Mẫu Hợp đồng thuê bảo vệ cá nhân – Hợp đồng khoán bảo vệ công ty

Hợp đồng thuê bảo vệ cá nhân, Hợp đồng khoán bảo vệ công ty. Hợp đồng thuê bảo vệ cá nhân là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

1. Hợp đồng thuê bảo vệ là gì

Hợp đồng thuê bảo vệ là một hợp đồng dân sự, các bên thoả thuận với nhau về dịch vụ bảo vệ. Một bên có nhu cầu muốn thuê dịch vụ bảo vệ và một bên sẽ cung ứng dịch vụ bảo vệ thực hiện công việc đã được thoả thuận cho bên sử dụng dịch vụ bảo vệ. Bên sử dụng dịch vụ bảo vệ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. Sau khi hợp đồng có hiệu lực sẽ xác lập quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên đối với nhau.

2. Hợp đồng thuê bảo vệ gồm những điều khoản cơ bản nào

Những điều khoản cơ bản trong hợp đồng thuê bảo vệ gồm có:

– Thông tin cá nhận các bên tham gia hợp đồng

– Công việc phải thực hiện

– Giá và phương thức thanh toán

– Thực hiện hợp đồng

– Đặt cọc

– Cam kết các bên

– Vi phạm hợp đồng

– Chấm dứt hợp đồng

– Hiệu lực của hợp đồng

– Các điều khoản chung

3. Điều khoản trách nhiệm trong Hợp đồng thuê bảo vệ

Các bên sẽ cam kết hoàn thành trách nhiệm công việc của mình chính xác như những yêu cầu đã thoả thuận trong hợp đồng. Các bên có thể yêu cầu trách nhiệm công việc với bên còn lại để đảm bảo tính thực thi của hợp đồng như:

3.1 Trách nhiệm của bên sử dụng dịch vụ:

– Thanh toán chi phí dịch vụ đầy đủ và đúng hạn

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên dịch vụ thực hiện công việc

– Thông báo tới bên A về những mối nguy hiêm có khả năng đe doạ hay làm ảnh hưởng đến tình hình an ninh…..

3.2 Trách nhiệm của bên dịch vụ:

– Có trách nhiệm bảo vệ an ninh trật tự trong phạm vi hợp đồng

– Thông báo kịp thời về những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ, những tai nạn, rủi ro hoặc sự kiện bất thường

– Chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy định của địa điểm thực hiện công việc

– Kiểm tra và phát hiện những hành vi phá hoại, trộm cắp tài sản của địa điẻn thực hiện công việc …..

4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Căn cứ theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì để kinh doanh dịch vụ bảo vệ cần có thực hiện những điều kiện kinh doanh sau:

4.1 Về an ninh, trật tự

Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ bảo vệ

a, Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

b, Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà trong 24 tháng liền kề trước đó đã bị thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (trừ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này).

c, Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam liên doanh với cơ sở kinh doanh nước ngoài:

d, Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam chỉ được liên doanh với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ nước ngoài trong trường hợp cần đầu tư máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ và chỉ được thực hiện dưới hình thức cơ sở kinh doanh nước ngoài góp vốn mua máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ.

Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam:

– Là doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ liên tục ít nhất 05 năm;

– Người đại diện cho phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài là người chưa bị cơ quan pháp luật của nước ngoài nơi họ hoạt động kinh doanh xử lý về hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ từ cảnh cáo trở lên;

– Phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài chỉ được sử dụng để mua máy móc, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ. Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ). Việc định giá máy móc, thiết bị kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước về giá có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên thực hiện; chi phí định giá do cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ chi trả.

4.2 Điều kiện để đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ

Điều 12 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về Điều kiện để đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ như sau:

“1. Chỉ các cơ sở sau đây mới được đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ:

a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Trung tâm dạy nghề của các trường Công an nhân dân;

c) Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc Công an từ cấp tỉnh trở lên;

d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ quy định tại khoản 3 Điều này nếu có nhu cầu hoạt động kinh doanh đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ cho cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ khác thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.

2. Cơ sở đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định này tài liệu chứng minh về chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ do cơ quan có thẩm quyền cấp kèm theo giáo trình, chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ. Nội dung giáo trình theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này.

3. Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ tự đào tạo nhân viên bảo vệ cho cơ sở của mình phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có phòng học và có địa điểm tập luyện cho nhân viên dịch vụ bảo vệ;

b) Có ít nhất 03 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ bảo vệ; có ban quản lý, đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ;

c) Có số lượng nhân viên dịch vụ bảo vệ tối thiểu từ 300 nhân viên trở lên;

d) Có giáo viên hoặc hợp đồng thuê giáo viên giảng dạy. Giáo viên giảng dạy phải có trình độ chuyên môn phù hợp, có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên (trừ môn võ thuật);

đ) Có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ. Giáo trình đào tạo gồm các nội dung cơ bản về chính trị; pháp luật; nghiệp vụ bảo vệ; kỹ năng giao tiếp, ứng xử; công tác phòng cháy và chữa cháy; công tác sơ, cấp cứu người bị nạn; quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ; một số động tác võ thuật phục vụ tự vệ và khống chế đối tượng; một số nội dung khác theo yêu cầu thực tiễn của mục tiêu cần bảo vệ. Thời gian đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ ít nhất là 30 ngày.

4. Các cơ sở chỉ được đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ sau khi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an thẩm duyệt giáo trình, chương trình đào tạo. Sau khóa đào tạo phải có văn bản đề nghị cơ quan Công an có thẩm quyền sát hạch đánh giá kết quả và cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) cho những nhân viên dịch vụ bảo vệ đạt yêu cầu trong đợt sát hạch.”

4.3 Cơ sở kinh doanh phải có phương án bảo đảm an ninh, trật tự

Phương án bảo đảm an ninh, trật tự gồm các nội dung cơ bản sau đây:

– Xác định khu vực, địa bàn, mục tiêu cụ thể cần phải tăng cường để bảo đảm an ninh, trật tự

– Biện pháp thực hiện

– Lực lượng phục vụ thường xuyên

– Phương tiện phục vụ

– Biện pháp tổ chức, chỉ đạo

– Biện pháp phối hợp với chính quyền, cơ quan chức năng có liên quan ở địa phương mà cơ sở kinh doanh hoạt động

– Tình huống giả định khi có vụ việc liên quan đến an ninh, trật tự xảy ra; công tác huy động lực lượng, phương tiện; biện pháp xử lý.

5. Danh sách những dụng cụ hỗ trợ được sử dụng trong Hợp đồng bảo vệ

Theo quy định tại khoản 3, điều 9 của Thông tư 17/2018/TT/ BCA – Quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đã chỉ rõ: “Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ được xem xét trang bị công cụ hỗ trợ.” Theo đó những dụng cụ hỗ trợ được sử dụng trong Hợp đồng bảo vệ gồm:

– Dùi cui điện;

– Dùi cui kim loại;

– Dùi cui cao su;

– Áo giáp, găng tay bắt dao.

– Bình xịt hơi cay

– Súng cao su

Ngoài ra còn có những dụng cụ hỗ trợ khác như:

– Đồng phục

– Đèn pin

– Bộ đàm từ xa

– Súng điện

– Bộ sơ cứu tại chỗ

6. Quy định pháp luật về Hợp đồng dịch vụ bảo vệ

6.1 Hình thức của hợp đồng

Hợp đồng dịch vụ bảo vệ cần phải lập thành văn bản, nội dung gồm có những điều khoản đã được thoả thuận, được kí kết giữa hai bên thì mới đủ điều kiện hình thành giá trị pháp lí

6.2 Thông cơ sở hoạt động dịch vụ

a, Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải là doanh nghiệp được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

b, Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên và không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà trong 24 tháng liền kề trước đó đã bị thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

c, Mức vốn pháp định để thành lập, đăng ký kinh doanh dịch vụ bảo vệ đối với tổ chức, cá nhân trong nước là 2.000.000.000 đồng

6.3 Phạm vi đối tượng của hợp đồng

Bên cung cấp dịch vụ có thế từ chối cung ứng dịch vụ bảo vệ cho bất cứ hành vi nào nếu xét thấy hành vi bảo vệ đó là vi phạm pháp luật

6.4 Nội dung của hợp đông

– Xác định rõ phạm vi đối tượng của hợp đồng là gì

– Giá dịch vụ và phương thức thanh toán ra sao

– Những điều các bên cần phải cam kết với nhau là những gì

– Trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đông

– Trong trường hợp có những vi phạm hợp đồng xảy ra thì phải xử lí ra sao

7. Mẫu Hợp đồng thuê bảo vệ cơ quan

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO VỆ CƠ QUAN

Số:…../HĐDVBVCQ

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Luật Lao động 2019

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN THUÊ A

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

 

II, BÊN DỊCH VỤ BẢO VỆ B

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận thì hai bên A và B đã đồng ý đi đến việc kí kết hợp dịch vụ bảo vệ cơ quan gồm những điều khoản và nội dung như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A có nhu cầu dịch vụ bảo vệ và bên B đồng ý cung cấp dịch vụ tại công ty ……………………………………….. có địa chỉ tại……………………………………………………………………………………………………………………….

Bên A sẽ chi tra phí dịch vụ bảo vệ cho phía bên B khi đáp ứng đầy đủ các nhu cầu

Điều 2: Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp đồng kéo dài trong vòng.…… năm

Thời gian bắt đầu công việc từ ngày …… tháng ……. năm

Đến ngày ……… tháng ……. năm …….

Điều 3: Thời gian công việc bảo vệ

Công việc được thực hiện trong 6 ngày/tuần, từ thứ hai đến thứ bảy

Việc bảo vệ hằng ngày được chia thành……. ca như sau:

– Ca 1: từ …… h đến …… h. Số lượng bảo vệ:……người

– Ca 2: từ …… h đến …… h. Số lượng bảo vệ:……người

– Ca 3: từ …… h đến …… h. Số lượng bảo vệ:……người

Số lượng vị trí bảo vệ có thể được xem xét và điều chỉnh để phục vụ tốt hơn mục tiêu đề ra

Điều 4: Yêu cầu đối với nhân viên

Để thực hiện công việc nêu trên phía bên B cần cử những nhân viên đáp ứng những điều kiện như sau:

– Lý lịch rõ ràng, không có tiền án tiền sự, có đạo đức nghề nghiệp

– Được huấn luyện chuyên môn nghiệp vụ: Nghiệp vụ ứng phó trong tình huống khẩn cấp; nghiệp vụ cấp cứu, phòng cháy, chữa cháy; Võ thuật; cách sử dụng công nghệ hỗ trợ…..

Điều 5: Tiêu chuẩn đối với công việc

– Bên B phải đảm bảo được an ninh, trật tự trong khu vực mình được giao nhiệm vụ.

– Kiểm soát được những người ra, vào khu vực.

– Không để xảy ra tình trạng mất hoặc hư hỏng tài sản trong khi vực đó.

– Đảm bảo luôn nắm bắt được tình hình chung của toàn bộ khu vực mình được giao bảo vệ

– Bên B sẽ thực hiện đúng và đầy đủ các công việc trong phạm vi công việc hai bên đã thoả thuận tại Điều 3.

– Bên B thực hiện công việc đúng thời gian đã quy định trong Hợp đồng này,

– Nếu công việc vượt ngoài tầm kiểm soát và quyền hạn của mình, bên B phải báo cho bên A để xem xét trước khi tự ý thực hiện.

Điều 6: Chi phí và phương thức thanh toán

a, Bên A và bên B đã thoả thuận và cùng ý đưa ra giá trị cho Hợp đồng này là…………………………………..VNĐ

(Bằng chữ:………………….. ……………………………………Việt Nam Đồng)

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………….

Chi phí trên chưa bao gồm:……………………………………

b, Hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản):………………………..

Số tài khoản:………………………………….

Ngân hàng:……………………………….

c, Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán có thể thanh toán một lần, theo tháng hoặc theo năm

Ngày thanh toán sẽ vào ngày …… tháng …… năm…….

Điều 6: Chế độ, phúc lợi cho nhân viên

– Nhân viên có khoảng thời gian nghỉ ngơi trong ngày là …..h. Từ ……h đến ……h

– Nhân viên có phòng nghỉ ngơi và không gian sinh hoạt riêng

– Được phụ cấp tiền ăn và tiền thưởng hàng tháng

– Nhân viên được hưởng phúc lợi về bảo hiểm

Điều 7: Cam kết của các bên

7.1. Cam kết bên A

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm, lương, thưởng, cho bên B.

– Nếu bên B muốn di dời vị trí công việc thì phải báo trước cho bên A tối thiểu là … ngày theo thoả thuận của các bên.

7.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với tính xác thực của những thông tin này khi có thiệt hại xảy ra.

– Không tiết lộ các thông tin bảo mật ( nếu có), thông tin nội bộ của bên A cho bất kỳ bên thứ 3 khác không có thẩm quyền tiếp nhận.

– Không được bỏ giữa chừng hoặc nhờ người thay thế khi chưa có sự cho phép từ phía bên A, trừ trường hợp bất khả kháng (sức khoẻ yếu).

– Cam kết làm việc cho đến hết thời hạn đã quy định trong Hợp đồng này, trừ trường hợp bất khả kháng.

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện công việc của mình

– Trong thời gian bên B thực hiện nhiệm vụ, bên A chỉ định một đại diện có trách nhiệm để tiếp nhận những yêu cầu và báo cáo của bên B liên quan đến an ninh cơ quan

– Có trách nhiệm thông báo cho bên B về bất cứ mối nguy hiểm nào của nhận viên bảo vệ của bên B mà bên A xét thấy có khả năng đe doạ hay làm ảnh hưởng đến tình hình an ninh của bên B

– Bên A sẽ hỗ trợ những yêu cầu của bản vệ bên B nhằm cải thiện hoặc thực thu những biện pháp an ninh tại cơ quan

– Thanh toán đủ và đúng thời gian như đã thoả thuận

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Chỉ định một người đại diện để làm việc với bên A, chịu trách nhiệm liên đối trong trường hợp nhân viên của mình có hành vi trái pháp luật, thiếu trách nhiệm, gây thiệt hại cho bên A

– Cung cấp trang thiết bị cần thiết, đồng phục cho lực lượng bảo vệ của mình trong quá trình làm nhiệm vụ

– Thực hiện bố trí đầy đủ số lượng nhân viên bảo vệ theo yêu cầu để đảm nhiệm công việc

– Chịu trách nhiệm đối với các khoản thuế, bảo hiêm, các phúc lợi xã hội theo pháp luật lao động đối với nhân viên của mình được bổ nhiệm tại cơ quan của A

– Cung cấp lực lượng hỗ trợ khi bên A yêu cầu. Việ thay đổi nhân viên không đáp ứng nhu cầu nghiệp vụ phải báo trước bằng văn bản và chỉ được thay đôi khi có sự đồng ý của A

– Bên B có quyênd từ chối các yêu cầu về việc bảo vệ cho bất cứ hành vi nào của bên A nếu xét thấy hành vi đó vi phạm pháp luật

Điều 10: Bảo mật thông tin

Trong thời gian làm việc, nhân viên bảo vệ phía bên B có cơ hội được tiếp cận gần đến những tài liệu, thông tin của cơ quan. Cho nên nếu trong trường hợp thông tin, tài liệu của cơ quan bị tiết lộ ra ngoài do nguyên nhân từ phía nhân viên bên B thì bân A có quyền đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại xảy ra đúng theo quy định của pháp luật

Điều 11: Các công cụ hỗ hợ cho nhân viên bảo vệ

Các công cụ hỗ trợ cả hai bên đã thoả thuận để cung cấp cho nhân viên bao gồm:

– Dùi cui kim loại;

– Dùi cui cao su;

– Đồng phục

– Đèn pin

– Bộ đàm từ xa

– Súng điện

– Bộ sơ cứu tại chỗ

– Bình xịt hơi cay

Điều 12: Trường hợp rủi ro

– Trong trường hợp xảy ra sự cố với nguyên nhân khách quan làm hư hại tài sản, ảnh hưởng tới sức khoẻ của nhân viên bên B thì bên A sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

– Trường hợp xảy ra sự cố do lỗi bất cẩn, thiếu tập trung của bên B gây ra thiệt hại thì bên B sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

– Những thiệt hại vì các nguyên nhân khác, hai bên sẽ chịu trách nhiệm theo như đã cam kết tại Điều 7.

Điều 13: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

– Trường hợp bên A thanh toán cho phía bên B chậm hơn so với ngày thanh toán thoả thuận trong hợp đồng ….. ngày thì bên A phải chịu thêm khoản phí với lãi suất là …..%

– Trường hợp bên B chậm thanh toán …. Ngày thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường do vi phạm với số tiền tương đương …….% so với giá trị hợp đồng

– Bên A không chịu trách nhiệm bồi thường nếu đã thông báo trước bằng văn bản về khuyến cáo hay những điều nguy hiêm đáng nghi gờ sẽ xảy ra cho bên B mà bên B không khắc phục triệt để

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này và đi đến thủ tục thanh lí hợp đồng.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.

– Hợp đồng không thực hiện được do có hành vi vi phạm pháp luật

Điều 15: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản.

Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 16: Trường hợp bất khả kháng

a,Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Bên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các sự kiện bất khả kháng trong vòng………ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia.

c, Hai Bên có thể thoả thuận để Bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng được quyền trì hoãn, kéo dài việc thực hiện nghĩa vụ trong trong một thời gian phù hợp hoặc áp dụng các biện pháp khắc phục khác phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm đó.

d, Các Bên được miễn trừ trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ do các nguyên nhân bất khả kháng gây ra, trừ trường hợp bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng vi phạm nghĩa vụ thông báo quy định tại

Điều 17: Các điều khoản khác

– Hợp đồng này có hiệu lực bắt đầu từ ngày …… tháng ….. năm ……

– Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thanh nghĩa vụ của mình hoặc có thoả thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng

– Hợp đồng này được làm thành ……… bản, có giá trị pháp lí như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản để làm căn cứ.

BÊN THUÊ A BÊN CHO THUÊ B

Chữ kí Chữ kí

8. Mẫu Hợp đồng thuê bảo vệ tài sản cá nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO VỆ CƠ QUAN

Số:…../HĐDVBVCQ

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ theo Luật Lao động 2019

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 năm 2005

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN THUÊ A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

II, BÊN DỊCH VỤ BẢO VỆ B

– Tên công ty: ……………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Hai bên đã thoả thuận và đi đến kí kết hợp đồng dịch vụ bảo vệ tài sản cá nhân bao gồm có những điều khoản sau:

Điều 1. Công việc đảm nhiệm

Bên A có nhu cầu thuê dịch vụ bảo vệ tài sản cá nhân và bên B cung ứng để theo dõi, bảo vệ an toàn cho cho tài sản của A trong suốt 24/24h, bởi đây là tài sản có giá trị lớn. Bên A đồng ý thanh toán chi phí dịch vụ này cho phía bên B

Điều 2. Nội dung công việc

Bên B cung ứng dịch vụ bảo vệ để trông giữ tài sản cá nhân cho phía bên A. Cụ thể đối tượng và nội dung công việc:

Đối tượng tài sản cần bảo vệ của A là …………………………………………….. có giá trị lớn và cần phải được trông coi. Phía bên B sẽ điều động lực lượng bảo vệ tài sản này 24h/24h trong ngày, chia thành nhiều ca trực khác nhau. Tài sản này nằm tại địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

Điều 3: Thời gian làm việc

Thời gian trông coi là 7 ngày trong tuần trong suốt 24h

Các ca trực sẽ được chia thành 3 ca có thời gian như sau

– Ca 1: từ …… h đến …… h. Số lượng bảo vệ:……người

– Ca 2: từ …… h đến …… h. Số lượng bảo vệ:……người

– Ca 3: từ …… h đến …… h. Số lượng bảo vệ:……người

Thời gian nghỉ ngơi trong ngày là ……..h

Điều 4: Thời hạn hợp đồng

Bên A thuê dịch vụ của phía bên B trong thời gian là …….. tháng

Thời gian bắt đầu thực hiện là ngày …… tháng ……. năm

Đến ngày ……… tháng ……. năm …….

Điều 5. Giá trị hợp đồng và cách thức thanh toán

5.1 Giá thuê dịch vụ có tổng chi phí là:……………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ:………………….. ……………………………………Việt Nam Đồng)

Các khoản chi phí …..………..do bên A chi trả tại thời điểm phát sinh. Trường hợp chi phí phát sinh do lỗi của bên B thì bên B có trách nhiệm hoàn trả lại cho bên A tại thời điểm chấm dứt Hợp đồng này.

5.2 Hình thức thanh toán:

Bên A và bên B đã thoả thuận cho việc thanh toán hợp đồng theo hình thức(tiền mặt/chuyển khoản):……………………………….

Số tài khoản của B: ………………………….

Ngân hàng: ………………………….                  

5.3 Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán bên A có thể thanh toán cho dịch vụ của B trong một lần hoặc có thể thanh toán theo tháng, theo quý………

Thời gian thanh toán là ngày ……… tháng ……. năm …….

Điều 6. Yêu cầu của khách hàng

6.1. Yêu cầu đối với bên B

– Lập phương án bảo vệ và gửi cho bên A xét duyệt chậm nhất sau 7 ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng;

– Thay đổi phương án bảo vệ phù hợp với đòi hỏi của bên A;

– Giả lập các tình huống xấu và lên phương án xử lí dự phòng;

– Thành lập đội vệ sĩ gồm 10 người đáp ứng đủ yêu cầu đối với vệ sĩ theo khoản 6.2 của Hợp đồng này. Thay người trong đội vệ sĩ nếu bên A có đề xuất, kiến nghị.

– Chuẩn bị trang thiết bị và trang phục đi kèm cho vệ sĩ bên mình theo đúng yêu cầu của bên A;

– Chịu mọi trách nhiệm trước bên A nếu để xảy ra trường hợp hỏng hóc, mất cắp…….. gây thiệt hại tài sản của bên A

6.2. Yêu cầu đối với bảo vệ

– Số lượng: …… người

– Giới tính: Nam

– Tuổi: ……

– Ngoại hình: …….

– Sức khỏe: ……

– Phục trang:………

– Bằng cấp: có chứng chỉ võ thuật, chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ, PCCC; chứng nhận huấn luyện do bên B cấp

Điều 7. Bảo mật thông tin

Các bên tuyệt đối không tự ý khai thác, cung cấp thông tin được xem là bí mật của đối tác và bí mật thông tin của tài sản nhằm phục vụ mục đích riêng của mình. Trường hợp vi phạm cam kết bảo mật, bên bị vi phạm được bồi thường thiệt hại đồng thời có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Chỉ đạo, điều hành bên B thực hiện mọi công việc cần thiết nhằm mục đích bảo vệ tài sản của bên mình

– Nhắc nhở, khiển trách hoặc giảm giá thuê nếu bên B có thái độ không nghiêm túc trong công việc hoặc thực hiện công việc kém hiệu quả. Mức giảm do các bên thỏa thuận nhưng không được giảm quá ……% giá trị hợp đồng;

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá thuê theo như thoả thuận

– Thanh toán mọi chi phí khám chữa bệnh cần thiết cho bảo vệ của bên B nếu bảo vệ gặp chấn thương trong quá trình làm việc cho bên mình.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được thanh toán tiền thuê đúng hạn, đầy đủ;

– Từ chối thực hiện công việc theo yêu cầu của bên A nếu yêu cầu đó trái pháp luật;

– Lập phương án bảo vệ và giám sát tổ chức, thực hiện phương án;

– Xử lý tại chỗ các vấn đề phát sinh và tiến hành thông báo sau cho bên A nếu việc không thực hiện gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho tài sản của bên A

– Đảm bảo an toàn về tài sản cho bên A 24/24h;

– Báo cáo công việc bằng văn bản cho bên A theo ngày;

– Bồi thường thiệt hại trước bên A nếu có thiệt hại về tài sản

Điều 10. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ: … đồng

– Phạt vi phạm bảo mật thông tin: … đồng

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

– Các bên tiến hành giải quyết tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này thông qua con đường thương lượng, hòa giải trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

– Trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án, các bên duy trì thực hiện những nội dung khác của Hợp đồng, trừ nội dung là đối tượng của tranh chấp.

Điều 13 : Trường hợp bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Bên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các sự kiện bất khả kháng trong vòng………ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia.

c, Hai Bên có thể thoả thuận để Bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng được quyền trì hoãn, kéo dài việc thực hiện nghĩa vụ trong trong một thời gian phù hợp hoặc áp dụng các biện pháp khắc phục khác phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm đó.

d, Các Bên được miễn trừ trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ do các nguyên nhân bất khả kháng gây ra

Điều 14: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

 Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN THUÊ A BÊN CHO THUÊ B

Chữ kí Chữ kí

9. Mẫu Hợp đồng thuê bảo vệ cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ BẢO VỆ CÁ NHÂN

Số: …/HĐTVS

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên sử dụng dich vụ (Bên A):

CÔNG TY GIẢI TRÍ…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Bên cung ứng dich vụ (Bên B):

CÔNG TY DỊCH VỤ VẸ SĨ…

Là công ty đại diện cho nghệ sĩ X.

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Công việc đảm nhiệm

Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ vệ sĩ do bên B cung ứng để theo sát, bảo vệ an toàn cho nghệ sĩ X về tính mạng, tinh thần và tài sản 24/24h xuyên suốt quá trình đi lưu diễn xuyên Việt của nghệ sĩ.

Điều 2. Nội dung công việc

Bên B cung ứng dịch vụ vệ sĩ đối với nghệ sĩ X cho toàn bộ thời gian lưu diễn. Cụ thể, về lịch trình tour lưu diễn xuyên Việt của nghệ sĩ X:

Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…:

Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…:

Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…:

Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…:

Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…:

Điều 3. Yêu cầu của khách hàng

3.1. Yêu cầu đối với bên B

– Lập phương án bảo vệ và gửi cho bên A xét duyệt chậm nhất sau 7 ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng;

– Thay đổi phương án bảo vệ phù hợp với đòi hỏi của bên A;

– Giả lập các tình huống xấu và lên phương án xử lí dự phòng;

– Thành lập đội vệ sĩ gồm 10 người đáp ứng đủ yêu cầu đối với vệ sĩ theo khoản 3.2 của Hợp đồng này. Thay người trong đội vệ sĩ nếu bên A có đề xuất, kiến nghị.

– Chuẩn bị trang thiết bị và trang phục đi kèm cho vệ sĩ bên mình theo đúng yêu cầu của bên A;

– Chịu mọi trách nhiệm trước bên A nếu nghệ sĩ X gặp thiệt hại về tính mạng, tinh thần hay tài sản trong quá trình lưu diễn.

3.2. Yêu cầu đối với vệ sĩ của bên B 

– Số lượng: 10 người

– Giới tính: Nam

– Ngoại hình: chiều cao từ 1m75-1m85, cân nặng từ 75-80 kg.

– Sức khỏe: ổn định

– Phục trang: vest đen kèm cà vạt đen

– Bằng cấp: có chứng chỉ võ thuật, chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ, PCCC; chứng nhận huấn luyện do bên B cấp

– Kỹ năng:

+ Thành thạo lái xe ô tô

+ Giao tiếp ngoại ngữ (tiếng Anh) tốt;

+ Quan sát và xử lý tình huống nhanh nhẹn, linh hoạt;

+ Sử dụng thành thạo công cụ hỗ trợ, máy tính, điện thoại thông minh;

+ Chịu được áp lực cao trong công việc;

+ Sẳn sàng bảo vệ khách hàng trong mọi tình huống.     

Điều 4. Thông tin khách hàng

4.1. Về Công ty giải trí…:

Lĩnh vực kinh doanh:

Tôn chỉ hoạt động:

4.2. Về nghệ sĩ X:

Lịch làm việc:

Lịch sinh hoạt:

Thói quen ăn uống:

Tính cách:

Điều 5. Bảo mật thông tin

Các bên tuyệt đối không tự ý khai thác, cung cấp thông tin được xem là bí mật kinh doanh của đối tác và bí mật đời tư của khách hàng nhằm phục vụ mục đích riêng của mình. Trường hợp vi phạm cam kết bảo mật, bên bị vi phạm được bồi thường thiệt hại đồng thời có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Điều 6. Giá trị hợp đồng và cách thức thanh toán

6.1. Giá thuê: 90.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín mươi triệu đồng chẵn).

Các khoản chi phi … do bên A chi trả tại thời điểm phát sinh. Trường hợp chi phí phát sinh do lỗi của bên B thì bên B có trách nhiệm hoàn trả lại cho bên A tại thời điểm chấm dứt Hợp đồng này.

6.2. Cách thức thanh toán:

– Bên A thanh toán cho bên B làm 2 đợt, thông qua phương thức chuyển khoản:

   Đợt 1: thanh toán 30% giá trị hợp đồng, tương đương với 27.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi bảy triệu đồng chẵn) ngay khi ký kêt Hợp đồng.      

   Đợt 2: thanh toán 70% giá trị hợp đồng, tương đương với 73.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy mươi ba triệu đồng chẵn) sau khi bên B hoàn thành công việc đảm nhiệm.    

Số tài khoản của bên B:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Chỉ đạo, điều hành bên B thực hiện mọi công việc cần thiết nhằm mục đích bảo vệ nghệ sĩ bên mình.

– Nhắc nhở, khiến trách hoặc giảm giá thuê nếu bên B có thái độ không nghiêm túc trong công việc hoặc thực hiện công việc kém hiệu quả. Mức giảm do các bên thỏa thuận nhưng không được giảm quá 30% giá trị hợp đồng;

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá thuê;

– Thanh toán mọi chi phí khám chữa bệnh cần thiết cho vệ sĩ của bên B nếu vệ sĩ gặp chấn thương trong quá trình làm việc cho bên mình.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được thanh toán tiền thuê đúng hạn, đầy đủ;

– Từ chối thực hiện công việc theo yêu cầu của bên A nếu yêu cầu đó trái pháp luật;

– Lập phương án bảo vệ và giám sát tổ chức, thực hiện phương án;

– Xử lý tại chỗ các vấn đề phát sinh và tiến hành thông báo sau cho bên A nếu việc không thực hiện gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho tính mạng, tinh thần và tài sản của nghệ sĩ.

– Đảm bảo an toàn cho bên A 24/24h;

– Báo cáo công việc bằng văn bản cho bên A theo ngày;

– Bồi thường thiệt hại trước bên A nếu có thiệt hại về tính mạng, tinh thần hay tài sản của nghệ sĩ trong quá trình lưu diễn.

Điều 9. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ: … đồng

– Phạt vi phạm bảo mật thông tin: … đồng

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

– Các bên tiến hành giải quyết tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này thông qua con đường thương lượng, hòa giải trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

– Trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án, các bên duy trì thực hiện những nội dung khác của Hợp đồng, trừ nội dung là đối tượng của tranh chấp.

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng                                                

Hợp đồng chấm dứt theo một trong những trường hợp sau:

– Hết thời hạn theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;

– Chương trình lưu diễn của bên A hoàn thành trước thời hạn 06 (sáu) tháng;

– Dịch vụ do bên A cung cấp không đạt yêu cầu theo Điều … của Hợp đồng này.

Điều 12. Hiệu lực hợp đồng

–  Hợp đồng có hiệu lực 06 (sáu) tháng, kể từ ngày ký.

– Hợp đồng gồm 06 (sáu) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.

Bên A                                                                                 Bên B

(Ký tên, đóng dấu)                                                              (Ký tên, đóng dấu)

10. Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng thuê bảo vệ cá nhân

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng thuê bảo vệ cá nhân, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng thuê bảo vệ cá nhân, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com