Hợp đồng thuê thiết bị – Hợp đồng thuê mượn máy móc mới nhất

Hợp đồng thuê thiết bị là dạng hợp đồng cho thuê áp dụng với các trường hợp sử dụng thiết bị trong thời gian ngắn hạn nhằm đáp ứng mục đích nhất định của bên thuê như tổ chức sự kiện, phục vụ các công việc mang tính thời vụ của bên thuê.

1. Định nghĩa Hợp đồng thuê thiết bị

  • Hợp đồng thuê thiết bị là hợp đồng dịch vụ cho thuê trong đó bên cho thuê có thiết bị phù hợp với mục đích của bên thuê cần sử dụng để thực hiện các công việc nhất định của bên thuê.
  • Đối tượng của Hợp đồng là các thiết bị, dụng cụ dùng trong sự kiện
  • Mục đích:
  • Bên A: Muốn thuê quyền sử dụng thiết bị để phục vụ cho sự kiện mà bên A tổ chức
  • Bên B: Cho bên A thuê thiết bị để nhằm mục đích kinh doanh, kiếm lời.

2. Định nghĩa Hợp đồng thuê mượn máy móc

  • Hợp đồng thuê mượn máy móc là hợp đồng dịch vụ
  • Đối tượng hợp đồng là máy móc cho thuê
  • Mục đích của hợp đồng:
  • Bên A: muốn thuê quyền sử dụng máy móc từ bên B, để sử dụng máy móc nhằm thực hiện công việc.
  • Bên B: cho thuê nhằm mục đích kinh doanh, kiếm lời

3. Mẫu Hợp đồng thuê thiết bị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

….………………., ngày …. tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ THIẾT BỊ

Số … / HĐTTB

– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH2019 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào các văn bản Luật hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực hiện của các bên trong hợp đồng.

Chúng tôi gồm các bên như sau:

BÊN A (BÊN THUÊ)

Họ và tên: ……………………………………………Giới tính: ……………….

Ngày sinh:……………………………………… Tôn giáo:…………………….

Số CMND/CCCD: …………………  Ngày cấp:………….. Nơi cấp: …………

Địa chỉ thương trú: ………………………………………………………………

Nếu là pháp nhân:

Công ty:…………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………….

Hotline:………………………………… Email:……………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………..

Đại diện theo hợp pháp của pháp nhân:

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………… Email: …………………………………..

Căn cứ địa diện: …………………………………………………………………

BÊN B (BÊN CHO THUÊ)

Họ và tên: ……………………………………………Giới tính: ……………….

Ngày sinh:……………………………………… Tôn giáo:…………………….

Số CMND/CCCD: …………………  Ngày cấp:………….. Nơi cấp: …………

Địa chỉ thương trú: ………………………………………………………………

Nếu là pháp nhân:

Công ty:…………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………….

Hotline:………………………………… Email:……………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………..

Đại diện theo hợp pháp của pháp nhân:

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………… Email: …………………………………..

Căn cứ địa diện: …………………………………………………………………

Bên A có nhu cầu thuê một số thiết bị để tổ chức sự kiện và bên B nhận thấy có khả năng đáp ứng nhu cầu thuê máy móc, thiết bị của bên A. Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng thuê thiết bị số …. / HĐTTB, gồm những điều khoản cụ thể sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê một số thiết bị của bên B, cụ thể:

STTTên thiết bịSố lượngChất lượngĐơn giá thuê (VNĐ)
1    
2    
3    
    

– Quy mô sự kiện: ………………………………………………………………

– Địa điểm: ……………………………………………………………………..

– Thời gian: …………………………………………………………………….

– Đơn vị tổ chức sự kiện: ……………………………………………………….

– Giấy phép tổ chức sự kiện:…………………………………………………….

– Mục đích: ……….……………………………………………………………..

ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn thuê thiết bị

– Thời hạn thuê: Từ ngày … tháng …  năm đến ngày … tháng … năm … ( … ngày)

2.2. Thời điểm thuê

– Vào … giờ … phút, ngày … tháng …. năm ….. Bên B sẽ tiến hành vận chuyển đến thiết bị đến địa điểm mà bên A yêu cầu. Bên A có trách nhiệm nhận thiết bị bên B cho thuê đúng thời gian và địa điểm theo thỏa thuận đã được quy định trong Hợp đồng này.

– Trường hợp một trong các bên có sự thay đổi về thời gian hoặc địa điểm thực hiện hợp đồng cần phải báo trước cho bên còn lại ít nhất là … ngày. Trường hợp việc thay đổi làm phát sinh chi phí hoặc thiệt hại thì bên yêu cầu thay đổi thời gian, địa điểm thực hiện hợp đồng sẽ phải có trách nhiệm thanh toán.

ĐIỀU 3: THANH TOÁN

3.1.  Giá trị hợp đồng: ……………………… (VNĐ) (Bằng chữ: …………VNĐ)

Chi phí trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí khác.

3.2.  Hình thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán chi phí thuê cho bên B thành 02 (hai) đợt;

– Lần 01: Bên A thanh toán cho bên B … % giá trị hợp đồng, vào ngày hai bên ký kết hợp đồng.

– Lần 02: Bên A thanh toán nốt cho bên B … % giá trị hợp đồng, sau 03 (ba) ngày kể từ lần thanh toán đầu tiên.

3.3.  Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản

– Tên tài khoản: …………………………………………………………………

– Ngân hàng: …………………………………………………………………….

– Chi nhánh: ……………………………………………………………………

– Số tài khoản: ………………………………………………………………….

3.4. Trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán: thanh toán chậm; thanh toán thiếu hoặc không thanh toán thì bên B có quyền yêu cầu bên A tiếp tục thực hiện nghĩa vụ.

Bên B có văn bản nhắc nhở bên A nếu sau 03 ngày kể hạn thanh toán mà bên B vẫn không thực hiện thanh toán. Nếu sau … ngày bên A không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán nốt khoản tiền còn thiết thì bên B sẽ phải chịu nộp phạt vi phạm là … % giá trị hợp đồng và bồi thường cho những thiệt hại của bên B do lỗi của bên A gây ra.

ĐIỀU 4: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO THIẾT BỊ

– Bên B chuyển giao thiết bị, cho Bên A tại địa điểm ………………………… trong thời gian: … giờ … phút, ngày … tháng … năm ….

– Bên A có nghĩa vụ chuyển giao lại thiết bị cho bên A tại địa điểm ………………………… trong thời gian: … giờ … phút, ngày … tháng … năm …… Sau khi đã hết thời hạn cho thuê (hoặc có thỏa thuận khác)

– Việc chuyển giao máy móc, thiết bị giữa hai bên phải được thiết lập thành biên bản bàn giao, có sự xác nhận của chủ thể có thẩm quyền.

– Nếu bên A có nhu cầu muốn đổi thiết bị so với ban đầu đã thỏa thuận trong hợp đồng thì phải báo trước … (ngày), trước ngày chuyển giao thiết bị.

– Trường hợp trong lúc chuyển giao thiết bị bên A kiểm tra thấy thiết bị hư hại, phải báo lại cho bên B ngay lập tức, để được đổi trả thiết bị mới.

– Trường hợp thiết bị không bị hỏng hóc gì, những bên A muốn đổi thì phải báo lại cho bên B, có sự đồng ý của bên B. Mọi chi phí phát sinh sẽ do bên A chịu trách nhiệm thanh toán.

ĐIỀU 5: VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ

– Bên B sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển và lắp đặt thiết bị tại sự kiện cho bên A, gồm:

+ Xe ô tô vận chuyển thiết bị (Biển số xe:…………………………………….)

+ Lái xe:…………………………………… SĐT: ……………………………

+ Nhân công lắp đặt thiết bị: ……………………………………………. (người)

Toàn bộ chi phí sẽ do bên B chịu trách nhiệm thanh toán.

– Bên A cũng phải chịu chi phí vận chuyển và thuê nhân công thu dọn, bốc dỡ thiết bị trả cho bên B vào ngày … tháng … năm …, Tại: ………………………

– Trường hợp phát sinh vấn đề trong khâu vận chuyển, lắp đặt hai bên cùng bàn bạc, thỏa thuận để tìm cách giải quyết.

ĐIỀU 6:  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

6.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Yêu cầu bên B giao thiết bị đúng thời gian và địa điểm;

– Yêu cầu bên B sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ thiết bị cho thuê trừ hư hỏng, yêu cầu Bên B sửa chữa thiết bị hoặc giảm giá thuê nếu thiết bị bị hư hỏng không phải do lỗi của bên A;

– Trả tiền thuê đúng và đủ theo quy định của Hợp đồng;

– Bàn giao lại thiết bị cho thuê đúng thời gian, số lượng đã thỏa thuận và đúng tình trạng chất lượng như khi nhận thiết bị trừ hao mòn tự nhiên;

– Nếu bên A cố tình làm hư thiết bị cho thuê thì cả hai bên cùng nhau tìm các khắc phục, nếu không khắc phục được thì bên A có nghĩa vụ bồi thường cho bên B chi phí sửa chữa thiết bị, có hóa đơn, chứng từ kèm theo

– Trường hợp thiết bị thuê bị mất mát do lỗi của bên A thì bên A có nghĩa vụ bồi thường toàn bộ giá trị còn lại của thiết bị thuê tại thời điểm thiết bị thuê bị mất.

– Không cho bên thứ ba thuê, mượn lại thiết bị mà bên B đã cho bên  A thuê trong thời hạn cho thêu, trừ trường hợp có sự đồng ý văn bản.

6.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Nhận tiền thuê đúng và đủ theo thỏa thuận đã quy định tại Hợp đồng

– Nhận lại thiết bị cho thuê đúng thời hạn, số lượng như đã thoản thuận và đúng tình trạng chất lượng như lúc ban đầu trừ hao mòn tự nhiên;

– Gia hạn thời hạn chuyển giao máy móc, thiết bị thuê nhưng không nhiều hơn 03 (ba) ngày làm việc và phải có văn bản thông báo cho bên A;

– Yêu cầu bên A sử dụng thiết bị thuê đúng mục đích và công dụng.

– Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận nếu thiết bị thuê bị hư hại do lỗi của bên A, sau khi cả hai bên đã cùng nhau tìm các khắc phục mà vẫn không thể khắc phục được thiệt hại.

– Giao thiết bị cho thuế đúng loại và số lượng, đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận, đảm bảo thiết bị còn nguyên vẹn, đạt tiêu chuẩn chất lượng như đã quy định tại hợp đồng này.

– Xuất biên bản bàn giao cho Bên A mỗi khi giao máy móc, thiết bị cho thuê và xuất hoá đơn tài chính cho Bên A theo thoả thuận.

– Việc lắp đặt máy móc, thiết bị là nghĩa vụ của Bên B dưới sự giám sát của Bên A.

– Chịu mọi trách nhiệm về tính sở hữu của máy móc, thiết bị cho thuê.

– Bảo đảm quyền sử dụng máy móc, thiết bị ổn định, lâu dài cho Bên B theo đúng thời hạn đã thoả thuận.

– Sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của máy móc, thiết bị cho thuê và bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị trừ những hư hỏng nhỏ.

– Sửa chữa hoặc giảm giá thuê đối với những máy móc, thiết bị hư hỏng mà không do lỗi của Bên A.

– Nếu phát hiện máy móc, thiết bị nhận lại có hư hại thì phải thông báo cho Bên A bằng văn bản để hai bên cùng nhau khắc phục hư hại.

– Bồi thường thiệt hại cho Bên A theo thoả thuận trong trường hợp giao máy móc, thiết bị không đúng loại, số lượng, chất lượng như đã thoả thuận.

– Trường hợp không thể giao máy móc, thiết bị cho thuê đúng thời gian đã thoả thuận thì phải có thông báo bằng văn bản cho Bên A và gia hạn lại thời gian chuyển giao máy móc, thiết bị nhưng không được nhiều hơn 03 (ba) ngày làm việc.

– Tuân thủ đúng mọi quy định về an ninh của Bên A khi ra vào nhà máy của Bên A để chuyển giao máy móc, thiết bị. Nếu có bất kỳ thiệt hại nào về máy móc, thiết bị và con người mà do lỗi của Bên B thì Bên B buộc phải bồi thường cho Bên A theo thoả thuận.

– Trường hợp Bên B phát hiện ra Bên A sử dụng máy móc, thiết bị thuê không đúng mục đích đã thoả thuận và công dụng của từng loại máy móc, thiết bị thì Bên B phải gửi thông báo bằng văn bản để nhắc nhở Bên A.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

 Hợp đồng này hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

+ Hai bên hoàn tất mọi nghĩa vụ với nhau như đã thỏa thuận;

+ Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

+ Thiết bị thuê không còn.

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, phải thông báo bằng văn bản cho bên A trước … ngày. Có nghĩa vụ bồi thường các khoản thiệt hại cho bên B.

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, phải thông báo bằng văn bản cho bên A trước … ngày. Trong các trường hợp sau:

+ Sau 3 (ba) ngày làm việc như đã thoả thuận gia hạn mà Bên B vẫn không chuyển giao máy móc, thiết bị cho Bên A dẫn đến Bên A bị chậm tiến trình sản xuất, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

+ Vi phạm nghiêm trọng các quy định về an ninh của Bên A trong quá trình chuyển giao máy móc, thiết bị.

+ Bên B chuyển giao cho Bên A máy móc, thiết bị thuê có nguồn gốc không rõ ràng (không có hoá đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc máy móc, thiết bị thuê).

+ Bên A được ưu tiên tiếp tục thuê những máy móc, thiết bị đã hết thời hạn thuê nếu sử dụng máy móc, thiết bị thuê đúng mục đích, công dụng, không làm hư hại, mất mát máy móc, thiết bị.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trường hợp có vấn đề tranh chấp mà các bên không tự thương lượng, giải quyết được thì một trong các bên được quyền yêu cầu Tòa án nhân dân huyện, tỉnh giải quyết. Quyết định hay bản án của Tòa án là phán quyền cuối cùng, các bên có nghĩa vụ chấp hành.

ĐIỀU 9: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Một trong các bên nếu không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ phải chịu mức phạt vi phạm là … % giá trị hợp đồng.

– Nếu phát sinh thiệt hại trong quá trị thực hiện hợp đồng do lỗi của bên nào thì bên có trách nhiệm xử lý, và bồi thường thiệt hại hợp đồng cho bên còn lại.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN KHÁC

– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu có gì trở ngại, khó khăn, hai bên giải quyết, thương lượng trên tinh thần hợp tác cùng có lợi.

– Trong trường hợp hai bên hoặc mIột trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước hạn phải thông báo cho nhau trước 30 (ba mươi) ngày và khi hai bên đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ trong hợp đồng, không còn nợ nhau thì hợp đồng này có thêm giá trị tự thanh lý.

– Hợp đồng được lập thành … bản tiếng Việt, mỗi bên giữ … bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

BÊN ABÊN B

4. Mẫu Hợp đồng nguyên tắc thuê máy móc thiết bị

Hợp đồng nguyên tắc thuê thiết bị là thỏa thuận của hai bên trong nhu cầu thuê các thiết bị điện hoặc thiết bị dân dụng khác. Hợp đồng bao gồm thông tin các bên và những thỏa thuận cơ bản, xin mời các bạn theo dõi mẫu dưới đây.

Hợp đồng nguyên tắc thuê thiết bị

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày…tháng…năm….

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC THUÊ THIẾT BỊ

Số:…./….

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. BÊN A (BÊN CHO THUÊ):

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: …………

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….

Hoặc:

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN B (BÊN THUÊ):

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): ……………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….

Hoặc:

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Sau khi thảo luận, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng nguyên tắc thuê thiết bị (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng nguyên tắc”) với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Các bên ký kết và thực hiện hợp đồng nguyên tắc trên cơ sở hợp tác thuê – mượn và cùng hưởng lợi theo quy định của pháp luật.

2. Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thoả thuận giữa hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản này được xem là phụ lục và là một phần không thể tách rời của hợp đồng nguyên tắc.

3. Hợp đồng nguyên tắc quy định những nguyên tắc cơ bản trong việc cho thuê thiết bị. Nếu điều khoản nào trong Hợp đồng hợp tác chính mẫu thuẫn với điều khoản của hợp đồng nguyên tắc thì sẽ được thực hiện theo các điều khoản quy định trong hợp đồng này.

ĐIỀU 2: THIẾT BỊ

1. Thiết bị do bên A cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của hãng cấp hàng/nhà sản xuất.

2. Chi tiết về thiết bị sẽ được các bên chỉ rõ trong các Hợp đồng cho thuê thiết bị giữa hai bên.

ĐIỀU 3: CÁCH THỨC THỰC HIỆN

1. Số lượng thiết bị, địa điểm giao nhận, chi phí vận chuyển được qui định cụ thể trong các Hợp đồng cho thuê thiết bị giữa các bên.

2. Thiết bị có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai bên thỏa thuận. Bằng chứng giao hàng có thể là biên bản giao nhận hoặc theo thoả thuận giữa hai bên.

ĐIỀU 4: THANH TOÁN

1. Các doanh nghiệp, cá nhan là đối tác của bên A sẽ được hưởng chế độ thuê theo giá thống nhất với mọi đối tác theo chính sách giá của bên A.

2. Đơn giá, tổng trị giá hàng hóa, thuế VAT, sẽ được ghi cụ thể trong Hợp đồng cho thuê thiết bị được ký kết bởi hai bên.

3. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán được quy định cụ thể trong từng Hợp đồng cho thuê thiết bị.

4. Mệnh giá thanh toán: Việt Nam Đồng

ĐIỀU 5: THÔNG TIN LIÊN HỆ GIỮA HAI BÊN

Để lập hồ sơ khách hàng và liên hệ trong quá trình thực hiện hợp đồng cho thuê thiết bị, các bên cung cấp cho nhau các thông tin sau:

  • Tên doanh nghiệp
  • Địa chỉ giao dịch chính thức
  • Tên tài khoản
  • Số tài khoản
  • Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng
  • Thông tin người được cử là đại diện giao dịch trực tiếp của hai bên
  • Số điện thoại, email, fax… của người đại diện

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

1. Trách nhiệm của bên A:

  • Bàn giao cho bên B đúng số lượng, thông số, chất lượng thiết bị theo thoả thuận trong hợp đồng;
  • Tiếp nhận và xử lý thông tin vận hành thiết bị trong quá trình bên B sử dụng;
  • Bảo dưỡng định kỳ …..tháng/lần trong suốt thời gian cho thuê. Trong trường hợp thời gian khắc phục kéo dài, bên A sẽ đổi một thiết bị khác có thông số tương đương cho bên B;

2. Trách nhiệm của bên B:

  • Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo hợp đồng cho thuê thiết bị;
  • Bảo quản thiết bị  theo đúng tiêu chuẩn …………., nếu có hành vi làm mất mát, phá hoại, tự ý sữa chữa mà làm hỏng thì phải bồi thường theo giá trị thực tế của thiết bị;

– Sử dụng thiết bị đúng mục đích theo thoả thuận hợp đồng cho thuê thiết bị. Nếu có mục đích khác, bên B phải báo trước cho bên A và bổ sung thoả thuận hợp đồng bằng văn bản;

ĐIỀU 8: CAM KẾT CHUNG

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng ….ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

2. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng nguyên tắc;

3. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

1. Hợp đồng nguyên tắc này có giá trị …. tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên, nếu hai bên không có ý kiến gì thì Hợp đồng được tự động kéo dài … tháng tiếp theo và tối đa không quá …. năm. Khi kết thúc hợp đồng nguyên tắc, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng nguyên tắc.

2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng nguyên tắc.

3. Hợp đồng nguyên tắc này gồm… trang được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

CHỮ KÝ CÁC BÊN

BÊN A/ ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B/ ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

5. Hợp đồng thuê mượn máy móc

Hợp đồng thuê mượn máy móc được sử dụng trong các trường hợp 1 bên có nhu cầu mượn máy, dây chuyền máy móc sản xuất của 1 bên sở hữu trong một thời gian nhất định. Lý do của việc mượn, thuê chứ không tiến hành chuyển nhượng, sang nhượng, mua lại có thể bắt nguồn từ chi phí, giá thành của máy, nguồn vốn đơn vị hoặc một số lý do khác về giấy phép sử dụng dây chuyền hay các điều kiện sở hữu, vận hành.

Hợp đồng thuê mượn máy móc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

….………………., ngày …. tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MƯỢN MÁY MÓC

Số … / HĐCTMMM

– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH2019 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào các văn bản Luật hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực hiện của các bên trong hợp đồng.

Chúng tôi gồm các bên như sau:

BÊN A (BÊN THUÊ)

Họ và tên: ……………………………………………Giới tính: ……………….

Ngày sinh:……………………………………… Tôn giáo:…………………….

Số CMND/CCCD: …………………  Ngày cấp:………….. Nơi cấp: …………

Địa chỉ thương trú: ………………………………………………………………

Nếu là pháp nhân:

Công ty:…………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………….

Hotline:………………………………… Email:……………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………..

Đại diện theo hợp pháp của pháp nhân:

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………… Email: …………………………………..

Căn cứ địa diện: …………………………………………………………………

BÊN B (BÊN CHO THUÊ)

Họ và tên: ……………………………………………Giới tính: ……………….

Ngày sinh:……………………………………… Tôn giáo:…………………….

Số CMND/CCCD: …………………  Ngày cấp:………….. Nơi cấp: …………

Địa chỉ thương trú: ………………………………………………………………

Nếu là pháp nhân:

Công ty:…………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………….

Hotline:………………………………… Email:……………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………..

Đại diện theo hợp pháp của pháp nhân:

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………… Email: …………………………………..

Căn cứ địa diện: …………………………………………………………………

Sau khi trao đổi, hai bên thống nhất ký hợp đồng thuê máy móc, thiết bị với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuế thuê máy móc, như sau:

STTTên máy mócSố lượngTình trạngThời gian thuêGiá thuê  Ghi chú
1      
2      
3      
….      

– Mục đích thuê: Bên A thuê máy móc tại Điều 2 với mục đích ………………..

– Thời hạn thuê: Từ ngày …………….. đến hết ngày …………………………..

– Thời gian:……………………………………………………………………….

– Địa điểm:………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

– Bên B chuyển giao máy móc, thiết bị cho Bên A tại … trong thời hạn …

– Bên A chuyển giao lại máy móc, thiết bị thuê cho Bên B tại … trong thời hạn …

– Việc chuyển giao máy móc, thiết bị giữa hai bên phải được lập thành biên bản bàn giao, có sự xác nhận của hai bên.

– Nếu bên A có nhu cầu muốn đổi thiết bị so với ban đầu đã thỏa thuận trong hợp đồng thì phải báo trước … (ngày), trước ngày chuyển giao thiết bị.

– Trường hợp trong lúc chuyển giao thiết bị bên A kiểm tra thấy thiết bị hư hại, phải báo lại cho bên B ngay lập tức, để được đổi trả thiết bị mới.

– Trường hợp thiết bị không bị hỏng hóc gì, những bên A muốn đổi thì phải báo lại cho bên B, có sự đồng ý của bên B. Mọi chi phí phát sinh sẽ do bên A chịu trách nhiệm thanh toán.

– Trường hợp một trong các bên có sự thay đổi về thời gian hoặc địa điểm thực hiện hợp đồng cần phải báo trước cho bên còn lại ít nhất là … ngày. Trường hợp việc thay đổi làm phát sinh chi phí hoặc thiệt hại thì bên yêu cầu thay đổi thời gian, địa điểm thực hiện hợp đồng sẽ phải có trách nhiệm thanh toán.

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

3.1. Giá trị hợp đồng: …………………… VNĐ (Bằng chữ: ……………VNĐ). Giá trị hợp đồng chưa bao gồm các khoản thuế, phí khác.

3.2. Thời hạn thanh toán: 

– Bên A thanh toán cho Bên B tiền thuê máy móc, thiết bị theo tháng, vào ngày mùng 1 đến mùng 10 hàng tháng, tính từ tháng … năm …

3.3. Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản vào số tài khoản của Bên A.

Ngân hàng:………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………………………………..

Chủ tài khoản: ……………………………………………………………………

Chi nhánh: ………………………………………………………………………..

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

4.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Yêu cầu bên B giao thiết bị đúng thời gian và địa điểm;

– Yêu cầu bên B sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ thiết bị cho thuê trừ hư hỏng, yêu cầu Bên B sửa chữa thiết bị hoặc giảm giá thuê nếu thiết bị bị hư hỏng không phải do lỗi của bên A;

– Trả tiền thuê đúng và đủ theo quy định của Hợp đồng;

– Bàn giao lại thiết bị cho thuê đúng thời gian, số lượng đã thỏa thuận và đúng tình trạng chất lượng như khi nhận thiết bị trừ hao mòn tự nhiên;

– Nếu bên A cố tình làm hư thiết bị cho thuê thì cả hai bên cùng nhau tìm các khắc phục, nếu không khắc phục được thì bên A có nghĩa vụ bồi thường cho bên B chi phí sửa chữa thiết bị, có hóa đơn, chứng từ kèm theo

– Trường hợp thiết bị thuê bị mất mát do lỗi của bên A thì bên A có nghĩa vụ bồi thường toàn bộ giá trị còn lại của thiết bị thuê tại thời điểm thiết bị thuê bị mất.

– Không cho bên thứ ba thuê, mượn lại thiết bị mà bên B đã cho bên  A thuê trong thời hạn cho thêu, trừ trường hợp có sự đồng ý văn bản.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Nhận tiền thuê đúng và đủ theo thỏa thuận đã quy định tại Hợp đồng

– Nhận lại thiết bị cho thuê đúng thời hạn, số lượng như đã thoản thuận và đúng tình trạng chất lượng như lúc ban đầu trừ hao mòn tự nhiên;

– Gia hạn thời hạn chuyển giao máy móc, thiết bị thuê nhưng không nhiều hơn 03 (ba) ngày làm việc và phải có văn bản thông báo cho bên A;

– Yêu cầu bên A sử dụng thiết bị thuê đúng mục đích và công dụng.

– Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận nếu thiết bị thuê bị hư hại do lỗi của bên A, sau khi cả hai bên đã cùng nhau tìm các khắc phục mà vẫn không thể khắc phục được thiệt hại.

– Giao thiết bị cho thuế đúng loại và số lượng, đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận, đảm bảo thiết bị còn nguyên vẹn, đạt tiêu chuẩn chất lượng như đã quy định tại hợp đồng này.

– Xuất biên bản bàn giao cho Bên A mỗi khi giao máy móc, thiết bị cho thuê và xuất hoá đơn tài chính cho Bên A theo thoả thuận.

– Việc lắp đặt máy móc, thiết bị là nghĩa vụ của Bên B dưới sự giám sát của Bên A.

– Chịu mọi trách nhiệm về tính sở hữu của máy móc, thiết bị cho thuê.

– Bảo đảm quyền sử dụng máy móc, thiết bị ổn định, lâu dài cho Bên B theo đúng thời hạn đã thoả thuận.

– Sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của máy móc, thiết bị cho thuê và bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị trừ những hư hỏng nhỏ.

– Sửa chữa hoặc giảm giá thuê đối với những máy móc, thiết bị hư hỏng mà không do lỗi của Bên A.

– Nếu phát hiện máy móc, thiết bị nhận lại có hư hại thì phải thông báo cho Bên A bằng văn bản để hai bên cùng nhau khắc phục hư hại.

– Bồi thường thiệt hại cho Bên A theo thoả thuận trong trường hợp giao máy móc, thiết bị không đúng loại, số lượng, chất lượng như đã thoả thuận.

– Trường hợp không thể giao máy móc, thiết bị cho thuê đúng thời gian đã thoả thuận thì phải có thông báo bằng văn bản cho Bên A và gia hạn lại thời gian chuyển giao máy móc, thiết bị nhưng không được nhiều hơn 03 (ba) ngày làm việc.

– Tuân thủ đúng mọi quy định về an ninh của Bên A khi ra vào nhà máy của Bên A để chuyển giao máy móc, thiết bị. Nếu có bất kỳ thiệt hại nào về máy móc, thiết bị và con người mà do lỗi của Bên B thì Bên B buộc phải bồi thường cho Bên A theo thoả thuận.

– Trường hợp Bên B phát hiện ra Bên A sử dụng máy móc, thiết bị thuê không đúng mục đích đã thoả thuận và công dụng của từng loại máy móc, thiết bị thì Bên B phải gửi thông báo bằng văn bản để nhắc nhở Bên A.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

– Hợp đồng này có hiệu lực khi một trong các bên nhận được bản hợp đồng đã được kí tên và đóng dấu pháp nhân của hai bên.

– Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

+ Hai bên đã hoàn tất mọi nghĩa vụ với nhau như thoả thuận.

+ Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

+ Máy móc, thiết bị thuê không còn.

+ Bên A sử dụng sai công năng, chức năng của máy móc, thiết bị.

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, phải thông báo bằng văn bản cho bên A trước … ngày. Có nghĩa vụ bồi thường các khoản thiệt hại cho bên B.

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, phải thông báo bằng văn bản cho bên A trước … ngày. Trong các trường hợp sau:

+ Sau 3 (ba) ngày làm việc như đã thoả thuận gia hạn mà Bên B vẫn không chuyển giao máy móc, thiết bị cho Bên A dẫn đến Bên A bị chậm tiến trình sản xuất, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

+ Vi phạm nghiêm trọng các quy định về an ninh của Bên A trong quá trình chuyển giao máy móc, thiết bị.

+ Bên B chuyển giao cho Bên A máy móc, thiết bị thuê có nguồn gốc không rõ ràng (không có hoá đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc máy móc, thiết bị thuê).

+ Bên A được ưu tiên tiếp tục thuê những máy móc, thiết bị đã hết thời hạn thuê nếu sử dụng máy móc, thiết bị thuê đúng mục đích, công dụng, không làm hư hại, mất mát máy móc, thiết bị.

ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trường hợp có vấn đề tranh chấp mà các bên không tự thương lượng, giải quyết được thì một trong các bên được quyền yêu cầu Tòa án nhân dân huyện, tỉnh giải quyết. Quyết định hay bản án của Tòa án là phán quyền cuối cùng, các bên có nghĩa vụ chấp hành.

ĐIỀU 7: PHẠT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Một trong các bên nếu không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ phải chịu mức phạt vi phạm là … % giá trị hợp đồng.

– Nếu phát sinh thiệt hại trong quá trị thực hiện hợp đồng do lỗi của bên nào thì bên có trách nhiệm xử lý, và bồi thường thiệt hại hợp đồng cho bên còn lại.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN KHÁC

– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu có gì trở ngại, khó khăn, hai bên giải quyết, thương lượng trên tinh thần hợp tác cùng có lợi.

– Trong trường hợp hai bên hoặc một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước hạn phải thông báo cho nhau trước 30 (ba mươi) ngày và khi hai bên đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ trong hợp đồng, không còn nợ nhau thì hợp đồng này có thêm giá trị tự thanh lý.

– Hợp đồng được lập thành … bản tiếng Việt, mỗi bên giữ … bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

BÊN ABÊN B

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com