Hợp đồng thuê nhân viên quán cafe – Hợp đồng lao động cho quán cà phê

Hợp đồng thuê nhân viên quán cafe, Hợp đồng lao động cho quán cà phê, Hợp đồng thuê nhân viên phục vụ, Hợp đồng thuê nhân viên nấu ăn, bar.

1. Hợp đồng thuê nhân viên quán cafe là gì

Hợp đồng thuê nhân viên quán cafe là hợp đồng ghi nhận sự thoả thuận giữa hai bên là bên thuê lao động và bên người lao động. Trong đó, bên người lao động thực hiện một hoặc nhiều công việc, cụ thể là những công việc thực hiện tron quán cafe với mục đích phát triển kinh doanh cho quán.

2. Hợp đồng thuê nhân viên quán cafe sử dụng trong trường hợp nào

Hợp đồng nhân viên quán café được sử dụng trong trường hợp phía bên sử dụng lao động là quán café có nhu cầu tuyển thêm lao động cho quán. Còn phía người lao động có mong muốn thực hiện công việc làm của người sử dụng. Từ đó hai bên thống nhất thoả thuận và đi đến kí hợp đồng lao động làm nhân viên quán café, hợp đồng được dựa trên sự chấp thuận, thống nhất ý chí của các bên, không có sự lừa dối ép buộc.

3. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng thuê nhân viên quán cafe

Để có thể soạn thảo hợp đồng thuê nhân viên quán café cần chú ý tới những điều khoản cơ bản sau:

a, Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng hợp đồng được kí kết. Tiếp đến là tên hợp đồng cùng với căn cứ pháp luật dùng để soạn thảo lên hợp đồng

b, Thông tin chủ thể tham gia hợp đồng

Cá nhân hay tổ chức tham gia kí kết hợp đồng giữ chỗ cần cung cấp thông tin cá nhân cần thiết vào trong hợp đồng. Với phía chủ thể là tổ chức, cơ sở kinh doanh thì trong  hợp đồng cần cung cấp chính xác thông tin về tổ chức của mình, mã số thuế, người đại diện……

Chủ thể lao động trong hợp đồng cần phải có đủ năng lực hành vi dân sự thì mới làm cho hợp đồng có hiệu lực.

c, Về đối tượng của hợp đồng

Đối tượng của hợp đồng chính là những công việc mà bên lao động sẽ phải thực hiện theo chỉ đạo của bên sử dụng. Những công việc sẽ phải làm tại quán café của bên sử dụng sẽ là những việc gì, các bên cần phải đưa ra cụ thể.

d, Thanh toán lương người lao động

Hai bên thoả thuận ghi rõ con số lương chi trả cụ thể sau khi hai bên đã thoả thuận. Đây là một điều khoản quan trọng về quyền lợi của người lao động cho nên có thể phân thành một điều khoản riêng về việc thanh toán. Ngoài ra việc thanh toán lương được diễn ra như thế nào, ngày thanh toán lương là bao giờ. Các thức thanh toán lương hai bên có thể thống nhất là bằng tiền mặt hay chuyển khoản

f, Quyền và nghĩa vụ của các bên

Hợp đồng là văn bản ràng buộc trách nhiệm cuả các bên chủ thể với nhau, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể. Cho nên cần có điều khoản về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Có thể cụ thể được một vài điều về quyền và nghĩa vụ của từng bên như sau;

Quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng lao động:

– Chi trả tiền lương đầy đủ và đúng hẹn

– Tạo một môi trường làm việc tốt nhất cho người lao động

– Có quyền điều công việc cho người lao động tại những cơ sở khác

– Tạo lịch làm việc phù hợp cho nhân viên

Quyền và nghĩa vụ của bên người lao động

– Có quyền yêu cầu bên người sử dụng thanh toán tiền lương

– Được đăng kí lịch làm việc phù hợp

– Được nhận đầy đủ những trợ cấp mà quán café có

g, Vi phạm và phạt vi phạm

Việc một trong các bên vi phạm hợp đồng tức là đang làm trái với những thoả thuận, các cam kết thực hiện của các bên. Việc vi phạm này có thể dẫn đến thiệt hại đến một trong các chủ thể. Do vậy cần có điều khoản phạt vi phạm để ràng buộc trách nhiệm của mình với hợp đồng và cũng để giảm thiểu thiệt hại nếu có hành vi vi phạm xảy ra

h, Giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp xảy ra hoặc các hành vi vi phạm không được khắc phục thì hai bên cần đưa ra hướng giải quyết tranh chấp. Các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

4. Điều khoản về Lương, chế độ phụ cấp trong Hợp đồng thuê nhân viên quán cafe

Hợp đồng thuê nhân viên thuộc loại hợp đồng lao động, do vậy trong hợp đồng này điều khoản về lương của người lao động là một điều khoản không thể thiếu. Mức lương chi trả có thể là do hai bên thoả thuận. Ngoài ra hai bên còn cần phải thống nhất về thời gian thanh toán cũng như phương thức thanh toán giữa các bên.

Ngoài mức tiền lương, người lao động có thể nhận được phụ cấp khác từ phía người sử dụng lao động. Theo quy định tại Điều 3, Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH ( có hiệu lực từ 8/8/2015) quy định phụ cấp lương và các khoản bổ sung như sau:

Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang lương, bảng lương, cụ thể:

– Bù đắp yếu tố điều kiện lao động, bao gồm công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

– Bù đắp yếu tố tính chất phức tạp công việc, như công việc đòi hỏi thời gian đào tạo, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trách nhiệm cao, có ảnh hưởng đến các công việc khác, yêu cầu về thâm niên và kinh nghiệm, kỹ năng làm việc, giao tiếp, sự phối hợp trong quá trình làm việc của người lao động.

– Bù đắp các yếu tố điều kiện sinh hoạt, như công việc thực hiện ở vùng xa xôi, hẻo lánh, có nhiều khó khăn và khí hậu khắc nghiệt, vùng có giá cả sinh hoạt đắt đỏ, khó khăn về nhà ở, công việc người lao động phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc, nơi ở và các yếu tố khác làm cho điều kiện sinh hoạt của người lao động không thuận lợi khi thực hiện công việc.

– Bù đắp các yếu tố để thu hút lao động, như khuyến khích người lao động đến làm việc ở vùng kinh tế mới, thị trường mới mở; nghề, công việc kém hấp dẫn, cung ứng của thị trường lao động còn hạn chế; khuyến khích người lao động làm việc có năng suất lao động, chất lượng công việc cao hơn hoặc đáp ứng tiến độ công việc được giao.

5. Hợp đồng thuê nhân viên quán cafe có bắt buộc phải đóng bảo hiểm

Theo quy định tại Điều 15, Bộ Luật lao động 2012: “Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.”

Theo quy định tại Điều 16, Bộ Luật lao động 2012: Hình thức hợp đồng lao động

“1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.”

Như vậy, việc tuyển dụng nhân viên để thực hiện công việc kinh doanh tại quán café, có trả lương là một quan hệ lao động. Còn đối với điều khoản Bảo hiểm xã hội thi theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thì:

Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm: “Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.”

Theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 2, Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, thì:

“1. Người lao động là công dân Việt Nam tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này, bao gồm:

a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.”

Như vậy, những nhân viên làm việc tại quán café thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu như hợp đồng có thời hạn lao động đủ 3 tháng trở lên.

6. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhân viên quán cafe cần báo trước bao nhiêu ngày

Về thời gian cần phải thông báo trước khi chấm dứt hợp đồng lao động được quy định tại Điều 35 Bộ luật lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

(1) Nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì phải báo trước ít nhất 45 ngày;

(2) Nếu làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng thì phải báo trước ít nhất 30 ngày.

(3) Nếu làm việc nếu làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng thì phải báo trước ít nhất 03 ngày.

(4) Nếu người lao động làm ngành, nghề, công việc đặc thù đơn phương chấm dứt hợp đồng thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định tại  Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

– Nếu làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn hoặc hợp đồng xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên thì phải báo trước ít nhất 120 ngày;

– Nếu làm việc theo hợp đồng đối với hợp đồng có thời hạn dưới 12 tháng thì phải báo trước ít nhất bằng một phần tư (1/4) thời hạn của hợp đồng lao động.

7. Thời hạn của Hợp đồng thuê nhân viên quán cafe

Căn cứ Điều 22 Bộ luật lao động 2012 Hợp đồng có 3 dạng cơ bản sau:

– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

– Hợp đồng lao động xác định thời hạn: hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.

– Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

Do vậy thời hạn của hợp được tính dựa theo loại hình hợp đồng mà các bên kí kết. Trong trường hợp thuê nhân viên quán café này, nếu là loại hình hợp đồng xác định tời hạn thì các bên có thể thoả thuận thời hạn hợp đồng trong vòng từ 12 đến 36 tháng. Còn nếu các bên không thoả thuận thời hạn của hợp đồng thì thời hạn được tính tới thời điểm các bên chấm dứt hợp đồng

8. Mẫu Hợp đồng thuê nhân viên phục vụ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ

(Số…../HĐTNV)

Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ theo Bộ Luật lao động 2012

– Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên,

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm ….

tại địa chỉ………………………………………………………………………………..chúng tôi bao gồm:

I, BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

II, BÊN KHÁCH SẠN B

– Tên cơ sở: ………………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận các bên đã thống nhất kí kết hợp thuê nhân viên phục vụ A về để làm việc tại khách sạn của phía bên B, hợp đồng kí kết gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Phía bên khách sạn B có nhu cầu muốn tuyển nhân viên phục vụ về để làm việc tại cơ sở của mình, đáp ứng cho yêu cầu công việc tại đây. Bên người lao động A đồng ý với lời mời của phía bên B và muốn kí kết hợp đồng để cùng hướng tới mục tiêu của hai bên. Bên B sẽ chi trả lương cho bên A theo hợp đồng này

Điều 2: Địa điểm khách sạn

Khách sạn của bên B có địa chỉ tại…………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………..

Điều 3: Chức vụ, công việc phải thực hiện

a, Bên A sẽ giữ chức vụ là:……………………… tại khách sạn của B

b, Công việc của bên A sẽ phải thực hiện tại cơ sở B gồm:

– Bồi bàn

– Phục vụ khách

– Tiếp nhận đơn đặt bàn của khách hàng

– …….

Điều 4: Yêu cầu của công việc

– Phải có sức khỏe tốt phù hợp với tính chất của công việc, không có tiền án, tiền sự, đạo đức nghề nghiệp tốt.

– Ngoại hình ưa nhìn, nhanh nhẹn, nói năng lưu loát.

– Không yêu cầu kinh nghiệm làm việc.

– Người lao động phải có đầy đủ năng lực hành vi nhân sự

– Trước khi kí nhận công việc, bên A phải cung cấp bản sao căn cước công dân

Điều 5: Chế độ làm việc

– Thời gian làm việc là ……….. ngày trên tuần. Thời giờ làm việc là ……. tiếng/ngày, tức ……..tiếng/tuần.

– Thời gian nghỉ trưa ………h, từ ………h đến ………h

– Nghỉ phép: …. ngày/ tháng đối với tháng

– Nếu trong một tháng mà không nghỉ đủ số ngày quy định thì sẽ được nghỉ bù sang tháng sau.

– Nghỉ quá số ngày quy định thì sẽ được trừ vào lương cơ bản số ngày nghỉ quá quy định.

– Chế độ nghỉ ngơi, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương hai bên sẽ thỏa thuận và theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Chế độ nâng lương: Theo quy định của nhà thuốc và dựa theo năng lực

– Bên A được cung cấp đầy đủ trang phục, thiết bị y tế, cơ sở vật chất tại phòng khám và đảm bảo điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

– Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết): được phép nghỉ………….

Điều 6: Thời hạn hợp đồng

– Thời hạn của hợp đồng kéo dài ……. tháng, bên bác sĩ A bắt đầu công việc  từ ngày……tháng…….năm……và kết thúc ngày……tháng…….năm…….

– Trước khi kết thúc hợp đồng một tháng các bên có trách nhiệm thông báo trước với nhau. Nếu khi kết thúc kết thúc hợp đồng mà các bên muốn tiếp tục hợp tác kì sẽ gian hạn thêm bằng việc kí kết hợp đồng mới. Nếu không kí kết hợp đồng mới mà bên A vẫn tiếp tục làm việc trong 30 ngày kể từ khi kết thúc thì hợp đồng sẽ chuyển về hợp đồng không xác định thời hạn

Điều 7: Trả lương, phương thức thanh toán

a, Mức lương cơ bản: ….……………..……………..……………..VNĐ/tháng.

– Phụ cấp khác: …..……………..……………..…………….. VNĐ/tháng

b, Hình thức trả lương: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoán

Số tài khoản bên A:…………….. ……………..

Ngân hàng:…………….. ……………..

c, Phương thức trả lương: Bên B sẽ trả lương cho bên A vào ngày…….hàng tháng

– Trong trường hợp bất khả kháng, bên B phải ngừng vận hành và không đủ tiền chi trả lương. Thì tiền lương sẽ được trả sau….. ngày hoạt động lại.

Điều 8: Thử việc

– Thời gian thử việc là………..tháng

– Mức lương thử việc: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng …….. % mức lương của công việc đó.

– Trong thời gian thử việc, bên B có nghĩa vụ phải thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của bên B, hoàn thành tốt công việc được giao. Qua thời gian thử việc mà bên A vẫn không đáp ứng được nhu cầu công việc của bên B thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và trả lương tháng thử việc cho bên A.

Quá thời hạn …. ngày thì bên B sẽ phải thanh toán lương và phí chậm trả được tính toán bằng cách áp dụng lãi suất hàng năm của ngân hàng là ….% trên khoản lương chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Được nhận trợ cấp, phúc lợi từ phía bên B

– Có quyền sử dụng vật dụng, cơ sở vật chất của phía bên B

– Được nhận thanh toán tiền lương đúng lịch theo như thoả thuận

– Có quyền yêu cầu phía bên B thanh toán nếu để xảy ra vi phạm chậm thanh toán

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B vi phạm thanh toán tiền lượng chậm quá ……..ngày so với thoả thuận

b, Nghĩa vụ của bên A

– Trong công việc chịu sự điều hành trực tiếp của quản lý khách sạn. Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành quy định, nội dung kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của khách sạn….

– Bồi thường vi phạm vật chất trong trường hợp bên A gây ra thiệt hại về cơ sở vật chất cũng như thiệt hại về kinh tế cho phía bên khách hàng

– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải báo trước bằng văn bản ……… ngày cho phía bên khách sạn. Nếu trong thời gian đó bên lao động B không có thông tin báo trước mà tự động nghỉ, thì sẽ bị phạt theo quy định của khách sạn

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Điều hành, hướng dẫn người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…)

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu như nhân viên A không đáp ứng được tiêu chuẩn công việc trong vòng……..tháng liên tục

b, Nghĩa vụ của bên B

– Cung cấp cho các nhu cầu hàng ngày cho nhân viên A để phục vụ cho thực hiện công việc lao động của mình.

– Cung cấp đầy đủ phụ cấp, phúc lợi cho phía bên A theo đúng như hợp đồng

– Người sử dụng lao động có nghĩa vụ bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động với người lao động.

– Thực hiện việc thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có)

– Tạo điều kiện để có thể đào tạo, nâng cao trình độ cho nhân viên

Điều 11: Rủi ro

– Trong trường hợp xảy ra sự cố với nguyên nhân khách quan làm hư hại tài sản, ảnh hưởng tới bên B thì bên A sẽ phải chịu trách nhiệm cho thiệt hại này

– Trường hợp xảy ra sự cố do lỗi bất cẩn, thiếu tập trung của bên A gây ra thiệt hại thì bên A cũng sẽ phải chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

Điều 12: Bảo mật

Bên A có nghĩa vụ giữ bảo mật thông tin về hoạt động kinh doanh, công thức nấu ăn nếu bên B có công thức, bảo mật thông tin cá nhân khách hàng. Nếu có bất kì hành động làm rò rỉ thông tin được coi là bảo mật của khách sạn thì bên người lao động sẽ bị xử í theo như quy định của pháp luật

Điều 13: Bảo hiểm

Bên B sẽ hỗ trợ bảo hiểm cho A sau khi thực hiện công việc được ………tháng

Bên B sẽ hỗ trợ bảo hiểm cho A bao gồm những loại bảo hiểm sau: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp thất nghiệp

Điều 14: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

a, Phạt vi phạm

– Trường hợp bên B có hành vi chậm thanh toán cho phía bên A thì bên B sẽ phải chịu thêm tiền lãi phạt với lãi suất là ………..%

– Việc các bên không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình và để xảy ra trường hợp vi phạm khác thì sẽ bị phạt số tiền cụ thể là…………………………………VNĐ

– Nếu như bất kì bên chủ thể nào đơn phương chám dứt hợp đồng trước thời hạn thì sẽ bị phạt số tiền là………………………………………………………………VNĐ

b, Bồi thường thiệt hại

– Trường hợp để xảy ra sai phạm theo như điều 11 đã quy định thì bên A sẽ phải chịu phạt theo quy định của bên B

– Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia

– Mức bồi thường thiệt hại xảy ra sẽ do hai bên thoả thuận mức bồi thường tại thời điểm xảy ra thiệt hại

– Nếu bên A không tuân thủ các quy tác về an toàn lao động thì bên B sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường quá ………% số tiền chữa trị

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi thời hạn hợp đồng kết thúc và các bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình

– Trong trường hợp các bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Trường hợp bị cơ quan nhà nước cấm hoạt động

– Chấm dứt trong trường hợp cơ sở bị phá sản, không còn đủ khả năng hoạt động, nhưng các bên vẫn phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhau trước thời điểm đó

Điều 16: Trường hợp bất khả kháng

Việc một bên không hoàn thanh nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ có nghĩa vụ phải:

– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lí và các biện pháp thay thế cần thiết

– Thông báo ngay cho bên còn lại về trường hợp bất khả kháng

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng được kéo dài thêm bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng

Điều 17: Giải quyết tranh chấp

Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên phải giải quyết theo phương thức hoà giải, thương lượng trước. Nếu sau ……lần trao đổi, thương lượng mà hai bên không giải quyết được thì mỗi bên có quyền đưa tranh chấp  ra Toà án có thẩmm quyền để có thể giải quyết theo như quy định của pháp luật

Điều 18: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản để làm căn cứ pháp lí

BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG A                                    BÊN KHÁCH SẠN  B

(Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

9. Mẫu Hợp đồng thuê nhân viên nấu ăn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN VIÊN NẤU ĂN

(Số…../HĐTNV)

Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015;

– Căn cứ theo Bộ Luật lao động 2012

Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên,

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm ….

tại địa chỉ………………………………………………………………………………..chúng tôi bao gồm:

I, BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

II, BÊN NHÀ HÀNG B

– Tên cơ sở: ………………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận các bên đã thống nhất kí kết hợp thuê nhân viên phục vụ A về để làm việc tại khách sạn của phía bên B, hợp đồng kí kết gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Phía bên nhà hàng B có nhu cầu muốn tuyển nhân viên nấu ăn về để làm việc tại nhà hàn của mình, đáp ứng cho yêu cầu công việc tại đây. Bên người lao động A đồng ý với lời mời của phía bên B và muốn kí kết hợp đồng để cùng hướng tới mục tiêu của hai bên. Bên B sẽ chi trả lương cho bên A theo hợp đồng này

Điều 2: Địa điểm nhà hàng

Nhà hàng của bên B có địa chỉ tại…………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………..

Điều 3: Chức vụ, công việc phải thực hiện

a, Bên A sẽ giữ chức vụ là phó bếp tại nhà hàng của B

b, Công việc của bên A sẽ phải thực hiện tại cơ sở B gồm:

– Hỗ trợ việc đặt mua nguyên liệu thực phẩm cho nhà hàng

– Kiểm tra chất lượng nguyên liệu và cũng như món ăn sau khi đã hoàn thanh

– Nấu ăn phục vụ khách hàng

– …….

Điều 4: Yêu cầu của công việc

– Người lao động phải tốt nghiệp những trường có chuyên ngành liên quan hoặc học qua những lớp nấu ăn và đã có kinh nghiệm làm việc ở những nơi khác

– Có đầy đủ sức khoẻ làm việc, không có bệnh tật khác

– Cung cấp giấy khám sức khoẻ cho phía bên B nếu có yêu cầu

– Người lao động phải có đầy đủ năng lực hành vi nhân sự

– Trước khi kí nhận công việc, bên A phải cung cấp bản sao căn cước công dân

Điều 5: Chế độ làm việc

– Thời gian làm việc là ……….. ngày trên tuần. Thời giờ làm việc là ……. tiếng/ngày, tức ……..tiếng/tuần.

– Thời gian nghỉ trưa ………h, từ ………h đến ………h

– Nghỉ phép: …. ngày/ tháng đối với tháng

– Nếu trong một tháng mà không nghỉ đủ số ngày quy định thì sẽ được nghỉ bù sang tháng sau.

– Nghỉ quá số ngày quy định thì sẽ được trừ vào lương cơ bản số ngày nghỉ quá quy định.

– Chế độ nghỉ ngơi, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương hai bên sẽ thỏa thuận và theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Chế độ nâng lương: Theo quy định của nhà thuốc và dựa theo năng lực

– Bên A được cung cấp đầy đủ trang phục, thiết bị y tế, cơ sở vật chất tại phòng khám và đảm bảo điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

– Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết): được phép nghỉ………….

Điều 6: Thời hạn hợp đồng

– Thời hạn của hợp đồng kéo dài ……. năm, bên người lao động A bắt đầu công việc  từ ngày……tháng…….năm……và kết thúc ngày……tháng…….năm…….

– Trước khi kết thúc hợp đồng một tháng các bên có trách nhiệm thông báo trước với nhau. Nếu khi kết thúc kết thúc hợp đồng mà các bên muốn tiếp tục hợp tác kì sẽ gian hạn thêm bằng việc kí kết hợp đồng mới. Nếu không kí kết hợp đồng mới mà bên A vẫn tiếp tục làm việc trong 30 ngày kể từ khi kết thúc thì hợp đồng sẽ chuyển về hợp đồng không xác định thời hạn

Điều 7: Trả lương, phương thức thanh toán

a, Mức lương cơ bản: ….……………..……………..……………..VNĐ/tháng.

– Phụ cấp khác: …..……………..……………..…………….. VNĐ/tháng

b, Hình thức trả lương: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoán

Số tài khoản bên A:…………….. ……………..

Ngân hàng:…………….. ……………..

c, Phương thức trả lương: Bên B sẽ trả lương cho bên A vào ngày…….hàng tháng

– Trong trường hợp bất khả kháng, bên B phải ngừng vận hành và không đủ tiền chi trả lương. Thì tiền lương sẽ được trả sau….. ngày hoạt động lại.

Điều 8: Thử việc và chế độ nâng lương

– Thời gian thử việc là………..tháng

– Mức lương thử việc: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng …….. % mức lương của công việc đó.

– Trong thời gian thử việc, bên B có nghĩa vụ phải thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của bên B, hoàn thành tốt công việc được giao. Qua thời gian thử việc mà bên A vẫn không đáp ứng được nhu cầu công việc của bên B thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và trả lương tháng thử việc cho bên A.

Quá thời hạn …. ngày thì bên B sẽ phải thanh toán lương và phí chậm trả được tính toán bằng cách áp dụng lãi suất hàng năm của ngân hàng là ….% trên khoản lương chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

– Chế độ nâng lương sẽ được thực hiện sau mỗi chu kì ………tháng một lần thông qua đánh giá năng lực đầu bếp

– Người lao động A ban đầu sẽ giữ chức vụ là phụ bếp và sẽ chịu sự giám sát của đầu bếp trưởng. Sau thời gian là ………năm kể từ khi làm việc tại nhà hàng, bên A có thể được thăng chức lên làm đầu bếp chính cho nhà hàng

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Được nhận trợ cấp, phúc lợi từ phía bên B

– Có quyền sử dụng vật dụng, cơ sở vật chất của phía bên B

– Được nhận thanh toán tiền lương đúng lịch theo như thoả thuận

– Có quyền yêu cầu phía bên B thanh toán nếu để xảy ra vi phạm chậm thanh toán

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B vi phạm thanh toán tiền lượng chậm quá ……..ngày so với thoả thuận

b, Nghĩa vụ của bên A

– Trong công việc chịu sự điều hành trực tiếp của quản lý nhà hàng và bếp trưởng. Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành quy định, nội dung kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của khách sạn….

– Bồi thường vi phạm vật chất trong trường hợp bên A gây ra thiệt hại về cơ sở vật chất cũng như thiệt hại về kinh tế cho phía bên khách hàng

– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải báo trước bằng văn bản ……… ngày cho phía bên khách sạn. Nếu trong thời gian đó bên lao động B không có thông tin báo trước mà tự động nghỉ, thì sẽ bị phạt theo quy định của khách sạn

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Điều hành, hướng dẫn người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…)

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu như nhân viên A không đáp ứng được tiêu chuẩn công việc trong vòng……..tháng liên tục

b, Nghĩa vụ của bên B

– Cung cấp cho các nhu cầu hàng ngày cho nhân viên A để phục vụ cho thực hiện công việc lao động của mình.

– Cung cấp đầy đủ phụ cấp, phúc lợi cho phía bên A theo đúng như hợp đồng

– Người sử dụng lao động có nghĩa vụ bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động với người lao động.

– Thực hiện việc thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có)

– Tạo điều kiện để có thể đào tạo, nâng cao trình độ cho nhân viên

Điều 11: Rủi ro

– Trong trường hợp xảy ra sự cố với nguyên nhân khách quan làm hư hại tài sản, ảnh hưởng tới bên B thì bên A sẽ phải chịu trách nhiệm cho thiệt hại này

– Trường hợp xảy ra sự cố do lỗi bất cẩn, thiếu tập trung của bên A gây ra thiệt hại thì bên A cũng sẽ phải chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

Điều 12: Bảo mật

Bên A có nghĩa vụ giữ bảo mật thông tin về hoạt động kinh doanh, công thức nấu ăn nếu bên B có công thức. Nếu có bất kì hành động làm rò rỉ thông tin được coi là bảo mật của khách sạn thì bên người lao động sẽ bị xử í theo như quy định của pháp luật

Điều 13: Bảo hiểm

Bên B sẽ hỗ trợ bảo hiểm cho A sau khi thực hiện công việc được ………tháng

Bên B sẽ hỗ trợ bảo hiểm cho A bao gồm những loại bảo hiểm sau: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp thất nghiệp

Điều 14: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

a, Phạt vi phạm

– Trường hợp bên B có hành vi chậm thanh toán cho phía bên A thì bên B sẽ phải chịu thêm tiền lãi phạt với lãi suất là ………..%

– Việc các bên không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình và để xảy ra trường hợp vi phạm khác thì sẽ bị phạt số tiền cụ thể là…………………………………VNĐ

– Nếu như bất kì bên chủ thể nào đơn phương chám dứt hợp đồng trước thời hạn thì sẽ bị phạt số tiền là………………………………………………………………VNĐ

b, Bồi thường thiệt hại

– Trường hợp để xảy ra sai phạm theo như điều 11 đã quy định thì bên A sẽ phải chịu phạt theo quy định của bên B

– Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia

– Mức bồi thường thiệt hại xảy ra sẽ do hai bên thoả thuận mức bồi thường tại thời điểm xảy ra thiệt hại

– Bên B sẽ chịu trách nhiệm về chi trả bảo hiểm nếu có vấn đề về tai nạn lao động đối với bên A. Nếu bên A không tuân thủ các quy tác về an toàn lao động thì bên B sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường quá ………% số tiền chữa trị

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi thời hạn hợp đồng kết thúc và các bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình

– Trong trường hợp các bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Trường hợp bị cơ quan nhà nước cấm hoạt động

– Chấm dứt trong trường hợp cơ sở bị phá sản, không còn đủ khả năng hoạt động, nhưng các bên vẫn phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhau trước thời điểm đó

Điều 16: Trường hợp bất khả kháng

Việc một bên không hoàn thanh nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ có nghĩa vụ phải:

– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lí và các biện pháp thay thế cần thiết

– Thông báo ngay cho bên còn lại về trường hợp bất khả kháng

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng được kéo dài thêm bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng

Điều 17: Giải quyết tranh chấp

Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên phải giải quyết theo phương thức hoà giải, thương lượng trước. Nếu sau ……lần trao đổi, thương lượng mà hai bên không giải quyết được thì mỗi bên có quyền đưa tranh chấp  ra Toà án có thẩmm quyền để có thể giải quyết theo như quy định của pháp luật

Điều 18: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản để làm căn cứ pháp lí

BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG A                                    BÊN NHÀ HÀNG  B

(Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

Hợp đồng thuê nhân viên quán cafe được sử dụng phổ biến trong thị trường lao động khi các bên nhà hàng kinh doanh có nhu cầu tuyển thêm nhân viên để phát triển công việc.

10. Hướng dẫn sử dụng Hợp đồng thuê nhân viên quán cafe

Hợp đồng thuê nhân viên quán cafe là thoả thuận giữa bên thuê lao động và bên người lao động về việc người lao động thực hiện một hoặc nhiều công việc cụ thể với mục đích phát triển kinh doanh cho quán.

11. Mẫu Hợp đồng thuê nhân viên quán cafe

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN VIÊN QUÁN CAFE

Số: 24/2020/HĐLĐ

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Bộ luật lao động 2019;
  • Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội 2014;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…. Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ LAO ĐỘNG ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên quán cafe: ………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………….

Đại diện theo pháp luật:……………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………

Đại diện :………………………Chức vụ:………………………….

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

Căn cứ đại diện:…………………………………………………….

BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Sau đây gọi tắt là bên B):

Ông/bà:………………………………………………………………..

Số chứng minh nhân dân: ……………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………..

Điện thoại:…………………………………………………………….

Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng số 24/2020/HĐLĐvới những nội dung sau:

Điều 1: Phạm vi thực hiện

– Hai bên thoả thuận bên B sẽ làm nhân viên phục vụ cho quán cafe ……………… có địa chỉ tại …………………………………….

– Thời gian: Từ ngày …/…/… tới ngày …/…/…

Điều 2: Chế độ làm việc

2.1. Điều kiện nhân viên

Phải có sức khoẻ tốt phù hợp với tính chất của công việc, không có tiền án, tiền sự, đạo đức nghề nghiệp tốt.

– Hồ sơ ứng tuyển của bên B phải có Giấy khám sức khoẻ trong vòng 03 tháng gần nhất

– Yêu cầu kinh nghiệm ở vị trí tương đương tối thiểu là 03 tháng, chưa có kinh nghiệm sẽ được đào tạo.

2.2. Thời gian làm việc

– Bên B sẽ làm việc vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến Chủ nhật.

– Ca làm việc:

+ Ca 1:  từ 7h30 sáng đến 11h trưa cùng ngày.

+ Ca 2: từ 18h30 chiều tới 22h tối cùng ngày.

2.3. Địa điểm làm việc

– Tại quán cafe ………………………….. có địa chỉ tại ……………………

2.4. Tiêu chuẩn công việc

– Bên A đảm bảo phổ biến nội quy của quán, danh sách các công việc bên B phải làm, thái độ làm việc và hiệu quả cần đạt cho bên B nắm bắt được.

Bên B đảm bảo thực hiện hiệu quả công việc của mình, đem lại sự hài lòng cho khách hàng.

– Trong quá trình làm việc, bên B tuân thủ nghiêm các quy định của quán.

– Bên B không được tự ý vắng mặt khi chưa được sự cho phép của bên A trong ca làm. Trừ trường hợp bất khả kháng, bên B phải ngay lập tức báo cáo với bên A để bên A xử trí.

– Khi có mặt tại quán, bên B phải mặc đồng phục gọn gàng, sạch sẽ theo quy định.

– Đối với việc kiểm tra lại sản phẩm trước khi mang phục vụ khách hàng, bên B sẽ chỉ chịu trách nhiệm cho việc kiểm tra lại hình thức, số lượng, chủng loại các sản phẩm mang ra phục vụ khách.

Điều 3: Chi phí đào tạo

– Trong trường hợp chưa có kinh nghiệm công việc, bên B sẽ được tham gia một khoá đào tạo trong vòng … ngày về công việc sẽ thực hiện.

– Mọi chi phí phục vụ cho việc đào tạo này sẽ do bên A chi trả toàn bộ ( trừ chi phí đi lại của bên B)

– Trường hợp bên B tự ý bỏ dở việc theo học khoá đào tạo hoặc công việc của mình trước thời hạn đã thoả thuận, bên B sẽ phải chịu phạt số tiền là ……………. VNĐ.

Điều 4: Thực hiện công việc

Bên B thực hiện công việc theo đúng quy trình của một ca làm như sau:

4.1. Vào ca

– Nhân viên vào ca thực hiện công tác chấm công tại vị trí chấm công.

– Kiểm tra một lượt quanh khu vực mình làm việc như sàn nhà, đèn, quạt, bàn ghế, vật dụng (ly, chén, khăn giấy, lọ tăm, lọ gia vị,…); báo cho Quản lý nếu phát hiện hư hỏng, thiếu thừa hay có điều bất thường

– Thực hiện làm vệ sinh sàn nhà, mặt bàn, ghế; sắp xếp các đồ dùng ngay ngắn, đúng quy định.

– Kiểm tra hàng bán trong ngày: liên hệ nhân viên pha chế và nhân viên bếp (nếu có) để nắm được tình trạng hàng bán trong ngày, hàng nào tạm hết, hàng nào cần bán để tư vấn cho khách, sẵn sàng giải đáp thắc mắc cho khách.

– Làm các công việc khác nếu được Quản lý giao phó.

4.2. Quy trình phục vụ khách

– Chuẩn bị sẵn các vật dụng cần thiết và đặt gọn gàng lên bàn chờ.

– Luôn giữ thái độ hòa nhã, tinh thần thoải mái, tươi cười khi chào đón và phục vụ khách. Tránh để những cảm xúc cá nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng ca làm việc.

– Khi khách vào quán, nhân viên phục vụ phải tiến đến chào hỏi khách, chủ động tiếp chuyện với khách và hướng dẫn khách vào bàn.

– Sau khi khách đã ổn định vào bàn thì nhân viên trình menu cho khách xem. Lưu ý thứ tự phục vụ: người lớn tuổi (nữ – nam), trẻ em, phụ nữ và nam giới trẻ tuổi.

– Đáp ứng mọi yêu cầu hợp lý của khách hàng trong phạm vi công việc của mình.

– Phải kiểm tra một lần nữa đồ ăn, đồ uống trước khi mang đi phục vụ khách.

– Trong quá trình khách hàng dùng đồ, nhân viên quay về chỗ theo quy định hoặc chọn vị trí thích hợp, quan sát khách một cách lịch sự để nắm bắt yêu cầu tiếp theo của khách (gọi thêm thức ăn, gọi thêm thức uống, xin thêm gia vị,…), quan sát nếu thấy khách không dùng thức ăn, thức uống hoặc dùng còn thừa nhiều phải lịch sự hỏi thăm về chất lượng thức ăn, thức uống. Sau đó, báo Quản lý nắm bắt, xử lý.

– Quan sát các vật dụng trên bàn khách ngồi, xin phép khách để dọn bớt những thứ không cần thiết sau khi khách đã dùng hết phần thức ăn, thức uống đó, rót thêm trà mỗi khi khách uống còn ít hơn nửa cốc. Xin phép lau bàn nếu bàn ướt hoặc dính bẩn.

4.3. Cuối ca làm việc

– Dọn dẹp, kiểm tra số lượng các vật dụng, báo với Quản lý tình hình trong ca làm việc, bàn giao những việc cần làm, cần lưu ý cho ca sau và giao ca.

– Đối với nhân viên cuối ca làm việc trong ngày: sau khi toàn bộ khách trong quán ra về, nhân viên dọn dẹp tất cả những vật dụng, dụng cụ, kiểm tra lại số lượng, so sánh với khi vào nhận ca, tránh làm mất, hư hỏng vật dụng.

– Dọn dẹp, lau chùi bàn ghế, quét sàn nhà

– Trước khi ra về, nhân viên cần kiểm tra thật kĩ một lần nữa các thiết bị điện, khu vực sàn nhà, đèn, máy lạnh,…

– Nhân viên cuối cùng ra về phải báo bảo vệ tắt cầu dao điện, báo quản lý những vấn đề liên quan

Điều 5: Rủi ro

Trong trường hợp xảy ra sự cố với nguyên nhân khách quan làm hư hại tài sản, ảnh hưởng tới sức khoẻ của bên B thì bên A sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

– Trường hợp xảy ra sự cố do lỗi bất cẩn, thiếu tập trung của bên B gây ra thiệt hại thì bên B sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

Điều 6: Bảo mật thông tin

– Bên B có nghĩa vụ bảo mật thông tin về công thức sản phẩm của quán;

– Bên B chỉ được cung cấp thông tin công thức sản phẩm nếu có sự đồng ý của bên A;

– Nếu bên B tự ý cung cấp thông tin bí mật về công thức sản phẩm thì tự trách nhiệm bồi thường, trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật

– Bên B thực hiện nghĩa vụ bảo mật này ngay cả khi Hợp đồng này chấm dứt không có thời gian giới hạn.

Điều 7: Chuyển nhượng

Trường hợp bên A trong thời hạn Hợp đồng này thực hiện chuyển nhượng quán Cafe cho một bên thứ ba khác, bên A vẫn phải đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bên B đã quy định trong Hợp đồng này.

Điều 8: Cam kết của các bên

8.1. Cam kết bên A

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm, lương, thưởng, cho bên B.

8.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với tính xác thực của những thông tin này khi có thiệt hại xảy ra.

– Không tiết lộ các thông tin bảo mật ( nếu có), thông tin nội bộ của bên A cho bất kỳ bên thứ ba khác không có thẩm quyền tiếp nhận.

– Cam kết làm việc cho đến hết thời hạn đã quy định trong Hợp đồng này, trừ trường hợp bất khả kháng.

– Nếu bên B muốn di dời vị trí công việc thì phải báo trước cho bên A tối thiểu là … ngày theo thoả thuận của các bên.

Điều 9: Lương, thưởng, phụ cấp

9.1. Lương

– Bên B thoả thuận làm việc cho bên A với mức lương cố định là ……………… VNĐ/tháng (Bằng chữ: ………………………….)

+ Mức lương trên đã bảo gồm:………………..

+ Mức lương trên chưa bao gồm:……………………

– Các chi phí phát sinh ngoài Hợp đồng này sẽ do hai bên tự thoả thuận.

9.2. Thưởng

– Kể từ tháng thứ 02 làm việc, mỗi tháng bên B sẽ được thưởng … % doanh thu tăng so với tháng trước.

– Nếu tháng đó doanh thu không thay đổi so với tháng trước, mức thưởng cố định là …………. VNĐ

9.3. Phụ cấp

Trường hợp bên B có nhu cầu đổi ca làm sang ca thứ 2 ( từ 12h trưa tới 6h30 chiều cùng ngày), bên B sẽ được phụ cấp ăn trưa tính theo ngày với chi phí là ………..VNĐ/ngày.

Điều 10: Phương thức thanh toán

– Số tiền đã thoả thuận tại Điều 8 sẽ được bên A trả cho bên B vào ngày …. hàng tháng (dương lịch).

– Trình tự thanh toán: Trả hết trong một lần.

– Cách thức: Trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Bên A sẽ trả trực tiếp cho :

Ông:………………………………….      Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Hoặc nếu thanh toán chuyển khoản thì sẽ theo thông tin sau:

Số tài khoản:……………………………………………………………..

Tại ngân hàng:……………………………Chi nhánh:……………………

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên … sẽ gánh chịu các chi phí này.

Điều 11: Bảo hiểm

Trong quá trình làm việc bên B sẽ được tham gia vào bảo hiểm xã hội với các khoản đóng góp theo quy định pháp luật:

+ Bên A sẽ chịu đóng 21.5 % trong đó bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Trợ cấp thất nghiệp.

+ Bên B sẽ phải đóng 10.5% tiền bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Điều 12: Chế độ khác

– Bên B nếu muốn nghỉ việc vì lý do cá nhân như ốm đau, bệnh tật, phải thông báo cho bên A được biết trước 24 giờ.

– Bên B được phép nghỉ tối đa 02 ngày phép/ tháng.

– Bên A sẽ được nghỉ vào các ngày lễ theo quy định pháp luật như tết, ngày quốc khánh sẽ được hưởng lương. Nhưng nếu muốn tăng ca hoặc do như cầu cần thiết phải tăng ca thì sẽ được nhân hệ số % ngày lễ theo quy định pháp luật.

– Ngoài ra còn được nghỉ theo chế độ khác theo quy định pháp luật.

Điều 13: Quyền lợi và nghĩa vụ các bên

13.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Được cung cấp chính xác và đầy đủ các thông tin cần thiết đã quy định tại Hợp đồng này từ bên B.

– Thực hiện đúng và đẩy đủ các công việc của mình quy định tại Hợp đồng này.

– Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn cho bên B như đã quy định tại Hợp đồng này.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

13.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu mà bên A yêu cầu.

– Thực hiện đúng và đẩy đủ các công việc của mình quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.

– Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn từ bên A như đã quy định tại Hợp đồng này.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

Điều 14: Phạt vi phạm

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 15: Bồi thường thiệt hại

–  Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 18.1 Điều 18 Hợp đồng này thì bên B sẽ không phải chịu bồi thường thiệt hại cho bên A.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

– Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ thoả thuận mức bồi thường tại thời điểm xảy ra thiệt hại.

– Trong mọi trường hợp, bên A không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu như bên B không tuân thủ các quy tắc về an toàn lao động.

Điều 16: Bất khả kháng

– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Điều 17: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 18: Thời hạn hiệu lực, kéo dài hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

Điều 19: Chấm dứt hợp đồng

19.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

b. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ thời hạn thanh toán đã thoả thuận, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.  Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

d. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

19.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

a. Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

b. Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 20: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                       Ký tên B

Ký và ghi rõ họ tên                                                                Ký và ghi rõ họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tài liệu tham khảo:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com