Hướng dẫn mẫu Hợp đồng thuê đất cá nhân

Cho thuê đất là một trong những quyền của người sử dụng đất mà pháp luật cho phép và đang là một trong các hình thức phổ biến hiện nay. Tùy theo từng mục đích sử dụng đất, loại đất,…mà pháp luật có các quy định điều chỉnh khác nhau đối với việc cho thuê. Vậy cho thuê đất là gì? Làm thế nào để soạn thảo hợp đồng thuê đất cá nhân? Sau đây, chúng tôi xin cung cấp cho bạn một vài thông tin chi tiết về vấn đề này.

1. Hợp đồng thuê đất cá nhân là gì

Hợp đồng thuê đất cá nhận là sự thỏa thuận giữa bên thuê đất và bên cho thuê đất, trong đó, bên cho thuê đất sẽ giao đất cho bên thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo đúng mục đích đã thỏa thuận và bên thuê có nghĩa vụ trả tiền cho bên cho thuê

2. Hợp đồng thuê đất cá nhân có phải công chứng không

Theo điểm b Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 thì

…Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;…”

Như vậy, trường hợp hợp đồng thuê đất cá nhân không bắt buộc phải công chứng, việc công chứng hay không sẽ theo thỏa thuận của các bên mà vẫn đảm bảo giá trị pháp lý

3. Các loại thuế trong Hợp đồng thuê đất cá nhân

– Theo khoản 7 Điều 1 Thông tư 119/2014/TT-BTC thì

“Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế.

Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ một trăm triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”

Đối với hợp đồng thuê đất giữa cá nhân với nhau mà tổng số tiền cho thuê đất trong năm trên 100 triệu đồng hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm trên 8,4 triệu đồng thì phải kê khai nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế môn bài

– Đối với trường hợp cá nhân được nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp thì phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

4. Có thể yêu cầu mức đặt cọc trong Hợp đồng thuê đất cá nhân tối đa là bao nhiêu tháng

Theo Điều 328 BLDS 2015 về đặt cọc quy định

“1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Có thể thấy, pháp luật không quy định tỷ lệ tối đa giữa giá trị tài sản đặt cọc và giá trị hợp đồng giao kết, thực hiện; thời hạn đặt cọc. Do đó, các bên được quyền tự do thỏa thuận về giá trị tài sản đặt cọc; thời hạn đặt cọc.

5. Bên cho thuê yêu cầu chấm dứt Hợp đồng thuê đất cá nhân thời hạn tối đa là 15 ngày

– Căn cứ theo Điều 131 Luật Nhà ở về các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở thì:

“1. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật này…”

Theo đó, đối với trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được hướng dẫn tại Điều 45 Nghị định 99/2015/NĐ-CP thì bên cho thuê nhà phải có văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu người thuê bàn giao lại nhà ở này trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo

“…

2. Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:

a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng;

…”

Đối với hợp đồng thuê nhà mà cả hai bên không xác định thời hạn thuê thì thời hạn chấm dứt hợp đồng sau 90 ngày kể từ ngày bên cho thuê thông báo cho bên thuê biết về việc chấm dứt hợp đồng

– Đối với trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Căn cứ khoản 4 Điều 132 Luật Nhà ở quy định:

“….4. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật…..”

Như vậy, đối với trường hợp một trong các bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo cho bên còn lại biết trước ít nhất là 30 ngày, trừ khi các bên có thỏa thuận khác nhưng thỏa thuận đó cũng không được ít hơn 30 ngày theo quy định pháp luật

6. Quy định về số lần tăng giá, điều chỉnh giá thuê nhà trong Hợp đồng thuê đất cá nhân

Theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở về nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng về nhà ở không bao gồm nội dung về tăng giá và điều chỉnh giá thuê nhà. Do đó, các bên có thể có thỏa thuận về việc tăng giá, điều chỉnh giá thuê sao cho phù hợp với lợi ích của cả hai bên, việc có ký kết hợp đồng hay không hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí của các bên

Khoản 2 Điều 89 Luật Nhà ở quy định:

“…

2. Bên cho thuê nhà ở được quyền điều chỉnh giá thuê hợp lý sau khi kết thúc việc cải tạo nếu thời gian cho thuê còn lại từ một phần ba thời hạn của hợp đồng thuê nhà trở xuống; trường hợp bên thuê nhà ở không đồng ý với việc điều chỉnh giá thuê thì có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

…”

Ngoài ra, tại khoản 2 Điều 129 Luật Nhà ở 2014 quy định về giá thuê nhà ở như sau:

“…

2. Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng thuê nhà ở mà bên cho thuê thực hiện cải tạo nhà ở và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở. Giá thuê nhà ở mới do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.

…”

Như vậy, các bên thỏa thuận với nhau về số lần tăng giá và điều chỉnh giá thuê nhà theo hợp đồng bằng ý chí của mình, trường hợp nếu không thỏa thuận được thì không kí kết hợp đồng, pháp luật không điều chỉnh về số lần tăng giá, điều chỉnh giá thuê nhà.

Trường hợp các bên kí kết hợp đồng mà không có điều khoản về số lần tăng giá thì vẫn thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng (giữ nguyên giá thỏa thuận), tuy nhiên, chủ nhà ở được quyền điều chỉnh giá thuê hợp lý sau khi kết thúc việc cải tạo nếu thời gian cho thuê còn lại từ một phần ba thời hạn của hợp đồng thuê nhà trở xuống. Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng thuê nhà ở mà bên cho thuê thực hiện cải tạo nhà ở và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở.

7. Mẫu Hợp đồng thuê đất kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT KINH DOANH

Số:………./HĐTĐKD

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Đất đai 2013;

– Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014;

– Căn cứ Luật Nhà ở 2014;

– Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 148/2020/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 46/2014/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 02/2022/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

I. BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

– Họ và tên: ……………………………………………………………………………..

– CCCD/CMND số: ……………………. Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………….

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại liên hệ: ……………………………………

– Số tài khoản: ……………………………. Tại Ngân hàng: …………………………………………

II. BÊN THUÊ (BÊN B)

– Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………………………

– CCCD/CMND số: ……………………. Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tổ chức): ……………

– Người đại diện theo pháp luật (tổ chức):………………………….. Chức vụ: …………………………

– Điện thoại liên hệ: …………………………………… Fax (nếu có): ……………………………………..

– Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại Ngân hàng: ……………………………………

– Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc cho thuê, thuê quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin về diện tích đất cho thuê

1. Bên A đồng ý cho bên B thuê lại thửa đất với các thông tin như sau:

– Diện tích: ……………../……………………….. m2 (Bằng chữ:………………………)

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: …………………m2;

+ Sử dụng chung: ………………..m2;

– Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………

– Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………

– Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………..

2. Tài sản trên đất (nếu có):

– Loại tài sản: nhà, công trình xây dựng, nhà xưởng,…

– Diện tích:…………..

– Mục đích sử dụng:………………

– Giấy phép sở hữu:…………….

Điều 2. Giá thuê đất

1. Giá cho thuê quyền sử dụng đất là: …………..đồng/tháng (Bằng chữ: ……………).

Giá cho thuê này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu Bên A thuộc diện phải nộp thuế VAT)

Giá thuê đất này là giá cố định và không thay đổi trong toàn thời gian thuê trừ trường hợp quy định tại Điều 11.2 của hợp đồng này

2. Giá cho thuê quy định tại khoản 1 Điều này này không bao gồm các khoản sau:……………………………..

3. Tiền thuê đất được tính kể từ ngày….

Điều 3. Đặt cọc và Thanh toán

1. Đặt cọc:

            – Bên B đặt cọc cho bên A số tiền … % giá trị hợp đồng (trước VAT) vào ngày…sau khi ký kết hợp đồng để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng; hình thức thanh toán: chuyển khoản vào số tài khoản cá nhân của bên A cung cấp trong hợp đồng này

            – Tiền đặt cọc sẽ được khẩu trừ trong các lần thanh toán của bên B theo tỷ lệ thỏa thuận trong phụ lục…hợp đồng này

            – Trường hợp bên B đã thanh toán tiền cọc cho bên A mà bên B đổi ý vì bất kỳ lý do nào không thuê đất bên A như đã thỏa thuận thì bị mất tiền cọc và mất quyền thuê khu đất, bên A có quyền cho bên thứ 3 thuê đối với diện tích đất trong hơp đồng này

            Ngược lại nếu bên A không thực hiện việc giao đất cho thuê cho bên B thì phải trả lại tiền cọc cho bên B đồng thời thanh toán cho bên B khoản tiền bằng … % giá trị hợp đồng

2. Thanh toán

            – Hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua số tài khoản ngân hàng mà bên A cung cấp theo quy định pháp luật.

            – Phương thức thanh toán:

            Bên B thanh toán tiền thuê đất cho bên A …. tháng/lần vào ngày…Trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực bên A phải hoàn tất các thủ tục và cung cấp các giấy tờ cần thiết về việc thuê đất cho bên B; nếu không bên B có quyền tạm hoãn việc thanh toán cho đến khi bên A hoàn thành nghĩa vụ này.

            – Bên B phải thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn đã thỏa thuận nếu không phải chịu lãi suất chậm trả … % giá trị chậm thanh toán. Thời gian chậm thanh toán không quá … ngày, nếu không bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và bên B phải bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

Điều 4. Mục đích thuê đất

Bên B thuê mảnh đất theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này với mục đích kinh doanh…………………….

Điều 5. Thời hạn thuê đất, thời điểm bàn giao

1. Thời hạn thuê đất là: ……………………………………….tháng/năm

2. Ngày bắt đầu thuê: ………………………………………..

3. Thời điểm bàn giao đất: …………………………………………..

4. Giấy tờ pháp lý về đất (tài sản trên đất): …………………………………………….

5. Gia hạn thời hạn thuê: …………………………………………………….

6. Giải quyết khi hợp đồng thuê đất hết hạn: …………………………………………..

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

a) Yêu cầu bên B khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên B không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên B trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;

d) Yêu cầu bên B giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng;

đ) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;

e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của bên A

a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

b) Chuyển giao đất cho bên B đúng những gì đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

c) Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;

d) Kiểm tra, giám sát, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với đất thuê;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

h) Các nghĩa vụ khác do pháp luật hoặc hợp đồng này có quy định.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B

a) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất cho thuê;

b) Yêu cầu bên A chuyển giao đất đúng những gì đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

c) Được sử dụng đất thuê theo thời hạn trong hợp đồng;

d) Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê;

đ) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;

e) Quyền cho thuê lại (nếu có);

g) Các quyền khác do pháp luật hoặc hợp đồng có quy định.

2. Nghĩa vụ của bên B

a) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;

b) Không được hủy hoại đất;

c) Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh;

đ) Trả lại đất đúng thời hạn và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

g) Các nghĩa vụ khác do pháp luật hoặc hợp đồng có quy định.

Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Trách nhiệm của Bên A khi vi phạm hợp đồng: 

            + Giao đất cho bên B không đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì bị phạt … giá trị hợp đồng

            + Đất cho bên B thuê bị tranh chấp quyền sử dụng vơi bên thứ 3 chịu phạt … giá trị hợp đồng

            + Vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng bị phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm

2. Trách nhiệm của Bên B khi vi phạm hợp đồng:

            + Không thanh toán cho bên A trong thời hạn thỏa thuận bị phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm; nếu quá thời hạn chậm trả cho phép bị phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm

            + Sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất bị phạt … giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm bằng chi phí của mình khắc phục toàn bộ thiệt hại đưa miếng đất trở về trạng thái sử dụng ban đầu

            + Vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng bị phạt … giá trị hợp đồng bị vi phạm

3. Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại bằng … % giá trị hợp đồng

Điều 9. Cam kết của các bên

1. Bên A cam kết:

a) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này không thuộc diện bị cấm cho thuê theo quy định của pháp luật;

b) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này được tạo lập theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên B;

c) Quyền sử dụng đất không có bất kì tranh chấp bên thứ 3, nếu không bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm.

2. Bên B cam kết:

a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về quyền sử dụng đất cho thuê;

b) Đã được Bên A cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến quyền sử dụng đất, Bên B đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên B đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên B cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;

c) Số tiền thuê quyền sử dụng đất theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên A sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên B đã thanh toán cho Bên A theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;

3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.

4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thỏa thuận để sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật.

5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này, nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và bên còn lại.

Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng và được lập thành văn bản có chữ ký của đại diện hai bên;

b) Bên B chậm thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;

c) Bên A chậm bàn giao quyền sử dụng đất theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này;

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như sau: hoàn trả lại tiền thuê quyền sử dụng đất, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường do hai bên thỏa thuận cụ thể.

3. Việc giải quyết các tài sản trên đất sau khi hợp đồng kết thúc được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Sự kiện bất khả kháng

1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:

a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;

b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;

c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;

d) Đại dịch (Covid 19,…)

2. Trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến bên B gặp khó khăn về vấn đề kinh tế các bên có thể thỏa thuận lại với nhau giá thuê đất (bên B gửi bên A báo cáo tài chính gần nhất, giấy tờ tài liệu cho thấy sự khó khăn kinh tế đang gặp phải); trường hợp bên A không đồng ý bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn …………. ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng.

Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 của hợp đồng này.

Điều 12. Thông báo

1. Địa chỉ, tên người nhận thông báo:

            – Bên A:……………………..

            – Bên B:………………………

2. Hình thức thông báo giữa các bên: fax, thư, tin nhắn, bưu điện,…

3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 Điều này và trong thời gian như sau:

a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo, tin nhắn điện thoại;

b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;

c) Vào ngày ………….., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;

5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; trường hợp đã có thay đổi mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

Điều 13. Thủ tục, thuế, phí, lệ phí

1. Bên A có trách nhiệm nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí đối với diện tích đất cho thuê cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu không phải chịu hoàn toàn trách nhiệm

2. Bên A có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất trong hợp đồng này với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

3. Nếu bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ tại khoản 1,2 Điều này thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho bên B bằng … % giá trị hợp đồng

Điều 14. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên xảy ra tranh chấp thì sẽ ngồi lại để hòa giải, việc hòa giải phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện hai bên. Sau …. tháng, nếu tranh chấp vẫn không được giải quyết thì sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại….

Điều 15. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………………………………..

2. Hợp đồng này có ……………… Điều, với ……………. trang, được lập thành………………. bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên B giữ …………….. bản, Bên A giữ …………. bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

3. Kèm theo hợp đồng này là các giấy tờ liên quan về đất như ………………………..

Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.

4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên)BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)

8. Mẫu Hợp đồng cho thuê đất viết tay đơn giản ngắn gọn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

Số:………./HĐTĐ

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Đất đai 2013

– Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

I. BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

– Họ và tên: ……………………………………………………………………………..

– CCCD/CMND số: ……………………. Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………….

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại liên hệ: ……………………………………

– Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại Ngân hàng: …………………………………………

II. BÊN THUÊ (BÊN B)

– Họ và tên: …………………………………………………………………………………

– CCCD/CMND số: ……………………. Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

– Điện thoại liên hệ: …………………………………… 

– Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại Ngân hàng: ……………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc cho thuê, thuê quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin về diện tích đất cho thuê

1. Bên A đồng ý cho bên B thuê lại thửa đất với các thông tin như sau:

– Diện tích: ……………../……………………….. m2 (Bằng chữ:………………………)

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………

– Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………

– Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………

– Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………..

2. Tài sản trên đất (nếu có):

– Loại tài sản: nhà, công trình xây dựng, nhà xưởng,…

– Diện tích:…………..

– Mục đích sử dụng:………………

– Giấy phép sở hữu:…………….

Điều 2. Giá thuê đất

1. Giá cho thuê quyền sử dụng đất là: …………..đồng/tháng (Bằng chữ: ……………).

Giá cho thuê này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu Bên A thuộc diện phải nộp thuế VAT)

Giá thuê đất này là giá cố định và không thay đổi trong toàn thời gian thuê

2. Giá cho thuê quy định tại khoản 1 Điều này này không bao gồm các khoản sau:……………………………..

3. Tiền thuê đất được tính kể từ ngày….

Điều 3. Thanh toán

            – Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc thông qua số tài khoản ngân hàng mà bên A cung cấp theo quy định pháp luật.

            – Phương thức thanh toán:

            Bên B thanh toán tiền thuê đất một lần cho bên A trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

            – Trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực bên A phải hoàn tất các thủ tục và cung cấp các giấy tờ cần thiết về việc thuê đất cho bên B; nếu không bên B có quyền tạm hoãn việc thanh toán cho đến khi bên A hoàn thành nghĩa vụ này.

            – Bên B phải thanh toán cho bên A theo đúng thời hạn đã thỏa thuận nếu không phải chịu lãi suất chậm trả … % giá trị chậm thanh toán. Thời gian chậm thanh toán không quá … ngày, nếu không bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và bên B phải bồi thường cho bên A bằng … giá trị hợp đồng

Điều 4. Mục đích thuê đất

Bên B thuê quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này với mục đích …….

Điều 5. Thời hạn thuê đất, thời điểm bàn giao

1. Thời hạn thuê đất là: ……………………………………….tháng/năm

2. Ngày bắt đầu thuê: ………………………………………..

3. Thời điểm bàn giao đất: …………………………………………..

4. Giấy tờ pháp lý về đất (tài sản trên đất): …………………………………………….

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

– Thanh toán tiền thuê đất theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

– Yều cầu bên B sử dụng đất đúng mục đích như đã thỏa thuận

– Lấy lại đất thuê sau khi hết thời hạn thuê

– Bồi thường thiệt hại do lỗi bên B gây ra

– Quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

2. Nghĩa vụ của bên A

– Chuyển giao đất cho bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

– Kiểm tra giám sát việc sử dụng đất bên B để đảm bảo bên B sử dụng đất đúng mục đích đã thỏa thuận

– Thực hiện việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất với cơ quan có thẩm quyền

– Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B

– Nhận quyền sử dụng đất theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng

– Khai thác, hưởng thành quả trên đất trong thời gian thuê

– Bồi thường thiệt hại do lỗi bên B

– Quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

2. Nghĩa vụ của bên B

– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;

– Không được hủy hoại đất;

– Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Các nghĩa vụ khác do pháp luật hoặc hợp đồng có quy định.

Điều 8. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc vi phạm bất kì điều khoản nào trong hợp đồng chịu phạt … % giá trị hợp đồng bị vi phạm

2. Bên vi phạm phải bồi thường cho bên cò lại bằng … % giá trị hợp đồng

Điều 9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

– Hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng

– Theo thỏa thuận của các bên

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng

– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

2. Sau khi hợp đồng chấm dứt các bên tiến hành xử lý tài sản trên đất theo thỏa thuận và quy định của pháp luật

Điều 10. Sự kiện bất khả kháng

1. Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, đại dịch.

2. Khi sự việc bât khả kháng xảy ra, Bên B phải áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa thiệt hại đối với tài sản thuê

3. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này. Các bên phải thông báo ngay cho bên còn lại trong thời hạn … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khẳ kháng.

Điều 11. Thủ tục, thuế, phí, lệ phí

1. Bên A có trách nhiệm nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí đối với diện tích đất cho thuê cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu không phải chịu hoàn toàn trách nhiệm

2. Bên A có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất trong hợp đồng này với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

3. Nếu bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ tại khoản 1,2 Điều này thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường cho bên B bằng … % giá trị hợp đồng

Điều 12. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………………………………..

2. Hợp đồng này có ……………… Điều, với ……………. trang, được lập thành………………. bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên B giữ …………….. bản, Bên A giữ …………. bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

3. Kèm theo hợp đồng này là các giấy tờ liên quan về đất như ………………………..

4. Hợp đồng này được lập trên cơ sở bình đẳng, không bắt buộc, gượng ép. Các bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản trong hợp đồng, nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm.

5. Trường hợp các bên xảy ra tranh chấp thì sẽ ngồi lại để hòa giải, việc hòa giải phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện hai bên. Sau …. tháng, nếu tranh chấp vẫn không được giải quyết thì sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại….

 …………., Ngày….. tháng…. năm….
BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên)BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com