Tổng hợp mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

1. Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư ECO – Greaan City – Thanh Trì – Hà Nội

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư của Dự án ECO – GREEN CITY tại ô đất ký hiệu CT4,CT9 Khu đô thị mớiTây Nam Kim Giang I,Tân Triều,Thanh Trì,Hà Nội

 

 

HỢP ĐỒNG

MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

 

Số: CT2……/HĐMB/KDĐT-VH

 

 

 

Ký giữa

CÔNG TY TNHH BẤT ĐỘNG SẢN VÀ XÂY DỰNG VIỆT HƯNG

Ông (Bà)

 

 

Tầng               : ….

Tòa                 : CT2

Kí hiệu            : CT2……

 

 

 

 

Ngày  tháng   năm

 

 



MẪU
MỤC LỤC

 

ĐIỀU 1.            GIẢI THÍCH TỪ NGỮ …………………………………..……… 7

ĐIỀU 2.           ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ MUA BÁN ………………………………  11

ĐIỀU 3.            GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG

                         THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN …………………..……12

ĐIỀU 4.           CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở………………………..  15

ĐIỀU 5.           QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN…………………… … 16

ĐIỀU 6.           QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA ………………… …   18

ĐIỀU 7.           THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN ……..….. 21

ĐIỀU 8.           GIAO NHẬN CĂN HỘ ……………………………..…… ..… ..    21

ĐIỀU 9.           BẢO HÀNH NHÀ Ở ……………………………………………    22

ĐIỀU 10.        CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ ……………………   23

ĐIỀU 11.        PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ DỤNG CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ ……………….… 24

ĐIỀU 12.        TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ

                          VI PHẠM HỢP ĐỒNG .………………………………………… 25

ĐIỀU 13.        CAM KẾT CỦA CÁC BÊN …………………………………….  27

ĐIỀU 14.        SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG ………………………………….. 28

ĐIỀU 15.        CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ……………………………………….. 29

ĐIỀU 16.        THÔNG BÁO …………………………………………………….. 29

ĐIỀU 17.        CÁC THỎA THUẬN KHÁC ……………………………………. 30

ĐIỀU 18.        GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ……………………….…….…….32

ĐIỀU 19…….. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG ……………………….…..……… 33

                       



DANH MỤC

TÀI LIỆU KÈM THEO HỢP ĐỒNG

 

PHỤ LỤC 1    ĐẶC ĐIỂM VỀ CĂN HỘ. DANH MỤC VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ NỘI THẤT. SƠ ĐỒ MẶT BẰNG VÀ VỊ TRÍ CĂN HỘ.

PHỤ LỤC 2    MẪU ĐỀ NGHỊ  THANH TOÁN.

PHỤ LỤC 3    MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ.

PHỤ LỤC 4    MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ.

PHỤ LỤC 5    NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ.

 



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày tháng năm 2016

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN

CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: CT2……/HĐMB/KDĐT-VH

 

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14/6/2005 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
  • Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29/06/2006;
  • Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số: 59/2010/QH12 được Quốc Hội thông qua ngày 17/11/2010;
  • Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
  • Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
  • Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
  • Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20/02/2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 /06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Văn bản số: 2122/QHKT-P2-P7 ngày 12/6/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội Về việc Chấp thuận điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Dự án đầu tư xây dựng công trình tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 trong Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I;
  • Căn cứ Giấy phép Quy hoạch số: 2772/GPQH ngày 17/7/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến Trúc thành phố Hà Nội cấp cho Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng Về việc cấp phép dự án : Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội;
  • Căn cứ Văn bản số : 3069/QHKT-P2 ngày 04/8/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội Về việc: Chấp thuận Quy hoạch Tổng mặt bằng Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, tỷ lệ 1/500;

–  Căn cứ Văn bản số: 3499/QHKT-P2 ngày 29/8/2014 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội Về việc: Chấp thuận Phương án kiến trúc sơ bộ công trình Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, tỷ lệ 1/500;

–   Căn cứ Quyết định số: 4918/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội Về việc: Chấp thuận bổ sung, điều chỉnh một số nội dung liên quan đến dự án ô đất CT4, CT9 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I đã được chấp thuận đầu tư cho Công Ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng tại Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 23/02/2010 của UBND thành phố Hà Nội;

–  Căn cứ Quyết định số: 5128/QĐ-UBND ngày 07/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội Về việc: Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng được giao và thuê 20.230 m² đất tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội để thực hiện Dự án Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City);

–  Căn cứ Biên bản và Bàn giao hồ sơ mốc giới giao đất: ngày 10/10/2014 Giữa Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội với Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng tại Địa điểm: Ô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội;

–   Căn cứ Văn bản số: 8602/SXD-TĐ ngày 29/10/2014 của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội Về việc: Tham gia thẩm định thiết kế cơ sở công trình thuộc dự án : Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); Địa điểm xây dựng: lô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;

–    Căn cứ Văn số 3408/BXD-HĐXD ngày 24/12/2014 của Bộ Xây Dựng Về việc miễn giấy phép xây dựng công trình thuộc dự án xây dựng Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City); tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I;

–  Căn cứ Quyết định số: 7102/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội Về việc: Phê duyệt đơn giá thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của Dự án Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City) tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội của Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng và Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng;

–   Căn cứ vào Hợp đồng thuê đất số: 62/HĐTĐ ngày 03/02/2015 giữa Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội với Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, Công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng;

–    Căn cứ vào Văn bản số 1218/UBND-XDGT của UBND thành phố Hà Nội ngày 13/02/2015 Về việc uỷ quyền, giao cho Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng (là đơn vị đồng chủ đầu tư) tiếp tục chịu trách nhiệm trong việc thu xếp nguồn vốn, triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng công trình, thực hiện công tác bán hàng, kinh doanh sản phẩm,… và chịu trách nhiệm quản lý vận hành, khai thác sau đầu tư dự án theo quy dịnh của pháp luật;

–   Căn cứ Biên bản số: 10.06-HTKCM.CT1/2016/VH-HT.KCM.CT2  Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công kết cấu phần móng nhà CT2 ngày 10/06/2016.

  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

 

Hôm nay, ngày tháng năm tại Văn phòng Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN BÁN NHÀ Ở: CÔNG TY TNHH BẤT ĐỘNG SẢN VÀ XÂY DỰNG VIỆT HƯNG. (Sau đây gọi tắt là bên bán)

Người đại diện (Ông): Nguyễn Đức Cử  Chức vụ: Chủ tịch HĐTV kiêm Giám đốc (Người đại diện theo pháp luật của công ty)

Địa chỉ                                      : Tầng 2, Số 39, phố Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Điện thoại                    : 04 39335812                      Fax: 04 39335137

Mã số thuế                   : 0106378909

Tài khoản                     : 000466268888

Tại                                 : Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Đông

Đô, PGD Cầu Giấy.

BÊN B: BÊN MUA NHÀ Ở (Sau đây gọi tắt là bên mua):

Ông/Bà :

Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):

Theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số.(nếu có).

Số CMND (hộ chiếu): –

Hộ khẩu thường trú: –

Địa chỉ liên hệ: –

Điện thoại cố định:                                  Di động: –

Email: Fax:

Số tài khoản (nếu có):                             Tại Ngân Hàng:

Mã số thuế (nếu có):

Bên mua công nhận rằng trong trường hợp Bên mua có từ hai cá nhân trở lên thì mọi dẫn chiếu đến Bên mua trong Hợp đồng này có nghĩa là từng người trong số họ và các nghĩa vụ trách nhiệm của Bên mua theo đây đều là nghĩa vụ liên đới. Bên bán có thể yêu cầu riêng từng người thuộc Bên mua thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.

Sau khi thỏa thuận Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua bán Căn hộ tại Dự án  “Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4 và CT9 Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội với các điều kiện và điều khoản sau:

 

Điều 1: Giải thích từ ngữ

Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:

  • Căn hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng làm chủ đầu tư và với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này;
  • Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại, văn phòng… và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên được xây dựng tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
  • Hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
  • Giá bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này;
  • Bảo hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc do lỗi của nhà sản xuất mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  • Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
  • Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
  • Phần sở hữu riêng của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại khoản 6 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này;
  • Phần sở hữu riêng của Bên Bán” là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
  • Phần sở hữu chung trong nhà chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của hợp đồng này;
  • Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;
  • Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
  • Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
  • Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
  • Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
  • Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;
  • Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai;
  • Các từ ngữ khác:
  • Chủ Đầu Tư” là Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, địa chỉ, tầng 2, số 39, phố Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội;
  • Bên” có nghĩa là Bên Mua hoặc Bên Bán theo Hợp Đồng.“Các Bên” có Nghĩa là cả Bên Mua và Bên Bán theo Hợp Đồng;
  • Bên Bán” là Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng, địa chỉ, tầng 2, số 39, phố Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội;
  • “Khu căn hộ” là tập hợp những căn hộ được thiết kế và xây dựng thuộc Dự án “ Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
  • “Chủ sở hữu căn hộ” là người có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn Hộ trong Khu căn hộ trên cơ sở: Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, hoặc người có quyền sở hữu Căn Hộ trên cơ sở hợp đồng/văn bản thừa kế, tặng cho, mua bán, phù hợp với quy định của pháp luật, nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ. Trong Hợp Đồng, Chủ sở hữu căn hộ là Bên Mua, các Chủ sở hữu căn hộ khác là các cá nhân, tổ chức khác ký kết Hợp Đồng mua bán Căn Hộ với Bên Bán;
  • Người cư ngụ khác” là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ sở hữu căn hộ, dù ngắn hạn hay dài hạn, sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm:
    • Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ sở hữu căn hộ; và/hoặc
    • Khách thăm / người được mời của Chủ sở hữu căn hộ/bên thuê / Bên thuê lại, kể cả nhà thầu; và / hoặc
    • Bên thuê, Bên thuê lại Căn Hộ; và / hoặc
    • Bất kỳ người nào khác mà Chủ sở hữu căn hộ cho phép được vào sống trong căn hộ, ngụ tại căn hộ hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn;
  • Ngày bàn giao dự kiến” là ngày bàn giao căn hộ dự kiến theo thỏa thuận giữa Các Bên quy định tại theo Điều 8 mục 2 của Hợp Đồng này.
  • Ngày bàn giao căn hộ” hoặc “Ngày bàn giao thực tế” là ngày thực tế mà Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định tại Hợp Đồng này.
  • Thông báo bàn giao căn hộ” là văn bản thông báo có nội dung theo mẫu tại Phụ lục 3 của Hợp Đồng này.
  • Biên bản bàn giao căn hộ” là biên bản ghi nhận việc bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo mẫu nêu tại Phụ Lục 4 đính kèm Hợp Đồng này;
  • “Lãi suất quá hạn” là lãi suất do thanh toán hoặc bàn giao không đúng hạn, trễ hạn, tính bằng 150% lãi suất cho vay kỳ hạn 01 tháng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam bằng Đồng Việt Nam tại thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán;
  • “Ban quản trị” là Ban quản trị Toà Chung cư Dự án “Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội do Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng là chủ đầu tư; do Hội nghị nhà chung cư bầu ra để thay mặt các Chủ sở hữu căn hộ / Người cư ngụ khác thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan tới quản lý, sử dụng Khu căn hộ và bảovệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Chủ sở hữu căn hộ/Người cư ngụ khác trong quá trình sử dụng các Căn Hộ;
  • “Hội nghị nhà chung cư” là hội nghị có sự tham gia của các Chủ sở hữu căn hộ và / hoặc Người cư ngụ khác, được triệu tập và tổ chức theo quy định tại Điều 7 của Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư.
  • “01 Chỗ để xe ô tô con” là phần diện tích có kích thước mỗi chiều tối đa là: 2,4m (chiều rộng) x 5,4m (chiều dài) x 1,55m (chiều cao) tại tầng 4 và tầng 5 thuộc quyền sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư. “01 Chỗ để xe máy” có diện tích 2,5-3m2 tại tầng 3 thuộc quyền sở hữu chung trong nhà chung cư trên cở sở có thu phí của Chủ đầu tư.
  • Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng” hay “Phí quản lý hàng tháng” là các khoản chi phí Chủ sở hữu căn hộ/Người cư ngụ khác phải trả cho DịchVụ Quản Lý hàng tháng được quy định tại nội quy quản lý sử dụng Khu căn hộ.

Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán

Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ chung cư như sau:

  • Đặc điểm của căn hộ mua bán:
  1. a) Căn hộ số: CT2….. Tầng: ….. Toà nhà: CT2, thuộc Toà nhà Chung cư Dự án “Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở để bán (Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
  2. b) Diện tích sử dụng căn hộ là: …. m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;

Hai bên nhất trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ, với giá mỗi m2 đã được tính bằng giá 1 m2 đã thoả thuận trong hợp đồng này.(trong trường hợp diện tích thông thuỷ thực tế chênh lệnh thấp hơn 0,5 % (không phẩy năm phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích thông thuỷ thực tế chênh lệnh vượt quá 0.5 % (không phẩy năm phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ).

Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích thông thủy chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ;

  1. c) Diện tích sàn xây dựng căn hộ là: …. m2, diện tích này được tính theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của hợp đồng này;
  2. d) Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để ở.

đ)  Thời hạn sử dụng đất: Thời hạn sử dụng đất lâu dài đối với người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.

  1. e) Năm hoàn thành việc xây dựng dự kiến: Quý 2/2018 (tháng 6/2018)
  • Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
  1. a) Thửa đất số: Ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội. (theo Hồ sơ mốc giới giao đất do Sở TN&MT Hà nội cấp ngày 10/10/2014)
  2. b) Tờ bản đồ số: (theo Hồ sơ mốc giới giao đất do Sở TN&MT Hà nội cấp ngày 10/10/2014)
  3. c) Diện tích đất sử dụng chung: 643 m2.

Điều 3. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán

  • Tổng giá bán căn hộ: (Theo cách tính thông thuỷ)

1.1 Tổng giá bán căn hộ được tính theo công thức lấy tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán  (x) với  đơn giá 01 m² sử dụng căn hộ, cụ thể là: …. m² sử dụng (x) …. đồng/m² sử dụng  = …. đồng. (Bằng chữ: …..).

Giá bán căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng.

1.2 Tổng giá bán căn hộ tại thời điểm ký hợp đồng là: ….. đồng.

(Bằng chữ: ……)

Trong đó bao gồm các khoản như sau:

  • Đơn giá bán căn hộ:….. đồng/m2

     

  • Giá bán căn hộ (chưa VAT) là: …. đồng

  • Thuế VAT (10%): ….. đồng.

2)  Kinh phí bảo trì 2% (tính trước thuế): ….. đồng. Khoản kinh phí này được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.

3)  Phương thức thanh toán:

3.1  Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam.

3.2  Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (chuyển khoản qua ngân hàng).

+ Thanh toán bằng chuyển khoản:

Tên tài khoản :    Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.

Số tài khoản   :     000466268888

Ngân hàng      :     Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – CN Đông Đô, PGD Cầu Giấy.

Trong trường hợp Bên Bán bổ sung hoặc thay đổi tài khoản nêu trên, Bên Bán sẽ ghi rõ thông tin mới trong Thông báo thanh toán tiền gửi cho Bên Mua trước ngày đến hạn thanh toán.

Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc xác nhận số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.

Bên mua có thể đến bất cứ Chi nhánh, Phòng giao dịch nào của Ngân hàng   TMCP Bưu Điện Liên Việt (LienVietPostBank) để nộp tiền vào tài khoản Bên bán và lấy xác nhận gửi lại bản copi cho Phòng Kế toán Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.

3.3 Tiến độ thanh toán: Việc thanh toán sẽ được chia làm 06 đợt như sau:

  • Đợt 1: Trước khi hoặc tại thời điểm hai bên ký hợp đồng này (hợp đồng chỉ được ký khi sau khi Bên bán có biên bản nghiệm thu hoàn thành xây xong phần móng), Bên mua thanh toán cho Bên bán 25% (Hai mươi lăm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ: ….)
  • Đợt 2: Trong vòng 05 ngày khi đổ sàn bê tông đến tầng 15, Bên mua thanh toán cho Bên bán tiếp 20% (Hai mươi phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền: …. đồng (Bằng chữ: …. )
  • Đợt 3: Trong vòng 05 ngày khi đổ sàn bê tông đến tầng 25, Bên mua thanh toán cho Bên bán tiếp 15% (Mười lăm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ:….. )
  • Đợt 4: Trong vòng 05 ngày khi cất nóc, Bên mua thanh toán cho Bên bán tiếp 10% (Mười phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ:…. )
  • Đợt 5 : Trong vòng 07 ngày khi có thông báo bàn giao căn hộ, Bên mua thanh toán nốt cho Bên bán 25% (Hai mươi lăm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền : …. đồng (Bằng chữ: ….) và 2% (Hai phần trăm) kinh phí bảo trì tính trên giá bán căn hộ (tính trước thuế), tương ứng với số tiền: …. đồng (Bằng chữ:…)
  • Đợt 6 (đợt cuối cùng): Vào thời điểm nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Bên mua thanh toán nốt 5% (Năm phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, tương ứng với số tiền: …. đồng (Bằng chữ: ……);

 

* Giá bán căn hộ quy định tại điểm 1 khoản 1.2 này không bao gồm các khoản sau:

  •      Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;

     

  •      Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;

  •      Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thoả thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư;

–     Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp… cho nhà cung cấp dịch vụ.

Trong trường hợp thanh toán trùng vào các ngày nghỉ hoặc ngày lễ theo quy định của luật hiện hành, ngày thanh toán được tính vào ngày làm việc kế tiếp của ngày nghỉ hoặc ngày lễ đó

4)   Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản bàn giao căn hộ. Hai bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản riêng của ngân hàng thương mại trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua theo lãi suất không kỳ hạn để tạm quản lý. Bên Bán có trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản trị nhà chung cư quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo quy định trong thời hạn tối đa là 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định công nhận Ban quản trị của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận thống nhất để chủ đầu tư tạm quản lý kinh phí này.

5) Quy định về chiết khấu, tặng quà:

Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở

  • Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong Phụ lục 1của hợp đồng này.
  • Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây:
    1. Giai đoạn 1: Hiện nay đã thi công xong phần cọc, tường tầng hầm và hoàn thành sàn cốt 0.00
    2. Giai đoạn 2: Đổ sàn bê tông đến tầng 15.
    3. Giai đoạn 3: Đổ sàn bê tông đến tầng 25.
    4. Giai đoạn 4 : Cất nóc toà nhà.
    5. Giai đoạn 5 : Hoàn thiện toà nhà.
    6. Giai đoạn 6: Bàn giao nhà cho khách hàng Quý 2/2018 (tháng 6/2018)

3)    Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.

4)    Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải. (Dự án không có hạ tầng xã hội)

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán

  • Quyền của Bên Bán:
  1. Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồngvà được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
  2. Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này và các phụ lục kèm theo hợp đồng này.;
  3. Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  4. Trong thời gian Ban quản trị nhà chung cư chưa được thành lập, có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) không đóng góp đúng và đầy đủ phí quản lý vận hành nhà chung cư hoặc vi phạm Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 và Điều 14 Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này sau khi Bên Bán thông báo bằng văn bản trước ba (3) ngày làm việc cho Bên Mua;
  5. Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua;
  6. Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
  7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
  8. Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  9. Trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán, Bên Bán được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với tranh chấp, khiếu kiện của bên mua với bên thứ 3 bất kỳ đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan tới việc ký kết hợp đồng này, cũng như  trong quá trình Bên Mua nhận chuyển nhượng hợp đồng này mà chưa được sự chấp thuận bằng văn bản. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu có các tranh chấp, khiếu kiện xảy ra giữa bên mua và bên thứ 3 (không do lỗi của Bên Bán) làm ảnh hưởng đến quyền lợi và lợi ích của Bên Bán, Bên mua phải chịu mọi chi phí để khắc phục những thiệt hại gây ra cho bên bán liên quan tới việc tranh cấp, khiếu kiện với bên thứ 3.
  10. Yêu cầu Bên Mua nộp đầy đủ các giấy tờ, các khoản Phí và Lệ Phí theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thanh toán các khoản chi phí theo thực tế có hóa đơn chứng từ để làm thủ tục Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên cơ sở thống nhất trước với Bên Mua, bàn giao cho Bên Mua các giấy tờ có liên quan đến Căn Hộ (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện, chủ động thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu);
  11. Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật liên quan đối với Phần Sở Hữu Riêng của Chủ ĐầuTư phù hợp với quy định tại Hợp Đồng này, Nội quy quản lý sử dụng Khu căn hộ và thiết kế đã được phê duyệt;
  • Nghĩa vụ của Bên Bán:
  1. Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;
  2. Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
  3. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
  4. Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
  5. Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
  6. Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
  7. Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….;
  8. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
  9. Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua.
  10. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;
  11. Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
  12. Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;
  13. Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  14. Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này.
  15. Có trách nhiệm bảo vệ thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên Mua cho bên thứ 3 khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua

1) Quyền của Bên Mua:

  1. Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.
  2. Được sử dụng 01chỗ để xe ôtô từ 07 chỗ trở xuống và phải trả tiền phí chỗ để xe thuộc quyền khai thác kinh doanh sở hữu riêng của Chủ đầu tư;
  3. Được sử dụng 02 chỗ để xe máy trong bãi đỗ xe của Tòa nhà chung cư trên cơ sở có thu phí của Chủ đầu tư (trong giai đoạn Chủ đầu tư trực tiếp quản lý vận hành);
  4. Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm j khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);
  5. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ trong tòa nhà do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ;
  6. Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
  7. Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
  8. Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng và Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ;
  9. Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
  10. Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;

2) Nghĩa vụ của Bên Mua:

  1. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán;
  2. Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  3. Kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
  4. Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
  5. Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
  6. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc… và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
  7. Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 4 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ đã mua;
  8. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
  9. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
  10. Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  11. Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  12. Bên mua không được phép thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng tới quyền kinh doanh của bên bán trong các khu vực, diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán phù hợp với thiết kế đã được phê duyệt và pháp luật có liên quan.
  13. Có trách nhiệm đóng góp chi phí mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với phần sở hữu chung.
  14. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;

Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan

  • Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
  • Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.
  • Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Giao nhận căn hộ

  • Điều kiện giao nhận căn hộ: Căn hộ được bàn giao cho bên mua khi Bên Bán phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế và Bên Mua phải đóng đủ tiền mua căn hộ và các khoản phí đến hạn theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.
  • Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào Quý 2/2018 (tháng 6/2018)
    1. Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá 180 ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên Mua; Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ.
    2. Trước ngày bàn giao căn hộ là 10 ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ theo phụ lục 3 của hợp đồng này.
  • Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
  • Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
  • Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 07 ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.
  • Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.

Điều 9. Bảo hành căn hộ

  • Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm;
  • Khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành căn hộ;
  • Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn liền với căn hộ thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối;

Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị hư hỏng hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện;

  • Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra;
  • Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng, cụ thể như sau:Thời gian bảo hành là 60 tháng;
  • Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
    1. Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
    2. Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
    3. Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
    4. Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
    5. Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa;
  • Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

  • Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
  • Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Mua.
  • Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
    1. Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;
    2. Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
    3. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
    4. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong hợp đồng này.
  • Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quảnlý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.

Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư

  • Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm: toàn bộ diện tích bên trong Căn Hộ (kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ); những hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ có tại thời điểm bàn giao Căn Hộ; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.
  • Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm:

Khu trung tâm thương mại, văn phòng, dịch vụ trông giữ xe ô tô, bể bơi, khu vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, khu cafe… thuộc tầng hầm, tầng 1, 2, 4, 5 và tầng 6 kỹ thuật của cả tòa nhà CT1, CT2, CT3 và CT4 của dự án “ Tổ hợp thương mại, siêu thị, văn phòng và nhà ở đến bán Eco – Green City)” tại ô đất ký hiệu CT4, CT9 thuộc Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội, diện tích các Căn Hộ Chủ Đầu Tư chưa bán, các Căn Hộ Chủ ĐầuTư cho thuê, diện tích văn phòng của Chủ Đầu Tư, chỗ để xe ô tô của chủ Đầu tư và diện tích tầng hầm, tầng 1, 2, 4, 5 và 6 của toà nhà CT1, CT2, CT3 và CT4 được quy định tại của Hợp Đồng này, trừ diện tích thuộc sở hữu chung được quy định tại khoản 3 Điều này.

  • Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm:
  1. Các diện tích, công trình tiện ích thuộc sở hữu chung bao gồm[1]: không gian, hệ thống kết cấu chịu lực, khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường thoát hiểm, tiền sảnh Khu căn hộ toà nhà, khu vực sinh hoạt cộng đồng, hàng lang Khu căn hộ, cầu thang bộ, cầu thang máy Khu căn hộ, đường thoát hiểm, lồng xả rác, lối đi bộ, hộp kỹ thuật, hệ thống bể phốt, hệ thống thông tin liên lạc, chống sét, cứu hoả khu căn hộ, nơi để xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe cho người tàn tật tại tầng 3 của toà nhà CT1, CT2, CT3 và CT4, các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư và các phần khác không thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà chung cư;
  2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà được kết nối với Tòa Nhà: Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước thải, đường đi và các hệ thống khác.
  • Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
  1. Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý. Mức phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm và không cao hơn mức trần quy định của UBND Thành phố Hà Nội. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí 12 tháng đầu cho Bên Bán vào thời điểm ngay khi nhận bàn giao căn hộ mức phí quản lý vận hành nhà chung cư này là tạm tính do Chủ đầu tư quyết định cho đến khi khu chung cư đi vào hoạt động ổn định thì Chủ đầu tính lại mức phí vận hành nhà chung cư. Từ tháng thứ 13 trở đi, Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này trong vòng 05 ngày đầu tháng.

Dịch vụ quản lý được quy định cụ thể tại Điều 9 Nội Quy.

  1. Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư theo Nội quy quản lý vận hành nhà chung cư.
  2. Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về mức phí quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng

  • Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:
    1. Nếu quá 10 (mười) ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì sẽ bị tính Lãi suất quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;
    2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu Bên Mua trễ hạn thanh toán của bất cứ đợt phải thanh toán nào theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá 60 ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này. Trong trường hợp này Bên Bán được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Sau khi bán được căn hộ cho Bên thứ ba Bên bán có trách nhiệm hoàn lại cho Bên Mua đầy đủ số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán trong vòng 45 ngày kể từ ngày thanh lý hợp đồng, sau khi trừ đi những khoản tiền sau:(i) tiền thuế GTGT đã nộp mà không được nhà nước hoàn trả, (ii) khoản tiền lãi bằng mức Lãi suất quá hạn cho toàn bộ số tiền chậm thanh toán (nếu có) đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng,(iii) tiền bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng và (iv) khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% số tiền chậm thanh toán..
  • Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:
    1. Nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bên Bán phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền Lãi suất quá hạn tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên Bán bàn giao căn hộ thực tế cho Bên Mua.
    2. Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn hộ quá 90 ngày, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.Trong trường hợp này thì Bên Bán phải hoàn trả lại và thanh toán cho Bên Mua các khoản sau: (i) trả lại toàn bộ số tiền mua căn hộ đã thanh toán; (ii) khoản tiền Lãi suất quá hạn công bố tại và tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng và (iii) khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% số tiền Bên mua đã thanh toán và (iv) tiền bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng. Bên bán có trách nhiệm hoàn lại đầy đủ số tiền này cho Bên mua trong vòng 45 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực ngay khi Bên Mua đã nhận được khoản tiền mà Bên Bán hoàn trả theo quy định tại điều khoản này.
  • Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên Mua không nhận bàn giao thì sau thời gian bàn giao 07 (bẩy) ngày mặc nhiên Bên Mua đã xác nhận việc Bên Bán đã hoàn thiện và bàn giao Căn hộ cho Bên Mua
  • Các biện pháp chế tài quy định tại điều này sẽ không được áp dụng nếu Các Bên gặp phải Sự kiện bất khả kháng mà sự kiện này làm cho Bên đó không thể thực hiện nghĩa vụ hợp đồng theo đúng ngày dự kiến.Trong trường hợp này, Bên bị tác động bởi Sự kiện bất khả kháng có thể trì hoãn việc bàn giao Căn Hộ thêm một thời gian tương ứng với thời gian diễn ra Sự kiện bất khả kháng cộng với thời gian để Bên đó khắc phục các hậu quả phát sinh từ Sự kiện bất khả kháng này và Bên bị tách động sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia để thông báo thời hạn thực hiện nghĩa vụ dự kiến mới.

Điều 13. Cam kết của các bên

  • Bên Bán cam kết:
    1. Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
    2. Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này;
    3. Phí dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy: Do Bên bán, Đơn Vị Quản Lý vận hành thực hiện với mức phí phù hợp với quy định của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội.
  • Bên Mua cam kết:
    1. Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua bán;
    2. Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
    3. Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
    4. Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua…
  • Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
  • Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
  • Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.

Điều 14. Sự kiện bất khả kháng

  • Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
    1. Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
    2. Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
    3. Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế.
  • Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
  • Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo cho bên còn lại biết trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
  • Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.

Điều 15. Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
    1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
    2. Bên Mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 1 Điều12 của hợp đồng này;
    3. Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
    4. Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

 

  • Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như sau: theo quy định tại Điều 12 Hợp Đồng.
  • Các Bên thống nhất rằng Các Bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng trái các thỏa thuận trong Hợp đồng và quy định pháp luật nếu không được Bên kia chấp thuận trước bằng văn bản.

Điều 16. Thông báo

  • Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia:

Bên Bán: Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.

Địa chỉ: Tầng 2, số 39, phố Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Điện thoại: 04.3933 5812                                       Fax: 043.933 5137

Bên Mua: Ông (Bà) –

Địa chỉ liên hệ : –

Điện thoại: –

  • Hình thức thông báo giữa các bên : Bằng văn bản thông qua chuyển trực tiếp hoặc chuyển phát.
  • Bên nhận thông báo là tên người đại diện đứng tên hợp đồng đối với bên mua, đối với Bên Bán là Công ty TNHH Bất động sản và Xây dựng Việt Hưng.
  • Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
    1. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
    2. Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
    3. Vào ngày thứ ba, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
    4. Trong các trường hợp trên, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ của Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch v.v…nói trên sẽ được xem như Bên kia nhận được vào ngày tiếp theo.
  • Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận)……..mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

Điều 17. Các thỏa thuận khác

  • Bàn giao Căn Hộ
    1. Việc bàn giao Căn Hộ sẽ được lập thành biên bản và ký kết giữa Các Bên theo mẫu Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ được mô tả tại Phụ Lục 4 đính kèm Hợp Đồng này.
    2. Khi bàn giao Căn Hộ, Bên Bán sẽ tiến hành đo đạc cùng với đại diện của Bên Mua để kiểm tra diện tích thực tế của Căn Hộ. Bên Mua có quyền yêu cầu bên thứ 3(là một đơn vị tư vấn đo đạc độc lập) để xác định lại diện tích sử dụng thực tế của Căn Hộ (chi phí đo đạc do Bên Mua chịu).
    3. Tại thời điểm bàn giao căn hộ, nếu Bên Mua phát hiện căn hộ có hư hỏng sai sót so với mô tả tại Hợp Đồng này, Bên Mua có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục những điểm hư hỏng, sai sót vào Phiếu ý kiến. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các hư hỏng sai sót này trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày (chậm nhất cũng không quá 60 (sáu mươi) ngày) kể từ ngày ký Phiếu ý kiến nêu trê Thời điểm bàn giao căn hộ được tính từ thời điểm Bên Bán khắc phục xong các lỗi được liệt kê trong Phiếu ý kiến và Bên Bán và Bên Mua ký Biên bản bàn giao căn hộ.
    4. Khoản chênh lệch diện tích (nếu có) sẽ được Các Bên thanh toán cho Bên kia trong vòng 30 ngày, kể từ khi ký kết Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ.
    5. Căn Hộ sẽ chỉ được bàn giao cho Bên Mua hoặc đại diện hợp pháp của Bên Mua khi Bên Mua xuất trình cho Bên Bán bản gốc của: Hợp Đồng, văn bản ủy quyền công chứng (nếu có ủy quyền cho người thứ ba), phiếu thu, hóa đơn thanh toán do Bên Bán phát hành cho Bên Mua hoặc giấy uỷ nhiệm chi của Ngân hàng nhằm chứng minh rằng Bên Mua là người đã thanh toán đầy đủ Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bá
  • Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
  1. Trước khi bàn giao căn hộ cho bên mua, Bên Bán có thể sử dụng quyền của Bên Bán theo Hợp Đồng như một biện pháp đảm bảo cho bên thứ ba phù hợp với quy định của pháp luật và với điều kiện là các biện pháp bảo đảm đó không ảnh hưởng bất lợi đến các quyền và lợi ích của Bên Mua theo Hợp Đồng này.
  2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán, Bên Mua được quyền chuyển nhượng, chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này cho một bên thứ ba theo đúng quy định của pháp luật hiện hà
  3. Việc chuyển nhượng được quy định tại mục b khoản này được thực hiện với điều kiện là các quy định sau đây sẽ được áp dụng:
    • Các bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
    • Bên Bán chỉ xác nhận vào Văn bản Chuyển nhượng Hợp Đồng Căn Hộ khi Bên Mua cung cấp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
    • Để tránh nhầm lẫn, Bên Bán sẽ không có trách nhiệm trả lại cho Bên Mua hoặc bên nhận chuyển nhượng bất kỳ số tiền nào liên quan đến những khoản Bên Mua đã thanh toán do Bên Bán nắm giữ vì đó là vấn đề nội bộ giữa Bên Mua và bên nhận chuyển nhượng trừ các trường hợp đã được quy định trong Hợp đồng.
    • Nếu Bên Mua dùng Căn Hộ làm tài sản bảo đảm để vay vốn Ngân hàng thì Bên Mua phải trình cho Bên Bán văn bản của bên tài trợ vốn chấp thuận việc đảm bảo cho việc vay vốn Ngân hàng nói trên.
    • Bên Mua và bên nhận chuyển nhượng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán về bất kỳ khoản thuế, phí và chi phí nào kèm theo việc chuyển nhượng theo Hợp Đồng này hoặc các văn bản tương tự.
  4. Nếu Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng hoàn thành thủ tục chuyển nhượng và nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước, người nhận chuyển nhượng Hợp Đồng được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua được quy định trong Hợp Đồng này và trong Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ đính kèm theo Hợp Đồng này.
  • Miễn trách nhiệm
    1. Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm quản lý đối với Căn Hộ kể từ ngày bàn giao thực tế.
    2. Các Bên sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng này gây ra do những thay đổi về chính sách, pháp luật của Nhà Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và/hoặc trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khác.
    3. Sau khi nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm về các bên thuê, người sử dụng, khách của Bên Mua hoặc bất kỳ bên thứ ba phát sinh từ các hoạt động, công việc hay vụ việc có liên quan đến Căn Hộ mà Bên Mua đặt mua theo Hợp Đồng này.
    4. Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với các tổn hại về tài sản, con người phát sinh từ việc sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo Căn Hộ do Bên Mua hoặc người của Bên Mua tự thực hiện gây r
  • Phụ lục và tài liệu đính kèm theo
  1. Các Bên cùng đồng ý rằng Hợp Đồng này cùng với các Phụ lục, Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, và các tài liệu khác đính kèm Hợp Đồng (được liệt kê tại Danh Mục Tài Liệu Đính Kèm Hợp Đồng) tạo thành một thỏa thuận hoàn chỉnh giữa Các Bên và thay thế toàn bộ các thỏa thuận, ghi nhớ bằng văn bản hoặc bằng miệng trước đó liên quan đến nội dung cơ bản của Hợp Đồng này.

Điều 18. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng

  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký trên đây.
  • Hợp đồng này có 19 Điều, với 33 trang, được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
  • Kèm theo hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01(một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 (một) bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ, 01 (một) bản mẫu đơn đề nghị thanh toán, 01 (một) mẫu thông báo bàn giao căn hộ, 01 (một) mẫu biên bản bàn giao căn hộ, 01 (một) bản danh mục các công trình tiện ích chung -tiện ích riêng.
  • Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
  • Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.

Sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ tất cả các điều khoản trong Hợp đồng này, hai bên cùng ký tên dưới đây.

     ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (CHỦ ĐẦU TƯ)

 

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

BÊN MUA

 

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

[1] Liệt kê theo Điều 49 Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ, bỏ những nội dung trong thiết kế Dự án không có

2. Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại theo Thông tư 16/2010/TT-BXD

Phụ lục số 16: Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

………….., ngày…….. tháng……..năm……….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: ……../HĐ

  • Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
  • Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngòai mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
  • Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngòai mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
  • Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
  • Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………….;
  • Căn cứ Quyết định số 1…………………….;
  • Căn cứ Quyết định số 2…………………..;
  • Căn cứ khác 3 ………………………….;

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):

  • Công ty1:……….  
  • Đại diện bởi Ông (Bà):………………………Chức vụ:………………………………………………………………
  • Số CMND (hộ chiếu): ………………………cấp ngày:…../…../……., tại…………………..
  • Địa chỉ:……………
  • Điện thoại:…………….Fax:………..
  • Số tài khoản: ……………………………………tại Ngân hàng:……………….
  • Mã số thuế:………………………..

BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):

  • Ông (bà):………………….
  • Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):………………..
  • Số CMND (hộ chiếu) số:…………………….cấp ngày:…./…./….., tại…………..
  • Hộ khẩu thường trú:…………..
  • Địa chỉ liên hệ:…………..
  • Điện thoại:……………Fax (nếu có):………….
  • Số tài khoản (nếu có):……………………….tại Ngân hàng………….
  • Mã số thuế (nếu có):……………

Hai bên chúng tôi thoả thuận ký kết hợp đồng này với các nội dung sau đây:

Điều 1. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua căn hộ với các đặc điểm dưới đây:

  1. Đặc điểm về căn hộ:

Căn hộ số: ……………………tầng (tầng có căn hộ):…………………………

Diện tích sàn căn hộ: ……………..m2 (diện tích ghi theo bản vẽ thiết kế được phê duyệt và ghi rõ diện tích này được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng).

Năm xây dựng (ghi năm hòan thành việc xây dựng tòa nhà chung cư):…………………………………

Căn hộ này thuộc tòa nhà chung cư số………..đường (hoặc phố) ………..phường (xã)………….quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)……………..tỉnh (thành phố)…………..

(Nếu mua căn hộ hình thành trong tương lai thì các bên thỏa thuận lập thêm danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngòai của căn hộ đính kèm theo hợp đồng này).

  1. Đặc điểm về đất xây dựng tòa nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:

Thửa đất số:………………hoặc ô số:………………hoặc lô số:……………….

Tờ bản đồ số:…………………

Diện tích đất sử dụng chung:……………….m2 (nếu nhà chung cư có diện tích đất sử dụng chung, bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của tòan bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).

Điều 2. Giá bán căn hộ, phương thức và thời hạn thanh toán

  1. Giá bán căn hộ:………………………………………………….đồng

(Bằng chữ:…………….).

Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%, trong đó:

  • Giá bán (bao gồm giá trị quyền sử dụng đất):…………………..đồng.  
  • Thuế VAT:…………………………………đồng.
  • Kinh phí bảo trì 2% (kinh phí này tính trước thuế):…………..đồng. Khoản kinh phí này được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
  1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)……………………………
  2. Thời hạn thanh toán:
  3. a) Thanh toán một lần vào ngày……….tháng……..năm………., kể từ sau khi kí kết hợp đồng này.
  4. b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán bao gồm các đợt như sau:
  • Thanh toán đợt 1:………………..đồng (bằng chữ:…………….); thời hạn thanh toán:…………………….
  • Thanh toán đợt 2:………………đồng (bằng chữ………………); thời hạn thanh toán……………………..
  • Thanh toán đợt tiếp theo……………..đồng (bằng chữ……………….); thời hạn thanh toán…………………….

Trước các đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên bán nhà ở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện….) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.

Điều 3. Chất lượng công trình nhà ở

Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng căn hộ mà các bên đã thỏa thuận.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

  1. Quyền của Bên bán:
  2. a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
  3. b) Yêu cầu Bên mua nhận nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
  4. c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
  5. d) Các quyền khác do hai bên thoả thuận:……………………………………
  6. Nghĩa vụ của Bên bán:
  7. a) Xây dựng hòan chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;

Về nguồn cung cấp điện, nước sinh hoạt (ghi rõ là do các cơ quan chức năng địa phương hay do bộ phận quản lý dự án cung cấp)………………

  1. b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật xây dựng (thiết kế căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
  2. c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
  3. d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;

đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ.

  1. e) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
  2. g) Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên mua và bàn giao cho Bên mua các giấy tờ có liên quan đến căn hộ (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận);
  3. h) Có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
  4. i) Các nghĩa vụ khác do các bên thoả thuận:…………………………………

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

  1. Quyền của Bên mua:
  2. a) Nhận bàn giao căn hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này.
  3. b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện thực hiện thủ tục này);
  4. c) Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ;
  5. d) Yêu cầu Bên bán hòan thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đã phê duyệt;

đ) Yêu cầu Bên bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán;

  1. e) Các quyền khác do hai bên thoả thuận:……………………………………
  2. Nghĩa vụ của Bên mua:
  3. a) Thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này;
  4. b) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật bên mua phải nộp như thỏa thuận nêu tại Điều 6 của hợp đồng này;
  5. c) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc…
  6. d) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh…) và các chi phí khác theo thoả thuận quy định tại các khoản 4, 5 và khoản 6 Điều 11 của hợp đồng này;

đ) Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;

  1. e) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
  2. g) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở;
  3. h) Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận…………………………..

Điều 6. Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp

Các bên mua bán thoả thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán căn hộ và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.

Điều 7. Chậm trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong việc bàn giao căn hộ

Thoả thuận cụ thể trách nhiệm của Bên mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên bán nếu chậm trễ bàn giao căn hộ (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện khi vi phạm….).

Điều 8. Giao nhận căn hộ

  1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ):………………….
  2. Căn hộ phải được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận.

Điều 9. Bảo hành nhà ở

  1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
  2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn………..ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
  3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
  4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.

Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

  1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó.
  2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán nhưng Bên mua thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho người thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
  3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.

Điều 11. Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của tòa nhà chung cư

  1. Bên mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là …………m2 sàn. Bên mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư là: ………………………………………………….
  2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán2: …………………………………………………………………………………..
  3. Các diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác…)…………………………………..
  4. Mức kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành nhà chung cư là:………..đồng/ tháng. Mức kinh phí này có thể điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý phù hợp với thực tế, được Hội nghị nhà chung cư thông qua và không vượt quá mức giá trần do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư này quy định (trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác).
  5. Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi…, chỉ thu khi có nhu cầu sử dụng) …………….đồng/01tháng hoặc đồng/01lượt;
  6. Các thoả thuận khác (nếu có):………………………………………………..

Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
  2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá …….ngày (tháng) theo thoả thuận tại Điều 2 và Điều 7 của hợp đồng này.
  3. Bên bán chậm trễ bàn giao căn hộ quá…….ngày (tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 7 và Điều 8 của hợp đồng này.
  4. Các thoả thuận khác…………….

Điều 13. Cam kết của các bên

  1. Bên bán cam kết căn hộ nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
  2. Bên mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở.
  3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hòan tòan tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung một số nội dung của hợp đồng này thì các bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
  4. Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và bảng danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngòai căn hộ đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.
  5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này.

Điều 14. Các thỏa thuận khác

(Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội)

Điều 15. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………
  2. Hợp đồng này được lập thành… bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …..bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế, …..bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.

(Trong trường hợp Bên bán, Bên mua là người nước ngòai hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngòai thì có thể thoả thuận lập thêm hợp đồng bằng Tiếng Anh, các bản Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị như nhau)./.

BÊN MUA   (ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức
mua nhà thì đóng dấu của tổ chức)
BÊN BÁN   (ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của
doanh nghiệp bán nhà)

  1. Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư.
    2. Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà chung cư.
    3. Các căn cứ liên quan đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký mua ……).
  2. Ghi tên Công ty bán căn hộ
  3. Ghi rõ những nội dung thuộc quyền sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định của Nghị định 71/2010/NĐ-CP (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, thiết bị chống cháy……); ghi rõ những diện tích khác như phòng họp chung, công trình dịch vụ thuộc sở hữu chung của nhà chung cư… (nếu có).
    2. Ghi rõ phần diện tích trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của Bên bán (nếu có). Trường hợp có thoả thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh doanh dịch vụ thuộc sở hữu của Bên bán cho việc quản lý vận hành nhà chung cư thì cũng phải ghi cụ thể.

NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ …..1

(Kèm theo hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư
số……./…… ngày ……tháng ……năm …..)

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Bản nội quy này quy định các nội dung về quản lý sử dụng nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)…………..được áp dụng đối với các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, chủ đầu tư hoặc các cá nhân, tổ chức khác liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư này.

Điều 2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư

  1. Lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn để quản lý vận hành nhà chung cư (kể cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ đầu tư) kể từ khi đưa nhà chung cư này vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị được thành lập. Đề xuất doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư để Hội nghị nhà chung cư lần thứ nhất thông qua;
  2. Thu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)……. theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; thực hiện quản lý kinh phí bảo trì nhà chung cư theo quy định của pháp luật hiện hành;
  3. Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngòai nhà chung cư cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương theo quy định (trường hợp nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp, Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các công trình hạ tầng nêu trên khi đã bán hết phần sở hữu riêng cho các chủ sở hữu khác);
  4. Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong nhà chung cư cho người sử dụng nhà chung cư;
  5. Bàn giao 01 bộ bản vẽ hòan công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư đối với phần sở hữu chung cho Ban quản trị nhà chung cư lưu giữ;
  6. Chủ trì tổ chức Hội nghị nhà chung cư và cử người tham gia Ban quản trị theo quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành;
  7. Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các công trình tiện ích khác nếu chủ sở hữu căn hộ hoặc các thành viên của căn hộ vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư hoặc vi phạm các quy định tại bản nội quy này;

Điều 3. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư

  1. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)……..là đơn vị được Chủ đầu tư ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư này đảm bảo an tòan, tiêu chuẩn, quy phạm quy định;
  2. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)……..được ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư (nếu có); giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo thực hiện theo hợp đồng đã ký;
  3. Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý vận hành chung cư:
  4. a) Thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư. Quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung của nhà chung cư; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
  5. b) Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt đầu sử dụng nhà chung cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư;
  6. c) Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của nhà chung cư để thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư;
  7. d) Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng nhà chung cư và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của phần sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư bị hư hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động được bình thường;

đ) Thu phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng theo quy định khi được Ban quản trị nhà chung cư uỷ quyền.

  1. e) Phối hợp với Ban quản trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu người sử dụng nhà chung cư không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà chung cư và vi phạm các quy định tại Điều 23 của Quy chế này mà không khắc phục;
  2. g) Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với Ban quản trị và phối hợp với Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư về việc cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư;
  3. h) Phối hợp với Ban quản trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư.

Điều 4. Ban quản trị nhà chung cư

  1. Ban quản trị nhà chung cư (ghi rõ tên tòa nhà chung cư)………..do Hội nghị nhà chung cư bầu ra, bao gồm đại diện các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư và đại diện Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý nhà chung cư này.
  2. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban quản trị nhà chung cư
  3. a) Chủ trì Hội nghị nhà chung cư; báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng nhà chung cư trong thời gian giữa hai kỳ Hội nghị;
  4. b) Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những người sử dụng nhà chung cư trong việc sử dụng nhà chung cư; kiểm tra đôn đốc người sử dụng nhà chung cư thực hiện đúng Bản nội quy này và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện để doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư hòan thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết;
  5. c) Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử dụng để phản ánh với doanh nghiệp quản lý vận hành, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết;
  6. d) Ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư và hợp đồng bảo trì với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về xây dựng (việc lựa chọn các doanh nghiệp này phải được thông qua Hội nghị nhà chung cư); theo dõi, giám sát việc quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư theo nội dung hợp đồng đã ký kết để quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư; nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng với doanh nghiệp quản lý vận hành, bảo trì nhà chung cư;

đ) Trực tiếp thu hoặc uỷ quyền cho doanh nghiệp quản lý vận hành thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư;

  1. e) Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư do doanh nghiệp quản lý vận hành, doanh nghiệp bảo trì thực hiện theo hợp đồng đã ký kết và báo cáo với Hội nghị nhà chung cư theo quy định tại điểm a khoản này;
  2. g) Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an tòan xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý;
  3. h) Định kỳ 6 tháng một lần, Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư;
  4. i) Thực hiện các công việc khác do Hội nghị nhà chung cư giao;
  5. k) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị;
  6. l) Không được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban quản trị.
  7. Ban quản trị nhà chung cư hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.
  8. Nhiệm kỳ hoạt động của Ban quản trị tối đa là 03 năm kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp quận ký quyết định công nhận.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu và người sử dụng căn hộ nhà chung cư

  1. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu căn hộ
  2. a) Quyền sở hữu đối với phần diện tích sàn căn hộ đã mua theo hợp đồng;
  3. b) Được quyền sử dụng diện tích thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư này, bao gồm các diện tích quy định tại khoản 2 Điều 8 của Bản nội quy này;
  4. c) Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư;
  5. d) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư;

đ) Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với phần sở hữu riêng;

  1. e) Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý, vận hành, bảo trì phần sở hữu chung và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định của nhà chung cư;
  2. g) Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư;
  3. h) Chấp hành nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng nhà chung cư; thực hiện đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong nhà chung cư;
  4. i) Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật;
  5. k) Thông báo các quy định nêu tại Bản nội quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử dụng căn hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng căn hộ của mình;
  6. l) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung hoặc phần sở hữu riêng của người sử dụng nhà chung cư khác bị hư hỏng do mình gây ra.
  7. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng hợp pháp căn hộ
  8. a) Được sử dụng hợp pháp phần sở hữu riêng căn hộ khi được sự đồng ý của chủ sở hữu căn hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc sở hữu chung của nhà chung cư;
  9. b) Yêu cầu chủ sở hữu cung cấp Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và các thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà chung cư;
  10. c) Tham gia Hội nghị nhà chung cư, đóng góp chi phí vận hành nhà chung cư trong trường hợp có thoả thuận với chủ sở hữu;
  11. d) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư;

đ) Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm g, h, i, k, l của khoản 1 Điều này.

Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà chung cư

  1. Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngòai của nhà chung cư;
  2. Phân chia, chuyển đổi phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định;
  3. Gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an nhà chung cư;
  4. Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung;
  5. Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngòai căn hộ, nhà chung cư trái với quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng (xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu chung, đục phá căn hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức);
  6. Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng trái với mục đích quy định;
  7. Nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật);
  8. Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàn, ga, vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác);
  9. Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaôkê, vũ trường, sửa chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác);
  10. Sử dụng không đúng mục đích kinh phí quản lý vận hành và kinh phí bảo trì nhà chung cư (áp dụng đối với chủ đầu tư, ban quản trị và doanh nghiệp vận hành nhà chung cư).

Điều 7. Các khoản phí, mức phí phải đóng góp

  1. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung: chỉ thu thêm khi khoản kinh phí thu để bảo trì phần sở hữu chung không đủ (từ 2% khi bán căn hộ nhà chung cư). Mức thu cụ thể sẽ được thông qua Hội nghị nhà chung cư đảm bảo nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của từng chủ sở hữu trong nhà chung cư.
  2. Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư với mức nộp là …………..đồng/tháng1;
  3. Chi phí trông giữ tài sản (ghi rõ chi phí đối với từng loại tài sản như xe đạp, xe máy, ôtô….) là…………………đồng/tháng;
  4. Chi phí sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi…) là………………..đồng/ tháng hoặc ………..đồng/lượt;
  5. Các chi phí khác (nếu có)……………………………………………………

Tuỳ vào tình hình cụ thể, các mức thu nêu trên có thể thay đổi tăng thêm, việc thay đổi mức thu này phải được tính toán hợp lý và thông qua Hội nghị nhà chung cư.

Điều 8. Phần diện tích thuộc sở hữu riêng, phần diện tích thuộc sở hữu chung và sử dụng chung nhà chung cư

  1. Diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ, chủ đầu tư và các chủ sở hữu khác (nếu có) và bao gồm:
  2. a) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ bao gồm phần diện tích riêng bên trong căn hộ (kể cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với căn hộ đó), hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ……………………………………
  3. b) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) như các diện tích làm siêu thị, văn phòng, câu lạc bộ thể thao là: ……………………………………….
  4. c) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư tòa nhà chung cư (như các căn hộ chưa bán hết, các căn hộ đang được chủ đầu tư cho thuê, các công trình tiện ích khác) là: ……………………………………..

Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư nêu tại điểm này không bao gồm các diện tích quy định tại khoản 2 Điều này.

  1. Diện tích và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc sở hữu chung và thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư (bao gồm chủ sở hữu các căn hộ, chủ sở hữu các diện tích khác, chủ đầu tư tòa nhà chung cư), gồm:
  2. a) Hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung……………..;
  3. b) Nơi để xe của tòa nhà chung cư ……………………………………………….;
  4. c) Nhà sinh hoạt chung của nhà chung cư (nếu có)………………………;
  5. d) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngòai nhưng được kết nối với nhà chung cư …………………….

đ) Các diện tích sử dụng chung khác của nhà chung cư (theo thoả thuận nếu có)………………..

Các diện tích nêu tại khoản này phải được ghi cụ thể về diện tích, vị trí diện tích mà thành viên nhà chung cư được quyền sử dụng chung theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ.

Điều 9. Quy định về việc sửa đổi, bổ sung bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và một số quy định khác

……………..1

 TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên đóng dấu)

  1. Điều này quy định những nguyên tắc khi sửa đổi, bổ sung bản nội quy này; đồng thời, có thể đưa ra một số quy định khác cho phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà chung cư nhưng phải đảm bảo thống nhất với pháp luật về nhà ở và Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
  2. Tên của tòa nhà chung cư
  3. Mức thu không vượt quá mức thu tối đa (giá trần) kinh phí vận hành nhà chung cư do UBND tỉnh, thành phố nơi có nhà chung cư đó ban hành. Ghi rõ mức thu này có bao gồm (hay không bao gồm) phần hỗ trợ từ việc kinh doanh các diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán (chủ đầu tư).

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com