Hợp đồng làm bảng hiệu – Hợp đồng thiết kế quảng cáo

Hợp đồng làm bảng hiệu, Hợp đồng thiết kế quảng cáo, banner.

1. Hướng dẫn sử dụng Hợp đồng làm bảng hiệu

Hợp đồng làm bảng hiệu, thiết kế quảng cáo là văn bản ghi nhận sự thoả thuận giữa các bên, theo đó một bên là bên thuê dịch vụ có như cầu làm bảng hiệu hoặc thiết kế quảng cáo, còn một bên sẽ là phía cung cấp dịch vụ để thực hiện công việc theo như yêu cầu của bên sử dụng. Khi kí kết một hợp đồng làm bảng hiệu, thiết kế quảng cáo thì cần chú ý đến các điều sau:

– Nội dung công việc: hai bên thống nhất về công việc sẽ phải làm là gì, nội dung quảng cáo được thiết kế sẽ như thế nào để phía bên cung cấp dịch vụ có thể thực hiện công việc chi tiết

– Tiêu chuẩn công việc: bên cung cấp dịch vụ phải cam kết chất lượng cuối cùng của sản phẩm phải đúng như yêu cầu mà bên thuê đề ra

– Thanh toán chi phí: các bên cần nêu rõ chi phí để thực hiện công việc là bao nhiêu. Theo đó là hình thức thanh toán chi phí, có thể là tiền mặt hoặc chuyển khoản. Việc thanh toán diễn ra như nào

– Thời hạn của hợp đồng. thống nhất thời gian thực hiện công việc cho phía bên cung cấp dịch vụ để đảm bảo về tiến độ công việc

– Quyền và nghĩa vụ của các bên: các bên sẽ thoả thuận về quyền lợi cũng như nghĩa vụ của từng bên phải thực hiện. Điều này nhằm xác định trách nhiệm giữa các bên với nhau

– Trường hợp rủi ro: trong trường hợp nội dung quảng cáo có vi phạm về sở hữu trí tuệ hoặc có phi phạm tới quy định của pháp luật thì các bên cần xác định nguyên nhân dẫn đến vi phạm đó thuộc vào phần trách nhiệm của phía bên nào. Từ đó đưa cách giải quyết chính xác nhất

2. Quy định của pháp luật về quảng cáo

Hoạt động quảng cáo đều phải chịu sự điều chỉnh theo Luật Quảng cáo 2012 số 16/2012/QH13. Theo như quy định tại Luật này, hoạt động quảng cáo phải lưu ý tới một số quy định sau;

Căn cứ vào Điều 11 Nghị định 25/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in, thì cơ sở in, gia công, chế bản các sản phẩm như: Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác theo quy định của pháp luật về báo chí; Mẫu, biểu mẫu giấy tờ do cơ quan nhà nước ban hành; Tem chống giả; Hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy tờ có sẵn mệnh giá hoặc dùng để ghi mệnh giá (không bao gồm tiền) phải đáp ứng các điều kiện sau:

1) Những hành vi bị cấm trong trường hợp quảng cáo

a, Các hành vi xâm phạm lợi ích cộng đồng và trật tự kinh tế xã hội

– Quảng cáo các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị cấm quảng cáo.

– Quảng cáo làm tiết lộ bí mật quốc gia, phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng.

– Quảng cáo làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, trật tự an toàn giao thông, an toàn xã hội.

– Quảng cáo gây ảnh hưởng xấu đến sự tôn nghiêm đối với Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Đảng kỳ, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa, lãnh tụ, lãnh đạo Đảng, Nhà nước.

b, Các hành vi không lành mạnh

– Quảng cáo thiếu thẩm mỹ, trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.

– Quảng cáo có tính chất kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc, xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo, định kiến về giới, về người khuyết tật.

– Quảng cáo tạo cho trẻ em có suy nghĩ, lời nói, hành động trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục; gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, an toàn hoặc sự phát triển bình thường của trẻ em.

c, Các hành vi xâm phạm tới lợi ích của cá nhân, tổ chức khác

– Quảng cáo xúc phạm uy tín, danh dự, nhân phẩm của tổ chức, cá nhân.

– Quảng cáo có sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân khi chưa được cá nhân đó đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép.

– Quảng cáo bằng việc sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp về giá cả, chất lượng, hiệu quả sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình với giá cả, chất lượng, hiệu quả sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại của tổ chức, cá nhân khác.

– Quảng cáo có nội dung cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.

d, Hành vi xâm phạm lợi ích khách hàng

Quảng cáo không đúng hoặc gây nhầm lẫn về khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; về số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, bao bì, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã đăng ký hoặc đã được công bố.

e, Các hành vi quảng cáo vi phạm pháp luật

– Quảng cáo có sử dụng các từ ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự mà không có tài liệu hợp pháp chứng minh theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

– Quảng cáo vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.

f, Các hành vi bị cấm trong quảng cáo khác

– Ép buộc cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện quảng cáo hoặc tiếp nhận quảng cáo trái ý muốn.

– Treo, đặt, dán, vẽ các sản phẩm quảng cáo trên cột điện, trụ điện, cột tín hiệu giao thông và cây xanh nơi công cộng.

Mọi hành vi vi phạm pháp luật trên đều sẽ bị sử phạt theo Luật Quảng cáo 2012

3. Thủ tục xin cấp phép tổ chức sự kiện quảng cáo

Thủ tục xin cấp phép tổ chức sự kiện quảng cáo như sau:

a, Hồ sơ xin cấp phép tổ chức sự kiện

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Đơn xin cấp phép tổ chức sự kiện quảng cáo.

– Hợp đồng tổ chức sự kiện quảng cáo đã được ký với khách hàng (nếu tổ chức cho khách hàng).

– Kịch bản nội dung sự kiện.

– Mẫu sản phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của cá nhân xin phép thực hiện quảng cáo hoặc có đóng dấu nêuus có người xin phép là tổ chức

– Hợp đồng thuê địa điểm tổ chức sự kiện.

b, Thủ tục để được cấp giấy phép tổ chức sự kiện quảng cáo

– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép.

– Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.

– Trong vòng 5 ngày làm việc bên tổ chức sẽ nhận được thông báo kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và ra quyết định cấp giấy phép nếu đáp ứng được các quy định.

– Nhận giấy phép tổ chức sự kiện.

4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ in ấn quảng cáo

Căn cứ vào Điều 11 Nghị định 25/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in, thì cơ sở in, gia công, chế bản các sản phẩm như: Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác theo quy định của pháp luật về báo chí; Mẫu, biểu mẫu giấy tờ do cơ quan nhà nước ban hành; Tem chống giả; Hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy tờ có sẵn mệnh giá hoặc dùng để ghi mệnh giá (không bao gồm tiền) phải đáp ứng các điều kiện sau:

a, Có thiết bị phù hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo nhu cầu, khả năng hoạt động của cơ sở in và đúng với nội dung đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in.

+ Đối với công đoạn gia công sau in: Cơ sở in phải có máy dao xén (cắt) giấy và có ít nhất một trong các thiết bị: Máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in hoặc thiết bị phù hợp với sản phẩm gia công.

+ Đối với công đoạn chế bản: Cơ sở in phải có ít nhất một trong các thiết bị: Máy ghi phim, máy ghi kẽm, máy tạo khuôn in;

+ Đối với công đoạn in: Cơ sở in phải có máy in;

b, Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in.

d, Có chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam và có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

e, Cơ sở kinh doanh dịch vụ in phải được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

f, Có đủ điều kiện về an ninh – trật tự, bảo vệ mội trường theo quy định của pháp luật

5. Mẫu Hợp đồng treo biển quảng cáo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG TREO BIỂN QUẢNG CÁO

Số:…../HĐGTVTQC

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ theo Luật Lao động 2019

Căn cứ theo Luật quảng cáo 2012

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm …. chúng tôi bao gồm:

I, BÊN CHO THUÊ A

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân thì trình bày thông tin như sau:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….)

II, BÊN THUÊ TREO BIỂN QUẢNG CÁO B

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

(Nếu là thể nhân thì trình bày thông tin như sau:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….)

Theo như thoả thuận thì hai bên A và B đã đồng ý đi đến việc kí kết hợp đồng thuê vị trí để treo biển quảng cáo gồm những điều khoản và nội dung như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên B có nhu cầu muốn thuê vị trí để treo biển quảng cáo và bên A đồng ý chuyển giao cho bên B quyền sử dụng vị trí quảng cáo này. Bên B sẽ thanh toán cho vị trí bên A cho thuê

Điều 2: Vị trí cho thuê

Vị trí cho thuê đặt quảng cáo có địa điểm tại …………………………………………….…………………………………………………………………………………………….

Điều 3: Nội dung thực hiện hợp đồng

Theo thoả thuận trong thời gian từ ngày…..tháng…..năm…… đến hết ngày……tháng……năm…… Bên A phải đảm bảo giao cho bên B những giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sử dụng vị trí được treo biển quảng cáo. Và tiến hành bàn giao vị trí thuê quảng cáo cho Bên A trong thời gian………..….. tại địa điểm……………………………………………………………………………….

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,… thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được lùi tối đa…….ngày

Đến thời điểm hết hạn hợp đồng, Bên B phải thực hiện trách nhiệm bàn giao giấy tờ, tài sản… cho Bên A sau khi kết thúc hợp đồng. Trước khi đến thời gian đó các bên phải thực hiện xong hết trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhau.

Điều 4: Trường hợp vi phạm quy định pháp luật

Trong quy định pháp luật đưa ra có những trường hợp bị cấm quảng cáo, bên B không được quảng cáo những nội dung thuộc các trường hợp sau:

– Quảng cáo làmm tiết lộ bí mật Nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền, an ninh quốc gia, trật tự xã hội

– Quảng cáo sử dụng sản phẩm quảng cáo, phương tiện trái với truyền thống văn hoá, lịch sử, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam và trái các quy định pháp luật

– Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ mà nhà nước cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh hoặc cấm quảng cáo

– Quảng cáo là thuốc lá, rượu có cồn từ 30 độ trở lên……

– Quảng cáo bằng việc sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp với hàng hoá, dịch vụ của thương nhân khác

– Quảng cáo sai sự thật về số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, xuất xứ, chủng loại hàng hoá….

– Đưa thông tin gây nhầm lẫn hay hiểu nhầm cho khách hàng liên quan tới số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, xuất xứ, chủng loại hàng hoá….

– Quảng cáo vi phạm quyền sở hữ trí tuệ, sử dụng hình ảnh của tổ chức, cá nhân khác để quảng cáo khi chưa có sự đồng ý.

– Bắt chước sản phẩm khác gây nhầm lẫn cho khách hàng

Nếu bên A biết bên B đã vi phạm vào một trong những trường hợp này thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B bồi thường khoản tiền là……………………………….(VNĐ)

Điều 5: Tranh chấp với bên thứ ba

Trường hợp khi có sự tranh chấp của bên thứ ba về những nội dung thông tin kinh tế, nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền… đối với bên B thì bên B phải tự mình giải quyết, bên A sẽ không có trách nhiệm liên quan. Trong trường hợp đó bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên A chịu trách nhiệm bồi thường chi phí cho bên B (nếu có).

Điều 6: Thời hạn thuê

Thời hạn thuê vị trí quảng cáo là …………………..(tháng)

Bắt đầu tư ngày …… tháng ……. năm ……..

Kết thúc vào ngày ……. tháng ……. năm ……..

Điều 7: Chi phí thuê và phương thức thanh toán

a, Giá trị của hợp đồng này có tổng là: ………………………………………….(VNĐ)

(Bằng chữ……………………………………………………………….……Việt Nam Đồng)

Giá trên đã bao gồm:………

Chưa bao gồm:………..

b, Hình thức thanh toán: (tiền mặt/chuyển khoản)

Số tài khoản:………….

Ngân hàng: …………

c) Phương thức thanh toán: các bên có thể thoả thuận việc thanh toán chi phí theo tháng, theo quý, theo năm, hoặc thanh toán một lần

d) Thời gian thanh toán là: ngày….. tháng…… năm …….

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ bên A

a, Quyền của bên A

– Được nhận chi phí từ việc thuê vị thí quảng cáo và yêu cầu bên B thanh toán đúng ngày mà hai bên đã thống nhất

– Có quyền chấm dứt hợp đồng nếu nội dung quảng cáo vi phạm các quy định của pháp luật

– Yêu cầu bên B cung cấp nội dung về hoạt động quảng cáo

b, Nghĩa vụ của bên A

– Bên A có trách nhiệm cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ thông báo, chuyển giao… theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.

– Bên A có trách nhiệm bảo quản bảng quảng cáo cho bên B trong suốt thời gian hợp đồng.

– Tạo điều kiện cho bên B đặt quảng cáo

– Bên A xuất hóa đơn tài chính cho bên B khi hợp đồng được thanh toán.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Sau khi được chuyển giao quyền sử dụng, bên B có quyền sử dụng vị trí đó phục vụ cho hoạt động quảng cáo miễn là không vi phạm quy định pháp luật

– Yêu cầu bên A cung cấp giấy tờ, thông tin chứng minh rằng bên A đã được cấp phép xây dựng, thủ tục pháp xin treo biển quảng cáo đầy đủ

– Được phép yêu cầu về bảo mật thông tin cho bên A nếu có

b, Nghĩ vụ của bên B

– Bên B có trách nhiệm phối hợp và cung cấp thông tin về hoạt động quảng cáo.

– Bên B sử dụng mặt bằng để quảng cáo theo đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng.

– Bên B không được sang nhượng vị trí thuê quảng cáo cho đơn vị khác.

– Trường hợp bên B có nhu cầu thay đổi nội dung quảng cáo phải được sự chấp thuận của bên A.

Điều 10: Bảo dưỡng, bảo trì vị trí thuê quảng cáo

Hai bên A và B đã thoả thuận và thống nhất bên …… sẽ chịu trách nhiệm về việc bảo dưỡng bảo trì cho vị trí thuê quảng cáo. Bên ….. có trách nhiệm bảo dưỡng biển quảng cáo định kỳ …. tháng/ lần để tránh biển hư hỏng gây mất an toàn cho những người xung quanh

Điều 11: Vi phạm hợp đồng và phạt vi phạm

– Trường hợp bên B thanh toán cho phía bên A chậm hơn so với ngày thanh toán thoả thuận trong hợp đồng thì bên B phải chịu thêm khoản phí với lãi suất là …..%

– Trường hợp bên B chậm thanh toán …. Ngày thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường do vi phạm với số tiền tương đương …….% so với giá trị hợp đồng

– Trong thời gian hợp đồng vẫn còn giá trị mà vị trí thuê quảng cáo gặp phải những vấn đề khiến cho hoạt động quảng cáo bị gián đoạn (không thuộc trường hợp bất khả kháng) thì phía bên A sẽ phải bồi thường chi phí tương đương với …..%giá trị hợp đồng

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 13: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp hợp đồng

a, Nếu có những vi pham hợp đồng xảy ra, gây ra tranh chấp giữa các bên thì các bên phải thông báo lập tức đến với nhau, đưa ra phương án giải quyết theo phương hướng là thương lượng, hoà giải

b, Nếu hai bên không thể tự giải quyết tranh chấp thì mỗi bên có quyền khởi kiện ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp đúng theo quy định của pháp luật.

Điều 14 : Trường hợp bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thểlường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn,

động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện

quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Bên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các sự kiện bất khả kháng trong vòng………ngày kể từ

ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia.

c, Hai Bên có thể thoả thuận để Bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng được quyền trì hoãn,

kéo dài việc thực hiện nghĩa vụ trong trong một thời gian phù hợp hoặc áp dụng các biện

pháp khắc phục khác phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm đó.

d, Các Bên được miễn trừ trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ do các nguyên nhân bất khả kháng gây ra, trừ trường hợp bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng vi phạm nghĩa vụ thông báo quy định tại Điều 14 của Hợp đồng này.

Điều 15: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

 – Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

  BÊN CHO THUÊ A                                                 BÊN THUÊ B             

(Chữ kí)                                                                               (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng làm Pano tuyên truyền

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG LÀM PANO TUYÊN TRUYỀN

Số:…../………

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Thương mại hợp nhất năm 2019 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Quảng cáo hợp nhất năm 2018 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị định 60/2014/NĐ-CP;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên, hôm nay ngày……tháng……năm…… tại địa chỉ……………………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:

I, BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ A

– Tên công ty: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

II, BÊN DỊCH VỤ IN ẤN B

– Tên cơ sở: …………………………………………………………………..

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận, bên A và bên B đã kí kết hợp đồng về dịch vụ in ấn quảng cáo của bên B có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc

Bên A có nhu cầu sử dụng dịch vụ in ấn để in băng tuyên truyền Pano phục vụ cho mục đích của mình. Bên B là cơ sở chuyên tạo ra sản phẩm in ấn đã đồng ý với yêu cầu của bên A và sẽ cung cấp dịch vụ in ấn để thực hiện công việc theo yêu cầu của bên A.

Điều 2: Mục đích quảng cáo

Bên A muốn in Pano tuyên truyền này với mục đích là…………………………………

………………………………….………………………………….……………………

Điều 3: Đối tượng của hợp đồng

Công việc về in băng rôn mà Bên A muốn Bên B in như sau:

– Số lượng băng rôn: …

– Kích thước băng rôn: …

– Đối tượng quảng cáo qua băng rôn: …

– Nội dung chính muốn quảng cáo: …

Trường hợp Bên B in băng rôn không phù hợp với Hợp đồng in băng rôn đã thỏa thuận, Bên B phải chỉnh sửa trong tối đa … ngày. Đồng thời bên B phải chịu phạt …% giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có). Trương hợp Bên A đã yêu cầu nhưng Bên B không khắc phục cho phù hợp với hợp đồng đã thỏa thuận trong vòng … ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng in băng rôn.

Điều 4:  Điều khoản về bản thảo, nội dung

Bên A chịu trách nhiệm về pháp lý xuất bản và nội dung ấn phẩm theo luật định. Bản thảo của bên A phải đánh máy rõ ràng, mẫu ghi đúng kích cỡ thu phóng phải cụ thể. Nếu việc sửa chữa (thêm hoặc bớt) ngoài phạm vi bản thảo đã đưa thì bên A phải chịu thêm phí tổn. Thời gian bản thảo bên A gửi cho bên B là trước ngày…..tháng……năm……

Bên B chỉ được phép in khi bên A đã ký duyệt in và phải thực hiện đúng yêu cầu chất lượng, số lượng theo phiếu tiếp hàng mà bên A đặt in. Sau khi đặt hàng, nếu bên A thay đổi gì về nội dung và bản thảo, bên A phải có văn bản đề nghị cụ thể bổ sung vào Phiếu tiếp hàng.

Trường hợp in thêm hoặc rút bớt số lượng, bên A phải đề nghị với bên B bằng văn bản ngay khi ký duyệt in

Điều 5: Điều khoản về chất lượng

Bên A sẽ đưa ra những yêu cầu về quy cách, mẫu ấn phẩm. Bên B sẽ thực hiện công việc để đáp ứng đúng như yêu cầu của phía bên A. Bên B sẽ gửi bản mẫu ấn phẩm đã hoàn thành trước sang cho bên A kiểm tr. Nếu nhiều lần phía bên B không đáp ứng được yêu cầu của bên A thì hai bên sẽ tiến hành làm biên bản huỷ hợp đồng

Điều 6: Thời hạn của hợp đồng

Theo như hai bên trao đổi và dựa theo khả năng của bên B thời hạn của hợp đồng kéo dài trong vòng ……..ngày

Bắt đầu từ ngày…….tháng……..năm……..

Kết thúc hợp đồng ngày…….tháng……..năm……..

Điều 7: Thanh toán và phương thức thanh toán

a, Tổng giá trị của hợp đồng là:…………………………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ………………………………..……………………………Việt Nam Đồng)

Tổng giá trị đã bao gồm: thuế, chi phí…………

b, Hình thức thanh toán: (tiền mặt/chuyển khoản)……………..

Số tài khoản của B:………………………..

Ngân hàng:……………………………

c, Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán …..% giá trị Hợp đồng: ……………………………………..VNĐ để làm tiền đặt cọc cho Bên B thực hiện làm sản phẩm.

Số tiền còn lại thanh toán trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Bên B hoàn thành và bàn giao toàn bộ ấn phẩm đã được in. Hai Bên ký biên bản nghiệm thu sản phẩm và Bên A nhận được toàn bộ chứng từ thanh toán hợp lệ của Bên B, bao gồm:

– Giấy đề nghị thanh toán: 01 bộ gốc, 03 bộ photo;

– Hóa đơn tài chính hợp lệ của Bên B cho 100% giá trị quyết toán Hợp đồng: 01 bộ gốc, 03 bộ photo

– Biên bản nghiệm thu và thanh lý Hợp đồng có xác nhận của đại diện của Hai Bên (bao gồm nghiệm thu khối lượng và giá trị quyết toán): 04 bộ gốc

Điều 8: Bảo mật thông tin

Các bên tuyệt đối không tự ý khai thác, cung cấp thông tin được xem là bí mật của đối tác và bí mật thông tin của tài sản nhằm phục vụ mục đích riêng của mình. Trường hợp vi phạm cam kết bảo mật, bên bị vi phạm được bồi thường thiệt hại đồng thời có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của Bên A:

– Yêu cầu Bên B thực hiện theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng in băng rôn;

– Yêu cầu chỉnh sửa và giám sát Bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng;

– Áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này;

– Các quyền khác theo quy định pháp luật.

b, Nghĩa vụ của Bên A:

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho Bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

– Cung cấp các thông tin cần thiết, trung thực, chính xác để Bên B thực hiện in băng rôn;

– Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện nghĩa vụ;

– Trường hợp có phát sinh về tranh chấp kinh tế với hàng hóa, dịch vụ được quảng cáo, Bên A phải tự chịu mọi trách nhiệm;

– Tự chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng nếu do lỗi trực tiếp của Bên A;

Điều 10: Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của Bên B:

– Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng theo thỏa thuận;

– Yêu cầu Bên A cung cấp các tài liệu cần thiết để thực hiện in băng rôn;

– Áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này;

– Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.

b, Nghĩa vụ của Bên B:

– Thực hiện thiết kế và in băng rôn theo nội dung và thời hạn như đã thỏa thuận trong Hợp đồng in băng rôn;

– Chịu sự kiểm tra, giám sát và phải chỉnh sửa thiết kế băng rôn theo yêu cầu của Bên A phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng này;

– Kê khai và thanh toán các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến hợp đồng này;

– Trường hợp có tranh chấp, xử lý vi phạm liên quan đến quá trình thiết kế, in ấn, hình thức, nội dung băng rôn, Bên B phải chịu toàn bộ trách nhiệm;

– Tự chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng nếu do lỗi trực tiếp của Bên B;

Điều 11: Điều khoản về trách nhiệm với bên thứ ba và trách nhiệm với Nhà nước

a, Trường hợp ấn phẩm có vi phạm về vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ với bên thứ ba khác thì bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm giải quyết vụ việc với bên thứ ba theo như Điều 2 của hợp đồng này. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường nếu như có tổn thất xảy ra

b, Trường hợp ấn phẩm có vi phạm pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước cơ quan Nhà nước thì bên B có trách nhiệm liên đới cùng với bên A để bị xử lí theo quy định của pháp luật

Điều 12: Điều khoản về quy cách gói thành phẩm, bốc xếp, vận chuyển và giao hàng

a, Bên B sẽ giao hàng cho phía bên A tại địa chỉ:……………………………………….

………………………………………….………………………………………………..

b, Bên B thực hiện bao gói theo đề nghị của bên A đã được ghi trong phiếu tiếp hàng và giao làm …….. đợt bắt đầu từ ngày …………. Xong vào ngày …………… tại kho của bên B. Bên B sẽ giao hàng tới địa chỉ trên và bên A phải có mặt để nghiệm thu sản phẩm vào ngày giao hàng cuối cùng. Trường hợp bên A không có mặt thì bên B sẽ gửi hàng tịa địa chỉ trên. Mọi chi phí nhân công, vận chuyển sẽ do A chi trả.

Điều 13: Vi phạm và phạt vi phạm

– Trường hợp phía bên A vi phạm pháp luật về nội dung sản phẩm thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường nếu như có thiệt hại xảy ra

– Trường hợp bên A thanh toán số tiền còn lại muộn hơn so với thoả thuận thì bên có quyền yêu cầu bên A thanh toán chi phí và bên A sẽ chịu thêm số tiền lãi với lãi suất là ………%

– Trường hợp bên B chậm tiến độ công việc, giao muộn cho phía bên A thì sẽ bị phạt thêm khoản tiền theo như hai bên thoả thuận

Điều 14: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

 Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập thành biên bản và có chữ ký xác nhận của hai bên).

Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

Điều 15: Trường hợp bất khả kháng

– Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: Mất điện, thiết bị hư hỏng, thiếu nguyên liệu, hỏa hoạn, bão lụt …… được xem là sự kiện bất khả kháng

– Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng. Các bên phải thông báo với nhau bằng văn bản kịp thời để thoả thuận kéo dài thời hạn. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt

Điều 16: Các điểu khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN SỬ DỤNG A                                        BÊN DỊCH VỤ B

(Chữ kí)                                                          (Chữ kí)

Hợp đồng làm bảng hiệu/ thiết kế quảng cáo là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

7. Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng thiết kế quảng cáo

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng làm bảng hiệu/ thiết kế quảng cáo, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng làm bảng hiệu/ thiết kế quảng cáo, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

8. Mẫu Hợp đồng làm bảng hiệu/ thiết kế quảng cáo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2020

HỢP ĐỒNG LÀM BẢNG HIỆU

Số: 24/2020/HĐDV

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày 21 tháng 07 năm 2020. Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Địa chỉ:……………………..

Điện thoại:…………………..

Mã số thuế:…………………..

Đại diện :………………………Chức vụ:……………….

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

Căn cứ đại diện:………………………

BÊN NHẬN DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên B):

Địa chỉ:………………………………..

Điện thoại:……………………………..

Đại diện:……………………..Chức vụ:……………

Căn cứ đại diện:……………………………

Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng số 24/2020/HĐDVvới những nội dung sau:

Điều 1: Phạm vi công việc

Bên B sẽ thực hiện các công việc liên quan tới thiết kế biển quảng cáo cho bên A có địa chỉ tại:……………. từ ngày…/…/… đến hết ngày …/…/…

Nội dung biển quảng cáo bao gồm những thông tin như sau:……………

Điều 2: Tiêu chuẩn dịch vụ

– Bên B sẽ tư vấn thiết kế cho bên A biển quảng cáo phù hợp có chứa nội dung thông tin như bên A yêu cầu.

– Biển quảng cáo được thiết kế phải phù hợp về kích cỡ, màu sắc với nơi đặt, treo, đảm bảo an toàn, không gây cản trở tới cuộc sống sinh hoạt xung quanh.

– Thông tin thể hiện bằng chữ trên biển quảng cáo phải rõ ràng, đầy đủ như bên A đã yêu cầu.

– Nếu có hình ảnh trên biển quảng cáo thì hình ảnh đó phải phù hợp với thuần phong mĩ tục và truyền tải, minh hoạ được nội dung mà bên A muốn thể hiện.

– Biển quảng cáo truyền tải được đầy đủ và rõ ràng thông tin mà bên A mong muốn thể hiện, đồng thời  phải đảm bảo không có những chi tiết gây nhầm lẫn với những biển quảng cáo khác.

– Thời gian hoàn dịch vụ: Tối đa trong vòng 07 ngày kể từ ngày bên B nhận được đơn hàng.

Điều 3: Mô tả công việc

– Bên B sẽ nghiên cứu cảnh quan xung quanh nơi sẽ sử dụng biển quảng cáo để đưa ra thiết kế phù hợp nhất về kích cỡ, màu sắc, kiểu dáng.

– Bên B cung cấp cho bên A bản thiết kế mô tả biển quảng cáo kèm theo kinh phí dự tính.

– Sau khi nhận được sự đồng ý từ phía bên A, bên B sẽ tiến hành thiết kế biển quảng cáo.

– Trong quá trình thiết kế, nếu có sự thay đổi, bổ sung, bên A gửi yêu cầu tới bên B để thực hiện. Chi phí phát sinh sẽ do bên A chịu trách nhiệm chi trả.

– Sau khi thiết kế xong, bên B sẽ giao cho bên A để kiểm tra trước khi sử dụng. Nếu phát hiện lỗi từ phía bên B ( do quá trình thiết kế hoặc vận chuyển), bên B sẽ phải chịu bồi thường theo sự thoả thuận của hai bên.

Điều 4: Đặt cọc

Bên A sẽ trả trước cho bên B 50% giá trị Hợp đồng này theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Sau khi hoàn thành xong công việc và có sự đồng thuận giữa hai bên, bên A sẽ trả đầy đủ số tiền còn lại cho bên B theo hình thức trả trức tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Cả 2 đợt thanh toán này bên A đều phải thực hiện trong 01 lần trả cho bên B.

Điều 5: Thanh toán

– Bên B sẽ phải thanh toán cho bên A đầy đủ số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:……………….)

– Chi phí trên đã bao gồm tiền cọc, chi phí thiết kế, nguyên liệu để thực hiện.

– Các chi phí phát sinh thêm trong quá trình thực hiện và sau khi đã hoàn thành sẽ do hai bên tự thoả thuận.

–  Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản

Bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà:…………………………………….

Số điện thoại:………………………………..

Số chứng minh nhân dân:…………………………..

Hoặc bên B sẽ chuyển khoản theo thông tin:

Số tài khoản: ……………………

Tại Ngân hàng:……………………… Chi nhánh:………………………

Và có biên lai xác nhận.

– Việc thanh toán của bên B sẽ được hoàn thành trong hai đợt theo như Điều 5, thời hạn tối đa cho việc chi trả sau khi khi kết thúc công việc là 07 ngày.

– Các chi phí phát sinh thêm ngoài hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

Điều 6: Quyền lợi và nghĩa vụ bên A

1. Quyền lợi

– Được nhận các giấy tờ tài liệu liên quan tới việc thiết kế biển quảng cáo từ bên B.

– Được yêu cầu thay đổi, bổ sung thiết kế sao cho phù hợp.

2. Nghĩa vụ

– Cung cấp thông tin xác thực, đầy đủ để bên B thực hiện dịch vụ.

– Phải thanh toán đầy đủ số tiền đã thoả thuận cho bên B đúng thời hạn.

– Tạo điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện công việc của mình.

Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ bên B

1. Quyền lợi

– Được bên A tạo điều kiện thuận lợi cho việc khảo sát, nghiên cứu phục vụ thiết kế.

– Được thanh toán đầy đủ chi phí như đã thoả thuận đúng thời hạn.

2. Nghĩa vụ

– Gửi đầy đủ các giấy tờ liên quan tới việc thiết kế cho bên A để nhận được sự đồng ý từ phía bên A trước khi thiết kế.

– Thiết kế biển quảng cáo theo đúng yêu cầu từ phía bên A.

– Thiết kế phải đảm bảo tính an toàn, nội dung rõ ràng, phù hợp với với khung cảnh, không gây nhầm lẫn với biển quảng cáo khác, không gây cản trở tới cuộc sống sinh hoạt xung quanh.

Điều 8: Phạt vi phạm

1. Đối với bên thuê dịch vụ

– Nếu bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại  Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là…….tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

– Nếu bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận biển quảng cáo sau khi đã thiết kế xong theo quy định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là ….tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

2. Đối với bên nhận dịch vụ

– Nếu bên B thực hiện sai thiết kế mô tả ban đầu, bên B sẽ bị phạt số tiền là … % giá trị Hợp đồng này cho 01 ngày vi phạm.

– Nếu bên B thực hiện dịch vụ chậm trễ quá 03 ngày như đã thoả thuận thì sẽ bị phạt số tiền là … % giá trị Hợp đồng này cho 01 ngày chậm.

Điều 9: Bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu có thiệt hại xảy ra lỗi của bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.

– Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.

– Lý do khách quan không thể lường trước được ( như dịch bệnh, thiên tai, quy định của nhà nước ) dẫn tới việc không thể thực hiện được hợp đồng này.

Điều 12: Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                       Ký tên B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com