Hướng dẫn soạn Hợp đồng mua bán thịt lợn chi tiết

Hợp đồng mua bán thịt lợn là một dạng hợp đồng mua bán hàng hóa. Trong đó, các bên thỏa thuận về chất lượng, số lượng và quy trình bảo quản thịt cũng như phương thực giao nhận và trách nhiệm của các bên…….. trong Hợp đồng này. Hợp đồng mua bán thịt lớn thường được ký kết giữa các bên là thương lái, hộ gia đình kinh doanh chăn nuôi, hoặc các trang trại, hợp tác xã chăn nuôi và cung cấp thịt lợn …..

1. Thuế khi ký Hợp đồng mua bán thịt lợn

– Thuế GTGT: Bên cung cấp thịt lợn trong Hợp đồng này phải nộp thuế GTGT

  • Thuế giá trị gia tăng được tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa/ dịch vụ phát sinh, từ quá trình sản xuất đến lưu thông, tiêu dùng.
  • Thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp phải nộp được tính theo công thức: Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất thuế GTGT – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
  • Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC:

Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định các trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế GTGT như sau:

5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sảnchưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xãở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hoá đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.

Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này”.

– Thuế TNCN/TNDN: thu nhập từ hoạt động kinh doanh buôn bán thịt lợn

2. Các điều kiện để bán thịt lợn vào siêu thị

– Các điều kiện để bán thịt lợn vào siêu thị:

  • Phải có Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, giấy phép đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư
  • Báo giá
  • Có giấy chứng nhận mã số mã vạch, danh sách mã GTIN của sản phẩm
  • Có chứng nhận ISO 9001:2008 (nếu có); nếu chưa có chứng nhận ISO thì phải có: quy trình sản xuất; kế hoạch kiểm soát chất lượng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
  • Có giấy xác nhận công bố hoặc Bản tự công bố sản phẩm
  • Có giấy chứng nhận nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa
  • Có phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm còn hạn
  • Có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Sản phẩm thịt lợn phải có truy xuất nguồn gốc

3. Thủ tục xin Giấy phép An toàn vệ sinh thực phẩm

a. Căn cứ vào:

  • Luật an toàn thực phẩm năm 2010;
  • Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
  • Nghị định 115/2018/NĐ – CP.

b. Đối tượng phải có Giấy phép An toàn vệ sinh thực phẩm:

  • Cơ sở kinh doanh thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm như: cơ sở sản xuất thực phẩm, cửa hàng bán thực phẩm, siêu thị, chợ.

c. Điều kiện để các cở sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được cấp Giấy phép An toàn vệ sinh thực phẩm:

  • Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
  • Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
  • Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  • Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

d. Thẩm quyền cấp Giấy phép An toàn vệ sinh thực phẩm:

  • Sở Công thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

e. Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩ

  • Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền như đã hướng dẫn nêu trên
  • Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ: Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  • Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nếu đủ điều kiện.

f. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn về sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.

g. Thời hạn của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • 03 năm kể từ ngày cấp.

4. Thủ tục nhập khẩu thịt lợn theo Hợp đồng mua bán thịt lợn

Bước 1: Xin giấy phép nhập khẩu thịt lợn

– Doanh nghiệp chuẩn bị và nộp hồ sơ để xin giấy phép nhập khẩu thịt lợn tại Cục Thú y (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), bao gồm:

  • Mẫu đơn đăng ký nhập khẩu;
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp – bản sao;
  • Mẫu Health Certificate (của nước xuất khẩu) – bản sao;
  • Mẫu chứng nhận HACCP (của nước xuất khẩu) – bản sao.
  • Sau khi xét hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y gửi văn bản chấp thuận cho doanh nghiệp nhập khẩu thịt lợn.

Bước 2: Đăng ký kiểm dịch động vật và kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm

– Trước khi container thịt lợn nhập khẩu về cảng, doanh nghiệp chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký kiểm dịch động vật và kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại Chi cục Thú y địa phương, bao gồm:

  • Mẫu đơn đăng ký kiểm dịch – 3 bản;
  • GIấy phép nhập khẩu – bản sao và bản chính để trừ lùi;
  • Mẫu Health Certificate (của nước xuất khẩu) – bản sao;
  • Mẫu chứng nhận HACCP (của nước xuất khẩu) – bản sao;
  • Giấy chứng nhận đạt vệ sinh an toàn thú y kho hàng hóa – bản sao;
  • Hợp đồng thương mại – bản sao;
  • Invoice – bản sao;
  • Packing list – bản sao;
  • Bill of lading – bản sao.
  • Sau khi nộp đủ hồ sơ và đóng tiền, doanh nghiệp hẹn ngày kiểm dịch động vật và kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại cảng.

Bước 3: Mở tờ khai hải quan

– Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ để mở tờ khai hải quan đối với thịt lợn nhập khẩu tại Chi cục Hải quan địa phương (Tổng cục Hải quan), bao gồm:

  • Tờ khai hải quan;
  • Invoice – bản sao;
  • Packing list – bản sao;
  • Bill of lading – bản sao;
  • C/O (nếu có)
  • Giấy đăng ký kiểm dịch động vật và kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm – bản sao.

Bước 4: Lấy mẫu kiểm dịch động vật, nộp chứng thư kiểm dịch động vật

  • Sau khi mở tờ khai, doanh nghiệp mở container hàng tại cảng để Chi cục Thú y đến lấy mẫu mang về kiểm nghiệm thịt lợn. Nếu đạt chất lượng, sau 4-5 ngày kể từ khi lấy mẫu, doanh nghiệp sẽ được cấp chứng thư.
  • Trong thời gian chờ chứng thư, doanh nghiệp được phép mang hàng về kho bảo quản, nhưng chưa được phép sử dụng. Trên tờ khai hải quan sẽ xác nhận hàng tạm giải tỏa chờ kết quả kiểm tra chất lượng.

Bước 5: Thông quan hàng hóa

  • Sau khi được cấp chứng thư, doanh nghiệp nộp lại cho Chi cục Hải quan để thông quan lô hàng, chính thức được phép lưu thông sử dụng thịt lợn nhập khẩu.

5. Mẫu Hợp đồng mua bán thịt lợn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà nội, ngày …tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỊT LỢN

Số:…/HĐCCTP-

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ…
  • Căn cứ như cầu của………………………

Hôm nay, tại………….. chúng tôi gồm:

Bên A (BÊN BÁN)

Ông/Bà: ………………                                       Giới tính: ……………

Sinh ngày: ……/…… /……         Dân tộc: ………              Quốc tịch: ………

CMND số: ……        Cấpngày: …./…./….     Tại: …………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………..

Số điện thoại: …………    Email: ………………………………

(Nếu là công ty thì gồm các nội dung sau:

Công ty:……………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:… cấp ngày…../…../……. Tại……

Địa chỉ trụ sở:……………………………….

Số điện thoại:……………………….. Số fax:…………………

Người đại diện theo pháp luật:……………………….

Người đại diện theo hợp đồng ủy quyền số:……………. Ngày…../…../…… được đính kèm theo Hợp đồng này)

Bên B (BÊN MUA)

Công ty:……………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……………………… cấp ngày…../…../……. Tại…………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………….

Số điện thoại:……………………….. Số fax:…………………

Người đại diện theo pháp luật:……………………….

Người đại diện theo hợp đồng ủy quyền số:……………. Ngày…../…../…… được đính kèm theo Hợp đồng này)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng  mua bán thịt lợn số ……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán thịt lợn cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng thực phẩm của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán thịt lợn với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm…………… Cụ thể là:

STTPhần thịt lợnChủng loạiSố lượngGiá tiềnChất lượngGhi chú
1.Thịt vaiLợn Ỷ50
2.

Chất lượng thịt lợn:

– Thịt lợn phải đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng, số lượng quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

– Yêu cầu trước khi giết mổ, con heo không được vận chuyển liên tục đến địa điểm giết mổ quá 8 giờ, heo không được ăn ít nhất từ 12 đến 18 giờ trước khi giết mổ, đảm bảo nguồn nước uống sạch trước khi giết mổ.

– Quy trình thực hiện:

Phải đáp ứng các yêu cầu “nhanh, lạnh, sạch“, có nghĩa là phải giết mổ lợn trong thời gian nhanh nhất có thể, rồi đưa vào làm lạnh ngay, và tất cả các bề mặt mà miếng thịt tiếp xúc từ con người, dao thớt, cho đến mặt bàn… đều phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh để tránh ô nhiễm vi sinh.

Phải được bảo quản ở kho lạnh với nhiệt độ từ 0oC đến 4oC.

Điều 2. Giá thực phẩm và phương thức thanh toán

Đơn giá mặt hàng trên được ghi rõ trong bảng kê (nếu có), nếu có thay đổi về giá các bên sẽ tiến hành thông báo cho nhau ngay khi áp giá điều chỉnh mới. Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt ngay sau mỗi lần giao hàng.

Điều 3Thực hiện hợp đồng

1.    Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

  • Phương thức giao nhận
  • Bên A giao cho bên B 01 lần vào lúc …. h hàng ngày.
  • Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, chất lượng thực phẩm tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên A không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

 Điều 4: Cam kết của các bên

1.    Cam kết của bên A

-Giao đủ số hàng theo thỏa thuận tại Điều 1.

-Đảm bảo quy trình vệ sinh nơi giết mổ, quy trình cấp đông, bảo quản.

-Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B được kiểm tra quy trình giết mổ, cấp đông.

-Bồi thường cho Bên B khi không thực hiện đúng theo thỏa thuận.

-Yêu cầu Bên B thanh toán khi đến thời hạn theo Hợp đồng này.

-Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

2.    Cam kết của bên B

 -Bên B có nghĩa vụ thanh toán số tiền còn lại theo thỏa thuận tại Điều 4

-Kiểm tra hàng, chất lượng, số lượng hàng hóa, ký xác nhận đã nhận hàng.

-Thông báo cho Bên A biết khi Bên A giao không đủ số lượng, chủng loại theo thỏa thuận.

-Tạo điều kiện cho Bên A khắc phục sự cố (nếu có).

-Được quyền trả lại hàng khi Bên B giao hàng không đúng chất lượng, quy trình bảo quản sai dẫn tới hư hỏng nhưng phải thông báo cho Bên A biết trước 02 ngày làm việc.

-Có quyền thay đổi địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng nhưng phải báo trước cho Bên A biết và được sự đồng ý của Bên A.

-Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
  2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày hai bên chấm dứt hợp đồng.

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi chấm dứt hiệu lực không quá 10 ngày.

Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên/đóng dấu)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên/đóng dấu)

6. Hợp đồng cung cấp thịt lợn thường xuyên cho siêu thị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……………………, ngày …. tháng …. năm …..

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THỊT LỢN

V/v: Cung cấp thịt lợn thường xuyên cho siêu thị …….

Số …. / HĐCCTL

Căn cứ vào Bộ luật dân sự số

Căn cứ vào Luật thương mại

Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số

Căn cứ vào Luật an toàn thực phẩm

Căn cứ vào Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ vào Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM, Về việc ban hành Quy chế Siêu thị, trung tâm thương mại.

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên trong Hợp đồng này.

Hôm nay, tại …………………………………………………………………………………………………………….., chúng tôi gồm các bên:

BÊN CUNG CẤP (Gọi tắt là bên A):

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Quê quán: ………………………………………………………………………………………… Ngày sinh: ……. / …….. /…………………………………….

CMND/CCCD số: ……………………………………………………………………………… Ngày cấp: …….. / ……… / …………………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………. Email: ………………………………………………………………………..

Nếu là tổ chức pháp nhân:

Công ty: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ………………………………………………………………………………………………….. Ngày cấp: …… / …… / ……………………….

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố: ……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………………. Email: …………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………….. Chi nhánh: ……………………………………………………………..

Có người đại diện

Ông (bà): ……………………………………………………………………………………… Chức vụ: ………………………………………………………………….

Căn cứ chứng nhận đại diện: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………… Email: ………………………………………………………………

BÊN NHẬN CUNG CẤP (Gọi tắt là bên B):

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Quê quán: ………………………………………………………………………………………… Ngày sinh: ……. / …….. /…………………………………….

CMND/CCCD số: ……………………………………………………………………………… Ngày cấp: …….. / ……… / …………………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………. Email: ………………………………………………………………………..

Nếu là tổ chức pháp nhân:

Công ty: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ………………………………………………………………………………………………….. Ngày cấp: …… / …… / ……………………….

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố: ……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………………. Email: …………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………….. Chi nhánh: ……………………………………………………………..

Có người đại diện

Ông (bà): ……………………………………………………………………………………… Chức vụ: ………………………………………………………………….

Căn cứ chứng nhận đại diện: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………… Email: ………………………………………………………………

Các bên đã thỏa thuận thống nhất ký kết Hợp đồng cung cấp thịt có các điều khoản cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1 Bên A đồng ý cung cấp đúng số lượng và chất lượng thịt mà bên B đã yêu cầu, cụ thể:

STTPhần thịt lợnLoại thịtChất lượngSố lượng (kg)Giá cả (việt nam đồng/kg)
1.     
2.     
3.     
4.     
5.     

Tổng: ……………………………………………………………………..

1.2 Yêu cầu về thịt

a. Chất lượng

– Thịt phải có màu đỏ tươi, đẹp;

– Thịt vừa được tiến hành giết mổ cách .. tiếng, tính đến thời gian cung cấp cho bên B;

– Thịt sau khi giết, mổ đã được sơ chế và bảo quản tạm thời đúng theo các tiêu chuẩn bảo quản thực phẩm mà Bộ thương mại đưa ra;

– Thịt đã được chia ra thanh các túi nhỏ đúng chủng loại và trọng lượng; bên ngoài có bao bì ghi đầy đủ thông tin của sản phẩm gồm: mã vạch, hạn sản xuất, nơi sản xuất, giá tiền ….

– Phải truy xuất được nguồn gốc của thịt lợn….

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

2.1 Bên A phải đáp ứng được những điều kiện, có đủ giấy thì mới được phép đưa thịt lợn vào siêu thị để tiêu thụ, cụ thể:

  • Phải có Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, giấy phép đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư
  • Báo giá
  • Có giấy chứng nhận mã số mã vạch, danh sách mã GTIN của sản phẩm
  • Có chứng nhận ISO 9001:2008 (nếu có); nếu chưa có chứng nhận ISO thì phải có: quy trình sản xuất; kế hoạch kiểm soát chất lượng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
  • Có giấy xác nhận công bố hoặc Bản tự công bố sản phẩm
  • Có giấy chứng nhận nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa
  • Có phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm còn hạn
  • Có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Sản phẩm thịt lợn phải có truy xuất nguồn gốc

2.2 Bên B cũng phải là đơn vị có khả năng nhận cung ứng thịt lớn từ bên A, có khả năng thanh toán và tiêu thụ hàng hòa do bên A cung cấp.

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

3.1 Hợp đồng này có giá trị: ………………………………………………………………………………………………………………………………. VNĐ

Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………………… VNĐ

3.2 Hình thức thanh toán

– Bên A tiến hành thanh toán cho bên B thành … đợt

+ Đợt 1: Bên A thanh toán cho bên B …. % giá trị hợp đồng, vào ngày ký kết hợp đồng.

+ Đợt …: Bên A thanh toán cho bên B …. % giá trị hợp đồng, vào ngày … / … / ….

3.3 Phương thức thanh toán

– Bên A tiến hành thanh toán cho bên B bằng phương thức chuyển khoản:

  • Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  • Chủ tài khoản: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  • Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
  • Chi nhánh: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

3.4 Chậm thanh toán

– Bên B có quyền chậm thanh toán, nhưng phải thông báo cho bên A biết và được sự đồng ý của bên A.

– Bên B có thể chậm thanh toán … ngày, trường hợp bên A đồng ý cho bên B chậm thanh toán.

– Trường hợp nếu bên B chậm thanh toán mà không có lý do hợp lý hoặc tự ý chậm thanh toán mà không có sự đồng ý của bên A thì sẽ phải chịu mức lãi suất … % đối với khoản tiền mà bên B chưa thanh toán cho bên A, tính từ ngày đầu tiên chậm thanh toán. Mức lãi suất sẽ tăng dần lên nhưng không quá … %.

ĐIỀU 4: CUNG CẤP HÀNG HÓA

3.1 Bên A tiến hành bàn giao cho Bên B theo số lượng mà Bên B yêu cầu tại Điều 1

3.2 Bên A tiến hành giao hàng vào:

  • Thời gian: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  • Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

3.3 Phương tiện vận chuyển: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

3.4 Chi phí vận chuyển: ……………………………………………………………………………………………………………………………………….. VNĐ.

Chí phí trên đã bao gồm các khoản phí về thuế, lệ phí khác.

– Bên A sẽ chịu toàn bộ chi phí vận chuyển, trường hợp nếu Bên B muốn đổi hàng hóa không do lỗi của bên B thì bên A sẽ chịu toàn bộ chi phí vận chuyển.

3.3 Chậm bàn giao hàng

– Trường hợp một trong các bên muốn thay đổi thời gian hoặc địa điểm giao nhận hàng hóa cần thông báo trước cho bên còn lại ít nhất …. ngày trước ngày đã thỏa thuận giao nhận hàng. Bên nhận được đề nghị thay đổi phải trả lời trong vòng … ngày cho bên đề nghị biết. Trường hợp trong khoảng thời gian đó mà không trả lời thì coi như chấp nhận lời đề nghị của bền đề nghị.

– Trường hợp nếu bên A không giao hàng hóa đúng thời gian và địa điểm sẽ phải chịu một khoản phạt vi phạm …………. VNĐ và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên B.

– Trường hợp Bên A đã giao hàng đến cho bên B, nhưng Bên B cố tình không nhận, hoặc kéo dài thời gian nhận hàng thì phải chịu một mức phạt vi phạm …………………………… VNĐ và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A

ĐIỀU 5: NGHIỆM THU HÀNG HÓA

5.1 Các bên cử đại điện của bên mình tiến hành nghiệm thu hàng hóa.

5.2 Đại diện bên A cử số lượng …. người:

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………… Chức vụ/ Chuyên môn: …………………………………

Ông (bà): ……………………………………………………………………………………………. Chức vụ/ Chuyên môn: …………………………………

5.3 Đại diện bên B cử số lượng …. người:

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………… Chức vụ/ Chuyên môn: …………………………………

Ông (bà): ……………………………………………………………………………………………. Chức vụ/ Chuyên môn: …………………………………

5.4 Tiến hành nghiệm thu hàng hóa và lập biên bản nghiệm thu số hàng hóa đó: Kiểm tra số lượng hàng hóa và đánh giá chất lượng hàng hóa thực tế so với yêu cầu của các bên.

5.5 Trường hợp hàng hóa phát sinh vấn đề gì, cần ghi lại rõ ràng vào biên bản nghiệm thu hàng hóa. Các bên xem xét, đánh giá vấn đề phát sinh để cùng giải quyết.

5.6 Thời gian tiến hành nghiệm thu hàng hóa: ………………………………………………….., tại: ……………………………………………

ĐIỀU 6: ĐỔI, HOÀN HÀNG HÓA

6.1 Bên A có nghĩa vụ đổi, hoàn hàng lại cho bên B trong trường hợp giao hàng không đúng chất lượng quy định tại Điều 1, đánh giá chất lượng dựa vào biên bản nghiệm thu của các bên tại Điều 4.

6.2 Trường hợp Bên A muốn đổi, hoàn hàng hóa không do lỗi của bên B hay do chất lượng của hàng hóa, cần báo cho bên B và được sự đồng ý. Trường hợp này bên A sẽ phải chịu thêm …. % chi phí hàng hóa mà bên A muốn đổi.

ĐIỀU 7: ĐẶT CỌC

7.1 Trong thời gian từ ngày … / … / … đến ngày … / … / … , Bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là …………………………………………. VNĐ.

(Bằng chữ: ………………………………………………………… Việt Nam Đồng). Để đảm bảo cho việc bên B sẽ thực hiện nhận cung cấp thịt lợn từ bên A…….. đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này trừ trường hợp ……………………………;

7.2 Trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà bên B không thực hiện … theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là ………………………. VNĐ) để ………………………….

7.3 Trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………….

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

8.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Giao đủ số hàng hóa theo thỏa thuận tại Điều 1;

– Đảm bảo quy trình vệ sịnh nơi giết mổ, quy trình cấp đông, bảo quản;

– Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B được kiểm tra quy trình giết mổ, cấp động.

– Cung cấp các thông tin về sản phẩm và hướng dẫn bên B bảo quản sản phẩm tránh để xảy ra hư hại.

– Bồi thường cho bên B thanh toán khi đến thời hạn theo Hợp đồng này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

8.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Bên B có nghĩa vụ thanh toán số tiền giá trị Hợp đồng cho bên A;

– Kiểm tra hàng, chất lượng, số lượng hàng hóa, ký xác nhận đã nhận hàng;

– Thông báo cho bên A biết khi bên A không giao đủ số lượng, chủng lại hàng hóa theo thỏa thuận.

– Tạo điều kiện cho bên A khắc phục sự cố (nếu có);

– Được quyền trả hàng khi bên B giao hàng không đúng chất lượng, quy trình bảo quản sai dẫn tới hư hỏng những phải thông bảo cho Bên A biết trước … ngày làm việc.

– Có quyền thay đổi địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng những phải báo trước cho bên A biết và được sự đồng ý của bên A.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

9.1 Các bên cam kết nhưng thông tin về nhân thân, giấy tờ, tài liệu của các bên đưa ra đều đúng sự thật, các bên cam kết chịu trách nhiệm với cơ quan nhà nước.

9.2 Các bên cam kết đã đọc kỹ và nắm bắt được toàn bộ nội dung của Hợp đồng. Các bên đồng ý ký kết Hợp đồng không bị ép, xúi giục, lừa dối.

9.3 Các bên cam kết sẽ thực hiện Hợp đồng đúng như các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng.

ĐIỀU 10 : BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

10.1 Các bên trong hợp đồng thống nhất cùng nhau xác định mức độ thiệt hại của tình trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp hai bên trong hợp đồng không thể tự xác định được mức độ thiệt hại và khoản bồi thường thì sẽ nhờ đến bên thứ ba:…………………………………………………………., xác định mức độ thiệt hại.

10.2 Bên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại sau … ngày kể từ ngày hai bên xác định được mức bồi thường.

10.3 Một số trường hợp phải tiến hành bồi thường thiệt hại:

– Bên A chậm giao hàng hóa cho bên B;

– Bên A để xảy ra sai xót trong quá trình giết mổ, bảo quản hoặc vận chuyển dẫn đến làm hư hỏng hàng hóa;

– Bên A không đảm bảo cung cấp thông tin và hướng dẫn bảo quản đầy đủ về hàng hóa dẫn đến thiệt hại cho bên B;

– Bên A tự ý thay đổi ngày vận chuyển hàng hóa mà không báo trước cho bên B, khiến bên B bị thiệt hại;

– Bên B không nhận; tự ý thay đổi yêu cầu về hàng hóa mà không báo lại cho bên A;

– Bên B tự ý thay đổi ngày vận chuyển hàng hóa mà không báo trước cho bên A, khiến bên A bị thiệt hại;

– Trường hợp phát sinh những thiệt hại các bên có thể tự thỏa thuận xác định thiệt hại, và thống nhất về mức bồi thường;

ĐIỀU 11: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

11.1 Các bên có hành vi vi phạm Hợp đồng trong trường hợp không hoàn thành các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

11.2 Các bên thỏa thuận mức phạt vi phạm:

  • Lần 1: ……………………………………………………………. VNĐ
  • Lần 2: ……………………………………………………………. VNĐ
  • Lần … : ……………………………………………………………. VNĐ

11.3 Các bên cùng nhau xác định hành vi phạt vi phạm, trường hợp không thể xác định có phải hành vi vi phạm hợp đồng hay không, thì nhờ bên thứ ba ……………………………….. xác định.

11.4 Thời gian nộp phạt vi phạm là sau … ngày kể từ ngày xác định được hành vi vi phạm Hợp đồng.

ĐIỀU 12: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

12.1 Trách nhiệm của bên A

– Chịu trách nhiệm về thực phẩm, hàng hóa đã cung cấp cho bên B

– Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin sản phẩm, hướng dẫn bảo quản và sử dụng cho bên B

– Liên đới chịu trách nhiệm cùng với bên B đối với những vấn đề phát sinh với khách hàng sử dụng sản phẩm thịt lợn do bên A cung cấp.

– Có trách nhiệm đổi trả, thay thế sản phẩm khác cho bên A nếu phát hiện hàng hóa không đạt yêu cầu.

12.2 Trách nhiệm với bên B

– Thực hiện đúng theo những hướng dẫn về bảo quản thịt của bên A.

– Liên đới chịu trách nhiệm cùng với bên A đối với những vấn đề phát sinh với khách hàng sử dụng sản phẩm thịt lợn do bên A cung cấp.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

13.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong một số trường hợp sau:

  • Hợp đồng đã được hoàn thành;
  • Theo thoả thuận của các bên;
  • Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
  • Hợp đồng bị huỷ bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
  • Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
  • Trường hợp khác do luật quy định.

13.2 Các bên chấm dứt hợp đồng, các bên sẽ không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng.

13.3 Bên B buộc phải thanh toán đầy đủ chi phí mà bên A đã thực hiện công việc.

13.4 Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải thông báo cho bên còn lại ít nhất … ngày. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ không phải tiếp tục thực hiện Hợp đồng này.

13.5 Trường hợp phát sinh thiệt hại do một bên chấm dứt hợp đồng, bên đó phải tiến hành bồi thường thiệt hại cho bên còn lại. Bên bồi thường tiến hành bồi thường thiệt hại ngay sau khi xác định được mực đo thiệt hại.

ĐIỀU 14: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì các bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Các tranh chấp, vi phạm hợp đồng xuất hiện vì lý do bất khả kháng sẽ được giải quyết tuân theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 15: HIỆU LỰC THI HÀNH

15.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày … / … / ….

15.2 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và nội dung sửa đổi phải được cả hai bên cùng nhau thỏa thuận lại. Việc sửa đổi Hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

Bên A
(ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
 (ký và ghi rõ họ tên)

7. Hợp đồng thu mua thịt lợn (giữa các thương lái và hộ gia đình/ trang trại)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……………………, ngày …. tháng …. năm …..

HỢP ĐỒNG THU MUA THỊT LỢN

V/v: Hợp đồng thu mua thịt lợn giữa thương lái và hộ gia đình…….

Số …. / HĐTMTL

Căn cứ vào Bộ luật dân sự số

Căn cứ vào Luật thương mại

Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số

Căn cứ vào Luật an toàn thực phẩm

Căn cứ vào Luật chăn nuôi số

Căn cứ vào Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên trong Hợp đồng này.

Hôm nay, tại …………………………………………………………………………………………………………….., chúng tôi gồm các bên:

BÊN BÁN (Gọi tắt là bên A):

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Quê quán: ………………………………………………………………………………………… Ngày sinh: ……. / …….. /…………………………………….

CMND/CCCD số: ……………………………………………………………………………… Ngày cấp: …….. / ……… / …………………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………. Email: ………………………………………………………………………..

Nếu là tổ chức pháp nhân:

Công ty: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ………………………………………………………………………………………………….. Ngày cấp: …… / …… / ……………………….

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố: ……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………………. Email: …………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………….. Chi nhánh: ……………………………………………………………..

Có người đại diện

Ông (bà): ……………………………………………………………………………………… Chức vụ: ………………………………………………………………….

Căn cứ chứng nhận đại diện: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………… Email: ………………………………………………………………

BÊN MUA (Gọi tắt là bên B):

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Quê quán: ………………………………………………………………………………………… Ngày sinh: ……. / …….. /…………………………………….

CMND/CCCD số: ……………………………………………………………………………… Ngày cấp: …….. / ……… / …………………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………. Email: ………………………………………………………………………..

Nếu là tổ chức pháp nhân:

Công ty: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ………………………………………………………………………………………………….. Ngày cấp: …… / …… / ……………………….

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố: ……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………………. Email: …………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………….. Chi nhánh: ……………………………………………………………..

Có người đại diện

Ông (bà): ……………………………………………………………………………………… Chức vụ: ………………………………………………………………….

Căn cứ chứng nhận đại diện: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………… Email: ………………………………………………………………

Các bên đã thỏa thuận thống nhất ký kết Hợp đồng cung cấp thịt có các điều khoản cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1 Bên A đồng ý cung cấp đúng số lượng và chất lượng thịt mà bên B đã yêu cầu, cụ thể:

STTPhần thịt lợnLoại thịtChất lượngSố lượng (kg)Giá cả (việt nam đồng/kg)
1.     
2.     
3.     
4.     
5.     

Tổng: ……………………………………………………………………..

1.2 Yêu cầu về thịt

a. Chất lượng

– Thịt phải có màu đỏ tươi, đẹp;

– Thịt vừa được tiến hành giết mổ cách .. tiếng, tính đến thời gian cung cấp cho bên B;

– Thịt sau khi giết, mổ đã được sơ chế và bảo quản tạm thời đúng theo các tiêu chuẩn bảo quản thực phẩm mà Cơ quan nhà nước yêu cầu;

– Thịt đã được chia ra thanh các túi nhỏ đúng chủng loại và trọng lượng; bên ngoài có bao bì ghi đầy đủ thông tin của sản phẩm gồm: mã vạch, hạn sản xuất, nơi sản xuất, giá tiền ….

– Thịt được bảo quản trong điều kiện thích hợp, hạn chế hư hỏng;

– Phải truy xuất được nguồn gốc của thịt lợn….

ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1 Bên B phải đảm ứng được những điều kiện quy định về cơ sở chăn nuôi, sản xuất thịt theo pháp luật hiện:

  • Giấy phép chăn nuôi số: ……………………………………………………………………………………………………………………………………….

2.2 Thực hiện hợp đồng

– Bên A sẽ tiến hành xem xét, chọn lựa gia xúc:

– Bên B tiến hành giết mổ, sơ chế để bảo quản thịt đúng theo tiêu chuẩn của cơ quan quy định.

– Bên A tiến hành đến lấy hàng tại kho bên B.

2.3 Thời gian thực hiện: Từ ngày …. / …. / …. đến ngày …. / …. / ….

2.4 Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

2.5 Mọi chi phí về giết mổ, bảo quản thực phẩm cũng như vận chuyển hàng hóa về tới kho của Bên B sẽ do bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm.

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

3.1 Hợp đồng này có giá trị: ………………………………………………………………………………………………………………………………. VNĐ

Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………………… VNĐ

3.2 Hình thức thanh toán

– Bên A tiến hành thanh toán cho bên B thành … đợt

+ Đợt 1: Bên A thanh toán cho bên B …. % giá trị hợp đồng, vào ngày ký kết hợp đồng.

+ Đợt …: Bên A thanh toán cho bên B …. % giá trị hợp đồng, vào ngày … / … / ….

3.3 Phương thức thanh toán

– Bên A tiến hành thanh toán cho bên B bằng phương thức chuyển khoản:

  • Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  • Chủ tài khoản: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  • Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
  • Chi nhánh: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

3.4 Chậm thanh toán

– Bên B có quyền chậm thanh toán, nhưng phải thông báo cho bên A biết và được sự đồng ý của bên A.

– Bên B có thể chậm thanh toán … ngày, trường hợp bên A đồng ý cho bên B chậm thanh toán.

– Trường hợp nếu bên B chậm thanh toán mà không có lý do hợp lý hoặc tự ý chậm thanh toán mà không có sự đồng ý của bên A thì sẽ phải chịu mức lãi suất … % đối với khoản tiền mà bên B chưa thanh toán cho bên A, tính từ ngày đầu tiên chậm thanh toán. Mức lãi suất sẽ tăng dần lên nhưng không quá … %.

ĐIỀU 4: CUNG CẤP HÀNG HÓA

3.1 Bên A tiến hành bàn giao cho Bên B theo số lượng mà Bên B yêu cầu tại Điều 1

3.2 Các bên tiến hành giao nhận hàng:

  • Thời gian: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  • Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

3.3 Phương tiện vận chuyển: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

3.4 Chi phí vận chuyển: ……………………………………………………………………………………………………………………………………….. VNĐ.

Chí phí trên đã bao gồm các khoản phí về thuế, lệ phí khác.

– Bên A sẽ chịu toàn bộ chi phí vận chuyển, trường hợp nếu Bên B muốn đổi hàng hóa không do lỗi của bên B thì bên A sẽ chịu toàn bộ chi phí vận chuyển.

3.3 Chậm bàn giao hàng

– Trường hợp một trong các bên muốn thay đổi thời gian hoặc địa điểm giao nhận hàng hóa cần thông báo trước cho bên còn lại ít nhất …. ngày trước ngày đã thỏa thuận giao nhận hàng. Bên nhận được đề nghị thay đổi phải trả lời trong vòng … ngày cho bên đề nghị biết. Trường hợp trong khoảng thời gian đó mà không trả lời thì coi như chấp nhận lời đề nghị của bền đề nghị.

– Trường hợp nếu bên A không giao hàng hóa đúng thời gian và địa điểm sẽ phải chịu một khoản phạt vi phạm …………. VNĐ và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên B.

– Trường hợp Bên A đã giao hàng đến cho bên B, nhưng Bên B cố tình không nhận, hoặc kéo dài thời gian nhận hàng thì phải chịu một mức phạt vi phạm …………………………… VNĐ và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A

ĐIỀU 5: NGHIỆM THU HÀNG HÓA

5.1 Các bên cử đại điện của bên mình tiến hành nghiệm thu hàng hóa.

5.2 Đại diện bên A cử số lượng …. người:

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………… Chức vụ/ Chuyên môn: …………………………………

Ông (bà): ……………………………………………………………………………………………. Chức vụ/ Chuyên môn: …………………………………

5.3 Đại diện bên B cử số lượng …. người:

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………… Chức vụ/ Chuyên môn: …………………………………

Ông (bà): ……………………………………………………………………………………………. Chức vụ/ Chuyên môn: …………………………………

5.4 Tiến hành nghiệm thu hàng hóa và lập biên bản nghiệm thu số hàng hóa đó: Kiểm tra số lượng hàng hóa và đánh giá chất lượng hàng hóa thực tế so với yêu cầu của các bên.

5.5 Trường hợp hàng hóa phát sinh vấn đề gì, cần ghi lại rõ ràng vào biên bản nghiệm thu hàng hóa. Các bên xem xét, đánh giá vấn đề phát sinh để cùng giải quyết.

5.6 Thời gian tiến hành nghiệm thu hàng hóa: ………………………………………………….., tại: ……………………………………………

ĐIỀU 6: ĐỔI, HOÀN HÀNG HÓA

6.1 Bên A có nghĩa vụ đổi, hoàn hàng lại cho bên B trong trường hợp giao hàng không đúng chất lượng quy định tại Điều 1, đánh giá chất lượng dựa vào biên bản nghiệm thu của các bên tại Điều 4.

6.2 Trường hợp Bên A muốn đổi, hoàn hàng hóa không do lỗi của bên B hay do chất lượng của hàng hóa, cần báo cho bên B và được sự đồng ý. Trường hợp này bên A sẽ phải chịu thêm …. % chi phí hàng hóa mà bên A muốn đổi.

ĐIỀU 7: ĐẶT CỌC

7.1 Trong thời gian từ ngày … / … / … đến ngày … / … / … , Bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là …………………………………………. VNĐ.

(Bằng chữ: ………………………………………………………… Việt Nam Đồng). Để đảm bảo cho việc bên B sẽ thực hiện nhận cung cấp thịt lợn từ bên A…….. đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này trừ trường hợp ……………………………;

7.2 Trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà bên B không thực hiện … theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là ………………………. VNĐ) để ………………………….

7.3 Trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………….

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

8.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Giao đủ số hàng hóa theo thỏa thuận tại Điều 1;

– Đảm bảo quy trình vệ sịnh nơi giết mổ, quy trình cấp đông, bảo quản;

– Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B được kiểm tra quy trình giết mổ, cấp động.

– Cung cấp các thông tin về sản phẩm và hướng dẫn bên B bảo quản sản phẩm tránh để xảy ra hư hại.

– Bồi thường cho bên B thanh toán khi đến thời hạn theo Hợp đồng này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

8.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Bên B có nghĩa vụ thanh toán số tiền giá trị Hợp đồng cho bên A;

– Kiểm tra hàng, chất lượng, số lượng hàng hóa, ký xác nhận đã nhận hàng;

– Thông báo cho bên A biết khi bên A không giao đủ số lượng, chủng lại hàng hóa theo thỏa thuận.

– Tạo điều kiện cho bên A khắc phục sự cố (nếu có);

– Được quyền trả hàng khi bên B giao hàng không đúng chất lượng, quy trình bảo quản sai dẫn tới hư hỏng những phải thông bảo cho Bên A biết trước … ngày làm việc.

– Có quyền thay đổi địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng những phải báo trước cho bên A biết và được sự đồng ý của bên A.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

9.1 Các bên cam kết nhưng thông tin về nhân thân, giấy tờ, tài liệu của các bên đưa ra đều đúng sự thật, các bên cam kết chịu trách nhiệm với cơ quan nhà nước.

9.2 Các bên cam kết đã đọc kỹ và nắm bắt được toàn bộ nội dung của Hợp đồng. Các bên đồng ý ký kết Hợp đồng không bị ép, xúi giục, lừa dối.

9.3 Các bên cam kết sẽ thực hiện Hợp đồng đúng như các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng.

ĐIỀU 10 : BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

10.1 Các bên trong hợp đồng thống nhất cùng nhau xác định mức độ thiệt hại của tình trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp hai bên trong hợp đồng không thể tự xác định được mức độ thiệt hại và khoản bồi thường thì sẽ nhờ đến bên thứ ba:…………………………………………………………., xác định mức độ thiệt hại.

10.2 Bên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại sau … ngày kể từ ngày hai bên xác định được mức bồi thường.

10.3 Một số trường hợp phải tiến hành bồi thường thiệt hại:

– Bên A chậm giao hàng hóa cho bên B;

– Bên A để xảy ra sai xót trong quá trình giết mổ, bảo quản hoặc vận chuyển dẫn đến làm hư hỏng hàng hóa;

– Bên A không đảm bảo cung cấp thông tin và hướng dẫn bảo quản đầy đủ về hàng hóa dẫn đến thiệt hại cho bên B;

– Bên A tự ý thay đổi ngày vận chuyển hàng hóa mà không báo trước cho bên B, khiến bên B bị thiệt hại;

– Bên B không nhận; tự ý thay đổi yêu cầu về hàng hóa mà không báo lại cho bên A;

– Bên B tự ý thay đổi ngày vận chuyển hàng hóa mà không báo trước cho bên A, khiến bên A bị thiệt hại;

– Trường hợp phát sinh những thiệt hại các bên có thể tự thỏa thuận xác định thiệt hại, và thống nhất về mức bồi thường;

ĐIỀU 11: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

11.1 Các bên có hành vi vi phạm Hợp đồng trong trường hợp không hoàn thành các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

11.2 Các bên thỏa thuận mức phạt vi phạm:

  • Lần 1: ……………………………………………………………. VNĐ
  • Lần 2: ……………………………………………………………. VNĐ
  • Lần … : ……………………………………………………………. VNĐ

11.3 Các bên cùng nhau xác định hành vi phạt vi phạm, trường hợp không thể xác định có phải hành vi vi phạm hợp đồng hay không, thì nhờ bên thứ ba ……………………………….. xác định.

11.4 Thời gian nộp phạt vi phạm là sau … ngày kể từ ngày xác định được hành vi vi phạm Hợp đồng.

ĐIỀU 12: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

12.1 Trách nhiệm của bên A

– Chịu trách nhiệm về thực phẩm, hàng hóa đã cung cấp cho bên B

– Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin sản phẩm, hướng dẫn bảo quản và sử dụng cho bên B

– Liên đới chịu trách nhiệm cùng với bên B đối với những vấn đề phát sinh với khách hàng sử dụng sản phẩm thịt lợn do bên A cung cấp.

– Có trách nhiệm đổi trả, thay thế sản phẩm khác cho bên A nếu phát hiện hàng hóa không đạt yêu cầu.

12.2 Trách nhiệm với bên B

– Thực hiện đúng theo những hướng dẫn về bảo quản thịt của bên A.

– Liên đới chịu trách nhiệm cùng với bên A đối với những vấn đề phát sinh với khách hàng sử dụng sản phẩm thịt lợn do bên A cung cấp.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

13.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong một số trường hợp sau:

  • Hợp đồng đã được hoàn thành;
  • Theo thoả thuận của các bên;
  • Xảy ra trường hợp bất khả kháng khiến các bên không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng;
  • Trường hợp khác do luật quy định.

13.2 Các bên chấm dứt hợp đồng, các bên sẽ không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng.

13.3 Bên B buộc phải thanh toán đầy đủ chi phí mà bên A đã thực hiện công việc.

13.4 Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải thông báo cho bên còn lại ít nhất … ngày. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ không phải tiếp tục thực hiện Hợp đồng này.

13.5 Trường hợp phát sinh thiệt hại do một bên chấm dứt hợp đồng, bên đó phải tiến hành bồi thường thiệt hại cho bên còn lại. Bên bồi thường tiến hành bồi thường thiệt hại ngay sau khi xác định được mực đo thiệt hại.

ĐIỀU 14: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

14.1 Trường hợp bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng giải quyết của các bên: lũ lụt; động đất; chiến tranh; dịch bệnh; hỏa hoạn và các chính sách, quyết định của cơ quan nhà nước ….

14.2 Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại về tình trạng bất khả kháng của mình trong vòng … ngày. Nếu không thông báo sẽ coi như là vi phạm hợp đồng. Bên gặp tình trạng bất khả kháng mà không thông báo sẽ phải chịu trách nhiệm cho mọi thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra.

14.3 Nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng các bên cùng nhau chịu trách nhiệm khác phục hậu quả.

14.4 Một vài trường hợp bất khả kháng có thể xảy ra:

  • ………………………………………….
  • …………………………………………

ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

15.1 Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì các bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật. Các tranh chấp, vi phạm hợp đồng xuất hiện vì lý do bất khả kháng sẽ được giải quyết tuân theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 16: HIỆU LỰC THI HÀNH

16.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày … / … / ….

16.2 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và nội dung sửa đổi phải được cả hai bên cùng nhau thỏa thuận lại. Việc sửa đổi Hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

Bên A
(ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
 (ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com