Hợp đồng thuê người mẫu quảng cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG THUÊ NGƯỜI MẪU QUẢNG CÁO

Số: …/HĐCN

  • Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;
  • Căn cứ: Luật quảng cáo số 16/2012/QH13
  • Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày 28 tháng 7 năm 2020, tại địa chỉ số 45 đường Huỳnh Thúc Kháng, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, chúng tôi bao gồm:

BÊN A: Công ty TNHH ABC

Mã số thuế:

Địa chỉ:

Email:

Số điện thoại liên lạc:

Fax:

Đại diện:

Căn cứ đại diện:

Chức danh:

BÊN B :

CMTND:

Địa chỉ:

Email:

Số điện thoại liên lạc:

Thuộc công ty chủ quản :

Người quản lý:

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số /HĐTNM với những nội dung sau đây:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A và bên B thỏa thuận về việc bên B thuê bên A làm người mẫu quảng cáo cho các sản phẩm của công ty B, các công việc cụ thể như sau:

– Chụp ảnh

– Đóng video

– Tham dự các sự kiện có liên quan đến sản phẩm

Để quảng cáo về sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa mà Bên B đang cung cấp.

Tên sản phẩm: …………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm: ……………………………………………………..

Nhà sản xuất: ………………………………………………………………………………….

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…../……

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành từng lần, cụ thể:

– Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức bằng tiền mặt

Cho Ông:………………………………….                         

Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức bằng tiền mặt

Cho Ông:………………………………….                  

Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:……..…….. do CA………… cấp ngày…./…../……

Ngoài ra, trong trường hợp phát sinh thêm các chi phí khác ngoài hợp đồng này thì bên B  sẽ chịu trách nhiệm chi tả các chi phí đó.

Phí, lệ phí,…. (nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước) sẽ do Bên B chịu trách nhiệm chi trả

Điều 3: Nội dung quay quảng cáo

1. Đạo diễn quay phim, chụp hình:

2. Chụp hình quảng cáo

– Thời gian: …………………………

– Thời lượng: …………………………

– Địa điểm: ……………………………

– Bối cảnh: …………………………

– Tông màu: ……………………………

– Trang phục: ……………………

– Ê-kíp chụp ảnh: …………………

– Sản phẩm:……………………

Nội dung: Được thỏa thuận tại phụ lục 1 đi kèm với hợp đồng này

3. Quay phim quảng cáo

– Thời gian: …………

– Địa điểm: ……………………

– Thời lượng: ……………………

– Kich bản quảng cáo: Ngoại. Đường phố. Ngày (trời nắng đẹp)

1s30′. Cảnh toàn cô gái mặc váy trắng đứng trước cửa hàng hoa, tay cầm ô che nắng đứng đợi bạn trai.

30′ ‘Trung cảnh cô gái cười, vẫy tay

1s.Trung cảnh ô tô sang trọng của bạn trai tiến tới, dừng lại. Quá chỗ cô gái đứng khoảng 1m.

1s. Đặc tả ống xả ôtô phát ra âm thanh xì..ì ì…, khói phụt ra đen xì

2s. Cận cảnh những bông hoa ly trắng bị khói ô-tô xì phải đổi sang màu đen và rũ xuống.

2s. Lia máy sang phải, khuôn hình tiến gần, cắt hình cô gái tới thắt lưng, váy trắng của cô gái bị khói ô-tô xì tung lên, đổi màu đen xì.

2s. Cận cảnh mặt cô gái nhem nhuốc mạt khói, chiếc ô nhuốm màu khói.

2s. Trung cảnh Chiếc ô tô Lumeneo Smera tiến đến. Quay chậm, cận cảnh 1 đôi tươi cười trong xe.

3s. Cận cảnh cô gái và chàng trai (cặp đôi 1) cùng nhìn về phía chiếc xe, biểu lộ sắc thái ngưỡng mộ.

– Ê-kíp quay phim: ……………………………………………………………………………

– Trang phục: ………………………………………………………………………………….

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động quảng cáo;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5: Bản quyền và sở hữu trí tuệ

– Bên B được toàn quyền sở hữu và sử dụng những hình ảnh trong suốt quá trı̀nh thực hiện theo như thỏa thuận ban đầu giữa hai bên, bao gồm: phim gốc, phim đã biên tập và chỉnh sửa.

– Hai bên đồng ý rằng tất cả các hình ảnh, video quảng cáo chỉ phục vụ cho mục đích quảng cáo sản phẩm như được quy định trong hợp đồng này, không được mua bán, trao đổi tác phẩm cho các mục đích thương mại khác hoặc làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín, danh dự của Bên A. Trong các trường hợp Bên A không muốn công bố rộng rãi các hình ảnh này có thể thỏa thuận trước với Bên B.

– Trong trường hợp Bên A muốn sử dụng nhiều hơn số lượng tác phẩm theo như thỏa thuận ban đầu (như tăng thời lượng phim, tăng số lượng clip) thì Bên A phải trả thêm khoản chi phí phát sinh dựa trên khung giá do Bên B cung cấp.

Điều 6: Bí mật thông tin

1. Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật các Thông tin mật của bên kia và cam kết chỉ sử dụng các thông tin đó cho mục đích thực hiện hợp đồng này.

2. Một bên không bị xem là vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này trong các trường hợp sau:

– Trường hợp pháp luật có yêu cầu hoặc theo quyết định, bản án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Trường hợp tiết lộ thông tin cho các bên tư vấn pháp luật và/ hoặc tư vấn khác nhằm mục đích thực hiện hợp đồng này

– Cung cấp thông tin cho nhân viên, nhà thầu, đối tác của mỗi bên cho mục địch thực hiện hợp đồng này.

3. Trong trường hợp phải tiết lộ thông tin cho các nhân viên, nhà thầu hay khách hàng theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định của hợp đồng này, mỗi bên có nghĩa vụ áp dụng những biện pháp hợp lý nhằm đảm bảo các cá nhân, tổ chức tiếp nhận thông tin có nghĩa vụ bảo mật các thông tin như các bên trong hợp đồng này.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 8: Sự kiện bất khả kháng

Hợp đồng sẽ đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong trường hợp vì lý do bất khả kháng. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều 8 quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan hay gọi là sự kiện khách quan, tức sự kiện đó nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

1.Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 07 năm 2020.Hợp đồng có hiệu lực trong vòng 01 năm kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 10: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Khám sức khỏe định kỳ này được kí kết tại số 45 đường Huỳnh Thúc Kháng, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, vào ngày 22 tháng 07 năm 2020. 

2. Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 07 năm 2020. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2020

Bên A                                                                    Bên B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com