộ mua bán:
a) Căn hộ số: CT2….. Tầng: ….. Toà nhà: CT2, thuộc Toà nhà Chung cư Dự án “Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
b) Diện tích sử dụng căn hộ là: …. m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
Hai bên nhất trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ, với giá mỗi m2 đã được tính bằng giá 1 m2 đã thoả thuận trong hợp đồng này.(trong trường hợp diện tích thông thuỷ thực tế chênh lệnh thấp hơn 0,5 %(không phẩy năm phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích thông thuỷ thực tế chênh lệnh vượt quá 0.5 % (không phẩy năm phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ).
Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích thông thủy chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ;
c) Diện tích sàn xây dựng căn hộ là: …. m2, diện tích này được tính theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của hợp đồng này;
d) Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để ở.
đ) Thời hạn sử dụng đất: Thời hạn sử dụng đất lâu dài đối với người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.
e) Năm hoàn thành việc xây dựng dự kiến: Quý 2/2018 (tháng 6/2018)
Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
a) Thửa đất số: Ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội. (theo Hồ sơ mốc giới giao đất do Sở TN&MT Hà nội cấp ngày 10/10/2014)
b) Tờ bản đồ số: (theo Hồ sơ mốc giới giao đất do Sở TN&MT Hà nội cấp ngày 10/10/2014)
c) Diện tích đất sử dụng chung: 643 m2.
Điều 3. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán
Tổng giá bán căn hộ: (Theo cách tính thông thuỷ)
1.1 Tổng giá bán căn hộ được tính theo công thức lấy tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán (x) với đơn giá 01 m² sử dụng căn hộ, cụ thể là: …. m² sử dụng (x) …. đồng/m² sử dụng = …. đồng. (Bằng chữ: …..).
1.2 Tổng giá bán căn hộ tại thời điểm ký hợp đồng là: ….. đồng.
(Bằng chữ: ……)
Trong đó bao gồm các khoản như sau:
Đơn giá bán căn hộ:….. đồng/m2
Giá bán căn hộ (chưa VAT) là: …. đồng
Thuế VAT (10%): ….. đồng.
2) Kinh phí bảo trì 2% (tính trước thuế): ….. đồng. Khoản kinh phí này được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
3)Phương thức thanh toán:
3.1 Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam.
3.2 Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (chuyển khoản qua ngân hàng).
+ Thanh toán bằng chuyển khoản:
Tên tài khoản : Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.
Số tài khoản : 000466268888
Ngân hàng : Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – CN Đông Đô, PGD Cầu Giấy.
Trong trường hợp Bên Bán bổ sung hoặc thay đổi tài khoản nêu trên, Bên Bán sẽ ghi rõ thông tin mới trong Thông báo thanh toán tiền gửi cho Bên Mua trước ngày đến hạn thanh toán.
Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc xác nhận số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
Bên mua có thể đến bất cứ Chi nhánh, Phòng giao dịch nào của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt (LienVietPostBank) để nộp tiền vào tài khoản Bên bán và lấy xác nhận gửi lại bản copi cho Phòng Kế toán Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.
3.3 Tiến độ thanh toán: Việc thanh toán sẽ được chia làm 06 đợt như sau:
Đợt 1: Trước khi hoặc tại thời điểm hai bên ký hợp đồng này (hợp đồng chỉ được ký khi sau khi Bên bán có biên bản nghiệm thu hoàn thành xây xong phần móng), Bên mua thanh toán cho Bên bán 25% (Hai mươi lăm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ: ….)
Đợt 2: Trong vòng 05 ngày khi đổ sàn bê tông đến tầng 15, Bên mua thanh toán cho Bên bán tiếp 20% (Hai mươi phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền: …. đồng (Bằng chữ: …. )
Đợt 3: Trong vòng 05 ngày khi đổ sàn bê tông đến tầng 25, Bên mua thanh toán cho Bên bán tiếp 15% (Mười lăm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ:….. )
Đợt 4: Trong vòng 05 ngày khi cất nóc, Bên mua thanh toán cho Bên bán tiếp 10% (Mười phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ:…. )
Đợt 5 : Trong vòng 07 ngày khi có thông báo bàn giao căn hộ, Bên mua thanh toán nốt cho Bên bán 25% (Hai mươi lăm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ: ….) và 2% (Hai phần trăm) kinh phí bảo trì tính trên giá bán căn hộ (tính trước thuế), tương ứng với số tiền: …. đồng (Bằng chữ:…)
Đợt 6 (đợt cuối cùng): Vào thời điểm nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Bên mua thanh toán nốt 5% (Năm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền: …. đồng (Bằng chữ: ……);
* Giá bán căn hộ quy định tại điểm 1 khoản 1.2 này không bao gồm các khoản sau:
Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thoả thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư;
– Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp… cho nhà cung cấp dịch vụ.
Trong trường hợp thanh toán trùng vào các ngày nghỉ hoặc ngày lễ theo quy định của luật hiện hành, ngày thanh toán được tính vào ngày làm việc kế tiếp của ngày nghỉ hoặc ngày lễ đó
4) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản bàn giao căn hộ. Hai bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản riêng của ngân hàng thương mại trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua theo lãi suất không kỳ hạn để tạm quản lý. Bên Bán có trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản trị nhà chung cư quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo quy định trong thời hạn tối đa là 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định công nhận Ban quản trị của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận thống nhất để chủ đầu tư tạm quản lý kinh phí này.
5) Quy định về chiết khấu, tặng quà:
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong Phụ lục 1của hợp đồng này.
Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây:
Giai đoạn 1: Hiện nay đã thi công xong phần cọc, tường tầng hầm và hoàn thành sàn cốt 0.00
Giai đoạn 2: Đổ sàn bê tông đến tầng 15.
Giai đoạn 3: Đổ sàn bê tông đến tầng 25.
Giai đoạn 4 : Cất nóc toà nhà.
Giai đoạn 5 : Hoàn thiện toà nhà.
Giai đoạn 6: Bàn giao nhà cho khách hàng Quý 2/2018 (tháng 6/2018)
3) Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4) Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải. (Dự án không có hạ tầng xã hội)
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
Quyền của Bên Bán:
Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồngvà được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này và các phụ lục kèm theo hợp đồng này.;
Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
Trong thời gian Ban quản trị nhà chung cư chưa được thành lập, có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) không đóng góp đúng và đầy đủ phí quản lý vận hành nhà chung cư hoặc vi phạm Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 và Điều 14 Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này sau khi Bên Bán thông báo bằng văn bản trước ba (3) ngày làm việc cho Bên Mua;
Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua;
Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán, Bên Bán được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với tranh chấp, khiếu kiện của bên mua với bên thứ 3 bất kỳ đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan tới việc ký kết hợp đồng này, cũng như trong quá trình Bên Mua nhận chuyển nhượng hợp đồng này mà chưa được sự chấp thuận bằng văn bản. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu có các tranh chấp, khiếu kiện xảy ra giữa bên mua và bên thứ 3 (không do lỗi của Bên Bán) làm ảnh hưởng đến quyền lợi và lợi ích của Bên Bán, Bên mua phải chịu mọi chi phí để khắc phục những thiệt hại gây ra cho bên bán liên quan tới việc tranh cấp, khiếu kiện với bên thứ 3.
Yêu cầu Bên Mua nộp đầy đủ các giấy tờ, các khoản Phí và Lệ Phí theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thanh toán các khoản chi phí theo thực tế có hóa đơn chứng từ để làm thủ tục Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên cơ sở thống nhất trước với Bên Mua, bàn giao cho Bên Mua các giấy tờ có liên quan đến Căn Hộ (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện, chủ động thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu);
Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật liên quan đối với Phần Sở Hữu Riêng của Chủ ĐầuTư phù hợp với quy định tại Hợp Đồng này, Nội quy quản lý sử dụng Khu căn hộ và thiết kế đã được phê duyệt;
Nghĩa vụ của Bên Bán:
Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;
Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….;
Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;
Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;
Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này.
Có trách nhiệm bảo vệ thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên Mua cho bên thứ 3 khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
1) Quyền của Bên Mua:
Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.
Được sử dụng 01chỗ để xe ôtô từ 07 chỗ trở xuống và phải trả tiền phí chỗ để xe thuộc quyền khai thác kinh doanh sở hữu riêng của Chủ đầu tư;
Được sử dụng 02 chỗ để xe máy trong bãi đỗ xe của Tòa nhà chung cư trên cơ sở có thu phí của Chủ đầu tư (trong giai đoạn Chủ đầu tư trực tiếp quản lý vận hành);
Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm j khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);
Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ trong tòa nhà do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ;
Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng và Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ;
Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
2) Nghĩa vụ của Bên Mua:
Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán;
Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
Kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc… và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 4 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ đã mua;
Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Bên mua không được phép thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng tới quyền kinh doanh của bên bán trong các khu vực, diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán phù hợp với thiết kế đã được phê duyệt và pháp luật có liên quan.
Có trách nhiệm đóng góp chi phí mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với phần sở hữu chung.
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.
Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Giao nhận căn hộ
Điều kiện giao nhận căn hộ: Căn hộ được bàn giao cho bên mua khi Bên Bán phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế và Bên Mua phải đóng đủ tiền mua căn hộ và các khoản phí đến hạn theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.
Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào Quý 2/2018 (tháng 6/2018)
Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá 180 ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên Mua; Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ.
Trước ngày bàn giao căn hộ là 10 ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ theo phụ lục 3 của hợp đồng này.
Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 07 ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.
Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
Điều 9. Bảo hành căn hộ
Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm;
Khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành căn hộ;
Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn liền với căn hộ thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối;
Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị hư hỏng hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện;
Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra;
Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng, cụ thể như sau:Thời gian bảo hành là 60 tháng;
Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa;
Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Mua.
Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;
Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong hợp đồng này.
Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quảnlý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư
Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền vớicăn hộ này bao gồm: toàn bộ diện tích bên trong Căn Hộ (kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ); những hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ có tại thời điểm bàn giao Căn Hộ; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.
Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm:
Khu trung tâm thương mại, văn phòng, dịch vụ trông giữ xe ô tô, bể bơi, khu vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, khu cafe… thuộc tầng hầm, tầng 1, 2, 4, 5 và tầng 6 kỹ thuật của cả tòa nhà CT1, CT2, CT3 và CT4 của dự án “ Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở đến bán Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội, diện tích các Căn Hộ Chủ Đầu Tư chưa bán, các Căn Hộ Chủ ĐầuTư cho thuê, diện tích văn phòng của Chủ Đầu Tư, chỗ để xe ô tô của chủ Đầu tư và diện tích tầng hầm, tầng 1, 2, 4, 5 và 6 của toà nhà CT1, CT2, CT3 và CT4 được quy định tại của Hợp Đồng này, trừ diện tích thuộc sở hữu chung được quy định tại khoản 3 Điều này.
Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm:
Các diện tích, công trình tiện ích thuộc sở hữu chung bao gồm[1]: không gian, hệ thống kết cấu chịu lực, khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường thoát hiểm, tiền sảnh Khu căn hộ toà nhà, khu vực sinh hoạt cộng đồng, hàng lang Khu căn hộ, cầu thang bộ, cầu thang máy Khu căn hộ, đường thoát hiểm, lồng xả rác, lối đi bộ, hộp kỹ thuật, hệ thống bể phốt, hệ thống thông tin liên lạc, chống sét, cứu hoả khu căn hộ, nơi để xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe cho người tàn tật tại tầng 3 của toà nhà CT1, CT2, CT3 và CT4, các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư và các phần khác không thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà chung cư;
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà được kết nối với Tòa Nhà: Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước thải, đường đi và các hệ thống khác.
Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý. Mức phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm và không cao hơn mức trần quy định của UBND Thành phố Hà Nội. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí 12 tháng đầu cho Bên Bán vào thời điểm ngay khi nhận bàn giao căn hộ mức phí quản lý vận hành nhà chung cư này là tạm tính do Chủ đầu tư quyết định cho đến khi khu chung cư đi vào hoạt động ổn định thì Chủ đầu tính lại mức phí vận hành nhà chung cư. Từ tháng thứ 13 trở đi, Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này trong vòng 05 ngày đầu tháng.
Dịch vụ quản lý được quy định cụ thể tại Điều 9 Nội Quy.
Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư theo Nội quy quản lý vận hành nhà chung cư.
Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về mức phí quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng
Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:
Nếu quá 10 (mười) ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì sẽ bị tính Lãi suất quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu Bên Mua trễ hạn thanh toán của bất cứ đợt phải thanh toán nào theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá 60 ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này. Trong trường hợp này Bên Bán được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Sau khi bán được căn hộ cho Bên thứ ba Bên bán có trách nhiệm hoàn lại cho Bên Mua đầy đủ số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán trong vòng 45 ngày kể từ ngày thanh lý hợp đồng, sau khi trừ đi những khoản tiền sau:(i) tiền thuế GTGT đã nộp mà không được nhà nước hoàn trả, (ii) khoản tiền lãi bằng mức Lãi suất quá hạn cho toàn bộ số tiền chậm thanh toán (nếu có) đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng,(iii) tiền bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng và (iv) khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% số tiền chậm thanh toán..
Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:
Nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bên Bán phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền Lãi suất quá hạn tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên Bán bàn giao căn hộ thực tế cho Bên Mua.
Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 90 ngày, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.Trong trường hợp này thì Bên Bán phải hoàn trả lại và thanh toán cho Bên Mua các khoản sau: (i) trả lại toàn bộ số tiền mua căn hộ đã thanh toán; (ii) khoản tiền Lãi suất quá hạn công bố tại và tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng và (iii) khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% số tiền Bên mua đã thanh toán và (iv) tiền bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng. Bên bán có trách nhiệm hoàn lại đầy đủ số tiền này cho Bên mua trong vòng 45 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực ngay khi Bên Mua đã nhận được khoản tiền mà Bên Bán hoàn trả theo quy định tại điều khoản này.
Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên Mua không nhận bàn giao thì sau thời gian bàn giao 07 (bẩy) ngày mặc nhiên Bên Mua đã xác nhận việc Bên Bán đã hoàn thiện và bàn giao Căn hộ cho Bên Mua
Các biện pháp chế tài quy định tại điều này sẽ không được áp dụng nếu Các Bên gặp phải Sự kiện bất khả kháng mà sự kiện này làm cho Bên đó không thể thực hiện nghĩa vụ hợp đồng theo đúng ngày dự kiến.Trong trường hợp này, Bên bị tác động bởi Sự kiện bất khả kháng có thể trì hoãn việc bàn giao Căn Hộ thêm một thời gian tương ứng với thời gian diễn ra Sự kiện bất khả kháng cộng với thời gian để Bên đó khắc phục các hậu quả phát sinh từ Sự kiện bất khả kháng này và Bên bị tách động sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia để thông báo thời hạn thực hiện nghĩa vụ dự kiến mới.
Điều 13. Cam kết của các bên
Bên Bán cam kết:
Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này;
Phí dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy: Do Bên bán, Đơn Vị Quản Lý vận hành thực hiện với mức phí phù hợp với quy định của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội.
Bên Mua cam kết:
Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua bán;
Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua…
Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế.
Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo cho bên còn lại biết trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
Bên Mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 1 Điều12 của hợp đồng này;
Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như sau: theo quy định tại Điều 12 Hợp Đồng.
Các Bên thống nhất rằng Các Bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng trái các thỏa thuận trong Hợp đồng và quy định pháp luật nếu không được Bên kia chấp thuận trước bằng văn bản.
Điều 16. Thông báo
Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia:
Bên Bán: Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.
Hình thức thông báo giữa các bên : Bằng văn bản thông qua chuyển trực tiếp hoặc chuyển phát.
Bên nhận thông báo là tên người đại diện đứng tên hợp đồng đối với bên mua, đối với Bên Bán là Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.
Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
Vào ngày thứ ba, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
Trong các trường hợp trên, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ của Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch v.v…nói trên sẽ được xem như Bên kia nhận được vào ngày tiếp theo.
Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận)……..mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
Điều 17. Các thỏa thuận khác
Bàn giao Căn Hộ
Việc bàn giao Căn Hộ sẽ được lập thành biên bản và ký kết giữa Các Bên theo mẫu Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ được mô tả tại Phụ Lục 4 đính kèm Hợp Đồng này.
Khi bàn giao Căn Hộ, Bên Bán sẽ tiến hành đo đạc cùng với đại diện của Bên Mua để kiểm tra diện tích thực tế của Căn Hộ. Bên Mua có quyền yêu cầu bên thứ 3(là một đơn vị tư vấn đo đạc độc lập) để xác định lại diện tích sử dụng thực tế của Căn Hộ (chi phí đo đạc do Bên Mua chịu).
Tại thời điểm bàn giao căn hộ, nếu Bên Mua phát hiện căn hộ có hư hỏng sai sót so với mô tả tại Hợp Đồng này, Bên Mua có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục những điểm hư hỏng, sai sót vào Phiếu ý kiến. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các hư hỏng sai sót này trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày (chậm nhất cũng không quá 60 (sáu mươi) ngày) kể từ ngày ký Phiếu ý kiến nêu trê Thời điểm bàn giao căn hộ được tính từ thời điểm Bên Bán khắc phục xong các lỗi được liệt kê trong Phiếu ý kiến và Bên Bán và Bên Mua ký Biên bản bàn giao căn hộ.
Khoản chênh lệch diện tích (nếu có) sẽ được Các Bên thanh toán cho Bên kia trong vòng 30 ngày, kể từ khi ký kết Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ.
Căn Hộ sẽ chỉ được bàn giao cho Bên Mua hoặc đại diện hợp pháp của Bên Mua khi Bên Mua xuất trình cho Bên Bán bản gốc của: Hợp Đồng, văn bản ủy quyền công chứng (nếu có ủy quyền cho người thứ ba), phiếu thu, hóa đơn thanh toán do Bên Bán phát hành cho Bên Mua hoặc giấy uỷ nhiệm chi của Ngân hàng nhằm chứng minh rằng Bên Mua là người đã thanh toán đầy đủ Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bá
Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
Trước khi bàn giao căn hộ cho bên mua, Bên Bán có thể sử dụng quyền của Bên Bán theo Hợp Đồng như một biện pháp đảm bảo cho bên thứ ba phù hợp với quy định của pháp luật và với điều kiện là các biện pháp bảo đảm đó không ảnh hưởng bất lợi đến các quyền và lợi ích của Bên Mua theo Hợp Đồng này.
Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán, Bên Mua được quyền chuyển nhượng, chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này cho một bên thứ ba theo đúng quy định của pháp luật hiện hà
Việc chuyển nhượng được quy định tại mục b khoản này được thực hiện với điều kiện là các quy định sau đây sẽ được áp dụng:
Các bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
Bên Bán chỉ xác nhận vào Văn bản Chuyển nhượng Hợp Đồng Căn Hộ khi Bên Mua cung cấp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Để tránh nhầm lẫn, Bên Bán sẽ không có trách nhiệm trả lại cho Bên Mua hoặc bên nhận chuyển nhượng bất kỳ số tiền nào liên quan đến những khoản Bên Mua đã thanh toán do Bên Bán nắm giữ vì đó là vấn đề nội bộ giữa Bên Mua và bên nhận chuyển nhượng trừ các trường hợp đã được quy định trong Hợp đồng.
Nếu Bên Mua dùng Căn Hộ làm tài sản bảo đảm để vay vốn Ngân hàng thì Bên Mua phải trình cho Bên Bán văn bản của bên tài trợ vốn chấp thuận việc đảm bảo cho việc vay vốn Ngân hàng nói trên.
Bên Mua và bên nhận chuyển nhượng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán về bất kỳ khoản thuế, phí và chi phí nào kèm theo việc chuyển nhượng theo Hợp Đồng này hoặc các văn bản tương tự.
Nếu Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng hoàn thành thủ tục chuyển nhượng và nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước, người nhận chuyển nhượng Hợp Đồng được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua được quy định trong Hợp Đồng này và trong Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ đính kèm theo Hợp Đồng này.
Miễn trách nhiệm
Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm quản lý đối với Căn Hộ kể từ ngày bàn giao thực tế.
Các Bên sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng này gây ra do những thay đổi về chính sách, pháp luật của Nhà Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và/hoặc trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khác.
Sau khi nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm về các bên thuê, người sử dụng, khách của Bên Mua hoặc bất kỳ bên thứ ba phát sinh từ các hoạt động, công việc hay vụ việc có liên quan đến Căn Hộ mà Bên Mua đặt mua theo Hợp Đồng này.
Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với các tổn hại về tài sản, con người phát sinh từ việc sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo Căn Hộ do Bên Mua hoặc người của Bên Mua tự thực hiện gây r
Phụ lục và tài liệu đính kèm theo
Các Bên cùng đồng ý rằng Hợp Đồng này cùng với các Phụ lục, Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, và các tài liệu khác đính kèm Hợp Đồng (được liệt kê tại Danh Mục Tài Liệu Đính Kèm Hợp Đồng) tạo thành một thỏa thuận hoàn chỉnh giữa Các Bên và thay thế toàn bộ các thỏa thuận, ghi nhớ bằng văn bản hoặc bằng miệng trước đó liên quan đến nội dung cơ bản của Hợp Đồng này.
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký trên đây.
Hợp đồng này có 19 Điều, với 33 trang, được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
Kèm theo hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01(một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 (một) bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ, 01 (một) bản mẫu đơn đề nghị thanh toán, 01 (một) mẫu thông báo bàn giao căn hộ, 01 (một) mẫu biên bản bàn giao căn hộ, 01 (một) bản danh mục các công trình tiện ích chung -tiện ích riêng.
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
Sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ tất cả các điều khoản trong Hợp đồng này, hai bên cùng ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (CHỦ ĐẦU TƯ)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN MUA
(ký, ghi rõ họ tên)
[1] Liệt kê theo Điều 49 Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ, bỏ những nội dung trong thiết kế Dự án không có
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu số 10/HĐTA Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Chúng tôi gồm có:
Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A) (1):
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B) (1):
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây :
ĐIỀU 1
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TẶNG CHO
Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………. (2),
cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:…………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………………………… m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………
– Thời hạn sử dụng:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
Tài sản gắn liền với đất là (3):…………………….
………………………………………………..
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: …………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………(4)
Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………………….
……………………………………….đồng
(bằng chữ: ……………………………………………………………………….đồng Việt Nam)
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………(6)
ĐIỀU 2
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………………………
Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU ……. (10)
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
ĐIỀU …….
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….,
tỉnh/thành phố ……………………………………….
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ……………………………………………………………………………………….. và
bên B là ……..……………………………………………………………..…….….……………………;
các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– …………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………..(13)
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu Hợp đồng Thi công xây dựng công trình
(Công bố kèm theo văn bản số 2508/BXD-VP ngày 26/11/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố mẫu hợp đồng xây dựng)
MỤC LỤC
Phần 1 – Các căn cứ ký kết hợp đồng
Phần 2 – Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
Điều 1. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Điều 2. Các định nghĩa và diễn giải
Điều 3. Các qui định chung
Điều 4. Khối lượng và phạm vi công việc
Điều 5. Giá hợp đồng, Tạm ứng và thanh toán
Điều 6. thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng
Điều 7. tiến độ thi công và thời hạn hoàn thành
Điều 8. quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư
Điều 10. Nhiệm vụ quyền hạn của nhà tư vấn
(Trong trường hợp Chủ đầu tư thuê tư vấn
Điều 11. Nhà thầu phụ được chỉ định
Điều 12. Tạm ngừng và Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Điều 13. các qui định về việc sử dụng lao động
Điều 14. vật liệu, Thiết bị và tay nghề của Nhà thầu
Điều 15. chạy thử khi hoàn thành
Điều 16. Nghiệm thu của chủ đầu tư
Điều 17. Trách nhiệm đối với các sai sót
Điều 18. đo lường và đánh giá
Điều 19. Tạm ngừng và Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu
Điều 20. Rủi ro và Trách nhiệm
Điều 21. Bảo hiểm
Điều 22. Bất khả kháng
Điều 23. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
Điều 24. Quyết toán hợp đồng
Điều 25. Điều khoản chung
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
(Địa danh), ngày……tháng……..năm…….
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
Số: ……/…..(Năm) /…(ký hiệu hợp đồng)
Về việc: Thi công xây dựng
Cho công trình hoặc gói thầu (tên công trình và hoặc gói thầu) Số ………….
thuộc dự án (tên dự án) ………..
Giữa
( Tên giao dịch của chủ đầu tư )
Và
( Tên giao dịch của Nhà thầu )
Phần 1 – Các căn cứ ký kết hợp đồng
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 thỏng 11 năm 2005,của Quốc hội khoá;
Căn cứ Nghị định số 111/2006/NĐ – CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn Nhà thầu .
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng ;
Căn cứ kết quả lựa chọn Nhà thầu tại văn bản số (Quyết định số …).
Phần 2 – Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
Mở đầu
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……. tại (Địa danh) …………………………, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Chủ đầu tư (viết tắt là CĐT),
Tên giao dịch …………………………..
Đại diện (hoặc người đươc uỷ quyền) là: ……………… Chức vụ: …………
Địa chỉ: …………………..
Tài khoản: ……………….
Mã số thuế : ………………..
Điện thoại: …………………….. Fax : …………………………
E-mail : ……………………………
là một Bên
Nhà thầu:
Tên giao dịch :
Đại diện (hoặc người đươc uỷ quyền) là: ….. . … Chức vụ: ……………
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Tài khoản: ………………………………………………………………
Mã số thuế : ………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………… Fax : …………………………..
E-mail : ……………………………………
là Bên còn lại.
Chủ đầu tư và Nhà thầu được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên.
Các Bên tại đây thống nhất thoả thuận như sau:
Điều 1. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
1.1. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
1.1.1. Thông báo trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu;
1.1.2. Điều kiện riêng (nếu có): Phụ lục số … [Tiến độ thi công]; Phụ lục số … [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán]; Phụ lục số … [Các loại biểu mẫu];
1.1.3. Đề xuất của Nhà thầu và tài liệu kèm theo;
1.1.4. Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế, điều kiện tham chiếu (Phụ lục số …[Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư]);
1.1.5. Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên bản đàm phán hợp đồng;
1.1.6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền tạm ứng và các bảo lãnh khác (nếu có);
1.1.7. Các tài liệu khác (các tài liệu – Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng).
1.2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu
Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất được qui định như sau:
1.2.1. Thông báo trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu;
1.2.2. Điều kiện riêng (nếu có): Phụ lục số … [Tiến độ thi công]; Phụ lục số … [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán]; Phụ lục số … [Các loại biểu mẫu và Các tài liệu khác là bộ phận của Hợp đồng];
1.2.3. Đề xuất của Nhà thầu và tài liệu kèm theo (Phụ lục số … [Hồ sơ dự thầu hoặc sồ sơ đè xuất của Nhà thầu];
1.2.4. Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế, điều kiện tham chiếu (Phụ lục số …[Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư]);
1.2.5. Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên bản đàm phán hợp đồng;
1.2.6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền tạm ứng và các bảo lãnh khác (nếu có);
1.2.7. Các tài liệu khác (các tài liệu – Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng).
Điều 2. Các định nghĩa và diễn giải
Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây và được áp dụng cho Hợp đồng này trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt từ một ý nghĩa khác:
2.1. “Chủ đầu tư” là ….. (tên giao dịch của chủ đầu tư) như đó núi đến trong phần các bên tham gia hợp đồng và những người có quyền kế thừa hợp phỏp của Chủ đầu tư mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó uỷ quyền.
2.2. “Nhà thầu” là ………… (tờn của Nhà thầu trong đơn dự thầu được Chủ đầu tư Chấp thuận) như được nờu ở phần các bên tham gia hợp đồng và những người kế thừa hợp phỏp của Nhà thầu mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó uỷ quyền.
2.3. “Đại diện Chủ đầu tư” là … (người được Chủ đầu tư nêu ra trong Hợp đồng hoặc được chỉ định theo từng thời gian theo Điều … Khoản … [Đại diện của Chủ đầu tư]) và điều hành công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.
2.4. Nhà tư vấn là người do Chủ đầu tư thuê để thực hiện việc giám sát thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình.
2.5. Tư vấn thiết kế là nhà thầu thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình.
2.6. Dự án là … (tên dự án).
2.7. Đại diện Nhà tư vấn là người được Nhà tư vấn chỉ định làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ do tư vấn giao và chịu trách nhiệm trước Nhà tư vấn.
2.8. “Đại diện Nhà thầu” là … (người được Nhà thầu nêu ra trong Hợp đồng hoặc được Nhà thầu chỉ định theo Khoản 8.3 [Đại diện Nhà thầu]) và điều hành công việc thay mặt Nhà thầu.
2.9. “Nhà thầu phụ” là … (bất kỳ Tổ chức hay cá nhân nào ký hợp đồng với Nhà thầu để trực tiếp điều hành thi công xây dựng công trình trên công trường sau khi được Chủ đầu tư chấp thuận và những người kế thừa hợp pháp).
2.10. “Hợp đồng” là phần căn cứ ký kết hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng, những Điều kiện này và các tài liệu … (theo qui định tại Khoản 1.1 [Hồ sơ hợp đồng]).
2.11. “ Hồ sơ mời thầu” hoặc “ Hồ sơ Yêu cầu của Chủ đầu tư”là toàn bộ tài liệu theo qui định tại Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư].
2.12. “Hồ sơ Dự thầu” hoặc “Hồ sơ đề xuất của Nhà thầu” là đơn dự thầu được ký bởi Nhà thầu và tất cả các văn bản khác mà Nhà thầu đệ trình được đưa vào trong hợp đồng theo qui định tại Phụ lục số … [Hồ sơ dự thầu hoặc sồ sơ đề xuất của Nhà thầu].
2.13. Chỉ dẫn kỹ thuật (thuyết minh kỹ thuật) là các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định cho Công trình … và bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung cho các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật đó.
2.14. Bản vẽ thiết kế là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật tương tự của Công trình … do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu hoặc do Nhà thầu nộp đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
2.15. Bảng tiên lượng là bảng kê chi tiết đã định giá và hoàn chỉnh về khối lượng các hạng mục công việc cấu thành một phần nội dung của Hồ sơ thầu.
2.16. Đơn dự thầu là đề xuất có ghi giá dự thầu để thi công, hoàn thiện công trình và sửa chữa mọi sai sót trong công trình theo đúng các điều khoản qui định của hợp đồng do Nhà thầu đưa ra đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
2.17. Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tuỳ theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
2.18. “Ngày khởi công” là ngày được thông báo theo Khoản 8.1 [Ngỡy khởi công], trừ khi được nêu khác trong thoả thuân Hợp đồng
2.19. “Thời hạn hoàn thành” là thời gian để hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình (tuỳ từng trường hợp) theo Khoản 7.2 [Thời hạn hoàn thành] bao gồm cả sự kéo dài thời gian theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành], được tính từ ngày khởi công.
2.20. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 16 [Nghiệm thu của Chủ đầu tư]
2.21. “Ngày” trừ khi được quy định khỏc, “ngày” được hiểu là ngày dương lịch và “thỏng” được hiểu là thỏng dương lịch.
2.22. “Thiết bị Nhà thầu” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các thứ khác yêu cầu phải có để nhà thầu thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào. Tuy nhiên, thiết bị của Nhà thầu không bao gồm các công trình tạm, thiết bị của Chủ đầu tư (nếu có), thiết bị, vật liệu và bất cứ thứ nào khác nhằm tạo thành hoặc đang tạo thành một Công trình chính.
2.23. “Công trình chính” là các công trình … (tên công trình) mà Nhà thầu thi công theo Hợp đồng.
2.24. “Hạng mục công trình” là một công trình chính đơn lẻ được nêu trong hợp đồng (nếu có).
2.25. “Công trình tạm” là tất cả các công trình phục vụ thi công công trình chính.
2.26. Công trình là công trình chính và công trình tạm hoặc là một trong hai loại công trình này.
2.27. “Thiết bị của Chủ đầu tư” là máy móc, phương tiện do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu sử dụng để thi công công trình, như đã nêu trong Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư].
2.28. “Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 22 [Bất Khả kháng]
2.29. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Công hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2.30. “Công trường” là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi công công trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được qui định trong hợp đồng.
2.31. “Thay đổi” là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, Chỉ dẫn kỹ thuật, Bản vẽ thiết kế, Giá hợp đồng hoặc Tiến độ thi công khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.
Điều 3. Các qui định chung
3.1. Luật và ngôn ngữ
Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Ngôn ngữ giao dịch là tiếng Việt (đối với các hợp đồng có sự tham gia của phía nước ngoài thì ngôn ngữ giao dịch là tiếng Việt và tiếng Anh).
3.2. Nhượng lại
Không bên nào được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng hoặc bất cứ phần lợi ích hoặc quyền lợi trong hoặc theo Hợp đồng. Tuy nhiên, các bên:
(a) có thể chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng với sự thoả thuận trước của phía bên kia theo sự suy xét thận trọng và duy nhất của phía bên đó.
(b) có thể dùng làm bảo lãnh đối với một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
3.3. Việc bảo quản và cung cấp tài liệu
Tài liệu của Nhà thầu phải được Nhà thầu cất giữ cẩn thận, trừ khi và cho tới khi được Chủ đầu tư tiếp nhận. Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư 6 bản sao mỗi bộ tài liệu của Nhà thầu.
Nhà thầu phải giữ trên công trường một bản sao Hợp đồng và các tài liệu của hợp đồng theo Khoản 1.1 [Hồ sơ hợp đồng].
Nếu một Bên phát hiện thấy lỗi hoặc sai sót về mặt kỹ thuật trong một tài liệu đã chuẩn bị để dùng thi công công trình, thì Bên đó phải thông báo ngay cho Bên kia biết những lỗi hoặc sai sót này.
3.4. Việc bảo mật
Ngoại trừ trường hợp cần thiết để thực hiện theo nghĩa vụ hoặc tuân theo các qui định của pháp luật, cả hai bên đều phải xem các chi tiết của Hợp đồng là bí mật và của riêng mình. Nhà thầu không được xuất bản, cho phép xuất bản hay để lộ bất kỳ chi tiết nào của công trình trên mọi sách báo thương mại hoặc kỹ thuật hoặc một nơi nào khác mà không có sự thoả thuận trước đó của Chủ đầu tư.
3.5. Chủ đầu tư sử dụng tài liệu của Nhà thầu
Giữa các bên với nhau, Nhà thầu giữ bản quyền và các quyền sở hữu trí tuệ khác đối với tài liệu của Nhà thầu.
Nhà thầu được xem như (bằng cách ký Hợp đồng) cấp cho Chủ đầu tư một Giấy phép có thể chuyển nhượng không có thời hạn chấm dứt, không độc quyền, không phải trả tiền bản quyền về việc sao chụp, sử dụng và thông tin các tài liệu của Nhà thầu, bao gồm cả tiến hành và sử dụng các cải tiến. Giấy phép này phải:
(a) áp dụng trong suốt quá trình hoạt động thực tế hoặc dự định (dù dài thế nào chăng nữa) của các bộ phận liên quan đến công trình.
(b) giao quyền cho ai đó sở hữu một cách thích hợp các phần liên quan đến công trình, sao chụp, sử dụng và thông tin tài liệu của Nhà thầu với mục đích hoàn thành, vận hành, bảo dưỡng, sửa đổi, điều chỉnh, sửa chữa và phá dỡ công trình, và
(c) trường hợp tài liệu của Nhà thầu ở dạng chương trình máy tính và phần mềm khác, cho phép họ sử dụng trên bất cứ máy vi tính nào trên công trường và các nơi khác như đã trù tính cụ thể trong Hợp đồng, kể cả việc thay máy tính do Nhà thầu cấp.
Trường hợp, Nhà thầu không đồng ý thì Chủ đầu tư (hoặc Đại diện của mình) không được sử dụng, sao chụp tài liệu của Nhà thầu hoặc thông tin cho bên thứ 3 vì mục đích khác với những mục đích cho phép trong Khoản này.
3.6. Việc Nhà thầu sử dụng tài liệu của Chủ đầu tư
Giữa các bên, Chủ đầu tư giữ bản quyền và các quyền sở hữu trí tuệ khác về Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư) và các tài liệu khác của Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư. Nhà thầu có thể, bằng chi phí của mình, sao chụp, sử dụng và nhận thông tin về những tài liệu này vì mục đích của Hợp đồng. Nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư Nhà thầu sẽ không được sao chụp, sử dụng hoặc thông tin những tài liệu đó cho bên thứ 3, trừ khi điều đó là cần thiết vì mục đích của Hợp đồng.
3.7. Tuân thủ pháp luật
Nhà thầu, khi thực hiện Hợp đồng, phải tuân thủ pháp luật hiện hành của nước Công hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Các bên phải:
(a) Chủ đầu tư phải đảm bảo điều kiện khởi công công trình theo qui định của pháp luật ;
(b) Nhà thầu phải thông báo, nộp tất cả các loại thuế, lệ phí, phí và có tất cả giấy phép và phê chuẩn, theo qui định của pháp luật liên quan đến thi công xây dựng, hoàn thành công trình và sửa chữa sai sót; Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Chủ đầu tư những hậu quả do sai sót vì không tuân thủ pháp luật của mình gây ra.
3.8. Đồng trách nhiệm và đa trách nhiệm
Trường hợp là Nhà thầu liên danh thì:
(a) HỢP ĐỒNG này ràng buộc trỏch nhiệm riờng rẽ và liờn đới mỗi thành viờn trong liờn danh (cựng với người thừa kế và người được chuyển nhượng hợp phỏp tương ứng của thành viờn đú). HỢP ĐỒNG sẽ được hiểu và diễn giải một cỏch tương ứng như vậy;
(b) Liên danh Nhà thầu này phải thông báo cho Chủ đầu tư về người đứng đầu liên danh, là người sẽ có thẩm quyền liên kết Nhà thầu và từng thành viên trong liên danh;
(c) NHÀ THẦU ĐỨNG ĐẦU liên danh được chấp thuận là cú đầy đủ thẩm quyền để ràng buộc tất cả cỏc thành viờn tạo thành NHÀ THẦU trong tất cả cỏc vấn đề liờn quan đến HỢP ĐỒNG và được uỷ quyền để đưa ra cỏc quyết định thay mặt NHÀ THẦU, và được đơn phương định đoạt việc thực thi tất cả cỏc quyền hạn trao cho NHÀ THẦU theo HỢP ĐỒNG này.
(d) Nhà thầu không được thay đổi cơ cấu hoặc tư cách pháp lý của mình nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư.
Để trỏnh hiểu lầm, trỏch nhiệm riờng rẽ và liờn đới của mỗi thành viờn tạo thành NHÀ THẦU sẽ khụng cú ý định để bị ảnh hưởng hoặc chịu ảnh hưởng bởi nội dung của Thoả thuận liờn danh trong Phụ lục số …
Điều 4. Khối lượng và phạm vi công việc
Nhà thầu sẽ thực hiện việc thi công xây dựng công trình được mô tả trong Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư] trên cơ sở giá hợp đồng theo Điều 5 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán], như được mô tả chung, nhưng không giới hạn bởi các Khoản từ 4.1 đến 4.13 dưới đây và sẽ sửa chữa mọi sai sót thuộc trách nhiệm của mình. Các công việc thi công nói trên được gọi chung là Công việc sẽ được thực hiện phù hợp với các yêu cầu của hợp đồng và đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư một cách hợp lý, với mục đích cuối cùng là cung cấp cho chủ đầu tư một công trình hoàn chính, an toàn và vận hành một cách hiệu quả. Nhà thầu sẽ:
4.1. Thi công xây dựng công trình như được mô tả trong Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư];
4.2. Cung cấp hoặc thu xếp để cung cấp tất cả các lao động, quản lý, thiết bị và vật tư cần thiết để thực hiện công việc ngoại trừ trường hợp đặc biệt được qui định trong hợp đồng;
4.3. Thiết lập các qui trình, các hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất lượng và tiến độ của Công việc một cách chặt chẽ và cung cấp cho Chủ đầu tư đầy đủ các thông tin để có thể đánh giá tiến độ thực tế của Công việc một cách độc lập;
4.4. Thi công xây dựng tất cả các công trình tạm và duy trì tất cả các hạng mục đó một cách an toàn và hiệu quả cho việc thực hiện Công việc cho đến khi chúng được đưa ra khỏi công trường hoặc hoàn trả theo yêu cầu của hợp đồng;
4.5. Tuyển dụng, đào tạo, tổ chức, quản lý và giám sát Nhà thầu phụ và lao động trên công trường phục vụ cho Công việc, đảm bảo rằng họ được chỉ dẫn về phương pháp làm việc thích hợp và an toàn lao động;
4.6. Cung cấp, quản lý và qui định việc đi lại trong khu vực công trường; việc đến và đi từ công trường một cách an toàn và có trật tư đối với Nhân lực của Nhà thầu bao gồm: lao động tại hiện trường, nhân viên quản lý và giám sát, nhân viên quản lý công trường, nhân sự của các nhà cung cấp, nhà thầu phụ;
4.7. Chuẩn bị chạy thử (vận hành) công trình như qui định tại Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư];
4.8. Thực hiện chạy thử công trình như qui định tại Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư];
4.9. Giám sát và chỉ đạo việc chạy thử công trình;
4.10. Thu xếp các thủ tục hải quan bao gồm cả việc thu xếp các loại bảo đảm, lưu kho, vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam đối với tất cả vật tư, thiết bị, hàng hoá nhập khẩu nào phục vụ cho thi công xây dựng công trình;
4.11. Phối hợp với các Nhà thầu phụ, nhà cung cấp, các Bên khác do Nhà thầu thuê có liên quan đến Công việc và với các Nhà bản quyền công nghệ (nếu có) nhằm đảm bảo rằng tất cả các vật tư thiết bị sử dụng vào công trình đúng theo qui định của hợp đồng;
4.12. Cung cấp tất cả các thiết bị và dịch vụ khác cần thiết để đạt được nghiệm thu bàn giao công trình theo hợp đồng;
4.13. Luôn luôn thực hiện Công việc một cách an toàn
Bất kỳ hoạt động nào không được nêu rõ tại Điều này nhưng có thể suy diễn từ hợp đồng là cần thiết để hoàn thành Công việc thì Nhà thầu sẽ thực hiện và chi phí cho công việc đó được coi như là đã tính trong giá hợp đồng, trừ khi có qui định khác trong hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng, Tạm ứng và thanh toán
5.1. Giá hợp đồng
5.1.1. Sau khi đánh giá toàn bộ công việc mà Nhà thầu đã thực hiện và đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo qui định của hợp đồng, Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu giá hợp đồng gồm:
a) Bằng Việt Nam Đồng: …………………… và
b) Bằng Ngoại tệ: …………………………… và
c) Bất kỳ khoản bổ sung hay giảm trừ nào do thay đổi Công việc được Chủ đầu tư phê duyệt.
5.1.2. Giá hợp đồng là không đổi, ngoại trừ các trường hợp được qui định tại Điều 6 [Thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng] và được thanh toán bằng các đồng tiền tương ứng (VNĐ và ngoại tệ);
5.1.3. Trừ khi có các quy định khác một cách rõ ràng trong hợp đồng, giá hợp đồng bao gồm tất cả các chi phí để thực hiện Công việc: toàn bộ chi phí, phí, lợi nhuận và tất cả các loại thuế liên quan đếnCông việc theo đúng qui định của pháp luật;
5.1.4. Giá hợp đồng bao gồm tất cả chi phí liên quan đến bản quyền, …
5.1.5. Trừ khi có qui định khác rõ ràng trong hợp đồng, Nhà thầu phải tự chịu mọi rủi ro liên quan đến chi phí thực hiện Công việc và Nhà thầu được xem như đã có được tất cả các thông tin cần thiết và đã tính đến tất cả các tình huống có thể ảnh hưởng tới chi phí khi xác định giá hợp đồng;
5.1.6. Giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh trong các trường hợp:
a) Thay đổi Công việc đã được thoả thuận giữa các Bên trong hợp đồng này, và
b) Những điều chỉnh đã được qui định trong Điều 6 [Thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng].
5.2. Tạm ứng
5.2.1. Sau khi nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo đảm tiền tạm ứng (nếu có), Chủ đầu tư sẽ ứng trước cho Nhà thầu số tiền:
a) Bằng Việt Nam đồng: ………….. , và
b) Bằng Ngoại tệ: …………………….., và
5.2.2. Số tiền tạm ứng này sẽ được Chủ đầu tư thu hồi ngay ở lần thanh toán đầu tiên và các lần thanh toán tiếp theo và thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá hợp đồng như được qui định chi tiết tại Phụ lục số … [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán]. Nhà thầu phải đảm bảo rằng bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo đảm tiền tạm ứng (nếu có) là có giá trị và có hiệu lực cho đến khi kết thúc hoàn toàn việc thu hồi ứng.
5.2.3. Tiền tạm ứng sẽ được thu hồi bằng cách giảm trừ trong các lần thanh toán. Tỷ lệ giảm trừ sẽ dựa trên tỷ lệ thu hồi được quy định trong Phụ lục số … [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán]
Trường hợp, tạm ứng vẫn chưa được hoàn trả trước khi ký biên bản nghiệm thu công trình và trước khi chấm dứt Hợp đồng theo Điều 12 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư], Điều 19 [Tạm ngừng và Chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu] hoặc Điều 22 [Bất khả kháng] (tuỳ từng trường hợp), khi đó toàn bộ số tiền tạm ứng chưa thu hồi được này sẽ là nợ đến hạn và Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thanh toán cho Chủ đầu tư.
5.3. Thanh toán
5.3.1. Tiến độ thanh toán
Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu toàn bộ giá hợp đồng đã ký sau khi Nhà thầu hoàn thành hợp đồng và được nghiệm thu.
Việc thanh toán thực hiện theo qui định của Tiến độ thanh toán được nêu cụ thể tại Phụ lục số … [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán hợp đồng], khi đó trừ khi được nêu khác với quy định trong Tiến độ thanh toán này thì:
(a) Các đợt thanh toán thực hiện theo Tiến độ thanh toán
(b) Trường hợp, tiến độ thi công thực tế chậm hơn tiến độ thanh toán, Chủ đầu tư có thể đồng ý xác định mức thanh toán theo tiến độ thanh toán của hợp đồng hoặc thanh toán theo tiến độ thi công thực tế khi Nhà thầu hoàn thành công việc.
5.3.2. Hồ sơ thanh toán
Nhà thầu sẽ nộp hồ sơ thanh toán … bộ lên Chủ đầu tư sau khi đến thời hạn thanh toán nêu trong Hợp đồng bằng biểu mẫu theo qui định của Phụ lục số … [Các loại biểu mẫu và Các tài liệu khác là bộ phận của Hợp đồng, có thể bao gồm cả các tài liệu bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng] hoặc các biểu mẫu được Chủ đầu tư chấp thuận (Hồ sơ thanh toán theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng, sau đây viết tắt là TT06).
5.3.3. Thời hạn thanh toán
Trừ trường hợp có quy định khác với Khoản 9.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư], sau khi nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo qui định của hợp đồng Chủ Đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu trong vòng … ngày làm việc.
5.3.4. Thanh toán bị chậm trễ
Nếu Nhà thầu không nhận được tiền thanh toán theo Khoản 5.3 [Thanh toán], Chủ đầu tư sẽ phải bồi thường thiệt hại về tài chính theo từng tháng trên cơ sở số tiền đã không được thanh toán trong thời gian chậm trễ theo lãi suất … cho … tháng (ngày, tuần, …do các bên qui định) đầu; Lãi suất … cho … tháng (ngày, tuần, …do các bên qui định) thứ 2 …
Nhà thầu sẽ được nhận khoản bồi thường này không cần có thông báo chính thức và không làm ảnh hưởng quyền lợi khác.
5.3.5. Thanh toán tiền bị giữ lại
“Tiền bị giữ lại” là khoản tiền chưa thanh toán hết khi các bên chưa đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh toán và tiền mà Chủ đầu tư giữ lại để bảo hành công trình (nếu có).
Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho Nhà thầu khi các bên đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh toán và khi Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình theo qui định tại Khoản …
5.3.6. Loại tiền dùng để thanh toán
Giá hợp đồng sẽ được thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam (VNĐ) và Ngoại tệ (nếu có), việc thanh toán sẽ được thực hiện như sau :
a) Tỷ lệ hoặc các khoản tiền được tính bằng nội tệ và ngoại tệ và tỷ giá trao đổi ấn định được sử dụng để tính tiền thanh toán như đã nêu cụ thể trong Thoả thuận hợp đồng, trừ khi có thoả thuận khác của cả hai bên;
b) Việc thanh toán và giảm trừ theo Khoản 5.2 [Tạm ứng] và Khoản 6.5 [Điều chỉnh do thay đổi về pháp luật] sẽ được tính bằng các loại tiền tệ và tỷ lệ được áp dụng; và
c) Việc thanh toán các thiệt hại được nêu cụ thể trong Điều kiện riêng sẽ được tính bằng các loại tiền tệ và tỷ lệ được nêu trong Điều kiện riêng;
d) Các thanh toán khác của Nhà thầu cho Chủ đầu tư sẽ được tính bằng loại tiền tệ mà số tiền do Chủ đầu tư đã chi tiêu bằng loại tiền đó hoặc bằng tiền tệ mà cả hai Bên có thể thỏa thuận;
e) Nếu bất cứ số tiền nào mà Nhà thầu thanh toán cho Chủ đầu tư bằng loại tiền tệ riêng vượt quá số tiền mà Chủ đầu tư phải trả cho Nhà thầu bằng loại tiền tệ đó, Chủ đầu tư có thể thu lại phần cân đối của số tiền này từ các khoản tiền khác mà Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu bằng các loại tiền tệ khác; và
f) Nếu không có tỷ giá trao đổi nào được nêu trong Hợp đồng, thì sẽ sử dụng tỷ giá giao dịch bình quân vào ngày thanh toán và do Ngân hàng Nhà nước công bố.
Việc thanh toán số tiền đến hạn phải trả bằng mỗi loại tiền tệ sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng của Nhà thầu.
Điều 6. thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng
6.1. Giá hợp đồng có thể được điều chỉnh trong các trường hợp sau (việc áp dụng tuỳ thuộc từng hợp đồng cụ thể):
6.1.1. Bổ sung công việc ngoài phạm vi qui định trong hợp đồng đã ký kết;
6.1.2. Khi ký kết hợp đồng có sử dụng đơn giá tạm tính đối với những công việc hoặc khối lượng công việc mà ở thời điểm ký hợp đồng Bên giao thầu và Bên nhận thầu chưa đủ điều kiện xác định chính xác đơn giá và đồng ý điều chỉnh khi có đủ điều kiện;
6.1.3. Khi khối lượng phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng mà nhà thầu phải thực hiện theo hợp đồng thì xem xét điều chỉnh đơn giá của khối lượng phát sinh đó;
6.1.4. Các đơn giá mà Bên giao thầu và Bên nhận thầu đồng ý xem xét, điều chỉnh lại sau khoảng thời gian nhất định kể từ khi thực hiện hợp đồng;
6.1.5. Trường hợp giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị nêu trong hợp đồng có biến động lớn, ảnh hưởng trực tiếp tới việc thực hiện hợp đồng hoặc khi Nhà nước thay đổi các chính sách có liên quan thì phải báo cáo Người có thẩm quyền xem xét quyết định;
6.1.6. Do các trường hợp bất khả kháng qui định trong hợp đồng;
6.2. Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng
6.2.1. Đối với trường hợp bổ sung công việc ngoài phạm vi công việc qui định trong hợp đồng thì phần giá hợp đồng điều chỉnh được xác định trên cơ sở khối lượng các công việc bổ sung và đơn giá các công việc bổ sung. Đơn giá các công việc bổ sung được xác định như sau:
(a) Đối với các khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi công việc hợp đồng mà trong hợp đồng đã có đơn giá thì phương pháp điều chỉnh theo Điểm 6.2.3 sau;
(b) Đối với những khối lượng công việc bổ sung mà trong hợp đồng chưa có đơn giá: thì phương pháp điều chỉnh được qui định như sau … (theo hướng dẫn tại Điều 27 Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ, sau đây viết tắt là NĐ99)
6.2.2. Đối với trường hợp khi ký kết hợp đồng có sử dụng đơn giá tạm tính cho những công việc mà ở thời điểm ký hợp đồng các Bên chưa đủ điều kiện xác định chính xác đơn giá và đồng ý điều chỉnh khi có đủ điều kiện thì giá hợp đồng điều chỉnh cho những công việc này được xác định trên cơ sở khối lượng thực hiện và đơn giá điều chỉnh theo … (do các bên tự thoả thuận về phương pháp, cách thức điều chỉnh).
6.2.3. Đối với trường hợp khối lượng phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng mà nhà thầu phải thực hiện theo hợp đồng thì đơn giá của khối lượng phát sinh đó được điều chỉnh theo qui định sau:
(a) Đối với các khối lượng phát sinh tăng hoặc giảm nhỏ hơn 20% (từ 80% cho đến 120%) khối lượng công việc tương ứng mà Nhà thầu phải thực hiện theo hợp đồng thì sử dụng đơn giá được qui định trong hợp đồng;
(b) Đối với các khối lượng phát sinh tăng hơn 20% (từ trên 120%) khối lượng công việc tương ứng mà Nhà thầu phải thực hiện theo hợp đồng thì đơn giá được điều chỉnh như sau: … (do các bên tự thoả thuận về phương pháp, cách thức điều chỉnh theo nguyên tắc tại Điều 27 NĐ99);
(c) Đối với các khối lượng phát sinh giảm hơn 20% (dưới 80%) khối lượng công việc tương ứng mà Nhà thầu phải thực hiện theo hợp đồng thì đơn giá được điều chỉnh như sau: … (do các bên tự thoả thuận về phương pháp, cách thức điều chỉnh theo nguyên tắc tại Điều 27 NĐ99);
6.2.4. Điều chỉnh đơn giá sau khoảng thời gian nhất định kể từ khi thực hiện hợp đồng: thì giá hợp đồng điều chỉnh cho những công việc này được xác định trên cơ sở khối lượng thực hiện và đơn giá điều chỉnh. (Phương pháp điều chỉnh đơn giá các bên tham gia hợp đồng có thể tham khảo một trong các phương pháp được hướng dẫn tại mục 2.9.3 của TT06)
6.2.5. Trường hợp giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị nêu trong hợp đồng có biến động lớn, ảnh hưởng trực tiếp tới việc thực hiện hợp đồng hoặc khi Nhà nước thay đổi các chính sách có liên quan thì phải báo cáo Người có thẩm quyền xem xét quyết định. Khi đó, phương pháp điều chỉnh được qui định như sau:
(a) Trường hợp Người có thẩm quyền có hướng dẫn phương pháp điều chỉnh thì thực hiện theo các hướng dẫn đó;
(b) Trường hợp Người có thẩm quyền không có hướng dẫn cụ thể thì việc điều chỉnh thực hiện như sau … (do các bên tự thoả thuận về phương pháp, cách thức điều chỉnh theo nguyên tắc tại Điều 27 NĐ99).
6.2.6. Trường hợp bất khả kháng thực hiện theo Điều 22 [Bất khả kháng]
6.2.7. Trường hợp, các công việc phát sinh là công việc nhỏ hoặc phụ, thì việc thay đổi sẽ được thực hiện trên cơ sở ngày công làm việc. Công việc sau đó sẽ được định giá theo bảng đơn giá ngày công được nêu trong Hợp đồng hoặc được Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) chấp thuận.
Các căn cứ để tính trượt giá được xác định vào thời điểm 28 ngày trước ngày Nhà thầu nộp hồ sơ thanh toán.
6.3. Quyền được thay đổi của Chủ đầu tư và Nhà thầu
Việc thay đổi có thể được Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) triển khai vào bất cứ lúc nào trước khi cấp Biên bản nghiệm thu công trình bằng việc yêu cầu thay đổi hoặc do Nhà thầu trình đề xuất.
Nhà thầu chỉ được phép tiến hành thay đổi hoặc sửa chữa các công việc khi có sự chấp thuận của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn).
Mọi sửa đổi này không có giá trị làm giảm hoặc vô hiệu hoá hiệu lực hợp đồng.
Trường hợp, Nhà thầu không thực hiện được bất kỳ thay đổi nào theo yêu cầu của Chủ đầu tư thì Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) và nêu rõ lý do (i) Nhà thầu không thể có được những phương tiện cần thiết theo yêu cầu cho việc thay đổi, (ii) việc đó sẽ làm giảm sự an toàn hoặc ổn định của công trình hoặc (iii) việc đó sẽ ảnh hưởng không tốt đến việc đạt được các bảo lãnh thực hiện. Khi nhận được thông báo này Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ xem xét quyết định hoặc thay đổi hướng dẫn.
6.4. Thủ tục thay đổi
Khi Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) yêu cầu thay đổi hoặc Nhà thầu đề xuất thay đổi, Nhà thầu sẽ trả lời bằng văn bản lý do tại sao Nhà thầu không thể đáp ứng (nếu là trường hợp đó) hoặc nộp:
(a) Bản mô tả thiết kế được đề xuất và / hoặc công việc sẽ được tiến hành và kế hoạch thực hiện chúng,
(b) Đề xuất của Nhà thầu về các thay đổi cần thiết cho Tiến độ thi công xây dựng công trình theo Khoản 7.3 [Tiến độ thi công xây dựng công trình] và cho thời gian hoàn thành và
(c) Đề xuất của Nhà thầu về việc điều chỉnh Giá hợp đồng.
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) ngay sau khi nhận được đề xuất đó sẽ trả lời nêu rõ đồng ý hay không đồng ý hoặc có ý kiến khác. Nhà thầu sẽ không được trì hoãn công việc nào trong khi đợi sự phản hồi từ phía Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn).
Mỗi thay đổi phải được đánh giá theo Điều 18 [Đo lường và đánh giá] trừ khi Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) chỉ dẫn hoặc chấp thuận khác theo điều này.
6.5. Điều chỉnh do các thay đổi về pháp luật
Giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh để tính đến việc tăng hoặc giảm chi phí nảy sinh từ thay đổi trong luật pháp của Nhà nước (bao gồm việc ban hành luật mới và việc sửa đổi bổ sung các luật hiện hành) hoặc những qui định của Chính phủ có tính pháp lý (gọi chung là thay đổi về pháp luật) có hiệu lực sau Ngày khởi công làm ảnh hưởng đến Nhà thầu trong việc thực hiện những nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Nếu Nhà thầu phải chịu (hoặc sẽ phải chịu) sự chậm trễ và / hoặc những chi phí phát sinh thêm do việc thay đổi về pháp luật đó, thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) và theo Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu] sẽ được phép:
(a) Kéo dài thời gian cho sự chậm trễ đó nếu việc hoàn thành bị (hoặc sẽ bị) trì hoãn theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành]
(b) Thanh toán các chi phí đó, sẽ được tính vào Giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ đồng ý hoặc quyết định những vấn đề này theo Khoản 10.5 [Quyết định].
Điều 7. Tiến độ thi công và thời hạn hoàn thành
7.1. Ngày khởi công
Ngày khởi công là … (ghi cụ thể ngày … tháng … năm …) hoặc:
(a) Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải thông báo trước cho Nhà Thầu không ít hơn … (28 ngày) về Ngày khởi công và
(b) Ngày Khởi công sẽ là trong vòng … ngày sau khi Hợp đồng có hiệu lực.
Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình ngay sau ngày khởi công và sẽ thực hiện thi công xây dựng công trình đúng thời hạn mà không được chậm trễ.
7.2. Thời hạn hoàn thành
Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công trình và mỗi hạng mục công trình (nếu có) trong khoảng thời hạn hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình (tuỳ theo từng trường hợp) bao gồm :
(a) Đã qua các lần chạy thử khi hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình tuỳ từng trường hợp và
(b) Hoàn thành tất cả các công việc đã được nêu trong Hợp đồng hoặc hạng mục công trình để được xem xét là đã hoàn thành và được nghiệm thu theo Khoản 16.1 [nghiệm thu công trình và hạng mục công trình].
7.3. Tiến độ thi công xây dựng công trình
Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn tiến độ thi công chi tiết trong vòng … ngày sau Ngày khởi công. Nhà thầu cũng sẽ trình tiến độ thi công đã được sửa đổi nếu tiến độ thi công trước đó không phù hợp với tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Nhà thầu. Trừ khi được nêu khác trong hợp đồng, mỗi bản tiến độ thi công sẽ bao gồm:
(a) Trình tự thực hiện công việc của Nhà thầu và thời gian thi công dự tính cho mỗi giai đoạn chính của công trình;
(b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định được nêu cụ thể trong Hợp đồng, và
(c) Báo cáo bổ trợ trong đó bao gồm :
(i) mô tả chung về các phương pháp mà Nhà thầu định áp dụng và các giai đoạn chính trong việc thi công công trình, và
(ii) Các chi tiết cho thấy sự ước tính hợp lý của Nhà thầu về số lượng mỗi loại Nhân lực và mỗi loại Thiết bị của Nhà thầu cần thiết trên công trường cho mỗi giai đoạn chính.
Nhà thầu sẽ thực hiện theo tiến độ thi công và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng đã quy định, trừ khi Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn trong vòng … ngày sau khi nhận được bản tiến độ thi công thông báo cho Nhà thầu biết phạm vi mà bản tiến độ thi công này không phù hợp với Hợp đồng. Người của Chủ đầu tư sẽ được phép dựa vào bản tiến độ thi công này để vạch ra kế hoạch cho các hoạt động của họ.
Nhà thầu phải thông báo ngay lập tức cho Chủ đầu tư về các sự kiện hoặc tình huống cụ thể có thể xảy ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công trình hay làm tăng giá hợp đồng. Trong trường hợp đó, Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể yêu cầu Nhà thầu báo cáo về những ảnh hưởng của các sự kiện hoặc tình huống trong tương lai và / hoặc đề xuất theo Khoản 6.4 [Thủ tục thay đổi]
Bất cứ thời điểm nào Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn thông báo cho Nhà thầu là tiến độ thi công đã không tuân thủ (trong phạm vi đã định) đúng Hợp đồng hoặc phù hợp với tiến độ thực tế và với các ý định đã nêu ra của Nhà thầu, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư một bản tiến độ thi công sửa đổi phù hợp với khoản này.
7.4. Gia hạn Thời gian hoàn thành
Nhà thầu sẽ được phép theo Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu] gia hạn thời gian hoàn thành nếu và ở phạm vi mà việc hoàn thành cho mục đích của Khoản 16.1 [nghiệm thu công trình và hạng mục công trình] đang hoặc sẽ bị chậm trễ do một trong những lý do sau đây :
(a) có sự thay đổi (trừ khi việc điều chỉnh thời gian hoàn thành đã được thống nhất theo Khoản 6.4 [Thủ tục thay đổi] hoặc một sự thay đổi quan trọng của một hạng mục công trình có trong hợp đồng.
(b) nguyên nhân của sự chậm trễ dẫn đến việc được kéo dài thêm về mặt thời gian theo một Khoản của những Điều kiện này,
(c) Trong điều kiện thời tiết xấu bất thường;
(d) Việc thiếu nhân lực hay hàng hoá không thể lường trước được do các hoạt động của Chính phủ hoặc dịch bệnh gây ra;
(e) sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các Nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra.
Nếu Nhà thầu tự coi như mình đã được phép gia hạn thời gian hoàn thành, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn theo Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu]. Khi xác định việc kéo dài thời gian theo Khoản 23.1, Chủ đầu tư (hoặc nhà tư vấn) phải xem xét lại những quyết định trước đó và có thể tăng, chứ không được giảm tổng thời gian kéo dài.
7.5. Chậm trễ do Nhà chức trách
Nếu những điều kiện sau đây được áp dụng, cụ thể như:
(a) Nhà thầu đã thực hiện đúng các thủ tục do Nhà nước quy định, nhưng nhà chức trách không được thực hiện đúng với thời hạn qui định hoặc không thực hiện công việc do Nhà thầu đã đề nghị và
(b) Việc làm chậm hoặc đình chỉ công việc đó mà một Nhà thầu có kinh nghiệm không thể lường trước được khi nộp Hồ sơ dự thầu.
Khi đó việc chậm trễ hoặc không thực hiện công việc này sẽ được coi là nguyên nhân gây chậm trễ theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành].
7.6. Tiến độ thi công thực tế đạt được
Bất cứ thời điểm nào:
(a) Tiến độ thi công thực tế quá chậm để hoàn thành công việc trong khoảng thời gian hoàn thành, và/hoặc
(b) Tiến độ đã bị hoặc sẽ bị chậm hơn so với tiến độ thi công kế hoạch (dự kiến) của công việc đó theo Khoản 7.3 [Tiến độ thi công xây dựng công trình].
mà không phải do những nguyên nhân đã nêu trong Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoỡn thỡnh), khi đó Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể hướng dẫn cho Nhà thầu, theo Khoản 7.3 [Tiến độ thi công xây dựng công trình], trình một bản tiến độ thi công được sửa đổi và báo cáo hỗ trợ mô tả các phương pháp được sửa đổi mà Nhà thầu đề xuất áp dụng để thực hiện tiến độ và hoàn thành trong thời gian hoàn thành.
Trừ khi Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thông báo khác, Nhà thầu sẽ áp dụng những phương pháp đã được sửa đổi này, mà chúng có thể yêu cầu tăng số giờ làm việc và số lượng nhân lực của Nhà thầu và/hoặc hàng hóa mà Nhà thầu phải chịu rủi ro và mọi chi phí. Nếu những phương pháp được sửa đổi này dẫn đến những chi phí thêm cho Chủ đầu tư , theo Khoản 9.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư], Nhà thầu sẽ phải thanh toán những chi phí này cho Chủ đầu tư, ngoài những thiệt hại do việc chậm trễ gây ra (nếu có) theo Khoản 7.7 dưới đây.
7.7. Những thiệt hại do chậm trễ
Nếu Nhà thầu không tuân thủ Khoản 7.2 [Thời hạn hoỡn thỡnh], thì Nhà thầu theo Khoản 9.4 (Khiếu nại của Chủ đầu tư] sẽ phải chi trả cho Chủ đầu tư đối với những thiệt hại do lỗi này. Những thiệt hại này sẽ là số tiền được nêu trong Phụ lục số … [Tiến độ thi công xây dựng công trình] sẽ được trả hàng ngày trong khoảng thời gian giữa thời gian hoàn thành theo hợp đồng và ngày đã nêu trong Biên bản nghiệm thu công trình. Tuy nhiên, tổng số tiền theo Khoản này sẽ không vượt quá tổng số tiền tối đa do thiệt hại vì chậm chễ gây ra (nếu có) được nêu trong Điều kiện riêng.
Những thiệt hại này sẽ chỉ là những thiệt hại do Nhà thầu đền bù vì lỗi đã gây ra, chứ không phải là việc chấm dứt theo Khoản 12.2 [Chấm dứt hợp đồng bởi chủ đầu tư] trước khi hoàn thành Công trình. Những thiệt hại này không làm giảm nhẹ đi cho Nhà thầu nghĩa vụ hoàn thành công trình hoặc bất cứ trách nhiệm, nhiệm vụ nào theo như trong Hợp đồng.
7.8. Tạm ngừng công việc
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) vào bất cứ thời điểm nào đều có thể hướng dẫn Nhà thầu tạm ngừng tiến độ của một hạng mục hay toàn bộ công trình. Trong thời gian tạm ngừng đó, Nhà thầu phải bảo vệ, đảm bảo hạng mục hoặc công trình không bị xuống cấp, mất mát hay bị hư hỏng.
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ thông báo nguyên nhân tạm ngừng. Nếu và ở phạm vi nguyên nhân được thông báo và là trách nhiệm của Nhà thầu, khi đó những Khoản 7.9, 7.10 và 7.11 sau đây sẽ không được áp dụng.
7.9. Hậu quả của việc tạm ngừng
Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ và/hoặc phải chịu các chi phí do tuân thủ các hướng dẫn của Nhà tư vấn theo Khoản 7.8 [tạm ngừng công việc] và / hoặc từ việc tiến hành lại công việc, Nhà thầu phải thông báo cho Nhà tư vấn và theo quy định của Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu] được :
(a) gia hạn thời gian để bù cho chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị hoặc sẽ bị chậm theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoỡn thỡnh] và
(b) thanh toán các chi phí liên quan được cộng thêm vào Giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải tiến hành theo Khoản 10.5 [Quyết định] để thống nhất hoặc quyết định những vấn đề này.
Nhà thầu sẽ không được quyền kéo dài thời gian hay thanh toán các chi phí cho việc sửa các hậu quả do của Nhà thầu.
7.10. Thanh toán tiền thiết bị và các vật liệu trong trường hợp tạm ngừng công việc
Nhà thầu sẽ được Chủ đầu tư thanh toán giá trị của thiết bị và các vật liệu chưa được vận chuyển đến công trường (vào ngày tạm ngừng ) nếu :
(a) Công việc đối với thiết bị hoặc sự cung cấp thiết bị và / hoặc các vật liệu đã bị trì hoãn hơn … ngày và
(b) Thiết bị và / hoặc các vật liệu này đã được Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn và Nhà thầu chấp thuận là tài sản của Chủ đầu tư.
7.11. Việc tạm ngừng kéo dài quá thời gian qui định
Nếu việc tạm ngừng theo Khoản 7.8 [Tạm ngừng công việc] đã tiếp tục diễn ra quá … ngày, Nhà thầu có thể yêu cầu Chủ đầu tư cho phép tiếp tục tiến hành công việc. Nếu Chủ đầu tư không chấp thuận trong vòng … ngày sau khi Nhà thầu đã yêu cầu, Nhà thầu có thể thông báo cho Chủ đầu tư và coi như việc tạm ngừng sẽ bị bỏ qua theo Điều 6 [Thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng] của hạng mục công trình bị ảnh hưởng. Nếu việc tạm ngừng ảnh hưởng đến toàn bộ công trình, Nhà thầu có thể thông báo kết thúc Hợp đồng theo Khoản 19.2 [Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu].
7.12. Tiếp tục tiến hành công việc
Sau khi được sự chấp thuận hay hướng dẫn tiếp tục tiến hành công việc của Chủ đầu tư, các bên sẽ cùng kiểm tra công trình, thiết bị và các vật liệu bị ảnh hưởng do việc tạm ngừng. Nhà thầu sẽ sửa chữa chỗ xuống cấp, hư hỏng hay mất mát của công trình, thiết bị hoặc các vật liệu đã xảy ra trong thời gian tạm ngừng.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu
8.1. Trách nhiệm chung của Nhà thầu
Nhà thầu phải thi công và hoàn thành công trình theo Hợp đồng và chỉ dẫn của Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn và phải sửa chữa bất kỳ sai sót nào trong công trình.
Nhà thầu phải cung cấp thiết bị, máy móc và tài liệu của Nhà thầu được nêu trong Hợp đồng và toàn bộ nhân lực, vật liệu tiêu hao và những vật dụng cùng các dịch vụ khác, dù là những thứ có tính chất tạm thời hoặc lâu dài, được đòi hỏi trong và cho thi công công trình và sửa chữa sai sót.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, ổn định và an toàn của mọi thao tác trên công trường và mọi biện pháp thi công. Trừ khi, tới chừng mực được qui định trong hợp đồng, Nhà thầu (i) phải chịu trách nhiệm về toàn bộ tài liệu của Nhà thầu, công trình tạm và thiết kế mỗi hạng mục thiết bị, vật liệu được đòi hỏi cho hạng mục đó theo đúng hợp đồng, và (ii) không phải chịu trách nhiệm theo cách nào khác đối với thiết kế và đặc tính kỹ thuật của Công trình chính.
Công trình này phải bao gồm tất cả công việc cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của Chủ đầu tư, hoặc được đề cập đến trong Hợp đồng và tất cả các công việc (kể cả không được nêu trong Hợp đồng) cần thiết cho sự ổn định hoặc việc hoàn thành hoặc sự an toàn và bản thân sự vận hành tốt công trình.
Bất kỳ lúc nào Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể yêu cầu, Nhà thầu phải đệ trình các chi tiết của việc bố trí và các biện pháp thi công mà Nhà thầu đề xuất để được chấp thuận áp dụng cho việc thi công xây dựng công trình. Không được thay đổi đáng kể những sự bố trí và các biện pháp nếu không thông báo trước cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn.
Nếu hợp đồng xác định rằng Nhà thầu sẽ thiết kế một phần nào đó của Công trình chính, thì trừ khi có qui định khác trong điều kiện riêng:
(a) Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn các tài liệu của Nhà thầu về phần này theo đúng trình tự được nêu trong hợp đồng;
(b) Các tài liệu đó của Nhà thầu phải phù hợp với đặc tính kỹ thuật và các bản vẽ, phải được viết bằng ngôn ngữ giao tiếp xác định tại Khoản 3.1 [Luật và ngôn ngữ] và phải bao gồm những thông tin bổ sung cho Nhà tư vấn yêu cầu để thêm vào trong bản vẽ để phối hợp thiết kế của mỗi bên.
(c) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về bộ phận này và khi công trình được hoàn thành, bộ phận này phải phù hợp với mục đích mà nó được dự định như được xác định trong hợp đồng.
(d) Trước khi bắt đầu chạy thử khi hoàn thành, Nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn các tài liệu hoàn công, các sổ tay vận hành và bảo trì phù hợp với đặc tính kỹ thuật với đầy đủ chi tiết do Chủ đầu tư đề ra để vận hành, bảo trì, tháo dỡ lắp đặt lại, điều chỉnh và sửa chữa bộ phận này của công trình. Bộ phận này chưa được coi là hoàn thành cho mục đích nghiệm thu bàn giao theo Khoản 16.1 [Nghiệm thu công trình và hạng mục công trình] cho tới khi các tài liệu và các sổ tay được trình cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn.
8.2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Nhà thầu (bằng chi phí của mình) phải có được Bảo đảm thực hiện với số lượng và loại tiền tệ như qui định tại Phụ lục số … [Bảo đảm thực hiện] để thực hiện đúng Hợp đồng.
Nhà thầu phải gửi Bảo đảm thực hiện cho Chủ đầu tư trong vòng … ngày sau khi cả hai bên đã ký hợp đồng. Bảo đảm thực hiện phải do một pháp nhân hoặc thể nhân cấp và được Chủ đầu tư chấp thuận và phải theo mẫu ở phụ lục số … [Các biểu mẫu] hoặc theo mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.
Nhà thầu phải đảm bảo rằng Bảo đảm thực hiện có giá trị và có hiệu lực tới khi Nhà thầu đã thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa xong các sai sót. Nếu các điều khoản của Bảo đảm thực hiện nêu rõ ngày hết hạn và Nhà thầu chưa hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm … ngày trước ngày hết hạn, Nhà thầu sẽ phải gia hạn giá trị của Bảo đảm thực hiện cho tới khi công việc đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong.
Chủ đầu tư không được đòi thanh toán tiền về Bảo đảm thực hiện ngoại trừ số tiền mà Chủ đầu tư được quyền hưởng theo Hợp đồng trong trường hợp:
(a) Nhà thầu không gia hạn được hiệu lực của Bảo đảm thực hiện như đã mô tả ở đoạn trên, trong trường hợp đó Chủ đầu tư có thể đòi toàn bộ số tiền của Bảo đảm thực hiện,
(b) Nhà thầu không trả cho Chủ đầu tư khoản nợ như Nhà thầu thoả thuận hoặc được xác định phải trả tại Khoản 9.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư] hoặc Điều 21 [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp], trong vòng … ngày sau khi thoả thuận hoặc quyết định phải trả,
(c) Nhà thầu không sửa chữa những sai sót trong vòng … ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư yêu cầu sửa chữa sai sót, hoặc
(d) Trường hợp cho phép Chủ đầu tư được chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 12.2 [Chấm dứt hợp đồng bởi chủ đầu tư], bất kể có thông báo chấm dứt hay chưa.
Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những thiệt hại cho Nhà thầu về những hư hỏng, tổn thất và chi phí liên quan (bao gồm chi phí và lệ phí tư pháp) do việc khiếu nại về Bảo đảm thực hiện gây nên ở phạm vi mà Chủ đầu tư không được phép khiếu nại.
Chủ đầu tư phải trả lại Bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Nhà thầu trong vòng … ngày sau khi nhận được một bản sao biên bản nghiệm thu và sau khi nhận được bảo đảm thực hiện bảo hành công trình theo qui định tại Khoản 8.9.
8.3. Đại diện Nhà thầu
Nhà thầu phải chỉ định đại diện mình và uỷ quyền cho người đại diện điều hành công việc thay mặt Nhà thầu thực hiện Hợp đồng .
Trừ khi đại diện Nhà thầu được nêu tên trong Hợp đồng, trước ngày khởi công, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư tên và thông tin về người mà Nhà thầu đề nghị làm Đại diện của Nhà thầu để xem xét và đồng ý. Nếu người này không được chấp nhận hoặc sau đó bị gạt bỏ hoặc nếu người được bổ nhiệm không đảm bảo hoạt động với tư cách là người đại diện Nhà thầu thì, một cách tương tự, Nhà thầu phải trình tên và các thông tin về người đại diện khác thích hợp cho vị trí này.
Nếu không được sự đồng ý trước của Chủ đầu tư (hoăc Nhà tư vấn), Nhà thầu không được bãi nhiệm đại diện Nhà thầu hoặc bổ nhiệm người khác thay thế.
Toàn bộ thời gian của Đại diện Nhà thầu phải được dành cho việc chỉ đạo thực hiện hợp đồng của Nhà thầu. Nếu đại diện của Nhà thầu buộc phải tạm thời vắng mặt tại công trường trong thời gian thi công công trình, Nhà thầu phải cử người thay thế phù hợp với sự chấp thuận trước của Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn.
Đại diện của Nhà thầu, thay mặt Nhà thầu, phải tiếp nhận các chỉ dẫn theo Khoản 10.3 [Các chỉ dẫn của Nhà tư vấn]
Đại diện của Nhà thầu có thể giao nhiệm vụ và qui định rõ thẩm quyền cho bất cứ người nào có năng lực đồng thời có thể huỷ bỏ việc uỷ quyền này tại bất cứ thời điểm nào. Việc giao nhiệm vụ hoặc huỷ bỏ sẽ chỉ có hiệu lực khi Chủ đầu tư nhận được thông báo trước do đại diện Nhà thầu ký, nêu rõ tên, nhiệm vụ và thẩm quyền của người được giao hoặc huỷ bỏ.
Đại diện Nhà thầu và những người này phải thông thạo ngôn ngữ giao tiếp được xác định tại Khoản 3.1 [Luật và ngôn ngữ].
8.4. Nhà thầu phụ
Nhà thầu không được ký giao lại hợp đồng cho thầu phụ để thực hiện thi công toàn bộ công trình.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về mọi hành động hoặc sai sót của thầu phụ, các đại diện hoặc nhân viên của họ như thể đó là hoạt động và sai sót của Nhà thầu:
(a) Nhà thầu sẽ không cần có sự chấp thuận của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) về các nhà cung cấp vật liệu hoặc về một hợp đồng thầu phụ mà trong đó Nhà thầu phụ đã được ghi tên trong hợp đồng.
(b) Cần phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) đối với bất kỳ nhà thầu phụ nào (chưa được nêu trong hợp đồng) được đề nghị.
(c) Nhà thầu phải gửi thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) không ít hơn … ngày trước ngày dự định bắt đầu công việc của mỗi Nhà thầu phụ.
(d) Mỗi hợp đồng thầu phụ phải có qui định có thể cho phép Chủ đầu tư yêu cầu hợp đồng thầu phụ được nhượng lại cho Chủ đầu tư theo Khoản 8.5 [Nhượng lại lợi ích của hợp đồng thầu phụ] (nếu hoặc khi có thể áp dụng được), hoặc trong trường hợp chấm dứt hợp đồng theo Khoản 12.2 [Chấm dứt hợp đồng bởi chủ đầu tư].
8.5. Nhượng lại lợi ích của hợp đồng thầu phụ
Nếu nghĩa vụ của Nhà thầu phụ kéo dài đến sau ngày hết hạn của thời hạn thông báo sai sót có liên quan, và trước ngày hết hạn, Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn chỉ dẫn cho Nhà thầu nhượng lại lợi ích của các nghĩa vụ đó cho Chủ đầu tư thì Nhà thầu phải thực hiện. Trừ khi được nêu khác đi trong việc nhượng lại, Nhà thầu sẽ không còn nghĩa vụ pháp lý với Chủ đầu tư về công việc do Nhà thầu phụ thực hiện, sau khi việc nhượng lại có hiệu lực.
8.6. Hợp tác
Như đã được quy định trong Hợp đồng hoặc chỉ dẫn của Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn, Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với:
(a) Nhân lực của Chủ đầu tư,
(b) Các Nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê, và
(c) Các nhân viên của các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước,
là những người có thể được thuê hoặc cử đến để thực hiện công việc không có trong Hợp đồng ở trên.
Các dịch vụ cho những người này và các Nhà thầu khác có thể bao gồm việc sử dụng thiết bị của Nhà thầu, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường vào công trường là trách nhiệm của Nhà thầu. Trường hợp các dịchvụ này làm phát sinh chi phí ngoài giá hợp đồng thì các bên xem xét thoả thuận bổ sung chi phí này.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình trên công trường, và phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các Nhà thầu khác ở phạm vi (nếu có) được nêu rõ trong hồ sơ mời thầu (hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư).
Theo Hợp đồng, nếu có yêu cầu Chủ đầu tư trao cho Nhà thầu quyền sử dụng bất cứ nền móng, kết cấu, nhà xưởng hoặc phương tiện tiếp cận nào theo đề nghị của Nhà thầu, Nhà thầu phải nộp những hồ sơ đề nghị này cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn theo đúng thời gian và thể thức quy định trong Hồ sơ mời thầu.
8.7. Định vị các mốc
Nhà thầu phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác định trong Hợp đồng. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng mục của công trình và phải điểu chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước hoặc căn tuyến của công trình.
Chủ đầu tư sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp thông tin trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham chiếu đó (các điểm mốc, tuyến và cao trình chuẩn), nhưng Nhà thầu phải cố gắng thích hợp để kiểm chứng độ chính xác của chúng trước khi sử dụng.
Trường hợp, Nhà thầu bị chậm trễ và / hoặc phải chịu chi phí mà không phải do lỗi của mình gây ra, thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn và có quyền thực hiện theo Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu] về:
(a) Gia hạn thời gian cho sự chậm trễ đó, nếu việc hoàn thành bị hoặc sẽ bị chậm trễ theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành] và
(b) Thanh toán mọi chi phí cộng thêm vào giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo, Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn sẽ tiến hành theo Khoản 10.5 [Quyết định] để đồng ý hoặc quyết định (i) xem có phải và (nếu đúng như vậy) thì tới mức nào mà sai sót không thể phát hiện được một cách hợp lý, và (ii) những vấn đề được mô tả ở đoạn phụ (a) và (b) trên đây liên quan đến mức độ này.
8.8. Các quy định về an toàn
Nhà thầu phải:
(a) Tuân thủ tất cả quy định an toàn lao động hiện hành;
(b) Quan tâm tới sự an toàn cho tất cả những người được phép có mặt trên công trường;
(c) Nỗ lực bằng mọi biện pháp hợp lý để đảm bảo công trường và công trình gọn gàng nhằm tránh gây nguy hiểm cho những người này;
(d) Đảm bảo có hàng rào, chiếu sáng, bảo vệ và trông nom Công trình cho tới khi hoàn thành và bàn giao theo Điều 16 [Nghiệm thu của Chủ đầu tư];
(e) Làm mọi công trình tạm (gồm đường sá, đường đi bộ, trạm gác và hàng rào) cần thiết cho việc thi công xây dựng công trình, để sử dụng và bảo vệ công chúng và các chủ sở hữu và người đang cư trú ở các khu đất lân cận.
8.9. Đảm bảo chất lượng và bảo hành công trình
8.9.1. Nhà thầu phải tuân thủ đúng các qui định về quản lý chất lượng công trình xây dựng hiện hành của Nhà nước (bao gồm cả trách nhiệm của Nhà thầu đối với việc bảo hành công trình) trong việc thi công xây dựng công trình phù hợp với các nội dung đã nêu trong Hợp đồng nhưng không làm giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào của Nhà thầu theo Hợp đồng và Chủ đầu tư có quyền kiểm tra bất cứ khâu nào trong quá trình thi công xây dựng của Nhà thầu.
8.9.2. Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng Nhà thầu phải:
(a) Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian … (24 tháng đối với các công trình cấp đặc biệt và cấp 1 hoặc 12 tháng các công trình cấp 2, cấp 3 và cấp 4).
(b) Nộp cho Chủ đầu tư bảo đảm thực hiện bảo hành công trình trong vòng … ngày sau ngày nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. Bảo đảm thực hiện bảo hành này phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo hành và phải do một thể nhân hoặc pháp nhân cấp và phải theo mẫu qui định trong Phụ lục số … [Các biểu mẫu] hoặc mẫu khác thì phải được Chủ đầu tư chấp thuận;
(c) Trong thời gian bảo hành công trình Nhà thầu phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Nhà thầu gây ra trong quá trình thi công công trình bằng chi phí của Nhà thầu. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá … ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Nhà thầu không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Chủ đầu tư có quyền thuê một nhà thầu khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Nhà thầu chịu. Nhà thầu phải thanh toán cho bên thứ ba trong vòng … ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các khoản thanh toán này. Trường hợp, hết hạn thanh toán mà Nhà thầu vẫn không thanh toán các khoản chi phí này thì Chủ đầu tư sẽ thực hiện theo Điều 23 [Khiếu nại và xử lý tranh chấp] để yêu cầu Nhà thầu phải thanh toán.
8.10. Điều kiện về công trường
Chủ đầu tư phải có sẵn để cung cấp cho Nhà thầu toàn bộ các số liệu liên quan mà Chủ đầu tư có về điều kiện địa chất, địa chất thủy văn và những nội dung của công tác khảo sát về công trường, bao gồm cả các yếu tố môi trường liên quan đến Hợp đồng.
Trong phạm vi có thể thực hiện được (có tính đến chi phí và thời gian), Nhà thầu được coi là đã có được tất cả những thông tin cần thiết về những rủi ro, bất trắc và những tình huống khác có thể ảnh hưởng hoặc tác động đến hồ sơ dự thầu hoặc công trình. Cũng tới một chừng mực như vậy, Nhà thầu được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh công trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên, và đã được thoả mãn trước khi nộp thầu, về tất cả những khía cạnh có liên quan, bao gồm (không hạn chế) về:
(a) Địa hình của công trường, bao gồm cả các điều kiện địa chất công trình,
(b) Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;
(c) Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho việc thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa sai sót.
(d) Các qui định của pháp luật về lao động của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
(e) Các yêu cầu của Nhà thầu về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều kiện giao thông, nước và các dịch vụ khác.
Nhà thầu được coi là đã thoả mãn về tính đúng và đủ của điều kiện công trường để xác định Giá hợp đồng.
8.11. Điều kiện vật chất không lường trước được
Trong khoản này, “ các điều kiện vật chất “ là các điều kiện vật chất tự nhiên và nhân tạo những trở ngại vật chất khác cũng như gây ô nhiễm mà Nhà thầu gặp phải tại công trường khi thi công công trình, bao gồm cả các điều kiện ngầm dưới đất, điều kiện thuỷ văn nhưng không kể các điều kiện khí hậu.
Nếu Nhà thầu gặp phải các điều kiện vật chất bất lợi mà Nhà thầu cho là không lường trước được, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn biết một cách sơm nhất có thể được. Thông báo này sẽ mô tả các điều kiện vật chất sao cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể kiểm tra được và phải nêu lý do tại sao Nhà thầu coi các điều kiện vật chất đó là không lường trước được. Nhà thầu phải tiếp tục thi công xây dựng công trình, sử dụng các biện pháp thoả đáng và hợp lý và là thích ứng với điều kiện vật chất đó, và phải tuân theo bất kỳ chỉ dẫn nào mà Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể đưa ra. Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự thay đổi, thì áp dụng theo Điều 6 [Thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng].
Nếu và tới mức độ khi mà Nhà thầu, gặp phải các điều kiện vật chất thuộc loại không lường trước được, gửi thông báo về việc đó, bị chậm trễ và / hoặc gánh chịu chi phí do các điều kiện này gây nên, thì Nhà thầu được hưởng quyền theo Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu] về;
(a) Gia hạn thời gian để bù cho bất kỳ sự chậm trễ nào như vậy, nếu việc hoàn thành bị hoặc sẽ bị chậm trễ, theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành], và
(b) Thanh toán bất kỳ chi phí nào như vậy và được đưa vào giá hợp đồng
Tuy nhiên trước khi chi phí bổ sung được chấp thuận hoặc quyết định lần cuối cùng theo đoạn phụ (b), Nhà tư vấn cũng có thể xem xét lại xem có phải những điều kiện vật chất khác ở các phần tương tự của công trình (nếu có) là thuận lợi hơn và đã, một cách hợp lý, được dự tính trước khi Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu. Nếu và tới chừng mực là những điều kiện thuận lợi hơn đó đã xảy ra, Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể thực hiện phù hợp với Khoản 10.5 [Quyết định] để đồng ý hoặc quyết định giảm bớt chi phí, sinh ra cho những điều kiện này, có thể được đưa vào (trừ bớt) trong giá hợp đồng và chứng chỉ thanh toán. Tuy nhiên, hệ quả thực của toàn bộ sự điều chỉnh theo đoạn phụ (b) và toàn bộ khoản bớt trừ này, đối với các điều kiện tự nhiên gặp phải trong các phần tương tự của công trình, sẽ không dẫn đến sự giảm giá thực trong giá hợp đồng.
Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể tính đến bất kỳ bằng chứng nào của những điều kiện vật chất được Nhà thầu thấy trước khi nộp hồ sơ dự thầu và có thể Nhà thầu có được, nhưng không bị ràng buộc bởi bất kỳ bằng chứng nào như vậy.
8.12. Quyền về đường đi và phương tiện
Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên dùng và / hoặc tạm thời mà Nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trường. Nhà thầu, tự mình, cũng phải có thêm các phương tiện khác bên ngoài công trường cần cho công việc bằng sự chịu rủi ro và kinh phí của mình.
8.13. Tránh ảnh hưởng đến các công trình và dân cư
Nhà thầu không được can thiệp một cách không cần thiết hoặc không thích hợp vào:
(c) Sự thuận tiện của công chúng, hoặc
(d) Việc tiếp cận, sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, vỉa hè bất kể nó là công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Chủ đầu tư hoặc những người khác.
Nhà thầu phải bồi thường và đảm bảo cho Chủ đầu tư không bị mọi thiệt hại gây ra do tất cả các hư hỏng, tổn thất và chi phí (bao gồm các lệ phí và chi phí pháp lý) do bất kỳ sự can thiệp không cần thiết và không phù hợp nào gây ra.
8.14. Đường vào công trường
Nhà thầu phải được coi là đã thoả mãn về sự có sẵn và phù hợp của các tuyến đường tới công trường. Nhà thầu phải nỗ lực hợp lý để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử dụng đi lại của Nhà thầu hoặc người của Nhà thầu gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.
Trừ khi được quy định khác trong các Điều kiện này:
(a) Nhà thầu (trong quan hệ giữa các bên) sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu Nhà thầu làm hỏng khi sử dụng các tuyến đường đó;
(b) Nhà thầu phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc tuyến đường và phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;
(c) Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh từ việc sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại;
(d) Chủ đầu tư không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng biệt nào, và
(e) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường vào cho yêu cầu sử dụng của Nhà thầu, sẽ do Nhà thầu chịu.
8.15. Vận chuyển Hàng hoá
Trừ khi có quy định khác:
(a) Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn … (21 ngày) trước ngày mà mọi thiết bị hoặc hạng mục hàng hoá chính khác được vận chuyển tới công trường;
(b) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc đóng gói, xếp hàng, vận chuyển, nhận, dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ toàn bộ hàng hoá và các vật dụng khác cần cho công trình; và
(c) Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Chủ đầu tư đối với các hư hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển hàng hoá và phải thương lượng và thanh toán toàn bộ yêu cầu đòi đền bù phát sinh từ việc vận tải của họ.
8.16. Thiết bị Nhà thầu
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị Nhà thầu. Khi được đưa tới công trình, thiết bị của Nhà thầu phải là để dùng riêng cho việc thi công công trình. Nhà thầu không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một mục thiết bị chủ yếu nào nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn. Tuy nhiên, không yêu cầu phải có sự đồng ý đối với các xe cộ vận chuyển hành hoá hoặc Nhân lực Nhà thầu ra khỏi công trường.
8.17. Bảo vệ Môi trường
Nhà thầu phải thực hiện các bước hợp lý để bảo vệ môi trường (cả trên và ngoài công trường) và hạn chế thiệt hại và ảnh hưởng tới con người và tài sản do ô nhiễm, tiếng ồn và các hậu quả khác từ hoạt động của Nhà thầu gây ra.
Nhà thầu phải đảm bảo rằng các khí thải, chất thải trên mặt đất và dòng thải do hoạt động của Nhà thầu không được vượt quá mức quy định trong các yêu cầu của Chủ đầu tư và không được vượt quá mức quy định của luật hiện hành.
8.18. Điện, nước và năng lượng khác
Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác mà Nhà thầu cần.
Nhà thầu có quyền sử dụng cho mục đích thi công Công trình việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể có trên công trường mà các chi tiết và giá đã được đưa ra trong các yêu cầu của Chủ đầu tư. Nhà thầu, tự mình phải chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ.
Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả (theo giá cả này) cho các dịch vụ phải được chấp thuận hoặc xác định theo Khoản 9.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư ] và Khoản 10.5 [Quyết định]. Nhà thầu phải thanh toán những khoản tiền này.
8.19. Thiết bị và vật liệu do Chủ đầu tư cấp (nếu có)
Chủ đầu tư phải có sẵn các thiết bị của mình (nếu có) để Nhà thầu dùng cho thi công công trình phù hợp với các chi tiết nội dung , bố trí sắp xếp và giá cả được nêu trong đặc tính kỹ thuật. Trừ khi có quy định khác trong các đặc tính kỹ thuật thì:
(a) Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm đối với thiết bị của Chủ đầu tư, trừ trường hợp
(b) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với từng thiết bị của Chủ đầu tư trong khi người của Nhà thầu vận hành, lái, điều khiển quản lý hoặc kiểm soát nó.
Số lượng thích hợp và số tiền phải trả (với giá đã nêu) để sử dụng thiết bị của Chủ đầu tư phải được đồng ý hoặc quyết định theo Khoản 9.4 [Khiếu nại của chủ đầu tư] và Khoản 10.5 [Quyết định]. Nhà thầu phải thanh toán số tiền này cho Chủ đầu tư.
Chủ đầu tư phải cung cấp, miễn phí, “các vật liệu do mình cung cấp” (nếu có) theo các chi tiết nêu trong các yêu cầu của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư phải chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp những vật tư này tại thời điểm và địa điểm được quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu phải kiểm tra những vật liệu này và phải thông báo kịp thời cho Chủ đầu tư về sự thiếu hụt, sai sót hoặc không có của những vật liệu này. Trừ khi hai bên có thoả thuận khác, Chủ đầu tư phải xác định ngay sự thiết hụt, sai sót như đã được thông báo.
Sau khi được kiểm tra, vật liệu cấp không sẽ phải được Nhà thầu bảo quản và giám sát cẩn thận. Trách nhiệm kiểm tra, bảo quản của Nhà thầu không tách Chủ đầu tư khỏi trách nhiệm đối với sự thiếu hụt, sai sót, lỗi không thấy rõ khi kiểm tra.
8.20. Báo cáo Tiến độ
Trừ khi có quy định khác trong Điều kiện riêng, các báo cáo tiến độ thực hiện hàng tháng sẽ được Nhà thầu chuẩn bị và nộp cho Nhà tư vấn … bản. Báo cáo đầu tiên phải tính từ ngày khởi công đến ngày cuối cùng của tháng đầu. Sau đó, các báo cáo phải được nộp hàng tháng, mỗi báo cáo phải nộp trong vòng … ngày sau ngày cuối cùng của khoảng thời gian liên quan.
Báo cáo phải liên tục cho tới khi Nhà thầu hoàn thành toàn bộ công việc còn tồn lại tại thời điểm hoàn thành được nêu trong Biên bản nghiệm thu công trình.
Mỗi báo cáo phải có:
(a) ảnh mô tả tình trạng gia công chế tạo và tiến độ trên công trường;
(b) Đối với việc gia công chế tạo hạng mục chính của thiết bị và vật tư, tên của nơi sản xuất, tiến độ phần trăm và ngày thực sự hoặc dự kiến:
Bắt đầu gia công chế tạo,
Việc giám sát của Nhà thầu,
Việc kiểm tra, thí nghiệm , và
Vận chuyển và tới công trường;
(c) Các chi tiết được mô tả tại Khoản 13.9 [Báo cáo về nhân lực và thiết bị của nhà thầu];
(d) Bản sao tài liệu đảm bảo chất lượng, kết quả thí nghiệm và chứng chỉ của vật liệu;
(e) Danh mục các thay đổi, thông báo được đưa ra theo Khoản 9.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư ] và thông báo được đưa ra theo Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu];
(f) Số liệu thống kê về an toàn, gồm chi tiết của các hoạt động và các trường hợp nguy hại liên quan đến yếu tố môi trường và quan hệ công cộng;
(g) So sánh tiến độ theo kế hoạch và thực tế, với chi tiết của mọi sự việc hoặc tình huống có thể gây nguy hiểm cho việc hoàn thành theo Hợp đồng, và các biện pháp đang (hoặc sẽ) được áp dụng để khắc phục sự chậm trễ.
8.21. An ninh công trường
Trừ khi có quy định khác trong những Điều kiện riêng:
(a) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc không cho phép những người không có nhiệm vụ vào công trường, và
(b) Những người có nhiệm vụ được giới hạn trong phạm vi nhân lực của Nhà thầu và của Chủ đầu tư và những người khác do Chủ đầu tư (hoặc người thay mặt) thông báo cho Nhà thầu biết, là những người có nhiệm vụ của các Nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê làm việc trên công trường.
8.22. Hoạt động của Nhà thầu trên công trường
Nhà thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường, và khu vực bổ sung mà Nhà thầu có và được Chủ đầu tư đồng ý là nơi làm việc. Nhà thầu phải có sự chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của Nhà thầu và nhân lực của Nhà thầu chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận.
Trong thời gian thi công công trình, Nhà thầu phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của Nhà thầu. Nhà thầu phải dọn sạch rác và dỡ bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.
Sau khi Biên bản nghiệm thu đã được cấp cho công trình, Nhà thầu phải dọn sạch và đưa đi tất cả thiết bị Nhà thầu, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi và công trình tạm. Nhà thầu phải để lại những khu vực đó của công trường và công trình trong trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Nhà thầu có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những hàng hoá cần để Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng .
8.23. Các vấn đề khác có liên quan
Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục địa chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm quyền của Chủ đầu tư. Nhà thầu phải chú ý không cho người của mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.
Khi phát hiện ra những đồ vật này, Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư để hướng dẫn giải quyết. Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ và/ hoặc phải chịu chi phí để thực hiện hướng dẫn thì Nhà thầu phải thông báo tiếp cho Chủ đầu tư và có quyền theo Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu] đòi:
(a) Kéo dài thời gian bù cho sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị hoặc sẽ bị chậm theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành]
(b) Thanh toán các chi phí đó và sẽ được tính vào Giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo tiếp theo này, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải tiến hành theo Khoản 10.5 [Quyết định] để đồng ý hoặc quyết định những vấn đề này.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư
9.1. Quyền tiếp cận công trường
Chủ đầu tư phải cho Nhà thầu quyền tiếp cận và sử dụng toàn bộ các phần của công trường trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Nếu không quy định thời gian trong Phụ lục số … [hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư], Chủ đầu tư phải cho phép Nhà thầu quyền tiếp cận và quyền sử dụng công trường để triển khai thi công xây dựng công trình đúng theo tiến độ thi công đã trình cho Chủ đầu tư theo Khoản 7.3 [Tiến độ thi công xây dựng công trình]
Trường hợp, Nhà thầu không nhận được quyền tiếp cần và sử dụng công trường do sự chậm trễ của Chủ đầu tư và phải gánh chịu chi phí phát sịnh trong thời gian này, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và được quyền theo Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu] yêu cầu:
(a) kéo dài thời gian thời gian thi công do sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị chậm hoặc sẽ bị chậm, theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành]
(b) được thanh toán chi phí phát sinh và cộng thêm vào trong Giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo này Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải thực hiện theo Khoản 10.5 [Quyết định] để chấp thuận hoặc quyết định vấn đề này.
Tuy nhiên, nếu và trong phạm vi mà việc Chủ đầu tư không cho phép những quyền ấy cho Nhà thầu là do sai sót hoặc sự chậm trễ của Nhà thầu, bao gồm một sai sót, hoặc chậm trễ trong việc nộp bất cứ tài liệu nào của Nhà thầu, thì Nhà thầu sẽ không được quyền hưởng việc gia hạn thời gian, chi phí này.
9.2. Giấy phép, chứng chỉ hoặc hoặc giấy chấp thuận
Chủ đầu tư phải (trường hợp ở vị thế làm được điều này) hỗ trợ hợp lý cho Nhà thầu theo yêu cầu của Nhà thầu:
(a) Có được bản sao các bộ Luật của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến Hợp đồng mà Nhà thầu chưa có;
(b) Về việc xin giấy phép hoặc văn bản chấp thuận mà pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam yêu cầu, gồm những loại:
Nhà thầu được đòi hỏi phải có theo Khoản 3.7 [Tuân thủ luật pháp]
Để cung cấp hàng hoá, bao gồm thông qua thủ tục hải quan, và
Để xuất các thiết bị của Nhà thầu khi đưa chúng đi khỏi công trường.
9.3. Nhân lực của Chủ đầu tư
Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm đảm bảo người của Chủ đầu tư và các Nhà thầu khác của Chủ đầu tư trên công trường:
(a) Hợp tác với sự nỗ lực của Nhà thầu theo Khoản 8.6 [Hợp tác]
(b) Hành động tương tự như những gì yêu cầu Nhà thầu thực hiện theo điểm (a), (b) và (c) của Khoản 8.8 [Các quy định về an toàn] và theo Khoản 8.17 [Bảo vệ môi trường]
9.4. Khiếu nại của Chủ đầu tư
Nếu Chủ đầu tư tự xét thấy mình có quyền với bất kỳ thanh toán nào theo bất cứ điều nào của những Điều kiện này hoặc các quy định khác liên quan đến Hợp đồng, và/ hoặc đối với việc kéo dài thời gian thông báo sai sót, Chủ đầu tư phải thông báo và cung cấp các chi tiết cụ thể cho Nhà thầu. Tuy nhiên, không phải thông báo đối với các khoản thanh toán đúng hạn theo Khoản 8.18 [Điện, nước và năng lượng khác], theo Khoản 8.20 [Thiết bị và vật liệu của Chủ đầu tư cấp], hoặc các dịch vụ khác do Nhà thầu yêu cầu.
Phải thông báo càng sớm càng tốt sau khi Chủ đầu tư nhận thấy vấn đề hoặc tình huống dẫn tới khiếu nại. Thông báo về việc kéo dài Thời hạn thông báo sai sót phải được thực hiện trước khi hết hạn thời gian thông báo.
Các thông tin chi tiết phải xác định cụ thể điều hoặc cơ sở khiếu nại khác, và phải bao gồm minh chứng của số tiền và/hoặc sự kéo dài mà Chủ đầu tư tự cho mình có quyền được hưởng liên quan đến Hợp đồng. Chủ đầu tư sau đó phải tiến hành theo Khoản 10.5 [Quyết định] để nhất trí hoặc quyết định (i) số tiền (nếu có) mà Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà thầu thanh toán và/hoặc (ii) kéo dài (nếu có) thời hạn thông báo sai sót theo Khoản 17.3 [Kéo dài thêm thời hạn thông báo sai sót].
Chủ đầu tư có thể khấu trừ số tiền này từ bất kỳ khoản nợ hay sẽ nợ nào của Nhà thầu. Chủ đầu tư chỉ được quyền trừ hoặc giảm số tiền từ tổng số được xác nhận khoản nợ của Nhà thầu hoặc theo một khiếu nại nào khác đối với Nhà thầu theo Khoản này.
Điều 10. Nhiệm vụ quyền hạn của nhỡ tư vấn
(Trong trường hợp Chủ đầu tư thuê tư vấn)
10.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Nhà tư vấn
Nhà tư vấn là Người sẽ thực hiện các nhiệm vụ do Chủ đầu tư phân công cho Nhà tư vấn trong hợp đồng. Nhà tư vấn có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.
Nhà tư vấn không có quyền sửa đổi hợp đồng. Nhà tư vấn có thể thực hiện quyền hạn được gắn với chức danh Nhà tư vấn như đã được xác định hoặc được bao hàm do thấy cần thiết trong hợp đồng. Nếu Nhà tư vấn được yêu cầu phải có sự chấp thuận của Chủ đầu tư trước khi thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể thì những yêu cầu này phải được nói rõ trong Hợp đồng. Chủ đầu tư cam kết không áp đặt thêm những gò ép đối với quyền hạn của Nhà tư vấn, trừ những gì đã thoả thuận với Nhà thầu.
Tuy nhiên, mỗi khi Nhà tư vấn thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể mà cần có sự chấp thuận của Chủ đầu tư thì (vì mục đích của hợp đồng) Chủ đầu tư được xem như đã chấp thuận.
Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này, thì:
(a) Mỗi khi thực thi nhiệm vụ hoặc thực hiện một quyền hạn đã được xác định cụ thể hoặc bao hàm trong hợp đồng, Nhà tư vấn được xem là làm việc cho Chủ đầu tư.
(b) Nhà tư vấn không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào theo hợp đồng, cho một bên nào, và
(c) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, thẩm tra, chỉ dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, thử hoặc hành động tương tự nào của Nhà tư vấn (bao gồm cả trường hợp không có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Nhà thầu khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân thủ đúng.
10.2. Uỷ quyền của Nhà tư vấn
Nhà tư vấn có thể phân công nhiệm vụ và uỷ quyền cho một số cá nhân nhất định sau khi được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Những cá nhân này có thể là một Nhà tư vấn thường trú và / hoặc giám sát viên độc lập được chỉ định để giám sát và / hoặc chạy thử các hạng mục thiết bị và / hoặc vật liệu. Sự phân công, uỷ quyền hoặc huỷ bỏ sự phân công, uỷ quyền của Nhà tư vấn phải thể hiện bằng văn bản và chỉ có hiệu lực khi nào cả hai bên nhận được văn bản đó. Tuy nhiên, trừ khi có thoả thuận khác của hai bên, Nhà tư vấn sẽ không uỷ quyền để quyết định bất kỳ vấn đề gì theo Khoản 10.5 [Quyết định].
Các cá nhân này phải là những người có trình độ phù hợp, đủ năng lực để thực hiện các nhiệm vụ theo uỷ quyền, đồng thời phải thông thạo ngôn ngữ giao tiếp như đã được xác định tại Khoản 3.1 [Luật và ngôn ngữ].
Mỗi cá nhân được phân công nhiệm vụ hoặc được uỷ quyền, chỉ được quyền đưa ra chỉ dẫn cho Nhà thầu trong phạm vi được xác định trong sự uỷ quyền. Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, chỉ dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của một cá nhân phù hợp với sự uỷ quyền sẽ có cùng hiệu lực như là việc thực hiện công việc của chính Nhà tư vấn. Tuy nhiên:
(a) Bất kỳ một sự không thành công trong công việc, không chấp thuận một công việc, thiết bị hoặc vật liệu nào đó, sẽ không có nghĩa là sự phê duyệt, và do vậy, sẽ không phương hại đến quyền của Nhà tư vấn trong việc bác bỏ công việc, thiết bị hoặc vật liệu đó.
(b) Nếu Nhà thầu có điều gì hoài nghi đối với một quyết định hoặc chỉ dẫn nào đó của các cá nhân này thì Nhà thầu có thể nêu vấn đề đó với Nhà tư vấn, là người sẽ nhanh chóng khẳng định, đảo ngược hoặc thay đổi quyết định hoặc chỉ dẫn đó.
10.3. Chỉ dẫn của Nhà tư vấn
Nhà tư vấn có thể đưa ra cho Nhà thầu (bất kỳ lúc nào) các chỉ dẫn và bản vẽ bổ sung hoặc sửa đổi cần thiết cho việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa mọi sai sót, tất cả phải phù hợp với hợp đồng. Nhà thầu sẽ chỉ nhận các chỉ dẫn của Nhà tư vấn hoặc người được uỷ quyền. Nếu có bất kỳ sự chỉ dẫn nào tạo nên sự thay đổi thì sẽ áp dụng theo Điều 6 [Thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng].
Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn do Nhà tư vấn hoặc người được uỷ quyền đưa ra, về bất kỳ vấn đề nào có liên quan đến hợp đồng. Khi có thể, các chỉ dẫn của Nhà tư vấn và người được uỷ quyền phải được đưa ra ở dạng văn bản. Nếu Nhà tư vấn hoặc một người được uỷ quyền:
(a) Đưa ra chỉ dẫn bằng miệng
(b) Nhận được sự đề nghị hoặc yêu cầu bằng văn bản về chỉ dẫn từ bản thân nhưng không trả lời bằng cách đưa ra ý kiến bằng văn bản trong vòng hai ngày làm việc, sau khi nhận được đề nghị hoặc yêu cầu đó.
Thì sự đề nghị hoặc yêu cầu đó chính là chỉ dẫn bằng văn bản của Nhà tư vấn hoặc người được uỷ quyền (tuỳ trường hợp).
10.4. Thay thế Nhà tư vấn
Nếu Chủ đầu tư có ý định thay thế Nhà tư vấn thì không ít hơn … (42 ngày) trước khi dự định thay thế, Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu biết chi tiết tương ứng của Nhà tư vấn được dự kiến thay thế. Chủ đầu tư không được thay thế Nhà tư vấn bằng một người mà Nhà thầu có ý kiến từ chối một cách có lý do bằng cách gửi thông báo cho Chủ đầu tư kèm theo các chi tiết để làm các lý lẽ để giải thích.
10.5. Quyết định (Trường hợp Chủ đầu tư không thuê tư vấn thì Khoản này áp dụng cho chính Chủ đầu tư)
Những điều kiện này qui định rằng, Nhà tư vấn (thay mặt cho Chủ đầu tư) sẽ tiến hành công việc theo Khoản này để đồng ý hay quyết định một vấn đề, Nhà tư vấn phải trao đổi ý kiến với từng bên để cố gắng đạt được sự thống nhất chung. Trường hợp không đạt được sự thống nhất, Nhà tư vấn sẽ đưa ra một quyết định khách quan phù hợp với hợp đồng, có xem xét thích đáng đến những sự việc có liên quan.
Nhà tư vấn cần thông báo cho hai bên về từng thoả thuận hay quyết định với lý lẽ bảo vệ của mình. Mỗi bên phải cố gắng tôn trọng hiệu lực của mỗi thoả thuận hoặc quyết định, trừ khi và cho tới khi được xem xét theo Điều 23 [ Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
Điều 11. Nhà thầu phụ được chỉ định
11.1. Định nghĩa “ Nhà thầu phụ được chỉ định “
Trong hợp đồng, “ Nhà thầu phụ được chỉ định “ là một Nhà thầu phụ:
(a) Được nêu trong hợp đồng là một Nhà thầu phụ được chỉ định, hoặc
(b) Được Nhà tư vấn chỉ dẫn cho Nhà thầu thuê làm Nhà thầu phụ theo Điều 6 [Thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng]
11.2. Phản đối việc chỉ định
Nhà thầu không có bất kỳ nghĩa vụ nào phải thuê một Nhà thầu phụ được chỉ định khi Nhà thầu nêu ra ý kiến từ chối hợp lý bằng cách thông báo cho Nhà tư vấn càng sớm càng tốt với những lý lẽ chi tiết để chứng minh. Việc phản đối được coi là hợp lý, nếu được đưa ra dựa trên bất cứ vấn đề nào được nêu ra tại đây (trong số những vấn đề khác), trừ khi Chủ đầu tư đồng ý bồi thường cho Nhà thầu về những vấn đề, hoặc hậu quả từ vấn đề nảy sinh:
(a) Có lý do để tin rằng Nhà thầu phụ không đủ khả năng, nguồn lực hoặc sức mạnh tài chính;
(b) Hợp đồng thầu phụ không nêu ra là Nhà thầu phụ được chỉ định sẽ bồi thường cho Nhà thầu về những hậu quả từ sự thiếu thận trọng hoặc sử dụng hàng hoá không đúng mục đích, do Nhà thầu phụ, các đại lý hoặc nhân viên của Nhà thầu phụ gây ra;
(c) Hợp đồng thầu phụ không nêu ra rằng, đối với công việc của hợp đồng thầu phụ (gồm cả thiết kế nếu có) Nhà thầu phụ được chỉ định sẽ:
(i) Cam kết với Nhà thầu những trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý mà sẽ giúp được Nhà thầu miễn được nghĩa vụ và trách nhiệm theo hợp đồng, và
(ii) Bồi thường cho Nhà thầu về tất cả trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý nảy sinh từ hợp đồng hoặc có liên quan đến hợp đồng và từ những hậu quả hoặc bất kỳ sự không thành công nào của Nhà thầu phụ trong việc thực hiện các trách nhiệm hoặc hoàn thành nghĩa vụ pháp lý đó.
11.3. Thanh toán cho Nhà thầu phụ được chỉ định
Nhà thầu sẽ thanh toán cho Nhà thầu phụ được chỉ định các khoản tiền mà Nhà tư vấn xác định là phải trả theo hợp đồng thầu phụ. Các khoản tiền này cộng với các khoản thanh toán khác sẽ được đưa vào trong giá hợp đồng theo điểm (b) của Khoản 5.2 [Tạm ứng], trừ trường hợp được nêu trong Khoản 11.4 [Bằng chứng đã thanh toán cho Nhà thầu phụ được chỉ định].
11.4. Bằng chứng đã thanh toán cho Nhà thầu phụ được chỉ định
Trước khi phát hành một giấy thanh toán bao gồm một khoản tiền có thể trả cho Nhà thầu phụ được chỉ định, Nhà tư vấn có thể đòi hỏi Nhà thầu cung cấp bằng chứng hợp lý rằng Nhà thầu phụ được chỉ định đã nhận được tất cả các khoản được hưởng phù hợp với những giấy thanh toán trước đây, trừ đi khoản bị giảm bớt được áp dụng để giữ lại hoặc cách nào khác. Trừ khi Nhà thầu:
(a) Nộp cho Nhà tư vấn bằng chứng hợp lý hoặc:
(b) Giải thích rõ với Nhà tư vấn bằng văn bản rằng Nhà thầu được hưởng một cách hợp lý quyền giữ lại hoặc từ chối thanh toán các khoản này và Nộp cho Nhà tư vấn bằng chứng hợp lý rằng Nhà thầu phụ được chỉ định đã được thông báo về việc Nhà thầu được hưởng các quyền đó.
Sau đó Chủ đầu tư có thể (theo sự xét đoán duy nhất của mình) thanh toán, trực tiếp cho Nhà thầu phụ được chỉ định, một phần hoặc toàn bộ các khoản tiền đã được xác nhận trước đây (trừ phần giữ lại vẫn thường áp dụng) là khoản được hưởng của Nhà thầu phụ được chỉ định mà Nhà thầu đã không đệ trình được các bằng chứng đã nêu ở điểm (a) hoặc (b) trên đây. Nhà thầu sau đó phải thanh toán lại cho Chủ đầu tư khoản tiền mà Chủ đầu tư đã thanh toán trực tiếp cho Nhà thầu phụ được chỉ định.
Điều 12. Tạm ngừng và Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
12.1. Thông báo sửa chữa
Nếu Nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra thông báo yêu cầu Nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.
12.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Nhà thầu :
(a) không tuân thủ Khoản 8.2 [Bảo đảm thực hiện] hoặc với một thông báo theo Khoản 15.1 [Thông báo sửa chữa],
(b) bỏ dở Công trình hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng,
(c) không có lý do chính đáng mà lại không tiếp tục công trình theo Điều 7 [Tiến độ thi công và thời hạn hoàn thành],
(d) cho thầu phụ toàn bộ công trình hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận theo yêu cầu,
(e) bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được uỷ quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này, hoặc
(f) đưa hoặc có ngỏ ý đưa (trực tiếp hoặc gián tiếp) đút lót, quà cáp hay tiền hoa hồng hoặc các vật khác có giá trị cho người nào đó như phần thưởng hoặc để mua chuộc :
(i) để thực hiện hoặc chịu thực hiện các hành động liên quan đến Hợp đồng, hoặc
(ii) để tỏ ra là thiên vị hay không thiên vị một người nào đó có liên quan đến Hợp đồng,
hoặc nếu Nhân viên của Nhà thầu, đại lý hoặc các Thầu phụ đưa hoặc có ngỏ ý đưa (trực tiếp hoặc gián tiếp) cho người nào đó như phần thưởng hoặc để mua chuộc như được mô tả trong phần (f). Tuy nhiên, việc thưởng hay thù lao một cách hợp pháp cho Người của Nhà thầu sẽ không cho quyền chấm dứt Hợp đồng.
Nếu có ở một trong những trường hợp này, Chủ đầu tư có thể, bằng cách thông báo cho Nhà thầu trước … (14 ngày), chấm dứt Hợp đồng và trục xuất Nhà thầu ra khỏi công trường. Tuy nhiên, trong trường hợp của phần (e) hoặc (f), Chủ đầu tư có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Chủ đầu tư, theo Hợp đồng.
Nhà thầu phải rời Công trường và chuyển các hàng hóa cần thiết, các tài liệu của Nhà thầu và các hồ sơ thiết kế khác của Nhà thầu cho Chủ đầu tư. Tuy nhiên, Nhà thầu sẽ cố gắng hết mức để tuân thủ ngay lập tức các hướng dẫn hợp lý được nêu trong thông báo (i) chuyển nhượng hợp đồng phụ, và (ii) bảo vệ tính mạng và tài sản hay cho sự an toàn của công trình.
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể hoàn thành Công trình và/hoặc sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ hàng hóa, tài liệu nào của Nhà thầu nào và các tài liệu thiết kế khác do Nhà thầu thực hiện hoặc do đại diện Nhà thầu thực hiện.
Chủ đầu tư sẽ thông báo rằng thiết bị của Nhà thầu và các Công trình tạm thời sẽ được giải phóng cho Nhà thầu ở tại hoặc gần Công trường. Nhà thầu sẽ ngay lập tức sắp xếp để chuyển đi, rủi ro và chi phí cho việc này sẽ do Nhà thầu chịu. Tuy nhiên, nếu đến lúc này mà Nhà thầu còn nợ Chủ đầu tư một khoản thanh toán nào thì Chủ đầu tư được quyền bán chúng để lấy lại tiền. Số tiền dư ra sẽ được trả cho Nhà thầu.
12.3. Xác định giá vào ngày chấm dứt Hợp đồng
Ngay khi thông báo chấm dứt theo Khoản 12.2 [Chấm dứt hợp đồng bởi chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư theo Khoản 10.5 [Quyết định] sẽ đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, hàng hóa và tài liệu của Nhà thầu và các khoản tiền phải thanh toán cho Nhà thầu cho các công việc được thực hiện theo đúng Hợp đồng.
12.4. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng theo Khoản 12.2 [Chấm dứt hợp đồng bởi chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư có thể :
(a) Tiến hành theo Khoản 9.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư],
(b) Không thanh toán thêm cho Nhà thầu cho đến khi chi phí thiết kế (nếu có), thi công, hoàn thành và sửa chữa các sai sót và hư hỏng do chậm trễ trong hoàn thành (nếu có) và các chi phí khác mà Chủ đầu tư chịu đã được thiết lập và / hoặc
(c) Thu lại từ Nhà thầu các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải chịu và các chi phí thêm khác của việc hoàn thành Công trình, sau khi tính đến bất kỳ một khoản nợ nào đối với Nhà thầu theo Khoản 12.3 [Xác định giá vào ngày chấm dứt Hợp đồng]. Sau khi đã thu hồi lại từ các mất mát, hư hỏng và các chi phí thêm, Chủ đầu tư sẽ thanh toán phần tiền cân đối cho Nhà thầu.
12.5. Quyền chấm dứt Hợp đồng của Chủ đầu tư
Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào thuận tiện cho Chủ đầu tư, bằng cách thông báo cho Nhà thầu việc chấm dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực … (28 ngày) sau ngày đến sau của các thời điểm mà Nhà thầu nhận được thông báo này của Chủ đầu tư hoặc Chủ đầu tư trả lại Bảo lãnh thực hiện. Chủ đầu tư sẽ không được chấm dứt Hợp đồng theo Khoản này để tự thi công công trình hoặc sắp xếp cho để Nhà thầu khác thi công công trình.
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Nhà thầu phải tiến hành theo Khoản 19.3 [Ngừng công việc và di dời thiết bị của Nhà thầu] và sẽ được thanh toán theo Khoản 22.6 [Chấm dứt công trình có lựa chọn, thanh toán và hết trách nhiệm].
Điều 13. Các qui định về việc sử dụng lao động
13.1. Việc tuyển dụng lao động
Trừ khi có quy định khác trong Hồ sơ mời thầu (Hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư), Nhà thầu sẽ sắp xếp việc tuyển dụng lao động, người địa phương hay ở nơi người khác và trả lương, bố trí ăn ở và đi lại cho họ.
13.2. Mức lương và các điều kiện lao động
Nhà thầu sẽ trả mức lương và tôn trọng các điều kiện lao động, không thấp hơn so với các mức lương và điều kiện lao động do Nhà nước quy định cho từng Ngành nghề tương ứng với từng thời điểm. Nếu không có mức lương hoặc điều kiện lao động nào đã được quy định mà có thể áp dụng được thì Nhà thầu sẽ áp dụng các mức lương và điều kiện lao động, không thấp hơn mức lương và điều kiện lao động chung ở địa phương mà các chủ lao động khác trả cho các Ngành nghề tương tự như của Nhà thầu.
Nhà thầu không được tuyển dụng hay có ý định tuyển nhân viên và người lao động đang làm trong bộ máy của Chủ đầu tư
13.3. Việc tuân thủ các qui định pháp luật về lao động
Nhà thầu phải tuân thủ tất cả các qui định của pháp luật về lao động hiện hành được áp dụng cho nhân lực của Nhà thầu, bao gồm cả các qui định của pháp luật có liên quan đến việc làm, sức khỏe, an toàn, phúc lợi, nhập cư, di cư và tất cả các những quyền lợi hợp pháp của họ. Nhà thầu phải yêu cầu tất cả nhân lực của mình tuân thủ các qui định này.
13.4. Giờ lao động
Không tiến hành làm việc trên công trường vào những ngày nghỉ của địa phương, hoặc ngoài giờ làm việc bình thường, trừ khi:
(a) có quy định khác trong Hợp đồng,
(b) có sự chấp thuận của Chủ đầu tư, hoặc
(c) công việc không thể tránh được hoặc cần thiết phải làm để bảo vệ cho sự tồn tại hoặc tài sản hay sự an toàn của công trình, trong trường hợp đó Nhà thầu sẽ phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư.
13.5. Điều kiện sinh hoạt cho nhân viên và người lao động
Trừ khi được quy định khác trong các yêu cầu của Chủ đầu tư, Nhà thầu phải cung cấp và duy trì tất cả các phương tiện ăn, ở và bảo vệ sức khoẻ cần thiết cho nhân lực của Nhà thầu. Nhà thầu phải cung cấp mọi điều kiện cho nhân viên của Chủ đầu tư như đã nêu trong Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư).
Nhà thầu không được cho phép bất cứ nhân lực nào của Nhà thầu có chỗ ở vĩnh cửu trong khu vực công trường.
13.6. Sức khỏe và an toàn lao động
Nhà thầu luôn luôn có những sự cẩn trọng hợp lý để đảm bảo an toàn và sức khỏe cho nhân lực của Nhà thầu. Phối hợp với các cơ quan y tế địa phương, Nhà thầu phải đảm bảo rằng các nhân viên y tế, các phương tiện cấp cứu, phòng chăm sóc người ốm, dịch vụ cấp cứu phải luôn luôn sẵn sàng trên công trường và tại các nơi ở của nhân lực của Nhà thầu và Chủ đầu tư, đồng thời phải có sự sắp xếp phù hợp để đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh, phúc lợi cần thiết và phòng chống các dịch bệnh.
Nhà thầu sẽ chỉ định một an toàn viên ở công trường, chịu trách nhiệm về đảm bản an toàn và phòng tránh tai nạn. Người này phải có trình độ để đảm nhận trọng trách này, và có quyền đưa ra những hướng dẫn và áp dụng những biện pháp để phòng tránh tai nạn. Trong suốt quá trình thi công công trình, Nhà thầu phải cung cấp những gì mà người này cần thiết để thực hiện trách nhiệm và quyền hạn này.
Nhà thầu sẽ gửi cho Chủ đầu tư các chi tiết về tai nạn càng sớm càng tốt sau khi xảy ra. Nhà thầu sẽ giữ những giấy tờ liên quan đến tình trạng sức khỏe, an toàn và phúc lợi của người lao động, thiệt hại về mặt tài sản, như Chủ đầu tư đã yêu cầu một cách hợp lý.
13.7. Giám sát của Nhà thầu
Trong suốt quá trình thi công công trình và cả thời gian cần thiết sau đó để hoàn thành các nghĩa vụ của Nhà thầu, Nhà thầu sẽ có sự giám sát cần thiết để vạch kế hoạch, sắp xếp, chỉ đạo, quản lý, kiểm tra và thử nghiệm công việc.
Việc giám sát sẽ được giao cho một số lượng đầy đủ người có đủ kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp (được quy định trong Khoản 3.1 [Luật và Ngôn ngữ] và về các hoạt động sẽ được tiến hành (bao gồm cả các phương pháp và các kỹ thuật cần thiết, những khó khăn có thể sẽ gặp phải và những biện pháp đề phòng tai nạn) để thỏa mãn yêu cầu công trình cũng như việc thi công công trình được an toàn
13.8. Nhân lực Nhà thầu
Nhân lực của Nhà thầu phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp tương xứng về nghề nghiệp, công việc của họ. Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu sa thải (hay tác động để sa thải) bất cứ nhân lực nào ở công trường hay công trình, kể cả đại diện của Nhà thầu nếu những người đó :
(a) khăng khăng giữ thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn thận,
(b) thực hiện nhiệm vụ một cách thiếu năng lực hoặc bất cẩn,
(c) không tuân thủ bất kì điều khoản nào của Hợp đồng, hoặc
(d) cố ý làm những việc gây phương hại đến an toàn, sức khoẻ hoặc bảo vệ môi trường.
Nếu đúng như vậy, Nhà thầu sẽ chỉ định (hoặc buộc phải chỉ định) một người khác thích hợp để thay thế.
13.9. Báo cáo về nhân lực và thiết bị của Nhà thầu
Nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư những chi tiết về số lượng của mỗi cấp bậc nhân lực của Nhà thầu và của mỗi loại thiết bị của Nhà thầu có trên công trường. Các chi tiết sẽ được báo cáo hàng tháng, theo biểu mẫu mà Chủ đầu tư đã quy định, cho đến khi Nhà thầu đã hoàn thành tất cả các công việc còn dở dang vào ngày hoàn thành công trình được nêu trong Biên bản nghiệm thu công trình.
13.10. Hành vi gây rối
Nhà thầu phải luôn luôn cẩn trọng để tránh bất kỳ các hành vi gây rối hoặc mất trật tự nào do nhân lực của Nhà thầu gây ra và để giữ sự bình ổn và để bảo vệ sự yên bình cho con người và tài sản ở trên và gần công trường.
Điều 14. Vật liệu, Thiết bị và tay nghề của Nhà thầu
14.1. Cách thức thực hiện
Nhà thầu sẽ thực hiện việc gia công, chế tạo thiết bị; sản xuất các loại vật liệu để phục vụ cho việc thi công xây dựng công trình :
(a) theo cách thức ( nếu có) được nêu ra trong Hợp đồng,
(b) với một tay nghề thành thạo và một cách cẩn thận, phù hợp với cách làm thực tế đã được thừa nhận và
(c) với các phương tiện trang bị phù hợp và các vật liệu không nguy hiểm, trừ khi được quy định khác trong Hợp đồng.
14.2. Việc lấy và cung cấp mẫu vật tư, vật liệu:
Nhà thầu phải nộp các mẫu vật liệu dưới đây và thông tin tương ứng cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn để có sự chấp thuận trước khi sử dụng vật liệu cho công trình
(a) Các tiêu chuẩn của nhà sản xuất vật liệu và các mẫu được nêu trong hợp đồng, tất cả chi phí do Nhà thầu chịu;
(b) Các mẫu bổ sung theo chỉ dẫn của Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn như là một thay đổi.
Từng mẫu phải được gắn nhãn hiệu về xuất xứ và việc sử dụng được dự kiến trong công trình.
14.3. Giám định
Người của Chủ đầu tư trong mọi thời điểm thích hợp sẽ :
(a) được quyền vào tất cả các nơi trên công trường và các nơi để khai thác nguyên vật liệu tự nhiên, và
(b) trong quá trình sản xuất, gia công, chế tạo và xây dựng (ở trên công trường, nơi được quy định đặc biệt trong hợp đồng hay ở nơi khác) được quyền kiểm tra, kiểm định, đo lường, thử các loại vật liệu, tay nghề và kiểm tra tiến trình gia công, chế tạo thiết bị, sản xuất vật liệu.
Nhà thầu sẽ tạo mọi điều kiện cho người của Chủ đầu tư để tiến hành các hoạt động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào,cung cấp các phương tiện, các giấy phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào của Nhà thầu.
Đối với các công việc mà nhân viên của Chủ đầu tư được quyền xem xét đo luờng và/hoặc kiểm định, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết khi bất cứ công việc như vậy đã xong và trước khi được phủ lấp, hoặc không còn được nhìn thấy hoặc đóng gói để lưu kho hoặc vận chuyển. Khi đó Chủ đầu tư sẽ hoặc là tiến hành ngay việc kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định không được chậm trễ mà không có lý do hoặc thông báo ngay cho Nhà thầu là Chủ đầu tư không đòi hỏi phải làm như vậy. Trường hợp Nhà thầu không gửi được thông báo thì, nếu và khi Chủ đầu tư yêu cầu, Nhà thầu phải mở lại công trình ra, sau đó lấp lại và hoàn thiện tất cả đều bằng chi phí của mình.
14.4. Chạy thử từng phần của công trình
Khoản này sẽ được áp dụng cho tất cả các lần chạy thử được nêu trong Hợp đồng, ngoài việc chạy thử sau khi hoàn thành (nếu có)
Nhà thầu phải cung cấp các máy móc, sự trợ giúp, tài liệu và các thông tin khác, điện, thiết bị, nhiên liệu, vật dụng, dụng cụ, người lao động, vật liệu và nhân viên có trình độ và kinh nghiệm cần thiết để tiến hành chạy thử cụ thể một cách hiệu quả. Nhà thầu phải thống nhất với Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn về thời gian, địa điểm tiến hành chạy cụ thể của thiết bị, vật liệu và các hạng mục công trình khác.
Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể theo Điều 6 [Thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng] có thể thay đổi địa điểm hoặc các chi tiết của các lần chạy thử cụ thể hoặc hướng dẫn Nhà thầu để tiến hành các lần chạy thử bổ sung. Nếu các lần chạy thử bổ sung hoặc thay đổi này cho thấy thiết bị, vật liệu hoặc tay nghề được kiểm định không phù hợp với Hợp đồng thì các chi phí cho việc tiến hành những thay đổi này sẽ do Nhà thầu chịu bất kể những điều khoản khác của Hợp đồng.
Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn phải thông báo trước 24 tiếng đồng hồ cho Nhà thầu về ý định của mình là sẽ tham gia vào lần chạy thử. Nếu như Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn không tham gia vào lần chạy thử tại địa điểm và thời gian đã thoả thuận, Nhà thầu có thể tiến hành chạy thử và việc chạy thử coi như đã được tiến hành với sự có mặt của Chủ đầu tư, trừ khi có sự chỉ dẫn khác từ phía Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn.
Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ hay chịu các chi phí do tuân thủ các hướng dẫn của Chủ đầu tư hay do sự chậm trễ thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn biết và được hưởng quyền theo Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu] để:
(a) gia hạn thời gian do sự chậm trễ này, nếu như việc hoàn thành bị chậm hoặc sẽ bị chậm theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành], và
(b) thanh toán mọi chi phí cộng thêm vào Giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo, Nhà tư vấn sẽ theo Khoản 10.5 [Quyết định] đồng ý hoặc quyết định các vấn đề này.
Nhà thầu phải trình ngay cho Chủ đầu tư các báo cáo có xác nhận về các lần chạy thử. Khi các lần chạy thử cụ thể đã được tiến hành xong, Chủ đầu tư sẽ phê duyệt biên bản chạy thử của Nhà thầu. Nếu như Chủ đầu tư không tham gia vào các cuộc kiểm định, coi như họ đã chấp nhận các báo cáo là chính xác.
14.5. Từ chối
Nếu như kết quả của cuộc kiểm tra, giám sát, đo đạc hay thử nghiệm cho thấy có những lỗi của thiết bị, vật liệu, thiết kế hay tay nghề hoặc không phù hợp với Hợp đồng, Nhà tư vấn có thể từ chối các thiết bị, vật liệu, thiết kế hoặc nhân lực tay nghề bằng cách thông báo cho Nhà thầu với các lý do. Nhà thầu phải sửa chữa sai sót ngay lập tức và đảm bảo cho các mục đã bị bác bỏ được xử lý cho phù hợp với Hợp đồng.
Nếu Nhà tư vấn yêu cầu là thiết bị, vật liệu, thiết kế hay tay nghề cần được kiểm định lại, các cuộc kiểm định sẽ được tiến hành lại theo đúng những trình tự và điều kiện đã làm trước đó. Nếu như việc từ chối và kiểm định lại dẫn đến những chi phí thêm cho Chủ đầu tư thì Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí này cho Chủ đầu tư theo Khoản 9.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư].
14.6. Công việc sửa chữa
Mặc dầu đã có những cuộc kiểm định trước đó hay đã cấp chứng chỉ, Nhà tư vấn có thể chỉ dẫn Nhà thầu tiến hành :
(a) đưa đi khỏi công trường hoặc thay thế các thiết bị, vật liệu không phù hợp với Hợp đồng,
(b) dỡ bỏ và tiến hành lại công việc nếu không phù hợp với hợp đồng, và
(c) tiến hành công việc cần gấp để đảm bảo an toàn công trình hoặc do một tai nạn, sự kiện không lường trước hoặc nguyên nhân khác.
Nhà thầu làm theo chỉ dẫn đó trong một thời gian hợp lý, đó là thời gian (nếu có) được xác định trong chỉ dẫn hoặc phải tiến hành ngay, nếu tính cấp bách được xác định theo điểm (c) trên đây.
Nếu Nhà thầu không tuân theo chỉ dẫn, Chủ đầu tư theo Khoản 8.3 [Các chỉ dẫn] sẽ có quyền thuê và trả lương cho người khác tiến hành các công việc. Trừ khi Nhà thầu được hưởng quyền thanh toán cho công việc, Nhà thầu sẽ phải trả theo Khoản 9.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư] tiền thanh toán cho Chủ đầu tư cho toàn bộ chi phí do không tuân thủ chỉ dẫn gây ra.
14.7. Quyền sở hữu thiết bị và vật liệu
Mỗi danh mục thiết bị và vật liệu trong phạm vi phù hợp với Luật của nước sở tại, sẽ trở thành tài sản của Chủ đầu tư, trong bất kỳ trường hợp nào xẩy ra trước những thời điểm được nêu dưới đây mà không bị chiếm giữ và bị cản trở :
(a) Khi chúng được cung cấp tới công trường;
(b) Khi Nhà thầu được hưởng thanh toán cho giá trị của thiết bị và các vật liệu theo Khoản 7.10 [Thanh toán tiền thiết bị và các vật liệu trong trường hợp tạm ngừng công việc].
14.8. Lệ phí sử dụng
Trừ khi có quy định khác trong các yêu cầu của Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ phải trả tiền bản quyền, tiền thuê và những tiền khác cho:
(a) các vật liệu tự nhiên lấy từ bên ngoài công trường, và
(b) các vật liệu thải do phá dỡ, đào bới và các vật liệu dư thừa khác (có thể là tự nhiên hay nhân tạo) trừ trường hợp có bãi thải trên công trường như được nêu cụ thể trong Hợp đồng
Điều 15. Chạy thử khi hoàn thành
15.1. Nghĩa vụ của Nhà thầu
Nhà thầu sẽ tiến hành các cuộc kiểm định khi hoàn thành theo Khoản này và Khoản 15.4 [Không vượt qua các kiểm định khi hoàn thành], sau khi đã cung cấp các tài liệu theo điểm (d) Khoản 8.1 [Trách nhiệm chung của Nhà thầu].
Nhà thầu sẽ thông báo cho Nhà tư vấn không muộn hơn … ngày về ngày mà Nhà thầu đã sẵn sàng tiến hành các cuộc kiểm định khi hoàn thành. Trừ khi đã có thỏa thuận khác, các cuộc kiểm định hoàn thành sẽ được tiến hành trong vòng … ngày sau ngày đã thông báo, vào ngày mà Nhà tư vấn đã chỉ dẫn.
Khi xem xét kết quả của các cuộc kiểm định khi hoàn thành, Nhà tư vấn sẽ có xem xét đến hiệu quả của việc sử dụng công trình do Chủ đầu tư yêu cầu về hoạt động hoặc các đặc tính khác của công trình. Ngay sau khi các công trình hay hạng mục đã vượt qua các cuộc kiểm định khi hoàn thành, Nhà thầu sẽ trình bản báo cáo đã được chứng nhận về kết quả của các cuộc kiểm định này cho Nhà tư vấn.
15.2. Việc kiểm định bị chậm trễ
Nếu các cuộc kiểm định khi hoàn thành bị quá chậm trễ do Chủ đầu tư, thì Khoản 15.4 [Không vượt qua các kiểm định khi hoàn thành] và / hoặc Khoản 16.3 [Can thiệp vào các lần chạy thử khi hoàn thành] sẽ được áp dụng.
Nếu các cuộc kiểm định khi hoàn thành bị quá chậm trễ do Nhà thầu, Nhà tư vấn có thể bằng thông báo yêu cầu Nhà thầu tiến hành các cuộc kiểm định trong vòng … (21 ngày) sau khi nhận được thông báo. Nhà thầu sẽ tiến hành các cuộc kiểm định vào ngày hoặc các ngày trong thời gian đó được Nhà thầu ấn định và phải thông báo cho Nhà tư vấn.
Nếu Nhà thầu không tiến hành các cuộc kiểm định khi hoàn thành trong vòng … (21 ngày) thì người của Chủ đầu tư có thể tiến hành các cuộc kiểm định mà Nhà thầu phải chịu rủi ro và chi phí cho các cuộc kiểm định đó. Các cuộc kiểm định khi hoàn thành khi đó sẽ được coi là đã tiến hành với sự có mặt của Nhà thầu và kết quả kiểm định sẽ được chấp nhận là chính xác.
15.3. Kiểm định lại
Nếu công trình hay hạng mục không vượt qua được các cuộc kiểm định khi hoàn thành, thì Khoản 14.5 [Từ chối] sẽ được áp dụng và Nhà tư vấn hoặc Nhà thầu có thể yêu cầu tiến hành lại các cuộc kiểm định không đạt và các công việc có liên quan theo những quy trình và điều kiện tương tự trước đó.
15.4. Không vượt qua các cuộc kiểm định khi hoàn thành
Nếu công trình hay hạng mục không vượt qua được các cuộc kiểm định khi hoàn thành đã được tiến hành lại theo Khoản 15.3 [kiểm định lại], khi đó Chủ đầu tư có quyền :
(a) Yêu cầu tiếp tục tiến hành kiểm định lại theo Khoản 15.3;
(b) Nếu như việc công trình hay hạng mục không vượt qua các cuộc kiểm định làm ảnh hưởng cơ bản đến lợi ích của Chủ đầu tư có được từ đó, sẽ loại bỏ công trình hoặc hạng mục (tuỳ theo từng trường hợp), trong trường hợp đó Chủ đầu tư sẽ được các sự bù đắp như phần (c) của Khoản 17.4 [Không sửa chữa được sai sót]; hoặc
(c) Cấp Biên bản nghiệm thu công trình, nếu Chủ đầu tư yếu cầu.
Trong trường hợp của phần (c), Nhà thầu khi đó sẽ thực hiện tất cả các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng, và Giá hợp đồng sẽ bị giảm đi một số tiền để bù vào số tiền mà Chủ đầu tư bị thiệt từ việc giá trị công trình bị giảm đi do việc không qua được kiểm định. Trừ khi việc giảm giá do nguyên nhân này gây ra được nêu cụ thể (hay xác định được phương pháp tính toán) trong Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể yêu cầu việc giảm giá được: (i) hai bên thoả thuận (khi hoàn toàn vừa lòng chỉ riêng về vấn đề này) và sẽ thanh toán trước khi cấp Biên bản nghiệm thu công trình, hoặc (ii) xác định và thanh toán theo Khoản 9.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư] và Khoản 10.5 [Quyết định].
Điều 16. Nghiệm thu của chủ đầu tư
16.1. Nghiệm thu công trình và các hạng mục công trình
Trừ những quy định trong Khoản 15.4 [Không vượt qua các cuộc chạy thử khi hoàn thành], công trình sẽ được Chủ đầu tư tiếp nhận khi (i) công trình đã được hoàn thành theo đúng Hợp đồng, bao gồm cả những vấn đề được nêu trong Khoản 7.2 [Thời hạn hoàn thành] và trừ những nội dung được cho phép trong phần (a) dưới đây và (ii) đã được cấp Biên bản nghiệm thu công trình hoặc coi là đã được cấp Chứng chỉ theo Khoản này.
Nhà thầu có thể bằng cách thông báo cho Nhà tư vấn để xin được cấp Biên bản nghiệm thu công trình không sớm hơn … ngày trước khi, theo Nhà thầu, công trình đã được hoàn thành và sẵn sàng để bàn giao. Nếu công trình được chia thành các hạng mục, bằng cách tương tự, Nhà thầu có thể xin được cấp Biên bản nghiệm thu cho mỗi hạng mục.
Nhà tư vấn, trong vòng … ngày sau nhận được đơn của Nhà thầu, sẽ :
(a) Cấp Biên bản nghiệm thu công trình cho Nhà thầu, nêu rõ ngày mà công trình hay hạng mục đã được hoàn thành theo Hợp đồng, trừ những công việc nhỏ còn tồn đọng lại và các sai sót về cơ bản không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng công trình hay các hạng mục cho mục đích ban đầu (cho đến khi hoặc trong khi những việc này đang được hoàn thành và các sai sót đang được sửa chữa), hoặc
(b) Bác bỏ đơn và đưa ra lý do và nêu cụ thể những công việc mà Nhà thầu cần phải làm để được cấp Biên bản nghiệm thu công trình. Nhà thầu sẽ phải hoàn thành những công việc này trước khi đưa ra thông báo tiếp theo Khoản này.
Nếu Nhà tư vấn không cấp Biên bản nghiệm thu công trình hay bác bỏ đơn của Nhà thầu trong thời gian … (28 ngày) và nếu công trình hay hạng mục (tuỳ theo từng trường hợp) về cơ bản đúng với Hợp đồng, Biên bản nghiệm thu công trình coi như đã được cấp vào ngày thứ … (28).
16.2. Nghiệm thu bộ phận công trình
Chủ đầu tư có thể sẽ cấp biên bản nghiệm thu cho từng phần của Công trình chính.
Chủ đầu tư sẽ không sử dụng bất cứ phần nào của công trình (trừ trường hợp sử dụng tạm thời nhưng đã được nêu cụ thể trong hợp đồng hoặc hai bên cùng đồng ý) trừ khi và cho đến khi được cấp Biên bản nghiệm thu phần công trình đó. Tuy nhiên, nếu Chủ đầu tư sử dụng bất cứ phần nào của công trình trước khi Biên bản nghiệm thu đã được cấp, thì:
(a) Phần công trình được sử dụng sẽ được coi là đã được tiếp nhận kể từ ngày nó được đưa vào sử dụng;
(b) Nhà thầu sẽ không chịu trách nhiệm về phần công trình đó kể từ ngày này, khi đó trách nhiệm thuộc về Chủ đầu tư, và
(c) Nếu Nhà thầu yêu cầu Chủ đầu tư sẽ cấp Biên bản nghiệm thu cho phần công trình này.
Sau khi Chủ đầu tư đã cấp Biên bản nghiệm thu cho một phần công trình, Nhà thầu sẽ được tạo điều kiện sớm nhất để thực hiện các bước cần thiết để tiến hành các cuộc chạy thử khi hoàn thành còn tồn lại. Nhà thầu sẽ tiến hành các cuộc chạy thử khi hoàn thành này càng sớm càng tốt trước khi hết hạn của thời hạn thông báo sai sót.
Nếu Nhà thầu phải chịu các chi phí do việc tiếp nhận và / hoặc sử dụng của Chủ đầu tư mà không phải là việc sử dụng được nêu cụ thể trong hợp đồng và được hai bên đồng ý, khi đó Nhà thầu sẽ (i) thông báo cho Chủ đầu tư và (ii) theo Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu] được quyền thanh toán các chi phí đó cộng với lợi nhuận hợp lý và được tính vào giá hợp đồng. Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư sẽ đồng ý hoặc xác định chi phí này và lợi nhuận theo Khoản 10.5.
Nếu Biên bản nghiệm thu đã được cấp cho một phần công trình (chứ không phải là một hạng mục) thì những thiệt hại do chậm trễ hoàn thành công việc của những phần còn lại của công trình sau đó sẽ được giảm xuống. Tương tự, những thiệt hại do chậm trễ cho phần còn lại của hạng mục (nếu có) mà phần công trình này thuộc về cũng sẽ được giảm bớt. Đối với bất kỳ thời gian chậm trễ nào sau ngày được nêu cụ thể trong Biên bản nghiệm thu này, sự giảm bớt theo tỷ lệ trong các thiệt hại do sự chậm trễ đó sẽ được tính theo tỷ lệ mà giá trị của phần đã được xác nhận mang đến cho giá trị của công việc hoặc bộ phận (nếu trường hợp xảy ra) xét như là một tổng thể. Theo Khoản 10.5 [Quyết định] Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn sẽ đồng ý hoặc xác định những phần hiệt hại được giảm bớt này. Những điều khoản của đoạn này sẽ chỉ áp dụng cho tỷ lệ thiệt hại do trì hoãn gây ra hàng ngày theo Khoản 7.7 [Những thiệt hại do chậm trễ], và sẽ không ảnh hưởng đến giá tối đa của các thiệt hại này.
16.3. Can thiệp vào các lần chạy thử khi hoàn thành
Nếu quá … ngày mà Nhà thầu không tiến hành các cuộc chạy thử khi hoàn thành vì nguyên nhân do Chủ đầu tư, thì khi đó Chủ đầu tư sẽ coi như đã nghiệm thu công trình hay hạng mục công trình (tuỳ từng trường hợp) vào ngày mà lẽ ra các cuộc chạy thử khi hoàn thành đã được hoàn tất.
Theo đó Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn sẽ cấp Biên bản nghiệm thu công trình và Nhà thầu sẽ tiến hành ngay các cuộc chạy thử khi hoàn thành càng sớm càng tốt trước ngày hết hạn của thời hạn thông báo sai sót. Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn sẽ thông báo trước … ngày về yêu cầu tiến hành các cuộc chạy thử khi hoàn thành theo những điều khoản của hợp đồng.
Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ hay phải chịu các chi phí do sự chậm trễ tiến hành các cuộc chạy thử khi hoàn thành gây ra, Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn biết và theo Khoản 23.1 được quyền :
(a) gia hạn thời gian để bù lại cho sự chậm trễ đó, nếu như việc hoàn thành đang hoặc sẽ bị chậm trễ theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành] và
(b) thanh toán các chi phí cộng thêm lợi nhuận hợp lý, tính vào Giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư sẽ đồng ý hoặc xác định những vấn đề này theo Khoản 10.5 [Quyết định]
Điều 17. Trách nhiệm đối với các sai sót
17.1. Hoàn thành Công việc còn dở dang và sửa chữa sai sót
Để công trình và tài liệu của Nhà thầu và mỗi hạng mục cần phải luôn ở trong tình trạng do Hợp đồng quy định (trừ trường hợp bị hỏng) đến ngày hết hạn của thời hạn thông báo sai sót, Nhà thầu sẽ phải :
(a) Hoàn thành các công việc còn tồn đọng vào ngày đã nêu trong Biên bản nghiệm thu trong khoảng thời gian hợp lý mà Chủ đầu tư yêu cầu, và
(b) Thực hiện các công việc sửa chữa các sai sót hoặc hư hỏng do Chủ đầu tư thông báo vào ngày hoặc trước thời hạn thông báo sai sót của công trình hay hạng mục hết hạn (trường hợp nếu xảy ra).
Nếu sai sót xuất hiện hoặc hư hỏng xảy ra, Nhà thầu sẽ được Chủ đầu tư thông báo.
17.2. Chi phí cho việc sửa chữa sai sót
Tất cả công việc được nêu trong phần (b) của Khoản 17.1 [Hoàn thành công việc dở dang và sửa chữa sai sót] sẽ được tiến hành và Nhà thầu phải chịu rủi ro và các chi phí, nếu và ở mức độ công việc được quy cho là :
(b) Thiết bị, các vật liệu hoặc tay nghề không phù hợp với Hợp đồng,
(c) Nhà thầu không tuân thủ các nghĩa vụ khác.
Nếu và ở mức độ mà việc đó được quy cho nguyên nhân khác, Nhà thầu sẽ được Chủ Đầu tư thông báo ngay lập tức và khi đó sẽ áp dụng Khoản 6.4 [Thủ tục thay đổi].
17.3. Kéo dài thêm thời hạn thông báo sai sót
Theo Khoản 9.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư] Chủ đầu tư sẽ được quyền kéo dài thêm Thời hạn thông báo sai sót về công trình hoặc hạng mục nếu và ở mức độ mà công trình, hạng mục công trình hay một bộ phận chính của Nhà máy (tuỳ từng trường hợp và sau khi đã nghiệm thu) không thể sử dụng được cho mục đích đã định do sai sót hoặc hư hỏng. Tuy nhiên, Thời gian thông báo sai sót sẽ không được kéo dài quá ….. năm (cụ thể do các bên tự thoả thuận).
Nếu việc cung cấp và / hoặc lắp đặt thiết bị và / hoặc các vật liệu bị tạm ngừng theo Khoản 7.8 [tạm ngừng công việc] hay Khoản 19.1 [Quyền tạm ngừng công việc của Nhà thầu], theo Điều này nghĩa vụ của Nhà thầu sẽ không áp dụng cho những sai sót hoặc hư hỏng xảy ra quá … (2 năm) sau khi Thời gian thông báo sai sót hết hiệu lực
17.4. Không sửa chữa được sai sót
Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng thời gian hợp lý, Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót hay hư hỏng. Nhà thầu sẽ được thông báo về ngày này.
Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã thông báo và việc sửa chữa sẽ được thực hiện mà Nhà thầu phải chịu chi phí theo Khoản 17.2 [Chi phí sửa chữa sai sót], Chủ đầu tư (tuỳ theo lựa chọn) có thể :
(a) Tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác theo cách thức hợp lý và Nhà thầu phải chịu mọi chi phí, nhưng Nhà thầu sẽ không chịu trách nhiệm về công việc này ; và Nhà thầu theo Khoản 9.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư] phải trả cho Chủ đầu tư những chi phí hợp lý phát sinh từ việc Chủ đầu tư sửa chữa các sai sót hoặc hư hỏng;
(b) Khấu trừ hợp lý trong Giá hợp đồng theo Khoản 10.5 [Quyết định]; hoặc
(c) nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Chủ đầu tư về cơ bản bị mất toàn bộ lợi ích từ công trình hay phần lớn công trình, sẽ chấm dứt toàn bộ Hợp đồng hay phần lớn công trình không thể đưa vào sử dụng cho mục đích đã định. Khi đó, theo Hợp đồng hay không, Chủ đầu tư sẽ được quyền lấy lại toàn bộ số tiền đã trả cho công trình hoặc một phần công trình đó (tùy từng trường hợp cụ thể) cộng thêm với chi phí tài chính và chi phí tháo dỡ phần công trình đó, dọn dẹp công trường và trả thiết bị, các vật liệu lại cho Nhà thầu.
17.5. Di chuyển sản phẩm bị sai sót
Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa tốt ngay trên công trường được và được Chủ đầu tư đồng ý, Nhà thầu có thể chuyển khỏi công trường thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để sửa chữa. Sự đồng ý này của Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu tăng số tiền cho bảo lãnh Hợp đồng bằng chi phí thay thế toàn bộ các phần này hay cung cấp sự bảo đảm phù hợp khác.
17.6. Các kiểm định thêm
Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng có thể ảnh hưởng đến sự vận hành của công trình, Chủ đầu tư có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong Hợp đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và/hoặc kiểm định sau khi hoàn thành. Yêu cầu này có thể được thông báo trong vòng …(28 ngày) sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng.
Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho các kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hành bằng sự rủi ro và kinh phí của bên chịu trách nhiệm, theo Khoản 17.2 [Chi phí sửa chữa sai sót] cho chi phí sửa chữa sai sót.
17.7. Nhà thầu tìm nguyên nhân
Nhà thầu sẽ, nếu Nhà tư vấn yêu cầu, tìm nguyên nhân dẫn đến sai sót theo chỉ dẫn của Nhà tư vấn. Trừ khi sai sót đã được sửa chữa bằng chi phí của Nhà thầu theo Khoản 17.2 [Chi phí sửa chữa sai sót], chi phí của việc tìm kiếm nguyên nhân cộng với lợi nhuận hợp lý sẽ được Nhà tư vấn đồng ý hoặc quyết định theo Khoản 10.5 [Quyết định] và sẽ được tính vào Giá hợp đồng.
17.8. Biên bản nghiệm thu
Việc thực hiện các nghĩa vụ của Nhà thầu sẽ không được coi là đã hoàn thành nếu Nhà thầu chưa được Chủ đầu tư cấp Biên bản nghiệm thu, nêu rõ ngày mà Nhà thầu đã hoàn thành nghĩa vụ của mình theo đúng Hợp đồng.
Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn sẽ cấp Biên bản nghiệm thu trong vòng … ngày sau ngày hết hạn của Thời hạn thông báo sai sót hoặc ngay sau khi Nhà thầu đã cung cấp tất cả các tài liệu của Nhà thầu và đã hoàn thành và kiểm định tất cả công trình, bao gồm cả việc sửa chữa các sai sót. Nếu Chủ Đầu tư không cấp Biên bản thực hiện thì:
(a) Biên bản nghiệm thu được xem như đã được cấp vào ngày thứ … (28) sau ngày đáng lẽ phải được cấp theo yêu cầu của khoản này, và
(b) Khoản 17.11 [Giải phóng mặt bằng] và điểm (a) của Khoản 24.2 [Chấm dứt trách nhiệm của Chủ đầu tư] sẽ không được áp dụng.
Chỉ có Biên bản nghiệm thu mới được coi là cấu thành nên việc chấp nhận công trình.
17.9. Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành
Sau khi đã cấp Biên bản nghiệm thu, mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp đồng vẫn được coi là có hiệu lực đối với các mục đích xác định nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa thực hiện.
17.10. Giải phóng mặt bằng
Khi nhận được Biên bản nghiệm thu, Nhà thầu sẽ dọn khỏi công trường tất cả các thiết bị của Nhà thầu, vật liệu còn thừa, rác và các công trình tạm còn lại.
Nếu tất cả những vật dụng này không được dọn khỏi công trường trong vòng … ngày sau khi Chủ đầu tư cấp Biên bản nghiệm thu, Chủ đầu tư có thể bán hoặc thải bỏ các vật đó. Chủ đầu tư có quyền được thanh toán các chi phí phát sinh từ việc bán hoặc thải bỏ hay lưu các vật dụng đó trên công trường.
Việc cân đối các khoản tiền thu được từ việc bán các vật dụng trên sẽ được trả cho Nhà thầu. Nếu số tiền này ít hơn các chi phí mà Chủ đầu tư phải trả, Nhà thầu sẽ trả phần chi phí phát sinh dôi ra cho Chủ đầu tư.
Điều 18. Đo lường và đánh giá
18.1. Công việc cần đo lường
Các công việc được đo lường và đánh giá để thanh toán theo Điều này. Khi nào Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) yêu cầu đo lường phần nào của công trình, thì gửi thông báo hợp lý cho Đại diện của Nhà thầu, người này sẽ:
(a) Nhanh chóng tham gia hoặc cử đại diện có năng lực khác để giúp Nhà tư vấn trong công tác đo lường, và
(b) cung cấp các yêu cầu riêng của Nhà tư vấn.
Nếu Nhà thầu không tham gia hoặc không cử người đại diện, việc đo lường của Nhà tư vấn (hoặc đại diện) sẽ được chấp nhận như là chính xác.
Nếu Nhà thầu xem xét và không đồng ý với báo cáo, và / hoặc không ký vào xem như thoả thuận thì Nhà thầu phải thông báo cho Nhà tư vấn về các vấn đề mà báo cáo bị đánh giá không chính xác. Sau khi nhận được thông báo, Nhà tư vấn cần xem lại các báo cáo và / hoặc công nhận hoặc thay đổi chúng. Nếu Nhà thầu không thông báo như vậy cho Nhà tư vấn trong vòng …(14 ngày) sau khi được yêu cầu xem xét báo cáo, thì các báo cáo được chấp nhận là chính xác.
18.2. Phương pháp đo lường
Ngoại trừ đã được qui định khác trong hợp đồng và không kể đến các thông lệ địa phương:
(a) Sự đo lường sẽ được tiến hành theo khối lượng hoàn thành của mỗi hạng mục của các Công trình chính.
(b) Phương pháp đo lường phải áp dụng theo bảng khối lượng hoặc theo bảng được áp dụng khác.
18.3. Đánh giá
Ngoại trừ được qui định khác trong hợp đồng, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải tiến hành theo Khoản 10.5 [Quyết định] để đồng ý hoặc xác định giá hợp đồng bằng cách đánh giá từng hạng mục của công trình, áp dụng việc đánh giá đã được thoả thuận hoặc xác định theo Khoản 18.1, 18.2 ở trên và tỷ giá thích hợp cho hạng mục.
Đối với mỗi hạng mục công trình, tỷ giá thích hợp hoặc giá của hạng mục sẽ là tỷ giá hoặc giá được xác định cho hạng mục đo lường trong hợp đồng, và nếu không có hạng mục như vậy, sẽ được xác định theo công việc tương đương. Tuy nhiên, một tỷ giá hoặc giá mới sẽ thích hợp với một hạng mục công trình nếu:
(a) khối lượng đo lường được của hạng mục thay đổi quá 20% so với khối lượng trong bảng khối lượng hoặc bảng khác, hoặc
(b) công trình được chỉ dẫn theo Điều 6 [Thay đổi, điều chỉnh giá hợp đồng]; (ii) không có tỷ giá hoặc giá xác định trong hợp đồng cho hạng mục đó, và (iii) không có tỷ giá hoặc giá xác định thích hợp bời vì hạng mục công trình không cùng tính chất, hoặc không được thực hiện theo điều kiện tương tự như mọi hạng mục ở trong hợp đồng.
Mỗi tỷ giá hoặc giá mới sẽ được suy ra từ các tỷ giá hoặc giá có liên quan trong hợp đồng, với các điều chỉnh hợp lý có chú ý đến các điều được mô tả trong mục (a) và / hoặc (b) nếu được. Nếu không có tỷ giá hoặc giá có liên quan để suy ra tỷ giá hoặc giá mới, thì sẽ suy ra từ giá để thực hiện công trình hợp lý, cùng với lợi nhuận hợp lý, có kể đến các vấn đề khác có liên quan.
Cho đến khi một tỷ giá hoặc giá thích hợp được thoả thuận hoặc xác định, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ xác định một tỷ giá hoặc giá thích hợp để làm căn cứ cho các các đợt thanh toán.
18.4. Sự bỏ sót
Khi sự bỏ sót một công việc nào đó hình thành một phần việc (hoặc tất cả) của một thay đổi mà giá trị đã không được thoả thuận, nếu
(a) Nhà thầu sẽ phát sinh (hoặc đã phát sinh) chi phí, thì đã được xem như được trả một khoản tiền hình thành một phần giá hợp đồng thoả thuận.
(b) Việc bỏ sót công việc sẽ dẫn tới (hoặc đã dẫn tới) một khoản tiền không nằm trong giá hợp đồng và
(c) Chi phí không được xem như đã đưa vào trong việc đánh giá của công việc thay thế nào.
Do đó, Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) theo qui định với các báo cáo giải trình chi tiết. Sau khi nhận được thông báo đó, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ tiến hành theo Khoản 10.5 [Quyết định] để thoả thuận hoặc quyết định chi phí đó sẽ được đưa vào trong giá hợp đồng.
Điều 19. Tạm ngừng và Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu
19.1. Quyền tạm ngừng công việc của Nhà thầu
Nếu Chủ đầu tư không tuân thủ Khoản 5.3 [Thanh toán], Nhà thầu có thể, sau khi thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn … ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Nhà thầu được tạm ứng, thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
Việc tạm ngừng công việc của Nhà thầu theo khoản này không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà thầu đối với các chi phí tài chính theo Mục 5.3.4 [Thanh toán bị chậm trễ] và để chấm dứt hợp đồng theo Khoản 19.2 [Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu].
Nếu Nhà thầu tiếp đó nhận được tạm ứng hoặc thanh toán (như đã nêu trong Khoản tương ứng và trong thông báo trên) trước khi thông báo chấm dứt hợp đồng, Nhà thầu phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.
Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ và/hoặc các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và theo Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu] có quyền:
(a) gia hạn thời gian để bù cho sự chậm trễ như vậy, nếu việc hoàn thành đang hoặc sẽ bị chậm trễ theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành], và
(b) thanh toán cho chi phí đó cộng thêm lợi nhuận hợp lý, được tính vào giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư sẽ đồng ý hoặc quyết định các vấn đề này theo Khoản 10.5 [Quyết định].
19.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu
Nhà thầu được quyền chấm dứt hợp đồng nếu :
(a) Nhà thầu không nhận được số tiền được thanh toán đúng theo trong vòng … (42 ngày) sau khi hết hạn thời gian thanh toán được nêu trong Mục 5.3.3 [Thời hạn thanh toán] mà việc thanh toán phải được tiến hành trong thời gian đó (trừ việc giảm trừ theo Khoản 7.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư] ),
(b) Chủ đầu tư về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng,
(c) Chủ đầu tư không tuân thủ Khoản 3.2 [Nhượng lại],
(d) việc tạm ngừng bị kéo dài ảnh hưởng đến toàn bộ công trình như được mô tả trong Khoản 7.11 [Việc tạm ngừng kéo dài quá thời gian qui định], hoặc
(e) Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được uỷ thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xẩy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Nhà thầu có thể, bằng thông báo trước … (14 ngày) cho Chủ đầu tư để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của điểm (e) Nhà thầu có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
19.3. Ngừng Công việc và di dời thiết bị Nhà thầu
Sau khi nhận được thông báo kết thúc Hợp đồng theo Khoản 12.5 [Quyền chấm dứt Hợp đồng của Chủ đầu tư] , Khoản 19.2 [Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu] hoặc Khoản 22.6 [Chấm dứt công trình có lựa chọn, thanh toán và hết trách nhiệm] đã có hiệu lực, Nhà thầu sẽ ngay lập tức :
(a) ngừng tất cả các công việc thêm, ngoại trừ các công việc đã được Chủ đầu tư hướng dẫn để bảo vệ con người và tài sản hoặc an toàn của công trình.
(b) chuyển giao toàn bộ tài liệu của Nhà thầu, thiết bị, các vật liệu và các công việc khác mà Nhà thầu đã được thanh toán, và
(c) di dời tất cả hàng hóa khỏi công trường, ngoại trừ các thứ cần thiết cho an toàn và rời khỏi công trường.
19.4. Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 19.2 [Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu] đã có hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ ngay lập tức :
(a) trả lại bảo lãnh thực hiện cho Nhà thầu,
(b) thanh toán cho Nhà thầu theo Khoản 22.6 [Chấm dứt công trình có lựa chọn, thanh toán và hết trách nhiệm] , và
(c) thanh toán cho Nhà thầu số tiền do mất mát về lợi nhuận hoặc mất mát hư hỏng khác mà Nhà thầu phải chịu do việc chấm dứt Hợp đồng này.
Điều 20. Rủi ro và Trách nhiệm
20.1. Bồi thường
Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư và các đại lý riêng của họ, đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
(a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau, bệnh tật hay chết, của bất cứ người nào xảy ra trong hoặc ngoài quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót, trừ khi có thể quy cho việc cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư, hoặc bất kỳ đạI diện riêng nào của họ, và
(b) Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tàI sản nào, là bất động sản hay của cá nhân (không phải là công trình), ở phạm vi mà những hỏng hóc hay mất mát này:
(i) Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót,
(ii) Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Nhà thầu, nhân lực của Nhà thầu, hoặc các đạI lý riêng của họ, hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được họ thuê.
Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Nhà thầu, các nhân viên của Nhà thầu và các đạI lý riêng của họ, đối với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát và chi phí ( bao gồm phí và các phí pháp lý) liên quan đến (1) tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh tật hay chết được quy cho sự cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư, hoặc các đạI lý riêng của họ, và (2) các vấn đề mà trách nhiệm không thuộc bảo hiểm, như đã mô tả trong phần (d)(i), (ii) và (iii) của Khoản 21.3 [ Bảo hiểm đối với việc tổn thương người và thiệt hại tài sản].
20.2. Sự cẩn trọng của Nhà thầu đối với công trình
Nhà thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm công trình và hàng hoá từ ngày khởi công cho đến ngày phát hành Biên bản nghiệm thu hoặc coi như được phát hành theo Khoản 16.1 [nghiệm thu công trình và hạng mục công trình] cho công trình, khi trách nhiệm được chuyển qua Chủ đầu tư. Nếu Biên bản nghiệm thu được phát hành ( hoặc coi như đã phát hành) cho bất cứ hạng mục hay công trình nào, thì trách nhiệm bảo đảm bất kỳ hạng mục nào của công trình đó được chuyển cho Chủ đầu tư.
Sau khi trách nhiệm được chuyển một cách phù hợp cho Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công việc nào còn tồn lại chưa giải quyết xong vào ngày được nêu trong Biên bản nghiệm thu cho đến khi các công việc này được hoàn thành.
Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình, hàng hoá hoặc tàI liệu của Nhà thầu nào trong khoảng thời gian Nhà thầu đang chịu trách nhiệm bảo đảm, do bất cứ lí do nào không được liệt kê trong Khoản 20.3 [Rủi ro của Chủ đầu tư], Nhà thầu sẽ phải sửa những mất mát hay hư hỏng bằng sự rủi ro và chi phí của Nhà thầu, để công trình, hàng hoá và tàI liệu của Nhà thầu đúng với Hợp đồng.
Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ hỏng hóc hay mất mát do các hoạt động mà Nhà thầu thực hiện sau khi Biên bản nghiệm thu đã được phát hành. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ một hỏng hóc hay mất mát xảy ra sau khi Biên bản nghiệm thu đã được phát hành và cả những việc xảy ra trước đó mà Nhà thầu chịu trách nhiệm.
20.3. Rủi ro của Chủ đầu tư
Các rủi ro được tham chiếu trong Khoản 20.4 dưới đây là :
(a) chiến tranh, thái độ thù địch (bất kể chiến tranh được tuyên bố hay không), xâm lược, hoạt động thù địch nước ngoài,
(b) nổi loạn, khủng bố, cách mạng, khởi nghĩa, quân sự, hoặc chiếm đoạt quyền lực, hoặc nội chiến,
(c) nổi loạn, bạo động hay hỗn loạn trong nước sở tại do những người không phải là nhân viên của Nhà thầu và người làm thuê khác của Nhà thầu và Nhà thầu phụ gây ra.
(d) bom đạn của chiến tranh, chất nổ, ion hoá gây phóng xạ trong nước sở tại, ngoạI trừ có thể quy kết cho Nhà thầu sử dụng đạn của chiến tranh, chất nổ, phát xạ hoặc các hoạt động của phóng xạ, và
(e) áp lực của các loạI sóng gây ra bởi máy bay hoặc các phương tiện hàng không có tốc độ của âm thanh hoặc siêu thanh.
20.4. Hậu quả của các rủi ro của Chủ đầu tư
Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro được liệt kê trong Khoản 20.3 trên đây đẫn đến mất mát hay hư hỏng cho công trình, bất động sản, hàng hoá hay các tài liệu của Nhà thầu, thì Nhà thầu phải ngay lập tức gửi thông báo cho Chủ đầu tư và sửa chữa sự mất mát và hư hỏng trong phạm vi Chủ đầu tư yêu cầu.
Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ và/hoặc chịu chi phí do sửa chữa những mất mát hay hư hỏng này Nhà thầu phải gửi một thông báo cho Chủ đầu tư và sẽ có quyền theo Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu] để:
(a) kéo dài thời gian vì sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị hoặc sẽ bị chậm chễ, theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành], và
(b) thanh toán mọi chi phí sẽ được cộng vào Giá hợp đồng.
Sau khi nhận thông báo tiếp theo này, Chủ đầu tư phải thực hiện theo Khoản 10.5 [Quyết định] để nhất trí hay quyết định các vẫn đề này.
20.5. Quyền sở hữu công nghiệp và trí tuệ
Trong Khoản này, “sự xâm phạm” nghĩa là sự xâm phạm (hay bị cho là xâm phạm) bất cứ một bằng sáng chế, thiết kế đã đăng ký, quyền sao chụp, nhãn hiệu, mác thương mại, bí mật thương mại hay quyền sở hữu công nghiệp và trí tuệ khác liên quan đến công trình; và “khiếu nại” nghĩa là sự đòi hỏi quyền lợi (hay kiện tụng đòi hỏi quyền lợi) do thấy rằng bị xâm phạm.
Khi một Bên không gửi thông báo cho Bên kia về bất cứ khiếu nại nào trong vòng … ngày từ khi tiếp nhận khiếu nại, Bên thứ nhất sẽ bị coi là không phải bồi thường theo Khoản này.
Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu tổn hại cho Nhà thầu đối với bất kỳ khiếu nại cho rằng bị xâm phạm, đó là hoặc đã là:
(a) một kết quả không tránh khỏi của sự phục tùng của Nhà thầu đối với các yêu cầu của Chủ đầu tư, hay
(b) kết quả của việc công trình đang được sử dụng bởi Chủ đầu tư;
(i) Vì một mục đích khác hơn là mục đích được chỉ ra hoặc đã được suy ra một cách thích đáng bởi hợp đồng, hoặc
(ii) Liên quan đến bất kỳ thứ gì không được cung cấp bởi Nhà thầu, trừ khi việc sử dụng như vậy được tiết lộ cho Nhà thầu trước Ngày khởi công hay được nêu trong Hợp đồng.
Nhà thầu sẽ bồi thường và gánh chịu mọi tổn hại cho Chủ đầu tư đối với bất cứ khiếu nại khác nảy sinh hoặc liên quan đến (i) thiết kế, chế tạo, xây dựng hoặc thực hiện Công trình của Nhà thầu, (ii) sử dụng thiết bị của Nhà thầu, hoặc (iii) sử dụng Công trình một cách đúng đắn.
Nếu một bên có quyền được đền bù theo khoản này, Bên bồi thường có thể (bằng chi phí của mình) tiến hành các cuộc đàm phán để giảI quyết khiếu nạI và bất cứ kiện tụng hay phân xử nào có thể nảy sinh từ đó. Bên khác sẽ, theo yêu cầu và bằng chi phí của Bên đền bù, hỗ trợ trong tranh cãi về khiếu nại. Bên khác này (cùng với nhân viên của mình) sẽ không được làm bất cứ điều gì có thể làm tổn hại đến bên đền bù, trừ khi Bên đền bù không thực hiện bất kỳ cuộc đàm phán, kiện tụng hay giải quyết tranh chấp khi được Bên kia yêu cầu.
20.6. Giới hạn của trách nhiệm
Không Bên nào phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với Bên kia vì sự mất mát trong sử dụng bất kỳ công trình nào, sự mất mát về lợi nhuận, sự mất mát của bất kỳ Hợp đồng nào hay sự mất mát thiệt hại không trực tiếp hay do hậu quả để lại mà Bên kia có thể phảI chịu liên quan đến Hợp đồng, ngoài những quy định trong Khoản 19.4 [Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng] và Khoản 20.1 [ Bồi thường].
Toàn bộ trách nhiệm pháp lý của Nhà thầu đối với Chủ đầu tư, theo hoặc liên quan đến Hợp đồng ngoài Khoản 8.18 [Điện, nước và năng lượng khác], Khoản 8.19 [Thiết bị và vật liệu do Chủ đầu tư cấp], Khoản 20.1 [Bồi thường] và Khoản 20.5 [Quyền sở hữu công nghiệp và trí tuệ ], phải không đựợc vượt quá Giá hợp đồng.
Khoản này sẽ không giới hạn trách nhiệm pháp lý trong các trường hợp gian dối, bỏ cuộc cố ý hay cư xử sai trái một cách liều lĩnh bởi Bên phạm lỗi.
Điều 21. Bảo hiểm
21.1. Các yêu cầu chung về bảo hiểm
Trong Điều khoản này, đối với mỗi loại bảo hiểm “Bên bảo hiểm “ có nghĩa là Bên chịu trách nhiệm thực hiện và duy trì bảo hiểm được quy định trong Khoản liên quan.
Khi Nhà thầu là Bên bảo hiểm, mỗi bảo hiểm phải được thực hiện bởi các Nhà bảo hiểm với các khoản mục được Chủ đầu tư thoả thuận. Các khoản mục này phải tương thích với các khoản mục được cả hai Bên thoả thuận trước khi họ ký kết thoả thuận hợp đồng. Thoả thuận về các khoản mục này phải được quyền ưu tiên đứng trước các quy định của Điều này.
Khi Chủ đầu tư là bên bảo hiểm, mỗi bảo hiểm phải được thực hiện bởi nhà bảo hiểm với các khoản thích hợp.
Nếu yêu cầu phải bồi thường cho đối tượng bảo hiểm chung, thì việc bồi thường phải được áp dụng riêng cho mỗi đối tượng bảo hiểm như thể một Hợp đồng bảo hiểm riêng biệt đã được phát hành cho mỗi đối tượng trong bảo hiểm chung. Nếu yêu cầu phải bồi thường cho đối tượng được bổ sung vào bảo hiểm chung tức về danh nghĩa được bổ sung cho vào bảo hiểm được quy định trong Điều này, (i) Nhà thầu phải theo Hợp đồng đại diện cho đối tương được bảo hiểm chung bổ sung này ngoại trừ việc Chủ đầu tư đại diện cho các nhân viên của mình, (ii) đối tượng được bảo hiểm chung bổ sung sẽ không có quyền nhận thanh toán trực tiếp từ Nhà bảo hiểm hoặc có bất kỳ quan hệ trực tiếp nào với nhà bảo hiểm, và (iii) Bên bảo hiểm phải yêu cầu mọi đối tượng được bảo hiểm chung bổ sung phải tuân thủ các điều kiện quy định trong Hợp đồng bảo hiểm.
Mỗi Hợp đồng bảo hiểm cho sự mất mát hay thiệt hạI sẽ thanh toán bằng các loại tiền tệ được yêu cầu để bù đắp mất mát và thiệt hại. Các khoản thanh toán được nhận từ nhà Bảo hiểm phải được sử dụng để bù đắp mất mát hay thiệt hại.
Bên bảo hiểm liên quan, trong các khoảng thời gian riêng được nêu trong Điều kiện riêng (được tính toán từ ngày khởi công) phải nộp cho bên kia :
(a) bằng chứng về việc những bảo hiểm được mô tả trong Điều này đã được thực hiện, và
(b) các bản sao các Hợp đồng bảo hiểm được mô tả trong Khoản 21.2 [Bảo hiểm cho công trình và thiết bị của Nhà thầu], và Khoản 23.3 [Bảo hiểm tổn thương cho người và thiệt hại về tỡi sản].
Khi tiền đóng bảo hiểm đã được thanh toán, Bên bảo hiểm phải nộp chứng từ thanh toán cho Bên kia.
Mỗi bên đều phải tuân thủ theo các điều kiện quy đinh trong mỗi Hợp đồng bảo hiểm. Bên bảo hiểm phải thông báo các thông tin liên quan đến các thay đổi trong thực hiện thi công công trình cho Nhà bảo hiểm và đảm bảo rằng, việc bảo hiểm sẽ được duy trì theo Điều này.
Không bên nào được thay đổi tài liệu đối với các khoản mục bảo hiểm mà không có thoả thuận trước của Bên kia. Nếu một Nhà bảo hiểm thay đổi (hay dự định) thay đổi, thì Bên được Nhà bảo hiểm thông báo trước phải thông báo ngay cho Bên kia.
Nếu bên bảo hiểm không thực hiện và đảm bảo hiệu lực bảo hiểm như yêu cầu thực hiện và đảm bảo theo Hợp đồng, hoặc không cung cấp chứng cứ đầy đủ và các bản sao các Hợp đồng bảo hiểm đầy đủ phù hợp với Khoản này, Bên kia có thể (theo sự lựa chọn của mình và không gây tổn hại cho bất cứ quyền lợi hay biện pháp đền bù khác) thực hiện bảo hiểm cho sự cố liên quan và trả tiền đóng bảo hiểm thích đáng. Bên bảo hiểm sẽ thanh toán các khoản tiền đóng bảo hiểm này cho bên kia và Giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh tương ứng.
Không có gì trong khoản này giới hạn nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý hoặc trách nhiệm của Nhà thầu hay Chủ đầu tư theo các điều khoản khác của Hợp đồng hay các khoản mục khác. Mọi khoản không được bảo hiểm hay không được bồi thường bởi nhà bảo hiểm phải do Nhà thầu và/ hoặc Chủ đầu tư chịu theo các nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên, nếu Bên bảo hiểm không thực hiện và không đảm bảo hiệu lực mỗi bảo hiểm hiện có mà nó yêu cầu thực hiện và duy trì theo Hợp đồng, và Bên kia cũng không đồng ý huỷ bỏ và cũng không thực hiện Bảo hiểm cho đền bù liên quan đến sai phạm này, thì mọi khoản tiền lẽ ra đã được hoàn trả theo bảo hiểm này phải được Bên bảo hiểm trả.
Các thanh toán bởi một Bên cho bên khác sẽ theo Khoản 9.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư] hay Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu] để áp dụng.
21.2. Bảo hiểm công trình và thiết bị của Nhà thầu
Bên Bảo hiểm phải bảo hiểm cho công trình, máy móc thiết bị, vật tư và tài liệu của Nhà thầu không thấp hơn toàn bộ chi phí phục hồi bao gồm cả các chi phí phá dỡ, di dời chất thải xây dựng và các phí nghiệp vụ và lợi nhuận. Bảo hiểm này sẽ có hiệu lực từ ngày chứng từ được nộp theo phần (a) của Khoản 18.1 [Yêu cầu chung đối với bảo hiểm], tới ngày phát hành Biên bản nghiệm thu công trình.
Bên bảo hiểm phải duy trì bảo hiểm này để cung cấp bảo hiểm cho đến ngày phát hành Chứng chỉ thực hiện, cho mất mát hay hư hỏng mà Nhà thầu chịu trách nhiệm xuất phát từ nguyên nhân xảy ra trước khi phát hành Biên bản nghiệm thu, và cho mất mát hay hư hỏng gây nên bởi Nhà thầu hay Nhà thầu phụ trong qúa trình hoạt động khác [bao gồm những mất mát hay hư hỏng theo Điều 17 [Trách nhiệm đối với các sai sót] và Điều 15 [Chạy thử khi hoỡn thỡnh].
Bên bảo hiểm phải bảo hiểm cho các thiết bị của Nhà thầu không ít hơn toàn bộ giá trị thay thế, bao gồm cả vận chuyển đến công trình. Đối với mỗi hạng mục thiết bị của Nhà thầu, bảo hiểm phải có hiệu lực trong khi thiết bị đang được vận chuyển đến công trình và cho đến khi nó không còn cần thiết như là thiết bị của Nhà thầu nữa.
Trừ khi có quy định khác trong Điều kiện riêng, các bảo hiểm theo Khoản này:
(a) Phải được thực hiện và duy trì bởi Nhà thầu như Bên bảo hiểm,
(b) Phải đứng tên chung của các Bên, mà họ có quyền cùng nhận các khoản thanh toán từ các Nhà Bảo hiểm, các khoản thanh toán đang giữ hoặc phân bổ giữa các bên cho mục đích duy nhất là bù đắp mất mát hay thiệt hại,
(c) Phải bù đắp mất mát hay thiệt hại do bất cứ nguyên nhân nào không được liệt kê trong Khoản 20.3 [Rủi ro của Chủ đầu tư],
(d) Phải bù đắp mất mát hay thiệt hại từ những rủi ro được liệt kê trong phần (c), (g) và (h) của Khoản 20.3 [Rủi ro của Chủ đầu tư], với sự bù trừ cho từng sự cố không lớn hơn khoản được nêu trong Điều kiện riêng (nếu khoản này không được nêu, phần (d) sẽ không được áp dụng), và
(e) tuy nhiên có thể loại trừ mất mát hay thiệt hại và sự phục hồi của :
(i) một phần của các công trình ở trong điều kiện khuyết tật do sai phạm trong chất lượng nguyên vật liệu hay trình độ tay nghề (nhưng đền bù sẽ gồm các phần khác bị mất mát hay thiệt hại như là kết quả trực tiếp của điều kiện bị khuyết tật này và không giống như được miêu tả trong phần (ii) dưới đây),
(ii) một phần của các công trình bị mất mát hay thiệt hại nhằm phục hồi một phần khác của các công trình nếu phần kia ở trong điều kiện khuyết tật do sai phạm trong chất lượng nguyên vật liệu hay trình độ tay nghề,
(iii) một phần của các công trình được bàn giao cho Chủ đầu tư, trừ khi Nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý vì mất mát hay thiệt hại, và
Nếu quá một năm sau ngày khởi công, sự bồi thường được mô tả trong phần (d) trên đây không còn là các khoản mục hợp lý có tính thương mại, Nhà thầu phải (với tư cách là Bên bảo hiểm) thông báo cho Chủ đầu tư với các chi tiết hỗ trợ. Chủ đầu tư sau đó (i) sẽ có quyền theo Khoản 9.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư] thanh toán một khoản tương đương các khoản mục hợp lý có tính thương mại như Nhà thầu muốn được trả một khoản bồi thường như vậy, và (ii) được coi như, trừ khi họ có được sự bồi thường ở các khoản mục hợp lý có tính thương mại, đã thông qua sự bỏ sót theo Khoản 22.1 [Các yêu cầu chung về bảo hiểm].
21.3. Bảo hiểm tổn thương cho người và thiệt hại về tài sản
Bên bảo hiểm phải bảo hiểm đối với trách nhiệm pháp lý của mỗi Bên về bất kỳ sự mất mát hay hư hỏng, tử vong hay tổn hại thân thể có thể xảy ra đối với mọi tài sản vật chất (ngoại trừ những thứ được bảo hiểm theo Khoản 21.2 [Bảo hiểm cho công trình và thiết bị của Nhà thầu] hoặc đối với người (trừ những người được bảo hiểm theo Khoản 21.4 [Bảo hiểm cho nhân lực của Nhà thầu], có thể xảy ra do việc thực hiện Hợp đồng của Nhà thầu và xảy ra trước khi phát hành Chứng nhận thực hiện.
Bảo hiểm này phải giới hạn cho mỗi sự cố không ít hơn số tiền được nêu trong Điều kiện riêng với không giới hạn số lượng sự cố. Nếu số tiền không được nêu trong Hợp đồng, thì khoản này sẽ không áp dụng.
Ngoại trừ có quy định khác trong Điều kiện riêng, các bảo hiểm được nêu rõ trong Khoản này:
(a) phải có hiệu lực và được duy trì bởi Nhà thầu với tư cách là Bên bảo hiểm,
(b) phải có các tên chung của các bên,
(c) phải được mở rộng để bảo hiểm đối với trách nhiệm pháp lý cho mọi mất mát hay hư hỏng về tài sản của Chủ đầu tư (trừ những thứ được bảo hiểm theo khoản 21.2) nảy sinh do việc thực hiện Hợp đồng của Nhà thầu, và
(d) tuy nhiên, có thể loại trừ trách nhiệm pháp lý trong phạm vi phát sinh từ:
(i) quyền của Chủ đầu tư có các Công trình chính được thi công trên, phía trên, bên dưới, trong hoặc xuyên qua bất kỳ vùng đất nào, và chiếm giữ vùng đất này cho các Công trình chính,
(ii) sự hư hỏng là kết quả không tránh khỏi của các trách nhiệm của Nhà thầu trong thi công các công trình và sửa chữa mọi khuyết tật, và
(ii) một nguyên nhân được nêu trong Khoản 20.3 [Rủi ro của Chủ đầu tư], ngoại trừ việc có khoản bồi thường cho các khoản mục hợp lý có tính thương mại.
21.4. Bảo hiểm cho nhân lực của Nhà thầu
Nhà thầu phải thực hiện và duy trì bảo hiểm đối với trách nhiệm pháp lý cho các khiếu nại về hư hỏng, mất mát và chi phí (bao gồm các phí pháp lý và các chi phí) do tổn thất, ốm đau, bệnh tật hay tử vong của bất kỳ người nào được Nhà thầu thuê hay bất kỳ nhân viên nào khác của Nhà thầu.
Chủ đầu tư phải được bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm, ngoại trừ việc bảo hiểm này có thể không gồm các mất mát và khiếu nại phát sinh từ một hành vi hay sự bất cẩn của Chủ đầu tư hay các nhân viên của Chủ đầu tư.
Bảo hiểm phải được duy trì đầy đủ hiệu lực và hiệu quả trong suốt toàn bộ thời gian mà các nhân viên này giúp thi công công trình. Đối với các nhân công của Nhà thầu phụ, bảo hiểm này có thể do Nhà thầu phụ thực hiện, nhưng Nhà thầu phải có trách nhiệm đối với việc tuân thủ theo Điều này.
Điều 22. Bất khả kháng
22.1. Định nghĩa về Bất khả kháng
Trong Điều này, “Bất khả kháng” có nghĩa là một sự kiện hoặc trường hợp bất thường:
(a) ngoài khả năng kiểm soát của một Bên,
(b) Bên đó không có thể dự phòng một cách hợp lý trước khi ký kết Hợp đồng,
(c) đã xảy ra mà bên đó không thể tránh hay khắc phục một cách hợp lý, và
(d) thực chất không thể quy cho bên kia.
Bất khả kháng có thể gồm, nhưng không giới hạn, những sự kiện hay trường hợp bất thường thuộc các loại được liệt kê dưới đây, nếu thoả mãn các điều kiện từ (a) đến (d) ở trên:
(i) chiến tranh, tình trạng chiến tranh (bất kể có tuyên bố chiến tranh hay không) sự xâm lược, hoạt động của kẻ thù nước ngoài,
(ii) nổi loạn, khủng bố, cách mạng, khởi nghĩa, đảo chính hoặc nội chiến,
(iii) nổi loạn, náo loạn, vi phạm kỷ luật, bãi công, hay bị bao vây bởi những người không phải là người của Nhà thầu và các người làm thuê khác của Nhà thầu và Nhà thầu phụ.
(iv) vũ khí đạn dược của chiến tranh, vật liệu nổ, phóng xạ ion hoặc ô nhiễm do hoạt động phóng xạ, ngoại trừ do có thể quy kết cho việc Nhà thầu sử dụng vũ khí đạn dược, chất nổ, phóng xạ và hoạt động phóng xạ, và
(v) các thiên tai như động đất, lốc, bão hay hoạt động núi lửa.
22.2. Thông báo về Bất khả kháng
Nếu một bên bị hoặc sẽ bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do tình trạng bất khả kháng, Bên đó phải gửi thông báo cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và/hoặc sẽ bị cản trở. Thông báo phải được gửi trong vòng … ngày sau khi bên đó nhận biết được tình trạng, hoặc lẽ ra đã nhận biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.
Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Dẫu cho có các quy định nào khác của Khoản này, thì bất khả kháng cũng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
22.3. Nghĩa vụ giảm sự chậm trễ đến thấp nhất
Mỗi Bên thường xuyên phải có sự nỗ lực hợp lý để tối thiểu hoá chậm trễ trong việc thực hiện Hợp đồng do bất khả kháng.
Một bên phải gửi thông báo cho bên kia khi không còn bị ảnh hưởng bởi tình trạng bất khả kháng.
22.4. Các hậu quả của bất khả kháng
Nếu Nhà thầu bị cản trở thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của mình theo hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo theo Khoản 22.2 [Thông báo về bất khả kháng], và chịu sự chậm trễ và/ hoặc chịu chi phí do bất khả kháng, Nhà thầu sẽ có quyền theo Khoản 23.1 [Khiếu nại của nhà thầu]:
(a) kéo dài thời gian do sự chậm trễ như vậy, nếu việc hoàn thành bị và sẽ bị chậm trễ, theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành], và
(b) Nếu sự việc hay trường hợp thuộc loại được mô tả trong phần từ (i) tới (iv) của Khoản 19.1 [Định nghĩa về bất khả kháng] và, trong trường hợp từ phần (ii) tới (iv) xảy ra ở nước sở tại, được thanh toán các chi phí này.
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư phải thực hiện theo Khoản 10.5 [Quyết định} để nhất trí hay quyết định các vấn đề này.
22.5. Bất khả kháng ảnh hưởng đến Nhà thầu phụ
Nếu bất kỳ Nhà thầu phụ nào có quyền theo Hợp đồng hay theo thoả thuận liên quan đến các công việc làm giảm nhẹ tình trạng bất khả kháng theo các khoản bổ sung hay rộng hơn những gì đã quy định trong Điều này, thì những sự việc và tình trạng bất khả kháng bổ sung hoặc rộng hơn này sẽ không miễn cho Nhà thầu khỏi phải thực hiện hoặc cho phép họ được giảm nhẹ theo Điều này.
22.6. Chấm dứt hợp đồng, thanh toán, hết trách nhiệm
Nếu việc thực hiện công trình cơ bản đang được tiến hành bị cản trở liên tục trong thời gian … ngày do Bất khả kháng đã được thông báo theo Khoản 22.2 [Thông báo Bất khả kháng] hoặc trong nhiều khoảng thời gian mà tổng số là trên … ngày do cùng bất khả kháng đã được thông báo, thì một trong hai Bên có thể gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia. Trong trường hợp này, việc chấm dứt Hợp đồng sẽ có hiệu lực … ngày sau khi có thông báo và Nhà thầu phải thực hiện theo Khoản 19.3 [Ngừng công việc và di dời thiết bị của Nhà thầu].
Đối với trường hợp chấm dứt này, Chủ đầu tư sẽ phải thanh toán cho Nhà thầu:
(a) các khoản thanh toán cho bất kỳ công việc nào đã được thực hiện mà giá đã được nêu trong Hợp đồng;
(b) Chi phí cho thiết bị và vật tư được đặt hàng cho công trình đã được chuyển tới cho Nhà thầu, hoặc những thứ Nhà thầu có trách nhiệm chấp nhận giao hàng: thiết bị và vật tư này sẽ trở thành tài sản (và là rủi ro) của Chủ đầu tư khi đã được Chủ đầu tư thanh toán, và Nhà thầu sẽ để cho Chủ đầu tư tuỳ ý sử dụng;
(c) mọi chi phí hoặc trách nhiệm khác mà trong trường hợp bất khả kháng Nhà thầu phải chịu một cách hợp lý với hy vọng hoàn thành công trình;
(d) Chi phí di chuyển các công trình tạm và thiết bị của Nhà thầu khỏi công trình và trả lại các hạng mục thiết bị này cho công trình của Nhà thầu ở nước của họ (hoặc đến một nơi khác với chi phí không lớn hơn); và
(e) Chi phí bồi thường cho đội ngũ nhân viên và các người lao động được Nhà thầu thuê cho toàn bộ thời gian liên quan đến công trình vào thời điểm chấm dứt Hợp đồng.
22.7. Hết trách nhiệm thực hiện theo qui định của pháp luật
Bất kể mọi quy định khác của Điều này, nếu một sự việc hay trường hợp ngoài khả năng kiểm soát của các Bên (bao gồm, nhưng không giới hạn chỉ ở bất khả kháng) xảy ra mà làm một hoặc hai Bên không thể hoặc không theo luật để hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng của họ hoặc theo luật điều chỉnh Hợp đồng, mà các bên được quyền không phải tiếp tục thực hiện hợp đồng, trên cơ sở thông báo của bên này cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp này thì:.
(a) Các Bên sẽ hết nghĩa vụ tiếp tục thực hiện công việc này, mà không làm phương hại các quyền của bất kể bên nào đối với bất kỳ sự vi phạm Hợp đồng từ trước, và
(b) Tổng số tiền Chủ đầu tư phải trả cho Nhà thầu sẽ giống như số tiền lẽ ra đã phải trả theo Khoản 22.6 [Chấm dứt công trình có lựa chọn, thanh toán và hết trách nhiệm] nếu Hợp đồng đã bị chấm dứt theo Khoản 22.6.
Điều 23. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
23.1. Khiếu nại của Nhà thầu
Trong trường hợp Nhà thầu tự cho rằng mình có quyền đối với bất kỳ sự gia hạn thời gian hoàn thành và/hoặc bất cứ sự thanh toán thêm theo bất kỳ Điều khoản nào của các Điều kiện này hoặc là có liên quan tới Hợp đồng, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư mô tả sự việc hay trường hợp dẫn tới việc phát sinh khiếu nại. Thông báo phải được đưa ra ngay và không được quá … (28 ngày) sau khi Nhà thầu nhận thấy hoặc lẽ ra đã ý thức được sự việc hoặc trường hợp.
Nếu Nhà thầu không thông báo về khiếu nại, trong vòng … (28 ngày) thì thời gian hoàn thành sẽ không được kéo dài, Nhà thầu sẽ không được quyền thanh toán thêm và Chủ đầu tư không phải chịu mọi trách nhiệm về khiếu nại. Nếu không sẽ áp dụng những quy định sau đây của Khoản này.
Nhà thầu cũng phải trình các thông báo khác theo Hợp đồng yêu cầu và các chi tiết bổ sung cho việc khiếu nại, tất cả đều có liên quan tới sự việc hoặc trường hợp này.
Nhà thầu phải giữ các bản hồ sơ hiện có ở tại công trường hoặc là ở một nơi mà Chủ đầu tư có thể chấp nhận vì có thể sẽ cần thiết để minh chứng cho khiếu nại . Với việc không thừa nhận trách nhiệm của Chủ đầu tư, Chủ đầu tư có thể sau khi nhận được bất cứ một thông báo nào theo Khoản này, phải giám sát việc lưu giữ các hồ sơ và/hoặc hướng dẫn Nhà thầu tiếp tục lưu giữ lâu hơn các hồ sơ hiện có. Nhà thầu phải cho phép Chủ đầu tư kiểm tra tất cả các hồ sơ, và phải nộp các bản sao (nếu được yêu cầu) cho Chủ đầu tư.
Trong thời gian … ngày sau khi Nhà thầu ý thức được (hoặc lẽ ra đã phải ý thức được), về sự việc hoặc trường hợp đưa đến khiếu nại, hoặc là trong khoảng thời gian khác tương tự mà có thể được Nhà thầu đưa ra và được Chủ đầu tư phê duyệt, Nhà thầu phải gửi cho Chủ đầu tư đầy đủ chi tiết khiếu nại bao gồm cả các chi tiết hỗ trợ về cơ sở của việc khiếu nại và của yêu cầu kéo dài thời gian và / hoặc thanh toán thêm. Nếu sự việc hoặc trường hợp dẫn đến khiếu nại vẫn tiếp tục có hiệu lực thì:
(a) các chi tiết đầy đủ của khiếu nại sẽ được xem xét như là tạm thời;
(b) Nhà thầu phải gửi trực tiếp các khiếu nại tạm thời hàng tháng cho thấy sự chậm trễ tích lại và/hoặc khoản tiền khiếu nại và những chi tiết cụ thể mà Chủ đầu tư có thể yêu cầu; và
(c) Nhà thầu phải gửi bản khiếu nại cuối cùng trong vòng … ngày sau khi hết ảnh hưởng do sự việc hoặc trường hợp gây ra, hoặc trong khoảng thời gian khác có thể được Nhà thầu đề xuất và được Chủ đầu tư đồng ý.
Trong vòng … ngày sau khi nhận được một khiếu nại hoặc các chi tiết hỗ trợ thêm cho khiếu nại trước đây, hoặc trong khoảng thời gian khác có thể được Chủ đầu tư đề xuất và Nhà thầu chấp nhận, Chủ đầu tư phải trả lời với sự tán thành hay không tán thành và các nhận xét chi tiết. Họ cũng có thể yêu cầu thêm bất cứ chi tiết nào, nhưng tuy nhiên phải được trả lời trên các nguyên tắc của vụ khiếu nại trong khoảng thời gian đó.
Mỗi Chứng chỉ thanh toán phải bao gồm các khoản tiền khiếu nại như đã được chứng minh hợp lý đúng với các điều khoản liên quan của Hợp đồng. Ngoại trừ và cho đến khi các chi tiết được cung cấp đầy đủ để chứng minh toàn bộ khiếu nại, Nhà thầu sẽ chỉ được quyền thanh toán cho phần của khiếu nại mà đã có thể chứng minh được.
Chủ đầu tư sẽ phải tiến hành theo Khoản 10.5 [Quyết định] để thống nhất hoặc quyết định (i) gia hạn (nếu có) thời gian hoàn thành (trước hoặc sau hạn định) theo Khoản 7.4 [Gia hạn thời gian hoàn thành] và /hoặc (ii) thanh toán thêm (nếu có) mà Nhà thầu được quyền theo Hợp đồng.
Các yêu cầu của Khoản này là phần bổ sung thêm cho mọi khoản khác có thể áp dụng cho một khiếu naị. Nếu Nhà thầu không tuân thủ Khoản này hoặc Khoản khác có liên quan đến khiếu nại, thì bất cứ sự kéo dài thời gian hoàn thành và / hoặc khoản thanh toán thêm sẽ phải được xét đến mức độ ( nếu có ) mà sự vi phạm này đã cản trở hoặc làm ảnh hưởng đến việc điều tra khiếu nại, trừ khi khiếu nại không nằm trong đoạn thứ hai của Khoản này.
23.2. Việc cử Ban xử lý tranh chấp
Các tranh chấp phải được phân xử bởi Ban xử lý tranh chấp theo Khoản 23.4 [Có Quyết định của Ban xử lý tranh chấp]. Các bên sẽ cùng chỉ định ra Ban xử lý tranh chấp vào thời hạn …… ngày sau khi một bên thông báo cho Bên kia về ý định của mình về việc đưa tranh chấp lên Ban xử lý tranh chấp dựa theo Khoản 23.4.
Ban xử lý tranh chấp gồm, như quy định trong Điều kiện riêng, một hoặc ba người có trình độ phù hợp (“những thành viên”). Nếu số lượng thành viên không được quy định như vậy và các Bên không thống nhất, thì Ban xử lý tranh chấp sẽ gồm ba người.
Nếu Ban xử lý tranh chấp bao gồm ba người, thì mỗi Bên sẽ cử một thành viên để cho bên kia chấp thuận. Các bên sẽ lấy ý kiến của hai thành viên này và sẽ thoả thuận về thành viên thứ ba, người sẽ được chỉ định làm Chủ tịch.
Tuy nhiên, nếu như có danh sách các thành viên hiện có trong Hợp đồng, thì các thành viên sẽ được chọn từ danh sách này hơn là một người nào khác mà không thể hoặc không tự nguyện chấp nhận sự chỉ định vào Ban xử lý tranh chấp.
Sự thống nhất giữa các Bên và cả thành viên duy nhất (“người xử lý tranh chấp”) hoặc là từng người một trong ba thành viên được sẽ kết hợp chặt chẽ bằng việc tham khảo Điều kiện chung của thoả thuận xử lý tranh chấp được nêu trong Phụ lục của Điều kiện chung, với các sửa đổi được thống nhất giữa các thành viên.
Các khoản thù lao cho thành viên duy nhất hoặc của mỗi một trong ba thành viên sẽ được các bên thống nhất khi thoả thuận các mục chỉ định. Mỗi bên sẽ chịu trách nhiệm trả một nửa khoản thù lao này.
Nếu ở thời điểm nào đó mà các bên thoả thuận, họ có thể chỉ định một người thích hợp hoặc các người để thay thế một hoặc nhiều thành viên của Ban Xử lý. Trừ khi các Bên thoả thuận khác, việc chỉ định sẽ có hiệu lực nếu một thành viên từ chối đảm nhận hoặc không thể đảm nhận bởi nguyên nhân tử vong, không có năng lực, từ chức hoặc kết thúc nhiệm kỳ. Việc thay thế phải được chỉ định theo cách tương tự như đối với việc chỉ định hoặc thoả thuận người bị thay thế như mô tả trong khoản này.
Việc chỉ định bất cứ thành viên nào có thể bị kết thúc bằng sự nhất trí của cả hai Bên, nhưng không được bởi Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tự ý hành động. Mặt khác trừ khi có sự đồng ý của cả hai Bên, việc chỉ định Ban xử lý tranh chấp (gồm mỗi thành viên) sẽ chấm dứt khi Ban xử lý tranh chấp đã đưa ra quyết định về việc phân xử tranh chấp theo Khoản 23.4 trừ khi các tranh chấp khác đã được đưa lên Ban xử lý tranh chấp vào thời gian đó theo Khoản 23.4, ở trường hợp mà thời điểm liên quan sẽ là khi Ban xử lý tranh chấp đã đưa ra quyết định về những tranh chấp này.
23.3. Không thoả thuận được về Ban xử lý tranh chấp
Nếu có bất cứ điều kiện nào dưới đây gồm:
(a) các Bên bất đồng trong việc chỉ định thành viên duy nhất của Ban xử lý tranh chấp vào thời hạn được nêu trong Khoản 23.2,
(b) một trong hai Bên không đề cử được thành viên (để bên kia chấp thuận) cho Ban xử lý tranh chấp gồm ba người vào thời hạn đó,
(c) các Bên không thống nhất việc chỉ định thành viên thứ ba (để giữ vai trò Chủ tịch của Ban xử lý tranh chấp ) vào thời hạn đó,
(d) các Bên không thống nhất việc chỉ định một người thay thế trong vòng … (42 ngày) ngay sau ngày mà thành viên duy nhất hoặc một trong ba thành viên từ chối hoặc không thể đảm nhận công việc do tử vong, không đủ khả năng, từ chức hoặc hết nhiệm kỳ,
thì cơ quan chỉ định hoặc viên chức có tên trong Điều kiện riêng, dựa trên yêu cầu của một Bên nào hoặc cả hai Bên và sau khi trao đổi thoả đáng với hai Bên, sẽ chỉ định thành viên vào Ban xử lý tranh chấp. Việc chỉ định này sẽ là kết luận cuối cùng. Mỗi Bên phải có trách nhiệm trả một nửa tiền thù lao cho cơ quan hoặc viên chức được quyền chỉ định này.
23.4. Có quyết định của Ban xử lý tranh chấp
Nếu một tranh chấp (bất cứ loại nào) xảy ra giữa các Bên liên quan đến, hoặc phát sinh ngoài Hợp đồng hoặc việc thi công công trình, bao gồm bất cứ tranh chấp nào liên quan đến việc chứng nhận, xác định, hướng dẫn, ý kiến hoặc đánh giá của Chủ đầu tư, thì ngay sau khi Ban xử lý tranh chấp được chỉ định theo Khoản 23.2 [Việc cử Ban xử lý tranh chấp] và 23.3 [Không thoả thuận được về Ban xử lý tranh chấp] mỗi bên có thể đề đạt tranh chấp bằng văn bản cho Ban xử lý tranh chấp để ra quyết định, có gửi các bản sao cho Bên kia. Các ý kiến này phải được nêu rõ là chúng được thực hiện theo Khoản này.
Đối với Ban xử lý tranh chấp có ba người thì Ban xử lý tranh chấp sẽ được coi như đã nhận các ý kiến này vào ngày Chủ tịch Ban xử lý tranh chấp cũng nhận được.
Hai Bên phải ngay lập tức có đủ mọi thông tin cho Ban xử lý tranh chấp, tạo điều kiện tiếp cận công trường và các phương tiện phù hợp mà Ban xử lý tranh chấp có thể yêu cầu cho mục đích đưa ra quyết định cho việc tranh chấp, Ban xử lý tranh chấp phải được coi là không hành động như các trọng tài.
Trong thời gian … ngày sau khi nhận được các ý kiến như vậy, hoặc nhận được khoản tạm ứng theo như Phụ lục số … [Ban xử lý tranh chấp]. Những Điều kiện chung của thoả thuận xử lý tranh chấp, bất cứ kỳ hạn nào muộn hơn, hoặc trong khoảng thời gian khác có thể được Ban xử lý tranh chấp đề xuất và được hai Bên chấp thuận Ban xử lý tranh chấp phải đưa ra quyết định của mình, những quyết định này phải hợp lý và phải được công bố rằng nó phù hợp với khoản này. Tuy nhiên nếu như không Bên nào thanh toán đầy đủ các hoá đơn được nộp bởi mỗi thành viên đúng theo Phụ lục số … [Ban xử lý tranh chấp], Ban xử lý tranh chấp sẽ không có nghĩa vụ phải đưa ra quyết định cho đến khi hoá đơn được thanh toán đầy đủ. Quyết định sẽ ràng buộc hai Bên phải thực hiện ngay lập tức quyết định trừ khi và cho đến khi được xem xét lại theo sự hoà giải hoặc một quyết định trọng tài như được mô tả dưới đây. Trừ khi Hợp đồng đã chấm dứt, khước từ hoặc huỷ bỏ, Nhà thầu phải tiếp tục thực hiện công trình theo Hợp đồng.
Nếu một Bên không thoả mãn với quyết định của Ban xử lý tranh chấp, thì Bên đó trong vòng … ngày sau khi nhận được quyết định, có thể thông báo cho Bên kia về việc chưa thoả mãn của mình. Nếu Ban xử lý tranh chấp không đưa ra quyết định trong vòng … ngày (hoặc thời gian khác được chấp nhận) sau khi nhận được hồ sơ hoặc khoản thanh toán như vậy thì bên này trong vòng …… ngày sau thời hạn này có thể thông báo cho Bên kia về việc chưa thoả mãn.
Trong mỗi sự kiện, thông báo về việc chưa thoả mãn phải công bố là nó phù hợp với Khoản này, và trình bày những vấn đề của Tranh chấp và những lý do chưa thoả mãn. Ngoại trừ những quy định trong Khoản 23.7 [Không tuân thủ quyết định của Ban xử lý tranh chấp] và 23.8 [Hết hạn việc chỉ định Ban xử lý tranh chấp], không bên nào được quyền khởi sự phân xử tranh chấp trừ khi một thông báo về việc chưa thoả mãn đã được đưa ra theo khoản này.
Nếu Ban xử lý tranh chấp đã đưa ra quyết định của mình về một vấn đề tranh chấp cho hai bên, và không có thông báo việc chưa thoả mãn do các bên đưa ra trong vòng …… ngày sau khi nhận được quyết định của Ban xử lý tranh chấp, thì quyết định sẽ là cuối cùng và ràng buộc cả hai bên.
23.5. Hoà giải một cách hữu hảo
Đối với nội dung mà thông báo chưa thoả mãn được đưa ra theo Khoản 23.4 ở trên, các Bên phải cố gắng để giải quyết tranh chấp bằng hoà giải trước khi khởi kiện. Tuy nhiên trừ khi các Bên thoả thuận khác, việc trọng tài phân xử có thể tiến hành vào hoặc sau ngày thứ … sau ngày thông báo không thoả mãn được đưa ra, thậm chí đã không có một cố gắng hoà giải nào.
23.6. Trọng tài
Trừ khi tranh chấp được giải quyết bằng hoà giải, còn bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến quyết định của Ban xử lý tranh chấp (nếu có) chưa phải là cuối cùng và ràng buộc đều phải được giải quyết bởi trọng tài Việt Nam. Ngoại trừ có những thoả thuận khác bởi hai bên:
(a) Tranh chấp phải được giải quyết xong theo các Quy tắc trọng tài của Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam,
(b) Tranh chấp phải được giải quyết bởi ba trọng tài được chỉ định theo các Quy tắc này và
(c) Việc giải quyết tranh chấp của trọng tài phải được thực hiện bằng ngôn ngữ giao tiếp được quy định trong khoản 3.1 [Luật và Ngôn ngữ ].
Các trọng tài sẽ có toàn quyền được xem xét duyệt lại mọi chứng chỉ, xác định, hướng dẫn, các ý kiến hoặc đánh giá của Chủ đầu tư (hay đại diện của họ) và mọi quyết định của Ban xử lý tranh chấp liên quan đến tranh chấp.
Sẽ không bên nào bị hạn chế trong việc đưa ra trước các trọng tài những bằng chứng hay luận cứ trước đây đã được trình tại Ban xử lý tranh chấp hoặc những lý do không thoả mãn được nêu ra trong thông báo không thoả mãn. Mọi quyết định của Ban xử lý tranh chấp phải được xem xét như chứng cớ trong phân xử trọng tài.
Việc trọng tài phân xử có thể được bắt đầu trước hoặc sau khi hoàn thành công trình. Trách nhiệm của các Bên và Ban xử lý tranh chấp sẽ không bị thay đổi bởi bất kỳ lý do nào gây ra bởi việc phân xử trọng tài được diễn ra trong quá trình thực hiện công trình.
23.7. Không tuân thủ quyết định của Ban xử lý tranh chấp
Trong trường hợp mà :
(a) Không Bên nào đưa ra thông báo không thoả mãn trong thời gian được quy định tại Khoản 23.4 [Có Quyết định của Ban xử lý tranh chấp],
(b) Quyết định có liên quan của Ban xử lý tranh chấp (nếu có) là cuối cùng và bắt buộc,
(c) Một Bên không tuân thủ quyết định này thì Bên kia có thể trong khi không làm tổn hại đến các quyền lợi khác có thể có, tự đưa việc không tuân thủ này lên trọng tài phân xử theo Khoản 23.6 [Trọng tỡi]. Khoản 23.4 [Có Quyết định của Ban xử lý tranh chấp] và Khoản 20.5 [Hoỡ giải một cách hữu hảo] sẽ không được áp dụng cho việc này.
23.8. Hết hạn việc chỉ định của Ban xử lý tranh chấp
Nếu tranh chấp xảy ra giữa các bên liên quan đến hoặc phát sinh ngoài hợp đồng hoặc việc thực hiện công trình và không có Ban xử lý tranh chấp tại chỗ, do bởi hết hạn chỉ định hay lý do khác thì:
(a) Khoản 23.4 [Có Quyết định của Ban xử lý tranh chấp] và Khoản 23.5 [Hòa giải một cách hữu hảo] sẽ không áp dụng, và
(b) Tranh chấp có thể được trực tiếp đưa lên trọng tài phân xử theo Khoản 23.6 [Trọng tỡi].
Điều 24. Quyết toán hợp đồng
24.1. Quyết toán hợp đồng
Trong vòng 30 ngày sau khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của Chủ đầu tư rằng Nhà thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo qui định của hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư … bộ dự thảo quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Chủ đầu tư đã chấp thuận:
a) Giá trị của tất cả các công việc được làm theo đúng Hợp đồng, và
b) Số tiền khác mà Nhà thầu coi là đến hạn thanh toán theo Hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác .
Nếu Chủ đầu tư không đồng ý hoặc cho rằng Nhà thầu chưa cung cấp đủ cơ sở để xác nhận một phần nào đó của dự thảo quyết toán hợp đồng, Nhà thầu sẽ cung cấp thêm thông tin khi Chủ đầu tư có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi dự thảo theo sự nhất trí của hai bên. Nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình cho Chủ đầu tư quyết toán hợp đồng như hai bên đã nhất trí.
Tuy nhiên nếu sau khi có những cuộc thảo luận giữa các bên và bất kỳ thay đổi nào trong dự thảo quyết toán hợp đồng mà hai bên đã nhất trí, Chủ đầu tư sẽ thanh toán các phần đã thống nhất này của dự thảo quyết toán hợp đồng phù hợp với Khoản 5.3 [Thanh toán].
Khi trình quyết toán hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình Bản thanh toán trên giấy tờ khẳng định rằng toàn bộ Quyết toán hợp đồng thể hiện việc thanh toán đầy đủ và giải quyết xong tất cả số tiền phải trả cho Nhà thầu theo hoặc liên quan đến Hợp đồng. Bản thanh toán này có thể nêu rằng nó sẽ có hiệu lực khi Nhà thầu đã nhận lại Bảo lãnh Hợp đồng và việc cân bằng nợ nần của số tiền này mà Bản thanh toán sẽ có hiệu lực vào ngày đó.
Căn cứ vào Khoản 5.3 [Thanh toán], Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu toàn bộ số tiền còn nợ sau khi trừ đi tất cả số tiền mà Chủ đầu tư được quyền theo Khoản 9.4 [Khiếu nại của Chủ đầu tư].
24.2. Chấm dứt trách nhiệm của Chủ đầu tư
Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm với Nhà thầu về bất cứ việc gì và vấn đề gì theo hoặc liên quan đến Hợp đồng hoặc thi công Công trình, trừ khi Nhà thầu đã nêu cụ thể một số tiền dùng cho việc đó :
a) Trong Quyết toán hợp đồng và
b) Trừ những vấn đề và việc nảy sinh sau khi ký Biên bản nghiệm thu công trình trong bản quyết toán hợp đồng được nêu trong Khoản 24.1 [Quyết toán hợp đồng].
Tuy nhiên, Khoản này không giới hạn trách nhiệm của Chủ đầu tư về các nghĩa vụ bồi thường hay trách nhiệm của Chủ đầu tư trong các trường hợp gian dối, cố ý vi phạm hay tiến hành sai công việc do lơ là của Chủ đầu tư .
Điều 25. Điều khoản chung
25.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này
25.2. Hợp đồng này bao gồm … trang, và ……… Phụ lục được lập thành … bản bằng tiếng Việt. Chủ đầu tư sẽ giữ … bản tiếng Việt. Nhà thầu sẽ giữ … bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ Ngôn ngữ trở lên thì qui định thêm về số bản hợp đồng bằng các Ngôn ngữ khác).
25.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày………………………….
Đại diện Nhà thầu
Đại diện chủ đầu tư
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu HỢP ĐỒNG KINH TẾ VỀ GIAO NHẬN XÂY DỰNG TỔNG THỀ CÔNG TRÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
HỢP ĐỒNG KINH TẾ VỀ GIAO NHẬN
XÂY DỰNG TỔNG THỀ CÔNG TRÌNH
Hợp đồng số: …. / HĐNT Ngày … tháng … năm 2014
Hôm nay ngày … tháng … năm 2014, tại Số 18, LK 6A, làng Việt Kiều Châu Âu, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên giao)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA
Địa chỉ: ………………………………….
Điện thoại: ………………………………….
Đại diện là: ………………………………….
Chức vụ: ………………………………….
Bên B (Bên nhận)
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI Á ÂU
Địa chỉ : Số 18, LK 6A, làng Việt Kiều Châu Âu, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mã số thuế : 0106083045
Đại diện : Ông LÊ NGỌC PHÚ
Chức vụ : Phó Tổng Giám Đốc
Hai bên cùng thỏa thuận những nguyên tắc giao nhận tổng thầu xây dựng công trình ……………….như sau:
Điều 1: Nội dung công tác:
Bên A giao cho bên B tiến hành tất cả các khâu của toàn bộ công trình xây dựng …. gồm:
a- Tiến hành khảo sát khu vực đã quy hoạch để xây dựng công trình theo đúng các nội dung và yêu cầu về khảo sát xây dựng đảm bảo số liệu đo đạc và số liệu giám định, điều tra chính xác khách quan.
b- Viết luận chứng kinh tế kỹ thuật cho công trình xây dựng theo đúng các yêu cầu của Thông tư 04/TTLB ngày 9/11/1991 của Liên bộ Ủy ban Kế hoạch Nhà nước-Bộ xây dựng ban hành.
c- Tiến hành thiết kế công trình theo đúng yêu cầu và nội dung bản luận chứng kinh tế – kỹ thuật đã được duyệt, phải theo đúng quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn định mức kinh tế – kỹ thuật và các chế độ thể lệ khác có liên quan của nhà nước, phải xác định rõ lịch giao thiết kế và trách nhiệm bảo đảm việc giao thiết kế theo lịch.
d- Tiến hành thi công xây lắp các bộ phận công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt.
Toàn bộ vật tư, nhiên liệu cho công trình do bên B cung cấp. Trường hợp bên A nhận cấp vật tư, nhiên liệu tại kho thì bên B được thanh toán tiền và nhiên liệu vận chuyển theo khối lượng và cự ly thực tế.
Điều 2: Thời hạn thực hiện
Theo tiến độ thi công công việc của đề cương nhiệm vụ được duyệt, bao gồm:
Công tác khảo sát, Bên B sẽ báo cáo kết quả số liệu khảo sát cho Bên A sau khi hoàn thành công việc.
Bản luận chứng kinh tế – kỹ thuật cho công trình viết trong thời gian 01 tháng. Bên B chuyển tới bên A sau khi hoàn thành và bên A phải xét duyệt cho kết luận sau khi nhận là 01 tháng.
Công tác thiết kế được được bên B trình, bên A sẽ duyệt trong thời hạn tối đa là 01 tháng.
Điều 3: Trị giá hợp đồng
Tổng dự toán ban đầu đối với hoạt động khảo sát thiết kế của công trình là …. Đồng
Trong quá trình thực hiện, nếu có quy định mới của Nhà nước ban hành liên quan đến giá trị từng công việc thì hai bên sẽ áp dụng quy định mới để thanh toán cho phù hợp.
Điều 4: Cách thức thanh toán, quyết toán
Khi hợp đồng được ký kết Bên A ứng trước cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng là … đồng (Viết bằng chữ: ……. ) kinh phí theo dự toán để mua sắm vật tư tiến hành khảo sát thiết kế.
Số tiền còn lại được thanh toán theo thỏa thuận của các bên.
Phần kinh phí thi công còn lại sẽ ghi cụ thể tại hợp đồng thi công.
Sau khi nghiệm thu tổng thể công trình và đưa vào sử dụng hai bên sẽ căn cứ vào các bản hợp đồng cụ thể, tổng hợp các biên bản nghiệm thu khối lượng từng đợt, từng tháng để quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao cho bên A hồ sơ hoàn công.
Điều 5: Trách nhiệm bên A
Giải tỏa mặt bằng công trình và đền bù hoa màu, nhà cửa trong phạm vi thi công trước khi bên B tổ chức thi công.
Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng kỳ hạn cho bên B.
Tổ chức cho bộ phận thi công của bên B được tạm trú tại địa phương, bố trí bảo vệ an ninh trật tự cho đơn vị thi công, bảo vệ vật tư và phương tiện xây lắp tại công trình.
Điều 6: Trách nhiệm bên B
Bàn giao các loại hồ sơ đúng thời hạn quy định.
Cử cán bộ kỹ thuật giám sát theo dõi khối lượng và chất lượng công trình trong suốt thời gian thi công.
Thi công đúng hồ sơ thiết kế và hoàn thành công trình đúng hợp đồng.
Bên B sẽ chịu trách nhiệm về chất lượng công trình trong phạm vi trách nhiệm của mình.
Điều 7: Mức thưởng phạt khi các bên vi phạm hợp đồng.
Nếu hoàn thành từng loại công việc trong HĐKT này trước thời hạn từ một tháng trở lên sẽ được thưởng 10% giá trị phần việc thực việc.
Nếu vi phạm hợp đồng về chất lượng, số lượng, thời hạn hoàn công, thời hạn thanh toán, v.v… Hai bên thống nhất áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước về HĐKT, về XDCB để xử lý.
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề tranh chấp thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản. Gửi các cơ quan có liên quan bao gồm:
– …………………..
– ………………….
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có người làm chứng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ
Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 2017 Tại: Tổ 103 Xóm Dân Chủ – Phường Văn Miếu – Quận Đống Đa.
Chúng tôi gồm:
I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A): Chồng: Ông ……………………………. Sinh ngày ………………… CMND số ……………………………….. Cấp ngày: ………………….
Tại ……………………………………… Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………… II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B): Ông (Bà): …………………., sinh ngày …………………..
CMTND số: …………………., Cấp ngày: ………………….
Tại ………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
Cùng vợ là Bà: ……………………………. Sinh ngày …………………
CMTND số: ……………………………….. Cấp ngày: ………………….
Tại ………………….………………….
Hộ khẩu thường trú: ………………….………………….………………….…………
Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
Bên A là chủ sử dụng Thửa đất số 177 + 192, nằm tại địa chỉ Tổ 103 Xóm Dân Chủ – Phường Văn Miếu – Quận Đống Đa theo “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” mã số 10109010686, Hồ sơ gốc số 1549.2003 do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 03/01/2003. Hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất được ghi cụ thể trong giấy chứng nhận nêu trên.
Thông tin về Nhà đất cụ thể như sau:
Thửa đất:
Thửa đất số: 177+192
Tờ bản đồ số: 7H-III-15
Diện tích: 25.20 m2
Hình thức sử dụng: + Riêng: 25.20 m2
Chung: 0 m2
Mục đích sử dụng: Đất ở
Thời hạn sử dụng: Lâu dài
Nguồn gốc sử dụng: Đất ở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
Nhà ở:
Địa chỉ: Tổ 103 Xóm Dân Chủ – Phường Văn Miếu – Quận Đống Đa
Tổng diện tích sử dụng: 25.2 m2
Diện tích xây dựng: 25.2 m2
Kết cấu: Xây gạch
Số tầng: 01 (Bằng chữ: Một tầng).
Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán toàn bộ, Bên mua đồng ý mua toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu, quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật.ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN 1. Bên A cam kết chuyển nhượng cho Bên B và Bên B cam kết nhận chuyển nhượng của Bên A toàn bộ Nhà đất với giá là: 970.000.000 VNĐ.
(Bằng chữ: Chín trăm bảy mươi triệuViệt Nam đồng)
Hai bên thoả thuận: Bên B có trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí liên quan tới việc chuyển nhượng nhà đất nói trên. 2.Phương thức thanh toán:
Thời hạn, phương thức thanh toán và các thỏa thuận khác
Thanh toán làm 02 lần:
Lần 1: 670.000.000 VNĐ(Bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi triệu đồng Việt Nam), ngay khi ký hợp đồng này.
Lần 2: 300.000.000 VNĐ(Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng Việt Nam) sau khi hai bên hoàn thiện thủ tục sang tên tại văn phòng đăng ký nhà đất và bên A bàn giao toàn bộ nhà và các công trình phụ có liên quan được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN: 1. Trách nhiệm Bên bán: a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên: * Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán; * Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất; * Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp; * Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất. * Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Bên bán sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền giao dịch trong hợp đồng này cho bên mua, cộng với lãi suất của số tiền trên theo thời gian tới thời điểm đó, bồi thường thiệt hại cho bên mua theo pháp luật hiện hành. b/ Không còn được giữ, sử dụng bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên; c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên, các công trình phụ thuộc nhà đất này, cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua. d/ Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có), ví dụ như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại… đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có nghĩa vụ phối hợp với bên B để hoàn thành thủ tục nhanh nhất. e/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của bên A là hoàn toàn minh mẫn, khoẻ mạnh bình thường.
2. Trách nhiệm Bên mua: a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên. b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật. c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại… d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng.
ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A cam đoan:
Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B cam đoan:
Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc bị ép buộc và trong tình trạng hoàn toàn minh mẫn;
Thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung thảo thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG * Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện. * Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của pháp luật. * Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.
Hợp đồng gồm 08 trang, 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.
BÊN BÁNBÊN MUA
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LÀM CHỨNG:
Ngày ……. tháng ………. năm 201…. Tại: ………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm: 1. ……………………………………… Sinh năm:………… CMND số: ……………………. do…………………cấp ngày……………….. Địa chỉ: …………………………………………………………………………….. 2. ……………………………………… Sinh năm:………… CMND số: ……………………. do…………………cấp ngày……………….. Địa chỉ: …………………………………………………………………………….. Cả hai được………………………………………………………………………………………………………
(bên B) và ………………………………………(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng.
CHÚNG TÔI XÁC NHẬN :
I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A): Chồng: Ông ……………………………. Sinh ngày ………………… CMND số ……………………………….. Cấp ngày: ………………….
Tại ……………………………………… Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………… II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B): Ông (Bà): …………………., sinh ngày …………………..
CMTND số: …………………., Cấp ngày: ………………….
Tại ………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
Cùng vợ là Bà: ……………………………. Sinh ngày …………………
CMTND số: ……………………………….. Cấp ngày: ………………….
Tại ………………….………………….
Hộ khẩu thường trú: ………………….………………….………………….…………
Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.
Tại thời điểm ký kết hợp đồng xác nhận Bên A và Bên B hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.
Trước khi Bên A và Bên B ký kết hợp đồng này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho các bên nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.
Bên A và Bên B ký vào bản hợp đồng này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của Bên A và Bên B
Bản hợp đồng gồm 08 trang 04 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng mỗi người giữ 01 bản.
Người làm chứng 1
Người làm chứng 2
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu Hợp đồng tư vấn dịch vụ pháp lý
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
===o0o===
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ
(Số ………./20.…./HĐ)
– Căn cứ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 nước CNHXCN Việt Nam;
– Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH 11 nước CHXHCN Việt Nam;
– Căn cứ yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ pháp lý của Công ty Luật …..
Hôm nay, ngày ……… tháng ……. năm ……, tại …………………………………………
Chúng tôi gồm có:
Bên thuê dịch vụ (Bên A):
Người đại diện:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Địa chỉ viết hoá đơn TC:
Điện thoại:
Số tài khoản: Mở tại ngân hàng:
Bên thuê cung cấp dịch vụ (Bên B):
Người đại diện:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Địa chỉ viết hoá đơn TC:
Điện thoại:
Số tài khoản: Mở tại ngân hàng:
Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung vụ việc và các dịch vụ pháp lý:
1.1.Nội dung vụ việc:
1.2. Các dịch vụ pháp lý:
Điều 2. Thù lao, chi phí và phương thức thanh toán:
2.1. Thù lao:
– Theo giờ [………… ]; Theo ngày [………]; Theo tháng […….];
– Theo vụ việc với mức thù lao cố định [………];
– Theo vụ việc với mức thù lao theo tỷ lệ […….];
– Thoả thuận khác […………..]………….………
2.2. Chi phí:
– Chi phí đi lại, lưu trú:
– Chi phí sao lưu hồ sơ:
– Chi phí Nhà nước:
– Thuế giá trị gia tăng:
– Các khoản chi phí khác:
2.3. Phương thức và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí:
2.4. Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng;
2.5. Thoả thuận khác về thù lao và chi phí:
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
3.1. Bên A có quyền:
a) Yêu cầu Bên B thực hiện các dịch vụ pháp lý đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm và đảm bảo quyền lợi chính đáng cho Bên A;
b) Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho Bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trước 15 ngày đồng thời phải thanh toán cho Bên B các khoản thù lao, chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.
c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ đã thoả thuận.
3.2. Bên A có nghĩa vụ:
a) Đảm bảo các thông tin, tài liệu do Bên A cung cấp cho bên B là sự thật;
b) Cung cấp kịp thời các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc.
c) Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.
d) Thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
4.1. Quyền của Bên B:
a) Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc.
b) Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận.
c) Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao, chi phí và bồi thường những thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của Bên B:
a) Thực hiện công việc đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm để đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho Bên A.
b) Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
c) Thông báo kịp thời cho Bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc. Thông báo này được thực hiện bằng điện thoại, lời nói trực tiếp. Việc thông báo bằng văn bản viết, fax, email từ địa chỉ email của Bên B cho Bên A chỉ được thực hiện nếu Bên A có yêu cầu bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ số máy fax, địa chỉ email mà Bên A cung cấp cho Bên B trong hợp đồng này.
d) Giữ bí mật các thông tin, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện liên quan đến Bên A mà Bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Chỉ được công bố các thông tin, tài liệu, chứng cứ, sự kiện đó nếu được sự đồng ý bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ từ những số máy fax, địa chỉ email hợp lệ của Bên A.
đ) Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái thoả thuận.
e) Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.
6.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.
6.3. Hợp đồng được lập thành 04 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
6.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày………………
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Tham khảo thêm:
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Phụ lục số 16: Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
………….., ngày…….. tháng……..năm……….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số: ……../HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngòai mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngòai mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………….;
Căn cứ Quyết định số 1……………………………………………………………..;
Căn cứ Quyết định số 2……………………………………………………………..;
Căn cứ khác 3 ………………………………………………………………………….;
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
Công ty1:…………………………………………………………………………………………………………….
Đại diện bởi Ông (Bà):………………………Chức vụ:………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu): ………………………cấp ngày:…../…../……., tại………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………Fax:……………………………………………………………………..
Số tài khoản: ……………………………………tại Ngân hàng:……………………………………………………..
Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………….
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
Ông (bà):……………………………………………………………………………………………………………………..
Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):…………………………………………………………………………..
Số CMND (hộ chiếu) số:…………………….cấp ngày:…./…./….., tại…………………………………………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………….Fax (nếu có):………………………………………………………
Số tài khoản (nếu có):……………………….tại Ngân hàng…………………………………………………….
Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi thoả thuận ký kết hợp đồng này với các nội dung sau đây:
Điều 1. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua căn hộ với các đặc điểm dưới đây:
Đặc điểm về căn hộ:
Căn hộ số: ……………………tầng (tầng có căn hộ):…………………………
Diện tích sàn căn hộ: ……………..m2 (diện tích ghi theo bản vẽ thiết kế được phê duyệt và ghi rõ diện tích này được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng).
Năm xây dựng (ghi năm hòan thành việc xây dựng tòa nhà chung cư):…………………………………
Căn hộ này thuộc tòa nhà chung cư số………..đường (hoặc phố) ………..phường (xã)………….quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)……………..tỉnh (thành phố)…………..
(Nếu mua căn hộ hình thành trong tương lai thì các bên thỏa thuận lập thêm danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngòai của căn hộ đính kèm theo hợp đồng này).
Đặc điểm về đất xây dựng tòa nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
Thửa đất số:………………hoặc ô số:………………hoặc lô số:……………….
Tờ bản đồ số:…………………………………………………………………………….
Diện tích đất sử dụng chung:……………….m2 (nếu nhà chung cư có diện tích đất sử dụng chung, bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của tòan bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).
Điều 2. Giá bán căn hộ, phương thức và thời hạn thanh toán
Giá bán căn hộ:………………………………………………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………..).
Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%, trong đó:
Giá bán (bao gồm giá trị quyền sử dụng đất):…………………..đồng.
Thuế VAT:…………………………………đồng.
Kinh phí bảo trì 2% (kinh phí này tính trước thuế):…………..đồng. Khoản kinh phí này được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)……………………………
Thời hạn thanh toán:
a) Thanh toán một lần vào ngày……….tháng……..năm………., kể từ sau khi kí kết hợp đồng này.
b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán bao gồm các đợt như sau:
Thanh toán đợt 1:………………..đồng (bằng chữ:…………….); thời hạn thanh toán:…………………….
Thanh toán đợt 2:………………đồng (bằng chữ………………); thời hạn thanh toán……………………..
Thanh toán đợt tiếp theo……………..đồng (bằng chữ……………….); thời hạn thanh toán…………………….
Trước các đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên bán nhà ở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện….) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.
Điều 3. Chất lượng công trình nhà ở
Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng căn hộ mà các bên đã thỏa thuận.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên mua nhận nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
d) Các quyền khác do hai bên thoả thuận:……………………………………
Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Xây dựng hòan chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
Về nguồn cung cấp điện, nước sinh hoạt (ghi rõ là do các cơ quan chức năng địa phương hay do bộ phận quản lý dự án cung cấp)………………
b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật xây dựng (thiết kế căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ.
e) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
g) Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên mua và bàn giao cho Bên mua các giấy tờ có liên quan đến căn hộ (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận);
h) Có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
i) Các nghĩa vụ khác do các bên thoả thuận:…………………………………
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
Quyền của Bên mua:
a) Nhận bàn giao căn hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này.
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện thực hiện thủ tục này);
c) Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ;
d) Yêu cầu Bên bán hòan thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đã phê duyệt;
đ) Yêu cầu Bên bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán;
e) Các quyền khác do hai bên thoả thuận:……………………………………
Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật bên mua phải nộp như thỏa thuận nêu tại Điều 6 của hợp đồng này;
c) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc…
d) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh…) và các chi phí khác theo thoả thuận quy định tại các khoản 4, 5 và khoản 6 Điều 11 của hợp đồng này;
đ) Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
e) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
g) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở;
h) Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận…………………………..
Điều 6. Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp
Các bên mua bán thoả thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán căn hộ và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.
Điều 7. Chậm trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong việc bàn giao căn hộ
Thoả thuận cụ thể trách nhiệm của Bên mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên bán nếu chậm trễ bàn giao căn hộ (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện khi vi phạm….).
Điều 8. Giao nhận căn hộ
Bên bán có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ):………………….
Căn hộ phải được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận.
Điều 9. Bảo hành nhà ở
Bên bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn………..ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
Sau thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó.
Trong trường hợp chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán nhưng Bên mua thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho người thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của tòa nhà chung cư
Bên mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là …………m2 sàn. Bên mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư là: ………………………………………………….
Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán2: …………………………………………………………………………………..
Các diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác…)…………………………………..
Mức kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành nhà chung cư là:………..đồng/ tháng. Mức kinh phí này có thể điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý phù hợp với thực tế, được Hội nghị nhà chung cư thông qua và không vượt quá mức giá trần do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư này quy định (trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác).
Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi…, chỉ thu khi có nhu cầu sử dụng) …………….đồng/01tháng hoặc đồng/01lượt;
Các thoả thuận khác (nếu có):………………………………………………..
Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá …….ngày (tháng) theo thoả thuận tại Điều 2 và Điều 7 của hợp đồng này.
Bên bán chậm trễ bàn giao căn hộ quá…….ngày (tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 7 và Điều 8 của hợp đồng này.
Các thoả thuận khác…………………………………………….
Điều 13. Cam kết của các bên
Bên bán cam kết căn hộ nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
Bên mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở.
Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hòan tòan tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung một số nội dung của hợp đồng này thì các bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và bảng danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngòai căn hộ đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.
Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này.
Điều 14. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 15. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………
Hợp đồng này được lập thành… bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …..bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế, …..bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.
(Trong trường hợp Bên bán, Bên mua là người nước ngòai hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngòai thì có thể thoả thuận lập thêm hợp đồng bằng Tiếng Anh, các bản Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị như nhau)./.
BÊN MUA
(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức
mua nhà thì đóng dấu của tổ chức)
BÊN BÁN
(ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của
doanh nghiệp bán nhà)
Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư.
2. Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà chung cư.
3. Các căn cứ liên quan đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký mua ……).
Ghi tên Công ty bán căn hộ
Ghi rõ những nội dung thuộc quyền sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định của Nghị định 71/2010/NĐ-CP (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, thiết bị chống cháy……); ghi rõ những diện tích khác như phòng họp chung, công trình dịch vụ thuộc sở hữu chung của nhà chung cư… (nếu có).
2. Ghi rõ phần diện tích trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của Bên bán (nếu có). Trường hợp có thoả thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh doanh dịch vụ thuộc sở hữu của Bên bán cho việc quản lý vận hành nhà chung cư thì cũng phải ghi cụ thể.
NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ …..1
(Kèm theo hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư số……./…… ngày ……tháng ……năm …..)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Bản nội quy này quy định các nội dung về quản lý sử dụng nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)…………..được áp dụng đối với các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, chủ đầu tư hoặc các cá nhân, tổ chức khác liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư này.
Điều 2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
Lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn để quản lý vận hành nhà chung cư (kể cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ đầu tư) kể từ khi đưa nhà chung cư này vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị được thành lập. Đề xuất doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư để Hội nghị nhà chung cư lần thứ nhất thông qua;
Thu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)……. theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; thực hiện quản lý kinh phí bảo trì nhà chung cư theo quy định của pháp luật hiện hành;
Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngòai nhà chung cư cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương theo quy định (trường hợp nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp, Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các công trình hạ tầng nêu trên khi đã bán hết phần sở hữu riêng cho các chủ sở hữu khác);
Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong nhà chung cư cho người sử dụng nhà chung cư;
Bàn giao 01 bộ bản vẽ hòan công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư đối với phần sở hữu chung cho Ban quản trị nhà chung cư lưu giữ;
Chủ trì tổ chức Hội nghị nhà chung cư và cử người tham gia Ban quản trị theo quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành;
Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các công trình tiện ích khác nếu chủ sở hữu căn hộ hoặc các thành viên của căn hộ vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư hoặc vi phạm các quy định tại bản nội quy này;
Điều 3. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư
Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)……..là đơn vị được Chủ đầu tư ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư này đảm bảo an tòan, tiêu chuẩn, quy phạm quy định;
Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)……..được ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư (nếu có); giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo thực hiện theo hợp đồng đã ký;
Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý vận hành chung cư:
a) Thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư. Quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung của nhà chung cư; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
b) Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt đầu sử dụng nhà chung cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư;
c) Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của nhà chung cư để thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư;
d) Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng nhà chung cư và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của phần sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư bị hư hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động được bình thường;
đ) Thu phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng theo quy định khi được Ban quản trị nhà chung cư uỷ quyền.
e) Phối hợp với Ban quản trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu người sử dụng nhà chung cư không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà chung cư và vi phạm các quy định tại Điều 23 của Quy chế này mà không khắc phục;
g) Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với Ban quản trị và phối hợp với Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư về việc cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư;
h) Phối hợp với Ban quản trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư.
Điều 4. Ban quản trị nhà chung cư
Ban quản trị nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)………..do Hội nghị nhà chung cư bầu ra, bao gồm đại diện các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư và đại diện Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý nhà chung cư này.
Trách nhiệm và quyền hạn của Ban quản trị nhà chung cư
a) Chủ trì Hội nghị nhà chung cư; báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng nhà chung cư trong thời gian giữa hai kỳ Hội nghị;
b) Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những người sử dụng nhà chung cư trong việc sử dụng nhà chung cư; kiểm tra đôn đốc người sử dụng nhà chung cư thực hiện đúng Bản nội quy này và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện để doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư hòan thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết;
c) Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử dụng để phản ánh với doanh nghiệp quản lý vận hành, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết;
d) Ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư và hợp đồng bảo trì với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về xây dựng (việc lựa chọn các doanh nghiệp này phải được thông qua Hội nghị nhà chung cư); theo dõi, giám sát việc quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư theo nội dung hợp đồng đã ký kết để quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư; nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng với doanh nghiệp quản lý vận hành, bảo trì nhà chung cư;
đ) Trực tiếp thu hoặc uỷ quyền cho doanh nghiệp quản lý vận hành thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư;
e) Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư do doanh nghiệp quản lý vận hành, doanh nghiệp bảo trì thực hiện theo hợp đồng đã ký kết và báo cáo với Hội nghị nhà chung cư theo quy định tại điểm a khoản này;
g) Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an tòan xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý;
h) Định kỳ 6 tháng một lần, Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư;
i) Thực hiện các công việc khác do Hội nghị nhà chung cư giao;
k) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị;
l) Không được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban quản trị.
Ban quản trị nhà chung cư hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.
Nhiệm kỳ hoạt động của Ban quản trị tối đa là 03 năm kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp quận ký quyết định công nhận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu và người sử dụng căn hộ nhà chung cư
Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu căn hộ
a) Quyền sở hữu đối với phần diện tích sàn căn hộ đã mua theo hợp đồng;
b) Được quyền sử dụng diện tích thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư này, bao gồm các diện tích quy định tại khoản 2 Điều 8 của Bản nội quy này;
c) Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư;
d) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư;
đ) Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với phần sở hữu riêng;
e) Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý, vận hành, bảo trì phần sở hữu chung và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định của nhà chung cư;
g) Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư;
h) Chấp hành nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng nhà chung cư; thực hiện đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong nhà chung cư;
i) Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật;
k) Thông báo các quy định nêu tại Bản nội quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử dụng căn hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng căn hộ của mình;
l) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung hoặc phần sở hữu riêng của người sử dụng nhà chung cư khác bị hư hỏng do mình gây ra.
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng hợp pháp căn hộ
a) Được sử dụng hợp pháp phần sở hữu riêng căn hộ khi được sự đồng ý của chủ sở hữu căn hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc sở hữu chung của nhà chung cư;
b) Yêu cầu chủ sở hữu cung cấp Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và các thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà chung cư;
c) Tham gia Hội nghị nhà chung cư, đóng góp chi phí vận hành nhà chung cư trong trường hợp có thoả thuận với chủ sở hữu;
d) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư;
đ) Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm g, h, i, k, l của khoản 1 Điều này.
Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà chung cư
Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngòai của nhà chung cư;
Phân chia, chuyển đổi phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định;
Gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an nhà chung cư;
Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung;
Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngòai căn hộ, nhà chung cư trái với quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng (xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu chung, đục phá căn hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức);
Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng trái với mục đích quy định;
Nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật);
Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàn, ga, vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác);
Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaôkê, vũ trường, sửa chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác);
Sử dụng không đúng mục đích kinh phí quản lý vận hành và kinh phí bảo trì nhà chung cư (áp dụng đối với chủ đầu tư, ban quản trị và doanh nghiệp vận hành nhà chung cư).
Điều 7. Các khoản phí, mức phí phải đóng góp
Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung: chỉ thu thêm khi khoản kinh phí thu để bảo trì phần sở hữu chung không đủ (từ 2% khi bán căn hộ nhà chung cư). Mức thu cụ thể sẽ được thông qua Hội nghị nhà chung cư đảm bảo nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của từng chủ sở hữu trong nhà chung cư.
Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư với mức nộp là …………..đồng/tháng1;
Chi phí trông giữ tài sản (ghi rõ chi phí đối với từng loại tài sản như xe đạp, xe máy, ôtô….) là…………………đồng/tháng;
Chi phí sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi…) là………………..đồng/ tháng hoặc ………..đồng/lượt;
Các chi phí khác (nếu có)……………………………………………………
Tuỳ vào tình hình cụ thể, các mức thu nêu trên có thể thay đổi tăng thêm, việc thay đổi mức thu này phải được tính toán hợp lý và thông qua Hội nghị nhà chung cư.
Điều 8. Phần diện tích thuộc sở hữu riêng, phần diện tích thuộc sở hữu chung và sử dụng chung nhà chung cư
Diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ, chủ đầu tư và các chủ sở hữu khác (nếu có) và bao gồm:
a) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ bao gồm phần diện tích riêng bên trong căn hộ (kể cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với căn hộ đó), hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ……………………………………
b) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) như các diện tích làm siêu thị, văn phòng, câu lạc bộ thể thao là: ……………………………………….
c) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư tòa nhà chung cư (như các căn hộ chưa bán hết, các căn hộ đang được chủ đầu tư cho thuê, các công trình tiện ích khác) là: ……………………………………..
Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư nêu tại điểm này không bao gồm các diện tích quy định tại khoản 2 Điều này.
Diện tích và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc sở hữu chung và thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư (bao gồm chủ sở hữu các căn hộ, chủ sở hữu các diện tích khác, chủ đầu tư tòa nhà chung cư), gồm:
a) Hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung……………..;
b) Nơi để xe của tòa nhà chung cư ……………………………………………….;
c) Nhà sinh hoạt chung của nhà chung cư (nếu có)………………………;
d) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngòai nhưng được kết nối với nhà chung cư …………………….
đ) Các diện tích sử dụng chung khác của nhà chung cư (theo thoả thuận nếu có)………………..
Các diện tích nêu tại khoản này phải được ghi cụ thể về diện tích, vị trí diện tích mà thành viên nhà chung cư được quyền sử dụng chung theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ.
Điều 9. Quy định về việc sửa đổi, bổ sung bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và một số quy định khác
……………..1
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên đóng dấu)
Điều này quy định những nguyên tắc khi sửa đổi, bổ sung bản nội quy này; đồng thời, có thể đưa ra một số quy định khác cho phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà chung cư nhưng phải đảm bảo thống nhất với pháp luật về nhà ở và Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
Tên của tòa nhà chung cư
Mức thu không vượt quá mức thu tối đa (giá trần) kinh phí vận hành nhà chung cư do UBND tỉnh, thành phố nơi có nhà chung cư đó ban hành. Ghi rõ mức thu này có bao gồm (hay không bao gồm) phần hỗ trợ từ việc kinh doanh các diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán (chủ đầu tư).
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——-
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 2015, tại địa chỉ……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Ông …………………………….………… Giới tính:Nam
Sinh ngày:……/……../……………Dân tộc:……………………Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND:………………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:……………………………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………….…..
và
Bên B: Ông………………………………….………… Giới tính: Nam
Sinh ngày:……/……../……………Dân tộc:……………………Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND:………………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:……………………………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………….…..
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Ông ……………………..………..đồng ý cho Ông:…………………….…… vay số tiền là: …………………….……VNĐ (bằng chữ:………….… …………………………………….);
Tài sản thế chấp là:………………………………………………………………………………;
Thời hạn vay là từ ngày……..tháng……năm…….đến ngày…….tháng……năm………;
Phương thức cho vay: Bằng tiền mặt
Mức lãi suất theo thỏa thuận của các bên.
Kể từ thời điểm Bên B ký vào hợp đồng, Bên B xác nhận đã nhận đủ số tiền do Bên A chuyển giao;
Hai bên cam kết ký hợp đồng trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng xuất không bị lừa dối, ép buộc
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
NGƯỜI LÀM CHỨNG
Tôi tên là:……………………………CMTND số:…………..…………Cấp ngày: …./…../…… Tại:…………….……………………………….Xác nhận sự việc trên là hoàn toàn đúng sự thực.
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở
Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Phụ lục số 15: Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
…………., ngày……….tháng………..năm……….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
Số……../HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở,
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
Ông (bà)1:…………………………………………………………………………………………………………………….
Số CMND (hộ chiếu):…………………….cấp ngày……../……./……, tại………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………….Fax (nếu có):………………………………………………………….
Số tài khoản:…………………………………..tại Ngân hàng:……………………………………………………….
Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………….
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
Ông (bà)2:……………………………………………………………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu):……………………….cấp ngày……/……./….., tại……………………………………….
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………..Fax (nếu có)…………………………………………………………
Số tài khoản:……………………………………tại Ngân hàng:……………………………………………………..
Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở mua bán
1. Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):……………………………………………
2. Địa chỉ nhà ở:……………………………………………………………………………………………………………
(Đối với hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì ghi rõ địa điểm nơi nhà ở được xây dựng theo quy hoạch đã được duyệt).
3. Tổng diện tích sàn xây dựng:……………..m2
4. Tổng diện tích sử dụng đất ở:……………..m2, trong đó:
Sử dụng riêng :………..m2; Sử dụng chung (nếu có):…………m2
Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê…):…………………………………………………………………………………………………………………………
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày….đến ngày….).
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:…………………………………………………………………
6. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm theo:……………………………………………………………………..
Điều 2. Giá bán và phương thức thanh toán
1. Giá bán nhà ở là ………………………………đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………….).
Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất và thuế giá trị gia tăng VAT (nếu bên bán thuộc diện phải nộp thuế VAT).
2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)……………………………
3. Thời hạn thực hiện thanh toán
a) Thanh toán một lần vào ngày……….tháng……..năm……….(hoặc trong thời hạn ……ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).
b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:
Đợt 1 là …………………đồng vào ngày…….tháng…….năm…….(hoặc sau ……ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng này)1.
Đợt 2 là ………………….đồng vào ngày……tháng……năm …..(hoặc sau …..ngày kể từ khi thanh toán xong đợt 1).
Đợt tiếp theo…………………………………………..
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện….) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là……………ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở (hoặc kể từ ngày hợp đồng này được ký kết)2. Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
2. Các trường hợp thỏa thuận khác………………………….
Điều 4. Bảo hành nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn………..ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên mua nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d) Yêu cầu Bên mua đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người thứ ba (trong trường hợp nhà ở mua bán đang cho thuê, cho mượn).
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;
(Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế và theo danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngòai nhà ở mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây dựng nhà ở và đảm bảo hòan thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu).
b) Bảo quản nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;
c) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d) Thông báo cho Bên mua các hạn chế về quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu mua bán nhà ở là căn hộ nhà chung cư thì Bên bán phải thông báo cho Bên mua biết rõ các quyền và nghĩa vụ đối với phần diện tích sở hữu chung, sở hữu riêng của căn hộ mua bán và quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đó);
đ) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua đi làm thủ tục).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
(Đối với trường hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai thì Bên mua có quyền yêu cầu Bên bán xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế, tiến độ và sử dụng đúng các vật liệu về nhà ở mà hai bên đã thỏa thuận);
b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở (nếu Bên mua đi làm thủ tục này);
c) Yêu cầu Bên bán nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thoả thuận của hợp đồng này;
c) Nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Bảo đảm quyền, lợi ích của người thứ ba theo quy định của pháp luật (nếu nhà ở mua bán đang được cho thuê, cho mượn).
Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Hai bên thoả thuận cụ thể các trách nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm….) do vi phạm hợp đồng trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở….
Điều 8. Các trường hợp bất khả kháng
Bên mua hoặc Bên bán không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt vi phạm hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện đúng các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
Điều 9. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó.
2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao nh_ ở từ Bên bán nhưng Bên mua thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này.
Điều 10. Cam kết của các Bên
1. Bên bán cam kết nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
2. Bên mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở.
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hòan tòan tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
4. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này.
Điều 11. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá …….ngày (hoặc tháng) theo thoả thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.
3. Bên bán chậm trễ bàn giao nhà ở quá…….ngày (hoặc tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.
4. Các thoả thuận khác…………………………………………….
Điều 12. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).
1…………………………………………………
2…………………………………………………
Điều 13. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày………….(hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).
2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …..bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế, …. bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và …..bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở.
(Trong trường hợp Bên bán, Bên mua là người nước ngòai hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngòai thì có thể thoả thuận lập thêm hợp đồng bằng
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì
đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
BÊN BÁN
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của
UBND cấp có thẩm quyền1
__________________________
Nếu bên bán là cá nhân thì ghi tên người có tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở; nếu bên bán là tổ chức thì ghi thông tin tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
Nếu bên mua là tổ chức thì ghi thông tin tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
Trường hợp mua nhà ở xã hội trả chậm, trả dần thì lần đầu phải thanh toán không quá 20% giá nhà ở (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác) và thời hạn mua nhà ở phải đảm bảo tối thiểu là 10 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán nhà.
Trường hợp mua nhà ở xã hội theo phương thức trả chậm, trả dần thì Bên bán giao giấy tờ nhà ở sau khi Bên mua đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở theo đúng thời hạn các bên đã thỏa thuận.
Đối với trường hợp phải chứng thực hoặc công chứng theo quy định pháp luật
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu HỢP ĐỒNG LIÊN DANH GIỮA 2 CÔNG TY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
—***—
HỢP ĐỒNG LIÊN DANH
Số:……./2013 HĐLD
– Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/2005
– Nghị định số 83/NĐ- CP và Nghị định số 85/NĐ- CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành luật đấu thầu
– Nghị định số 12/2009/ NĐ- CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
– Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh tại các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các bên.
Khả năng, năng lực hiện có về tài chính, thiết bị, nhân lực và kinh nghiệm thi công công trình của các bên tham gia liên doanh
Hôm nay, ngày … tháng……năm 20…. tại văn phòng Công ty CP Đầu tư xây dựng ….. chúng tôi gồm:
THÀNH VIÊN THỨ NHẤT:
Bên A : CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ………………………
– Đại diện : Ông ……………………….. Chức vụ: P.Giám đốc
theo quyết định ủy quyền số ….. ngày …….tháng …… năm 20.…..
– Địa chỉ: Số ………. đường …………., TP …………, Tỉnh ……….
– Điện thoại: …………………..……. Fax: ………………………..
Email: …………………………………..
Tài khoản 1 : …………….. Tại ngân hàng : Ngân hàng …………. chi nhánh……., TP ….
Tài khoản 2 : …………………Tại ngân hàng : Ngân hàng ………….. chi nhánh ………….
Mã số thuế : ………………. Do Sở kế hoạch và Đầu tư ………………….
Cấp ngày : …../…./20….( Thay đổi lần 1).
THÀNH VIÊN THỨ HAI:
-Bên B:CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ………………
Đại diện bởi : Ông …………………… Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ : Số…, ngõ….., phường ……., quận ……., thành phố …………
Mã số thuế : ………………………
Các bên cùng nhau thống nhất ký kết các hợp đồng liên danh với nội dung như sau:
Điều 1: Mục đích liên danh.
Các bên thống nhất thành lập Liên danh để tham gia nhận thầu và thi công công trình đường giao thông nông thôn tại …………………………………………..
Dựa trên nguyên tắc bình đẳng về quyền lợi, trách nhiệm giữa các bên và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Điều 2: Tên và phân công trong liên danh.
2.1 Tên liên danh:
Liên danh CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG …………….. và CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ……………………………
2.2 Các thành viên liên danh: Liên danh gồm hai thành viên
Công ty CP Đầu tư Xây dựng…………………….
Công ty CP Đầu tư Xây dựng …………………….
2.3 Đại diện liên danh:
Các bên thống nhất ủy quyền cho Công ty CP Đầu tư Xây dựng…………. làm đại diện cho liên danh để trực tiếp giao dịch, ký kết, giải quyết mọi thủ tục liên quan đến công tác tham dự thầu, chịu trách nhiệm chính trước chủ đầu tư về công tác thực hiện dự án.
2.4 Người đại diện liên danh:
Các bên thống nhất ủy quyền cho Ông ……………… là phó giám đốc Công tyCổ phần Đầu tư Xây dựng……………. là người đứng đầu liên danh, người đại diện cho liên danh.
Người đại diện liên danh được ủy quyền trực tiếp quan hệ với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan ký hợp đồng dự thầu, hợp đồng kinh tế và các tài liệu liên quan đến dự án.
2.5 Con dấu của liên danh:
Các bên thống nhất sử dụng con dấu trong các văn bản của liên danh là con dấu của Công ty CP Đầu tư XD Quyết Thắng
2.6 Địa chỉ giao dịch:
– Tên công ty : Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng……………
– Địa chỉ: Số …… đường…………….., TP……….., Tỉnh………….
2.7 Thời hạn của liên danh:
Hợp đồng liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và liên danh.
Hợp đồng liên danh sẽ tự hết hiệu lực nếu liên danh không trúng thầu hoặc không ký hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư.
Điều 3: Phân chia trách nhiệm quyền hạn giữa các thành viên trong liên danh, người đứng đầu liên danh.
3.1 Công ty CP Đầu tư XD ……………: 51% khối lượng
3.2 Công ty CP Đầu tư Xây Dựng ………………..: 49% khối lượng
3.3 Trên cơ sở phần khối lượng được phân chia theo tỷ lệ 51% – 49% các bên phải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai theo tiến độ của dự án và thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng giao nhận được ký kết giữa chủ đầu tư và liên danh.
3.4 Trách nhiệm của của nhà thầu đứng đầu liên danh: Nhà thầu đứng đầu liên danh chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về mọi công việc, mọi giao dịch liên quan đến việc thực hiện gói thầu, hợp đồng kinh tế.
3.5 Trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu liên danh: Chịu trách nhiệm tổ chức trong liên danh để thực hiện tiến độ của gói thầu. Trường hợp một trong những thành viên trong liên danh không đảm bảo tiến độ chất lượng, người đứng đầu liên danh có quyền báo cáo được Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản sẽ điều chuyển phương tiện, thiết bị, nhân lực, tiền vốn trong liên danh để vận chuyển đảm bảo tiến độ yêu cầu.
Điều 4: Nguyên tắc hoạt động của liên danh.
4.1 Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu các bên sẽ cung cấp cho nhau các thông tin và hồ sơ cần thiết, cùng tập trung các điều kiện về năng lực sản xuất và tài chính của đơn vị mình cho liên danh với mục đích thắng thầu, hợp đồng kinh tế.
4.2 Tổ chức thực hiện dự án:
Các bên sẽ bàn bạc thống nhất thành lập Ban điều hành công trường và hoạt động theo quy chế của Ban điều hành được các bên nhất trí thông qua.
Khối lượng, giá trị thanh toán cho mỗi thành viên trong liên danh: Từng kỳ thanh toán căn cứ khối lượng và giá trị được thanh toán với Chủ đầu tư. Ban điều hành sẽ phân công, triển khai và được các đơn vị thành viên ký xác nhận để làm cơ sở thanh toán tiền cho các đơn vị thành viên.
Điều 5: Công tác tài chính kế toán.
Mỗi bên độc lập về tài chính, tự chịu trách nhiệm về chế độ tài chính của mình và tự chịu trách nhiệm về kết quả lỗ lãi trong phần việc được giao.
Điều 6: Trách nhiệm của mỗi bên trong liên danh:
6.1 Trong quá trình thi công mỗi thành viên phải tự chịu trách nhiệm riêng trong phạm vi hợp đồng của mình về mọi vấn đề liên quan đến khối lượng, tiến độ thi công, chịu trách nhiệm liên đới nhau theo tỷ lệ phân chia khối lượng đối với các vấn đề chung liên quan đến dự án.
6.2 Không một thành viên nào trong liên danh được quyền chuyển nhượng quyền lợi và trách nhiệm của mình theo hợp đồng liên danh này cho bên thứ ba nếu chưa có văn bản chấp thuận của các thành viên khác trong liên danh.
Điều 7: Tranh chấp khiếu nại.
7.1 Trường hợp có tranh chấp giữa các bên thì các bên phải cùng nhau thương lượng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác hữu nghị và tôn trọng quyền lợi chính đáng của nhau. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì đưa ra tòa án kinh tế TP Hà Nội.
7.2 Mọi tranh chấp, khiếu nại đều phải gửi cho các bên hữu quan bằng văn bản chính thức.
Điều 8: Các điều khoản khác:
8.1 Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của thỏa thuận liên danh này. Trong quá trình tham gia xây dựng có gì vướng mắc các bên sẽ thông báo cho nhau để cùng nhau thống nhất.
8.2 Khi triển khai dự án nếu có bổ sung thay đổi hai bên sẽ ký phụ lục hợp đồng liên danh và cùng nhau bàn bạc nội dung cụ thể để ký hợp đồng kinh tế.
8.3 Thỏa thuận liên danh này được lập thành 05 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện. ( 01 Bản giửi chủ đầu tư)
THÀNH VIÊN THỨ NHẤT
THÀNH VIÊN THỨ HAI
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LUẬT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______***_______
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LUẬT
SỐ:………………………..
Hợp đồng này được lập ngày …tháng … năm 20……, tại Hà Nội giữa các bên sau đây:
BÊN A:………………………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: Ông ……………………………. – Chức danh: Giám đốc
Địa chỉ: Thôn ……, xã …….., huyện …….., thành ………………….
Mã số thuế :………………………
BÊN B: ………………………………..
Người đại diện:Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở :………………………………………………………………….
Mã số thuế :……………………………….
Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên B tư vấn và thực hiện ………….. theo yêu cầu của bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.
Điều 2. Phạm vi tư vấn, Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn
2.1Phạm vi tư vấn:
Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:
– Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A trước khi tiến hành ……………….;
– Soạn thảo hồ sơ và thay mặt Bên A tiến hành ……………… cho Bên A tại ……………
– Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các ……………. đối với chi cục ………….;
2.2 Phương thức tư vấn:
– Tư vấn trực tiếp cho Bên A.
– Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ cho Bên A.
– Thay mặt Bên A tiến hành các thủ tục tại cơ quan chức năng.
2.3 Thời hạn tư vấn: Thời hạn tư vấn được tính từ thời điểm ký hợp đồng đến thời điểm hay bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.
Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán
Phí tư vấn: Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính trọn gói là …000.000VNĐ(bằng chữ: ………….triệu đồng), đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
Thời hạn thanh toán phí tư vấn:
Phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành (02) hai đợt như sau:
Thanh toán đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là:…000.000 VNĐ(bằng chữ: ….triệu đồng) tại ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.
Thanh toán đợt cuối: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là …000.000 VNĐ(bằng chữ:………..triệu đồng) sau khi bên B bàn giao kết quả theo yêu cầu cho bên A.
Cách thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
Đồng tiền thanh toán: là tiền đồng Việt Nam.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
– Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác về các nội dung liệu cung cấp cho Bên B.
– Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.
– Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành các hạng mục công việc yêu cầu sự có mặt bắt buộc của Bên A.
– Yêu cầu Bên B thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
– Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã quy định trong hợp đồng với điều kiện Bên A đáp ứng đầy đủ quy định của Pháp luật.
– Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A phí tư vấn.
– Bàn giao cho Bên A kết quả công việc với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán Phí tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B trong tiến hành các thủ tục bắt buộc phải có sự hiện diện của người đại diện theo pháp luật của Bên A.
– Báo trước cho Bên A có mặt tại cơ quan chức năng trong trường hợp pháp luật quy định bắt buộc phải có sự hiện diện của Bên A.
– Yêu cầu Bên A thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên A theo quy định tại Hợp đồng này.
– Hợp đồng này được lập thành (02) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (01) hai bản gốc.
ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B
Tham khảo thêm:
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Công ty Luật LVN cung cấp: Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở
Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Phụ lục 14: Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————-
………, ngày ……. tháng…..năm……..
VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành Nghị định số 71/2010/NĐ-CP.
Hai bên chúng tôi gồm:
Bên chuyển nhượng hợp đồng (gọi tắt là bên A)
Ông (bà): nếu là hộ gia đình thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật)…………………………
Số CMTND:………………………….do CA……………..cấp ngày………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản:(nếu có)……………………………….tại ngân hàng……………………………………………….
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)
Ông (bà): nếu là hộ gia đình thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng………………………………………………..
Số CMTND:………………………….do CA……………..cấp ngày…………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản:(nếu có)…………………………tại ngân hàng……………………………………………………..
Hai bên chúng tôi nhất trí thoả thuận các nội dung sau đây:
Điều 1: Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung như sau:
1. Tên, số hợp đồng, ngày ký (hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi)……………………………………………………………………………………………
2. Bên bán nhà ở: Công ty……………………………………………………………………………………………….
3. Loại nhà ở:…………………., tổng DT sàn XD là………….m2;
4. Địa chỉ nhà ở:…………………………………………………………………………………………………………….’
6. Số tiền Bên A đã nộp trước cho bên bán:……………………………………………………………………..
7. Thời hạn nộp tiền mua bán các đợt tiếp theo………………………………………………………………..
8. Thời hạn giao nhận nhà ở:………………………………………………………………………………………….
Điều 2: Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo
1. Hợp đồng mua bán nhà ở ký với công ty……………………………………………………………………….
2. Các biên lai nộp tiền mua bán nhà ở cho công ty……………………………………………………………
3. Các giấy tờ khác:……………………………………………………………………………………………………….
4. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:………………………………………………….
Điều 3: Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng
1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là:……………………………………..đ
(bằng chữ:………………………………………………………………………………..)
Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:
Khoản tiền mà Bên A đã trả cho bên bán nhà ở (công ty…………………….) theo hoá đơn (phiếu thu) là:…………………….đ (bằng chữ……………………………..), bằng……..% giá trị hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty.
Các khoản tiền khác mà Bên A đã chi trả (có hoá đơn, phiếu thu kèm theo):………………đ (bằng chữ…………………………………………………..)
Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngòai hai khoản tiền nêu trên là:………………………đ (bằng chữ:……………………………………………)
2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền Việt Nam, (trả qua tài khoản của bên A hoặc trả bằng tiền mặt…………………)
3. Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………………….
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 2 của văn bản này;
b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng mua bán nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là không thuộc diện có tranh chấp, chưa chuyển nhượng cho người khác,………..;
c) Giao hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở cho Bên B theo thoả thuận;
d) Cùng với với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại công ty………………;
đ) Nộp thuế thu nhập, các nghĩa vụ tài chính khác mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm của Bên A phải nộp và cung cấp cho Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định;
e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty…………………….kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được công ty……………………………………….. xác nhận;
g) Nộp phạt vi phạm theo thoả thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;
h) Các thoả thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại…):…………..
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho Bên A theo đúng thoả thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận);
b) Tiếp nhận hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở theo thoả thuận;
c) Được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bên A theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty………………………………………..(được coi như bên mua nhà ở) kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được công ty……………………………xác nhận;
d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại công ty……………….vào văn bản này;
đ) Nộp bản sao biên lai thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng hợp đồng cho công ty………………
e) Nộp phạt vi phạm theo thoả thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A gây thiệt hại;
g) Các thoả thuận khác (như Bên B nộp thuế thu nhập thay cho Bên A; phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại……)………………..
Điều 5: Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng
Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ ngày được công ty……………xác nhận. Văn bản này được lập thành 05 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 01 bản lưu tại công ty…………………….
Bên A
(ký tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu)
Bên B
(ký tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu)
Chứng nhận của công chứng
Văn phòng (hoặc Phòng) công chứng…………………………..chứng nhận: các Bên có tên trong văn bản chuyển nhượng này đã nhất trí thoả thuận về việc Bên chuyển nhượng là ông (bà) (hoặc tổ chức)…………………………………….là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số……ngày…..tháng….năm….ký với công ty………………………(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày…. tháng….năm…..của ông (bà) hoặc tổ chức………………………nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi) nay chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này cho Bên nhận chuyển nhượng là ông (bà) hoặc tổ chức……………………………………………………
Sau khi có chứng nhận này, hai Bên thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị công ty ……………….xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này./.
………, ngày……..tháng……năm……. Công chứng viên (ký tên, đóng dấu)
Xác nhận của chủ đầu tư……. (ghi tên công ty bán nhà……………………..)
(Chủ đầu tư chỉ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này sau khi bên nhận chuyển nhượng đã có biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế thu nhập theo quy định)
Công ty…………………………..xác nhận ông (bà) (hoặc tổ chức):…………………………..là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số……ngày….tháng….năm….(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày……của ông (bà) hoặc tổ chức………………………..nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay công ty………………………….xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở giữa ông (bà) hoặc tổ chức…………………………………………………..và ông (bà) hoặc tổ chức…………………………………….
Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty…………….. sẽ chấm dứt giao dịch với ông (bà) hoặc tổ chức………………………..và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông (bà) hoặc tổ chức………………………….theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở số…….đã ký với công ty chúng tôi./.
………, ngày……..tháng……năm……. Đại diện Công ty (ký tên đóng dấu)
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Mẫu Hợp đồng cung cấp dịch vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————***————
HỢP ĐỒNG
Cung cấp dịch vụ.
Số: …………/2008/HĐDV
Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11, được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005;
Căn cứ nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại …………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Bên A : …………………………………………………………..
Địa chỉ : …………………………………………
Điện thoại : …………………………………………
Số CMND : Ngày cấp: Nơi cấp:
Bên B : …………………………………………………………..
Địa chỉ : …………………………………………
Điện thoại : …………………………………………
Số CMND : Ngày cấp: Nơi cấp:
Hai bên thống nhất ký hợp đồng với những điều khoản như sau:
Lần 1: Tạm ứng tiền thù lao dịch vụ : ………………………………..VND,
Lần 2: Thanh toán toàn bộ phí dịch vụ khi đồng ý GDịch : ………………………………..VND,
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc Tiền mặt.
Điều 3: Trách nhiệm và quyền hạn của các Bên
4.1. Trách nhiệm của bên A
Thực hiện đầy đủ các nội dung nghiệp vụ tương ứng với các dịch vụ ký kết, được niêm yết công khai kèm theo biểu giá;
Đảm bảo thực hiện với chất lượng cao và nhiệt tình với công việc, đúng nguyên tắc minh bạch, trung thực, uy tín, khách quan và bí mật về thông tin cá nhân của khách hàng;
Đại diện khách hàng đăng ký, để thực hiện các công việc, các họat động liên quan đến nghiệp vụ tương ứng với dịch vụ ký kết được thỏa thuận của hợp đồng này.
4.2. Trách nhiệm của Bên B
Cung cấp đầy đủ, kịp thời các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến tình trạng thực tế của bản than;
Đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện dịch vụ;
Thanh toán cho Bên B phí dịch vụ theo Điều 3 đúng hạn.
Điều 4: Cam kết thực hiện
Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng;
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn hai Bên phải kịp thời thông báo cho nhau, cần thiết thì trao đổi bằng văn bản tìm giải pháp thích hợp;
Mọi tranh chấp nảy sinh trong việc thực hiện Hợp đồng này, hai Bên sẽ giải quyết trên tinh thần hợp tác, tương trợ lẫn nhau. Trường hợp không đạt được thoả thuận để giải quyết tranh chấp thì được đưa ra giải quyết tại Toà án dân sự thành phố Đà Nẵng, quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và buộc hai bên phải thực hiện;
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký hợp đồng, cho đến khi bên B hoàn thành các dịch vụ quy định tại Điều 1 và Bên A thanh toán xong phí dịch vụ cho Bên B thì hợp đồng này xem như được thanh lý hoặc cả hai bên cùng thống nhất chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
Đại diện Bên A
Đại diện Bên B
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Thời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại
24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa
24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt
24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản
24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế
24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng
24h
Hợp đồng lắp đặt
24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR
24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển
24h
Hợp đồng dịch vụ
24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế
24h
Hợp đồng thuê khoán
24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu
24h
Hợp đồng xây dựng/thi công
24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án
24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng
24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi
24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản
24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần
24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản
24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ
24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền
24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên
24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh
24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu
24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh
24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu
24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
24h
Hợp đồng đầu tư
24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền
24h
Hợp đồng lao động
24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo
24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ
24h
Hợp đồng đặt cọc
24h
Hợp đồng ủy quyền
24h
…
24h
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Rà soát nội dung của hợp đồng;
Phân loại hợp đồng;
Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
Tư vấn đàm phán hợp đồng;
Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam