Hợp đồng thuê giám đốc công ty TNHH MTV

Hợp đồng thuê giám đốc công ty TNHH MTV, Hợp đồng thuê người đại diện theo pháp luật.

1. Hợp đồng thuê giám đốc là gì

Hợp đồng thuê giám đốc thực chất là hợp đồng lao động, là sự thỏa thuận giữa công ty cần thuê giám đốc với người được thuê về các điều kiện, yêu cầu, tiền lương…đối với công việc giám đốc điều hành công ty.

2. Pháp luật quy định Hợp đồng thuê giám đốc như thế nào

Để có thể tiến hành thuê giám đốc đúng theo quy định của pháp luật thì cần lưu ý một số nội dung sau:

Luật doanh nghiệp 2015 không cấm công ty  thuê Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc. Do vậy, doanh nghiệp được quyền thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước HĐTV hoặc HĐQT  về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.

Nếu điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo Pháp luật, thì Giám đốc (Tổng giám đốc) là người đại diện theo pháp luật của công ty. Nếu Giám đốc (Tổng giám đốc) được thuê là người đại diện theo pháp luật của công ty thì ngay khi có quyết định bổ nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc), công ty phải thông báo đến cơ quan đăng kí kinh doanh để sửa đổi người đại diện trên giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh; khi kết thúc hợp đồng mà không ký tiếp hợp đồng mới hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với Giám đốc (Tổng giám đốc) thì công ty cũng phải thông báo tới cơ quan đăng kí kinh doanh để chỉnh sửa giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.

Thông thường việc thuê Giám đốc thông qua việc ký một hợp đồng lao động và một quyết định bổ nhiệm và mối quan hệ này được điều chỉnh bởi Luật lao động. Như vậy, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thuê như một người lao động trong doanh nghiệp. Hay nói cách khác, mối quan hệ giữa giám đốc và công ty (đại diện là hội đồng quản trị) ở đây là mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động. Mối quan hệ này vì thế phải được điều chỉnh chủ yếu bởi pháp luật về lao động sau đó mới đến pháp luật về doanh nghiệp.

Việc ký kết thuê Giám đốc dưới dạng  hợp đồng lao động cũng gặp những rủi ro nhất định. Luật Doanh nghiệp 2015 cho phép một nhiệm kỳ Giám đốc không quá 5 năm. Tuy nhiên, Bộ luật lao động lại quy định ba loại hợp đồng lao động:

(i) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

(ii) Hợp đồng lao động xác định thời hạn và (iii) Hợp đồng lao động theo mùa vụ. Như vậy, nếu hợp đồng lao động ký với giám đốc là hợp đồng không xác định thời hạn (hoặc trường hợp hợp đồng xác định thời hạn đủ điều kiện trở thành hợp đồng không xác định thời hạn) thì sau khi kết thúc nhiệm kỳ 5 năm, công ty có được chấm dứt hợp đồng lao động và bổ nhiệm người khác làm giám đốc không? Hoặc nếu chưa hết 5 năm mà vị giám đốc đó điều hành không hiệu quả, liệu công ty có thể chấm dứt hợp đồng lao động không? Điều gì bảo đảm cho việc công ty không bị kiện vì đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật? Do vậy khi ký hợp đồng thuê Giám đốc , chủ sở hữu  công ty cần cần cân nhắc chi tiết vấn đề này để ký hợp đồng lao động phù hợp theo luật định  tránh vấn đề tranh chấp pháp lý đáng tiếc xảy ra.

Có những doanh nghiệp không thực hiện thuê Giám đốc theo hợp đồng lao động  mà thực hiện theo hình thức hợp đồng ủy quyền theo đó chủ tịch hội đồng quản trị sẽ ký một hợp đồng ủy quyền quản lý với giám đốc, trong đó quy định rõ nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên. Trong hợp đồng ủy quyền, thay vì được hưởng lương, các bên có thể thỏa thuận việc giám đốc sẽ được nhận một khoản thù lao xác định hoặc tỷ lệ (%) với doanh thu đạt được. Ưu điểm của phương án này là Chủ sở hữu doanh nghiệp và Giám đốc thuê không bị ràng buộc bằng một Hợp đồng lao động , Một trong những ưu điểm khác của hợp đồng ủy quyền là việc bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền bất cứ lúc nào mà không cần nêu lý do. Như vậy, nếu nhận thấy giám đốc không có năng lực, hội đồng quản trị chỉ việc ra một thông báo chấm dứt hợp đồng ủy quyền với người đó là có thể bổ nhiệm người khác thay thế để có thể giúp công ty hoạt động tốt hơn. Điều đó cũng tạo động lực cho người giám đốc, họ phải luôn luôn nỗ lực và sáng tạo nếu không muốn bị cho nghỉ việc bất cứ lúc nào.

3. Ai có thẩm quyền ký Hợp đồng thuê  giám đốc công ty cổ phần

Căn cứ theo Điểm i Khoản 2 Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020 :

“Điều 153. Hội đồng quản trị

2. Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

i) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định, tiền lương và quyền lợi khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó;”

Như vậy, Giám đốc Công ty cổ phần có thể là do bổ nhiệm từ thành viên Hội đồng Quản trị hoặc thuê ngoài thông qua ký hợp đồng lao động và hợp đồng này do Hội đồng quản trị ký với Giám đốc.

4. Giám đốc ký Hợp đồng với chính mình có được không

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 141 Bộ luật dân sự 2015 về Phạm vi đại diện thì:

Điều 141. Phạm vi đại diện

1. Người đại diện chỉ được xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện theo căn cứ sau đây:

a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

b) Điều lệ của pháp nhân;

c) Nội dung ủy quyền;

d) Quy định khác của pháp luật.

2. Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

3. Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Người đại diện phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi đại diện của mình.

Như vậy, Giám đốc (người đại diện theo pháp luật) của công ty bạn sẽ không thể đại diện cho pháp nhân để ký hợp đồng (thực hiện giao dịch dân sự) với chính mình.

5. Công ty có thể thuê tối đa bao nhiêu giám đốc

1) Theo quy định, Hội đồng quản trị là người có thẩm quyền bổ nhiệm một thành viên Hội đồng quản trị hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ được giao.

Luật Doanh nghiệp có quy định về cơ cấu tổ chức chung của loại hình công ty cổ phần, thực tế, mỗi công ty cổ phần lại có một cơ cấu tổ chức và quản lý khác nhau, tùy thuộc vào quy mô, ngành nghề… mà doanh nghiệp hoạt động.

Theo quy định về pháp luật doanh nghiệp hiện nay không có quy định cụ thể về số lượng giám đốc của một công ty cổ phần. Do đó, có thể hiểu rằng các công ty cổ phần có thể có hơn một giám đốc công ty. Khi đó, các quyền và nghĩa vụ cụ thể của mỗi giám đốc trong công ty được quy định chi tiết tại Điều lệ của doanh nghiệp.

Thông thường, việc thuê giám đốc được thực hiện thông qua việc ký hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm. Mối quan hệ này được điều chỉnh bởi Luật Lao động.

Như vậy, giám đốc được công ty thuê như một người lao động trong doanh nghiệp. Nói cách khác, mối quan hệ giữa giám đốc và công ty là mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, do đó, quan hệ này trước hết được điều chỉnh chủ yếu bởi pháp luật lao động, pháp luật doanh nghiệp có vai trò là pháp luật liên quan.

2) Đối với Công ty TNHH thì theo luật doanh nghiệp năm 2020 thì các quy định hiện nay về công ty TNHH chỉ có quy định Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật mà không quy định giới hạn số lượng giám đốc. Công dân có quyền thực hiện các công việc mà pháp luật không quy định, do đó công ty bạn vẫn có thể bổ nhiệm thêm một giám đốc mới.

6. Mẫu Hợp đồng thuê giám đốc cho Công ty TNHH MTV (một thành viên)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TRÁI CÂY

Số:…../HĐMBTC

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ theo Bộ Luật lao động 2019

– Căn cứ theo Luật doanh nghiệp 2020

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi bao gồm:

I, BÊN THUÊ A (CÔNG TY TNHH)

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN ĐƯỢC THUÊ B

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận từ trước của hai bên, bên A và bên B đã thống nhất đi đến kí kết hợp đồng thuê giám đốc là phía bên B về làm việc tại công ty TNHH của bên A. Hợp đồng mua bán giữa hai bên gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Thời điểm hiện tại phía bên công ty TNHH A đang có nhu cầu thuê giám đốc về để có thể thực hiện công việc điều hành công ty phát triển. Sau khi Hội đồng thành viên đã quyết định, phía bên A muốn mời B về làm giám đốc công ty qua hợp đồng lao động. Bên B đồng ý sẽ giữ chức vụ làm giám đốc công ty và thực hiện mọi công việc tại đây. Bên A sẽ chi trả lương cho công việc của B sẽ làm.

Điều 2: Công việc của giám đốc

Bên A thuê bên B làm Giám đốc với mục đích điều hành hoạt động của Công ty TNHH A bao gồm những nội dung như sau :

1. Thực hiện các quyền , nghĩa vụ và trách nhiệm của Công ty được quy định tại Điều …….. của Điều lệ công ty

2. Giám đốc, Tổng giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.

3. Quản lý nhân sự , đầu tư , phẩn bổ vốn và tổ chức thực hiện nội dung và kế hoạch kinh doanh , cung ứng dịch vụ , nhập khẩu , mua bán ,….

4. Đưa ra các phương hướng kinh doanh dựa trên tình hình của công ty để giúp công ty phát triển

Điều 3: Yêu cầu của giám đốc

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

– Không thuộc đối tượng không có quyền quản lý công ty được quy định tại khoản 2 điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014

– Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty

– Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

– Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.

– Điều lệ công ty không có quy định khác.

Điều 4: Thời hạn của hợp đồng

– Hợp đồng lao đông thuê giám đốc công ty sẽ kéo dài trong……..năm

– Bên B sẽ bắt đầu làm giám đốc của công ty ngày…….tháng…….năm…… và kết thúc hợp đồng ngày…….tháng…….năm…… Bên A sẽ thông báo cho bên B 1 tháng trước khi kết thúc hợp đồng

– Sau khi kết thúc hợp đồng nếu các bên muốn tiếp tục cùng nhau hợp tác thì có thế kí kết gia hạn một hợp đồng khác hoăc kí hợp đồng uỷ quyền để kéo dài thêm thời hạn

Điều 5: Chi trả lương và phương thức thanh toán

a, Mức lương

Mức lương cơ bản của Bên B là …………………………………………..…. VNĐ

 (Bằng chữ là ……… …………………………………………..…. Việt Nam Đồng)

Lương cơ bản chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp và các trợ cấp khác

b, Chế độ nâng lương

Dựa theo mức độ đóng góp của Bên B, cứ ……. tháng một lần, mức lương Bên B sẽ được xem xét điều chỉnh tăng hoặc giảm lương . Chi tiết về việc điều chỉnh sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản trong vòng…….. tuần kể từ ngày thay đổi .

c, Trợ cấp và chi phí

Công ty sẽ hoàn trả cho Bên B các khoản tiền trợ cấp chi phí ăn ở  đi lại và các chi phí hợp lý khác mà Bên B bỏ ra để phục vụ cho công việc của Công ty ( các chi phí phải có hóa đơn , chứng từ hợp lý)

Mức trợ cấp chi phí của Bên B là …………………………………………..…. VNĐ

d, Tiền thưởng

Trong quá trình làm việc của Bên B , Bên B sẽ nhận được một khoản tiền thưởng bằng một tháng lương cơ bản được trả vào trước ngày … tháng … hằng năm .

Bên B cũng được xem xét thưởng hàng Quý phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của Công ty .

Mức tiền thưởng và việc tăng tiền thưởng sẽ phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty , việc tăn tiền thưởng sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản .

e, Phương thức thanh toán

Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B trước ngày ….. hàng tháng

Người thụ hưởng : ………………………………………..…

Số tài khoản : ………………………………………..…

Ngân hàng : ………………………………………..…

Chi nhánh : ………………………………………..…

Điều 6: Phúc lợi từ công ty

a, Được xem xét nâng lương ……..tháng/lần theo như Điều 6 của hợp đồng

b, Được nhận trợ cấp chi phí đi lại, tiền ăn ở khi làm tại công ty hoặc trong khi đi công tác

c, Được nhận bảo hiểm

Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật, cụ thể như sau:

– Công ty: Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: …….% Bảo hiểm xã hội bắt buộc, ……% Bảo hiểm y tế, …….% Bảo hiểm thất nghiệp

– Bên B: Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 6% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm.

Điều 7: Nghỉ phép, nghỉ lễ

Bên B sẽ được …….. ngày nghỉ pháp được trả lương cho mỗi năm làm việc tại Công ty .

Ngoài những ngày nghỉ chung , Bên B có quyền nghỉ các ngày lễ theo quy định của bộ luật Lao động . Nếu ngày lễ rơi vào các ngày nghỉ cuối tuần , Bên B sẽ được nghỉ bù vào các ngày sau đó .

Trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày phép thì khi hợp đồng kết thúc , Bên A sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào tiền thanh lý hợp đồng với Bên B .

Tất cả những ngày nghỉ phép sẽ được thực hiện khi có được sự đồng ý của công ty.

Trường hợp Bên B nghỉ việc vì bệnh hoặc tai nạn quá 07 ngày thì Bên B phải tự hoàn thành giấy chứng nhận về việc mình nghỉ bệnh và gửi đến Công ty . Nếu Bên B không hoàn thành giấy chứng nhận hoặc cung cấp sai thông tin thì Bên B sẽ bị coi là nghỉ việc không có lí do chính đáng .

Trường hợp Bên B không thể thực hiện nhiệm vụ của mình vì bị bệnh hoặc tai nạn trong thời gian qua 60 ngày làm việc liên tiếp trong một năm thì Bên A có thể chấm dứt việc bổ nhiệm Bên B bằng văn bản , Bên B sẽ được trả lương đầy đủ cho số tháng đã làm việc trong năm

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Trực tiếp quản lý Bên B khi Bên B làm việc tại công ty

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc áp dụng biện pháp kỷ luật Bên B theo thỏa thuận nếu bên B không thực hiện được công việc đúng theo yêu cầu của bên A

b, Nghĩa vụ của bên A

– Tạo điều kiện làm việc cho phía bên B, thực hiện việc cung cấp những phúc lợi đã thoả thuận trong hợp đồng

– Thanh toán đầy đủ các khoản lương, thưởng và các khoản khác cho Bên B theo thảo thuận

– Lắng nghe ý kiến của giám đốc nếu bên B có phương hướng điều hành công ty theo hướng tốt hơn

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Được cung cấp các phương tiện cần thiết, các tiện ích để có thể thực hiện công việc một cách tốt nhất;

– Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này;

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần phải chi trả vi phạm hợp đồng nếu bên A có những hành vi như không thực hiện những phúc lợi từ công ty, nếu phía bên công ty chậm chi trả lương quá……tháng

b, Nghĩa vụ của bên A

– Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty

– Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty

– Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty

– Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty

– Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty. Trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty

– Ký kết hợp đồng nhân danh công ty. Trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty

– Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty

– Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh

– Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty. Hoặc trong hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.

Điều 10: Bảo đảm bí mật thông tin

Trong trường hợp nghỉ việc tại Công ty, Bên B tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau:

– Mang theo các chi tiết về bí mật công việc, bí mật thương mại hay những thông tin mật khác có được trong quá trình làm việc cho Công ty

– Nhận và yêu cầu thực hiện công việc cho những người mà biết rằng họ là những khách hàng của Công ty trong suốt thời gian Bên B làm việc cho Công ty;

– Theo Hợp đồng này, “Bí Mật Thông Tin” nghĩa là bất cứ phần nào hay toàn bộ thông tin mà trước đó Bên B hoặc Công ty chưa công khai ra ngoài hay một phần của thông tin trực tiếp hay gián tiếp có liên hệ đến Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn:

– Tất cả những bí mật thương mại, hay những thông tin khác về chiến lược, kế hoạch, công nghệ, kinh tế, tài chính, tiếp thị, tố tụng của Công ty mà những đối thủ cạnh tranh hay các cá nhân, tổ chức khác có thể sử dụng để trục lợi hoặc làm phương hại đến uy tín hoạt động của Công ty;

– Bên B không được tiết lộ cho bất cứ ai các bí mật thông tin liên quan đến Công ty, hay liên quan đến các chương trình hợp tác của Công ty với các cá nhân, tổ chức khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản trước của Công ty;

– Ngoài ra, bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc kinh doanh, những người đứng đầu hay khách hàng của Công ty đều được xem là bí mật, thì Bên B phải bảo mật trong suốt thời gian làm việc Cho Công ty và ít nhất là ba năm sau khi chấm dứt làm việc cho Công ty.

Điều 11: Sa thải

Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:

a) Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;

b) Bên B bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;

c) Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

Trong trường hợp Bên B có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Công ty ít nhất là 90 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng;

Trong trường hợp Công ty có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn, Công ty sẽ gửi thông báo cho Bên B trong thời hạn báo trước là 30 ngày làm việc.

Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này vì bất cứ lý do gì, Bên B phải trả lại Công ty tất cả tài sản bao gồm giấy tờ, kế hoạch, báo cáo, số liệu thống kê và các tài sản khác của Công ty, tuyệt đối Bên B không được lưu giữ hoặc làm thất thoát bất cứ tài liệu, thông tin nào của Công ty.

Ngoài ra, hợp đồng này đương nhiên được coi là chấm dứt mà không phải báo trước, nếu không có các thỏa thuận khác giữa hai bên, khi có một trong các điều kiện sau:

– Hết hạn hợp đồng;

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

– Bên B bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Toà án;

– Bên B chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Toà án.

Điều 13: Vi phạm và phạt vi phạm

– Nếu bên A chậm thanh toán cho phía bên B thì bên A sẽ phải chịu thêm khoản tiền lãi với lãi suất theo như mức kai mà phía Ngân hàng Nhà nước đưa ra

– Nếu bên B thực hiện công việc không đảm bảo yêu cầu từ phía bên A đưa ra thì sẽ có thể bị sa thải theo như điều 13 của Hợp đồng, nếu gây ra tổn thất cho công ty thì bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại đầy đủ cho phía bên A

– Nếu có bất kì hành vi gian dối, làm thất thoát cho phía bên công ty A thì bên B sẽ có quyền đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên B khắc phục lại những hành vi sai trái hoặc bên A có thể kiện B ra toà nếu bên B không khắc phục được

– Mọi trường hợp vi phạm đến các thoả thuận khác trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ phải chịu phạt số tiền là ……………………………………………………….VNĐ

Điều 14: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

 Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập thành biên bản và có chữ ký xác nhận của hai bên).

Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

Điều 15: Trường hợp bất khả kháng

– Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: Mất điện, thiết bị hư hỏng, thiếu nguyên liệu, hỏa hoạn, bão lụt …… được xem là sự kiện bất khả kháng

– Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng. Các bên phải thông báo với nhau bằng văn bản kịp thời để thoả thuận kéo dài thời hạn. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt

Điều 16: Các điểu khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN CÔNG TY A                                        BÊN ĐƯỢC THUÊ B

(Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

Hợp đồng thuê giám đốc được sử dụng khi công ty, đơn vị có nhu cầu thuê một người có chuyên môn trong việc điều hành để đứng ra tổ chức lại và định hướng công ty theo nhu cầu phát triển mới của thị trường.

7. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng thuê giám đốc

Hợp đồng thuê giám đốc không phải một dang hợp đồng phức tạp, tuy nhiên để có thể đảm bảo các quyền và lợi ích tối đa cho các bên, Hợp đồng cần lưu ý những nội dung sau đây:

  • Trình độ, chuyên môn của giám đốc thuê;
  • Thời gian, thời hạn thực hiện thỏa thuận, tiếp nhận vị trí;
  • Hiệu quả yêu cầu của Hợp đồng;
  • Quyền của giám đốc được thuê và những hạn chế;
  • Mức thù lao, lương cứng, chế độ, phụ cấp;
  • Người trực tiếp giám sát, người có thẩm quyền chỉ đạo trực tiếp;
  • Kết thúc, trách nhiệm sau này của giám đốc thuê;
  • Bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.

8. Mẫu Hợp đồng thuê giám đốc – Tư vấn 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁM ĐỐC

( Số : … / HĐLĐ – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Bộ luật lao động 2012
  • Luật doanh nghiệp 2014
  • Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về luật lao động về hợp đồng lao động
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Công ty …. ( Bên thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm Giám đốc với mục đích điều hành hoạt động của Công ty bao gồm những nội dung như sau :

  1. Thực hiện các quyền , nghĩa vụ và trách nhiệm của Công ty được quy định tại Điều …….. của Điều lệ công ty .
  2. Quản lý nhân sự , đầu tư , phẩn bổ vốn và tổ chức thực hiện nội dung và kế hoạch kinh doanh , cung ứng dịch vụ , nhập khẩu , mua bán ,….
  3. Đưa ra các phương hướng kinh doanh dựa trên tình hình của công ty để giúp công ty phát triển .
  4. Các công việc khác theo yêu cầu công ty .

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có giá trị 05 năm kể từ ngày …./…./…. Đến ngày … /…/…

Điều 3 . Tiền công và phương thức thanh toán

1.Tiền công

  • Mức lương cơ bản của Bên B là ……. Đồng ( số tiền bằng chữ là ……… đồng ), chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân , bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp .

2.Chế độ nâng lương

  • Dựa theo mức độ đóng góp của Bên B , cứ 6 tháng một lần , mức lương Bên B sẽ được xem xét điều chỉnh tăng hoặc giảm lương . Chi tiết về việc điều chỉnh sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản trong vòng 03 tuần kể từ ngày thay đổi .

3.Trợ cấp và chi phí

  • Công ty sẽ hoàn trả cho Bên B các khoản tiền trợ cấp chi phí ăn ở , đi lại và các chi phí hợp lý khác mà Bên B bỏ ra để phục vụ cho công việc của Công ty ( các chi phí phải có hóa đơn , chứng từ hợp lý )

4 . Tiền thưởng

  • Trong quá trình làm việc của Bên B , Bên B sẽ nhận được một khoản tiền thưởng bằng một tháng lương cơ bản được trả vào trước ngày … tháng … hằng năm .
  • Bên B cũng được xem xét thưởng hàng Quý phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của Công ty .
  • Mức tiền thưởng và việc tăng tiền thưởng sẽ phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty , việc tăn tiền thưởng sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản .

5 . Phương thức thanh toán

Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B trước ngày ….. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Bảo hiểm

Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật, cụ thể như sau:
– Công ty: Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 15% Bảo hiểm xã hội bắt buộc, 2% Bảo hiểm y tế, 1% Bảo hiểm thất nghiệp .
– Bên B: Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 6% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm .

Điều 5 . Nghỉ phép hàng năm / Nghỉ lễ

  • Bên B sẽ được 12 ngày nghỉ pháp được trả lương cho mỗi năm làm việc tại Công ty .
  • Ngoài những ngày nghỉ chung , Bên B có quyền nghỉ các ngày lễ theo quy định của bộ luật Lao động . Nếu ngày lễ rơi vào các ngày nghr cuối tuần , Bên B sẽ được nghỉ bù vào các ngày sau đó .
  • Trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày phép thì khi hợp đồng kết thúc , Bên A sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào tiền thanh lý hợp đồng với Bên B .
  • Tất cả những ngày nghỉ phép sẽ được thực hiện khi có được sự đồng ý của công ty.
  • Trường hợp Bên B nghỉ việc vì bệnh hoặc tai nạn quá 07 ngày thì Bên B phải tự hoàn thành giấy chứng nhận về việc mình nghỉ bệnh và gửi đếnCông ty . Nếu Bên B không hoàn thành giấy chứng nhận hoặc cung cấp sai thông tin thì Bên B sẽ bị coi là nghỉ việc không có lí do chính đáng .
  • Trường hợp Bên B không thể thực hiện nhiệm vụ của mình vì bị bệnh hoặc tai nạn trong thời gian qua 60 ngày làm việc liên tiếp trong một năm thì Bên A có thể chấm dứt việc bổ nhiệm Bên B bằng văn bản , Bên B sẽ được trả lương đầy đủ cho số tháng đã làm việc trong năm .

Điều 6 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A

  • Trực tiếp quản lý Bên B khi Bên B làm việc tại công ty
  • Tạm ngưng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc áp dụng biện pháp kỷ luật Bên B theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật
  • Thực hiện các điều khoản được quy định trong hợp đồng
  • Thanh toán đầy đủ các khoản lương , thưởng và các khoản khác cho Bên B theo thảo thuận
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Bên B

  • Được cung cấp các phương tiện cần thiết, các tiện ích để có thể thực hiện công việc một cách tốt nhất;
  • Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này;
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của theo thoả thuận tại Hợp Đồng này và theo quy định của Luật Lao động;
  • Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của Công ty, đặc biệt, các yêu cầu liên quan  nội quy, an toàn, bí mật, và bồi thường cho Công ty trong trường hợp gây ra các tổn thất, thiệt hại gây ra cho Công ty.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 7. Bí mật

Trong trường hợp nghỉ việc tại Công ty, Bên B tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau:
– Mang theo các chi tiết về bí mật công việc, bí mật thương mại hay những thông tin mật khác có được trong quá trình làm việc cho Công ty;
– Nhận và yêu cầu thực hiện công việc cho những người mà biết rằng họ là những khách hàng của Công ty trong suốt thời gian Bên B làm việc cho Công ty;
– Theo Hợp đồng này, “Bí Mật Thông Tin” nghĩa là bất cứ phần nào hay toàn bộ thông tin mà trước đó Bên B hoặc Công ty chưa công khai ra ngoài hay một phần của thông tin trực tiếp hay gián tiếp có liên hệ đến Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn:
– Tất cả những bí mật thương mại, hay những thông tin khác về chiến lược, kế hoạch, công nghệ, kinh tế, tài chính, tiếp thị, tố tụng của Công ty mà những đối thủ cạnh tranh hay các cá nhân, tổ chức khác có thể sử dụng để trục lợi hoặc làm phương hại đến uy tín hoạt động của Công ty;
Bên B không được tiết lộ cho bất cứ ai các bí mật thông tin liên quan đến Công ty, hay liên quan đến các chương trình hợp tác của Công ty với các cá nhân, tổ chức khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản trước của Công ty;
– Ngoài ra, bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc kinh doanh, những người đứng đầu hay khách hàng của Công ty đều được xem là bí mật, thì Bên B phải bảo mật trong suốt thời gian làm việc Cho Công ty và ít nhất là ba năm sau khi chấm dứt làm việc cho Công ty.

Điều 8 . Sa thải

Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:
a) Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;
b) Bên B bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
c) Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 9 . Chấm dứt hợp đồng

  • Trong trường hợp Bên B có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Công ty ít nhất là 90 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng;
  • Trong trường hợp Công ty có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn, Công ty sẽ gửi thông báo cho Bên B trong thời hạn báo trước là 30 ngày làm việc.
    Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này vì bất cứ lý do gì, Bên B phải trả lại Công ty tất cả tài sản bao gồm giấy tờ, kế hoạch, báo cáo, số liệu thống kê và các tài sản khác của Công ty, tuyệt đối Bên B không được lưu giữ hoặc làm thất thoát bất cứ tài liệu, thông tin nào của Công ty.
  • Ngoài ra, hợp đồng này đương nhiên được coi là chấm dứt mà không phải báo trước, nếu không có các thỏa thuận khác giữa hai bên, khi có một trong các điều kiện sau:
    – Hết hạn hợp đồng;
    – Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng;
    – Bên B bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Toà án;
    – Bên B chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Toà án.

Điều 10 . Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành ….. bản và giao cho mỗi bên giữ ….bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN ABÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com