Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê (cafe)

Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê (cafe). Nhượng quyền thương hiệu được hiểu rõ ràng nhất là việc chủ sở hữu thương hiệu cho phép một cá nhân, đơn vị khác được toàn quyền sử dụng thương hiệu của mình trong một phạm vi nhất định về địa lý, lĩnh vực theo thỏa thuận, mà tại đây đơn vị được nhượng quyền có toàn bộ quyền năng như chủ sở hữu thương hiệu, tự do tiến hành mọi biện pháp khai thác lợi ích từ thương hiệu theo thỏa thuận. Việc cụ thể hóa các thỏa thuận trong sử dụng thương hiệu sẽ được lập thành văn bản có tên là Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê.

Định nghĩa Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê

Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê được hiểu là thỏa thuận nhượng quyền sở hữu trí tuệ đối với một thương hiệu cà phê. Đây là sự thỏa thuận giữa bên có quyền nhượng quyền thương hiệu cà phê (bên nhượng quyền) và bên mong muốn được sử dụng thương hiệu cafe đó (bên được nhượng quyền), bên được nhượng quyền có trách nhiệm trả tiền cho bên nhượng quyền.

Hướng dẫn sử dụng Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê

Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê rất phức tạp, mọi điều khoản tại đây đều không thể bỏ qua và tiềm ẩn nhiều rủi ro, nếu có điều kiện, các bạn nên có sự góp ý của Luật sư, Chuyên viên pháp lý khi cần tới soạn thảo dạng thỏa thuận này. Khi thỏa thuận hợp đồng, ngoài những điều khoản thông thường, các bên cần đặc biệt lưu ý một số điều khoản sau: Tên, đặc điểm, chủ sở hữu thương hiệu cafe là đối tượng của Hợp đồng; phạm vi nhượng quyền; cách thức bàn giao công nghệ, công thức, xây dựng, setup cơ sở theo mô hình có sẵn; chuyển giao in ấn thương hiệu, đào tạo chuyên môn nhân lực; giá chuyển nhượng, mức phí thường niên nếu có; cách thức giao tiếp cập nhật thông tin khuyến mại, chương trình marketing trong thời gian hoạt động; phạt vi phạm, bồi thường hình ảnh;…

Để có thể có những hình dung tốt hơn về Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê này, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu sơ lược dưới đây của chúng tôi.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

1. Mẫu Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU CÀ PHÊ

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ………., chúng tôi gồm:

Bên Nhượng quyền (Bên A):

Ông/Bà:…………                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………. Do CA……….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………

Hiện tại cư trú tại:………………

Số điện thoại liên hệ:……………

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………

Địa chỉ trụ sở:…………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……… do Sở Kế hoạch và đầu tư……. cấp ngày…./…./……….

Hotline:………                  Số Fax (nếu có):………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………   Chức vụ:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……… Do CA…….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………

Hiện tại cư trú tại:………

Số điện thoại liên hệ:……

Căn cứ đại diện:……………)

Số tài khoản:……………. Chi nhánh…………

Và:

Bên được nhượng quyền (Bên B):

Ông/Bà:………………                     Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…………… Do CA…….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:………

Hiện tại cư trú tại:…………

Số điện thoại liên hệ:……………

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………

Địa chỉ trụ sở:………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:………                 Số Fax (nếu có):…………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………  Chức vụ:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:………

Hiện tại cư trú tại:…………

Số điện thoại liên hệ:……

Căn cứ đại diện:………)

Qua quá trình thảo luận, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu (nhãn hiệu) cà phê số………….. với những nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng chuyển nhượng

Bên A đồng ý nhượng quyền thương hiệu cà phê được sử dụng từ ngày…/…./…….. với mặt hàng…………. (cà phê) thuộc sở hữu của Bên A  theo những văn bản sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số…………. do Cục Sở hữu trí tuệ……….. cấp ngày…./…./…….

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền thương hiệu cà phê giữa…………… với…………. ngày…./…./…….

– …

Cho Bên B cùng với những giấy tờ liên quan.

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận chuyển nhượng thương hiệu cà phê đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là……………….. VNĐ (Bằng chữ:………………………… Việt Nam đồng)

Số tiền trên đã bao gồm………

Chưa bao gồm………

Và được thanh toán…. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:…… Việt Nam đồng) và được thanh toán khi………có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản tới tài khoản số………– Chi nhánh………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi………có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản tới tài khoản số………– Chi nhánh……

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../…….

Trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, bên A phải thực hiện toàn bộ các thủ tục theo quy định của pháp luật để chuyển giao quyền sở hữu thương hiệu cà phê………. Cho bên B

2.Địa điểm và phương thức giao giấy tờ

Bên A có trách nhiệm giao toàn bộ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu thương hiệu cà phê…….. cho Bên B chậm nhất là …. Giờ ngày….. tháng….. năm……. tại…………

Việc giao giấy tờ trên được thực hiện theo quy trình sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao những giấy tờ sau:………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao……. (những giấy tờ còn lại)

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin, giấy tờ mà bên A đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Tham gia thực hiện các thủ tục chuyển giao quyền sở hữu thương hiệu cà phê……………… cho Bên B trước các chủ thể nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Thực hiện việc giao giấy tờ về quyền sở hữu thương hiệu cà phê……… cho bên B theo đúng thỏa thuận.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết chịu trách nhiệm với toàn bộ hoạt động sử dụng, quản lý,… thương hiệu cà phê…….. từ khi nhận quyền sở hữu thương hiệu cà phê……… theo Hợp đồng này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hai bên có thỏa thuận.

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ………………. được ghi nhận trong Hợp đồng này;

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và mỗi Bên được giữ…. Bản.

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên A

Bên B

2. Mẫu Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cafe số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 00 tháng 7 năm 2021

HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU CAFE

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 06 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

Bên nhượng quyền (Bên A):

Công ty TNHH ABC

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Bên nhận quyền (Sau đây gọi là bên B) :

Công ty DEF

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cafe với các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

  1. Bên A bằng hợp đồng này cho phép bên B được quyền tiến hành mở 01 cơ sở kinh doanh cafe (sau đây gọi tắt là “Cửa hàng”) để kinh doanh dịch vụ cung cấp các cafe mang thương hiệu “………..” theo hệ thống, thiết kế mà Bên A đã xây dựng, thiết lập, vận hành và Bên B được quyền gắn nhãn hiệu “………”, các chỉ dẫn thương mại khác như: kiểu dáng của sản phẩm, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bí mật kinh doanh, quảng cáo thuộc sở hữu của Bên A trong hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng của Bên B, cụ thể như sau:

– Được quyền sử dụng nhãn hiệu “…………..” theo Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số………được…………cấp ngày…../…./….của Bên A để gắn lên các biển hiệu Cửa hàng, sản phẩm đồ uống trà sữa, giấy tờ giao dịch, phương tiện kinh doanh tại Cửa hàng của Bên B.

– Được quyền sử dụng kiểu dáng của sản phẩm cafe “………………” theo hình ảnh kèm theo hợp đồng này.

– Được sử dụng khẩu hiệu kinh doanh của Bên A là:

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1. Phạm vi nhượng quyền thương mại:  Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu thời trang này chỉ có hiệu lực trong phạm vi trên lãnh thổ Việt Nam.
  2. Bên nhượng quyền sẽ không cung cấp sản phẩm cho bất kỳ bên nhân quyền nào khác cạnh tranh trong lãnh thổ. Tuy nhiên bên nhượng quyền sẽ có quyền trực tiếp cung cấp sản phẩm cho các cá nhân hoặc các tổ chức khác trong lãnh thổ (Bao gồm nhưng không giới hạn các bên nhận quyền không cạnh tranh và người sử dụng cuối cùng)
  3. Việc bán và khuyến mại sản phẩm của bên nhận quyền:
  4. Về việc tiếp thị và khuyến mại sản phẩm: Bên nhận quyền phải nỗ lực hết sức để thúc đẩy việc tiêu thụ và tăng doanh thu sản phẩm.
  5. Giá bán: bên nhận quyền phải bán các sản phẩm trong thời gian hợp lý với giả cả cạnh tranh. Trong các trường hợp cần thiết bên nhận quyền đề xuất về việc khuyến mại hoặc giảm giá sản phẩm
  6. Mặt bằng, cơ sở vật chất và nhân sự bán hàng sẽ do bên nhận quyền chuẩn bị sắp xếp đáp ứng yêu cầu của bên nhượng quyền. Trong trường hợp cần thiết bên nhượng quyền sẽ hỗ trợ đào tạo quản lý cửa hàng, đào tạo bán hàng, thu ngân, nhân viên bán hàng
  7. Tiêu chuẩn về con người, hệ thống quản lý, pha chế: được tuyển chọn, đào tạo và xác lập theo phong cách của bên A và chuẩn menu thức uống của thương hiệu cafe bên A.

Điều 3: Sản phẩm bán cho bên nhận quyền

  1. Ít nhất 00 ngày trước khi bắt đầu mùa mới, bên nhượng quyền sẽ cung cấp cho bên nhận quyền các danh mục sản phẩm cho mùa đó.
  2. Các đơn đặt hàng: Bên nhượng quyền phải làm hết khả năng của mình để đáp ứng các đơn đặt hàng của bên nhận quyền không vượt quá các dự tính liên quan cho sản phẩm do bên nhận quyền cung cấp
  3. Chất lượng và số lượng: bên A cam kết cung cấp cho bên B nguồn nguyên liệu cafe theo tiêu chuẩn hàng hóa đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

Điều 4: Phí nhượng quyền thương mại, phí cung cấp và việc thanh toán

  1. Giá nhượng quyền thương hiệu thời trang …. ban đầu là:….VNĐ (Bằng chữ: ) và được thanh toán qua các đợt như sau:
ĐợtThời gian thanh toánGiá trị thanh toánThành tiền (VNĐ)
  • Phí duy trì nhượng quyền hàng tháng: 7%  tổng doanh thu tháng liền kề trước đó của Cửa hàng của Bên B 
  • Bên B sẽ ký quỹ với bên A số tiền 000.000.000 đ. Số tiền này sẽ được hoàn trả cho bên nhận quyền khi kết thúc hợp đồng và bàn giao lại toàn bộ hàng hóa của bên A.
  • Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua số tài khoản:…;Tên chủ tài khoản:…; Ngân hàng:…; Mọi sự thay đổi về tên, số tài khoản phải có sự thông báo bằng văn bản cho bên còn lại.
  • Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

Bên A có các quyền sau:

  • Quyền sở hữu về nhãn hiệu, thương hiệu, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, công thức pha chế, nguyên liệu pha chế và tất cả các tài sản vô hình khác mang tính chất nhận diện thương hiệu “……………”.
  • Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí nhượng quyền thương mại theo Điều 4 của Hợp đồng này.
  • Được kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của Bên B nhằm đảm bảo sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định của chất lượng hàng hóa, dịch vụ.
  • Được yêu cầu Bên B báo cáo các vấn đề trong quá trình kinh doanh và nhập liệu vào toàn bộ các phần mềm như phần mềm quản lý bán hàng, hệ thống tính tiền…. để Bên A thuận tiện trong quá trình giám sát hoạt động kinh doanh của Bên B.
  • Bên A có quyền thay đổi phần mềm, hệ thống tính tiền, công thức pha chế và các tiêu chuẩn vận hành khác khi Bên A nhận thấy cần thiết.
  • Yêu cầu bên B minh bạch trong công tác vận hành, báo cáo. Bên B có nghĩa vụ nhập liệu toàn bộ vào các phần mềm bán hàng, hệ thống tính tiền và các phần mềm khác mà Bên A yêu cầu để Bên A kiểm soát, giám sát hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng.

Bên A có các nghĩa vụ sau:

  • Cung cấp đầy đủ tài liệu hướng dẫn về hệ thống của hàng thời trang cho bên B.
  • Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B danh mục chi tiết các hạng mục cần xây dựng, tài sản cần mua sắm để đảm bảo yêu cầu nhận diện thương hiệu nói trên (bao gồm thiết kế biển hiệu, nội ngoại thất, đồng phục, card visit, brochure…) và hướng dẫn thiết kế, trưng bày, bài trí Cửa hàng cho Bên B theo chuẩn chung của hệ thống.
  • Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho bên B để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống bên A đã xây dựng.
  • Bên A chịu trách nhiệm với các khoản chi phí liên quan đến quảng cáo, chi phí đào tạo nhân viên ban đầu cho Bên B.

Bên A cam kết đảm bảo:

  • Đào tạo nhân viên và cán bộ quản lý cho Bên B để đạt trình độ theo tiêu chuẩn, chất lượng phục vụ theo tiêu chuẩn chung của Hệ thống.
  • Đảm bảo bên B được mua sản phẩm tại nhà cung cấp của cả Hệ thống, đảm bảo giá mua không cao hơn giá ngoài thị trường.
  • Đảm bảo các nội dung nhượng quyền thương mại trong Hợp đồng này phù hợp với quy định pháp luật.
  • Đảm bảo tất cả các điều chỉnh của Hệ thống về các mặt hàng thời trang, phong cách phục vụ, kiến trúc, bài trí và các yếu tố nhận diện thương hiệu khác sẽ được đồng nhất và được áp dụng tại Cửa hàng và không bị tranh chấp từ bên thứ ba khác.
  • Nghiên cứu thị trường, thực hiện các hình thức quảng cáo, xúc tiến thương mại

Quyền và nghĩa vụ của bên B

Bên B có các quyền sau:

  •  Được yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ các thông tin, trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến Hệ thống thương hiệu thời trang để có thể hoạt động.
  • Được yêu cầu bên A đối xử bình đẳng như với các thương nhân nhận quyền khác trong cùng hệ thống nhượng quyền thương mại của Bên A.
  • Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực, Bên B được quyền sử dụng nhãn hiệu “……….” để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng nhưng phải đảm bảo uy tín của thương hiệu. Bên B có quyền sử dụng nhãn hiệu “……….” để cung ứng các sản phẩm thời trang theo tiêu chuẩn, chất lượng được áp dụng theo hệ thống “………”. Những tiêu chuẩn này là tập hợp các yếu tố đặc trưng riêng để nhận diện thương hiệu ……….., bao gồm các yếu tố về chất lượng của sản phẩm, về phong cách phục vụ và các yếu tố nhận biết được bằng thị giác như kiến trúc, bài trí, trang phục.

Bên B có các nghĩa vụ sau:

  • Trả phí nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại này theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng.
  • Bên nhận quyền phải, theo yêu cầu của Bên nhượng quyền, cung cấp tất cả hỗ trợ hợp lý cho Bên nhượng quyền trong việc xác định và khắc phục các sản phẩm bị lỗi hay nguy hiểm.
  • Đăng ký các giấy phép kinh doanh cần thiết để kinh doanh hợp lệ. Bên B có trách nhiệm cung cấp bản sao giấy phép kinh doanh và các giấy tờ cần thiết cho bên A để đầy đủ hồ sơ đăng ký nhượng quyền. Cam kết kinh doanh lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm pháp lý đối với hiệu quả kinh doanh tại quán, cửa hàng bên B mà không ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu
  • Bên nhận quyền có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ về tất cả các khiếu nại của khách hàng. Những hồ sơ này ghi lại cụ thể nguyên nhân dẫn đến khiếu nại và cách thức giải quyết.
  • Tự mình đầu tư các cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực theo yêu cầu của Bên A bao gồm: ra ký kết hợp đồng thuê mặt bằng/ cửa hàng với bên cho thuê sau khi được Bên A phê duyệt về địa điểm Cửa hàng của Bên B; Thanh toán toàn bộ chi phí đầu tư để Cửa hàng theo chuẩn của Hệ thống, bao gồm cả thanh toán tiền lương cho nhân viên làm việc tại cửa hàng của Bên B.
  • Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên A; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của Bên A;
  • Chấm dứt việc sử dụng nhãn hiệu “…….”, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác hoặc hệ thống của bên A khi Hợp đồng kết thúc hoặc chấm dứt mà các bên không có thỏa thuận gia hạn Hợp đồng.
  • Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền thương mại, cùng bên A xây dựng và bảo vệ uy tín, hình ảnh thương hiệu thời trang “……”.
  • Không được nhượng lại các quyền và nghĩa vụ liên quan được quy định trong hợp đồng này cho bên thứ ba khác khi không có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản.
  • Báo ngay cho bên A nếu phát hiện bên thứ ba có bất kỳ vi phạm về sở hữu trí tuệ nào có thể ảnh hưởng đến uy tín của thương hiệu cafe “…………”.
  • Đề xuất các ý kiến để bên A đưa vào áp dụng các ý tưởng, phương pháp để cải tiến Hệ thống cafe.
  • Bên B không được quyền sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, các sản phẩm hay bất kỳ yếu tố đặc trưng nào trong bộ nhận diện thương hiệu “………..” nêu trên để mở cơ sở kinh doanh khác hay tạo ra các sản phẩm dịch vụ tương tự để bán hoặc bất cứ hành vi nào mà bên A cho rằng sẽ gây ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của bên A. Trừ trường hợp bên A đồng ý, bên B không có quyền chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này cho bên thứ ba khác có nhu cầu.
  • Khi muốn bổ sung nguyên vật liệu từ thị trường bên ngoài, Bên B sẽ có nghĩa vụ thông báo với Bên A bằng văn bản và phải được Bên A đồng ý bằng văn bản.
  • Các nguyên vật liệu ngoài thị trường mà Bên B muốn sử dụng phải đảm bảo chất lượng sản phẩm, và các yêu cầu khác về nguồn gốc và Bên B sẽ phải nhập số liệu báo cáo vào phần mềm bán hàng mà Bên A yêu cầu.
  • Tuân thủ nghiêm chỉnh mọi sự thay đổi của Hệ thống sau khi nhận được thông báo thay đổi của Bên A.

Điều 6: Quyền sở hữu trí tuệ

  1. Sở hữu Quyền sở hữu trí tuệ:

Tất cả Các quyền Sở hữu Trí tuệ bất kể là được sở hữu hay cấp phép cho Bên nhượng quyền liên quan đến Các sản phẩm hoặc nhãn hiệu, các tài liệu tham khảo sử dụng và các tài liệu khác liên quan được Bên nhượng quyền cung cấp, là tài sản độc quyền của Bên nhượng quyền.

  • Sử dụng Quyền sở hữu trí tuệ của Bên nhượng quyền:

Bên nhận quyền có thể sử dụng các nhãn hiệu, tên thương mại, biểu tượng và khẩu hiệu của Bên nhượng quyền nếu các tài sản trên liên quan đến Các sản phẩm và được sử dụng nhằm quảng bá và bán Các sản phẩm, với điều kiện:

  1. Bên nhận quyền phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên nhượng quyền trước khi sử dụng các tài liệu quảng cáo, quảng bá, bán sản phẩm liên quan đi kèm với bất kỳ nhãn hiệu, tên thương mại, biểu tượng và khẩu hiệu nêu trên.
  2. Vi phạm:

Bên nhận quyền phải thông báo kịp thời và đầy đủ cho Bên nhượng quyền về bất kỳ sự vi phạm thực tế, nguy cơ hoặc đáng nghi, hoặc bất cứ hành động, sự khiếu nại, những yêu cầu hoặc thủ tục tố tụng liên quan đến các Quyền Sở hữu trí tuệ liên quan đến các sản phẩm.

Điều 7: Các trường hợp khách quan

  1. Trong trường hợp việc chuyển nhượng của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm.

Điều 9: Bảo mật

  1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin về tác phẩm, tài liệu mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
  2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
  3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
  4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng 00 tháng kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 11: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Sau khi gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng với bất cứ lý do nào, Bên nhận quyền phải ngay lập tức:

(a)  Ngừng sử dụng các nhãn hiệu, tên thương mại, ý tưởng hoặc tài liệu của Bên nhượng quyền;

(b)  Tự chịu các rủi ro và chi phí, Bên nhận quyền phải loại bỏ tất cả các chi tiết trong đồ trang trí cửa hàng, đồ đạc và phụ kiện mang gợi đến Bên nhượng quyền;

3. Nếu bên B muốn chấm dứt hợp đồng với bên A thì phải thông báo cho bên A trước 30 ngày bằng văn bản

Điều 12: Hiệu lực hợp đồng

  1. Hợp đồng có hiệu lực 00 năm bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết. Hợp đồng sẽ được gia hạn nếu các Bên đồng ý việc gia hạn bằng văn bản ít nhất [ ] ngày trước ngày hết hạn của Kỳ hạn.
  2.  Bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng không có hiệu lực sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác trong Hợp đồng
  3. Việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện hoặc tuân theo toàn bộ hoặc một phần quyền và nghĩa vụ của các Bên sẽ không được xem như sự từ bỏ các quyền và nghĩa vụ của Bên đó
  4.  Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
  5. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com