Hợp đồng mua bán gỗ keo – Hợp đồng mua bán cây gỗ

Hợp đồng mua bán gỗ keo, Hợp đồng mua bán cây gỗ, Hợp đồng mua bán cây rừng, Hợp đồng mua bán cây tràm, Hợp đồng mua bán gỗ vườn trồng

1. Điều kiện để sản xuất và khai thác gỗ keo

Để có thể hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và khai thác gỗ, trước tiên, người kinh doanh cần phải đăng ký doanh nghiệp với ngành nghề phù hợp với công việc kinh doanh của mình, ở đây là nhóm ngành lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan. Phụ thuộc vào điều kiện thực tế, chủ sở hữu có thể lựa chọn các loại hình công ty như Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh hoặc doanh nghiệp tư nhân.

Ngoài ra, việc khai thác gỗ của doanh nghiệp cũng cần phải thực hiện theo Thông tư số 17/2017/TT-BNNVPTNT, theo đó, đối với tổ chức, khi khai thác gỗ rừng trồng, “Chủ rừng là tổ chức, gửi đến Hạt Kiểm lâm sở tại hoặc Chi cục Kiểm lâm (nơi không có Hạt Kiểm lâm).”

2. Thuế trong các Hợp đồng mua bán gỗ, lầm sản là bao nhiêu?

Hợp đồng mua bán gỗ, lâm sản là một hợp đồng với đối tượng của hợp đồng hết sức đa dạng, chính vì vậy, đối với từng loại gỗ, mức thuế áp dụng lại khác nhau. Theo Công văn 12571/BTC-TCT hướng dẫn thi hành chính sách thuế GTGT đối với mặt hàng gỗ như sau:

– Đối với sản phẩm gỗ tròn, gỗ nguyên cây chưa chế biến do tổ chức, cá nhân trực tiếp trồng và bán ra thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

– Đối với sản phẩm gỗ tròn, gỗ nguyên cây chưa chế biến do doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại thì thuộc đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT, trường hợp bán cho hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.

– Sản phẩm gỗ đã qua chế biến như: gỗ ván, gỗ tấm, dăm gỗ áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.

Tuy nhiên, theo Nghị định số: 15/2022/NĐ-CP, mặt hàng gỗ không nằm trong các ngoại trừ tại khoản 1 điều 1 nên gỗ và các sản phẩm từ gỗ sẽ chỉ chịu mức thuế giá trị gia tăng là 8%.

Như vậy, trong giao dịch liên quan đến mua bán gỗ, thuế áp dụng sẽ là VAT với mức thuế 8%.

3. Các Giấy tờ cần phải có trong quá trình vận chuyển, mua bán gỗ

Theo quyết định số 59/2005/QĐ-BNN, khi thực hiện việc vận chuyển gỗ, đối với gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, phải tuân theo thủ tục tại khoản 1 điều 7 Quyết định này, cụ thể:

1. Đối với gỗ khai thác từ rừng tự nhiên Nhà nước giao, cho thuê cho các tổ chức:

a) Hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với trường hợp vận chuyển nội bộ thì có phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ của tổ chức;

b) Lý lịch gỗ do tổ chức lập;

Gỗ có dấu búa Kiểm lâm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phù hợp với lý lịch. Trường hợp gỗ không đủ tiêu chuẩn đóng búa kiểm lâm, thì có biên bản kiểm tra của cơ quan kiểm lâm sở tại nơi có gỗ.

4. Mẫu Hợp đồng mua bán cây rừng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà nội, ngày …tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY RỪNG

Số: …./HĐMB –

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ Luật Lâm Nghiệp 2017;
  • Căn cứ Quyết định 59/2005/QĐ-BNN
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, tại địa chỉ: ………………., ngày……tháng …..năm….. chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (BÊN A):

Ông/bà:………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..

Số CMND/CCCD:……………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do……………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………….

(Nếu là công ty thì cung cấp thông tin sau:

Công ty: ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….cấp ngày ….tháng…..năm….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:  …………………….     Số Fax/email (nếu có):   …………………….

Người Đại diện theo pháp luật: Ông/bà:   …………………………………………….

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………….chi nhánh………………..- Ngân hàng…………………..)

Và:

BÊN MUA (BÊN B):

Ông/bà:………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..

Số CMND/CCCD:……………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do……………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán cây rừng: ………. ngày…tháng…năm… Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

  • Bên B có nhu cầu và bên A đồng ý bán cây gỗ rừng cho bên B nhằm……………………..
  • Trong thời gian: từ…./…./…. đến …../…./…. tại địa điểm ………………….

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng:

STTTên gỗĐặc điểmSố lượngĐơn giáGhi chú
1LimCác quy cách dài dưới 3m5016.000.000 
2ThôngCác quy cách dài dưới 3m153.500.000 
      
  • Chất lượng và tình trạng gỗ được thông tin tại Phụ lục 1 kèm theo hợp đồng.
  • Các giấy tờ chứng minh xuất xứ kèm theo gồm: …………………………

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

  • Bên A bán cho bên B với giá là:……………….. (Bằng chữ:……………………………..) (Giá trên đã bao gồm thuế GTGT).  Chia thành 2 đợt:

Đợt 1: ngay sau khi ký hợp đồng là………………………………. đồng

Đợt 2: sau khi giao hàng xong đợt 2 bên B thanh toán số tiền còn lại cho bên A

  • Phương thức thanh toán: bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản…………………………………hoặc bằng tiền mặt ngày sau khi hợp đồng được ký.
  • Chi phí vận chuyển do bên A chi trả.
  • Các chi phí khác phát sinh khác:…………………………………..

Điều 4: Thực hiện hợp đồng

  • Thời gian thực hiện: bên A vận chuyển cho bên B theo … đợt:

Đợt 1: …./…../…. với số lượng ………………………………… tại ………………….

Đợt 2: …./…../…. với số lượng ………………………………… tại …………………

  • Sau mỗi đợt giao nhận phải được lập thành biên bản có chữ ký của cả 2 bên.
  • Bên A cung cấp cho bên bên các giấy tờ chứng minh xuất xứ như tại Điều 2 hợp đồng trước khi giao đợt 1.

Điều 5: Đặt cọc và Bồi thường thiệt hại

  • Vào hồi….. ngày…./…./…. bên A nhận số tiền đặt cọc của bên B là……………. đồng. Để đảm bảo cho việc thực hiện đúng các nội dung của hợp đồng. sau khi hoàn thành hợp đồng bên A hoàn trả lai số tiền cọc cho bên B;
  • Trong trường hợp bên A vi phạm hợp đồng thì bên A phải tả lại số tiền cọc và bồi thường thiệt hại cho bên B; số tiền bồi thường thiệt hại được xác định như sau…………………….
  • Trong trường hợp bên B vi phạm hợp đồng thì bên A có quyền không hoàn trả số tiền cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A; số tền bồi thường thiệt hại được tính như sau:………………………………………….

Điều 6. Trách nhiệm của Bên A

  1. Đảm bảo giao hàng cho bên B đúng loại và chất lượng như hợp đồng.
  2. Đảm bảo về phương tiện vận chuyển và bảo quản hàng cho bên B;
  3. Kiểm tra tình trạng hàng trước khi giao cho bên B
  4. Chịu trách nhiệm vận chuyển bốc vác hàng từ trên xe xuống địa điểm cho bên B;
  5. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 7. Trách nhiệm của Bên B

  1. Kiểm tra hàng: Khi sản phẩm được vận chuyển tới địa điểm của bên B, bên B có trách nhiệm kiểm tra hàng trước khi nhận.
  2. Trong trường hợp hàng không đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có quyền hoàn trả lại các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. Khi đó, bên A có nghĩa vụ giao lại cho bên A số hàng đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả lại trong vòng 15 ngày kể từ khi hoàn trả. Nếu bên A không thể thực hiện được thì bên A có nghĩa vụ bồi thường cho B số tiền đúng với giá trị số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả. 
  3. Sau khi bên B đã kiểm tra và nhận hàng, nếu có sự phát hiện hư hỏng hoặc không đạt tiêu chuẩn về hàng hóa, hai bên sẽ tự thỏa thuận để có giải pháp giải quyết.
  4. Thanh toán đầy đủ hóa đơn cho bên A đúng ngày.
  5. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Các thỏa thuận khác

  1. Mọi sự thay đổi về số lượng hàng, thời gian, địa điểm vận chuyển hàng hay bất kỳ sự thay đổi nào có liên quan đến điều kiện của sản phẩm đều phải được hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 10 ngày kể từ ngày vận chuyện hàng của đợt vận chuyển đầu tiên.
  2. Mọi sự thay đổi về giá, phát sinh về giá trong thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên tự thỏa thuận một phụ lục về thay đổi giá  hoặc một hợp đồng mới trong thời hạn 15 ngày trong trường hợp có sự thay đổi về giá kể từ ngày hai bên biết về sự thay đổi này; hoặc trong thời hạn 02 ngày đối với trường hợp có sự phát sinh về giá kể từ ngày bên A vận chuyển sản phẩm vào đợt cuối cùng.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng:

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …..

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

– Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện hợp đồng, nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, có lợi (có lập biên bản).

  • Những nội dung không được thỏa thuận trong Hợp đồng này thì áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan;
  • Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa việc tranh chấp ra Tòa án giải quyết.

Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ … giờ … ngày … đến … giờ … ngày ….
    Hai Bên thừa nhận rằng mình đã đọc, hiểu rõ và chịu sự ràng buộc của Hợp đồng, đồng thời cam kết thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Tất cả các điều khoản khác không được quy định trong Hợp đồng sẽ được hiểu và áp dụng theo đúng các quy định pháp luật hiện hành của Việt nam.
  • Hai Bên đảm bảo rằng cá nhân ký kết Hợp đồng thay mặt cho mỗi bên là người có đủ thẩm quyền ký vào Hợp đồng. 
  • Hợp đồng này tự động hết hiệu lực sau khi Hai bên thanh lý hợp đồng.
  • Hợp đồng này gồm ….. trang, có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt, các bản đều có hiệu lực pháp luật như nhau; mỗi bên giữ một (01) bản.
Bên A
(ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(ký và ghi rõ họ tên)

5. Mẫu Hợp đồng mua bán cây tràm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà nội, ngày …tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TRÀM

Số: …./HĐMB –

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ Luật Lâm Nghiệp 2017;
  • Căn cứ Quyết định 59/2005/QĐ – BNN
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, tại địa chỉ: ………………., ngày……tháng …..năm….. chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (BÊN A):

Ông/bà:………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..

Số CMND/CCCD:……………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do……………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………….

(Nếu là công ty thì cung cấp thông tin sau:

Công ty: ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….cấp ngày ….tháng…..năm….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:  …………………….     Số Fax/email (nếu có):   …………………….

Người Đại diện theo pháp luật: Ông/bà:   …………………………………………….

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………….chi nhánh………………..- Ngân hàng…………………..)

Và:

BÊN MUA (BÊN B):

Ông/bà:………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..

Số CMND/CCCD:……………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do……………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán cây gỗ xẻ số: ………. ngày…tháng…năm… Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

  • Bên B có nhu cầu và bên A đồng ý bán tràm cho bên B nhằm……………………..
  • Trong thời gian: từ…./…./…. đến …../…./…. tại địa điểm ………………….

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng:

STTTên gỗĐặc điểmSố lượngĐơn giáGhi chú
1Tràm Các quy cách dài dưới 3m5016.000.000 
2Tràm Các quy cách dài dưới 3m153.500.000 
      
  • Chất lượng và tình trạng gỗ được thông tin tại Phụ lục 1 kèm theo hợp đồng.
  • Các giấy tờ chứng minh xuất xứ kèm theo gồm: …………………………

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

  • Bên A bán cho bên B với giá là:……………….. (Bằng chữ:……………………………..) (Giá trên đã bao gồm thuế GTGT).  Chia thành 2 đợt:

Đợt 1: ngay sau khi ký hợp đồng là………………………………. đồng

Đợt 2: sau khi giao hàng xong đợt 2 bên B thanh toán số tiền còn lại cho bên A

  • Phương thức thanh toán: bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản…………………………………hoặc bằng tiền mặt ngày sau khi hợp đồng được ký.
  • Chi phí vận chuyển do bên A chi trả.
  • Các chi phí khác phát sinh khác:…………………………………..

Điều 4: Thực hiện hợp đồng

  • Thời gian thực hiện: bên A vận chuyển cho bên B theo … đợt:

Đợt 1: …./…../…. với số lượng ………………………………… tại ………………….

Đợt 2: …./…../…. với số lượng ………………………………… tại …………………

  • Sau mỗi đợt giao nhận phải được lập thành biên bản có chữ ký của cả 2 bên.
  • Bên A cung cấp cho bên bên các giấy tờ chứng minh xuất xứ như tại Điều 2 hợp đồng trước khi giao đợt 1.

Điều 5: Đặt cọc và Bồi thường thiệt hại

  • Vào hồi….. ngày…./…./…. bên A nhận số tiền đặt cọc của bên B là……………. đồng. Để đảm bảo cho việc thực hiện đúng các nội dung của hợp đồng. sau khi hoàn thành hợp đồng bên A hoàn trả lai số tiền cọc cho bên B;
  • Trong trường hợp bên A vi phạm hợp đồng thì bên A phải tả lại số tiền cọc và bồi thường thiệt hại cho bên B; số tiền bồi thường thiệt hại được xác định như sau…………………….
  • Trong trường hợp bên B vi phạm hợp đồng thì bên A có quyền không hoàn trả số tiền cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A; số tền bồi thường thiệt hại được tính như sau:………………………………………….

Điều 6. Trách nhiệm của Bên A

  1. Đảm bảo giao hàng cho bên B đúng loại và chất lượng như hợp đồng.
  2. Đảm bảo về phương tiện vận chuyển và bảo quản hàng cho bên B;
  3. Kiểm tra tình trạng hàng trước khi giao cho bên B
  4. Chịu trách nhiệm vận chuyển bốc vác hàng từ trên xe xuống địa điểm cho bên B;
  5. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 7. Trách nhiệm của Bên B

Kiểm tra hàng: Khi sản phẩm được vận chuyển tới địa điểm của bên B, bên B có trách nhiệm kiểm tra hàng trước khi nhận.

Trong trường hợp hàng không đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có quyền hoàn trả lại các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. Khi đó, bên A có nghĩa vụ giao lại cho bên A số hàng đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả lại trong vòng 15 ngày kể từ khi hoàn trả. Nếu bên A không thể thực hiện được thì bên A có nghĩa vụ bồi thường cho B số tiền đúng với giá trị số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả. 

Sau khi bên B đã kiểm tra và nhận hàng, nếu có sự phát hiện hư hỏng hoặc không đạt tiêu chuẩn về hàng hóa, hai bên sẽ tự thỏa thuận để có giải pháp giải quyết.

Thanh toán đầy đủ hóa đơn cho bên A đúng ngày.


Điều 8. Các thỏa thuận khác

  1. Mọi sự thay đổi về số lượng hàng, thời gian, địa điểm vận chuyển hàng hay bất kỳ sự thay đổi nào có liên quan đến điều kiện của sản phẩm đều phải được hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 10 ngày kể từ ngày vận chuyện hàng của đợt vận chuyển đầu tiên.
  2. Mọi sự thay đổi về giá, phát sinh về giá trong thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên tự thỏa thuận một phụ lục về thay đổi giá  hoặc một hợp đồng mới trong thời hạn 15 ngày trong trường hợp có sự thay đổi về giá kể từ ngày hai bên biết về sự thay đổi này; hoặc trong thời hạn 02 ngày đối với trường hợp có sự phát sinh về giá kể từ ngày bên A vận chuyển sản phẩm vào đợt cuối cùng.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng:

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …..

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

  • Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện hợp đồng, nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, có lợi (có lập biên bản).
  • Những nội dung không được thỏa thuận trong Hợp đồng này thì áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan;
  • Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa việc tranh chấp ra Tòa án giải quyết.

Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ … giờ … ngày … đến … giờ … ngày ….
  • Hai Bên thừa nhận rằng mình đã đọc, hiểu rõ và chịu sự ràng buộc của Hợp đồng, đồng thời cam kết thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Tất cả các điều khoản khác không được quy định trong Hợp đồng sẽ được hiểu và áp dụng theo đúng các quy định pháp luật hiện hành của Việt nam.
  • Hai Bên đảm bảo rằng cá nhân ký kết Hợp đồng thay mặt cho mỗi bên là người có đủ thẩm quyền ký vào Hợp đồng.
  • Hợp đồng này tự động hết hiệu lực sau khi Hai bên thanh lý hợp đồng.
  • Hợp đồng này gồm ….. trang, có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt, các bản đều có hiệu lực pháp luật như nhau; mỗi bên giữ một (01) bản.
Bên A
(ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(ký và ghi rõ họ tên)

6. Mẫu Hợp đồng mua bán gỗ vườn trồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà nội, ngày …tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA GỖ VƯỜN TRỒNG

Số: …./HĐMB –

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ Luật Lâm Nghiệp 2017;
  • Căn cứ Quyết định 59/2005/QĐ – BNN
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, tại địa chỉ: ………………., ngày……tháng …..năm….. chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (BÊN A):

Ông/bà:………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..

Số CMND/CCCD:……………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do……………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………….

(Nếu là công ty thì cung cấp thông tin sau:

Công ty: ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….cấp ngày ….tháng…..năm….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:  …………………….     Số Fax/email (nếu có):   …………………….

Người Đại diện theo pháp luật: Ông/bà:   …………………………………………….

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………….chi nhánh………………..- Ngân hàng…………………..)

Và:

BÊN MUA (BÊN B):

Ông/bà:………………………………………. Sinh ngày: ………………………………..

Số CMND/CCCD:……………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do……………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán cây gỗ xẻ số: ………. ngày…tháng…năm… Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

  • Bên B có nhu cầu và bên A đồng ý bán cây gỗ xẻ cho bên B nhằm……………………..
  • Trong thời gian: từ…./…./…. đến …../…./…. tại địa điểm ………………….

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng:

STTTên gỗĐặc điểmSố lượngĐơn giáGhi chú
1LimCác quy cách dài dưới 3m5016.000.000 
2ThôngCác quy cách dài dưới 3m153.500.000 
      
  • Chất lượng và tình trạng gỗ được thông tin tại Phụ lục 1 kèm theo hợp đồng.
  • Các giấy tờ chứng minh xuất xứ kèm theo gồm: …………………………

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

  • Bên A bán cho bên B với giá là:……………….. (Bằng chữ:……………………………..) (Giá trên đã bao gồm thuế GTGT).  Chia thành 2 đợt:

Đợt 1: ngay sau khi ký hợp đồng là………………………………. đồng

Đợt 2: sau khi giao hàng xong đợt 2 bên B thanh toán số tiền còn lại cho bên A

  • Phương thức thanh toán: bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản…………………………………hoặc bằng tiền mặt ngày sau khi hợp đồng được ký.
  • Chi phí vận chuyển do bên A chi trả.
  • Các chi phí khác phát sinh khác:…………………………………..

Điều 4: Thực hiện hợp đồng

  • Thời gian thực hiện: bên A vận chuyển cho bên B theo … đợt:

Đợt 1: …./…../…. với số lượng ………………………………… tại ………………….

Đợt 2: …./…../…. với số lượng ………………………………… tại …………………

  • Sau mỗi đợt giao nhận phải được lập thành biên bản có chữ ký của cả 2 bên.
  • Bên A cung cấp cho bên bên các giấy tờ chứng minh xuất xứ như tại Điều 2 hợp đồng trước khi giao đợt 1.

Điều 5: Đặt cọc và Bồi thường thiệt hại

  • Vào hồi….. ngày…./…./…. bên A nhận số tiền đặt cọc của bên B là……………. đồng. Để đảm bảo cho việc thực hiện đúng các nội dung của hợp đồng. sau khi hoàn thành hợp đồng bên A hoàn trả lai số tiền cọc cho bên B;
  • Trong trường hợp bên A vi phạm hợp đồng thì bên A phải tả lại số tiền cọc và bồi thường thiệt hại cho bên B; số tiền bồi thường thiệt hại được xác định như sau…………………….
  • Trong trường hợp bên B vi phạm hợp đồng thì bên A có quyền không hoàn trả số tiền cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A; số tền bồi thường thiệt hại được tính như sau:………………………………………….

Điều 6. Trách nhiệm của Bên A

  1. Đảm bảo giao hàng cho bên B đúng loại và chất lượng như hợp đồng.
  2. Đảm bảo về phương tiện vận chuyển và bảo quản hàng cho bên B;
  3. Kiểm tra tình trạng hàng trước khi giao cho bên B
  4. Chịu trách nhiệm vận chuyển bốc vác hàng từ trên xe xuống địa điểm cho bên B;
  5. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 7. Trách nhiệm của Bên B

  1. Kiểm tra hàng: Khi sản phẩm được vận chuyển tới địa điểm của bên B, bên B có trách nhiệm kiểm tra hàng trước khi nhận.
  2. Trong trường hợp hàng không đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có quyền hoàn trả lại các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. Khi đó, bên A có nghĩa vụ giao lại cho bên A số hàng đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả lại trong vòng 15 ngày kể từ khi hoàn trả. Nếu bên A không thể thực hiện được thì bên A có nghĩa vụ bồi thường cho B số tiền đúng với giá trị số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả. 
  3. Sau khi bên B đã kiểm tra và nhận hàng, nếu có sự phát hiện hư hỏng hoặc không đạt tiêu chuẩn về hàng hóa, hai bên sẽ tự thỏa thuận để có giải pháp giải quyết.
  4. Thanh toán đầy đủ hóa đơn cho bên A đúng ngày.
  5. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
    Điều 8. Các thỏa thuận khác
  6. Mọi sự thay đổi về số lượng hàng, thời gian, địa điểm vận chuyển hàng hay bất kỳ sự thay đổi nào có liên quan đến điều kiện của sản phẩm đều phải được hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 10 ngày kể từ ngày vận chuyện hàng của đợt vận chuyển đầu tiên.
  7. Mọi sự thay đổi về giá, phát sinh về giá trong thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên tự thỏa thuận một phụ lục về thay đổi giá  hoặc một hợp đồng mới trong thời hạn 15 ngày trong trường hợp có sự thay đổi về giá kể từ ngày hai bên biết về sự thay đổi này; hoặc trong thời hạn 02 ngày đối với trường hợp có sự phát sinh về giá kể từ ngày bên A vận chuyển sản phẩm vào đợt cuối cùng.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng:

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …..

Điều 10: Giải quyết tranh chấp
– Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện hợp đồng, nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, có lợi (có lập biên bản).

  • Những nội dung không được thỏa thuận trong Hợp đồng này thì áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan;
  • Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa việc tranh chấp ra Tòa án giải quyết.

Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực từ … giờ … ngày … đến … giờ … ngày ….
–  Hai Bên thừa nhận rằng mình đã đọc, hiểu rõ và chịu sự ràng buộc của Hợp đồng, đồng thời cam kết thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Tất cả các điều khoản khác không được quy định trong Hợp đồng sẽ được hiểu và áp dụng theo đúng các quy định pháp luật hiện hành của Việt nam.

–  Hai Bên đảm bảo rằng cá nhân ký kết Hợp đồng thay mặt cho mỗi bên là người có đủ thẩm quyền ký vào Hợp đồng.

–       Hợp đồng này tự động hết hiệu lực sau khi Hai bên thanh lý hợp đồng.

–       Hợp đồng này gồm ….. trang, có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt, các bản đều có hiệu lực pháp luật như nhau; mỗi bên giữ một (01) bản.

Bên A
(ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com