Hợp đồng nhân viên phòng khám – Hợp đồng lao động cho Bệnh viện tư, phòng mạch

Hợp đồng nhân viên phòng khám, Hợp đồng nhân viên cho bệnh viện tư, phòng mạch, trung tâm y tế.

1. Hợp đồng nhân viên phòng khám là gì

Hợp đồng nhân viên phòng khám là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa phòng một bên là cơ sở phòng khám/bệnh viên với nhân viên y tế về đối tượng hợp đồng là công việc. Hợp đồng nhân viên phòng khám thuộc loại hợp đồng lao động theo đó nhân viên sẽ thực hiện công việc theo nhiệm vụ của phòng khám còn phía phòng khám sẻ trả tiền lương cho công sức của nhân viên

2. Các điều khoản cơ bản trong Hợp đồng nhân viên phòng khám

Một số điều khoản cơ bản trong hợp đồng nhân viên phòng khám như:

a, Thông tin chủ thể tham gia hợp đồng

Các bên chủ thể khi tham gia kí kết hợp đồng cần phải cung cấp những thông tin cơ bản như tên người đại diện, tên cơ sở, địa chỉ, mã số thuế,…… đối với cơ sở khám chữa bệnh. Còn đối với nhân viên thì cung cấp thông tin cơ bản như tên tuổi, quê quán, số liên lạc, CCCD/CMT, sức khoẻ…….

Ngoài ra đối với hợp đồng cụ thể này các bên có thể cần cung cấp thông tin khác như giấy phép hoạt động kinh doanh, bằng cấp, chứng chỉ nghề nghiệp

b, Công việc thực hiện

Khi kí kết hợp đồng, các bên xác định chức vụ trong hợp đồng mà nhân viên sẽ nhận là gì. Từ đó xác định được phạm vi công việc, những công việc mà nhân viên sẽ đảm nhận tại phòng khám

c, Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên  về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ giữa các bên với nhau. Quyền và nghĩa vụ phát sinh khi hợp đồng bắt đầu có hiệu lực, và sẽ kết thúc khi hết hạn hợp đồng. Do vậy các bên cần xác định rõ thời hạn của hợp đồng kéo dài trong bao lâu, bắt đầu và kết thúc vào thời điểm nào

d, Thanh toán tiền lương

Về điều khoản thanh toán tiền lương, các bên ghi rõ tiền lương hàng tháng được chi trả là bao nhiêu, có được tăng lương định kì hay không. Hình thức tiền tương có thể được chi trả bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc thanh toán qua bên thứ ba. Thời điểm trả lương cụ thể sẽ trả vào ngày nào, trả hằng tháng hay theo quý sẽ dựa vào thoả thuận của các bên

e, Trợ cấp, phúc lợi

Với hợp đồng lao động sẽ có đặc điểm riêng đó là điều khoản về trợ cấp, phúc lợi của nhân viên có được khi nhận việc làm tại một cơ sở, cụ thể là phòng khám. Nhân viên có thể nhận được những phúc lợi sau: trợ cấp về bảo hiểm, nghỉ thai sản, nghỉ ốm, được tăng lương, lương thưởng……….

f, Quyền và nghĩa vụ các bên

Dựa trên các quy định của pháp luật và ý trí, các bên thỏa thuận các quyền và nghĩa vụ tương ứng với từng bên trong hợp đồng. Nêu cụ thể quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để bảo đảm lợi ích của từng bên trong hợp đồng

g, Vi phạm hợp đồng

Với điều khoản quyền và nghĩa vụ của các bên, đây sẽ là căn cứ để ràng buộc trách nhiệm giữa các bên với nhau. Việc vi phạm những thoả thuận trong hợp đồng chính là hành vi xâm phạm tới quyền và lợi ích của bên chủ thể còn lại. Do vậy cần lập ra điều khoản về trường hợp vi phạm hợp đồng để tránh trường hợp gây hại đến lợi ích của nhau

3. Quy định về Hợp đồng nhân viên phòng khám

– Hợp đồng nhân viên phòng khám phải được lập thành văn bản, được kí kết rõ ràng giữa hai bên. Hợp đồng không được có dấu hiệu về hành vi lừa dối, đe doạ, cưỡng ép nếu không hợp đồng sẽ bị vô hiệu nếu có những căn cứ trên

– Hợp đồng nhân viên phòng khám sẽ chịu sự điều chỉnh của pháp luật về hợp đồng ở Việt Nam

– Chủ thể của hợp đồng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Đối với cơ sở phòng khám phải có đầy đủ giấy chứng nhận, giấy phép hoạt động kinh doanh phòng khám chữa bệnh. Nếu muốn làm nhân viên tại phòng khám, cần phải có bằng cấp, chứng chỉ hành nghề hợp pháp.

– Việc giải quyết tranh chấp trong hợp đồng các bên có thể đưa ra Toàn án có thẩm quyền để giải quyết đúng theo như quy định của pháp luật

4. Điều kiện để kinh doanh phòng khám

Đối với từng hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì điều kiện chi tiết sẽ khác nhau, cụ thể được quy định tại Điều từ 23 đến 39 Nghị định 109/2016/NĐ-CP và Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT-BYT. Tuy nhiên, theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP, điều kiện chung để cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh như sau:

a, Cơ sở vật chất

– Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);

– Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;

– Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ

b, Trang thiết bị y tế

– Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;

– Riêng cơ sở khám, điều trị bệnh nghề nghiệp ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa;

– Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải có trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.

c, Nhân lực

Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và trưởng các khoa chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.

– Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm nhiều chuyên khoa thì chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa lâm sàng mà cơ sở đăng ký hoạt động.

– Đối với các phòng khám chuyên khoa dưới đây, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật còn phải đáp ứng các điều kiện như sau

+ Phòng khám chuyên khoa Phục hồi chức năng: Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề về chuyên khoa vật lý trị liệu hoặc phục hồi chức năng;

+ Phòng khám, điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy: Là bác sỹ chuyên khoa tâm thần, bác sỹ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa tâm thần hoặc bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền có chứng chỉ đào tạo về hỗ trợ cai nghiện ma túy bằng phương pháp y học cổ truyền;

+ Phòng khám, điều trị HIV/AIDS: Là bác sỹ chuyên khoa truyền nhiễm hoặc bác sỹ đa khoa và có giấy chứng nhận đã đào tạo, tập huấn về điều trị HlV/AIDS;

+ Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền: Là bác sỹ hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;

+ Phòng chẩn trị y học cổ truyền: Là lương y hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền;

+ Phòng khám dinh dưỡng: Là bác sỹ chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học dự phòng và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân chuyên ngành dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học cổ truyền và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân y khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc y sỹ và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng;

+ Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ: Là bác sỹ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ;

+ Phòng khám chuyên khoa nam học: Là bác sỹ chuyên khoa nam học hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa nam học;

+ Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp: Là bác sỹ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác sỹ đa khoa có chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp;

+ Phòng xét nghiệm: Là bác sỹ hoặc kỹ thuật viên chuyên ngành xét nghiệm, trình độ đại học trở lên có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm hoặc cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học đối với người đã được tuyển dụng làm chuyên ngành xét nghiệm trước ngày Nghị định này có hiệu lực và được cấp chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức danh là kỹ thuật viên;

+ Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Phòng X-Quang: Là bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc cử nhân X-Quang trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề;

– Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thể hiện bằng văn bản;

– Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.

Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;

Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;

Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;

Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.

Điều kiện của cơ sở khám sức khỏe

– Là cơ sở khám, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật;

– Phải có đủ các bộ phận khám lâm sàng, cận lâm sàng, nhân lực và thiết bị y tế cần thiết để khám, phát hiện được tình trạng sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe và mẫu phiếu khám sức khỏe được ban hành kèm theo các văn bản hướng dẫn khám sức khỏe theo quy định của pháp luật.

5. Mẫu Hợp đồng lao động với dược sĩ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VỚI DƯỢC SĨ

(Số…../HĐLĐ)

Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ theo Bộ Luật lao động 2012

Căn cứ Nghị định 102/2016/NĐ-CP

Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm ….

tại địa chỉ………………………………………………………………………………..chúng tôi bao gồm:

I, BÊN DƯỢC SĨ A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

II, BÊN CƠ SỞ BÁN THUỐC B

– Tên cơ sở: ………………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận các bên đã thống nhất kí kết hợp đồng lao động giữa dược sĩ A và cơ sở bán thuốc B, hợp đồng kí kết gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Phía nhà thuốc B có nhu cầu muốn tuyển dược sĩ về để bán thuốc, đáp ứng cho yêu cầu công việc tại đây. Bên A đồng ý với lời mời của phía bên B và muốn kí kết hợp đồng lao động với bên B. Bên B sẽ chi trả lương cho bên A theo hợp đồng này

Điều 2: Địa điểm nhà thuốc

Cơ sở bán thuốc của B có địa chỉ tại…………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………..

Điều 3: Chức vụ, công việc phải thực hiện

a, Bên A sẽ giữ chức vụ là:……………………… tại nhà thuốc của B

b, Công việc của bên A sẽ phải thực hiện tại nhà thuốc của B gồm:

– Bán thuốc cho khách hàng

– Kiểm tra kho thuốc

– …….

Điều 4: Yêu cầu của công việc

– Nhân viên phải tốt nghiệp các Đại học Y, Đại học Dược hoặc tốt nghiệp các chuyên ngành liên quan tại các trường và cao đẳng khác

– Có giấy chứng nhận hành nghề dược (nếu có)

– Chăm chỉ, thật thà và sẵn sàng tiếp thu ý kiến.

– Luôn có trách nhiệm với công việc và sẵn sàng làm việc lâu dài.

– Sức khỏe tốt.

Điều 5: Chế độ làm việc

– Thời gian làm việc là ……….. ngày trên tuần. Thời giờ làm việc là ……. tiếng/ngày, tức ……..tiếng/tuần.

– Thời gian nghỉ trưa ………h, từ ………h đến ………h

– Nghỉ phép: …. ngày/ tháng đối với tháng, còn đối với trường hợp

– Nếu trong một tháng mà không nghỉ đủ số ngày quy định thì sẽ được nghỉ bù sang tháng sau.

– Nghỉ quá số ngày quy định thì sẽ được trừ vào lương cơ bản số ngày nghỉ quá quy định.

– Chế độ nghỉ ngơi, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương hai bên sẽ thỏa thuận và theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Chế độ nâng lương: Theo quy định của nhà thuốc và dựa theo năng lực

– Được trang bị gồm: Đồng phục, giầy và các vật dụng khác

– Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết): được phép nghỉ………….

Điều 6: Thời hạn hợp đồng

– Thời hạn của hợp đồng kéo dài ……. tháng, bắt đầu từ ngày……tháng…….năm……

và kết thúc ngày……tháng…….năm…….

– Trước khi kết thúc hợp đồng một tháng các bên có trách nhiệm thông báo trước với nhau. Nếu khi kết thúc kết thúc hợp đồng mà các bên muốn tiếp tục hợp tác kì sẽ gian hạn thêm bằng việc kí kết hợp đồng mới. Nếu không kí kết hợp đồng mới mà bên A vẫn tiếp tục làm việc trong 30 ngày kể từ khi kết thúc thì hợp đồng sẽ chuyển về hợp đồng không xác định thời hạn

Điều 7: Trả lương, phương thức thanh toán

a, Mức lương cơ bản: ….……………..……………..……………..VNĐ/tháng.

– Phụ cấp khác: …..……………..……………..…………….. VNĐ/tháng

b, Hình thức trả lương: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoán

Số tài khoản bên A:…………….. ……………..

Ngân hàng:…………….. ……………..

c, Phương thức trả lương: Bên B sẽ trả lương cho bên A vào ngày…….hàng tháng

– Trong trường hợp bất khả kháng, bên B phải ngừng vận hành và không đủ tiền chi trả lương. Thì tiền lương sẽ được trả sau….. ngày hoạt động lại.

Điều 8: Thử việc

– Thời gian thử việc là………..tháng

– Mức lương thử việc: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng …….. % mức lương của công việc đó.

– Trong thời gian thử việc, bên B có nghĩa vụ phải thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của bên B, hoàn thành tốt công việc được giao. Qua thời gian thử việc mà bên A vẫn không đáp ứng được nhu cầu công việc của bên B thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và trả lương tháng thử việc cho bên A.

Quá thời hạn …. ngày thì bên B sẽ phải thanh toán lương và phí chậm trả được tính toán bằng cách áp dụng lãi suất hàng năm của ngân hàng là ….% trên khoản lương chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Được nhận trợ cấp, phúc lợi từ phía bên B

– Có quyền sử dụng vật dụng, cơ sở vật chất của phía bên B

– Được nhận thanh toán tiền lương đúng lịch theo như thoả thuận

– Có quyền yêu cầu phía bên B thanh toán nếu để xảy ra vi phạm chậm thanh toán

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B vi phạm thanh toán tiền lượng chậm quá ……..ngày so với thoả thuận

b, Nghĩa vụ của bên A

– Tuân thủ nội quy lao động.

– Chăm sóc tài sản của phía bên B. Chịu trách nhiệm bồi thường nếu để xảy ra trường hợp mất cắp, hư hỏng tài sản của phía bên B

– Thông báo ngay cho phía bên B hoặc người giám sát trực tiếp về tình huống đe dọa đến tính mạng và sức khỏe của con người, sự an toàn của tài sản của bên B

– Bảo mật thông tin của khách hàng khi đến kiểm tra sức khoẻ

– Thực hiện tốt công việc được giao, cung cấp dich vụ chăm sóc y tế cho người khám trong trường hợp cần can thiệp y tế khẩn cấp

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Có quyền yêu cầu bên A thực hiện tốt công việc của mình

– Có quyền theo dõi quy trình làm việc của bên A trong thời gian hợp đồng có thời hạn

– Được cầm số tiền thử việc như đã thoả thuận

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên A thực hiện không tốt công việc của mình hoặc gây ra tổn thất cho phía bên B

b, Nghĩa vụ của bên B

– Đảm bảo an toàn và điều kiện làm việc đáp ứng các yêu cầu của nhà nước về bảo hộ lao động

– Cung cấp cho Nhân viên thiết bị, công cụ, tài liệu kỹ thuật và các phương tiện khác cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình

– Thanh toán tiền lương đúng hẹn và đầy đủ cho phía bên A

– Cung cấp cho các nhu cầu hàng ngày cho nhân viên A để phục vụ cho thực hiện công việc lao động của mình.

– Cung cấp đầy đủ phụ cấp, phúc lợi cho phía bên A theo đúng như hợp đồng

Điều 11: Rủi ro

– Trong trường hợp xảy ra sự cố với nguyên nhân khách quan làm hư hại tài sản, ảnh hưởng tới bên B thì bên A sẽ phải chịu trách nhiệm cho thiệt hại này

– Trường hợp xảy ra sự cố do lỗi bất cẩn, thiếu tập trung của bên A gây ra thiệt hại thì bên A cũng sẽ phải chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

– Trường hợp bên A bán nhầm thuốc hoặc kê đơn thuốc thì bên A sẽ phải chịu trách nhiệm cho việc này theo quy định của phía bên B

Điều 12: Bảo mật

– Bên A có nghĩa vụ giữ bảo mật thông tin về công thức nếu bên B có công thức điều chế thuốc, sản phẩm

– Bên A phải bảo mật thông tin, hồ sơ sức khoẻ của người khám tại cơ sở của bên B

– Bên A vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo mật này ngày cả khi hợp đồng này chấm dứt không có thời gian giới hạn

Điều 13: Bảo hiểm

Bên B sẽ hỗ trợ bảo hiểm cho A sau khi thực hiện công việc được ………tháng

Bên B sẽ hỗ trợ bảo hiểm cho A bao gồm những loại bảo hiểm sau: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp thất nghiệp

Điều 14: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

a, Phạt vi phạm

– Trường hợp bên B có hành vi chậm thanh toán cho phía bên A thì bên B sẽ phải chịu thêm tiền lãi phạt với lãi suất là ………..%

– Việc các bên không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình và để xảy ra trường hợp vi phạm khác thì sẽ bị phạt số tiền cụ thể là…………………………………VNĐ

b, Bồi thường thiệt hại

– Trường hợp để xảy ra sai phạm theo như điều 11 đã quy định thì bên A sẽ phải chịu phạt theo quy định của bên B

– Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia

– Mức bồi thường thiệt hại xảy ra sẽ do hai bên thoả thuận mức bồi thường tại thời điểm xảy ra thiệt hại

– Nếu bên A không tuân thủ các quy tác về an toàn lao động thì bên B sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi thời hạn hợp đồng kết thúc và các bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình

– Trong trường hợp các bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Trường hợp bị cơ quan nhà nước cấm hoạt động

– Chấm dứt trong trường hợp cơ sở bị phá sản, không còn đủ khả năng hoạt động, nhưng các bên vẫn phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhau trước thời điểm đó

Điều 16: Trường hợp bất khả kháng

Việc một bên không hoàn thanh nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ có nghĩa vụ phải:

– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lí và các biện pháp thay thế cần thiết

– Thông báo ngay cho bên còn lại về trường hợp bất khả kháng

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng được kéo dài thêm bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng

Điều 17: Giải quyết tranh chấp

Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên phải giải quyết theo phương thức hoà giải, thương lượng trước. Nếu sau ……lần trao đổi, thương lượng mà hai bên không giải quyết được thì mỗi bên có quyền đưa tranh chấp  ra Toà án có thẩmm quyền để có thể giải quyết theo như quy định của pháp luật

Điều 18: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản để làm căn cứ pháp lí

BÊN THUÊ A                                                  BÊN CHO THUÊ  B

(Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng thuê bác sĩ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG THUÊ BÁC SĨ

(Số…../HĐTBS)

Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ theo Bộ Luật lao động 2012

Căn cứ Nghị định 102/2016/NĐ-CP

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên,

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm ….

tại địa chỉ………………………………………………………………………………..chúng tôi bao gồm:

I, BÊN BÁC SĨ A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

II, BÊN CƠ SỞ Y TẾ B

– Tên cơ sở: ………………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận các bên đã thống nhất kí kết hợp thuê bác sĩ A về để làm việc tại cơ sở y tế của B, hợp đồng kí kết gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Phía cơ sở y tế B có nhu cầu muốn tuyển bác sĩ về để làm việc tại cơ sở của mình, đáp ứng cho yêu cầu công việc tại đây. Bên bác sĩ A đồng ý với lời mời của phía bên B và muốn kí kết hợp đồng để cùng hướng tới mục tiêu chung của hai bên. Bên B sẽ chi trả lương cho bên A theo hợp đồng này

Điều 2: Địa điểm nhà thuốc

Cơ sở y tế của B có địa chỉ tại…………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………..

Điều 3: Chức vụ, công việc phải thực hiện

a, Bên A sẽ giữ chức vụ là:……………………… tại cơ sở của B

b, Công việc của bên A sẽ phải thực hiện tại cơ sở B gồm:

– Kiểm tra sức khoẻ, chữa bệnh cho người khám

– Kê đơn thuốc cho từng bệnh nhân

– …….

Điều 4: Yêu cầu của công việc

– Bác sĩ phải tốt nghiệp các Đại học Y, Đại học Dược hoặc tốt nghiệp các chuyên ngành liên quan tại các trường và cao đẳng khác

– Có giấy chứng chỉ hành nghề theo chuyên môn

– Có ít nhất …….năm kinh nghiệm tại vị trí tương đương

– Chăm chỉ, thật thà và sẵn sàng tiếp thu ý kiến.

– Luôn có trách nhiệm với công việc và sẵn sàng làm việc lâu dài.

– Sức khỏe tốt.

Điều 5: Chế độ làm việc

– Thời gian làm việc là ……….. ngày trên tuần. Thời giờ làm việc là ……. tiếng/ngày, tức ……..tiếng/tuần.

– Thời gian nghỉ trưa ………h, từ ………h đến ………h

– Nghỉ phép: …. ngày/ tháng đối với tháng

– Nếu trong một tháng mà không nghỉ đủ số ngày quy định thì sẽ được nghỉ bù sang tháng sau.

– Nghỉ quá số ngày quy định thì sẽ được trừ vào lương cơ bản số ngày nghỉ quá quy định.

– Chế độ nghỉ ngơi, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương hai bên sẽ thỏa thuận và theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Chế độ nâng lương: Theo quy định của nhà thuốc và dựa theo năng lực

– Bên A được cung cấp đầy đủ trang phục, thiết bị y tế, cơ sở vật chất tại phòng khám và đảm bảo điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

– Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết): được phép nghỉ………….

Điều 6: Thời hạn hợp đồng

– Thời hạn của hợp đồng kéo dài ……. tháng, bên bác sĩ A bắt đầu công việc  từ ngày……tháng…….năm……và kết thúc ngày……tháng…….năm…….

– Trước khi kết thúc hợp đồng một tháng các bên có trách nhiệm thông báo trước với nhau. Nếu khi kết thúc kết thúc hợp đồng mà các bên muốn tiếp tục hợp tác kì sẽ gian hạn thêm bằng việc kí kết hợp đồng mới. Nếu không kí kết hợp đồng mới mà bên A vẫn tiếp tục làm việc trong 30 ngày kể từ khi kết thúc thì hợp đồng sẽ chuyển về hợp đồng không xác định thời hạn

Điều 7: Trả lương, phương thức thanh toán

a, Mức lương cơ bản: ….……………..……………..……………..VNĐ/tháng.

– Phụ cấp khác: …..……………..……………..…………….. VNĐ/tháng

b, Hình thức trả lương: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoán

Số tài khoản bên A:…………….. ……………..

Ngân hàng:…………….. ……………..

c, Phương thức trả lương: Bên B sẽ trả lương cho bên A vào ngày…….hàng tháng

– Trong trường hợp bất khả kháng, bên B phải ngừng vận hành và không đủ tiền chi trả lương. Thì tiền lương sẽ được trả sau….. ngày hoạt động lại.

Điều 8: Thử việc

– Thời gian thử việc là………..tháng

– Mức lương thử việc: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng …….. % mức lương của công việc đó.

– Trong thời gian thử việc, bên B có nghĩa vụ phải thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của bên B, hoàn thành tốt công việc được giao. Qua thời gian thử việc mà bên A vẫn không đáp ứng được nhu cầu công việc của bên B thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và trả lương tháng thử việc cho bên A.

Quá thời hạn …. ngày thì bên B sẽ phải thanh toán lương và phí chậm trả được tính toán bằng cách áp dụng lãi suất hàng năm của ngân hàng là ….% trên khoản lương chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Được nhận trợ cấp, phúc lợi từ phía bên B

– Có quyền sử dụng vật dụng, cơ sở vật chất của phía bên B

– Được nhận thanh toán tiền lương đúng lịch theo như thoả thuận

– Có quyền yêu cầu phía bên B thanh toán nếu để xảy ra vi phạm chậm thanh toán

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B vi phạm thanh toán tiền lượng chậm quá ……..ngày so với thoả thuận

b, Nghĩa vụ của bên A

– Cung cấp hồ sơ bệnh án và các tài liệu liên quan đến việc khám, chữa bệnh cho bên A khi có yêu cầu;

– Đảm bảo tính bảo mật các thông tin người bệnh trước khi được sự cho phép của bên A;

– Bên B chịu trách nhiệm cung cấp chứng chỉ hành nghề hợp lệ khi có yêu cầu của bên A hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền kiểm tra;

– Đảm bảo sức khoẻ hành nghề, an toàn khi hành nghề và cập nhật kiến thức y khoa liên tục;

– Bên B chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy định chuyên môn kỹ thuật và chịu trách nhiệm về việc khám bệnh, chữa bệnh của mình;

– Được từ chối khám bệnh, chữa bệnh nếu trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh mà tiên lượng bệnh vượt quá khả năng hoặc trái phạm vi hoạt động chuyên môn và phải thông báo ngay cho bên A để thoả thuận phương án giải quyết. Tuy nhiên, vẫn phải thực hiện việc sơ cứu, cấp cứu, theo dõi, chăm sóc, điều trị cho người bệnh cho đến khi đã thống nhất được với bên A;

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Được điều hành bác sĩ bên B tham gia các cuộc hội chuẩn khi cần thiết;

– Được yêu cầu bên B thực hiện công tác khám, chữa bệnh theo chuyên môn của bên B tại phòng khám;

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên A thực hiện không tốt công việc của mình hoặc gây ra tổn thất cho phía bên B

b, Nghĩa vụ của bên B

– Đảm bảo tính bảo mật các thông tin người bệnh trước khi được sự cho phép của bên A;

– Bên B chịu trách nhiệm cung cấp chứng chỉ hành nghề hợp lệ khi có yêu cầu của bên A hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền kiểm tra;

– Đảm bảo sức khoẻ hành nghề, an toàn khi hành nghề và cập nhật kiến thức y khoa liên tục;

– Cung cấp cho Nhân viên thiết bị, công cụ, tài liệu kỹ thuật và các phương tiện khác cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình

– Thanh toán tiền lương đúng hẹn và đầy đủ cho phía bên A

– Cung cấp cho các nhu cầu hàng ngày cho nhân viên A để phục vụ cho thực hiện công việc lao động của mình.

– Cung cấp đầy đủ phụ cấp, phúc lợi cho phía bên A theo đúng như hợp đồng

Điều 11: Rủi ro

– Trong trường hợp xảy ra sự cố với nguyên nhân khách quan làm hư hại tài sản, ảnh hưởng tới bên B thì bên A sẽ phải chịu trách nhiệm cho thiệt hại này

– Trường hợp xảy ra sự cố do lỗi bất cẩn, thiếu tập trung của bên A gây ra thiệt hại thì bên A cũng sẽ phải chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

– Trường hợp bên A bán nhầm thuốc hoặc kê đơn thuốc thì bên A sẽ phải chịu trách nhiệm cho việc này theo quy định của phía bên B

Điều 12: Bảo mật

– Bên A có nghĩa vụ giữ bảo mật thông tin về công thức nếu bên B có công thức điều chế thuốc, sản phẩm

– Bên A phải bảo mật thông tin, hồ sơ sức khoẻ của người khám tại cơ sở của bên B

– Bên A vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo mật này ngày cả khi hợp đồng này chấm dứt không có thời gian giới hạn

Điều 13: Bảo hiểm

Bên B sẽ hỗ trợ bảo hiểm cho A sau khi thực hiện công việc được ………tháng

Bên B sẽ hỗ trợ bảo hiểm cho A bao gồm những loại bảo hiểm sau: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp thất nghiệp

Điều 14: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

a, Phạt vi phạm

– Trường hợp bên B có hành vi chậm thanh toán cho phía bên A thì bên B sẽ phải chịu thêm tiền lãi phạt với lãi suất là ………..%

– Việc các bên không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình và để xảy ra trường hợp vi phạm khác thì sẽ bị phạt số tiền cụ thể là…………………………………VNĐ

b, Bồi thường thiệt hại

– Trường hợp để xảy ra sai phạm theo như điều 11 đã quy định thì bên A sẽ phải chịu phạt theo quy định của bên B

– Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia

– Mức bồi thường thiệt hại xảy ra sẽ do hai bên thoả thuận mức bồi thường tại thời điểm xảy ra thiệt hại

– Nếu bên A không tuân thủ các quy tác về an toàn lao động thì bên B sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi thời hạn hợp đồng kết thúc và các bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình

– Trong trường hợp các bên có thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng

– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Trường hợp bị cơ quan nhà nước cấm hoạt động

– Chấm dứt trong trường hợp cơ sở bị phá sản, không còn đủ khả năng hoạt động, nhưng các bên vẫn phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhau trước thời điểm đó

Điều 16: Trường hợp bất khả kháng

Việc một bên không hoàn thanh nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ có nghĩa vụ phải:

– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lí và các biện pháp thay thế cần thiết

– Thông báo ngay cho bên còn lại về trường hợp bất khả kháng

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng được kéo dài thêm bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng

Điều 17: Giải quyết tranh chấp

Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên phải giải quyết theo phương thức hoà giải, thương lượng trước. Nếu sau ……lần trao đổi, thương lượng mà hai bên không giải quyết được thì mỗi bên có quyền đưa tranh chấp  ra Toà án có thẩmm quyền để có thể giải quyết theo như quy định của pháp luật

Điều 18: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản để làm căn cứ pháp lí

BÊN THUÊ A                                                  BÊN CHO THUÊ  B

(Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

Hợp đồng nhân viên phòng khám là sự thỏa thuận giữa phòng khám/bệnh viên với nhân viên y tế về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Mẫu Hợp đồng nhân viên phòng khám số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 02  tháng 10  năm 2020

HỢP ĐỒNG NHÂN VIÊN PHÒNG KHÁM

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Bộ luật Lao động 2012;
  • Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại 2005;
  • Căn cứ Điều lệ Công ty A.
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày 21 tháng 9 năm 2020, tại địa chỉ …, chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Công ty Cổ phần A

Trụ sở chính:

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Số điện thoại:

Người đại diện:

Chức vụ:

BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG

Ông: Nguyễn Văn B

Sinh ngày:……………………………………………………………………………………….

CMND số:………………. Cấp ngày:……….. tại………………………………………………

Thường trú tại:…………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:……………………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất các nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Các bên đồng ý ký kết hợp đồng lao động nội dung:

– Loại hợp đồng: hợp đồng xác định thời hạn. (từ ngày 10/10/2020 đến ngày 10/10/2023)

– Địa điểm làm việc:

– Bộ phận làm việc:

– Chức năng chuyên môn: Y tá

– Người quản lý trực tiếp:………………………….Chức vụ:

– Nội dung công việc:

+ Theo dõi lịch hẹn khách hàng;

+ Đảm bảo dụng cụ, đồ dùng y tế sạch sẽ theo đúng tiêu chuẩn của Sở y tế và công ty trước và sau khi thực hiện điều trị;

+ Thực hiện kiểm tra chất lượng vệ sinh, cơ sở vật chất và hoàn thành báo cáo theo yêu cầu;

+ Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, đồ dùng tùy theo dịch vụ khách hàng sử dụng

+ Phụ giúp, hỗ trợ bác sĩ trong quá trình bác sĩ điều trị cho khách hàng;

+ Giải thích cho khách hàng về đơn thuốc, hướng dẫn sử dụng và các hướng dẫn cần thiết khác sau khi điều trị;

+ Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Quản lý.

Điều 2. Chế độ làm việc

-Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6

                               Từ 8:00 đến 17:30

-Thời gian nghỉ trưa: Từ 12:00 đến 13:30

– Trang thiết bị hỗ trợ: Bàn làm việc, máy tính, điện thoại bàn, đồng phục và các trang thiết bị hỗ trợ khác.

– Điều kiện an toàn lao động và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành

Điều 3. Tiền lương, phụ cấp và các chế độ phúc lợi

3.1 Tiền lương

Lương cơ bản: 8.000.000 đồng (bằng chữ: Tám triệu đồng)

Tiền lương làm thêm giờ:

+ Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%

+ Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%

+ Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% tiền lương tính theo công việc của ngày làm việc bình thường.

Kỳ hạn trả lương: trả lương tháng một lần vào ngày 05 của tháng tiếp theo.

Hình thức trả lương: chuyển khoản

3.2. Phụ cấp

Công tác phí: được chi trả toàn bộ khi có hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong quá trình đi công tác.

Phụ cấp: ăn trưa: 1.000.000 đồng/tháng

              Xăng xe: 300.000 đồng/tháng

3.3. Chế độ phúc lợi

Khen thưởng: người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

Chế độ nghỉ: những nhân viên được ký hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc. Các ngày nghỉ lễ, tết, việc riêng theo quy định của pháp luật.

Chế độ bảo hiểm theo quy định của nhà nước: đóng bảo hiểm theo quy định của nhà nước.

Chế độ phúc lợi: liên hoan, du lịch hằng năm theo quy định của công ty.

Điều 4. Quyền hạn và nghĩa vụ của bên A

4.1. Quyền của bên A

– Điều hành bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng ( bố trí, điều chuyển công việc theo đúng chức năng chuyên môn);

– Có quyền tạm thời chuyển bên B sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị;

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật bên B theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty;

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên quan để bảo vệ quyền lợi của mình nếu bên B vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

4.2. Nghĩa vụ của bên A

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng để bên B đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho bên B theo hợp đồng đã ký;

– Thành toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho bên B theo hợp đồng, thỏa ước lao động tập thể.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

5.1. Quyền của bên B

– Được hưởng mức lương và phụ cấp theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của công ty;

– Được đóng bảo hiểm theo quy định;

– Được hưởng các chế độ nghỉ, nâng lương, phúc lợi theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của công ty.

5.2 . Nghĩa vụ của bên B

– Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người quản lý và ban giám đốc.

– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, các quy định trong thỏa ước lao động tập thể, chính sách của công ty;

– Chịu trách nhiệm bồi thường vật chất (nếu có) khi bên B vi phạm những điều khoản đã ký kết và gây ra những thiệt hại cho bên A;

– Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng và các thỏa thuận văn bản khác với công ty;

– Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

– Hết hạn hợp đồng;

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

– Bên B bị kết án từ giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án;

– Bên B chết, bị toàn án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết;

– Bên B bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định;

– Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng;

– Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định, bên A cho bên B thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp.

Điều 7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

7.1 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của bên B

– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng

– Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng

– Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;

– Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng

– Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;

– Bên B bị ốm đâu, tai nạn điều trị 90 ngày liên tục mà khả năng lao động chưa được phục hồi;

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên B phải báo trước bên A biết trước ít nhất từ 3 đến 30 ngày theo quy định của pháp luật.

7.2 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của bên A

– Bên B thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng;

– Bên B bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục mà khả năng lao động chưa phục hồi;

– Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy địh của pháp luật, mà Bên A đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp quy mô, giảm chỗ làm việc;

Khi chấm dứt hợp đồng, Bên A phải báo trước cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày.

Điều 8. Sự kiện bất khả kháng

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh,… bên A buộc phải cắt giảm nhân lực thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với bên B. Tuy nhiên, bên A phải báo trước ít nhất 15 ngày và trong thời hạn 14 ngày phải thanh toán các khoản lương, thưởng, trợ cấp cho người bị thôi việc. Trường hợp sự kiện bất khả kháng khiến bên B không thể đi làm hoặc số lượng công việc giảm dẫn đến mức lương giảm thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và phải báo trước ít nhất 15 ngày cho bên A

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 10. Điều khoản bảo mật

Bên B cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tìa liệu nào có chứ thông tin bảo mật của công ty cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được công ty phổ biến rộng rãi trước công chúng. Cam kết bàn giao đầy các vật dụng, trang thiết bị do công ty cấp khi rời khỏi công ty. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã thu hoặc biết được trong quá trình làm việc tại công ty cho bất kỳ bên thứ ba.

Điều 11. Điều khoản chung

Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                               BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                                    (Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng nhân viên phòng khám số 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG NHÂN VIÊN PHÒNG KHÁM

(Số:……../HĐLĐ)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2019/QH12 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Vệ sinh an toàn lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động; 

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (viết tắt là bên A)

Phòng khám:……………………………………………………………………

Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Hoặc

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

BÊN LAO ĐỘNG (viết tắt là bên B)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng lao động dựa trên các thoả thuận sau:

a) Loại HĐLĐ: …………………………… (HĐLĐ xác định thời hạn/ HĐLĐ không xác định thời hạn);

Bắt đầu từ ngày…………..đến ngày……………..(nếu là HĐLĐ xác định thời hạn);

b) Địa chỉ phòng khám:………………………………………;

c) Chức danh:………………………………..;

d) Nội dung công việc: 

– Tiếp đón khách hàng;

– Hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng;

– Quản lý tủ thuốc, kho thuốc;

– Cung cấp thuốc cho khách hàng theo đơn của bác sĩ;

– …………………

đ) Phương tiện đi lại: Bên B tự túc.

1.2. Những thoả thuận liên quan đến lương, thưởng, thời gian làm việc,… sẽ được đề cập trong các Điều sau.

1.3. Bằng cách kí vào hợp đồng này, bên B đồng ý với tất cả điều khoản được nêu trong hợp đồng.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết đã được cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh số …………… và phòng khám ………………. đã được cấp giấy phép hoạt động số …………..;

2.2. Bên B cam kết đã tốt nghiệp ………………….. chuyên ngành Y khoa.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Cung cấp bản tài liệu, thông tin cần thiết để thực hiện công việc cho bên B;

b) Hướng dẫn bên B thực hiện công việc;

c) Đảm bảo điều kiện an toàn, vệ sinh lao động được quy định tại Điều 4 hợp đồng này;

d) ……………………..

3.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Hỗ trợ bên A trong công việc;

b) Thực hiện công việc theo hướng dẫn của bên A;

c) ……………………..

ĐIỀU 4: AN TOÀN VỆ SINH, LAO ĐỘNG

4.1. Bên A có nghĩa vụ chịu trách nhiệm trước pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc do mình thực hiện, bao gồm:

a) Tổ chức khám sức khoẻ hằng năm.

b) Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với những người có liên quan trong quá trình lao động;

c) Thông báo với chính quyền địa phương để có biện pháp ngăn chặn kịp thời các hành vi gây mất an toàn, vệ sinh lao động; 

d) Phổ biến và huấn luyện kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động cho bên B, bao gồm:

– Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc;

– Nội quy, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động;

– Kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động;

– Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc cho bên B về quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

4.2. Bên B có quyền được làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh lao động, bao gồm các trách nhiệm sau:

a) Chấp hành đúng các nội quy, chỉ dẫn, biển báo mà bên A hướng dẫn, đặt trong phòng khám;

b) Khi phát hiện các nguy cơ có thể gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc gây độc hại, nguy hiểm, cần báo cáo ngay với bên A;

c) Tiến hành sơ cứu, cấp cứu hoặc khắc phục hậu quả khi có tai nạn lao động xảy ra;

d) Được tổ chức khám sức khỏe hàng năm.

ĐIỀU 5: CÁC KHOẢN CHI PHÍ BẮT BUỘC

5.1. Các loại bảo hiểm:

a) Các loại bảo hiểm trong hợp đồng này bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

b) Mức đóng bảo hiểm được quy định như sau:

Bên ABên B
Hưu tríỐm đau – Thai sảnTai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệpBảo hiểm thất nghiệpBảo hiểm y tếHưu tríỐm đau – Thai sảnTai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệpBảo hiểm thất nghiệpBảo hiểm y tế
14%3%0.5%1%3%8%1%1.5%
21.5%10.5%

Theo đó, bên A sẽ đóng mức bảo hiểm là 21.5%/ năm, bên B sẽ đóng mức bảo hiểm là 10.5%/ năm;

c) Mức đóng bảo hiểm tối đa được quy định như sau:

– Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế :

Mức đóng tối đa = 20 tháng x Mức lương cơ sở;

– Bảo hiểm thất nghiệp: 

+ Theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Mức đóng tối đa = 20 tháng x Mức lương cơ sở 

+ Theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Mức đóng tối đa = 20 tháng x Mức lương tối thiểu vùng

(Mức lương cơ sở hiện tại của năm 2022 là 1,49 triệu đồng/ tháng, mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP)

d) Bên A sẽ khấu trừ các khoản bảo hiểm theo luật khi áp dụng đối với tổng tiền lương chi trả cho bên A theo quy định của hợp đồng này và nộp cho các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Bên A sẽ cung cấp lại cho bên B các biên lai hoặc chứng từ khấu trừ vào bảo hiểm nói trên.

5.2. Thuế thu nhập cá nhân:

Bên A sẽ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của bên B và nộp cho các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Bên A sẽ cung cấp lại cho bên B các biên lai hoặc chứng từ khấu trừ thuế. 

ĐIỀU 6: THỜI GIAN LÀM VIỆC, THỜI GIAN NGHỈ NGƠI, THỜI GIAN LÀM THÊM GIỜ

6.1. Thời gian làm việc: ……………giờ/ ngày, từ thứ………….đến thứ……….hằng tuần.

Giờ vào làm:…………………………..

Giờ tan làm:…………………………..

6.2. Thời gian nghỉ ngơi: 

a) Nghỉ trong giờ làm việc: Bên B có quyền nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục (nếu là làm việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục). Thời gian nghỉ ngơi sẽ được tính vào thời gian làm việc;

b) Nghỉ hằng tuần: Bên B được phép nghỉ ……. ngày trong tuần, ……… ngày 01 tháng, vào thứ …….. hằng tuần. Trường hợp bên B làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần thì ngày nghỉ đó sẽ được chuyển sang tuần tiếp theo;

c) Nghỉ lễ, Tết: Theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động năm 2019;

d) Nghỉ hằng năm: 

– Trong trường hợp bên B làm việc đủ 12 tháng, bên B có quyền nghỉ …….ngày/ năm;

– Trong trường hợp bên B chưa làm việc đủ 12 tháng, số ngày nghỉ hằng năm tỉ lệ tương ứng với số tháng làm việc;

d) Nghỉ việc riêng, không hưởng lương: Theo quy định tại Điều 115 Bộ luật Lao động năm 2019.

6.3. Thời gian làm thêm giờ: Trong trường hợp bên A muốn bên B làm thêm giờ (nhưng phải được sự đồng ý của bên B) hoặc bên B có nhu cầu làm thêm giờ thì tổng số thời gian làm việc và thời gian làm thêm không quá …………giờ/ ngày, không quá …………..giờ/ tháng.

Bên A có nghĩa vụ trả tiền lương làm thêm giờ cho bên B theo quy định tại Điều 98 Bộ luật Lao động năm 2019. 

ĐIỀU 7: TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP LƯƠNG

7.1. Căn cứ tính lương: Dựa theo hệ thống chấm công bằng vân tay của bên A.

7.2. Mức lương cơ bản (chưa bao gồm lương làm ban đêm, lương làm thêm giờ,..): …………………… triệu đồng/ tháng.

7.3. Thời hạn trả lương: Ngày ……… hằng tháng.

Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà bên A đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì thời hạn trả lương không chậm quá 30 ngày. Nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì bên A phải đền bù cho bên B một khoản tiền lãi là ….% trên số tiền trả chậm.

7.4. Hình thức trả lương: ………………(Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản: Bên A sẽ chuyển tiền lương qua số tài khoản …………………….. tại ngân hàng ………………… mà bên B cung cấp.

7.5. Phụ cấp lương: 

a) Trong trường hợp bên B giữ chức vụ …………., bên B còn nhận được thêm khoản phụ cấp trách nhiệm là ………………… nghìn đồng/ triệu đồng.

b) Trong trường hợp nơi ở của bên B thuộc vùng xa xôi, hẻo lánh, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn, bên B còn nhận được thêm khoản phụ cấp khu vực là ………………… nghìn đồng/ triệu đồng.

7.6. Khi trả lương, lương làm ban đêm, lương làm thêm giờ và phụ cấp lương của bên B sẽ được bên A cộng vào mức lương cơ bản và thanh toán một lần.

ĐIỀU 8: QUY CHẾ NÂNG LƯƠNG

Mỗi năm một lần, bên A xem xét hiệu quả công việc kết hợp với đánh giá năng lực để cân nhắc nâng lương cho bên B.

ĐIỀU 9: QUY CHẾ KHEN THƯỞNG, XỬ PHẠT 

9.1. Quy chế khen thưởng:

a) Trường hợp bên B có sáng kiến hay hay lao động làm việc tốt,… bên A sẽ dựa vào tính chất việc làm để trao thưởng.

b) Phần thưởng có thể là tiền mặt, giấy khen, phiếu ưu đãi khi sử dụng dịch vụ của bên A, tăng lương,…

9.2. Quy chế xử phạt: Trường hợp bên B vi phạm các quy định về kỷ luật lao động, bên A sẽ xử lý theo khoản 10.3 Điều 10 hợp đồng này.

ĐIỀU 10: KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

10.1. Các hành vi sau đây được coi là vi phạm kỷ luật lao động:

a) Vi phạm quy định về thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi;

b) Không chấp hành mệnh lệnh, sự chỉ đạo của bên A trong hoạt động kinh doanh và các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;

c) Không tuân thủ các quy định của pháp luật, của phòng khám;

d) Vi phạm những quy định về an toàn, vệ sinh lao động;

đ) Vi phạm những quy định về bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ và kinh doanh thuộc phạm vi trách nhiệm được giao;

e) Có hành vi trộm cắp, tham ô, lừa đảo hoặc gây rối, đe dọa tại nơi làm việc;

g) Vượt quá phạm vi công việc được giao.

10.2. Các hình thức xử lý kỷ luật lao động:

a) Khiển trách bằng văn bản, bao gồm: 

– Nhắc nhở bằng miệng: Được áp dụng khi người lao động phạm lỗi lần đầu, hành vi vi phạm rõ ràng không cần phải chứng minh nhưng ở mức độ nhẹ;

– Khiển trách bằng văn bản lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba: Ảnh hưởng đến việc nâng lương, khen thưởng.

b) Hình thức sa thải: Áp dụng khi bên B có hành vi gây rối, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh, trộm cắp, tham ô hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về an ninh, tài sản, lợi ích của nhà hàng;

c) Tạm đình chỉ công việc trong quá trình xét kỷ luật: Áp dụng trong những trường hợp bên B có những vi phạm với tính chất phức tạp, nếu xét thấy để bên B tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, bên A có quyền tạm đình chỉ công tác sau khi đã tham khảo ý kiến của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở.

Thời hạn tạm đình chỉ công tác không quá ……… ngày, trong trường hợp đặc biệt thời hạn này không quá ……… tháng. Trong thời gian đó, thành viên được tạm ứng ……..% tiền lương theo quy định của Nhà nước mà người lao động đang hưởng trước khi bị đình chỉ công tác.

10.3. Căn cứ vào tính chất sự việc, hình thức kỷ luật lao động sẽ được quyết định bởi bên A.

ĐIỀU 11: TRỢ CẤP THÔI VIỆC, MẤT VIỆC

Các quy định về trợ cấp thôi việc, mất việc được thực hiện theo quy định tại Điều 46 và Điều 47 của Bộ luật Lao động năm 2019.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

12.1. Quyền của bên A:

a) Quản lý, điều hành bên B; 

b) Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện công việc; đánh giá kết quả công việc của bên B;

c) Quy định và áp dụng nội quy lao động, quy chế khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;

d) Yêu cầu bên B tuân thủ các quy định về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;

đ) Yêu cầu bên B thực hiện công việc trong phạm vi công việc;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

12.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Cung cấp tài liệu, thông tin, phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc; 

b) Hướng dẫn bên B thực hiện công việc;

c) Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;

đ) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

g) Trả tiền công đúng thời hạn và phương thức cho bên B.

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

13.1. Quyền của bên B: 

a) Không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

b) Được cung cấp tài liệu, thông tin, phương tiện để thực hiện công việc; 

c) Được đóng các loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam;

d) Được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; 

đ) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình làm việc;

e) Từ chối các công việc vượt quá thẩm quyền, phạm vi công việc;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

h) Được trả lương đúng thời hạn và phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.

13.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Thực hiện hợp đồng lao động và các thỏa thuận khác quy định trong hợp đồng;

b) Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; 

c) Tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát, hướng dẫn của bên A;

d) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động;

đ) Thực hiện các công việc trong phạm vi công việc.

ĐIỀU 14: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

14.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên A, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình làm việc nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. 

14.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc các bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

14.2. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đông với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 15: TẠM HOÃN HỢP ĐỒNG

15.1. Căn cứ tạm hoãn hợp đồng:

a) Do sự kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 14 hợp đồng này;

b) Trường hợp bên B làm mất, hỏng các phương tiện, trang thiết bị tại phòng khám;

c) Trường hợp bên B làm mất bệnh án, thông tin khách hàng;

d) Trường hợp bên B cố tình báo giá thuốc không đúng cho khách hàng;

đ) Trường hợp bên B bị tạm đình chỉ công việc theo quy định tại điểm c) khoản 10.2 Điều 10 hợp đồng này;

e) Trường hợp bên A không đảm bảo điều kiện an toàn, vệ sinh lao động.

15.2. Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết trước ………… ngày và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết. Trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây ra thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.

15.3. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, bên B không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động.

15.4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, bên B phải có mặt tại nơi làm việc và bên A phải nhận bên B trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn.

Trường hợp bên B không có mặt tại nơi làm việc sau 15 ngày tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, bên A có quyền huỷ bỏ hợp đồng.

ĐIỀU 16: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 

16.1. Hợp đồng lao động giữa hai bên chấm dứt khi:

a) Hết hạn hợp đồng lao động;

b) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

c) Bên B bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án;

d) Bên B chết, bị toàn án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết;

đ) Bên B bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định;

e) Bên A hoặc bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

16.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 17: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

17.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Bên B thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của bên A;

b) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa;

c) Bên B tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;

d) Bên B tự ý tư vấn phác đồ điều trị, kê đơn thuốc mà không thông báo cho bên A và không có sự đồng ý của bên A;

đ) Bên B làm lộ thông tin, bệnh án khách hàng;

e) Bên B vi phạm điều khoản bảo mật quy định tại Điều 19 hợp đồng này.

g) Bên B gây thiệt hại cho danh dự, uy tín, nhân phẩm của bên A.

17.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận;

b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn

c) Bị bên A ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định của pháp luật lao động;

17.3. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường trên (trừ trường hợp quy định tại điểm d) khoản 17.2 Điều này thì bên A không phải báo trước), bên A và bên B phải báo trước cho nhau như sau:

a) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

b) Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.

ĐIỀU 18: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

18.1. Trường hợp bên B tự ý tư vấn phác đồ điều trị, kê đơn thuốc mà không thông báo cho bên A và không có sự đồng ý của bên A, bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn với hậu quả phát sinh và bồi thường cho bên A khoản tiền phạt tương đương …….. tháng lương;

18.2. Trường hợp bên B lấy sai thuốc cho khách hàng, bên A có nghĩa vụ chịu ….% thiệt hại xảy ra, bên B chịu …..% còn lại;

18.3. Trường hợp đã thực hiện đúng các quy định chuyên môn kỹ thuật nhưng vẫn xuất hiện tai biến trong quá trình khám, chữa bệnh thì các bên không phải bồi thường thiệt hại;

18.4. Trường hợp xảy ra thiệt hại do chất lượng thuốc hay do thiếu cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật tại bệnh viện không đảm bảo chất lượng thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm, bên B không phải chịu bồi thường thiệt hại.

18.5. Trường hợp bên B tư vấn sai gây ra thiệt hại về sức khoẻ, tính mạng đối với bên thứ ba: Mức bồi thường thiệt hại trong trường hợp này căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt hại và hoàn cảnh thực tế gia đình, nhân thân và tài sản của bên B. Bên A sẽ chịu …….% khoản bồi thường thiệt hại mà bên B gây ra, …….% còn lại là trách nhiệm của bên B;

18.6. Trường hợp bên B làm lộ bí mật kinh doanh, công nghệ, hồ sơ, bệnh án, thông tin khách hàng của bên A: Bên B có trách nhiệm nộp phạt mộr khoản tiền là ………………. và bồi thường đối với mọi thiệt hại phát sinh.

18.7. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 19: BẢO MẬT

19.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

19.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, bí mật thông tin liên quan đến nhân sự, hồ sơ, thông tin khách hàng, bệnh án, phác đồ điều trị, dữ liệu tài chính, các thông tin trong nội bộ công ty, những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

19.3. Mỗi bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

19.4. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 20: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

20.1. Bên B có nghĩa vụ bảo quản, giữ gìn các trang thiết bị ở phòng khám.

Trường hợp bên B làm mất, hỏng các trang thiết bị trong phòng khám, bên B có nghĩa vụ thay thế, đền bù bằng tài sản cùng loại hoặc thanh toán khoản tiền có giá trị tương đương.

20.2. Khi được giao công việc tư vấn phác đồ điều trị hoặc kê đơn thuốc cho khách hàng, bên B cần hỏi ý kiến bên A trước khi thực hiện bất kì công việc nào. 

Trường hợp bên B không tham vấn ý kiến bên A, bên B tự chịu trách nhiêm theo quy định tại khoản 18.1 Điều 18 hợp đồng này.

20.3. Bên A chịu trách nhiệm về chuyên môn kỹ thuật, phác đồ điều trị của bên B khi bên B tư vấn, khám chữa bệnh cho khách hàng. 

ĐIỀU 21: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

21.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết nếu có vấn đề bất lợi phát sinh và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

21.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, các bên có thể chọn Hội đồng hoà giải lao động cơ sở, Hội đồng trọng tài lao động hoặc Toà án trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp để giải quyết.

ĐIỀU 22: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

22.1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký kết;

22.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

22.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

22.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

22.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com