Hướng dẫn viết Hợp đồng thuê phòng khách sạn

Hợp đồng thuê phòng khách sạn là văn bản của cá nhân/tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên thuê phòng khách sạn thực hiện các công việc theo quy định của hợp đồng, bên thuê có nghĩa vụ trả tiền cho bên cho thuê.

Hợp đồng thuê phòng khách sạn
Hợp đồng thuê phòng khách sạn

Mẫu Hợp đồng thuê phòng khách sạn – Tư vấn 1900.0191


1. Hướng dẫn cách viết Hợp đồng thuê phòng khách sạn

Hợp đồng được soạn thảo tương đối đơn giản dựa trên nhu cầu của bên thuê và bên cho thuê. Các thỏa thuận cần nhấn mạnh bao gồm:

  • Thời gian, thời hạn thực hiện thuê phòng;
  • Giá, hình thức thanh toán;
  • Cọc và các hình thức khác tương tự;
  • Các dịch vụ bao gồm và không bao gồm;
  • Các quy định sơ bộ về quyền và trách nhiệm khi sử dụng phòng;
  • Chấm dứt thỏa thuận, thanh toán, bồi thường, phạt vi phạm;
  • Đơn phương hủy thỏa thuận, phương thức hủy.

2. Quy định pháp luật điều chỉnh Hợp đồng thuê phòng khách sạn

– Bộ luật dân sự 2015; Luật thương mại 2005 điều chỉnh quy định về hợp đồng

– Nghị định 96/2016/NĐ-CP điều kiện an ninh trật tự với một số ngành nghề có điều kiện; Nghị định 144/2021/NĐ-CP về xử phạt hành chính đối với vi phạm an ninh, trật tự điều chỉnh chủ thể ký kết, điều kiện kinh doanh dịch vụ cư trú; trách nhiệm của cơ sở kinh doanh và mức xử phạt hành chính

– Nghị định 45/2019/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực du lịch

3. Trách nhiệm kê khai cư trú với cơ quan chức năng địa phương

Theo quy định tại Điều 48 Luật Du lịch thì kinh doanh khác sạn là một loại hình kinh doanh dịch vụ lưu trú. Căn cứ Điều 44 Nghị định 96/2016/NĐ-CP về trách nhiệm cớ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú thì khách sạn có trách nhiệm thông báo cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi quản lý địa bàn đối với khách lưu trú là người Việt Nam và khai báo tạm trú đối với khách lưu trú là người nước ngoài (nghỉ qua đêm hoặc nghỉ theo giờ) phải thực hiện trước 23 giờ trong ngày. Trường hợp khách đến lưu trú sau 23 giờ thì thông báo trước 08 giờ sáng ngày hôm sau.

Trường hợp khi khách lưu trú không có giấy tờ tùy thân thì sau khi bố trí vào phòng nghỉ khách sạn phải thông báo ngay cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an quản lý địa bàn.

4. Trách nhiệm về tài sản, an toàn của khách thuê phòng

Do các bên thỏa thuận và tùy thuộc vào nội quy của mỗi khách sạn mà phạm vi chịu trách nhiệm đối với tài sản, an toàn của khách hàng thuê phòng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, khách sạn có nghĩa vụ áp dụng biện pháp bảo đảm tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch theo quy định tại Nghị định 45/2019/NĐ-CP:

Ví dụ:

Đối với những khách sạn có kho chứa đồ, tài sản của khách hàng để du khách cất giữ hành lý tài sản để hạn chế rủi ro mất mát, hư hỏng và có quy định về trách nhiệm của khách sản trong việc quản lý, bảo quản thì khi xảy ra r/ủi ro với tài sản khách sạn có trách nhiệm xử lý

Thông thường đối với các tài sản khách hàng lưu giữ trong phòng khách sạn thì khách hàng có trách nhiệm bảo quản, tuy nhiên các bên có thể thỏa thuận về trường hợp việc mất cắp, xảy ra rủi do với tài sản xuất phát từ lỗi bên phục vụ và nhân viên của khách sạn thì khách sạn sẽ phải chịu trách nhiệm trong trường hợp này

An toàn của khách thuê phòng: an toàn về thông tin cá nhân khi đăng ký sử dụng dịch vụ ở khách sạn; an toàn về tính mạng, tài sản, sức khỏe. Khách sạn phải có bộ phận an ninh đảm bảo an toàn cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ, đảm bảo các trang thiết bị bảo đảm an toàn cho khách hàng (phòng cháy chữa cháy, cứu thương, camera giám sát,…)  và chịu trách nhiệm khi an toàn của khách hàng bị xâm phạm mà không phải do lỗi từ phía khách hàng

Kết luận, để tránh những rủi ro không đáng có đối với tài sản và an toàn của khách hàng các bên nên thỏa thuận rõ về trách nhiệm đối với tài sản và an toàn của khách hàng khi kí kết hợp đồng thuê khách sạn để hạn chế tối đa thiệt hại và tranh chấp có thể xảy ra

5. Bí mật thông tin cá nhân và đời tư trong Hợp đồng thuê phòng khách sạn

Theo quy định Điều 3.11 Nghị định 98/2020/NĐ-CP thì “Bí mật cá nhân của người tiêu dùng” là thông tin liên quan đến cá nhân người tiêu dùng đã được người tiêu dùng hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan khác áp dụng các biện pháp bảo mật mà nếu tiết lộ hoặc sử dụng thông tin này không có sự chấp thuận của họ sẽ gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe, tính mạng, tài sản hoặc các thiệt hại về vật chất hoặc tinh thần khác với người tiêu dùng.

Khách sạn có nghĩa vụ bảo vệ thông tin của người tiêu dùng, đối với những hành vi vi phạm bị xử phạt hành chính theo quy định Điều 46 Nghị định 98/2020/NĐ-CP. Đối với các đơn vị hoạt động hợp pháp và có uy tín thì chính sách bảo mật cho khách hàng là một trong những yêu cầu bắt buộc. Trong danh mục các chính sách của khách sạn, kể cả khách sạn giá rẻ luôn có mục Chính sách bảo mật (hoặc Chính sách về quyền riêng tư toàn cầu) được thiết lập dựa trên quy định của pháp luật (bảo mật hình ảnh cá nhân, thông tin cá nhân,…). Tuy nhiên, tùy từng khách sạn mà phạm vi, đối tượng được bảo mật cũng sẽ khác nhau, nên khi ký kết hợp đồng các bên cần có thỏa thuận chi tiết đối với việc bảo mật thông tin của khách hàng cũng như trách nhiệm của các bên khi vi phạm nghĩa vụ này

6. Chấm dứt Hợp đồng thuê phòng khách sạn

Hợp đồng thuê khách sạn chấm dứt trong trường hợp:

  1. Các bên hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng và không có thỏa thuận gì thêm
  2. Theo thỏa thuận của các bên
  3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng do các bên thỏa thuận với từng trường hợp cụ thể
  4. Sự kiện bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, bão lũ,…) khiến việc thực hiện hợp đồng không thể tiếp tục
  5. Các trường hợp khác pháp luật có quy định

7. Điều khoản về trách nhiệm của khách lưu trú trong Hợp đồng thuê phòng khách sạn

Pháp luật không có quy định cụ thể về trách nhiệm của khách lưu trú khi lưu trú tại khách sạn, tuy nhiên, căn cứ vào quy định tại Điều 44 Nghị định 96/2016/NĐ-CP về trách nhiệm cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú và quy định pháp luật dân sự đối với hợp đồng dịch vụ có thể suy ra được trách nhiệm của khách lưu trú khi ký hợp đồng thuê khách sạn như sau:

– Tuân thủ nội quy quy định về công tác đảm bảo an ninh, trật tự, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy của khách sạn;

– Cung cấp đầy đủ giấy tờ tùy thân của khách lưu trú, gồm một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu; Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú (đối với người nước ngoài); các loại giấy tờ có dán ảnh do các cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp;

– Xuất trình được các giấy phép sử dụng do cơ quan có thẩm quyền cung cấp trong trường hợp khách lưu trú mang theo vũ khí, công cụ hỗ trợ;

– Thanh toán đầy đủ tiền thuê khách sạn khi trả phòng theo các hình thức thanh toán mà khách hàng cung cấp.

8. Khách sạn bao nhiêu tầng thì cần phải có Giấy phép PCCC

Phòng cháy chữa cháy là trách nhiệm của mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức; Giấy phép phòng cháy chữa cháy là một loại tài liệu pháp lý chứng minh cơ sở, doanh nghiệp được cấp có đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy thuộc Cục cảnh sát phòng cháy, chữa cháy cứu hộ, cứu nạn.

Kinh doanh khách sạn là một ngành đặc thù mà pháp luật quy định phải cơ các biện pháp, quy định bắt buộc đối với việc phòng cháy chữa cháy, theo quy định tại Phụ lục V nghị định 136/2020/NĐ-CP thì đối tượng sau đây thuộc diện phải xin cấp giấy phép Phòng cháy chữa cháy phòng cháy chữa cháy bao gồm Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

Như vậy khách sạn có chiều cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5000m3 trở lên thì cần phải có giấy phép về phòng cháy chữa cháy

9. Điều kiện kinh doanh khách sạn

(1) Điều kiện kinh doanh khách sạn hiện được quy định tại Luật du lịch 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành, theo Điều 48, Điều 49 Luật Du lịch 2017 thì kinh doanh khách sạn thuộc loại hình kinh doanh dịch vụ lưu trú, do đó cần phải tuân thủ các quy định về kinh doanh dịch vụ lưu trú, cụ thể:

            + Có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

            + Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;

            + Đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch.

(2) Chủ thể kinh doanh khách sạn cần đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ theo quy định tại Điều 22 Nghị định 168/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 5 Nghị định 142/2018/NĐ-CP, cụ thể:

            + Có tối thiểu 10 buồng ngủ; có quầy lễ tân, phòng vệ sinh chung.

            + Có nơi để xe cho khách đối với khách sạn nghỉ dưỡng và khách sạn bên đường.

            + Có bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống đối với khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn nổi, khách sạn bên đường.

            + Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.

            + Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày.

(3) Vị trí

+ Ví trí của khách sạn luôn được bảo vệ an toàn,  không gần những nơi ô nhiễm môi trường, khu vệ sinh công cộng, các cơ sở sản xuất độc hại…( khoảng cách ít nhất 100m ). Ngoài ra không được xây dựng khách sạn ở vị trí liền kề khu vực cần bảo vệ quốc phòng, an ninh. + Phải đảm bảo an toàn, không gần khu vệ sinh công cộng, các cơ sở sản xuất độc hại, các bệnh viện trường học và khoảng cách này ít nhất là 100m và không được liền kề khu vực cần bảo vệ quốc phòng, an ninh theo quy định hiện hành.

10. Mẫu hợp đồng thuê khách sạn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

……., ngày… tháng… năm…

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG KHÁCH SẠN

Số…../HĐT-…

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ…;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay , ngày…tháng…năm…, chúng tôi, gồm các bên dưới đây:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

CÔNG TY……

-Mã số Doanh nghiệp số …. do Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và Đầu tư …..cấp lần đầu ngày…tháng…năm…

-Địa chỉ trụ sở chính: số….phố…phường….quận….thành phố….

-Địa chỉ liên hệ/nhận thông báo:……………………………………………………

-Điện thoại Công ty:…………………………..Fax:……………………………….

-Số tài khoản thanh toán: ………………Tại Ngân hàng…………………………..

-Đại diện bởi Ông(Bà)…………………Chức vụ:…………………………………

BÊN THUÊ (BÊN B)

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê phòng khách sạn với những điều khoản dưới đây:

Điều 1. Đặc điểm của phòng khách sạn

Bên A đồng ý cho bên B thuê phòng khách sạn thuộc sở hữu hợp pháp của bên A tại địa chỉ:………..với diện tích phòng cho bên B thuê là:……..m2(mét vuông)

Mục đích thuê: Để ở

Điều 2. Giá cả và phương thức thanh toán

-Giá cho thuê kể từ ngày ký hợp đồng là:………đồng/tháng(Bằng chữ:…………)

-Giá trên chưa bao gồm các chi phí sử dụng điện, nước, internet, và các dịch vụ khách của khách sạn. Bên B chịu trách nhiệm thanh toán chi phí này.

– Giá trên đã bao gồm…….; Chưa bao gồm:……

– Tiền thuê phòng được thanh toán….tháng một lần, thanh toán vào ngày….hàng tháng bằng hình thức trả tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản đã nêu trên hoặc vào tài khaonr khác mà bên A thông báo

– Trường hợp bên B thanh toán trễ thì sẽ tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng nhân với số ngày chậm thanh toán.

Điều 3. Thời hạn thuê và thời điểm giao nhận phòng

– Thời hạn thuê phòng khách sạn là….kể từ ngày…tháng…năm…

– Thời điểm giao phòng là ngày…tháng…năm….

– Khi hết thời hạn thuê, nếu hai bên có nhu cầu muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ cùng nhau thỏa thuận gia hạn hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng mới.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Cung cấp chứng từ, tài liệu chứng minh tính hợp pháp của phòng khách sạn

– Giao phòng và trang thiết bị gắn liền với phòng khách sạn

– Bảo trì phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận

– Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản tiền theo quy định của hợp đồng

-Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra

– Yêu cầu bên B trả lại phòng khách sạn cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B:

  • Không trả hoặc trả không đúng hạn tiền thuê phòng liên tiếp trong… tháng
  • Sử dụng phòng cho thuê không đúng mục đích
  • Tự ý sửa chữa, phá dỡ, lắp đặt trang thiết bị mà không có sự đồng ý của bên A

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

-Sử dụng phòng đúng mục đích đã quy định trong hợp đồng

-Trả đủ, đúng hạn các khoản tiền đã quy định trong hợp đồng

-Trả phòng cho bên A theo đúng thoản thuận

-Chấp hành mọi quy định về trật tư, an toàn vệ sinh khu vực

– Trả lại phòng cho bên A như các trường hợp đã quy định trong hợp đồng

– Nhận phòng và trang thiết bị đúng như thỏa thuận, cam kết của bên B

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thương thiệt hại nếu bên A thực hiện các hành vi vi phạm hợp đồng

Điều 6. Trách nhiệm của các BÊN và xử lý vi phạm Hợp đồng

-Một trong các bên nếu không thực hiện đúng theo những quy định của hợp đồng sẽ phải chịu phạt 8% giá trị của hợp đồng.

-Các bên phải bồi thường thiệt hại do chính mình gây ra

Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

-Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;

-Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên không hoàn thành các nghĩa vụ phải làm;

-Khi các bên thực hiện công việc trái quy định của pháp luật;

-Các trường hợp khác đã nêu trong hợp đồng

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp các Bên có tranh chấp về nội dung của Hợp đồng thì cấc Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày một trong các Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng

-Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành … bản, bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Bên thuê giữ ….bản, bên cho thuê giữ … bản.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh những vấn đề cần thỏa thuận, các bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng.

….ngày…tháng…năm…

BÊN A(Ký và ghi rõ họ tên)BÊN B(Ký và ghi rõ họ tên)

11. Mẫu Hợp đồng thuê khách sạn tổ chức hội nghị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ KHÁCH SẠN TỔ CHỨC HỘI NGHỊ

Số:………./HĐTKS

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Nghị định 45/2019/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 144/2021/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 98/2020/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN CHO THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên B cho bên A thuê khách sạn để tổ chức sự kiện với nội dung cụ thể như sau:

1. Phòng thuê

STTLoại phòngĐặc điểm (trang thiết bị đi kèm,…Diện tíchSố lượngThời gianĐơn giáTổng giá trị
1Phòng ở      
2Hội trường      

2. Dịch vụ:

– Dịch vụ ăn uống:…

– Bên B tiến hành sắp xếp, bày trí hội trường theo yêu cầu của bên A theo phụ lục đính kèm trong hợp đồng

– Hướng dẫn các thành viên của bên A đến phòng tổ chức hội nghị theo giấy mời và danh sách mà bên A cung cấp

Điều 2. Chất lượng

1. Phòng/Hội trường thuê đầy đủ các trang thiết bị và điều kiện đúng như thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này

2. Khách sạn có đội bảo vệ đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho các thành viên của bên A cũng như tài sản của bên A

3. Sắp xếp thời gian theo đúng thỏa thuận hợp đồng

4. Có chỗ để xe rộng rãi, đủ không gian cho số lượng khách mời của hội nghị bên A tổ chức

5. Phục vụ đồ ăn nước uống đảm bảo chất lượng, số lượng

6. Đảm bảo các điều kiện về an toàn cháy nổ

7. Đảm bảo về độ bảo mật thông tin về sự kiện bên A

Điều 3. Điều kiện tổ chức hội nghị

– Bên B không được sử dụng khách để thực hiện các hoạt động sau:

            + Thực hiện các hoạt động, chương trình trái với quy định của pháp luật, các chương trình đào tạo/hội họp thuộc diện cấm của các cơ quan quản lý nhà nước. Nếu bên B vi phạm thì hoàn toàn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

            + Truyền đạo, tuyên truyền và phát tán các nội dung hoặc tài liệu chống phá Đảng và Nhà nước, tuyên truyền mê tín dị đoan, kích động bạo loạn chống Nhà nước CHXHCN Việt Nam, gây chia rẽ và phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

– Không được đem vào hội nghị các trang thiết bị nguy hiểm như vũ khí sẵ nhọn, súng ống,…; chất cấm; đảm bảo an ninh trật tự không gây gỗ đánh nhau nếu không phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

Điều 4. Giá hợp đồng và Thanh toán

1. Giá trị hợp đồng: …. Đồng, bằng chữ:….

Thuế VAT: ….

Tổng giá trị hợp đồng: …. Đồng, bằng chữ:….

2. Giá trị hợp đồng đã bao gồm giá phòng; dịch vụ ăn uống, bày trí; thuế, phí, lệ phí và các chi phí liên quan theo quy định của pháp luật

3. Trường hợp có bất kì chi phí nào phát sinh theo yêu cầu của bên A sẽ được bên B lập bảng kê khai chi tiết và các bên tiến hành quyết toán sau khi hội nghị kết thúc

4. Thanh toán

– Hình thức: tiền mặt hoặc chuyển khoản

– Phương thức: thanh toán thành 2 đợt

            + Đợt 1: Bên A sẽ đặt cọc trước cho bên B … % của Hợp đồng để đăng ký phòng và Hội trường trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Vào ngày cuối cùng của hạn thanh toán bên B phải thông báo cho bên A về lịch thanh toán, nếu bên A vẫn không thanh toán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

            + Đợt 2: Bên A sẽ thanh toán các chi phí còn lại cho bên B vào ngày …., bên B có nghĩa vụ cung cấp cho bên B bảng quyết toán bao gồm tiền đặt cọc, chi phí phát sinh, tổng tiền phải thanh toán…cùng với các biên lai chứng từ hợp lệ

– Trường hợp bên A đã đặt cọc tiền cho bên B nhưng lại đổi ý hủy phòng vì bất kì lý do nào thì bên A sẽ đương nhiên bị mất cọc và phải thông báo cho bên A thời gian … ngày kể từ ngày hủy phòng

– Nếu bên B không thanh toán cho bên A đúng hạn thì phải chịu lãi suất chậm thanh toán bằng…% giá trị chậm thanh toán và không được chậm quá … ngày nếu không phải chịu một khoản tiền … giá trị hợp đồng

Điều 5. Bảo mật thông tin

1. Bên B có nghĩa vụ bảo mật các thông tin bên A về việc tổ chức hội nghị: thời gian, địa điểm, hình ảnh, thông tin cá nhân của bên A,… không được tiết lộ cho bất kì bên thứ 3 nào được biết trừ trường hợp được người có thẩm quyền bên A đồng ý bằng văn bản, pháp luật có quy định hoặc các thông tin đã được công bố

2. Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ này thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và phạt …. giá trị hợp đồng

Điều 6. Thời hiệu hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ….. và chấm dứt vào ngày …..

2. Các bên có thể tạm hoãn thời gian thực hiện hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản và có lý do chính đáng cho bên còn lại trong thời hạn ….. ngày kể từ ngày thực hiện công việc trên thực tế

Trường hợp việc hoãn thực hiện hợp đồng gây ảnh hưởng cho một trong các bên thì bên tạm hoãn phải tìm kiếm giải pháp khắc phục nếu không phải bồi thường cho bên bị ảnh hưởng bằng … giá trị hợp đồng

Điều 7. Bảo quản tài sản

1. Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với các tài sản, hành lý bên A đưa cho bên B giữ, bảo quản, bên A có trách nhiểm bảo quản đối với các tài sản cá nhân mang theo bên người và tài sản trong quá trình tổ chức tại phòng hội nghị

2. Bên A có trách nhiệm bảo quản các tài sản của khách sạn, đối với các trường hợp làm hư hỏng, mất mát từ thành viên bên A, bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm

Điều 8. Trách nhiệm của bên A

1. Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến việc thuê khách sạn để tổ chức hội nghị

2. Thực hiện đúng các yêu cầu của bên A theo quy định tại Điều 1,2 của hợp đồng này

3. Trách nhiệm thực hiện đúng, đầy đủ, nghiêm chỉnh nội quy của khách sạn, nội quy sử dụng từng loại phòng

4. Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng

5. Đảm bảo nội dung, tính pháp lý của buổi hội nghị, không trái pháp luật, đạo đức, xâm phạm thuần phong mỹ tục của quốc gia, dân tộc; gây kích động chống phá chính quyền nếu không chịu hoàn toàn trách nhiệm

6. Chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với thành viên, người tham gia buổi hội nghị của bên A nếu vi phạm quy định nội quy khách sạn, vi phạm quy định của pháp luật

7. Trường hợp bên A muốn thanh đổi số lượng phòng thuê, ngày thuê,… thì phải thông báo trước cho bên B…. ngày kể từ ngày có hiệu lực trong hợp đồng

Nếu vi phạm quy định về thời hạn thông báo thì bên A có nghĩa vụ thanh toán cho bên B các khoản chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để chuẩn bị theo yêu cầu của bên A đồng thời bồi thường cho bên A bằng … giá trị thiệt hại

8. Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật

Điều 9. Trách nhiệm của bên B

1. Cung cấp phòng/hội trường và thực hiện các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng này

2. Thông báo nội quy của khách sạn cho bên A

3. Yêu cầu bên A bồi thường các thiệt hại do thành viên bên A gây ra trong quá trình tổ chức sự kiện nếu không phải lỗi xuất phát từ bên B

4. Trách nhiệm bảo mật thông tin theo thỏa thuận trong hợp đồng

5. Ghi sổ, đăng ký lưu trú và thực hiện các thủ tục khác với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành

6. Kiểm tra giấy tờ các nhân, hành lý, tài sản đảm bảo thành viên của bên A không đem các vũ khí, thiết bị nguy hiểm vào khách sạn

7. Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn giá trị hợp đồng như đã thỏa thuận

Điều 10. Chế tài vi phạm hợp đồng

1. Bên B cung cấp phòng, dịch vụ không đảm bảo chất lượng thì phải khắc phục lỗi ngay lập tức đáp ứng công việc của bên A hoặc giảm giá … % giá trị hợp đồng cho bên B, nếu không bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và B chịu phạt … % giá trị hợp đồng

2. Nếu bên B không cung cấp dịch vụ đúng như thời hạn đã thỏa thuận thì phải trả lại tiền đặt cọc cho bên A đồng thời bồi thường cho bên A một khoản bằng … giá trị hợp đồng

3. Bên B có quyền hủy hợp đồng và bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong trường hợp bên A vi phạm quy định tại Điều 3 của hợp đồng này và chịu mức phạt bằng … % giá trị hợp đồng

4. Trường hợp bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải chịu mức phạt bằng … giá trị bị vi phạm

5. Ngoài các trường hợp nêu trên nếu các bên vi phạm bất kì nghĩa vụ nào khác trong hợp đồng này thì bên vi phạm chịu phạt bằng….% giá trị phần bị vi phạm. Thời hạn nộp phạt vi phạm không quá … ngày kể từ ngày có hành vi vi phạm xảy ra nếu không sẽ phải chịu lãi suất bằng….% đối với tiền phạt chậm nộp

Điều 11. Rủi ro và bất khả kháng

1. Rủi ro là một điều không may mắn, không lường trước được về khả năng xảy ra

Bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với những rủi ro xảy ra khi tổ chức hội nghị mà không xuất phát từ lỗi của bên B

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng (lũ lụt, bão, dịch bệnh,…) thì các bên phải thông báo ngay cho bên còn lại; nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến việc tiếp tục thực hiện hợp đồng gây thiệt hại cho các bên thì có quyền hủy hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên còn lại trong thời hạn … ngày kể từ ngày dự định kết thúc hợp đồng

3. Sự kiện bất khả kháng không được xem là cơ sở để xử phạt khi các bên không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng, khi sự kiện bất khả kháng xảy ra ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện nghĩa vụ của các bên thì các bên được miễn việc thực hiện nghĩa vụ đó đến khi kết thúc sự kiện bất khả kháng và không phải chịu trách nhiệm

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

1. Các bên hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng và không có thỏa thuận gì thêm

2. Theo thỏa thuận của các bên

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của hợp đồng hoặc hợp đồng có quy định. Các bên phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho bên kia trong thời hạn …. ngày kể từ ngày dự định chấm dứt hợp đồng

Bất kỳ trường hợp nào tự ý chấm dứt hợp đồng đều phải bồi thường cho bên còn lại bằng … giá trị hợp đồng

4. Sự kiện bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, bão lũ,…) khiến việc thực hiện hợp đồng không thể tiếp tục

5. Các trường hợp khác pháp luật có quy định

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 14. Các thỏa thuận khác

1. Hợp đồng được thực hiện theo nguyện tắc thiện chí, không ép buộc. Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận, bên nào vi phạm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

2. Trường hợp có bất kỳ điều khoản nào vô hiệu theo quy định của pháp luật Việt Nam thì không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại trong hợp đồng

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………..

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

12. Mẫu Hợp đồng thuê khách sạn để kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ KHÁCH SẠN ĐỂ KINH DOANH

Số:………./HĐTKS

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Nghị định 96/2016/NĐ-CP

– Căn cứ Nghị định 144/2021/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN CHO THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Thông tin về khách sạn

Bên B đồng ý cho bên A thuê lại khách sạn thuộc quyền sở hữu của bên B, cụ thể:

1. Tên khách sạn: …

2. Địa chỉ: …

3. Diện tích: …

4. Số tầng: …

5. Số phòng:…

6. Trang thiết bị: theo bảng danh sách đính kèm hợp đồng

7. Nhân viên (nếu có): …

Điều 2. Mục đích và điều kiện thuê khách sạn

1. Mục đích thuê: Kinh doanh khách sạn

2. Điều kiện:

– Bên A:

            + Có giấy phép kinh doanh đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ lưu trú

            + Bên A có nghĩa vụ đăng ký các giấy phép về PCCC, ANTT và các giấy tờ pháp lý khác phục vụ cho việc kinh doanh khách sạn của bên A

– Bên B:

            + Là chủ sở hữu và có toàn quyền đối với khách sạn cho bên B thuê lại, đảm bảo quyền sử dụng của bên B đối với khách sạn, không có tranh chấp với bên thứ ba về quyền sở hữu

            + Trường hợp chuyển quyền sử dụng dối với tên khách sạn có đăng ký bảo hộ, bên B có trách nhiệm thực hiện các thủ tục giấy tờ đăng ký nhượng quyền thương hiệu đối với tên khách sạn cho bên A, đảm bảo không có tranh chấp với bên thứ 3 và đúng quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ)

            + Khách sạn đảm bảo các điều kiện về diện tích, PCCC, ANTT, các trang thiết bị theo đúng quy định kinh doanh khách sạn

            + Bên B đã hoàn thành tất cả nghĩa vụ tài chính đối với bên thứ ba

Điều 3. Thủ tục

1. Bên A thực hiện các thủ tục để kinh doanh dịch vụ cư trú: đăng ký lại các giấy phép PCCC; Đăng ký cấp giấy chứng nhận ANTT;… bằng chi phí của mình

2. Bên A thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí khi kinh doanh dịch vụ khách sạn trong thời gian thuê khách sạn của bên B

3. Bên B có trách nhiệm nộp thuế TNDN/TNCN, thuế VAT khi cho bên A thuê khách sạn

4. Bên B có trách nhiệm cung cấp các thông tin, giấy tờ, tài liệu cần thiết để bên A thực hiện các thủ tục quy định tại Điều 3.1 của Hợp đồng này, nếu không phải bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

Điều 4. Thời hạn Hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…..

2. Thời hạn thuê …. năm

3. Trường hợp hết thời hạn thuê mà các bên vẫn muốn tiếp tục gia hạn hợp đồng thì các bên phải tiến hành thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng chậm nhất … tháng trước khi đến hạn hợp đồng

Điều 5. Giá và Thanh toán

1. Giá thuê khách sạn: … Đồng/tháng, bằng chữ: …

Thuế VAT: …

Tổng giá trị hợp đồng: …. Đồng, bằng chữ: …

2. Giá trên là cố định đã bao gồm tiền thuê khách sạn; các trang thiết bị đi kèm, …; thuế, phí, lệ phí và các chi phí hợp lý khác theo quy định của pháp luật hiện hành

Giá trên không bao gồm các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại, internet, fax và các dịch vụ khác phục vụ trong quá trình bên A kinh doanh khách sạn. Bên A có trách nhiệm thanh toán các chi phí này kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

3. Thanh toán

– Hình thức: tiền mặt hoặc chuyển khoản

– Phương thức: Bên A sẽ thanh toán tiền thuê khách sạn cho bên B hàng tháng trong khoảng thời gian từ ngày …. đến ngày …

Bên A phải thanh toán cho bên B đúng thời hạn đã quy định, nếu không sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng … % đối với số tiền chậm trả. Trường hợp quá … tháng mà bên B vẫn không thanh toán cho bên A thì lãi suất được áp dụng … % đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm trả đến thời điểm thanh toán trên thực tế, và bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp này.

Điều 6. Kiểm kê và Bàn giao khách sạn

1. Bàn giao

– Bên B bàn giao khách sạn và các giấy tờ cần thiết cho bên B kể từ ngày …

– Địa điểm bàn giao: ….

2. Kiểm kê tài sản

– Trước khi bàn giao khách sạn bên A và bên B có buổi làm việc để kiểm kê khách sạn, các tài sản trong khách sạn cũng như giá trị sử dụng, thời hạn sử dụng của khách sạn và tài sản kèm theo,…

– Việc kiểm tra được lập thành biên bản và có chữ ký từ người có thẩm quyền của cả hai bên

– Trong thời gian từ sau khi kiểm tra đến trước khi bàn giao tài sản bên B có nghĩa vụ bảo quản khách sạn để đảm bảo đúng nguyên trạng khi bàn giao; trường hợp có mất mát, hư hỏng do lỗi của bên A thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm để khắc phục

Điều 7. Bảo trì, bảo dưỡng, sữa chữa khách sạn

1. Bên A trong thời gian kinh doanh có nghĩa vụ bảo trì, bảo dưỡng khách sạn và trang thiết bị của khách sạn đảm cho việc kinh doanh khách sạn, bên B không chịu trách nhiệm đối với những hư hỏng, mất mát đối với các tài sản và trang thiết bị khách sạn trong thời gian bên A sử dụng

2. Trong quá trình sử dụng nếu bên A muốn sửa chữa bất kì phần nào liên quan đến công trình kiến trúc khách sạn,… thì phải được sự đồng ý của bên B nếu không phải bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng; trường hợp bị hư hỏng thì có quyền yêu cầu bên B tiến hành sửa chữa và bảo trì

Điều 8. Bảo hiểm và bảo hành

1. Bảo hiểm

Sau khi thuê lại khách sạn, bên A có nghĩa vụ đóng bảo hiểm về phòng chống cháy nổ, bảo hiểm trang thiết bị, máy móc,…theo quy định

2. Bảo hành

– Thời hạn bảo hành: …

– Phạm vi bảo hành: các hư hỏng về hệ thống, thiết kế, công trình kiến trúc của khách sạn,… không do lỗi của bên A, bên B có trách nhiệm sữa chữa hoàn toàn bằng chi phí của mình

– Trong thời hạn … ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên A bên B phải tiến hành việc sữa chữa, nếu hét thời hạn trên mà bên B không làm thì bên A sẽ thuê một bên thứ ba thực hiện công việc và bên B phải chịu mọi chi phí.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Sử dụng khách sạn đúng với mục đích đã thỏa thuận

2. Thanh toán các chi phí liên quan đến việc kinh doanh khách sạn kể từ thời điểm bàn giao

3. Thanh toán đúng hạn và đầy đủ tiền thuê khách sạn cho bên B

4. Trả lại mặt bằng cho bên B khi hết hạn; không được chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba nếu chưa có sự đồng ý của bên B

5. Sửa chữa, bảo trì các trang thiết bị của khách sạn trong thời hạn thuê

6. Nhận khách sạn và các trang thiết bị theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

7. Ưu tiên kí tiếp hợp đồng với bên B nếu hết thời hạn mà khách sạn vẫn được tiếp tục cho thuê

8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

            + Có tranh chấp với bên thứ 3 về quyền sử dụng khách sạn

            + Khách sạn không đáp ứng đủ điều kiện thỏa thuận để tiếp tục thuê

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Đảm bảo khách sạn cho thuê thuộc quyền sử dụng hợp pháo của bên B, không xảy ra tranh chấp đối với bất kì bên thứ ba nào

2. Hỗ trợ bên B trong việc thực hiện các thủ tục giấy tờ liên quan đến đăng ký kinh doanh khách sạn

3. Giao khách sạn và các trang thiết bị đi kèm cho bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

4. Sữa chữa những hư hỏng của khách sạn không phải lỗi của bên A theo yêu cầu của bên A

5. Yêu cầu bên A trả tiền thuê đầy đủ và đúng thời hạn

6. Lấy lại khách sạn khi hết thời hạn của hợp đồng

7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

            – Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này

            – Bên A không bảo quản khách sạn trong thời gian thuê dẫn đến hư hỏng ảnh hưởng đến việc sử dụng kinh doanh khách sạn

Điều 11. Chấm dứt và thanh lý hợp đồng

1. Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

– Các bên hoàn thành nghĩa vụ của hợp đồng và không có bất kì thỏa thuận nào khác

– Theo thỏa thuận của các bên

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Hợp đồng này và phải thông báo cho bên còn lại trong thời hạn …. ngày kể từ ngày có dự định chấm dứt

– Các trườn hợp khác theo quy định của pháp luật

2. Thanh lý hợp đồng

Sau khi chấm dứt hợp đồng, trong thời hạn … ngày các bên tiến hành thanh lý hợp đồng:

– Đối với các tài sản, trang thiết bị bên A bỏ tiền để mua sắm phục vụ cho hoạt động kinh doanh thuộc về bên A

– Các sửa chữa , nâng cấp của bên A đối với khách sạn sẽ được định giá và thanh toán chi phí cho bên A

– Bên A hoàn trả lại khách sạn cho bên B theo đúng nguyên trạng như biên bản kiểm kê

Điều 12. Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng

1. Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán, chậm thanh toán thì phải chịu phạt bằng … giá trị phần vi phạm. Nếu vượt quá thời gian chậm thanh toán cho phép thì mức phạt bằng …. giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên B bằng … giá trị hợp đồng

2. Trường hợp xảy ra tranh chấp với bên thứ ba về quyền của bên A đối với khách sạn thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu phạt bằng … giá trị hợp đồng đồng thời bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với bên B

3. Đối với các vi phạm khác trong hợp đồng này, bên vi phạm phải chịu phạt bằng … giá trị phần vi phạm

Điều 13. Bất khả kháng

1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất , bão lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc nguy cơ xảy ra chiến tranh….và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, các bên phải thông báo ngay cho bên còn lại chậm nhất … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra

3. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng (không áp dụng đối với nghĩa vụ thanh toán) và bên không thể thực hiện được nghĩa vụ không chịu phạt vi phạm cũng như bồi thường thiệt hại trong trường hợp này.

4. Trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra quá lâu ảnh hưởng đến việc kinh doanh của bên A và bên A không còn khả năng thanh toán để tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên A trong thời hạn … ngày trước khi chấm dứt hợp đồng

Điều 14. Thỏa thuận khác

1. Các bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ hợp đồng theo thỏa thuận nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm

2. Giải quyết tranh chấp: Trường hợp các bên xảy ra tranh chấp thì sẽ ngồi lại để hòa giải, việc hòa giải phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên. Sau …. tháng, nếu tranh chấp vẫn không được giải quyết thì sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………..

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

13. Mẫu Hợp đồng thuê nhà nghỉ kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ NGHỈ ĐỂ KINH DOANH

Số:………./HĐTNN

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy 2001 sđ, bs 2013;

– Căn cứ Nghị định 96/2016/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 144/2021/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………………………..

BÊN B (BÊN CHO THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

1. Thông tin nhà nghỉ

Bên B đồng ý cho bên A thuê lại Nhà nghỉ thuộc quyền sở hữu của bên B, cụ thể:

a) Tên nhà nghỉ: …

b) Địa chỉ: …

c) Diện tích: …

d) Số tầng: ……..Số phòng trong mỗi tầng:………

e)Trang thiết bị: cập nhật chi tiết trong bảng danh sách đính kèm hợp đồng này

f) Nhân viên (nếu có): …

2. Mục đích thuê: kinh doanh

Điều 2. Giấy phép và thủ tục

1. Giấy phép

Bên B cung cấp cho bên A các giấy tờ, tài liệu bao gồm:

            + Giấy phép kinh doanh đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ lưu trú

            + Giấy phép về PCCC, ANTT, giấy đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và các giấy tờ pháp lý khác phục vụ cho việc kinh doanh nhà nghỉ của bên A

2. Thủ tục

1. Bên A thực hiện các thủ tục sang tên đối với các giấy phép quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện việc kinh doanh nhà nghỉ;

2. Bên A thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí khi kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ trong thời gian thuê nhà nghỉ của bên B;

3. Bên B có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện hợp đồng này và hoàn tất các nghĩa vụ tài chính với bên thứ ba trước khi bàn giao lại nhà nghỉ cho bên A;

4. Các bên có nghĩa vụ cung cấp thông tin, tài liệu cho bên còn lại trong vòng … ngày khi có yêu cầu để thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết cho hợp đồng này.

Điều 3. Thời hạn thuê

1. Thời hạn thuê …. năm

Ngày bắt đầu:….

Ngày kết thúc:….

2. Trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng thuê kết thúc các bên tiến hành thanh lý, bàn giao lại tài sản và thực hiện các nghĩa vụ chưa hoàn thành.

Điều 4. Giá thuê

1. Giá thuê nhà nghỉ: … Đồng/tháng, bằng chữ: …

Giá này đã bao gồm: trang thiết bị,…

Chưa bao gồm: các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại, internet, fax, tiền lương nhân viên và các dịch vụ khác phục vụ trong quá trình bên A kinh doanh nhà nghỉ. Bên A có trách nhiệm thanh toán các chi phí này kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

Thuế VAT: …

Tổng giá trị hợp đồng: …. Đồng, bằng chữ: …

2. Giá thuê này là giá cố định trong suốt thời gian ký kết hợp đồng trừ trường hợp sự kiện bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh,…), kinh doanh thua lỗ (tài liệu chứng minh hoạt dộng kinh doanh của bên B trong … tháng gần nhất) khiến bên A gặp khó khăn trong việc thực hiện hợp đồng thì có thể thỏa thuận với bên B về việc giảm giá thuê

Nếu không thỏa thuận được và bên B không còn khả năng để tiếp tục thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nhưng phải thông báo cho bên B bằng văn bản trước … ngày và chứng minh được hoạt động kinh doanh thua lỗ, khả năng tài chính hiện tại của bản thân.

Điều 5. Thanh toán

1. Hình thức: chuyển khoản vào số tài khoản bên A cung cấp trong hợp đồng này;

2. Phương thức: Bên A sẽ thanh toán tiền thuê nhà nghỉ cho bên B … tháng/lần vào ngày …/…/… của tháng đầu tiên

3. Bên A phải thanh toán cho bên B đúng thời hạn đã quy định, nếu không sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng … % đối với số tiền chậm trả. Trường hợp quá … tháng mà bên B vẫn không thanh toán cho bên A thì lãi suất được áp dụng … % đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm trả đến thời điểm thanh toán trên thực tế, và bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp này

Điều 6. Bảo lãnh thanh toán

1. Vào thời điểm ký kết hợp đồng, Bên A cung cấp cho bên B chứng thư bảo lãnh của Ngân hàng …. nơi bên A mở tài khoản, cụ thể:

Số chứng thư:…

Thời hạn bảo lãnh:….

Điều kiện thanh toán:…

2. Trong trường hợp bên A không thực hiện nghĩa vụ thanh toán bên B trong vòng … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán thì có quyền cầm chứng thư bảo lãnh đến ngân hàng đề yêu cầu thực hiện nghĩa vụ thanh toán của bên B mà không cần hỏi ý kiến của bên B

3. Trong vòng … ngày kể từ hoàn tất việc nhận thanh toán từ Ngân hàng bảo lãnh, Bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B.

Điều 7. Kiểm kê và Bàn giao Nhà nghỉ

1. Bàn giao

– Bên B bàn giao Nhà nghỉ và các giấy tờ cần thiết cho bên A kể từ ngày …

– Địa điểm bàn giao: ….

2. Kiểm kê tài sản, hiện trạng nhà nghỉ

– Trước khi bàn giao nhà nghỉ bên A và bên B có buổi làm việc để kiểm kê các tài sản cũng như hiện trạng của nhà nghỉ, các bên sử dụng biên bản này để đối chiếu sau khi hợp đồng kết thúc và các bên tiến hành thanh lý tài sản

– Việc kiểm tra được lập thành biên bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền hai bên

– Trường hợp trong quá trình sử dụng bên A tự ý xây dựng mà không có sự cho phép bằng văn bản của bên B thì bên B không chịu trách nhiệm chi trả phần xây thêm cho bên A và được giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 8 hợp đồng này trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Điều 8. Bảo trì, bảo dưỡng, sữa chữa Nhà nghỉ

1. Bên A trong thời gian kinh doanh có nghĩa vụ bảo trì, bảo dưỡng nhà nghỉ và trang thiết bị của nhà nghỉ đảm cho việc kinh doanh nhà nghỉ;

2. Trong quá trình sử dụng nếu bên A muốn sửa chữa bất kì phần nào liên quan đến công trình kiến trúc nhà nghỉ thì phải được sự đồng ý của bên B nếu không phải bồi thường cho bên B bằng … giá trị hợp đồng, và khôi phục lại nguyên trạng Nhà nghỉ ban đầu khi ký kết;

3. Trong quá trình sử dụng nếu nhà nghỉ bị hư hỏng không phải do lỗi của bên A thì bên A có quyền yêu cầu bên B tiến hành sửa chữa, bên B phải thực hiện việc sửa chữa cho bên A trong vòng … ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên A;

4. Trong quá trình thuê, nếu bên B muốn tu sửa, cải tạo Nhà nghỉ thì phải được sự đồng ý của bên A và không được làm ảnh hưởng đến việc kinh doanh của bên A, nếu gây thiệt hại cho việc kinh doanh của bên A thì phải bồi thường.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Sử dụng Nhà nghỉ đúng với mục đích đã thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này

2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với việc kinh doanh nhà nghỉ kể từ thời điểm bàn giao;

3. Thanh toán đúng hạn và đầy đủ tiền thuê theo quy định của hợp đồng này

4. Trả lại Nhà nghỉ cho bên B khi hết hạn; không được chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba nếu chưa có sự đồng ý của bên B;

5. Sửa chữa, bảo trì các trang thiết bị của Nhà nghỉ trong thời hạn thuê;

6. Ưu tiên kí tiếp hợp đồng với bên B nếu hết thời hạn mà nhà nghỉ vẫn tiếp tục cho thuê;

7. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Đảm bảo nhà nghỉ cho thuê thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên B, không xảy ra tranh chấp đối với bất kì bên thứ ba nào;

2. Hỗ trợ bên A trong việc thực hiện các thủ tục giấy tờ liên quan với cơ quan có thẩm quyền;

3. Giao nhà nghỉ và các trang thiết bị đi kèm cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

4. Sữa chữa những hư hỏng của nhà nghỉ không phải lỗi của bên A theo yêu cầu của bên A;

5. Yêu cầu bên A trả tiền thuê đầy đủ và đúng thời hạn;

6. Lấy lại nhà nghỉ khi hết thời hạn của hợp đồng.

Điều 11. Chấm dứt và thanh lý hợp đồng

1. Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

a) Các bên hoàn thành nghĩa vụ của hợp đồng và không có bất kì thỏa thuận nào khác;

b) Theo thỏa thuận của các bên;

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

– Bên A:

            + Có tranh chấp với bên thứ 3 về quyền sử dụng nhà nghỉ

            + Nhà nghỉ không đáp ứng đủ điều kiện thỏa thuận để tiếp tục thuê

– Bên B:

            + Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Điều 5, 6 của hợp đồng này;

            + Bên A không bảo quản nhà nghỉ trong thời gian thuê dẫn đến hư hỏng ảnh hưởng đến việc sử dụng kinh doanh nhà nghỉ.

d) Các trườn hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Thanh lý hợp đồng

Sau khi chấm dứt hợp đồng, các bên tiến hành thanh lý hợp đồng cụ thể:

– Đối với các tài sản, trang thiết bị bên A bỏ tiền để mua sắm phục vụ cho hoạt động kinh doanh thuộc về bên A;

– Các sửa chữa , nâng cấp của bên A đối với nhà nghỉ sẽ được định giá và thanh toán chi phí cho bên A;

Điều 12. Vi phạm hợp đồng

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên nào có hành vi vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu phạt bằng 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm;

2. Bên vi phạm có trách nhiệm khắc phục mọi hậu quả xảy ra trên thực tế và phải bồi thường cho bên bị vi phạm một khoản tiền bằng … giá trị bị vi phạm

Điều 13. Thỏa thuận khác

1. Các bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ hợp đồng theo thỏa thuận nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm;

2. Giải quyết tranh chấp: Trường hợp các bên xảy ra tranh chấp thì sẽ ngồi lại để hòa giải, việc hòa giải phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên. Sau … tháng, nếu tranh chấp vẫn không được giải quyết thì sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………..

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

14. Mẫu Hợp đồng lưu trú nhà nghỉ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG LƯU TRÚ NHÀ NGHỈ

Số:………./HĐLTNN

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Nghị định 96/2016/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 144/2021/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………………………..

BÊN B (BÊN CHO THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………………

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên B cho bên A thuê nhà nghỉ để lưu trú với nội dung cụ thể như sau:

1. Phòng thuê

STTLoại phòngĐặc điểm (trang thiết bị đi kèm,…Diện tíchSố lượngThời gian lưu trúĐơn giá (Đồng)Tổng giá trị (Đồng)
1       

2. Công việc thực hiện

a) Bên B đặt lịch hẹn phòng cho bên B vào thời gian như đã thỏa thuận trong hợp đồng này, nếu bên B thay đổi thời gian đặt phòng thì phải thông báo trước cho bên A trước … ngày

Đến thời gian nhận phòng mà bên A không đến nhận, cũng không thông báo cho bên A phòng sẽ được tự động hủy vào đầu giờ ngày kế tiếp; mọi chi phí cho việc đặt phòng sẽ không được hoàn trả lại.

b) Bên A phải đến nhận phòng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này, trường hợp có thay đổi thời gian thì phải thông báo cho bên B theo thỏa thuận tại tại mục a) khoản này

Khi đến nhận phòng bên A cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân, giấy tờ tài liệu chứng minh việc đặt phòng tại lễ tân của nhà nghỉ để tiến hành nhận phòng theo thỏa thuận.

c) Đính kèm hợp đồng là nội quy của nhà nghỉ, bên A có nghĩa vụ đọc, tìm hiểu về nội quy, quy định của nhà nghỉ để thực hiện theo đúng quy định.

Điều 2. Đặt cọc

1. Bên A đặt cọc cho bên B số tiền … % giá trị hợp đồng (trước VAT) vào ngày ký kết hợp đồng để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng và nghĩa vụ thanh toán của bên A;

2. Tiền đặt cọc sẽ được khẩu trừ vào tiền hợp đồng sau khi bên A hoàn thành hợp đồng này;

3. Trường hợp bên A đổi ý vì bất kỳ lý do nào không thuê phòng bên B nữa hoặc không thanh toán tiền phòng đúng hạn thì bị mất tiền cọc;

4. Nếu bên B không giao phòng theo đúng thời hạn và thỏa thuận cho bên A thì bị mất cọc đồng thời phải trả bên A khoản tiền bằng … giá trị hợp đồng.

Điều 3. Chất lượng dịch vụ

1. Phòng thuê đầy đủ các trang thiết bị và điều kiện đúng như thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

2. Nhà nghỉ có đội bảo vệ đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho bên A cũng như tài sản của bên A;

3. Có chỗ để xe rộng rãi, đủ không gian;

4. Đồ ăn phục vụ đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm;

6. Đảm bảo các điều kiện về phòng chống cháy nổ;

7. Đảm bảo về độ bảo mật thông tin khách hàng.

Điều 4. Giá hợp đồng và Thanh toán

1. Giá trị hợp đồng: …. Đồng, bằng chữ: ….

Thuế VAT: ….

Tổng giá trị hợp đồng: …. Đồng, bằng chữ: ….

Giá trị hợp đồng đã bao gồm giá phòng; dịch vụ ăn uống, bày trí; thuế, phí, lệ phí và các chi phí liên quan theo quy định của pháp luật

2. Thanh toán

– Hình thức: tiền mặt hoặc chuyển khoản

– Phương thức: Bên A thanh toán 100% tiền hợp đồng cho bên B vào ngày trả phòng, Bên B cung cấp đầy đủ hóa đơn, biên lai, chứng từ về việc sử dụng dịch vụ cho bên A.

Điều 5. Bảo mật thông tin

1. Bên B có nghĩa vụ bảo mật các thông tin bên A về thời gian, địa điểm, hình ảnh, thông tin cá nhân của bên A,… không được tiết lộ cho bất kì bên thứ 3 nào được biết trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản, pháp luật có quy định hoặc các thông tin đã được công bố công khai. Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ này thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và phạt …% giá trị hợp đồng

2. Các bên có nghĩa vụ bảo mật các thông tin trong hợp đồng này.

Điều 6. Thời hiệu hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày …/…/… và chấm dứt vào ngày …/…/…;

2. Các bên có thể thỏa thuận về việc tạm hoãn thực hiện hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản và có lý do chính đáng cho bên còn lại trong thời hạn ….. ngày kể từ ngày tạm hoãn;

3. Trường hợp vì lý do bất khả kháng khiến một trong các bên không thể thực hiện hợp đồng đã thỏa thuận thì các bên có thể đơn phương chấm dứt/hủy hợp đồng và phải thông báo cho bên còn lại trong vòng … ngày kể từ ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra.

Điều 7. Bảo quản tài sản

1. Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với các tài sản, hành lý bên A đưa cho bên B cất giữ, bảo quản, bên A có trách nhiệm bảo quản đối với các tài sản cá nhân mang theo bên người và tài sản không giao cho bên B cất giữ theo quy định của nhà nghỉ;

2. Bên A có trách nhiệm bảo quản các tài sản của nhà nghỉ, đối với các trường hợp làm hư hỏng, mất mát phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 8. Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng

1. Trách nhiệm của bên A

a) Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến việc thuê nhà nghỉ;

b) Thực hiện đúng các nội quy, quy định của nhà nghỉ đã được gửi kèm cùng hợp đồng này;

c) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn các nghĩa vụ tài chính thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Chịu toàn bộ trách nhiệm trước bên B hoặc bên thứ ba trong trường hợp cung cấp thông tin không chính xác, trung thực, đầy đủ;

2. Trách nhiệm của bên B

1. Cung cấp phòng và thực hiện các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

2. Thông báo, cung cấp nội quy của nhà nghỉ cho bên A;

3. Trách nhiệm bảo mật thông tin theo thỏa thuận trong hợp đồng;

4. Ghi sổ, đăng ký lưu trú và thực hiện các thủ tục khác với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành

5. Kiểm tra giấy tờ các nhân, hành lý, tài sản… của bên A;

Điều 9. Chế tài vi phạm hợp đồng

1. Một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng này thì phải chịu phạt bằng …% giá trị bị vi phạm;

2. Bên vi phạm có nghĩa vụ khắc phục mọi thiệt hại trên thực tế và có nghĩa vụ bồi thường cho bên bị vi phạm bằng … giá trị hợp đồng;

3. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng không được quy định trong hợp đồng này sẽ bị phạt …% giá trị hợp đồng và bồi thương cho bên bị chấm dứt hợp đồng bằng … giá trị hợp đồng.

Điều 10. Bất khả kháng

1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:

a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;

b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;

c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;

d) Đại dịch (Covid 19,…)

2. Trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ trong hợp đồng thì được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 6 hợp đồng này;

3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn …………. ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng và nêu rõ tình trạng.

4. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và không phải là cơ sở để chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

1. Các bên hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng và không có thỏa thuận gì thêm;

2. Theo thỏa thuận của các bên;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của hợp đồng hoặc hợp đồng có quy định. Các bên phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho bên kia trong thời hạn …. ngày kể từ ngày dự định chấm dứt hợp đồng;

4. Quy định tại khoản 2 Điều 10 Hợp đồng này;

5. Các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng này.

Điều 13. Hiệu lực hợp đồng

1. Trường hợp có bất kỳ điều khoản nào vô hiệu theo quy định của pháp luật Việt Nam thì không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại trong hợp đồng

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………..

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191  

 

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com