Hướng dẫn soạn Hợp đồng mua bán kiot chợ

Hợp đồng mua bán kiot chợ, Hợp đồng mua bán sạp chợ, tổng hợp những hướng dẫn chi tiết nhất về Hợp đồng mua bán kiot chợ.

1. Hợp đồng mua bán kiot chợ là gì

Hợp đồng mua bán kiot chợ là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên về việc mua bán kiot chợ xác định, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sử dụng kiot chợ, quyền sở hữu công trình trên đất (và các tài sản khác trong kiot) cho bên mua còn bên mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán.

2. Có mấy loại chợ theo Quy định pháp luật

Theo Điều 3 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ, chợ được phân loại như sau:

a) Chợ loại 1:

– Là chợ có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố, hiện đại theo quy hoạch;

– Được đặt ở các vị trí trung tâm kinh tế thương mại quan trọng của tỉnh, thành phố hoặc là chợ đầu mối của ngành hàng, của khu vực kinh tế và được tổ chức họp thường xuyên;

– Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức đầy đủ các dịch vụ tại chợ: trông giữ xe, bốc xếp hàng hoá, kho bảo quản hàng hoá, dịch vụ đo lường, dịch vụ kiểm tra chất lượng hàng hoá, vệ sinh an toàn thực phẩm và các dịch vụ khác.

b) Chợ loại 2:

– Là chợ có trên 200 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch; 

– Được đặt ở trung tâm giao lưu kinh tế của khu vực và được tổ chức họp thường xuyên hay không thường xuyên;

– Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ và tổ chức các dịch vụ tối thiểu tại chợ: trông giữ xe, bốc xếp hàng hoá, kho bảo quản hàng hoá, dịch vụ đo lường. 

c) Chợ loại 3:

– Là các chợ có dưới 200 điểm kinh doanh hoặc các chợ chưa được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố.

– Chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán hàng hoá của nhân dân trong xã, phường và địa bàn phụ cận.

3. Điều kiện mua bán kiot chợ

a) Về loại đất:

– Nếu nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì chủ kiot sẽ không có quyền bán mảnh đất đó theo quy định tại khoản 2 Điều 173 Luật Đất đai 2013.

– Nếu được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và thuê đất trả tiền thuê đất 1 lần cho cả thời gian thuê thì chủ kiot có thể bán lại đất theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai năm 2013.

– Nếu thuê đất trả tiền cho thuê đất hằng năm thì chủ kiot sẽ không được bán lại đất theo quy định tại Điều 175 Luật Đất đai 2013 mà chỉ có quyền bán tài sản gắn liền với mảnh đất đó.

b) Giấy tờ cần thiết cho việc mua bán kiot chợ:

– Chứng minh thư nhân dân của các bên;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kiot của bên bán;

– Hợp đồng mua bán kiot có công chứng.

4. Kinh nghiệm lưu ý khi mua kiot

Các bên cần lưu ý thành lập Hợp đồng mua bán kiot khi thực hiện giao dịch. Các điều khoản cần chú ý bao gồm:

– Điều kiện thực hiện hợp đồng: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kiot của bên bán, các thông tin về mảnh đất gắn liền với kiot,…

– Bàn giao kiot;

– Giá mua kiot, thời hạn và phương thức thanh toán;

– Đặt cọc

– Quyền lợi và nghĩa vụ giữa hai bên;

– Thuế, phí, lệ phí do bên nào chịu;

– Rủi ro và bất khả kháng;

– Căn cứ chấm dứt và đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.

5. Mẫu Hợp đồng mua bán kiot chợ có thời hạn không

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời hạn hợp đồng là khoảng thời gian được xác định để các bên thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng. Khoảng thời gian này được tính từ thời điểm hợp đồng phát sinh hiệu lực cho tới thời điểm xuất hiện các căn cứ dẫn đến chấm dứt hợp đồng.

Về cơ bản, hầu hết các loại hợp đồng đều có thời hạn và hợp đồng mua bán kiot chợ cũng vậy. Các bên cần quy định rõ về thời gian bắt đầu và thời gian ký kết hợp đồng để làm căn cứ giải quyết các tranh chấp phát sinh sau này và giới hạn quyền của các bên đối với kiot chợ khi đã được mua, bán.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN KIOT CHỢ

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật nhà ở năm 2014;

– Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán kiot chợ số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán kiot số…….. tại địa chỉ………………….  thuộc quyền sở hữu của Bên A cho Bên B từ ngày…./……/…….. tại địa điểm…………..  để Bên A………… Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán kiot số……….. tại địa chỉ…………………… thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (và tài sản khác gắn liền với đất) số…………. do……………. cấp ngày…./…./……/ Giấy chứng nhận đầu tư/…

Cùng với những tài sản có trong tài sản, gồm:

STTTài sảnĐặc điểmTình trạngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1       
2       
       

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…/………

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán kiot đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Điểu 3. Thuế, phí, lệ phí

Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động mua bán theo Hợp đồng này sẽ do Bên…. chi trả. Việc chi trả của…. trong trường hợp này được thực hiện như sau:…………..

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 4. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A có nghĩa vụ giao toàn bộ các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của…… đối với kiot số….. cụ thể là……….. cho Bên B trong thời hạn………………

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Quyền sử dụng kiot……. và toàn bộ số tài sản đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận trên theo thỏa thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số tài sản trên trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của những tài sản đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng tài sản đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số nội thất/… đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu chất lượng nội thất/… không đúng thỏa thuận/………………..

Điều 5. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua kiot số…….. cùng với những tài sản đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là ngày……/…./….. theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 6. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 7. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

6. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quán ăn sạp chợ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN ĂN SẠP CHỢ

(Số:……../HĐCN)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Hợp đồng thuê sạp chợ số ../…/…. được ký kết giữa ………. và Ban quản lý chợ ………..;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên A)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên B)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ quán ăn sạp chợ có tên …………… cho bên B với những thông tin sau:

a) Địa chỉ chợ: ………………………………………….;

b) Vị trí quán ăn: ………………………………………..;

c) Diện tích sạp chợ: ………………………………. mét vuông;

d) Diện tích chuyển nhượng: …………………………………….. mét vuông;

đ) Mục đích chuyển nhượng: Để làm quán ăn;

e) Trang thiết bị đi kèm: 

– ………….. bộ bàn ghế;

– ………….. tủ kính;

– ……………….

1.2. Việc chuyển nhượng quán ăn sạp chợ trong hợp đồng này không bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với quán ăn sạp chợ. Sau khi chuyển nhượng, bên B có quyền sử dụng quán ăn sạp chợ với mục đích kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại,…

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết:

a) Quán ăn tại địa chỉ ……………………………… trong sạp chợ ………… thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; 

b) Mảnh đất gắn liền với quán ăn không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

c) Việc chuyển nhượng quán ăn trong sạp chợ đã được bên A thông báo với bên cho thuê sạp chợ và được sạp chợ đồng ý;

d) Sạp chợ vẫn còn trong thời hạn thuê.

đ) Bên A đã được cấp các giấy tờ sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số …………………..;

– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm số ……….;

2.2. Bên B tự chịu trách nhiệm về kiến thức an toàn thực phẩm của mình khi kinh doanh, điều hành quán ăn.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A: 

Bên A cam kết chuyển nhượng cho bên B quán ăn sạp chợ đúng theo thông tin quy định tại Điều 1.1 hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong hợp đồng.

3.3. Trách nhiệm của bên B:

Bên B cam kết thanh toán cho bên A giá chuyển nhượng quán ăn sạp chợ đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng. 

ĐIỀU 4: CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN ĂN 

4.1. Việc chuyển nhượng quán ăn chỉ được tiến hành khi bên A đã  thông báo với bên cho thuê sạp chợ biết về việc chuyển nhượng quán ăn và được sự đồng ý của bên cho thuê sạp chợ.

4.2. Việc chuyển nhượng quán ăn được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP.

4.3. Kể từ khi bên cho thuê mặt bằng đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng quán ăn thì:

a) Bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ với bên cho thuê sạp chợ. Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên A trong hợp đồng thuê sạp chợ và các kết quả thực hiện hợp đồng của bên A;

b) Bên B trở thành bên thuê sạp chợ trong hợp đồng thuê sạp chợ;

c) Bên B thay bên A thanh toán tiền thuê sạp chợ hằng tháng với giá thuê, phương thức và thời hạn thanh toán như thoả thuận trong hợp đồng thuê sạp chợ kể từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực;

d) Bên B có trách nhiệm tiếp tục thuê, sử dụng và trả lương cho các lao động quán ăn theo quy định tại Điều 6 hợp đồng này.

ĐIỀU 5: BÀN GIAO QUÁN ĂN

5.1. Trước khi bàn giao:

a) Bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng sạp chợ, tình trạng quán ăn và các trang thiết bị đi kèm quy định tại điểm e Điều 1.1 hợp đồng này.

b) Bên A có trách nhiệm xuất trình và cung cấp các giấy tờ liên quan đến sạp chợ, quán ăn cho bên B, gồm: Bản sao căn cước công dân, Hợp đồng thuê sạp chợ, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm,…

5.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo quán ăn và các trang thiết bị đi kèm vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường. 

Trường hợp bên A không đảm bảo được số lượng, chất lượng các trang thiết bị kèm theo khi chuyển nhượng quán ăn, bên A có nghĩa vụ bổ sung, sửa chữa, thay thế, đền bù bằng vật cùng loại hoặc một khoản tiền có giá trị tương đương số trang thiết bị bị thiếu, hỏng cho bên B.

5.3. Khi bàn giao, hai bên có nghĩa vụ ký vào Biên bản xác nhận bàn giao quán ăn cùng các trang thiết bị đi kèm.

5.4. Bên A tiến hành bàn giao quán ăn cho bên B vào ngày ………

Trường hợp bàn giao quán ăn chậm hơn khoảng thời gian trên, bên B sẽ gia hạn thêm …… ngày nhưng bên A phải nộp một khoản phạt là …….. đồng cho mỗi ngày bàn giao muộn. Quá … ngày mà bên A vẫn chưa bàn giao quán ăn thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.

ĐIỀU 6: CHO THUÊ LẠI QUÁN ĂN

6.1. Bên B phải báo cho bên cho thuê sạp chợ biết khi bên B có ý định cho thuê lại quán ăn, sạp chợ. Bên B không được phép tự ý cho thuê lại quán ăn, sạp chợ mà không được sự đồng ý của bên cho thuê sạp chợ.

6.2. Bên B chỉ được cho thuê lại sạp chợ với mục đích sử dụng là để làm quán ăn.

Trường hợp bên B cho thuê lại sạp chợ với mục đích khác sẽ được coi là vi phạm mục đích sử dụng mà hai bên đã thoả thuận. Khi đó, bên cho thuê sạp chợ có quyền yêu cầu bên B nộp phạt vi phạm và đơn phương chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 7: NHÂN VIÊN QUÁN ĂN

7.1. Bên B có trách nhiệm tiếp tục thuê các nhân viên hiện tại của quán ăn (sau đây gọi là “lao động quán ăn”) theo thời hạn hợp đồng lao động mà bên A đã kí kết với các lao động.

Trường hợp bên B tự ý sa thải các lao động quán ăn trước thời hạn hoặc không theo căn cứ trong hợp đồng lao động, bên A có quyền buộc bên B nhận lại lao động và bên B sẽ phải chịu khoản phạt là ….% giá trị hợp đồng. Bên B chỉ được phép sa thải, cho thôi việc các lao động quán ăn theo quy định trong hợp đồng lao động.

7.2. Bên B có quyền được tuyển thêm lao động quán ăn với điều kiện đảm bảo việc làm ổn định cho những lao động khác. Quyền, nghĩa vụ, mức lương,… của lao động mới do bên B quyết định.

7.3. Bên A sẽ cung cấp cho bên B các bản sao hợp đồng lao động đối với các lao động quán ăn, đính kèm ở phụ lục số … của hợp đồng này. Bên B phải thay bên A kế thừa các quyền và nghĩa vụ quy định trong các bản hợp đồng lao động, đồng thời thực hiện các trách nhiệm được nêu trong đó bao gồm: trả lương, thời hạn trả lương, bảo hiểm xã hội,….

7.4. Danh sách các lao động của quán ăn:

TênGiới tínhNăm sinhSố điện thoạiĐịa chỉ
     
     
     

ĐIỀU 8: CHI PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

8.1. Chi phí chuyển nhượng quán ăn: …………………………………

(Bằng chữ:…………………………………….)

Chi phí trên đã bao gồm phí chuyển nhượng quán ăn, phí chuyển nhượng các trang thiết bị đi kèm và phí thuê sạp chợ cho đến tháng …………

8.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng;

8.3. Phương thức thanh toán: ……………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

8.4. Thời hạn thanh toán: ……… ngày/ tuần kể từ khi các bên ký kết hợp đồng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Bên A sẽ gia hạn tối đa là ….. ngày khi bên B chậm thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền. Quá ….. tuần/ tháng, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 9: CÁC CHI PHÍ KHÁC

9.1. Chi phí chuyển nhượng chưa bao gồm tiền điện, nước, internet, vệ sinh hằng tháng, tiền lương cho các lao động và tiền thuê sạp chợ từ sau tháng ………… Bên B có nghĩa vụ thanh toán riêng các khoản này khi đến thời hạn thanh toán.

9.2. Thuế, phí, lệ phí:

a) Bên A có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quán ăn sạp chợ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Kể từ khi bên cho thuê sạp chợ đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng mặt bằng và hợp đồng này có hiệu lực, bên B chịu trách nhiệm kê khai, thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc sử dụng, kinh doanh quán ăn sạp chợ.

ĐIỀU 10: ĐẶT CỌC

10.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nhận chuyển nhượng quán ăn.

(Bằng chữ: ……………………………………….)

10.2. Thời gian đặt cọc: Từ ngày … đến ngày ….

Trường hợp bên chậm trả tiền đặt cọc, bên B phải báo cho bên A biết. Bên A sẽ gia hạn thêm … ngày. Quá thời hạn đó, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu việc bên B chậm đặt cọc làm ảnh hưởng đến quyền lợi của bên A.

10.3. Thời gian trả cọc: 

a) Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi nhận được đủ chi phí chuyển nhượng vào đúng thời hạn thoả thuận. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B thanh toán tổng chi phí chuyển nhượng quán ăn.

b) Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất …% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn trả cọc đến khi nhận được đủ số tiền.

10.4. Trường hợp bên B đã đặt cọc rồi nhưng thay đổi ý định không thực hiện hợp đồng hoặc quá thời hạn thanh toán chi phí chuyển nhượng …. tuần/ tháng, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Khi đó, bên A không có nghĩa vụ trả tiền đặt cọc cho bên B, bên A toàn quyền quyết định đối với số tiền đặt cọc đó. 

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

11.1. Quyền của bên A:

a) Được bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng phương thức và thời hạn;

b) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;

c) Yêu cầu bên B nhận bàn giao quán ăn đúng thời hạn;

d) Không bàn giao quán ăn khi bên B chưa thanh toán đủ chi phí chuyển nhượng;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo tình trạng quán và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

b) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;

c) Thông báo với bên cho thuê quán ăn về việc chuyển nhượng quán ăn;

d) Cung cấp các thông tin trung thực và chịu trách nhiệm về các thông tin mà mình cung cấp;

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết để bên B thực hiện công việc;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

12.1. Quyền của bên B:

a) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi thanh toán chi phí chuyển nhượng;

b) Được nhận quán ăn và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

c) Được nhận các tài liệu, giấy tờ cần thiết để thực hiện công việc từ bên A;

d) Yêu cầu bên A thông báo với bên cho thuê quán ăn về việc chuyển nhượng quán ăn;

đ) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm về các thông tin mà bên A cung cấp;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng quán ăn đúng mục đích và đúng phần diện tích đã thuê;

b) Thanh toán tiền thuê hằng tháng cho bên cho thuê sạp chợ;

c) Chịu trách nhiệm với mọi hư hỏng, sửa chữa quán ăn sau khi ký kết hợp đồng;

d) Kế thừa các nghĩa vụ của bên A trong hợp đồng thuê sạp chợ số ../…/…;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 13: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

13.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với mặt bằng kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình chuyển nhượng quán ăn cho bên B nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

13.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền, cách ly do kiểm dịch.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

13.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét giảm chi phí chuyển nhượng cho bên B;

c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, nếu xảy ra thiệt hại với quán ăn:

– Trường hợp quán ăn đã chưa chuyển nhượng sang cho bên B, bên A chịu trách nhiệm với mọi thiệt hại phát sinh;

– Trường hợp quán ăn đã được chuyển nhượng sang cho bên B, bên B chịu trách nhiệm với mọi thiệt hại phát sinh;

– Trường hợp quán ăn đang trong quá trình chuyển nhượng sang cho bên B, các bên cùng nhau thanh toán các chi phí phát sinh từ thiệt hại. Bên A thanh toán …%, bên B thanh toán …% còn lại.

d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

– Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

– Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 14: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

14.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc chuyển nhượng kiot thuốc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm d) Điều 13.3 hợp đồng này.

14.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B chậm đặt cọc chi phí chuyển nhượng quán ăn;

g) Trường hợp bên B chậm thanh toán chi phí chuyển nhượng quán ăn;

h) Trường hợp bên A chậm bàn giao quán ăn;

i) Trường hợp bên A phát hiện bên B nhận nhượng quyền quán ăn để che giấu, thực hiện hành vi sai trái, trái với quy định pháp luật.

14.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 15: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

15.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng hợp đồng không còn.

15.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 16: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

16.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 14.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

16.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

16.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của hợp đồng này và pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 17: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

17.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A bàn giao mặt bằng muộn hơn thời gian thoả thuận, làm ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B, bên A bị phạt một khoản tiền là ………… và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;

c) Trường hợp bên A có dấu hiệu không trung thực về thông tin mặt bằng (vị trí, diện tích, giá điện, nước…), bên A có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán chi phí chênh lệch cho bên B;

d) Trường hợp bên B nhận chuyển nhượng quán ăn để che giấu, thực hiện hành vi sai trái, trái với quy định pháp luật, bên B phải chịu khoản phạt vi phạm hợp đồng là ….%,  bồi thường thiệt hại gián tiếp cho bên A và chịu trách nhiệm trước pháp luật;

đ) Trường hợp bên B chậm đặt cọc tiền, chậm thanh toán tiền làm ảnh hưởng đến tiến độ chuyển nhượng quán ăn, ảnh hưởng đến quyền lợi của bên A, bên B bị phạt ….% giá trị hợp đồng.

17.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 18: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

18.1. Về giấy đăng ký kinh doanh khi chuyển nhượng quán ăn:

a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản gốc cho bên B ngay sau khi ký kết hợp đồng;

b) Bên B có nghĩa vụ liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố……………. để thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

18.2. Về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm:

a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm bản gốc cho bên B ngay sau khi ký kết hợp đồng;

b) Bên B có nghĩa vụ liên hệ với Cục An toàn vệ sinh thực phẩm ……………. để thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.

Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.

18.3. Về menu món ăn, giá món ăn:

a) Bên B có quyền thêm, bớt món ăn trên menu, điều chỉnh hương vị và giá của các món ăn;

b) Khi điều chỉnh hương vị của các món ăn, bên B có nghĩa vụ hướng dẫn các lao động quán ăn thực hiện và cung cấp bản công thức hoàn chỉnh.

18.4. Về nguồn cung thực phẩm cho quán ăn:

Bên A sẽ cung cấp số điện thoại và thông tin về các nguồn cung thực phẩm thân quen của quán ăn cho bên B. Bên B có thể tiếp tục hoặc không tiếp tục lấy hàng từ các nguồn này nhưng phải đảm bảo và chịu trách nhiệm hoàn toàn về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.

ĐIỀU 19: BẢO MẬT

19.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

19.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

19.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 19.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

19.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

19.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 20: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

20.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

20.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 21: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

21.1. Hợp đồng này có hiệu lực ….. năm kể từ ngày ký kết.

21.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

21.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

21.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

21.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com