Hướng dẫn thảo Hợp đồng cộng tác viên không đóng BHXH

1. Tổng quan Hợp đồng cộng tác viên không đóng BHXH

Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động hay hợp đồng dịch vụ? Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng BHXH không?

Hiện nay pháp luật chưa ghi nhận, định nghĩa cụ thể về “cộng tác viên”. Do đó, hợp đồng cộng tác viên không thể kí kết dưới dạng hợp đồng lao động mà phải kí kết dưới dạng hợp đồng dịch vụ. BHXH không phải là một điều kiện ràng buộc trong hợp đồng dịch vụ. Như vậy, hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ và cơ quan hợp tác với cộng tác viên không phải đóng BHXH cho cộng tác viên.

2. Mẫu hợp đồng cộng tác viên không đóng BHXH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

(Số:……../HĐDV)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Hoặc

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Trình độ học vấn:…………………………………………………………………………………………..

Tình trạng sức khoẻ:………………………………………………………………………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng dựa trên các thoả thuận sau:

a) Thời hạn hợp đồng: Bắt đầu từ ngày…………..đến ngày……………..;

b) Chức danh: Cộng tác viên;

c) Bộ phận công tác: Phòng …………………….;

d) Công việc: 

– …………………………………………………………………

đ) Phương tiện đi lại: Bên B tự túc;

e) Trang thiết bị: Bên B tự túc.

1.2. Bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm với các vấn đề liên quan đến không gian và thời gian làm việc.

1.3. Bằng cách kí vào hợp đồng này, bên B đồng ý với tất cả điều khoản được nêu trong hợp đồng.

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

2.1. Trách nhiệm chung:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c)  Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

2.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Tạo điều kiện thuận lợi để bên B hoàn thành công việc;

b) Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết để bên B làm việc;

c) ………………………………..

2.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Tham gia hoạt động thu thập, tổng hợp thông tin;

b) Tham gia điều tra, khảo sát; 

c) Tham gia ý kiến về xử lý kết quả theo dõi tình hình ……………;

d) ………………………………

ĐIỀU 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC

3.1. Thời gian làm việc: ……………giờ/ ngày, từ thứ………….đến thứ……….hằng tuần.

Giờ vào làm:…………………………..

Giờ tan làm:…………………………..

3.2. Địa điểm làm việc: ………………………………………………

3.3. Bên B không nhất thiết phải làm việc tại văn phòng với khung thời gian nhất định như nhân viên chính thức mà có thể linh hoạt trong thời gian và không gian làm việc.

3.4. Bên B có trách nhiệm đảm bảo thời gian làm việc và địa điểm làm việc để không ảnh hưởng đến chất lượng, kết quả công việc.

ĐIỀU 4: CHỈ TIÊU CÔNG VIỆC

4.1. Trong thời hạn quy định tại hợp đồng này, bên B cam kết hoàn thành 100% công việc mà bên A giao, bao gồm bán được ……………. sản phẩm và giới thiệu công ty đến cho ………….. khách hàng.

4.2. Trường hợp bên B bán được nhiều sản phẩm và thu hút được nhiều khách hàng hơn thoả thuận ban đầu thì bên A trích phần trăm hoa hồng là …..% cho mỗi sản phẩm mà bên B bán được và …..% giá trị đơn hàng cho mỗi đơn hàng của khách hàng được B giới thiệu.

4.3. Trường hợp bên B không đáp ứng được chỉ tiêu công việc, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 5: CHI PHÍ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

5.1. Chi phí thanh toán:

Giá trị hợp đồng này (chưa bao gồm phí hoa hồng) là:…………………………………

(Bằng chữ:……………………………………) 

Khi thanh toán, bên A có nghĩa vụ cộng tổng tiền hoa hồng mà bên B được hưởng vào giá trị hợp đồng này và thanh toán một lần.

5.2. Đồng tiền thanh toán:……………………. (Việt Nam đồng)

5.3. Phương thức thanh toán:…………………. (Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên A có nghĩa vụ chuyển tổng số tiền (bao gồm cả tiền hoa hồng) vào số tài khoản ………………. mở tại ngân hàng ………………….. cho bên B.

5.4. Thời hạn thanh toán: Từ ngày…………..đến ngày……………

Trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền gia hạn thời gian thanh toán thêm …….. ngày. Nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên B có quyền tính lãi suất là …% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày kểt thúc thời hạn hợp đồng đến khi bên B nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của bên A:

a) Kiểm tra, đánh giá kết quả công việc của bên B;

b) Yêu cầu bên B thực hiện đúng công việc với các yêu cầu mà bên A đã đề ra;

c) Cử người giám sát chất lượng công việc, tiến độ hoàn thành công việc của bên B;

d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

6.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc;

b) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những thông tin, tài liệu cung cấp cho bên B;

c) Chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng, định lượng sản phẩm;

d) Thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn cho bên B;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của bên B: 

a) Được cung cấp đủ thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc;

b) Từ chối thực hiện các công việc có nội dung ẩn chứa thông điệp khích lệ, cổ vũ các hành vi phạm pháp, trái với đạo đức xã hội;

c) Yêu cầu bên A thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn;

d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

7.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Thực hiện đúng công việc với các yêu cầu mà bên A đã đề ra;

b) Báo cáo kết quả, tiến độ làm việc cho bên A khi được yêu cầu;

c) Đảm bảo số lượng sản phẩm, khách hàng như thoả thuận;

d) Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không thông báo trước và không có sự đồng ý của bên A;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 8: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

8.1. Về cách thức thực hiện:

a) Mỗi khi có đơn hàng, bên B sẽ đến văn phòng tại địa chỉ ………………………………………….. để lấy sản phẩm và giao cho khách hàng.

– Bên B có trách nhiệm lấy đủ số lượng sản phẩm theo đơn đặt của khách hàng;

– Bên B có thể lựa chọn hình thức tự giao hàng hoặc đặt bên thứ ba giao hàng (Trường hợp bên B tự giao hàng, bên B có thể giữ số tiền có được từ việc giao hàng);

– Chi phí giao hàng do khách hàng tự thanh toán, không bao gồm trong giá sản phẩm hay tổng đơn hàng.

b) Sau khi giao cho khách hàng, bên B phải hoàn trả tổng giá trị đơn hàng cho bên A theo phương thức chuyển khoản (hoặc tiền mặt) vào cùng ngày giao sản phẩm;

– Bên B không được phép tự trích phần trăm hoa hồng, ngay cả khi đơn hàng đó thuộc các đơn vượt mức thoả thuận;

– Việc trích phần trăm hoa hồng do bên A thực hiện vào ngày đến hạn thanh toán cùng với giá trị hợp đồng này;

– Trường hợp bên B hoàn trả tổng giá trị đơn hàng muộn hơn khoảng thời gian quy định thì phải báo cho bên A để bên A gia hạn thời gian hoàn trả. Hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thì bên A có quyền phạt bên B một khoản tiền là ………………… 

8.2. Về thuế, bảo hiểm xã hội:

a) Bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về việc đóng bảo hiểm xã hội và kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân hằng năm theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH1.

b) Bên A không có nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân thay cho bên B. Bên A không được phép khấu trừ tiền đóng bảo hiểm xã hội và tiền đóng thuế thu nhập cá nhân của bên B vào giá trị hợp đồng này.

ĐIỀU 9: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên A, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình làm việc nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. 

9.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

9.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 10: TẠM NGỪNG HỢP ĐỒNG

10.1. Định nghĩa “Tạm ngừng hợp đồng”:

“Tạm ngừng hợp đồng” là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng trong các trường hợp xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng hoặc một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

10.2. Căn cứ để tạm ngừng hợp đồng:

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về giấy tờ, tài liệu;

c) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

10.3. Bên ngừng hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hợp đồng bị ngừng. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên ngừng hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị ngừng thì hợp đồng vẫn có hiệu lực và bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại vì tổn thất gây ra.

ĐIỀU 11: HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG

11.1. Căn cứ huỷ bỏ hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

b) Trường hợp bên B làm mất, làm hư hỏng giấy tờ, tài liệu của bên A mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng. Bên B phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng.

c) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng.

11.2. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 12: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

12.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi công việc đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Bên A bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Bên B qua đời hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi qua đời, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

đ) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

e) Hợp đồng bị huỷ bỏ;

g) Các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng.

12.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 13: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

13.1. Căn cứ đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Đối với bên A:

– Bên B không đạt chỉ tiêu công việc mà bên A giao;

– Chất lượng, tiến độ công việc của bên B không đạt yêu cầu bên A đặt ra;

– Bên B gây ra thiệt hại cho bên thứ ba;

– Bên B làm ảnh hưởng đến uy tín, danh tiếng của bên A;

– Bên B tự ý chia phần trăm hoa hồng;

– Bên A không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng.

b) Đối với bên B:

– Sản phẩm của bên A có nội dung ẩn chứa thông điệp khích lệ, cổ vũ các hành vi phạm pháp, trái với đạo đức xã hội;

– Bên A ép buộc bên B làm việc trong môi trường có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe của bên A;

– Bên B không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng.

13.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 14: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

14.1. Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại.

14.2. Trường hợp bên B không đạt chỉ tiêu công việc bên A đặt ra, bên B bị phạt ……….. nghìn đồng trên mỗi sản phẩm bán thiếu và ……….. nghìn đồng trên mỗi khách hàng không giới thiệu được.

14.3. Trường hợp bên B làm mất, hư hỏng sản phẩm trên đường giao đến cho khách:

a) Nếu bên B chứng minh được là do rủi ro, sự kiện bất khả kháng và mình đã làm tất cả mọi thứ có thể để ngăn chặn việc mất, hư hỏng sản phẩm nhưng không thành thì không phải bồi thường.

b) Nếu bên B không chứng minh được việc mất, hư hỏng sản phẩm xảy ra không phải do lỗi của mình thì bên B chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ giá trị đơn hàng cho bên A.

14.4. Trường hợp bên B chiếm hữu, từ chối hoàn trả tiền thu được từ việc bán sản phẩm cho bên A, bên A có quyền khởi kiện ra Toà án và giải quyết tranh chấp.

14.5. Trường hợp bên B tự ý chia phần trăm hoa hồng, bên B phải nộp phạt …..% tổng giá trị đơn hàng mà bên A chia phần trăm hoa hồng;

14.6. Trường hợp bên B làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín của bên A, bên B có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và bồi thường các khoản chi phí khác.

14.7. Trường hợp bên A không đảm bảo chất lượng sản phẩm và gây ra thiệt hại cho bên thứ ba thì bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.

ĐIÊU 15: BẢO MẬT

15.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

15.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến chiến lược kinh doanh, bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự, dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

15.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại khoản 15.2 Điều 15 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

15.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

15.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

16.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

16.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 17: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

17.1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký kết;

17.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

17.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

17.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

17.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com