Hướng dẫn soạn Hợp đồng quảng cáo truyền thông

Hợp đồng quảng cáo truyền thông, Hợp đồng cung cấp dịch vụ quảng cáo marketing trên nền tảng truyền hình, truyền thông, mạng xã hội.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

1. Hợp đồng quảng cáo truyền thông là gì?

Hợp đồng quảng cáo truyền thông là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó, bên cung ứng dịch vụ (bên thực hiện việc quảng cáo) sẽ thực hiện công việc quảng cáo sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ của bên sử dụng dịch vụ/bên thứ ba (bên có nhu cầu được quảng cáo sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ) qua các phương tiện truyền thông, và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

2. Mục đích của Hợp đồng quảng cáo truyền thông

Hợp đồng quảng cáo truyền thông được ký kết nhằm giới thiệu sản phẩm, truyền tải thông tin sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.

3. Quy định về hoạt động quảng cáo

  • Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động quảng cáo: Chương II Luật Quảng cáo năm 2012.
  • Điều kiện quảng cáo: Điều 20 Luật Quảng cáo năm 2012.
  • Những hành vi bị cấm trong hoạt động quảng cáo: Điều 8 Luật Quảng cáo năm 2012.

4. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng quảng cáo truyền thông

Hợp đồng quảng cáo truyền thông cần có các nội dung cơ bản sau:

  • Đối tượng quảng cáo
  • Thời hạn, thời lượng quảng cáo
  • Thời gian, địa điểm quảng cáo
  • Giá cả và phương thức, thời hạn thanh toán
  • Rủi ro và bất khả kháng
  • Căn cứ tạm dừng, tiếp tục, đình chỉ, chấm dứt hợp đồng
  • Phạt vi phạm và bồi thường 
  • Thủ tục giải quyết tranh chấp

Ngoài những nội dung trên, hai bên có thể thoả thuận với nhau về các điều khoản mà mình mong muốn khi ký kết hợp đồng, miễn sao không trái quy định của pháp luật.

5. Mức phạt tối đa khi vi phạm Hợp đồng quảng cáo

Hợp đồng quảng cáo chịu sự điều chỉnh của Luật Thương mại. Do đó, mức phạt tối đa khi vi phạm Hợp đồng quảng cáo phải dựa trên quy định về mức phạt vi phạm hợp đồng trong pháp luật thương mại. Cụ thể tại Điều 301 Luật Thương mại 2005: “Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm…

Theo đó, các bên trong hợp đồng quảng cáo có quyền được tự do thỏa thuận mức phạt trong hợp đồng nhưng mức phạt vi phạm đó không được vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng. Điều này có nghĩa mức phạt tối đa khi vi phạm Hợp đồng quảng cáo là 8%.

6. Mẫu Hợp đồng quảng cáo truyền thông

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG

(Số:……/HĐDV-……….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;

– Căn cứ Luật báo chí năm 2016;

-Căn cứ Luật an ninh mạng năm 2018;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Cung ứng dịch vụ (Bên Quảng cáo – Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên được quảng cáo – Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quảng cáo truyền thông số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A cung cấp dịch vụ quảng cáo sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ…………… của Bên B/mà Bên B yêu cầu trên các kênh/phương tiện truyền thông trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện các công việc:

-…………………………………………

Để quảng cáo về sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa mà Bên B đang cung cấp/có yêu cầu/… Cụ thể là các sản phẩm/dịch vụ dưới đây:

………………………………………………

(Bạn trình bày các thông tin về sản phẩm, dịch vụ mà bên A phải quảng cáo cho bên B)

Trên các phương tiện truyền thông tại các kênh sau:

1./……………………………….

2./……………………………….

Trong thời gian từ ……giờ …..phút đến hết ….giờ …..phút, từ thứ… đến….. trong tuần, từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…../……

Nội dung quảng cáo bao gồm những thông tin sau:

-……………………………………………

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành từng lần, cụ thể:

-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngoài ra, trong trường hợp phát sinh thêm các chi phí ngoài…… thì bên….. sẽ chịu …….. các cho phí/…. phát sinh thêm.

Phí, lệ phí,…. (nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước) sẽ do Bên………… chịu trách nhiệm chi trả.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. (chuẩn bị/lấy thông tin/…) để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………………………………………

2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại …………….

Và được thực hiện như sau:

-Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm……………………………….

-Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm……………………………

Sau khi hết thời gian làm việc, kết quả công việc được xác định dựa trên các căn cứ/tiêu chí/… sau:

…………………………………………………

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động quảng cáo và hoạt động báo chí, truyền thông, an ninh mạng.

Cam kết…

…………………………………………………

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

…………………………………………………

Điều 5.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-………………………………………………………

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

7. Hợp đồng truyền thông trên báo chí

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG TRUYỀN THÔNG BÁO CHÍ

(Số:…./…../HĐDV)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Quảng cáo năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2018);

Căn cứ Luật Cạnh tranh năm 2018;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022);

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cung cấp dịch vụ quảng cáo cho bên B dựa trên những nội dung sau:

a) Sản phẩm quảng cáo: Quy định tại Điều 5 hợp đồng này;

b) Tên thương hiệu: ……………………….;

c) Loại hình quảng cáo: Quảng cáo trên báo in;

d) Vị trí quảng cáo: ……………………….;

đ) Thời hạn hợp đồng: ……………………;

e) …………….

1.2. Bằng cách ký vào hợp đồng này, các bên đồng ý với mọi điều khoản được nêu trong đây.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Các giấy tờ, tài liệu bắt buộc để giao kết hợp đồng bao gồm:

2.1. Đối với bên A:

a) Giấy phép hoạt động báo chí;

b) Giấy xác nhận nội dung quảng cáo trên báo;

c) Chứng nhận hợp pháp về sản phẩm cần quảng cáo;

d) Chứng thực đăng ký thương hiệu của sản phẩm quảng cáo trên báo;

đ) Tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm quảng cáo;

2.2. Đối với bên B:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo.

ĐIỀU 3: CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1. Hợp đồng này được thực hiện theo quy trình sau:

a) Giai đoạn 1: Chuẩn bị (Từ ngày …… đến ngày …..)

– Bên B cung cấp thông tin, bản thiết kế sản phẩm quảng cáo cho bên A biết;

– Bên B thông báo về việc bố trí chụp hình, thời gian, địa điểm chụp hình sản phẩm;

– ………

b) Giai đoạn 2: Chọn hình ảnh (Từ ngày …… đến ngày …..)

– Bên B cung cấp ảnh chụp sản phẩm cho bên A;

– Bên A lựa chọn các hình ảnh đủ tiêu chí, phù hợp cho bài quảng cáo và thông báo cho bên B;

c) Giai đoạn 3: Chốt nội dung sản phẩm quảng cáo (Từ ngày …… đến ngày …..)

– Bên B cung cấp nội dung sản phẩm quảng cáo;

– Bên A xác thực nội dung quảng cáo bên B gửi với Giấy xác nhận nội dung quảng cáo do Bộ ……… ban hành (đính kèm ở phụ lục hợp đồng này);

– Bên A lên bài mẫu hoàn chỉnh để bên B duyệt, góp ý;

d) Giai đoạn 4: Đăng bài (Ngày ………)

Sau khi thống nhất được bố cục bài viết, hình ảnh đăng tải, nội dung quảng cáo, bên A đăng bài, phát hành số báo.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN 

4.1. Trách nhiệm chung:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c)  Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

4.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Đảm bảo số báo, vị trí, nội dung quảng cáo sản phẩm đúng như thoả thuận;

b) Báo cáo cho bên B khi có vấn đề xảy ra; 

c) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên B trong quá trình làm việc; 

d) ………………………….

4.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Thông báo cho bên A biết về thông tin sản phẩm quảng cáo;

b) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về thông tin sản phẩm cung cấp cho bên A;

c) Báo cáo cho bên A khi có vấn đề xảy ra;

d) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên A trong quá trình làm việc;

đ) ………………………………

ĐIỀU 5: SẢN PHẨM QUẢNG CÁO 

5.1. Các bên thống nhất sản phẩm quảng cáo là ………….., có tên gọi …………. do bên B sản xuất, thiết kế. 

5.2. Sản phẩm quảng cáo gồm các đặc tính sau:

a) Chất liệu: …………….;

b) Hình dáng: ……………;

c) Thiết kế: ………………..;

d) Màu sắc: ………………..;

đ) Công dụng, chức năng: …………………….;

e) Đặc điểm vượt trội: ………………………..;

g) Giá thành: ……………….

5.3. Bên B có nghĩa vụ gửi hình ảnh, hình vẽ, bản thiết kế, các thông tin liên quan đến sản phẩm quảng cáo cho bên A trước ngày ………….. qua email: ……………………..

Trường hợp bên B chậm gửi các thông tin liên quan đến sản phẩm, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. 

5.4. Bên B cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng sản phẩm quảng cáo do bên B cung cấp.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO

6.1. Bên A cam kết quảng cáo sản phẩm cho bên B trên Báo ……………. 

a) Số báo: ………….;

b) Ngày phát hành: ……………..;

c) Vị trí quảng cáo: Trang số ……;

d) Số trang: …………….;

đ) Số hình ảnh: ………………

6.2. Bên A có trách nhiệm thực hiện đúng các thoả thuận trên khi đăng bài quảng cáo, phát hành báo. Trường hợp bên A vi phạm các nội dung quy định tại Điều 6.1 hợp đồng này, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 7: HÌNH ẢNH SẢN PHẨM QUẢNG CÁO

7.1. Các bên thống nhất số hình ảnh dành cho bài viết quảng cáo sản phẩm là ….. hình.

7.2. Bên B có nghĩa vụ cung cấp …… hình ảnh sản phẩm quảng cáo cho bên B trước ngày ………. qua email: …………….

Trường hợp bên B chậm gửi hình ảnh sản phẩm quảng cáo, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

7.3. Các yêu cầu về hình ảnh sản phẩm quảng cáo:

a) Có đầy đủ thông tin về sản phẩm, nhãn hiệu, xuất xứ, giá thành,…;

b) Hình ảnh phải đảm bảo chất lượng, màu sắc cho người đọc;

c) Cỡ ảnh phù hợp và chứa đựng nội dung giới thiệu về sản phẩm;

d) ……………..

7.4. Bên A sẽ tiến hành chọn lọc các hình ảnh phù hợp, phản ánh được hình dáng, thiết kế, công dụng, chức năng của sản phẩm và thông báo cho bên B biết vào ngày ………

Trường hợp bên A chậm thông báo hình ảnh sản phẩm quảng cáo, bên A bị phạt một khoản tiền là ……….. đồng/ mỗi ngày thông báo muộn.

ĐIỀU 8: NỘI DUNG QUẢNG CÁO SẢN PHẨM

8.1. Nội dung quảng cáo sản phẩm do bên B biên soạn dựa và phải đồng nhất với Giấy xác nhận nội dung quảng cáo do Bộ …………. ban hành được đính kèm phụ lục của hợp đồng này.

8.2. Các bên thống nhất nội dung quảng cáo sản phẩm là: “…………………………..” và không thay đổi nội dung quảng cáo sản phẩm khi chưa báo cáo, được sự cho phép của Bộ ………………….

Trường hợp bên B thay đổi nội dung quảng cáo sản phẩm, việc thay đổi phải được thông báo cho bên A trước ngày …………… Sau thời hạn đó, bên A không có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu thay đổi nội dung quảng cáo của bên B và tiến hành phát hành số báo với nội dung quảng cáo đã thoả thuận trong hợp đồng này.

8.3. Bên B có nghĩa vụ gửi nội dung quảng cáo sản phẩm cùng với hình ảnh, hình vẽ, bản thiết kế,… của sản phẩm cho bên A trước thời hạn quy định tại Điều 4 hợp đồng này.

8.4. Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về thông tin sản phẩm quảng cáo do bên B cung cấp. 

ĐIỀU 9: BÀI MẪU SẢN PHẨM QUẢNG CÁO

9.1. Trước khi in ấn, phát hành số báo ……., bên A phải gửi bài mẫu về sản phẩm quảng cáo cho bên B biết trước để bên B góp ý, phê duyệt.

Việc gửi bài mẫu được thực hiện vào ngày ………… qua email ……………….

a) Trường hợp các bên nhất trí với bố cục, nội dung, hình ảnh, màu sắc,.. của bài viết, bên A tiến hành đăng bài và liên hệ với nhà xuất bản để in ấn, phát hành số báo;

b) Trường hợp bên B muốn thay đổi bố cục, màu sắc,.. của bài viết, bên B phải phản hồi lại cho bên A qua email …………… trước ngày ……….. để bên A tiến hành xem xét, sửa đổi. Sau thời hạn trên, mọi khiếu nại của bên B không có giá trị.

9.2. Khi đã thống nhất về bài mẫu sản phẩm quảng cáo và gửi cho nhà in, bên B không được và không thể thay đổi nội dung của bài quảng cáo.

ĐIỀU 10: CHI PHÍ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

10.1. Giá trị hợp đồng: ………………

(Bằng chữ: ………………..)

10.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

10.3. Phương thức thanh toán:…………………. (Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên B có nghĩa vụ chuyển tiền vào số tài khoản ………………. mở tại ngân hàng ………………….. cho bên A.

10.4. Thời hạn thanh toán: Từ ngày…………..đến ngày……………

Trường hợp bên B chậm thanh toán, bên A có quyền gia hạn thời gian thanh toán thêm …….. ngày. Nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên B có quyền tính lãi suất là …% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày kểt thúc thời hạn hợp đồng đến khi bên B nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A

11.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B gửi nội dung quảng cáo sản phẩm và hình ảnh sản phẩm quảng cáo đúng phương thức, thời hạn;

b) Yêu cầu bên B cung cấp thông tin về sản phẩm quảng cáo một cách trung thực;

c) Yêu cầu bên B thông báo trong trường hợp có sự cố, vấn đề ngoài ý muốn xảy ra;

d) Yêu cầu bên B thanh toán đúng phương thức, thời hạn;

đ) Loại bỏ những hình ảnh không đáp ứng được tiêu chí quảng cáo sản phẩm do bên B cung cấp;

e) Từ chối thực hiện hợp đồng nếu nội dung quảng cáo, sản phẩm quảng cáo ngầm mang tính cổ vũ, khuyến khích các hành vi, tư tưởng trái với đạo đức xã hội, quy định pháp luật;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Thông báo cho bên B biết khi nhận được nội dung quảng cáo sản phẩm và hình ảnh sản phẩm quảng cáo;

b) Bố trí, thiết kế nội dung và hình ảnh bài viết quảng cáo sản phẩm sao cho bắt mắt nhất, thu hút được người đọc;

c) Gửi bài mẫu quảng cáo sản phẩm cho bên B trước khi in ấn, xuất bản;

d) Sửa đổi, bổ sung, tiếp nhận các ý kiến, đóng góp của bên B về bài mẫu quảng cáo sản phẩm;

đ) Thông báo cho bên B biết về những hình ảnh quảng cáo sản phẩm được chọn để đăng;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

12.1. Quyền của bên B:

a) Góp ý, phê duyệt bài mẫu quảng cáo sản phẩm do bên A gửi;

b) Được thông báo về những hình ảnh quảng cáo sản phẩm đủ tiêu chuẩn để đăng;

c) Được quảng cáo sản phẩm đúng như thoả thuận tại Điều 6.1 hợp đồng này;

d) Yêu cầu bên A thông báo trong trường hợp có sự cố, vấn đề ngoài ý muốn xảy ra;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Gửi nội dung quảng cáo sản phẩm và hình ảnh sản phẩm quảng cáo đúng phương thức, thời hạn cho bên A;

b) Cung cấp các thông tin về sản phẩm cho bên A;

c) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và tính xác thực của nội dung quảng cáo sản phẩm;

d) Thanh toán cho bên A đúng phương thức, thời hạn;

đ) Đảm bảo nội dung quảng cáo, sản phẩm quảng cáo không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, quy định pháp luật;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 13: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

13.1. Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về quyền sở hữu trí tuệ đối với kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu của sản phẩm quảng cáo do bên B thiết kế, sản xuất.

13.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ đối với thiết kế, mẫu mã, nhãn hiệu sản phẩm quảng cáo, bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại đối với bên thứ ba.

13.3. Trường hợp bên B bị thu hồi, tiêu huỷ sản phẩm do vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, bên B có nghĩa vụ đền ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh trực tiếp lẫn gián tiếp cho bên A.

ĐIỀU 14: QUYỀN SỬ DỤNG HÌNH ẢNH

14.1. Bên A cam kết sử dụng hình ảnh bên B cung cấp để thực hiện quảng cáo sản phẩm trên báo chí nhưng bên B có trách nhiệm đảm bảo quyền hình ảnh.

14.2. Phạm vi sử dụng hình ảnh: 

a) Bên A chỉ được sử dụng hình ảnh bên B cung cấp để đăng báo quảng cáo sản phẩm chứ không có quyền quyết sở hữu, định đoạt hình ảnh;

b) Bên B toàn quyền quyết định về hình ảnh quảng cáo sản phẩm;

14.3. Bên A không được quyền sử dụng hình ảnh của bên B cho mục đích riêng của mình hoặc các mục đích khác mà không thông báo, không có sự đồng ý của bên B.

ĐIỀU 14: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

14.1. Các quy định liên quan đến thuế, phí, lệ phí được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

14.2. Các bên chịu trách nhiệm trước pháp luật một cách riêng rẽ về hành vi kê khai và nộp thuế, phí, lệ phí của mình.

ĐIỀU 15: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

15.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;

b) Bên B phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình làm việc nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. 

15.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

15.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 16: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

16.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 15.3 hợp đồng này.

16.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B chậm gửi nội dung quảng cáo sản phẩm, hình ảnh sản phẩm quảng cáo;

g) Trường hợp bên A vi phạm các thoả thuận tại Điều 6.1 hợp đồng này;

h) Trường hợp bên A tự ý thay đổi, cắt ngắn, bổ sung thông tin sản phẩm mà không báo trước, không được sự đồng ý của bên B;

i) Trường hợp bên A sử dụng hình ảnh khác với hình ảnh các bên thống nhất hoặc sử dụng sai hình ảnh sản phẩm quảng cáo.

16.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 17: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

17.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

đ) Đối tượng của hợp đồng không còn.

17.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 18: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 16.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

18.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

18.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của hợp đồng này do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 19: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

19.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A vi phạm Điều 6.1 hợp đồng này, bên A có trách nhiệm bồi thường …..% giá trị hợp đồng cho mỗi lỗi vi phạm;

c) Trường hợp bên A tự ý thay đổi, cắt ngắn, bổ sung thông tin sản phẩm mà không báo trước, không được sự đồng ý của bên B, bên A bị phạt ….% giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm trước pháp luật và bên thứ ba nếu có sai sót nào xảy ra;

d) Trường hợp bên A sử dụng hình ảnh khác với hình ảnh các bên thống nhất hoặc sử dụng sai hình ảnh sản phẩm quảng cáo, bên A có trách nhiệm bồi thường …..% giá trị hợp đồng;

đ) Trường hợp sản phẩm quảng cáo bên B bị thu hồi, tiêu huỷ do không đảm bảo được chất lượng, do quyết định của Toà án, do tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ,.. bên B bị phạt ….% giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại trực tiếp và gián tiếp cho bên A. Bên A có quyền thu hồi, tiêu huỷ số ấn phẩm có chứa bài viết quảng cáo sản phẩm của bên B đã xuất bản, phát hành;

e) Trường hợp sản phẩm quảng cáo bên B gây thiệt hại cho bên thứ ba, bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật và bên thứ ba. Bên B có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba và bồi thường cho bên A ….% giá trị hợp đồng;

g) Trường hợp bên A vi phạm bản quyền hình ảnh (sử dụng cho mục đích riêng mà không thông báo với bên B), bên A bị phạt một khoản tiền là …………… cho mỗi một ảnh bên A sử dụng.

19.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 20: BẢO MẬT

20.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

20.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

20.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 20.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các khách sạn khác.

20.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

20.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 21: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

21.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

21.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án hoặc Trọng tài thương mại là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 22: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

22.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. tuần/ tháng kể từ ngày …………

22.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

22.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

22.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

22.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

8. Hợp đồng quảng cáo trên truyền hình

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO TRÊN TRUYỀN HÌNH

(Số:…./…../HĐDV)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Quảng cáo năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2018);

Căn cứ Luật Cạnh tranh năm 2018;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022);

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cung cấp dịch vụ quảng cáo cho bên B dựa trên những nội dung sau:

a) Sản phẩm quảng cáo: Quy định tại Điều 6 hợp đồng này;

b) Tác phẩm quảng cáo: Quy định tại Điều 8 hợp đồng này;

c) Loại hình quảng cáo: Quảng cáo trên truyền hình;

d) Thời hạn hợp đồng: Từ ngày ……… đến ngày …………..;

đ) ……………..

1.2. Bằng cách ký vào hợp đồng này, các bên đồng ý với mọi điều khoản được nêu trong đây.

ĐIỀU 2: GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ 

Trong hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1. TVC (Television Commercial) là phim quảng cáo truyền hình – một loại hình quảng cáo bằng hình ảnh, giới thiệu về sản phẩm thương mại được phát sóng trên hệ thống truyền hình vào trước, giữa hoặc sau nội dung chính của một chương trình. Trong hợp đồng này, phim quảng cáo truyền hình được nhắc đến dưới thuật ngữ “TVC” hoặc “tác phẩm quảng cáo”.

2.2. Spot là một lần quảng cáo được phát sóng trên truyền hình.

ĐIỀU 3: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Các giấy tờ, tài liệu bắt buộc để giao kết hợp đồng bao gồm:

3.1. Đối với bên A:

a) Giấy phép hoạt động báo chí;

b) Giấy xác nhận nội dung quảng cáo trên truyền hình;

c) Chứng nhận hợp pháp về sản phẩm cần quảng cáo;

d) Chứng thực đăng ký thương hiệu của sản phẩm quảng cáo trên truyền hình;

đ) Tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm quảng cáo;

3.2. Đối với bên B:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo.

ĐIỀU 4: CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

4.1. Hợp đồng này được thực hiện theo quy trình sau:

a) Giai đoạn 1: Chuẩn bị (Từ ngày …… đến ngày …..)

– Bên B cung cấp thông tin, bản thiết kế sản phẩm quảng cáo cho bên A biết trước;

– Bên B thông báo về việc bố trí quay TVC, thời gian, địa điểm quay TVC cho sản phẩm;

– ………

b) Giai đoạn 2: Kiểm duyệt nội dung TVC (Từ ngày …… đến ngày …..)

– Bên B cung cấp TVC quảng cáo sản phẩm cho bên A;

– Bên A xác thực nội dung quảng cáo bên B gửi với Giấy xác nhận nội dung quảng cáo do Bộ ……… ban hành (đính kèm ở phụ lục hợp đồng này); 

– Bên A xem xét tính phù hợp của TVC và thông báo cho bên B về việc chấp nhận đăng tải hay từ chối đăng tải đoạn TVC bên B cung cấp. Trường hợp từ chối phải đưa ra lí do chính đáng.

c) Giai đoạn 3: Đăng tải TVC (Ngày ………)

Sau khi thống nhất được bố cục, màu sắc, âm thanh, nội dung TVC, bên A đăng tải, phát sóng trên Đài truyền hình.

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN 

5.1. Trách nhiệm chung:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c)  Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

5.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Đảm bảo vị trí, hình ảnh sản phẩm quảng cáo, nội dung TVC đúng như thoả thuận;

b) Báo cáo cho bên B khi có vấn đề xảy ra; 

c) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên B trong quá trình làm việc; 

d) …………………………..

5.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Thông báo cho bên A biết về thông tin sản phẩm quảng cáo;

b) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về thông tin sản phẩm cung cấp cho bên A;

c) Báo cáo cho bên A khi có vấn đề xảy ra;

d) Giải đáp, trả lời các thắc mắc của bên A trong quá trình làm việc;

đ) ………………………………

ĐIỀU 6: SẢN PHẨM QUẢNG CÁO 

6.1. Các bên thống nhất sản phẩm quảng cáo là ………….., có tên gọi …………. thuộc thương hiệu ………… do bên B sản xuất, thiết kế. 

6.2. Sản phẩm quảng cáo gồm các đặc tính sau:

a) Chất liệu: …………….;

b) Hình dáng: ……………;

c) Thiết kế: ………………..;

d) Màu sắc: ………………..;

đ) Công dụng, chức năng: …………………….;

e) Đặc điểm vượt trội: ………………………..;

g) Giá thành: ……………….

6.3. Bên B có nghĩa vụ gửi hình ảnh, hình vẽ, bản thiết kế, các thông tin liên quan đến sản phẩm quảng cáo cho bên A trước ngày ………….. qua email: ……………………..

Trường hợp bên B chậm gửi các thông tin liên quan đến sản phẩm, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. 

6.4. Bên B cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về thông tin, chất lượng sản phẩm quảng cáo do bên B cung cấp. 

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC QUẢNG CÁO

7.1. Bên A cam kết quảng cáo sản phẩm ……….. cho bên B trên Đài truyền hình …………….

a) Kênh phát sóng: …………..;

b) Thời lượng phát sóng: …………….;

c) Số lần phát sóng trong ngày: …………;

d) Lịch phát sóng:

STTNgày phát sóngKhung giờ phát sóngVị trí phát sóng (*)Ghi chú
     
     

(*): Các bên nhất trí về vị trí ưu tiên phát sóng dành cho sản phẩm …….. bên B như sau:

a) ……% tổng số spot phải được đăng ký ở vị trí ưu tiên thứ nhất (spot đầu tiên hoặc spot cuối cùng trong một chương trình quảng cáo xen giữa các chương trình giải trí, phim truyện, ca nhạc, trò chơi truyền hình có thưởng) và thứ hai (spot liền kề sau spot đầu tiên hoặc liền kề trước spot cuối cùng trong một chương trình quảng cáo xen giữa các chương trình giải trí, phim truyện, ca nhạc, trò chơi truyền hình có thưởng);

b) …..% tổng số spot phải được đăng ký ở vị trí ưu tiên thứ ba (các vị trí liền kề vị trí ưu tiên thứ hai nêu trên). 

7.2. Bên A có trách nhiệm thực hiện đúng các thoả thuận trên khi đăng tải TVC. Trường hợp bên A vi phạm các nội dung quy định tại Điều 7.1 hợp đồng này, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 8: TÁC PHẨM QUẢNG CÁO

8.1. Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc lên kịch bản TVC, quay TVC và nội dung truyền đạt TVC. Mọi chi phí phát sinh từ việc quay TVC do bên B thanh toán với các bên có quyền và nghĩa vụ liên quan.

8.2. Thời hạn nhận, gửi TVC: Bên B phải gửi phân đoạn TVC hoàn chỉnh cho bên A vào ngày ………… qua email: ……….. để bên A tiến hành kiểm duyệt TVC.

Trường hợp bên B chậm gửi TVC, bên B tự chịu trách nhiệm với những thiệt hại phát sinh;

8.3. Nội dung TVC:

a) Nội dung TVC, nội dung quảng cáo sản phẩm do bên B biên soạn dựa và phải đồng nhất với Giấy xác nhận nội dung quảng cáo do Bộ …………. ban hành được đính kèm phụ lục của hợp đồng này;

b) Các bên cam kết không tự ý thay đổi nội dung quảng cáo sản phẩm, nội dung TVC khi chưa báo cáo, được sự cho phép của Bộ …………………. 

– Trường hợp bên B được sự cho phép thay đổi nội dung quảng cáo sản phẩm, nội dung TVC, việc thay đổi phải được thông báo ngay cho bên A;

– Bên B có trách nhiệm gửi đoạn TVC đã sửa đổi cho bên A trước ngày …………… Sau thời hạn đó, bên A không có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu thay đổi nội dung quảng cáo của bên B và tiến hành đăng tải đoạn TVC đã thoả thuận trong hợp đồng này. 

8.4. Các yêu cầu về TVC:

a) Có đầy đủ thông tin về sản phẩm, nhãn hiệu, xuất xứ, giá thành,…;

b) Hình ảnh, video phải đảm bảo chất lượng, độ phân giải, màu sắc, âm thanh cho người xem;

c)  Hình ảnh, video phù hợp và chứa đựng nội dung giới thiệu về sản phẩm;

d) ……………..

8.5. Kiểm duyệt TVC:

Bên A chịu trách nhiệm kiểm duyệt TVC trước khi cho phát sóng trên Đài truyền hình ………

a) Trường hợp TVC đã đạt các yêu cầu, tiêu chí bên A đề ra, bên A thông báo cho bên B biết và tiến hành đăng tải TVC vào ngày, giờ, kênh thoả thuận;

b) Trường hợp TVC chưa đạt các yêu cầu, tiêu chí bên A đề ra, bên B có trách nhiệm sửa đổi TVC theo các góp ý của bên A và gửi lại cho bên A trước ngày ……….. qua email …………. Sau thời hạn đó, nếu bên B không gửi lại TVC, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 9: BẢNG GIÁ QUẢNG CÁO

9.1. Bên B đồng ý sử dụng dịch vụ quảng cáo truyền hình của bên A với mức giá sau:

KênhKhung giờThời lượng quảng cáoGiá quảng cáoGhi chú
    
    

Bảng giá trên:

a) Đã bao gồm thuế VAT;

b) Không áp dụng cho các ngày lễ như: Tết Dương lịch (01/01), Tết Âm lịch, Ngày giỗ tổ Hùng Vương, ngày Giải phóng miền Nam (30/04), ngày lao động quốc tế (01/05 ); ngày Quốc khánh (02/09); Giáng Sinh (24/12), …….;

c) Giá cho các ngày lễ = Giá ngày thường + ….%/ giây.

9.2. Trường hợp có sự thay đổi, biến động về giá quảng cáo, bên A có nghĩa vụ báo ngay cho bên B biết để tiến hành kí kết phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng.

Nếu bên A không báo trước cho bên B biết về sự thay đổi, biến động về giá quảng cáo, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 10: THAY ĐỔI THÔNG TIN PHÁT SÓNG, TÁC PHẨM PHÁT SÓNG

10.1. Trường hợp bên B muốn thay đổi thông tin về việc phát sóng TVC bao gồm: kênh phát sóng, thời lượng phát sóng, khung giờ phát sóng, số lần phát sóng trong ngày,….

a) Bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết trước …….. ngày bằng hình thức văn bản cùng với lí do cho sự thay đổi để tiến hành ký kết phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng;

b) Bên B có trách nhiệm thanh toán phần chênh lệch hợp đồng trong vòng ….. ngày sau khi bên A chấp nhận yêu cầu thay đổi. 

Trường hợp bên B không thanh toán đúng hạn, yêu cầu thay đổi của bên A coi như chưa từng có. Bên B giữ nguyên mọi thông tin, chi tiết về việc phát sóng TVC như đã thoả thuận trong hợp đồng này.

10.2. Trường hợp bên B muốn thay đổi nội dung TVC khi TVC đã được phát sóng:

a) Bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết trước …….. ngày bằng hình thức văn bản cùng với lí do cho sự thay đổi để tiến hành ký kết phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng;

b) Bên B phải gửi TVC mới cho bên A trong vòng ….. ngày sau khi thông báo về việc thay đổi nội dung TVC.

– Trường hợp TVC đạt các yêu cầu, tiêu chí bên A đề ra, bên A thông báo cho bên B biết và tiến hành đăng tải TVC mới thay cho TVC cũ;

-Trường hợp TVC chưa đạt các yêu cầu, tiêu chí bên A đề ra, bên B có trách nhiệm sửa đổi TVC theo các góp ý của bên A và gửi lại cho bên A trong vòng ngày ……….. qua email …………. Sau thời hạn đó, nếu bên B không gửi lại TVC, bên B giữ nguyên nội dung TVC, cho phát sóng TVC cũ như đã thoả thuận trong hợp đồng này.

10.3. Chi phí thay đổi thông tin về việc phát sóng TVC phụ thuộc vào bảng giá quảng cáo tại thời điểm bên B yêu cầu thay đổi. Bên A có trách nhiệm thông báo trước cho bên B biết về bảng giá tại thời điểm bên B yêu cầu.

ĐIỀU 11: CHI PHÍ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

11.1. Giá trị hợp đồng: ………………

(Bằng chữ: ………………..)

11.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

11.3. Phương thức thanh toán:…………………. (Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên B có nghĩa vụ chuyển tiền vào số tài khoản ………………. mở tại ngân hàng ………………….. cho bên A.

11.4. Thời hạn thanh toán: Từ ngày…………..đến ngày……………

Trường hợp bên B chậm thanh toán, bên A có quyền gia hạn thời gian thanh toán thêm …….. ngày. Nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên B có quyền tính lãi suất là …% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày kểt thúc thời hạn hợp đồng đến khi bên B nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A

12.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B gửi TVC đúng phương thức, thời hạn;

b) Yêu cầu bên B cung cấp thông tin về sản phẩm quảng cáo một cách trung thực;

c) Yêu cầu bên B thông báo trong trường hợp có sự cố, vấn đề ngoài ý muốn xảy ra;

d) Yêu cầu bên B thanh toán đúng phương thức, thời hạn;

đ) Kiểm duyệt nội dung TVC do bên B cung cấp;

e) Từ chối thực hiện hợp đồng nếu nội dung TVC ngầm mang tính cổ vũ, khuyến khích các hành vi, tư tưởng trái với đạo đức xã hội, quy định pháp luật;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Thông báo cho bên B biết khi nhận được TVC;

b) Đáp ứng các yêu cầu về thông tin phát sóng TVC như đã thoả thuận;

c) Sửa đổi, góp ý về nội dung TVC của bên B;

đ) Xác thực nội dung TVC với Giấy xác nhận nội dung quảng cáo do Bộ …. ban hành;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B

12.1. Quyền của bên B:

a) Được thông báo về tính phù hợp của TVC;

b) Thay đổi thông tin phát sóng, nội dung TVC trong trường hợp báo trước …. ngày cho bên A;

c) Được quảng cáo sản phẩm đúng như thoả thuận tại Điều 7.1 hợp đồng này;

d) Yêu cầu bên A thông báo trong trường hợp có sự cố, vấn đề ngoài ý muốn xảy ra;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Gửi TVC đúng phương thức, thời hạn cho bên A;

b) Cung cấp các thông tin về sản phẩm cho bên A;

c) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và tính xác thực của nội dung TVC;

d) Thanh toán cho bên A đúng phương thức, thời hạn;

đ) Đảm bảo nội dung quảng cáo, sản phẩm quảng cáo không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, quy định pháp luật;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 13: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

13.1. Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về quyền sở hữu trí tuệ đối với kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu của sản phẩm quảng cáo do bên B thiết kế, sản xuất.

13.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ đối với thiết kế, mẫu mã, nhãn hiệu sản phẩm quảng cáo, bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại đối với bên thứ ba.

13.3. Trường hợp bên B bị thu hồi, tiêu huỷ sản phẩm do vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, bên A có quyền gỡ bỏ TVC mà không cần thông báo trước cho bên B và đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên B có nghĩa vụ đền ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh trực tiếp lẫn gián tiếp cho bên A.

ĐIỀU 14: QUYỀN SỬ DỤNG TÁC PHẨM QUẢNG CÁO

14.1. Bên A cam kết sử dụng TVC do bên B cung cấp để thực hiện quảng cáo sản phẩm trên truyền hình nhưng bên B có trách nhiệm đảm bảo bản quyền video.

14.2. Phạm vi sử dụng TVC: 

a) Bên A chỉ được sử dụng TVC do bên B cung cấp để phát sóng, quảng cáo sản phẩm trên truyền hình chứ không có quyền quyết sở hữu, định đoạt TVC;

b) Bên B toàn quyền quyết định về TVC sản phẩm.

14.3. Bên A không được quyền sử dụng TVC của bên B cho mục đích riêng của mình hoặc các mục đích khác mà không thông báo, không có sự đồng ý của bên B.

ĐIỀU 15: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

15.1. Các quy định liên quan đến thuế, phí, lệ phí được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

15.2. Các bên chịu trách nhiệm trước pháp luật một cách riêng rẽ về hành vi kê khai và nộp thuế, phí, lệ phí của mình.

ĐIỀU 16: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

16.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;

b) Bên B phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình làm việc nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. 

16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

16.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 17: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

17.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 16.3 hợp đồng này.

17.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B chậm gửi nội dung quảng cáo sản phẩm, chậm gửi TVC;

g) Trường hợp bên B không gửi lại TVC khi bên B yêu cầu sửa đổi TVC;

h) Trường hợp bên A vi phạm các thoả thuận tại Điều 7.1 hợp đồng này quá …. lần;

h) Trường hợp bên A tự ý thay đổi, cắt ngắn, bổ sung TVC mà không báo trước, không được sự đồng ý của bên B;

i) Trường hợp sản phẩm quảng cáo bên B bị thu hồi, tiêu huỷ.

17.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

đ) Đối tượng của hợp đồng không còn.

18.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 19: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

19.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 17.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

19.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

19.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của hợp đồng này do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 20: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

20.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A vi phạm Điều 7.1 hợp đồng này, bên A có trách nhiệm bồi thường …..% giá trị hợp đồng cho mỗi lỗi vi phạm;

c) Trường hợp bên A tự ý thay đổi, cắt ngắn, bổ sung TVC mà không báo trước, không được sự đồng ý của bên B, bên A bị phạt ….% giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm trước pháp luật;

d) Trường hợp sản phẩm quảng cáo bên B bị thu hồi, tiêu huỷ do không đảm bảo được chất lượng, do quyết định của Toà án, do tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ,.. bên B bị phạt ….% giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại trực tiếp lẫn gián tiếp cho bên A;

đ) Trường hợp sản phẩm quảng cáo bên B gây thiệt hại cho bên thứ ba, bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật và bên thứ ba. Bên B có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba và bồi thường cho bên A ….% giá trị hợp đồng;

e) Trường hợp bên A vi phạm bản quyền TVC (sử dụng cho mục đích riêng mà không thông báo với bên B), bên A bị phạt một khoản tiền là …………… cho mỗi lần vi phạm.

20.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 21: BẢO MẬT

21.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

21.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

21.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 21.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các khách sạn khác.

21.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

21.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 22: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

22.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

2.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án hoặc Trọng tài thương mại là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 23: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

23.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. tuần/ tháng kể từ ngày …………

23.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

23.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

23.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

23.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com