Mẫu Hợp đồng thuê quay phim – Hợp đồng sản xuất video

Hợp đồng thuê quay phim là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

1. Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng thuê quay phim

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng thuê quay phim, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng thuê quay phim, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Hợp đồng thuê quay phim được sử dụng khá phổ biến với những nội dung cơ bản, các điều khoản về bí mật đời tư, bí mật kinh doanh hoặc những thỏa thuận khác đều có thể được hợp thức hóa tại đây.

2. Định nghĩa Hợp đồng thuê quay phim

Hợp đồng thuê quay phim là dạng Hợp đồng dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của một bên có dụng cụ, thiết bị ghi hình, ghi tiếng tiêu chuẩn và một bên có nhu cầu được ghi lại video, hình ảnh về bản thân hoặc sự kiện nào đó.

3. Hợp đồng quay phim sử dụng khi nào

Hợp đồng thuê quay phim là hợp đồng song vụ, cả bên thuê quay phim và bên quay phim đều có quyền và nghĩa vụ của mình, trong đó quyền của bên này tương ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.

Đối tượng của hợp đồng thuê quay phim là dịch vụ quay video, quay phim, do đó hợp đồng quay phim được sử dụng khi:

            + Doanh nghiệp muốn quay phim, video ngắn quảng bá, giới thiệu sản phẩm

            + Cá nhân muốn quay lại các khoảnh khắc đáng nhớ, party, đám cưới,…

            + Doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất phim điện ảnh

            + Cá nhân, tổ chức làm video, phim ngắn tạo trending trên các nền tảng mạng xã hội

4. Điều khoản về kịch bản, phương thức thay đổi kịch bản (thời gian báo trước, thông báo, số lần, chi phí phát sinh,…)

Để có thể quay được bộ phim, video ngắn không chỉ đơn giản là bấm máy và ghi hình mà người quay, người thuê dịch vụ quay phim phải có các nội dung, kịch bản được soạn thảo sẵn thể hiện mục đích ghi hình, do đó, kịch bản là một trong những điều khoản không thể thiếu trong hợp đồng quay phim, các nội dung cơ bản các bên cần thỏa thuận về kịch bản bảo gồm:

– Người có trách nhiệm viết kịch bản:….

– Chủ sở hữu kịch bản:…..

– Nội dung kịch bản:……

– Trường hợp thay đổi kịch bản:

            + Thời gian thông báo với các bên khi thay đổi kịch bản: thông báo trước bao nhiêu ngày, hình thức thông báo, trường hợp thông báo muộn hay không thông báo được giải quyết như thế nào?

            + Chi phí phát sinh từ việc thay đổi: bên nào chịu trách nhiệm, thời hạn thanh toán và cách thức thanh toán,…

– Bảo mật thông tin kịch bản: bên quay phim không được tiết lộ cho bất kì bên thứ ba được biết về kịch bản giữa hai bên trừ trường hợp được bên thuê đồng ý

– Quyền sở hữu trí tuệ: chủ thể có quyền sử dụng kịch bản?…

5. Mức thuế trong Hợp đồng thuê quay phim

            Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT, tại Khoản 13 Điều 10 quy định về đối tượng áp dụng thuế suất 5%:

“…

13. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

c) Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm nêu tại khoản 15 Điều 4 Thông tư này.

…”

Căn cứ quy định trên, hoạt động sản xuất phim, hoạt động phát hành phim theo đúng quy định của Luật điện ảnh (bao gồm bán, cho thuê, xuất khẩu, nhập khẩu) áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5% (trừ các sản phẩm nêu tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC).

6. Điều kiện hoạt động kinh doanh quay phim

Sản xuất phim là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ những yêu cầu cơ bản sau mới được đi vào hoạt động kinh doanh:

(1) Doanh nghiệp cần chuẩn bị vốn pháp định tối thiểu là 1 tỷ VNĐ, trường hợp này phải đăng ký vốn điều lệ tối thiểu là 1 tỷ VNĐ. Số vốn này cần cung cấp các tài liệu chứng minh vốn đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 54/2020;

(2) Chủ thể kinh doanh:

            + Tổ chức, cá nhân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp sản xuất phim, doanh nghiệp phát hành phim và doanh nghiệp phổ biến phim tại Việt Nam theo quy định của Luật Điện ảnh và Luật Doanh nghiệp;

            + Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền hợp tác đầu tư với doanh nghiệp sản xuất phim, doanh nghiệp phát hành phim và doanh nghiệp phổ biến phim của Việt Nam dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc thành lập doanh nghiệp liên doanh.

            Đối với hình thức đầu tư thành lập liên doanh thì phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 51% vốn pháp định.

(3) Doanh nghiệp sản xuất phim bắt buộc phải đăng ký ngành nghề liên quan, phù hợp với linh vực sản xuất phim theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020

Khi đáp ứng đủ điều kiện cần thiết, doanh nghiệp cần làm hồ sơ xin giấy phép đủ điều kiện sản xuất phim từ Cục Điện ảnh theo quy định thì mới được phép hoạt động kinh doanh.

7. Mẫu Hợp đồng thuê quay phim

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

———–0o0———-

….,ngày…tháng….năm….

HỢP ĐỒNG THUÊ QUAY PHIM

( Số:………/HĐTQP -……….)

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ Bộ luật lao động  2012;

Căn cứ………………………;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:

Bên thuê ( Bên A):

Tên công ty :

Mã số thuế:

Trụ sở chính:

Đại diện theo ủy quyền Ông:………………………..Chức vụ:……………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..

Fax: …………………………………   Email:……………………………………..

Bên cho thuê (Bên B):

Họ và tên:……………………………… Ngày sinh:…./…../……

CMND/ CCCD số:…….                Ngày cấp:…/…./….           Nơi cấp:………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng thuê quay phim với các nội dung và điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý thuê bên B với mục đích bên B sẽ tiến hành quay phim ngắn cho bên A để tiến hành giới thiệu sản phẩm cũng như quảng cáo thương hiệu của bên A.

Nội dung cụ thể :

Quay phim:

+Thời gian: 8 tiếng

+Thiết bị: setup ánh sang, âm thanh

+Quay phim đảm bảo thể hiện được kịch bản đã xây dựng

Địa điểm quay phim :…………

Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng:

Vào …h, ngày…. Tháng…năm… Bên  B sẽ phải có mặt tại công ty để được hướng dẫn, bàn bạc và chuẩn bị cho buổi quay phim.

Thời gian bắt đầu công việc sẽ là …h, ngày…/…./… đến hết ngày…./…./…

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên

3.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Bên A có quyền yêu cầu bên B thực hiện việc quay phim đúng thời gian và địa điểm như đã thỏa thuận.

– Bên A có quyền yêu cầu, góp ý và đề nghị bên B quay phim, chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung bộ phim.

-Bên A có trách nhiệm hỗ trợ bên B trong quá trình thực hiện việc quay phim bên B yêu cầu.

– Bên A có nghĩa vụ hoàn trả thù lao khi thuê bên B và các chi phí liên quan khác phát sinh trong quá trình quay phim.

3.2 Nghĩa vụ của  bên B

– Bên B có thể yêu cầu bên A hỗ trợ mình trong quá trình quay phim được diễn ra thuận lợi hơn.

– Bên B có quyền được bên A cung cấp thông tin, ý tưởng về bộ phim chi tiết để có thể lên kịch bản dễ dàng.

– Bên B phải đảm bảo việc quay phim đúng thời gian, địa điểm mà bên A yêu cầu.. Trong mọi trường hợp có sự thay đổi, bên B phải thông báo cho bên B trước khi tiến hành quay phim.

– Bên B phải hoàn thành và gửi lại kết quả cho bên B đúng hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Bên B sẽ được hưởng đầy đủ nguồn thu lao, chi phí gói chụp sau khi hoàn thành việc quay phim của bên A.

Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán

Chi phí:

Mức chi phí bên A phải chi trả cho bên B theo gói chụp đã thuận là :………VNĐ.

Tiền cọc:……..

Ngoài ra, bên A sẽ chi trả các khoản sau:

Hỗ trợ ăn trưa:…….

Phương tiện đi lại:……….

Chi phí khác ( nếu có):………..

Phương thức thanh toán:

-Bên A tiến hành cọc 50%  của gói quay phim.

-Bên A sẽ thanh toán đầy đủ số tiền còn lại và các mức chi phí khác liên quan trong quá trình quay bằng tiền mặt cho bên B khi hoàn thành bộ phim.

Điều 5: Phạt vi phạm

-Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền cọc và số tiền còn lại, các khoản phát sinh cho bên B như đã thỏa thuận ban đầu. Nếu bên B không thực hiện hay thanh toán đầy đủ đúng hạn sẽ bồi thường một khoản thiệt hại mà bên B phải chịu.

– Trong quá trình làm việc nếu bên B không thực hiện công việc hoặc thực hiện không nghiêm túc dẫn đến chất lượng công việc không tốt thì bên B sẽ phải chịu mức phạt tùy thuộc vào chất lượng sản phẩm mà bên A nhận được.

– Bên A hoặc bên B tự hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:

  • Bên A sẽ không được nhận lại số tiền cọc và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.
  • Bên B sẽ phải trả lại cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A.

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 6 quy định về điều khoản phạt vi phạm.

Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể tự hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thực hiện sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi bên A và bên B đã thực hiện xong việc quay phim và bên B gửi lại sản phẩm cho bên A và được bên A chấp thuận.

Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

-Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng thuê quay phim. Tức là ngày…/…/….

-Hợp đồng sẽ gồm 05 trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.

-Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê quay phim các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.

Đại diện bên A                                                                   Đại diện bên B

( Ký và ghi rõ họ tên)                                                               ( Ký và ghi rõ họ tên)

5. Mẫu Hợp đồng sản xuất video

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG SẢN XUẤT VIDEO

Số:………./HĐSX

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật điện ảnh 2006 sđ, bs 2009;

– Căn cứ Nghị định 54/2010/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN ĐẶT HÀNG):

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: …………………………………………. cấp ngày ….. tháng …. năm …………..

Tại: ………………………………………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………. tại Ngân hàng ………………………………………………….

Người đại diện: ………………………………. Sinh năm: ………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………..

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………….. Nơi cấp ………………….

BÊN B (BÊN SẢN XUẤT):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: …………………………………………. cấp ngày ….. tháng …. năm …………..

Số tài khoản: ………………………………………………. tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện:………………………………………………… Chức vụ:…………………………………….

CMND:……………………………………………………………. Ngày cấp:…………………………………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Thông tin video sản xuất

Loại video sản xuất:………………………………………………………………………………………………..

Số lượng:…………………………………………………………………………………………………………………

Chất lượng:……………………………………………………………………………………………………………..

Nội dung video:………………………………………………………………………………………………………

Độ dài video:…………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Kịch bản

1. Bên A cung cấp cho bên B nội dung, kịch bản của video cần sản xuất vào ngày ký kết hợp đồng;

2. Bên A đảm bảo kịch bản thuộc toàn quyền sử dụng của bên A, không đạo nhái, không có tranh chấp với bất kỳ bên thứ ba nào.

3. Trong trường hợp có thay đổi về nội dung kịch bản thì phải thông báo cho bên B trong vòng … ngày kể từ ngày có hiệu lực

4. Mọi chi phí phát sinh thêm từ việc thay đổi kịch bản do bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn

5. Bên B có quyền từ chối sản xuất video trong trường hợp nội dung, kịch bản bên A cung cấp vi phạm thuần phong mỹ tục, trái đạo đức xã hội, chống phá chính quyền,…

Điều 3. Công việc thực hiện

1. Bên B có trách nhiệm thực hiện các công việc quay phim, cắt ghép, sửa chữa video theo kịch bản mà bên A cung cấp;

2. Bên B chuẩn bị đầy đủ máy quay, đèn, máy thu âm, bối cảnh,… phục vụ cho việc sản xuất video;

3. Đưa gợi ý sửa đổi nội dung kịch bản nếu thấy cần thiết;

4. Thông báo, hỏi ý kiến bên A trong quá trình sản xuất phát sinh các vấn đề chưa được thỏa thuận trong hợp đồng này;

5. Bàn giao sản phẩm cho bên A đúng yêu cầu và thời hạn đã thỏa thuận.

Điều 4. Thời hạn và Cách thức giao nhận sản phẩm

1. Bên B sẽ cung cấp cho bên A đầy đủ số lượng, chất lượng,…video theo đúng thỏa thuận tại Điều 1, Hợp đồng này trong thời hạn…….ngày kể từ ngày …..

2. Sau khi hoàn thành sản phẩm theo đúng yêu cầu tại Điều 1 của Hợp đồng này, bên B phải giao sản phẩm cho bên A theo hình thức: …………….

Địa điểm giao nhận:…………..

3. Bên B phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên A về việc đã gửi sản phẩm. Trong thời hạn……ngày kể từ ngày gửi thông báo bên A phải có xác nhận lại với B về việc đã nhận được sản phẩm, nếu hết thời gian trên mà bên A vẫn không gửi xác nhận về việc đã nhận được sản phẩm mặc nhiên được xem là bên A đã nhận được sản phẩm từ bên B;

4. Việc bàn giao sản phẩm hoàn tất khi các bên đã tiến hành kiểm tra sản phẩm theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này và lập biên bản bàn giao có chữ ký xác nhận của đại diện có thẩm quyền hai bên.

Điều 5. Kiểm tra sản phẩm

Trước khi gửi sản phẩm cho bên A, bên B phải thông báo cho bên A về việc sản phẩm đã hoàn thành và cung cấp cho bên A bản demo sản phẩm để bên A kiểm tra trước … giờ khi đến hạn bàn giao.

1. Trường hợp bên A kiểm tra và phát hiện sản phẩm có sai sót, lỗi so với quy định tại Điểu 1 của Hợp đồng này bên B có nghĩa vụ khắc phục sai phạm theo đúng thỏa thuận và bên A sẽ không phải chi trả thêm bất kỳ chi phí nào từ sai phạm của bên B;

2. Trường hợp bên B không gửi sản phẩm cho bên A kiểm tra trước khi tiến hành giao nhận sản phẩm theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này, nếu bên A phát hiện sản phẩm bị lỗi không theo đúng thỏa thuận có quyền không nhận hàng và yêu cầu bên B bồi thường một khoản tiền bằng … giá trị hợp đồng

Điều 6. Quyền sở hữu

1. Sản phẩm hoàn thành thuộc quyền sở hữu của bên A sau khi các bên hoàn tất việc bàn giao;

2. Bên B không được quyền sao chép, sử dụng sản phẩm của bên A trong bất kỳ trường hợp nào nếu không được sự đồng bằng văn bản của bên A;

3. Các tài liệu, kịch bản, hình ảnh,… liên quan đến video đều phải được bàn giao đầy đủ lại cho bên A

Điều 7. Bảo mật thông tin

Tất cả thông tin được cung cấp trong hợp đồng và liên quan đến hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của các bên đều được các bên giữ bí mật và không được cung cấp cho bất kỳ bên nào khác nếu chưa được sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại, trừ các thông tin đã được đăng tải công khai hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 8. Giá trị hợp đồng và Thanh toán

1. Đơn giá với từng loại video:……….Đồng/sản phẩm, bằng chữ:……………….

2. Tổng tiền tất cả sản phẩm:………. Đồng/sản phẩm, bằng chữ:……………….

Giá này đã bao gồm: …………

Chưa bao gồm: ……………

3. Hình thức thanh toán: thanh toán qua tài khoản ngân hàng do bên B cung cấp trong hợp đồng này

4. Phương thức thanh toán: thanh toán thành 2 đợt

            Đợt 1: Bên A sẽ thanh toán trước cho bên B …% giá trị hợp đồng, tương ứng ….. Đồng trong thời hạn …. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;

            Đợt 2: Bên A sẽ thanh toán phần còn lại của hợp đồng cho bên B trong thời hạn …. ngày kể từ ngày bên A và bên B hoàn tất việc giao nhận và bên A cung cấp cho bên B bảng kê khai thanh toán chi tiết cùng với các hóa đơn chứng từ liên quan đến việc sản xuất video.

5. Trường hợp bên A không thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên B thì bên A phải chịu lãi suất chậm chả mức 20%/năm đối với khoản tiền chậm trả.

Thời gian chậm trả không quá … ngày nếu không bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và bên A bồi thường một khoản tiền bằng … giá trị hợp đồng cho bên B

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

9.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cho bên B theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này để bên B tiến hành sản xuất hàng hóa theo đúng thỏa thuận;

b) Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của video;

c) Thanh toán chi phí hợp đồng cho bên B theo đúng thoả thuận;

9.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận được sản phẩm hoàn chỉnh theo đúng thỏa thuận của các bên;

b) Kiểm tra, giám sát chất lượng của sản phẩm (video) theo đúng thỏa thuận của các bên;

c) Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thoả thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

9.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

10.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Nghĩa vụ giao sản phẩm cho bên A theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

b) Trong quá trình sản xuất, nếu có khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện thỏa thuận hoặc xảy ra các tình huống nằm ngoài thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, bên B có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho bên A để các bên trao đổi và xử lý;

c) Bên B có nghĩa vụ giữ bí mật các thông tin về sản phẩm mà bên A đã cung cấp;

d) Chịu trách nhiệm về chất liệu của sản phẩm trường hợp do lỗi hoàn toàn của bên A.

10.2. Bên B có quyền:

a) Có quyền yêu cầu bên B cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu phục vụ cho việc sản xuất video theo đúng thỏa thuận của các bên;

b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;

c) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.

10.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 11. Phạt vi phạm

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

2. Bên vi phạm có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm theo mức thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm chứng minh được, trừ trường hợp:

            – Vi phạm quy định Điều 6, 7 của hợp đồng này thì bên vi phạm phải bồi thường bằng … giá trị hợp đồng;

            – Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: tiền bồi thường bằng … giá trị hợp đồng;

            – Vi phạm quy định tại Điều 1 của hợp đồng này: tiền bồi thường bằng … giá trị hợp đồng.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Hợp đồng hoàn thành và hai bên không có bất kỳ thỏa thuận nào khác;

2. Theo thỏa thuận của các bên;

3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của hợp đồng và một bên gửi văn bản đơn phương chấm dứt hợp đồng trong thời hạn … ngày trước ngày chấm dứt cho bên còn lại

Trường hợp một bên tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không có căn cứ thì phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại bằng 50% giá trị hợp đồng;

4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức hòa giải trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

Điều 14. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………..

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

6. Mẫu Hợp đồng quay phim quảng cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG QUAY PHIM QUẢNG CÁO

Số:………./HĐQPQC

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Quảng cáo 2012;

– Căn cứ Luật điện ảnh 2006 sđ, bs 2009;

– Căn cứ Nghị định 54/2010/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: …………………………………………. cấp ngày ….. tháng …. năm …………..

Tại: ………………………………………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản: …………………….. tại Ngân hàng …………………………………………………….

Người đại diện: ……………………………… Chức vụ: …………………………………………….

CMND số: ……………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………………….

BÊN B (BÊN QUAY PHIM):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: …………………………………………. cấp ngày ….. tháng …. năm …………..

Số tài khoản: ………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện: ……………………………… Chức vụ: …………………………………………….

CMND số: ……………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý thuê bên B để thực hiện quay phim ngắn cho bên A với mục đích quảng cáo………, cụ thể:

– Độ dài phim: …..

– Trang thiết bị quay phim: do bên B cung cấp, bên A chịu trách nhiệm cung cấp mặt hàng/sản phẩm cần quảng cáo

– Đại diện thương hiệu (nếu có):……….

– Địa điểm quay:………….

– Thời gian quay:…………

– Chất lượng phim:…………..

Điều 2. Thời gian thực hiện

1. Vào … h, ngày …. Tháng … năm … Các bên sẽ phải có mặt tại địa điểm quay tai Điều 1 của hợp đồng này để chuẩn bị cho buổi ghi hình.

2. Thời gian bắt đầu việc làm sẽ là … h, ngày … / …. / … đến hết ngày …. / …. / …

Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng mà các bên không thể thực hiện được việc quay hình thì lịch trình sẽ được các bên thỏa thuận lại với nhau bằng văn bản có chữ ký của đại diện hợp pháp hai bên

3. Bên nào đến chậm quá … phút sẽ phải phạt …% giá trị hợp đồng, trường hợp quá … giờ các bên vẫn không có mặt đầy đủ và không có thông báo cho bên còn lại thì bên có mặt có quyền hủy bỏ hợp đồng;

4. Thời gian bàn giao sản phẩm: …….

Điều 3. Nội dung công việc

1. Kể từ ngày ký kết hợp đồng, bên A phải cung cấp cho bên B bản ý tưởng quản cáo sản phẩm cho phim ngắn;

2. Trong vòng … ngày bên B gửi lại kịch bản hoàn thiện cho bên A xem xét và thống nhất;

3. Sau khi các bên thống nhất nội dung kịch bản, bên B tiến hành việc quay phim, sửa chữa sản phẩm hoàn thành;

4. Các bên tiến hành kiểm tra sản phẩm và bàn giao.

Điều 4. Kịch bản phim

1. Bên B tiến hành viết kịch bản phim ngắn thực hiện việc quảng cáo cho bên B trên bản ý tưởng phác thảo bên A gửi cho bên B;

2. Bên B viết kịch bản trên ý tưởng bên A và gửi cho bên A xác nhận, trường hợp không đồng ý thì phải thông báo ngay trong thời hạn … cho bên B để bên B tiến hàng sửa chữa. Hết thời hạn thông báo mà bên A không có ý kiến được xem là đồng ý và phải chấp nhận sản phẩm theo kịch bản này;

3. Kịch bản phim này thuộc quyền sở hữu của bên A và bên B không được sử dụng kịch bản này cho bất kỳ bên nào khác mà chưa được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Điều 5. Bảo mật thông tin

Các bên không được tiết lộ bất kỳ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này cho bên thứ ba, nếu không chịu phạt bằng … % giá trị hợp đồng

Điều 6. Kiểm tra và giao nhận sản phẩm

1. Bên A có nghĩa vụ cử người có mặt, kiểm tra, xem xét buổi ghi hình quảng cáo, trong quá trình ghi hình, nếu có nội dung không đồng ý, sửa đổi thì phải thông báo ngay cho bên B để tiến hành sửa chữa, khắc phục

2. Sau khi buổi ghi hình kết thúc, đại diện bên B kiểm tra một lần nữa nội dụng phim ngắn và chốt để bên B tiến hành điều chỉnh màu sắc, chất lượng, hiệu ứng hình ảnh,…

Bên B sẽ không chịu trách nhiệm với bất kỳ sự thay đổi nào về mặt nội dung sau khi bên A hoàn tất việc kiểm tra này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Việc kiểm tra được lập thành văn bản và có chữ ký đại diện hai bên.

3. Trước khi bàn giao sản phẩm hoàn thiện bên B gửi cho bên A bản demo để bên A kiểm tra, nếu có bất kỳ thay đổi nào về màu sắc, độ sáng, hiệu ứng,… thì bên A phải thông báo ngay cho bên B trong vòng … giờ/ngày

4. Thời gian bàn giao sản phẩm:….

Địa điểm bàn giao:……..

Các bên tiến hành bàn giao sản phẩm và ký vào biên bản giao nhận

Điều 7. Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của bên A

a) Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, ý tưởng về phim ngắn quảng cáo cho bên B;

b) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn cho bên B như đã thỏa thuận trong hợp đồng này;

c) Kiểm tra kịch bản, sản phẩm hoàn thành và gửi thông báo về việc sửa chữa, điều chỉnh kịch bản, sản phẩm cho bên B trong thời hạn quy định;

d) Bồi thường thiệt hại cho bên B (nếu có) do lỗi của bên A.

2. Trách nhiệm của bên B

a) Thực hiện đầy đủ các công việc quay phim, viết kịch bản, sửa chữa video,… đã được thỏa thuận trong hợp đồng này;

b) Tiến hành sửa chữa theo yêu cầu của bên A;

c) Bàn giao sản phẩm đúng thời hạn đã thỏa thuận;

Điều 8. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá trị hợp đồng

Giá trị hợp đồng:……….Đồng, bằng chữ:…………..

Đã bảo gồm:……………

Chưa bao gồm:…………….

2. Tạm ứng

a) Bên A có trách nhiệm giao cho bên B số tiền là…………… Đồng (Bằng chữ:……………..) trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., để tạm ứng cho bên B thực hiện công việc như đã thỏa thuận đồng thời đảm bảo nghĩa vụ thanh toán của bên A;

b) Trường hợp Bên A không thực hiện nghĩa vụ, chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì sẽ bị mất số tiền tạm ứng;

c) Khoản tiền tạm ứng được khấu trừ trong lần thanh toán của bên A sau khi các bên hoàn tất hợp đồng.

3. Thanh toán

a) Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào số tài khoản cá nhân mà bên B cung cấp trong Hợp đồng này;

b) Phương thức thanh toán:

Bên A sẽ thanh toán đầy đủ tiền hợp đồng cho bên B vào ngày …/…/… và bên B cung cấp cho bên A hồ sơ thanh toán chi tiết về các khoản chi phí quay phim, chi phí phát sinh, hóa đơn thuế,…

c) Bên A phải thanh toán cho bên B theo đúng thỏa thuận, trường hợp chậm thanh toán thì bên A phải chịu lãi suất chậm trả….. %/năm giá trị chậm thanh toán. Trường hợp bên B chậm thanh toán quá …… tháng, thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác và phải được lập thành văn bản

Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Các bên không được tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải bồi thường cho bên còn lại bằng ….. giá trị hợp đồng, trừ trường hợp:

            – Bên B vi phạm các quy định về bảo mật thông tin tại hợp đồng này;

            – Bên B cung cấp sản phẩm không đúng thỏa thuận và không thực hiện việc sửa chữa, khắc phục;

            – Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tại khoản 3 Điều 8 của Hợp đồng này.

2. Các bên phải thông báo bằng văn bản trước cho nhau trong thời hạn …. ngày kể từ ngày có dự định đơn phương chấm dứt hợp đồng

Điều 10. Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng

1. Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải chịu phạt bằng 8% giá trị hợp đồng vi phạm, nếu quá thời hạn chậm thanh toán cho phép mà bên A vẫn chưa thanh toán thì phải bồi thường bên B bằng…. giá trị hợp đồng.

2. Trường hợp bên B quay phim ngắn không đáp ứng nội dung đã thỏa thuận thì phải chịu phạt bằng …% giá trị hợp đồng vi phạm và bồi thường bằng … giá trị hợp đồng.

3. Đối với các vi phạm khác trong hợp đồng bên vi phạm có nghĩa vụ khắc phục các thiệt hại trên thực tế cho bên bị vi phạm đồng thời chịu phạt bằng …% giá trị hợp đồng bị vi phạm

4. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng (động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, dịch bệnh v.v và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam) không được xem là vi phạm hợp đồng và các bên sẽ không phải chịu trách nhiệm nhưng phải thông báo cho bên còn lại trong thời gian……ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và đã áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục hậu quả

Điều 11. Cam kết

1. Bên A cam kết tất cả thông tin, tài liệu được cung cấp là đúng sự thật, không lừa dối;

2. Bên B cam kết kịch bản bên B cung cấp là sản phẩm trí tuệ của bên B không sao chụp, đạo nhái của bất kỳ bên nào;

3. Hai bên cam kết không tiết lộ bí mật thông tin công việc của nhau với bất kì bên nào trừ những thông tin đã được công bố với công chúng.

4. Hợp đồng được ký kết trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, không lừa dối, ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này

Điều 12. Các thỏa thuận khác

1. Trường hợp các bên có xảy ra tranh chấp thì giải quyết bằng thương lượng, thời hạn thương lượng không quá … tháng kể từ ngày xảy ra tranh chấp. Hết thời hạn này, nếu tranh chấp vẫn chưa được giải quyết thì các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

2. Trường hợp cấn sửa đổi hoặc bổ sung các điều khoản trong hợp đồng các bên phải ngồi lại với nhau để cùng thỏa thuận và bổ sung vào phụ lục của hợp đồng; không tự ý chỉnh sửa hợp đồng

3. Hợp đồng chấm dứt khi:

            – Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không thỏa thuận gì khác

            – Theo thỏa thuận của các bên

            – Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng này

            – Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

4. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày …/…/…

Hợp đồng này bao gồm … trang, được lập thành….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com