Hợp đồng thuê huấn luyện viên thể hình – Hợp đồng PT

Hợp đồng thuê huấn luyện viên thể hình, Hợp đồng thuê pt, người hướng dẫn trực tiếp cho các hoạt động tập luyện thể lực, thể thao, yoga.

Đây là dạng hợp đồng dịch vụ chuyên môn, thể hiện mối quan hệ cung cấp dịch vụ độc quyền, chỉ một khách hàng và một người trực tiếp theo sát giáo án luyện tập, trong thời hạn nhất định và một mục tiêu nhất định.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

1. Hợp đồng thuê huấn luyện viên thể hình là gì

Hợp đồng thuê huấn luyện viên thể hình là dạng hợp đồng dịch vụ chuyên môn, thể hiện mối quan hệ cung cấp dịch vụ giữa một bên là người có chuyên môn đảm nhận công việc huấn luyện cho một bên là người có nhu cầu tập luyện, trong thời hạn nhất định và một mục tiêu nhất định.

Hợp đồng này thường được sử dụng trong các trường hợp như doanh nghiệp thuê huấn luyện viên về để huấn luyện học viên tại các trung tâm thể thao, phòng tập gym… của doanh nghiệp; khách hàng muốn sử dụng dịch vụ huấn luyện của một PT nhất định

Hợp đồng huấn luyện viên thể hình là hợp đồng mang tính chất chuyên môn vì vậy trong hợp đồng cần có các điều khoản cụ thể về mục tiêu cho quá trình luyện tập của khách hàng, giá cả về dịch vụ, số buổi tập, trách nhiệm của huấn luyện viên, cam kết về hiệu quả sau tập luyện, gia hạn thời gian, phạm vi huấn luyện

2. Có những luật nào điều chỉnh Hợp đồng thuê huấn luyện viên thể hình

a) Bộ luật dân sự điều chỉnh mối quan hệ về hợp đồng dịch vụ cung cấp

b) Bộ luật lao động điều chỉnh các quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động trong trường hợp huấn luyện viên được thuê làm việc cho phòng tập gym, trung tâm thể thao,…

c) Luật thể dục, thể thao 2006 sđ, bs 2018; Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện đối với huấn luyện viên của Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể dục thể thao

3. Điều kiện để cung cấp dịch vụ giảng dạy, hướng dẫn thể dục, thể hình

3.1. Đối với cá nhân cung cấp dịch vụ

– Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;

– Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;

– Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

– Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt;

– Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;

3.2. Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ

– Phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao theo Nghị định 10/2018/TT-BVHTTDL;

– Phải có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm.

– Nhân viên phải có chuyên môn về thể thao theo quy định của pháp luật:

            + Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;

            + Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;

            + Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

4. Mẫu Hợp đồng thuê huấn luyện viên thể hình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG THUÊ HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ HÌNH

Số:……./HĐLĐ

Căn cứ vào Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật Lao động 2012;

– Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên,

Hôm nay, ngày……..tháng…….năm…….., tại……………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A  (bên  thuê):

Công ty………………………………………………………………………………..

Mã số thuế                         :    ……………………………………………………………………….

Địa chỉ điện thoại              :    ………………………………………………………………………

Đại diện                             :    ……………………………………………………………………….

Chức vụ                             :    …………………………………………………………………………

Bên B (bên cung cấp dịch vụ):

Ông/Bà…………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày                          :    ………………………………………………………………………..

CMTND/CCCD số           :     ……………………………………………………………………….

HKTT                                :    ………………………………………………………………………..

Điện thoại                          :    ……………………………………………………………………….

Sau quá trình trao đổi, hai bên đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động (thuê huấn luyện viên thể hình – PT) với những điều khoản sau đây:

Điều 1. Điều khoản chung

  1. Loại HĐLĐ:……………………………………………………………………………………………………
  2. Thời hạn hợp đồng: ………………………………………………………………………………………..
  3. Thời điểm từ: ngày…./…./….. đến ngày…./…./…..
  4. Địa điểm làm việc:
  5. Bộ phận công tác: Phòng….Chức danh chuyên môn: Huấn luyện viên thể hình – PT
  6. Nhiệm vụ công việc như sau:

Thiết kế, triển khai giáo án tập luyện cho từng khách hàng phụ trách

– Thực hiện chức năng chuyên môn và nhiệm vụ chăm sóc khách hàng

– Bảo quản trang thiết bị tập luyện và cơ sở vật chất của công ty

– Giữ vệ sinh thiết bị, máy tập

– Tư vấn cơ bản cho hội viên về chế độ ăn uống và dinh dưỡng

  1. Yêu cầu công việc

– Có kiến thức chuyên môn về ngành fitness

– Chịu được áp lực công việc, nghiêm túc trong giờ giấc

– Có thể thiết kế giáo án tập luyện đa dạng, không gò bó vào máy móc hoặc thiết bị

– Luôn niềm nở, ân cần với khách hàng và đồng nghiệp

Điều 2. Chế độ làm việc

– Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

– Làm việc từ thứ…. đến ngày thứ…….

Buổi sáng:….h…..-….h…

Buổi chiều:….h……-…….

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

Bên B sẽ bắt đầu khi làm từ ngày…./…./….. và tuân theo quy định về thời gian công việc như đã quy định Điều 2.

Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước

+ Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.

Bên A phải thực hiện đóng bảo hiểm xã hội cho Bên B theo đúng quy định của pháp luật

Điều 4. Tiền lương và phương thức thanh toán

4.1. Tiền lương tháng

Mức lương chính:……….VNĐ/tháng

Phụ cấp trách nhiệm:………VNĐ/tháng

Ngoài ra, còn được cộng thêm ………%hoa hồng hợp đồng và ……..% hoa hồng buổi dạy

4.2 Phương thức thanh toán

Bên A thanh toán tiền lương Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Tên tài khoản:…………………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………………….

Mở tại:………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

– Nghĩa vụ:

Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.

– Quyền hạn:

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

– Làm việc với tinh thần luôn đặt kết quả của khách hàng và hình ảnh của công ty lên hàng đầu.

Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

Bồi thường thiệt hại theo nội quy của công ty và quy định của pháp luật

Làm việc trong môi trường nhiều người trẻ, năng động, thoải mái, thân thiện

Được hưởng các chế độ BHYT, BHXH, BHTN và BH sức khỏe 24/24

Được luyện tập miễn phí tại hệ thống các phòng tập của….

– Tham gia vào các hoạt động của Công ty như liên hoan, teambuiding

Điều 6. Phạt vi phạm

   Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về các điều khoản của hợp đồng:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hết thời hạn hợp đồng

Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

7.1. Bên A (Người sử dụng lao động)

a) Theo quy định tại điều 38 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:

b) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.

c) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ luật Lao động.

d) Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 06 tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động dưới 01 năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động.

e) Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.

f) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.

g) Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải.

i) Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.

k) Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm.

l) Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày/1 tháng và 20 ngày/1 năm.

m) Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.

Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.

7.2. Bên B (Người lao động)

a) Khi người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn phải tuân thủ theo điều 37 Bộ luật Lao động và phải dựa trên các căn cứ sau:

b) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.

c) Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.

d) Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.

e) Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.

f) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước.

g) Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.

h) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 03 tháng liền mà khả năng lao động chưa được hồi phục.

i) Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước như sau:

– Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g: ít nhất 03 ngày;

– Đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ: ít nhất 30 ngày;

– Đối với trường hợp quy định tại điểm e: theo thời hạn quy định tại Điều 112 của BLLĐ

– Đối với các lý do khác, người lao động phải đảm bảo thông báo trước

+ Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

+ Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 – 03 năm.

+ Ít nhất 03 ngày đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ, theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 01 năm.

k) Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước theo quy định. Người lao động có ý định thôi việc vì các lý do khác thì phải thông báo bằng văn bản cho đại diện của Công ty là Phòng Hành chính Nhân sự biết trước ít nhất là 15 ngày.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.

Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..

9.2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;

Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.

Đại diện Bên A                                                                      Đại diện Bên B

5. Mẫu Hợp đồng PT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ HUẤN LUYỆN VIÊN CÁ NHÂN

Số:………./HĐTHLVCN

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Bộ luật lao động 2019;

– Căn cứ Nghị định 36/2019/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép kinh doanh số……………………………… Cấp ngày…………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………. tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện:………………………………… Chức vụ:……………………………………………..

CCCD/CMND số: ……………………… Ngày cấp ………………………. Nơi cấp ………….

BÊN B (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản: ………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

CCCD/CMND số: …………………….. Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nội dung công việc

1. Bên A đồng ý thuê bên B thực hiện công việc huấn luyện viên cá nhân(PT) cho bên A, cụ thể:

– Địa điểm làm việc:……..

– Nội dung công việc:

            + Tiến hành đánh giá thể lực để xác định mức độ kỹ năng và thể lực của khách hàng.

            + Xác định mục tiêu và lên kế hoạch tập luyện phù hợp cho từng khách hàng cụ thể

            + Theo dõi tiến trình tập luyên của khách hàng.

            + Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về sức khỏe, dinh dưỡng và thay đổi lối sống.

            + Tư vấn cho khách hàng các gói tập bên A cung cấp

            + Cập nhật các kỹ thuật đào tạo cá nhân mới nhất và các bài tập tốt nhất.

            + Giúp khách hàng tập luyện.

            + Tạo và duy trì các mối quan hệ tích cực, chuyên nghiệp và tin cậy với khách hàng.

            + Giao tiếp với khách hàng một cách chuyên nghiệp và lịch sự

            …

2. Yêu cầu trình độ chuyên môn của bên B:

– Bằng cấp:……….;

– Kinh nghiệm:……….;

– Có hiểu biết tốt về cơ thể con người và dinh dưỡng;

– Có kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian tốt;

– Có kỹ năng giao tiếp tốt;

– Có khả năng sử dụng mây tính cho nhiều mục đích bao gồm lên lịch lớp học, lập hóa đơn, quản lý khách hàng, phân tích tiến độ tập luyện của khách hàng.

Điều 2. Thời gian làm việc

1. Thời gian làm việc

Thời gian làm việc bên B …h/ngày theo các ca cụ thể:

– Ca sáng: từ …giờ đến … giờ

– Ca chiều: từ … giờ đến … giờ

– Ca tối: từ … giờ đến … giờ

Thời gian cụ thể của từng tuần/tháng sẽ được bên B đăng ký với bên B trước … ngày. Trường hợp thay đổi thời gian làm việc đã đăng ký thì phải thông báo cho bên A trong vòng … ngày trước ngày thay đổi để bên A sắp xếp lịch

2. Thời gian nghỉ ngơi

– Nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng năm,…được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động

– Trường hợp bên B muốn xin nghỉ thì phải thông báo trước cho bên A trước … ngày và phải có lý do chính đáng, trừ trường hợp cấp thiết thì phải thông báo trong vòng … ngày kể từ ngày sự việc xảy ra. Nếu tự ý nghỉ việc thì sẽ bị phạt theo nội quy làm việc của bên A

Điều 3. Trang phục

1. Bên B phải sử dụng đồng phục bao gồm:….do bên A cung cấp, và chỉ sử dụng trong giờ làm việc ở nơi làm việc

2. Trường hợp bên B sử dụng đồng phục của bên A cung cấp ngoài thời gian làm việc gây ảnh hưởng xấu đến danh tiếng, hình ảnh của bên A thì có trách nhiệm bồi thường và bị xử lý kỷ luật theo nội quy của phòng tập

Điều 4. Bảo hiểm xã hội

1. Bên A sẽ trích một khoản tiền bằng 20.5% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 0.5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí; 3% vào bảo hiểm y tế.

2. Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 10.5% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm, cụ thể 8% vào quỹ hưu trí; 1.5% vào bảo hiểm y tế; 1% vào bảo hiểm thất nghiệp.

Điều 5. Tiền lương, thưởng và thanh toán

1. Tiền lương, thưởng

– Bên A chi trả bên B mức lương: … Đồng/tháng, bằng chữ:…..

Tiền lương này đã trừ tiền bảo hiểm, tiền ăn uống

Chi phí gửi xe, vệ sinh,… do bên A chi trả

– Ngoài khoản tiền lương quy định tại khoản 1 Điều này bên B nhận được tiền hoa hồng cho mỗi gói tập bán được cho khách hàng với tỷ lệ …%

– Thưởng: Bên A dựa vào mức độ đánh giá hoàn thành tốt công việc trong tháng được quy định trong quy chế của phòng tập để xem xét mức thưởng cho bên B nếu phòng tập kinh doanh có lãi

2. Thanh toán

– Tiền lương được thanh toán hàng tháng vào ngày …/…/…

– Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào tài khoản mà bên B cung cấp trong hợp đồng này

– Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà Bên A đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn cho bên B thì cũng không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì Bên A phải đền bù cho bên B một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi Bên A mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.

Điều 6. Thời hạn hợp đồng

– Bên A thuê bên B trong thời hạn:…

– Ngày bắt đầu:…..

– Ngày kết thúc:….

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền, nghĩa vụ bên A

a) Cung cấp đồng phục, trang thiết bị phục vụ cho bên B thực hiện công việc của mình;

b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn tiền lương cho bên B;

c) Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này;

d) Quản lý, giám sát việc thực hiện công việc của bên B;

e) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ công việc theo thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế của phòng tập;

c) Thông báo ngay cho bên A trong trường hợp có bất kỳ vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;

d) Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của bên A;

e) Được hưởng đầy đủ và đúng hạn tiền lương theo thỏa thuận trong hợp đồng;

f) Được cung cấp các trang thiết bị phục vụ cho việc thực hiện công việc;

g) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 8. Bồi thường

1. Bên B có trách nhiệm bồi thường cho bên A trong trường hợp:

– Gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, công việc của bên A: mức bồi thường …tháng lương

– Có hành vi lừa dối về trình độ, chuyên môn theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng này: mức bồi thường … tháng lương

– Thường xuyên không hoàn thành công việc, bị khách hàng đánh giá xấu quá…lần/tháng: mức bồi thường … tháng lương

2. Bên A có trách nhiệm bồi thường cho bên B trong trường hợp:

– Không trả lương theo đúng thỏa thuận: mức bồi thường…tháng lương

– Cung cấp trang thiết bị không đảm bảo, để xảy ra sự cố gây thiệt hại bên B trong quá trình làm việc: chi trả mọi chi phí để khắc phục thiệt hại và bồi thường cho bên B một khoản bằng … tháng lương

Điều 9. Bảo mật

1. Bên B có trách nhiệm bảo mật các thông tin về khách hàng, thông tin liên quan đến việc kinh doanh của bên A, không được tiết lộ cho bất kỳ ai trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

2. Bên A có trách nhiệm bảo mật các thông tin về nhân thân, bí mật đời tư của bên B trong quá trình làm việc và kể cả khi chấm dứt hợp đồng.

Điều 10. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

a) Bên B bị ốm đau, tai nạn đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao động mà khả năng lao động chưa hồi phục;

b) Bên B cung cấp không trung thực thông tin khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng của bên A;

c) Bên B bị đánh giá không tốt bởi khách hàng quá…lần/tháng;

d) Gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, công việc kinh doanh của công ty;

e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

2. Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn;

c) Bị bên A ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng bên B phải thông báo trước cho bên A là … ngày (30 ngày trường hợp hợp đồng lao động từ 12-36 tháng/ 03 ngày trường hợp hợp đồng lao động dưới 12 tháng)

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động:

a) Hợp đồng hết thời hạn theo Điều 6 của hợp đồng này và các bên đã hoàn thành công việc thỏa thuận;

b) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này;

2. Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B về việc chấm dứt hợp đồng lao động trong vòng … ngày trước khi chấm dứt

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức hòa giải trong thời hạn …. tháng kể từ ngày tranh chấp phát sinh.

2. Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng hòa giải, thì sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 13. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …/…/…;

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành…. bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản;

3. Các bên không được tự ý sửa đổi, bổ sung các điều, khoản, điểm trong hợp đồng. Mọi thay đổi trong hợp đồng đều phải được hai bên thỏa thuận và thống nhất;

4. Đính kèm hợp đồng các giấy tờ:….

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

6. Mẫu Hợp đồng hội viên GYM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG HỘI VIÊN GYM

Số:………./HĐHVG

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Nghị định 36/2019/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư 10/2018/TT-BVHTTDL;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN CUNG CẤP):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép kinh doanh số……………………………… Cấp ngày…………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………. tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện:………………………………… Chức vụ:……………………………………………..

CCCD/CMND số: ……………………… Ngày cấp ………………………. Nơi cấp ………….

BÊN B (BÊN SỬ DỤNG):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

CCCD/CMND số: …………………….. Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng và giá thanh toán

1. Bên B đồng ý mua gói hội viên bên A, cụ thể:

– Loại gói tập: cơ bản/bạc/vàng/…

– Thời hạn sử dụng:….

– Phòng tập:

            + Đầy đủ trang thiết bị hiện đại, âm thanh, ánh sáng, vệ sinh,…

            + Đội ngũ nhân viên, huấn luyện viên chuyên nghiệp, trẻ trung, nhiệt huyết

– Quyền lợi: (tùy từng loại gói tập có các quyền lợi tương ứng)

            + Có …buổi định hướng tập luyện/tháng

            + Được tập luyện vào bất kỳ khung giờ nào của phòng tập

            + Được tập luyện ở bất kỳ cơ sở nào trong hệ thống các phòng tập của bên A

            + Miến phí: tiền gửi xe, nước uống,…

2. Giá gói hội viên:

– Giá gói tập:…………Đồng, bằng chữ:………

– Giá trên đã bao gồm: phí dịch vụ sử dụng phòng tập, điện, mạng, thuế VAT,…

– Giá trên chưa bao gồm: tiền gửi xe,…

Điều 2. Thẻ hội viên

1. Sau khi hoàn tất việc đăng ký bên B được cung cấp thẻ hội viên tương ứng của bên A

2. Bên B dùng thẻ hội viên này để tập ở cơ sở đăng ký tương ứng

3. Trường hợp mất thẻ, bên B phải thông báo ngay cho bên A trong vòng … ngày kể từ ngày bị mất, quá thời hạn trên Bên A sẽ không giải quyết và bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong trường hợp này

4. Bên B không được quyền hủy thẻ hội viên trong bất kỳ trường hợp nào và vì bất kỳ lý do gì; trường hợp bên B không có nhu cầu tiếp tục sử dụng thẻ khi chưa hết hạn đăng ký thì có quyền chuyển nhượng lại cho bên thứ ba và phải thông báo cho bên A được biết trong vòng … ngày kể từ ngày chuyển nhượng;

Việc chuyển nhượng thẻ hội viên phải tuân thủ các điều kiện được quy định trong nội quy, quy tắc của phòng tập

Chi phí chuyển nhượng do bên B tự thỏa thuận quyết định, bên A sẽ không hoàn trả bất kì chi phí nào mà bên B đã thanh toán.

Điều 3. Thanh toán

– Đơn vị thanh toán: Đồng Việt Nam

– Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc thanh toán tiền mặt

– Phương thức thanh toán:

            (1) Thanh toán toàn bộ gói hội viên đăng ký trong vòng … ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, quá thời hạn trên mà bên B không thanh toán thì hợp đồng bị hủy bỏ, bên A có nghĩa vụ trả tiền sử dụng phòng tập bên A cung cấp kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến khi hết hạn thanh toán.

            (2) Thanh toán thành từng tháng sử dụng vào ngày … hàng tháng

            Tròng vòng … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán mà bên B vẫn không tiến hành việc thanh toán cho bên A thì hợp đồng bị tạm hoãn, bên B sẽ không tiếp tục sử dụng dịch vụ bên A cung cấp cho đến khi hoàn tất việc thanh toán cho bên A

            Quá … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng với bên B và bên B bị mất tiền đã đặt cọc trước đó.

Điều 4. Đặt cọc (Trường hợp thanh toán theo tháng)

1. Bên B được quyền thanh toán theo tháng đối với gói hội viên đăng ký nhưng phải thanh toán cho bên A khoản tiền cọc: 50% giá trị gói hội viên đăng ký

2. Tiền cọc được hoàn trả toàn bộ sau khi bên B chấm dứt việc sử dụng thẻ hội viên

3. Trường hợp bên B chuyển nhượng lại gói hội viên cho một bên thứ ba thì bên A chỉ hoàn trả lại tiền cọc cho bên B nếu bên thứ ba thanh toán tiền đặt cọc theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này

Điều 5. Thời gian sử dụng

Thời gian mở cửa tập luyện của bên A chia làm 3 khung giờ:

– Buổi sáng: từ … giờ đến … giờ

– Buổi chiều: từ … giờ đến … giờ

– Buổi tối: từ … giờ đến … giờ

Điều 6. Bảo mật

1. Bên A có trách nhiệm bảo mật toàn bộ các thông tin nhân thân mà bên B cung cấp khi ký kết hợp đồng, hình ảnh của bên B trong quá trình tập luyện tại cơ sở của bên A trừ trường hợp được sự cho phép của bên A hay theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

2. Bên B có trách nhiệm giữ bí mật các vấn đề xảy ra trong quá trình tập luyện tại cơ sở bên A, các thông tin về việc kinh doanh của bên A mà bên B biết được trong quá trình sử dụng dịch vụ bên A. Nếu bên A để lộ các hình ảnh, video,…gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, công việc kinh doanh của bên A thì bị phạt … giá trị hợp đồng.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Cung cấp đầy đủ dịch vụ, trang thiết bị theo quy định tại Điều 1, Điều 2 của hợp đồng này

b) Bảo mật thông tin, hình ảnh của bên B

c) Cung cấp, phổ biến nội quy, quy tắc của phòng tập cho bên B

d) Nhận tiền thanh toán theo đúng quy định và thỏa thuận

e) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do lỗi bên B gây ra

f) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp quy định tại Hợp đồng này

g) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Tuần thủ đầy đủ nội quy, quy tắc của phòng tập

b) Đảm bảo tình trạng sức khỏe khi tham gia tập luyện

c) Không được tự ý hủy ngang thẻ hội viên

d) Thanh toán đầy đủ tiền đăng ký hội viên theo quy định tại Điều 3, 4 của Hợp đồng này

e) Được quyền chuyển nhượng thẻ hội viên cho bên thứ ba khi đáp ứng các điều kiện trong quy định của phòng tập

f) Được sử dụng phòng tập cùng các ưu đãi tương ứng đối với thẻ hội viên đăng ký

g) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 8. Phạt vi phạm

1. Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kì điều khoản nào của hợp đồng thì phải chịu mức phạt bằng 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm

2. Các trường hợp bất khả kháng bao gồm thiên tai, chiến tranh, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra. Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra Bên A hoặc Bên B không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này.

Điều 9. Bồi thường thiệt hại

1. Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp:

– Làm hư hỏng trang thiết bị, cơ sở vật chất do lỗi của bên B

– Gây gỗ, đánh nhau trong cơ sở

– Gây thiệt hại cho nhân viên, huấn luyện viên trong cơ sở do lỗi bên B

– Đem đồ dùng, trang thiết bị tại phòng tập về nhà, ra khỏi phòng tập mà chưa có sự đồng ý bằng văn bản của bên A

– Cung cấp hình ảnh, đưa các tin thất thiệt và các hành vi khác nhằm bôi nhọ, gây xấu hình ảnh làm ảnh hưởng đến công việc của bên A

2. Bên A có trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu vi phạm các quy định tại điều khoản này và các thiệt hại xuất phát từ lỗi bên A

Bên A không chịu trách nhiệm trong trường hợp lỗi ở bên B; đối với đồ dùng cá nhân của bên B đem đến cơ sở do bên B tự bảo quản; Bên A cũng không chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp giữa bên B với các hội viên và bên thứ ba.

Điều 10. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Bên B không được tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng vì bất kỳ lý do gì khi bên A đã thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng

2. Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

a) Bên B cung cấp hình ảnh, đưa các tin thất thiệt và các hành vi khác nhằm bôi nhọ, gây xấu hình ảnh làm ảnh hưởng đến công việc của bên A

b) Vi phạm nghĩa vụ thanh toán tại Điều 3 của Hợp đồng

3. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại được biết trong vòng … ngày trước khi chấm dứt hợp đồng

Điều 11. Điều khoản chung

1. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra bất kỳ tranh chấp nào được các bên giải quyết bằng biện pháp thương lượng có lợi cho cả hai bên. Nếu tranh chấp vẫn không được giải quyết thì được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền

2. Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

a) Theo thỏa thuận của các bên

b) Các bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng

c) Theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này

3. Bên B cam kết thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ các nội quy, quy tắc tại phòng tập

Sau khi hợp đồng có hiệu lực bên B được cung cấp tài khoản để đăng nhập vào trang web của cơ sở bên A và thực hiện theo các hướng dẫn để xem nội quy, quy tắc tại phòng tập

4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký

Hợp đồng gồm….trang và được lập thành…. bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản;

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

7. Mẫu Hợp đồng thuê giáo viên dạy Yoga

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁO VIÊN YOGA

Số:………./HĐTGVYOGA

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

CCCD/CMND số: ……………………… Ngày cấp ………………………. Nơi cấp ………….

BÊN B (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

CCCD/CMND số: …………………….. Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

Bên A đồng ý thuê bên B thực hiện công việc giảng dạy yoga cho bên A, cụ thể:

– Địa điểm làm việc:……..

– Thời gian làm việc: ….tiếng/ngày; ….ngày/tuần

Thời gian cụ thể từ …giờ đến … giờ

– Nội dung công việc:

            + Lên kế hoạch bài tập cho các buổi trước khi tập và cung cấp thông tin cho bên A trước 1 ngày

            + Lập các danh sách mục tiêu cần đạt được trong quá trình giảng dạy

            + Theo dõi tiến trình tập luyên của khách hàng.

            + Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về sức khỏe, dinh dưỡng và thay đổi lối sống.

            + Giúp khách hàng tập luyện.

            …

Điều 2. Yêu cầu trình độ chuyên môn

– Bên B có các bằng cấp:……….;

– Kinh nghiệm:……….;

– Có hiểu biết tốt về cơ thể con người và dinh dưỡng;

– Có kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian tốt;

– Có phẩm chất đạo đức tốt dựa trên các lượt đánh giá của khách hàng trước đó…

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

– Bên A thuê bên B trong thời hạn:…

– Ngày bắt đầu:…..

– Ngày kết thúc:….

– Hợp đồng không tự động gia hạn khi không có thỏa thuận của các bên. Trong vòng … ngày sau khi hợp đồng chấm dứt các bên tiến hành thanh toán cho nhau những nghĩa vụ tài chính chưa được hoàn thành trong quá trình thực hiện hợp đồng

Điều 4. Trang phục

1. Bên B phải sử dụng trang phục tập luyện phù hợp trong quá trình giảng dạy và có đầy đủ dụng cụ phục vụ cho việc giảng dạy

2. Bên A đảm bảo các dụng cụ tập luyện và trang phục tập luyện phù hợp với từng nội dung tập theo yêu cầu của bên B

Điều 5. Tiền lương, thưởng và thanh toán

1. Tiền lương, thưởng

– Mức lương cố định: … Đồng/buổi, bằng chữ:…..

– Thưởng: bên B giảng dạy tốt, giúp bên A hoàn thành mục tiêu sớm hơn kế hoạch giảng dạy thì sẽ được thưởng … % tiền lương tháng

2. Thanh toán

– Tiền lương của tháng trước được thanh toán vào ngày …/…/… của tháng kế tiếp

– Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào tài khoản mà bên B cung cấp trong hợp đồng này

– Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà Bên A đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn cho bên B thì cũng không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ … ngày trở lên thì Bên A phải chịu khoản lãi suất cho việc chậm trả bằng … %

Điều 6. Xin nghỉ

1. Một trong các bên nếu muốn xin nghỉ buổi tập thì phải thông báo trước… h cho bên còn lại trước khi bắt đầu buổi tập, trường hợp xin nghỉ từ … ngày trở lên thì phải thông báo trước … ngày

2. Trường hợp một trong các bên không thể tham gia tập luyện trong vòng … ngày, có quyền tạm hoãn việc thực hiện hợp đồng nhưng phải thông báo trước cho bên còn lại trong vòng … ngày và nêu rõ lý do. Nếu vi phạm nghĩa vụ thông báo, chịu phạt bằng … Đồng

3. Các ngày nghỉ lễ, tết,…được thực hiện theo quy định của Bộ luật lao động

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền, nghĩa vụ bên A

a) Chuẩn bị trang phục, dụng cụ đầy đủ, đảm bảo cho việc tập luyện;

b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn tiền lương cho bên B;

c) Thông báo cho bên B trong trường hợp không thể tham gian tập luyện theo thỏa thuận;

d) Được cung cấp giáo án giảng dạy chi tiết của quá trình tập luyện;

e) Yêu cầu bên A bồi thường trong trường hợp quy định tại hợp đồng này

f) Tham gia đầy đủ các buổi tập như đã thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này;

g) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ công việc theo thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Không được yêu cầu bên thứ ba thực hiện thay nghĩa vụ khi chưa được sự đồng ý của bên A;

c) Thông báo ngay cho bên A trong trường hợp có bất kỳ vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;

d) Được hưởng đầy đủ và đúng hạn tiền lương theo thỏa thuận trong hợp đồng;

e) Chuẩn bị đầy đủ giáo án, dụng cụ tập luyện phục vụ cho quá trình giảng dạy;

f) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

Điều 8. Rủi ro

1. Trong quá trình tập luyện, nếu xảy ra các rủi ro không đáng có ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của bên A xuất phát từ lỗi của bên A do bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn

2. Bên B phải tự chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro xảy ra trong quá trình ký kết hợp đồng xuất phát từ lỗi của bên A

Điều 9. Phạt vi phạm và Bồi thường thiệt hại

1. Bên nào có hành vi vi phạm các điều khoản trong hợp đồng thì phải chịu phạt bằng 8% giá trị bị vi phạm

2. Bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm khắc phục mọi thiệt hại trên thực tế cho bên bị vi phạm và phải bồi thường cho bên bị vi phạm một khoản tiền bằng …

Điều 10. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

a) Bên B không đáp ứng các điều kiện về chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này;

b) Bên B có các hành vi sàm sỡ, nhục mạ, có lời nói xúc phạm nhân phẩm, danh dự của bên A;

c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

2. Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

a) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn;

b) Bên A có các hành vi sàm sỡ, nhục mạ, có lời nói xúc phạm nhân phẩm, danh dự của bên B;

c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

3. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng các bên phải thông báo trước cho bên còn lại là … ngày trước khi chấm dứt

4. Nếu một bên tự ý chấm dứt hợp đồng không thuộc các trường hợp quy định trong hợp đồng này thì phải bồi thường cho bên còn lại bằng … Đồng

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động:

a) Các bên đã hoàn thành công việc thỏa thuận;

b) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này;

2. Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B về việc chấm dứt hợp đồng lao động trong vòng … ngày trước khi chấm dứt

Điều 12. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …/…/…;

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành…. bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản;

3. Các bên không được tự ý sửa đổi, bổ sung các điều, khoản, điểm trong hợp đồng. Mọi thay đổi trong hợp đồng đều phải được hai bên thỏa thuận và thống nhất;

4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức hòa giải trong thời hạn …. tháng kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng hòa giải, thì sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com