Mẫu Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm/biệt dược

Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm, Hợp đồng mua bán thuốc biệt dược là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của cá bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số thuốc/dược phẩm nhất định của bản thân cho bên mua và bên mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.

Với sản phẩm đặc thù là thuốc, Hợp đồng mua bán thuốc sẽ cần phải nêu rõ điều kiện của các bên, Giấy phép được cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy định bắt buộc khác có liên quan. Việc ký kết hợp đồng mua bán thuốc giữa các đơn vị không có chức năng hoặc không được mua bán thuốc sẽ dẫn tới rất nhiều hậu quả và tranh chấp cả với đơn vị thứ ba và ngay cả với cơ quan nhà nước.

Mặt khác việc ký hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm trong thị trường nội địa và xuất nhập khẩu cũng hoàn toàn khác nhau, các quy định về thuế, điều kiện giấy tờ, hồ sơ, tiêu chuẩn, chất lượng, chỉ số của thuốc cũng là những điều cần đặc biệt quan tâm.

1. Mẫu Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm

Tư vấn soạn thảo Gọi ngay:1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THUỐC/DƯỢC PHẨM

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật dược năm 2016;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Tên cơ sở:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số:………………. do…………. cấp ngày…/…/….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty/Tên cơ sở:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

(Giấy chứng nhận kinh doanh đủ điều kiện kinh doanh dược, nếu mua về để kinh doanh,…)

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. thuốc/dược phẩm….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng thuốc dược phẩm mua bán

Bên A đồng ý bán  số lượng thuốc/dược phẩm được liệt kê dưới đây với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STTTên loại thuốcDược lýChất lượngSố lượngGiá tiềnTổng (VNĐ)Ghi chú
1      
2       
       

Tình trạng thuốc/dược phẩm được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số thuốc/dược phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số thuốc/dược phẩm đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số thuốc/dược phẩm theo thỏa thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số thuốc/dược phẩm trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của số lượng thuốc/dược phẩm đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng thuốc/dược phẩm đã nhận cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số thuốc/dược phẩm đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của số thuốc/dược phẩm đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số thuốc/dược phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

Bên A ………., ngày…. tháng…. năm………..
Bên B

2. Hợp đồng mua bán thuốc biệt dược

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THUỐC BIỆT DƯỢC

Số:………./HĐMBTBD

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Dược 2016;

– Căn cứ Nghị định 54/2017/NĐ-CP;

– Căn cứ Nghị định 117/2020/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư 23/2021/TT-BYT;

– Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BYT;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN MUA):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép kinh doanh số…………………………………..Cấp ngày……………………………………..

Số tài khoản: ………………………………………. tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện:………………………………………..Chức vụ:……………………………………………..

CCCD/CMND số: ……………………………. Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………….

BÊN B (BÊN BÁN):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép kinh doanh số…………………………………..Cấp ngày……………………………………..

Số tài khoản: ……………………………………………… tại Ngân hàng ………………………………..

Người đại diện:………………………………………..Chức vụ:……………………………………………..

CCCD/CMND số: …………………………….. Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………….

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Thông tin thuốc biệt dược

1. Bên A đồng ý mua thuốc biệt dược của bên B và bên B đồng ý bán với các thông tin cụ thể:

STTLoại thuốc biệt dượcSố lượngCông dụngĐơn giá (Đồng)Thành tiền (Đồng)
      

– Đơn giá trên là cố định, không đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng

– Các thông tin chi tiết về thành phần, chất lượng, nguồn gốc xuất xứ,… được quy định chi tiết tại Phụ lục… của hợp đồng này

– Danh mục thuốc quy định trong bảng trên phải thuộc danh mục thuốc biệt dược được BYT quy định và không thuộc trường hợp cấm kinh doanh mua bán

– Danh mục thuốc quy định trong bảng trên phải được đăng ký lưu hành và có đầy đủ các giấy phép theo quy định của pháp luật Việt Nam

2. Quyền sở hữu trí tuệ:

Bên B có quyền kinh doanh đối với loại thuốc được quy định tại khoản 1 của hợp đồng này và không có tranh chấp với bất kỳ bên thứ ba nào.

Điều 2. Đặt cọc

– Bên B đặt cọc cho bên A số tiền … % giá trị hợp đồng vào ngày…sau khi ký kết hợp đồng để đảm bảo việc bên B sẽ nhập toàn bộ thuốc như đã thỏa thuận từ bên A

– Tiền đặt cọc sẽ được hoàn lại hoặc khẩu trừ trong các lần thanh toán của bên B

– Trường hợp bên B đã thanh toán tiền cọc cho bên A mà bên B đổi ý vì bất kỳ lý do nào không mua thuốc của bên A, bên A có quyền bán cho bên thứ 3 và bên B mất khoản tiền cọc đã thanh toán

Nếu bên B không thanh toán tiền cọc đúng hạn bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng

– Ngược lại nếu bên A không thực hiện cung cấp thuốc cho bên B như đã thỏa thuận thì phải trả lại tiền cọc cho bên B đồng thời thanh toán cho bên B khoản tiền bằng … % giá trị hợp đồng

Điều 3. Giá và phương thức thanh toán

1. Giá trị hợp đồng:………..Đồng, bằng chữ:………..

Đã bao gồm: Thuế (nếu có), chi phí đóng gói, nguyên phụ liệu,….

Chưa bao gồm:…….

2. Thanh toán:

a) Đơn vị: Đồng Việt Nam

b) Hình thức: chuyển khoản

c) Cách thức: Thanh toán 100% tiền mỗi lô hàn trong vòng … ngày kể từ ngày hoàn tất việc bàn giao và bên A cung cấp đủ hóa đơn chứng từ thanh toán

Việc thực hiện các lô hàng tiếp theo chỉ diễn ra khi bên B thanh toán đủ … % giá trị đơn hàng trước đó

Các bên có thể thỏa thuận với nhau về thời hạn chậm thanh toán cho phép,…nhưng phải lập thành biên bản và có chữ ký của đại diện hợp pháp hai bên. Trường hợp bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc hủy hợp đồng nếu hợp đồng mới thực hiện được …phần

Điều 4. Thời hạn thực hiện hợp đồng

1. Hợp đồng có thời hạn:…..

Ngày bắt đầu:….

Ngày kết thúc:…..

2. Gia hạn hợp đồng:

– Theo thỏa thuận của các bên nhưng phải thông báo trước cho bên còn lại trong vòng … ngày trước khi hợp đồng hết hạn và nêu rõ lý do. Hợp đồng chỉ được gia hạn khi có sự đồng ý của cả hai

– Sự kiện bất khả kháng kéo dài khiến hợp đồng không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận và phải tạm hoãn, thời gian tạm hoãn không tính vào thời gian thực hiện hợp đồng. Khi đến ngày kết thúc hợp động tự động cộng thêm khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng mà các bên không thể thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.

Điều 5. Thời gian và địa điểm giao nhận

1. Thời gian giao hàng:……..

2. Địa điểm giao hàng:…………

Trường hợp thay đổi địa điểm phải thông báo cho bên kia biết trước trong vòng… ngày trước khi đến hẹn giao hàng

3. Kiểm tra, bàn giao sản phẩm:

– Bên B cử người có trình độ chuyên môn kiểm tra sản phẩm trước khi giao nhận và lập biên bản;

– Hai bên kiểm tra về số lượng, bao bì, chủng loại,… theo yêu cầu tại Điều 1 của hợp đồng và ký vào biên bản bàn giao. Bên A không chịu bất kì trách nhiệm nào đối với các thông tin mà bên B đã tiến hành kiểm tra sau khi hoàn tất việc bàn giao trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 7 hợp đồng này

Điều 6. Cam kết của các bên

1. Cam kết của bên A

– Có đầy đủ giấy tờ kinh doanh dược theo quy định pháp luật

– Có nhà kho, trang thiết bị vật chất đảm bảo cho việc bảo quản thuốc

– Người chịu trách nhiệm về dược phải có trình độ chuyên môn và được cấp giấy phép hành nghề theo quy định

– Kinh doanh sản phẩm theo đúng công dụng, không gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, chất lượng sản phẩm bên B cung cấp

2. Cam kết của bên B

– Thực hiện đầy đủ việc đăng ký giấy tờ, hồ sơ, thủ tục theo quy định pháp luật để kinh doanh, mua bán thuốc biệt dược

– Thuốc biệt dược cung cấp thuộc danh mục được quy định bởi BYT, rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng theo đúng quy định pháp luật và yêu cầu của bên A

– Có quyền kinh doanh đối với sản phẩm thuốc biệt dược, không vi phạm các quy định về quyền sở hữu trí tuệ, không có tranh chấp với bên thứ ba

– Bao bì sản phẩm cung cấp có các thông tin rõ ràng về các thành phần, công dụng, xuất xứ

3. Cam kết chung

– Thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này

– Bên nào vi phạm chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và bên còn lại

– Các thông tin mà các bên cung cấp trong hợp đồng này là chính xác, hợp pháp, không lừa dối

Điều 7. Trách nhiệm của các bên khi có rủi ro xảy ra

1. Rủi ro là một sự kiện tiêu cực không thể đoán trước được về khả năng xảy ra, thời gian và vị trí cũng như mức độ nghiêm trọng và hậu quả của nó.

2. Bên A chịu trách nhiệm đối với mọi rủ ro xảy ra trước khi bàn giao sản phẩm cho bên B; trường hợp có thiệt hại xảy ra thì bằng chi phí của mình áp dụng các biện pháp khắc phục thiệt hại và bồi thường thiệt hại trên thực tế cho bên B

3. Bên B chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro kể từ thời điểm hoàn tất việc bàn giao sản phẩm cho bên A trừ trường hợp quy định tại khoản 4 của Điều này

4. Trách nhiệm khi xảy ra rủi ro đối với chất lượng hàng hóa:

Trường hợp chất lượng hàng hóa không đảm bảo gây thiệt hại cho bên thứ ba thì hai bên tiến hành họp để xác định lỗi. Bên nào có lỗi thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bên thứ ba và bên còn lại, đồng thời có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm

Điều 8. Chế tài vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp các bên vi phạm bất kì điều khoản nào trong hợp đồng này phải chịu mức phạt … % giá trị hợp đồng bị vi phạm

Bên bị vi phạm gửi thông báo về hành vi vi phạm cũng như thời hạn nộp phạt cho bên vi phạm. Nếu bên vi phạm không nộp phạt theo thời hạn quy định thì phải chịu lãi suất…%/năm đối với tiền phạt chậm trả

2. Bên nào vi phạm gây thiệt hại cho bên còn lại có nghĩa vụ phải bồi thường theo mức thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm chứng minh được

Điều 9. Bất khả kháng

– Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, đại dịch.

– Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm.

– Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể và nêu rõ tình trạng.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt khi:

1. Các bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng

2. Khi hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng

3. Khi một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của hợp đồng, bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên còn lại trong thời hạn…ngày

4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng này

Điều 11. Điều khoản chung

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … bản.

3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức hòa giải. Nếu không thể giải quyết bằng hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại….

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com