Mẫu Hợp đồng sử dụng hình ảnh cá nhân, quảng cáo hình ảnh cá nhân

Hợp đồng sử dụng hình ảnh cá nhân, Hợp đồng quảng cáo hình ảnh cá nhân.

Cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình, đây là một nội dung cơ quản trong quyền nhân thân của cá nhân, nó gắn liền với mỗi cá nhân và được pháp luật ghi nhận, bảo vệ. Quyền đối với hình ảnh cá nhân được thể hiện như: trực tiếp sử dụng hình ảnh, quản báo hình ảnh của bản thân, đăng tải, công khaki hình ảnh với các mục đích hợp pháp, cho phép hoặc không cho phép người khác sử dụng hình ảnh của mình. Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân nhằm mục đích thương mại đang ngày càng phổ biến. Để bảo đảm quyền và nghĩa vụ của các bên, hợp đồng sử dụng hình ảnh cá nhân có vai trò đặc biệt quan trọng.

1. Hợp đồng sử dụng hình ảnh cá nhân là gì?

Hợp đồng sử dụng hình ảnh cá nhân là sự thỏa thuận của các bên về việc một bên cho phép bên còn lại được quyền sử dụng hình ảnh cá nhân của mình trong phạm vi thỏa thuận (sản xuất, quảng cáo, poster,..). Bên sử dụng hình ảnh có nghĩa vụ sử dụng hình ảnh của người có hình ảnh trong phạm vi cho phép và phải trả thù lao cho người có hình ảnh nếu sử dụng vì mục đích thương mại (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác)

2. Các nội dung cơ bản của Hợp đồng sử dụng hình ảnh cá nhân

– Chủ thể ký kết hợp đồng:

+ Chủ thể kí kết hợp đồng phải là người có quyền đối với hình ảnh cung cấp, không có tranh chấp với bên thứ ba

+ Trường hợp người đại diện của công ty tham gia ký kết hợp đồng phải có giấy ủy quyền của người có thẩm quyền

– Đối tượng của hợp đồng: quyền sử dụng hình ảnh cá nhân

– Phạm vi hợp đồng: Hình ảnh cá nhân được sử dụng để quảng cáo sản phẩm, trưng bày,….được xuất hiện ở những đâu (báo, tv, tạp chí, poster,….)

– Thù lao và thanh toán

– Bồi thường thiệt hại: không thanh toán theo đúng thời hạn; có tranh chấp với bên thứ 3;…

– Phát sinh tranh chấp: Tranh chấp do việc không sử dụng hình ảnh đúng mục đích, nội dung thỏa thuận; tranh chấp về việc thanh toán hợp đồng; tranh chấp quyền sử dụng hình ảnh đối với bên thứ 3;…

– Chấm dứt hợp đồng: hoàn thành thỏa thuận trong hợp đồng; theo thỏa thuận của các bên; đơn phương chấm dứt hợp đồng;…

3. Quy định về quyền hình ảnh cá nhân

Căn cứ theo Điều 32 Bộ luật Dân sự  thì cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình, việc sử dụng hình ảnh của cá nhận phải được người đó đồng ý.

Người sử dụng hình ảnh cá nhân của người khác vì mục đích thương mại thì phải trả thù lao cho người có hình ảnh nếu các bên không có thỏa thuận nào khác.

Tuy nhiên, trong các trường hợp sau đây người sử dụng hình ảnh cá nhân không cần sự cho phép của người có hình ảnh hoặc người đại diện theo pháp luật của họ, cụ thể:

            – Hình ảnh được sử dụng vì lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng;

            – Hình ảnh được sử dụng từ các hoạt động công cộng, bao gồm hội nghị, hội thảo, hoạt động thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động công cộng khác mà không làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có hình ảnh.

4. Chế tài khi có hành vi xâm phạm hình ảnh cá nhân

            Khi có hành vi xâm phạm hình ảnh cá nhân, người có hình ảnh có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định buộc người vi phạm, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải thu hồi, tiêu hủy, chấm dứt việc sử dụng hình ảnh, bồi thường thiệt hại và áp dụng các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật.

            Quyền đối với hình ảnh cá nhân là quyền nhân thân, theo đó Điều 592 Bộ luật dân sự quy định các khoản bồi thường trong trường hợp uy tín, danh dự, nhân phẩm bị xâm phạm bao gồm:

            – Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;

            – Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút

            – Thiệt hại khác do luật quy định.

Và một khoản tiền khác đề bù đắp tổn thất tinh thần mà người đó gánh chịu, tối đa không quá 10 lần mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

            Chế tài khi có hành vi xâm phạm hình ảnh cá nhận có thể bao gồm: xử phạt hành chính nếu gây ra hậu quả không đáng kể; trường hợp gây ra hậu quả nghiêm trong thì bị xử lý hình sự

            – Đối với mức xử phạt hành chính:

            + Theo quy định tại Điều 99 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt đối với vi phạm quy định về trang thông tin điện tử:

“…

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Đưa thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

…”

Hình thức xử phạt bổ sung bao gồm tịch thu tang vật và phương tiện vi phạm hành chính.

            + Theo Điều 101 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định về các hình thức xử phạt đối với vi phạm các quy định về trách nhiệm sử dụng dịch vụ mạng xã hội:

“1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng mạng xã hội để thực hiện một trong các hành vi sau:

a) Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân;

…”

            Như vậy, có thể thấy mức phạt tiền đối với vi phạm hành chính về việc sử dụng trái phép hình ảnh cá nhận dao động từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, ngoài ra người có hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

            – Đối với hành vi xâm phạm nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm của người khác thì bị xử lý hình sự theo quy định tại Điều 155 Bộ luật hình sự.

            Tùy vào từng mức độ nghiêm trọng mà người có hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo các mức độ khác nhau từ: phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm; phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm; phạt tù từ 02 năm đến 05 năm; bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

6. Mẫu hợp đồng sử dụng hình ảnh cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2020

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG HÌNH ẢNH CÁ NHÂN

Số:

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ Luật Thương mại 2005;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi và bổ sung 2019;

Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên:

Hôm nay ngày 08 tháng 10 năm 2020, chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN CÓ HÌNH ẢNH

Họ và tên: Nguyễn Thị A

Sinh ngày:

Quê quán:

Địa chỉ thường trú:

Số CMT:

Số điện thoại:

BÊN B: BÊN SỬ DỤNG HÌNH ẢNH

CÔNG TY TNHH B

Trụ sở chính:

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Số điện thoại:

Người đại diện:

Chức vụ:

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, các bên đồng ý ký kết hợp đồng với các điều khoản:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B sử dụng hình ảnh cá nhân của mình:

  • Thời hạn 05 năm
  • Mục đích: quảng bán sản phẩm của công ty B

Điều 2. Cách thức thực hiện

Bên B sử dụng các hình ảnh bên A chụp cùng sản phẩm của bên B đăng lên các website của công ty, báo đài, poster,…… cùng với thông tin về sản phẩm.

Điều 3. Chi phí và phương thức thanh toán

Bên B trả thù lao cho việc sử dụng hình ảnh cá nhân của bên A với số tiền là: 100.000.000 đồng (bằng chữ: Một trăm triệu đồng)

Thời hạn thanh toán: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

Phương thức thanh toán: Chuyển khoản

Người nhận: ……………………….STK:

Trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A thì bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả. Trường hợp bên B chậm thanh toán quán 02 tháng kể từ ngày hết hạn thanh toán, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

4.1. Quyền của bên A

– Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn.

– Bên A có quyền yêu cầu bên B tháo gỡ hình ảnh của mình, nếu phát hiện bên B sử dụng không đúng phạm vi, mục đích sử dụng. ĐỒng thời yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu bên B sử dụng hình ảnh của bên A và mục đích xấu, gây ảnh hưởng đến hình ảnh của bên A

– Bên A được quyền cho phép những đơn vị khác sử dụng hình ảnh của mình.

4.2 Nghĩa vụ của bên A

– Cung cấp hình ảnh cho bên B đúng thời hạn hoặc phối hợp chụp ảnh quảng cáo theo yêu cầu của bên B

– Giữ gìn hình ảnh cá nhân và sản phẩm quảng cáo của bên B, nếu làm ảnh hưởng, gây thiệt hại thì phải chịu trách nhiệm.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.1. Quyền của bên B

– Được sử dụng hình ảnh của bên A để đăng lên website quảng cáo, trên các trang mạng, in hình ảnh lên poster, tờ rơi,…. Nhằm mục đích quảng cáo sản phẩm của công ty.

– Được quyền chỉnh sửa hình ảnh của bên A nếu được bên A đồng ý.

5.2. Nghĩa vụ của bên B

– Sử dụng hình ảnh của bên A đúng phạm vi, mục đích sử dụng.

– Không được tự ý chỉnh sửa hình ảnh của bên A.

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn

– Chịu trách nhiệm về sản phẩm quảng cáo, nếu gây ảnh hưởng đến bên A thì phải bồi thường.

Điều 6. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

6.1. Bồi thường thiệt hại      

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.

6.2. Phạt vi phạm

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 7. Sự kiện bất khả kháng

Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: động đất, lũ lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

  • Hết hạn hợp đồng;
  • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  • Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
  • Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày.

Điều 10. Điều khoản bảo mật

Các bên cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tài liệu nào có chứ thông tin bảo mật của các bên cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được phổ biến rộng rãi trước công chúng. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã nhận được trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 11. Điều khoản chung

Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và đảm bảo bí mật thông tin.

Trong suốt quá tình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                                     (Ký và ghi rõ họ tên)

7. Mẫu Biên bản cam kết cho phép sử dụng hình ảnh cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————

BIÊN BẢN CAM KẾT CHO PHÉP SỬ DỤNG HÌNH ẢNH CÁ NHÂN

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại……………….

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN SỬ DỤNG HÌNH ẢNH): ………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp:………………….

Người đại diện: ……………………………………Chức vụ:………………………………………..

CMND/CCCD:……………..Ngày cấp:…………………..Nơi cấp:……………………..

Điện thoại:………………………………………………… Email:………………………………………..

BÊN B (BÊN CUNG CẤP HÌNH ẢNH):…………

Địa chỉ:…………………………

CMND/CCCD:……………..Ngày cấp:…………………..Nơi cấp:……………………..

Điện thoại:………………………………………………… Email:………………………………………..

Số tài khoản:…………………………..Ngân hàng:………………………..

Chúng tôi thống nhất các nội dung sau đây:

1. Đối tượng: Hình ảnh cá nhân của bên B

2. Mục đích sử dụng: quảng cáo sản phẩm, trưng bày,….

3. Phạm vi sử dụng: đăng tải trên website/poster/báo/tv,….

4. Thù lao: Bên A sẽ thanh toán cho bên B …………. đồng vào ngày …….

5. Thời hạn sử dụng: ………..

6. Cam kết của các bên

6.1. Bên A:

  • Sử dụng hình ảnh của bên B cung cấp theo đúng mục đích, phạm vi và thời hạn đã thỏa thuận
  • Thanh toán đầy đủ thù lao cho bên B đúng thời hạn
  • Không tự ý chỉnh sửa hình ảnh khi chưa có sự cho phép của bên B
  • Không tự ý cung cấp hình ảnh của bên B cho một bên thứ 3 khi chưa có sự cho phép

6.2. Bên B:

  • Cam kết cung cấp hình ảnh cho bên A theo đúng thỏa thuận
  • Đảm bảo hình ảnh cung cấp cho bên A không có tranh chấp bởi bên thứ ba, không vi phạm quy định của pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ
  • Bảo mật thông tin về công việc của bên A, không cung cấp cho bất kì ai trừ trường hợp các thông tin đó đã được công khai với công chúng

      Chúng tôi cam kết thực hiện công việc theo đúng những gì đã thỏa thuận trong bản cam kết này, nếu không sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

8. Hợp đồng quảng cáo hình ảnh cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO HÌNH ẢNH CÁ NHÂN

Số:………./HĐQC

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ 2005;

– Luật Quảng cáo 2012;

Căn cứ Nghị định 15/2020/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại…………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN QUẢNG CÁO):

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………………………

GPĐKKD số: ……………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………….

Tại:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………tại Ngân hàng ………………………………………….

Người đại diện: ………………………………………. Sinh năm: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………….

BÊN B (BÊN CÓ HÌNH ẢNH):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………

Số tài khoản:…………………………………………… Ngân hàng:………………………………………….

CMND:……………………………………………………………. Ngày cấp:…………………………………

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

1. Bên B cung cấp hình ảnh cá nhân của mình cho bên A để làm dịch vụ quảng cáo của bên A, theo các hình thức: đăng trên website/TV/báo/poster….

2. Phạm vi quảng cáo: Bên A chỉ được sử dụng hình ảnh của bên  B để quảng cáo cho các sản phẩm……/thương hiệu…./lĩnh vực….

3.Nội dung quảng cáo: do bên A lên ý tưởng thực hiện. Bên A phải hỏi ý kiến và được sự cho phép của bên B đối với nội dung sử dụng hình ảnh cá nhân của bên B

Trường hợp bên A không hỏi ý kiến của bên B tự ý sử dụng hình ảnh cá nhận của bên B trong nội dung quảng cáo làm xấu hình ảnh của bên B, không được sự đồng ý của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên A phải bồi thường cho bên B số tiền bằng ….. giá trị hợp đồng và bên A phải gỡ bỏ tất cả nội dung liên quan đến hình ảnh của bên B mà bên B không đồng ý.

Điều 2. Quyền sở hữu trí tuệ

1. Bên B đảm bảo có toàn quyền đối với việc sử dụng hình ảnh cá nhân của mình để cung cấp cho bên A thực hiện công việc quảng cáo, không có tranh chấp với bên thứ 3, không vi phạm quy định pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ

2. Bên B phải cung cấp cho bên A các giấy tờ cam kết về việc bên A có quyền sử dụng hình ảnh cá nhân để làm quảng cáo: Bản cam kết sử dụng hình ảnh cá nhân,…

3. Trường hợp bên B không có quyền sử dụng hình ảnh cá nhân để ký kết hợp đồng quảng cáo với bên A thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng … giá trị hợp đồng; bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp này và yêu cầu bên B phải hoàn trả lại các chi phí mà bên A đã thanh toán cho bên B.

Điều 3. Thời hạn thực hiện hợp đồng

1. Bên A được quyền sử dụng hình ảnh của bên B trong phạm vi quy định tại Điều 1 Hợp đồng này trong thời hạn …….năm

2. Trường hợp hết thời hạn mà các bên vẫn muốn tiếp tục hợp đồng thì phải thỏa thuận gia hạn hợp đồng chậm nhất…..tháng trước khi hợp đồng kết thúc.

3. Hợp đồng có thể chấm dứt trước thời hạn trong trường hợp:

– Theo thỏa thuận của các bên

– Do sự kiện bất khả kháng, sự kiện khách quan khiến một trong các bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng mặc dù đã áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, các bên phải thông báo …….ngày kể từ ngày có dự định chấm dứt hợp đồng

Điều 4. Thù lao và Thanh toán

1. Bên A sẽ thanh toán cho bên B số tiền …… đồng, bằng chữ:…….

2. Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào số tài khoản cá nhận mà bên B cung cấp trong Hợp đồng này

3. Phương thức thanh toán:

Bên A sẽ thanh toán đầy đủ tiền thù lao cho bên B vào ngày ….. kể từ ngày ký kết hợp đồng và bên B cung cấp cho bên A bản cam kết về việc sử dụng hình ảnh cá nhân của bên ab

4. Bên A phải thanh toán cho bên B theo đúng thỏa thuận, trường hợp chậm thanh toán thì bên A phải trả thù lao cho số ngày chậm thanh toán đồng thời chịu lãi suất chậm trả….. % giá trị chậm thanh toán. Trường hợp bên B chậm thanh toán quá …… tháng, thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng, và bồi thường cho bên B số tiền ……% giá trị hợp đồng

Bên A có thể thỏa thuận bên B về việc gia hạn thời gian thanh toán, trường hợp bên B đồng ý gia hạn thì bên A phải thanh toán đúng thời gian thỏa thuận lại, nếu không bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và bên A phải bồi thương cho bên B ….giá trị hợp đồng và chịu lại suất chậm trả …. % giá trị chậm thanh toán kể từ ngày chậm thanh toán đến ngày chấm dứt hợp đồng.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Bên A phải thanh toán đầy đủ tiền thù lao cho bên B theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng

2. Bên A có quyền sử dụng hình ảnh cá nhân của bên B nhưng phải sử dụng theo đúng nội dung, phạm vi đã thỏa thuận

3. Không được tự ý chỉnh sửa hình ảnh của bên B nếu chưa được bên B cho phép

4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

1. Đảm bảo cho bên A sử dụng hình ảnh của bên B theo đúng thỏa thuận, không có tranh chấp với bên thứ ba và không vi pham quy định của pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ

2. Cung cấp hình ảnh cho bên A thực hiện việc quảng cáo theo đúng thỏa thuận

3. Bảo mật thông tin về công việc của bên A

4. Đảm bảo sức khỏe và ngoại hình, nhan sắc để đáp ứng điều kiện cung cấp hình ảnh quảng cáo cho bên A

5. Có quyền yêu cầu bên A tháo dỡ toàn bộ những hình ảnh của mình nếu phát hiện bên A sử dụng hình ảnh sai mục đích, nội dung đã thỏa thuận và yêu cầu bên A bồi thường

Điều 7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Các bên không được tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải bồi thường cho bên còn lại bằng ….. giá trị hợp đồng, trừ trường hợp:

            – Bên A sử dụng hình ảnh của bên B không đúng mục đích, nội dung thỏa thuận gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của bên B

            – Bên B không đảm bảo quyền sử dụng hình ảnh của bên A, có tranh chấp với bên thứ 3; vi phạm quy định pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ

2. Các bên phải thông báo bằng văn bản trước cho nhau trong thời hạn …. ngày kể từ ngày có dự định đơn phương chấm dứt hợp đồng

Điều 8. Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng

1. Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải chịu phạt bằng ….. giá trị hợp đồng, nếu quá thời hạn chậm thanh toán cho phép mà bên A vẫn chưa thanh toán thì phải chịu phạt thêm…. giá trị hợp đồng.

2. Trường hợp bên A sử dụng hình ảnh cá nhân của bên B trái với những gì đã thỏa thuận thì phải chịu phạt bằng ….. giá trị hợp đồng và phải gỡ bỏ hết những hình ảnh của bên B khi bên B có yêu cầu.

3. Bên B không cung cấp hình ảnh theo đúng thỏa thuận thì phải chịu phạt bằng….giá trị hợp đồng và phải cung cấp hình ảnh cho bên A để thực hiện công việc như đã thỏa thuận

Điều 9. Bất khả kháng

 1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, dịch bệnh v.v và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng không được xem là vi phạm hợp đồng và các bên sẽ không phải chịu trách nhiệm nếu đã thông bá cho bên còn lại trong thời gian……ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và đã áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục hậu quả

3. Trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến các bên không thể thực hiện hợp đồng thì có thể hủy hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên còn lại trong …. ngày kể từ ngày có dự định hủy hợp đồng, nếu hợp đồng đã được thực hiện một phần thì các bên sẽ thanh toán cho nhau phần hợp đồng đã được thực hiện trước khi chấm dứt hợp đồng.

Điều 10. Bảo mật thông tin

  1. Mọi thông tin liên quan đến công việc và khách hàng của bên A mà bên B biết được khi làm việc với bên A đều phải được bảo mật, trừ những thông tin đã được công bố công khai. Nếu bên B tiết lộ cho bất kì bên thứ 3 nào khác thì bị phạt bằng ….. % giá trị hợp đồng và bồi thường cho bên A bằng …. giá trị hợp đồng và bên A được quyền chấm dứt hợp đồng trong trường hợp này
  2. Đối với các thông tin liên quan đến nhân thân và công việc của bên B chưa được công bố, không liên quan đến thỏa thuận trong hợp đồng này và bên A biết được khi làm việc với bên B thì phải giữ bí mật, trường hợp bên A sử dụng những thông tin này cung cấp cho người khác hoặc đăng tải nhằm thu lợi nhuận thì bồi thường cho bên B bằng….giá trị hợp đồng và bên B có quyền chấm dứt hợp đồng trong trường hợp này, buộc bên A gỡ tất cả thông tin, hình ảnh có liên quan.

Điều 11. Cam kết

1. Bên A cam kết sử dụng hình ảnh cá nhân của bên B cung cấp theo đúng nội dung, mục đích đã thỏa thuận

2. Bên B cam kết hình ảnh cung cấp cho bên A không có tranh chấp bởi bên thứ 3, vi phạm quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ

3. Hai bên cam kết không tiết lộ bí mật thông tin công việc của nhau với bất kì bên nào trừ những thông tin đã được công bố với công chúng.

Điều 12. Các thỏa thuận khác

1. Trường hợp các bên có xảy ra tranh chấp thì giải quyết bằng thương lượng, nếu không thương lượng được thì tranh chấp sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền ở…..

2. Hợp đồng này được ký kết trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, không lừa dối, ép buộc. Các bên nghiêm túc thực hiện đúng những gì đã thỏa thuận trong hợp đồng nếu không chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật

3. Trường hợp cấn sửa đổi hoặc bổ sung các điều khoản trong hợp đồng các bên phải ngồi lại với nhau để cùng thỏa thuận và bổ sung vào phụ lục của hợp đồng; không tự ý chỉnh sửa hợp đồng

4. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có phát sinh thêm các chi phí khác thì phải thông báo ngay cho bên còn lại được biết kể từ thời điểm phát sinh chi phí, các bên sẽ tiến hành thỏa thuận về việc thanh toán

5. Hợp đồng chấm dứt khi:

            – Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không thỏa thuận gì khác

            – Theo thỏa thuận của các bên

            – Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định trong hợp đồng này

            – Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng này

6. Hợp đồng này bao gồm … trang, được lập thành….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản

            ………………., ngày…..tháng…..năm……..

               BÊN A                                                                                    BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                                        (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com