Hợp đồng Kinh tế sản xuất, cung cấp độc quyền – Hợp đồng độc quyền sản phẩm

Hợp đồng Kinh tế sản xuất, cung cấp độc quyền, Hợp đồng độc quyền sản phẩm, Hợp đồng độc quyền thương hiệu, Hợp đồng hợp tác độc quyền.

1. Hợp đồng độc quyền là gì

Hợp đồng độc quyền có thể được hiểu là hợp đồng thỏa thuận giữa các bên xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự đối với việc bán hoặc mua một sản phẩm, dịch vụ, sáng chế nào đó.

2. Pháp luật quy định về Hợp đồng độc quyền như thế nào

a, Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Pháp luật, điều này sẽ đảm bảo tính pháp lý cho giao dịch.

b, Nội dung trong hợp đồng

– Thông tin các bên: thông tin bên giao địa lý và bên đại lý độc quyền. Các bên ghi nhận đầy đủ thông tin bao gồm: Thông tin cá nhân, địa chỉ, mã số thuế. Nếu các bên là tổ chức thì phải ghi nhận kèm theo thông tin về người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó, thông tin địa chỉ, giấy phép hoạt động, mã số thuế của tổ chức.

– Đối tượng của hợp đồng: Ghi rõ đối tượng của hợp đồng độc quyền. Xác định rõ tên của hàng hóa, số lượng hàng hóa được giao đại lý, chất lượng hàng hóa…

– Ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên.

c, Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng khi bắt đầu có hiệu lực thì sẽ làm phát sinh quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên. Khi kết thúc hợp đồng thì những quyền và nghĩa vụ đó sẽ chấm dứt. Do vậy cần ghi rõ thời hạn trong hợp đồng

d, Quyền và nghĩa vụ các bên

Khi kí kết hợp đồng, các bên sẽ ràng buộc trách nhiệm với nhau. Để tránh bị ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ của mình, các bên cần đưa ra phạm vi quyền và nghĩa vụ của mình, tránh để thiệt hại xảy ra.

e, Giải quyết tranh chấp

Khi kí kết hợp đồng rất có thể sẽ xảy ra tranh chấp giữa các bên trong hợp đồng. Nếu các bên không thể giải quyết được vấn đề thì mỗi bên đều có quyền khởi kiện ra cơ quan Toà án có thẩm quyền để xử lí vụ việc

3. Điều khoản cam kết độc quyền trong Hợp đồng kinh tế sản xuất, cung cấp độc quyền

Đây là điều khoản xác nhận những thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, bên cung cấp và bên nhận trong đó bên cung cấp chỉ được giao cho một cơ sở duy nhất mua hoặc bán một hay một số loại hàng hóa nhất định trên một khu vực địa bàn cụ thể nhất định.

Điều này thể hiện cho việc độc quyền mua hoặc độc quyền bán một sản phẩm, hàng hoá nào đó trong một khu vực địa bàn nhất định

4. Mức phạt tối đa khi vi phạm Hợp đồng độc quyền

Do hợp đồng độc quyền thuộc loại hợp đồng thương mại không nằm trong hợp đồng dịch vụ giám định do vậy mức phạt tối đa khi vi phạm Hợp đồng độc quyền là 8%, căn cứ theo quy định của Luật Thương mại 2005

Theo Điều 301 Luật thương mại 2005

“Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này”.

5. Mẫu Hợp đồng độc quyền thương hiệu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG ĐỘC QUYỀN THƯƠNG HIỆU

Số:…../HĐĐQTH

Căn cứ theo Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

Căn cứ vào Bộ Luật thương mại 2005

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN CUNG CẤP A

– Tên cơ sở: …………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………)

II, BÊN ĐẠI LÍ B

– Tên đại lý: …………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………)

Theo như thoả thuận của hai bên, bên A và bên B đã thống nhất kí kết hợp đồng độc quyền thương hiệu với thương hiệu sản phẩm, hàng hoá là của phía bên A. Hợp đồng độc quyền giữa hai bên gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên đại lí B nhận làm đại lý độc quyền cho phía bên A để phân phối hàng hoá, sản phẩm trong một khu vực cụ thể và đại lý B chấp nhận sự bổ nhiệm này cùng với những điều kiện và điều khoản được lập ra trong hợp đồng. Bên đại lý B sẽ nhận được phần trăm hoa hồng cho sản phẩm, hàng hoá được bán ra.

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng

Sản phẩm của bên A sẽ bổ nhiệm cho bên B độc quyền phân phối gồm:

– Sản phẩm 1

– Sản phẩm 2

– …………..

Điều 3: Phạm vi phân phối

– Địa điểm bên đại lý B thực hiện công việc phân phối có địa chỉ tại: ………….…………………………………………………………………………………………

– Theo thoả thuận giữa các bên, hai bên đã thống nhất phạm vi phân phối mà bên B sẽ thực hiện là trong khu vực………………………………………………… tại tỉnh/thành phố………………………………………………………………..

Điều 4: Thời hạn phân phối

Hợp đồng phân phối sẽ có hiệu lực vào ngày…….tháng……năm…….. và kết thúc hợp đồng ngày…….tháng……năm……. Các bên có thể quyết định ký mới hợp đồng này khi hết hạn bằng văn bản có sự đồng ý của hai bên.

Điều 5: Giá mua và giá bán lẻ

Giá mua sản phẩm từ phía bên B được bên A ấn định với giá trị là:

……………………………………………………………………………VNĐ

Giá bán lẻ được hai bên thống nhất bán với giá là: ……………………………………………………………………………VNĐ

Điều 6: Hoa hồng, thù lao đại lí

– Nhà phân phối được hưởng chiết khấu …….% hoa hồng cho việc mua các sản phẩm theo doanh số tháng. Nếu nhà phân phối đạt chỉ tiêu doanh số toàn bộ các tháng trong quý của nhà cung cấp thì sẽ được nhận thêm …….% hoa hồng.

– Hoa hồng sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm và được khấu trừ trực tiếp vào hóa đơn bán hàng. Hoa hồng sẽ được tính trên giá bán trước thuế giá trị gia tăng (GTGT).

Điều 7: Trách nhiệm của bên A

– Chuẩn bị các sản phẩm nhãn hiệu……………………. được sản xuất bởi nhà cung cấp.

– Nhà cung cấp tổ chức huấn luyện, hướng dẫn và hỗ trợ nhà phân phối các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, POSM theo từng giai đoạn phát triển của thị trường

– Cung cấp sản phẩm theo đúng chất lượng và nhãn hiệu hàng hóa đã đăng ký.

– Nhà cung cấp sẽ trả lương cho nhân viên bán hàng như đã quy định và hỗ trợ các công cụ bán hàng cần thiết cho nhân viên (đồng phục, POSM, Samples…)

– Thanh toán các khoản hoa hồng cho nhà phân phối đúng hạn.

Điều 8: Trách nhiệm của bên B

– Nhà phân phối nỗ lực để đạt doanh số mục tiêu được giao.

– Phân phối các sản phẩm của nhà cung cấp và thực hiện đúng các chương trình khuyến mãi mà công ty trao.

– Nhà phân phối không được bán bất cứ mặt hàng nào cạnh tranh trực tiếp hay gián tiếp với các sản phẩm, trừ phi nhà cung cấp đồng ý bằng văn bản.

– Bố trí không gian và phương tiện làm việc cho nhân viên bán hàng.

– Cho phép nhân viên của nhà cung cấp đến đối chiếu vào bất kỳ thời điểm nào trong giờ làm việc, các kho của nhà phân phối có chứa các sản phẩm.

– Luôn đảm bảo số lượng hàng tồn kho tối thiểu và đảm bảo tiến độ giao hàng trong vòng 24h cho khách hàng.

Điều 9: Chỉ tiêu bán hàng và thưởng

Chỉ tiêu bán hàng hàng tháng theo doanh số là …………………………………VNĐ

Chỉ tiêu bán hàng theo sản phẩm là……………………………………………VNĐ

Mức thưởng được tính theo tỷ lệ phần trăm và được tính trên doanh số trong tháng của nhà phân phối.

Điều 10: Hoá đơn

– Bên cung cấp A sẽ phát hành hóa đơn GTGT chính thức cho nhà phân phối khi mua hàng.

– Hóa đơn GTGT sẽ được giao cho nhà đại lý khi giao hàng.

– Bên cung cấp A sẽ chuyển cho nhà phân phối các biểu mẫu, hóa đơn để dễ dàng trong việc thực hiện quản lý các đơn hàng.

Điều 11: Phương thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán theo hình thức (tiền mặt/chuyển khoản):……………………….

Ngân hàng: ………………………………………………………………………………

Số tài khoản của A: ………………………………………………………………………

Tên người thụ hưởng: ………………………………………………………………

Điều 12: Giao nhận hàng

– Khi nhận được đơn đặt hàng từ bên B, bên cung cấp A sẽ giao hàng đến kho được chỉ định của nhà phân phối trong khu vực được chỉ định, miễn là giá trị mỗi đơn đặt hàng phải từ ……………………………………………………………………………………triệu đồng trở lên

– Chi phí dỡ hàng sẽ do bên B chi trả

– Việc giao hàng của nhà cung cấp sẽ được thực hiện trong vòng………….h (………ngày làm việc) tùy từng khu vực cụ thể.

– Khi nhận hàng bên B có trách nhiệm kiểm tra về số lượng, chất lượng của hàng hoá. Nếu hàng được giao không khớp với đơn đặt hàng và số tiền được chuyển của nhà phân phối gửi cho bên A, bên B phải lập tức thông báo cho nhà cung cấp bằng một văn bản về vấn đề này và nhà cung cấp sẽ có điều chỉnh cần thiết.

Điều 13: Điều khoản về yêu cầu kho hàng và mức tồn kho

– Bên đại lí B phải giữ gìn và bảo quản kho hàng đúng cách để bảo đảm hàng hóa được lưu trữ an toàn. Không để các sản phẩm dưới ánh nắng mặt trời, nước hay bất kỳ điều kiện tự nhiên nào khác có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm kể cả bao bì của chúng.

– Nhà phân phối phải luôn luôn duy trì mức tồn kho là…………………………. để đáp ứng kịp thời nhu cầu bán hàng trong tháng.

Điều 14: Quyền sở hữu trí tuệ

– Bên cung cấp A có trách nhiệm cung cấp bản sao chứng minh sản phẩm, hành hoá của phía bên A đã được cấp quyền sở hữu công nghiệp hoặc các quyền sở hữu trí tuệ khác theo pháp luật

– Mọi quyền sở hữu trí tuệ được quy định trong Bộ luật dân sự Việt Nam do nhà cung cấp sở hữu hay được cấp phép liên quan đến các sản phẩm và bất cứ nhãn hiệu hàng hóa hướng dẫn cho người sử dụng và tài liệu nào đó do nhà cung cấp cung cấp cho nhà phân phối liên quan đến các sản phẩm sẽ luôn là tài sản thuộc nhà cung cấp.

– Nhà cung cấp không được sử dụng tên thương mại, tên biểu tượng, khẩu hiệu của nhà cung cấp trừ phi dùng cho khuyến mại, quảng cáo và bán các sản phẩm và/hoặc được sự đồng ý của nhà cung cấp.

Điều 15: Bảo mật thông tin

Bên đại lí B phải bảo mật tất cả các thông tin bao gồm: Các kế hoạch bán sản phẩm, nghiên cứu thị trường, chiến dịch khuyến mại, số liệu bán hàng, các hoạt động tiếp thị, dữ liệu thống kê báo cáo và các hoạt động khác có thể được quy định bởi nhà cung cấp trong từng thời điểm theo hợp đồng này

Điều 16: Chấm dứt hợp đồng

– Nhà cung cấp có thể chấm dứt hợp đồng ngay lập tức bằng văn bản thông báo đến nhà phân phối khi nhà phân phối vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào đã được nói đến trong hợp đồng này và vi phạm này không được khắc phục trong vòng bảy ……ngày làm việc kể từ khi nhà phân phối nhận được một thông báo bằng văn bản từ nhà cung cấp về việc vi phạm đó.

– Khi hợp đồng hết hạn hoặc bị chấm dứt. Nhà cung cấp sẽ tiến hành thanh lý số hàng tồn kho của nhà phân phối bằng cách mua lại theo giá hiện hành hoặc chuyển sang nhà phân phối mới trong vòng …………ngày kể từ ngày ký biên bản thanh lý hợp đồng.

– Trong trường hợp nhà phân phối bán lại các sản phẩm tồn kho cho nhà cung cấp, các khoản hoa hồng, khuyến mãi và thưởng trên các sản phẩm này đã nhận trước đó sẽ được tính và hoàn trả lại cho nhà cung cấp.

Điều 17: Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó.

Điều 18: Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Điều 19: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN CUNG CẤP A                                                BÊN ĐẠI LÝ B

 (Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng độc quyền sản xuất gia công sản phẩm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG ĐỘC QUYỀN SẢN XUẤT GIA CÔNG SẢN PHẨM

Số:…../HĐĐQSXGC

Căn cứ theo Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ vào Bộ Luật thương mại 2005

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN THUÊ GIA CÔNG A

– Tên cơ sở: …………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………

(Nếu là thể nhân thì trình bày như sau:

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………..)

II, BÊN NHẬN GIA CÔNG B

– Tên đại lý: …………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: …………………………………………………………………………….

Theo như thoả thuận của hai bên, bên A và bên B đã thống nhất kí kết hợp đồng độc quyền gia công sản xuất sản phẩm, hàng hoá của bên A. Hợp đồng độc quyền giữa hai bên gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc

Bên A có nhu cầu muốn gia công sản phẩm hàng hoá và bên B nhận gia công độc quyền sản phẩm………:……….. hình ảnh bao bì, nhãn hiệu,…. cho phía bên A

Bên A giao cho bên B công thức chế biến độc quyền sản phẩm……. theo quyết định số …. của Giám đốc công ty và cung cấp nguyên vật liệu cho bên B thực hiện gia công. Gồm:………………………….

Sau khi gia công xong như yêu cầu của bên A, bên A kiểm tra chất lượng tại địa điểm gia công và bên B giao sản phẩm tại địa điểm … cho bên A.

Điều 2: Khối lượng công việc

Số lượng sản phẩm gia công:……………………………………………………….

Bên A sẽ cung cấp những nguyên liệu gồm……………………………………….

Bên B sẽ cung cấp những nguyên liệu gồm……………………………………….

Điều 3: Địa điểm thực hiện công việc

Địa điểm gai công có địa chỉ: :……………………………………………………….

Điều 4: Thời hạn của hợp đồng

Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực kể từ khi hai bên kí kết

Bên B thực hiện công việc kể từ ngày…….tháng…….năm……. đến ngày…….tháng…….năm……. Nếu có thay đổi về thời gian bên B phải thông báo và được sự đồng ý của bên A.

Nếu các bên có mong muốn gia hạn thêm thì có thể quyết định ký mới hợp đồng này khi hết hạn bằng văn bản có sự đồng ý của hai bên.

Điều 5: Trách nhiệm của bên A

– Thanh toán đầy đủ cho bên B theo của hợp đồng này.

– Tạo điều kiện thuận lợi để bên B hoàn thành tốt công việc.

– Đảm bảo mọi thông tin, công thức, tài liệu mà bên A cung cấp cho bên B thực hiện công việc gia công là chính xác và không vi phạm về sở hữu trí tuệ

Điều 6: Trách nhiệm của bên B

– Thực hiện gia công độc quyền sản phẩm theo đúng yêu cầu của bên A.

– Đảm bảo đúng tiến độ và giao sản phẩm theo đúng lịch trình

– Đảm bảo đúng thời gian và an toàn khi tiến hành công việc.

– Trong trường sản phẩm hư hỏng, không đúng mẫu bên B cam kết bồi thường cho bên A theo thỏa thuận hai bên.

Điều 7: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

a, Giá trị hợp đồng là: …………………. ……………………………………VNĐ

Đã bào gồm VAT và chi phí vật liệu)

(Bằng chữ: …………………. ……………………………………Việt Nam Đồng)

b, Phương thức thanh toán

– Ngay sau khi hai bên thống nhất khối lượng công việc, giá cả và ký hợp đồng, bên A đặt cọc trước cho bên B là ….% giá trị hợp đồng. Số tiền đặt trước là: ………………. …………………………….VNĐ

– Sau khi hoàn thành công việc, bên B tiến hành nghiệm thu và đánh giá chất lượng công việc. Sau khi nhận biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn VAT, bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B số tiền còn.

c, Hình thức thanh toán

Bên A sẽ thanh toán theo hình thức (tiền mặt/chuyển khoản):……………………….

Ngân hàng: ………………………………………………………………………………

Số tài khoản của B: ………………………………………………………………………

Tên người thụ hưởng: ………………………………………………………………

Điều 8: Bảo mật thông tin

Ngoại trừ những thông tin được hai Bên đưa ra bằng văn bản cụ thể để dùng cho mục đích quảng cáo và bán hàng, Hai Bên có nghĩa vụ giữ bí mật tuyệt đối các thông tin liên quan đến Hợp Đồng và đảm bảo không được tiết lộ bất kỳ thông tin nào với Bên thứ ba.

Điều 9: Tranh chấp với bên thứ ba

Nếu sản phẩm thuê gia công của bên A có vi phạm về sở hữu trí tuệ thì bên B không có liên quan và bên A có trách nhiệm giải quyết vấn đề.

Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và có quyền đòi bên A bồi thường nếu như có thiệt hại xảy ra

Điều 10: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn hợp đồng và các bên đã hoàn thành nghĩa vụ với nhau

– Các bên thỏa thuận chấm dứt hợ đồng.

– Một trong hai bên phá sản hoặc giải thể hoặc bị đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Có sư kiện bất khả kháng xảy ra.

Điều 11: Vi phạm và phạt vi phạm

– Thống thông tin, tài liệu kĩ thuật mà bên A cung cấp có sai sót mà gây ra thiệt hại thì phía bên chịu trách nhiệm sẽ là bên A

– Nếu bên A thanh toán chậm cho phía bên B thì sẽ chịu thêm khoản lãi phạt với mức lãi suất là…….%

– Nếu trong thời gian gia công bên B thực hiện công việc sai quy cách, không đúng với yêu cầu của bên A thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho thiệt hại xảy ra

– Nếu bên B chậm tiến độ thì sẽ bị phạt số tiền………………………VNĐ/ngày

Điều 12: Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó.

Điều 13: Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Điều 14: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN THUÊ A                                                BÊN NHẬN GIA CÔNG B

(Chữ kí)                                                                (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng Kinh tế sản xuất, cung cấp độc quyền

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

(V/v: Sản xuất, cung cấp thuốc độc quyền)

Số: ………………./HĐKT

          – Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

          – Căn cứ vào Luật Thương Mại năm 2005;

          – Căn cứ vào khả năng và nhu cầu  của hai bên;

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm 2017  tại ……………………………………………..  chúng tôi gồm có:

A/ Đại diện bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM AN PHÚ

  • Đại diện   :           Lê Xuân Long                  Chức vụ:  Giám đốc

     

  • Địa chỉ trụ sở chính:

  • Tài khoản : …………………………

  • MST         : …………………………

  • Điện thoại :

B/ Đại diện bên B:

  • Đại diện   :                                                                   Chức vụ: Giám đốc

     

  • Địa chỉ trụ sở chính:

  • Tài khoản :.

  • MST          :

  • Điện thoại  :

PHẦN I: GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

  1. Thương hiệuGối Thảo dược LFT: Là tài sản hữu hình và vô hình được tạo ra từ nhãn hiệu sản phẩm An Phú kết hợp bài thuốc độc đáo trong gối thảo dược sáng tạo bởi Công ty Cổ phần nghiên cứu sản xuất Dược phẩm An Phúđã được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp và được thừa nhận bởi pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  2. Sản phẩm: Là các sản phẩm do Công ty Cổ phần nghiên cứu sản xuất Dược phẩm An Phú trực tiếp nghiên cứu, khai thác & phân phối cho Bên B để cung cấp cho khách hàng, các sản phẩm được quy định theo phụ lục đính kèm.

PHẦN II : CÁC ĐIỀU KHOẢN

Hai bên thỏa thuận và đi đến ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:

Điều I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A chịu trách nhiệm Sản xuất, cung cấp gói thuốc (nằm trong gối Thảo dược) độc quyền cho bên B, với những thỏa thuận cụ thể như sau:

  • Trong thời gian 01 (Một) năm kể từ ngày ký kết hợp đồng Bên A sẽ đảm bảo cung cấp gói thuốc (nằm trong gối Thảo dược) đã đăng ký Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của Bên A cho và chỉ cho Bên B. Bên A không cung cấp cho bất kỳ một bên thứ ba nào khác.
  • Bên A sẽ cử cán bộ có chuyên môn kỹ thuật theo dõi, giám sát quá trình sản xuất thuốc và giải quyết các vấn đề phát sinh từ gói thuốc nếu có.
  • Bên A sẽ hỗ trợ cung cấp, bổ sung các giấy tờ pháp lý và các hồ sơ liên quan khác phục vụ hoạt động kinh doanh hợp tác của hai bên khi Bên B có yêu cầu.
  • Bên B cam kết đảm bảo số lượng gói thuốc đặt hàng trên 01 tháng là ……
  • Sau khi hết thời hạn 01 năm kể từ ngày ký kết Hợp đồng này, nếu Bên B có nhu cầu Bên A sẽ đảm bảo việc tiến hành Nhượng quyền thương hiệu bài thuốc trong gói thuốc đang là đối tượng của Hợp đồng này lại cho Bên B. Phí nhượng quyền có thể thay đổi tùy thuộc tình hình kinh doanh, thị trường và các yếu tố thương mại khác.

ĐIỀU II: THỎA THUẬN KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC

Số lượng gói thuốc mà Bên A sẽ cung cấp cho Bên B được dựa trên yêu cầu mà Bên B đặt hàng theo từng lần.

Thời gian đặt, chốt số lượng sản phẩm phải trước tối thiểu là …. ngày so với thời điểm giao sản phẩm. Bên A phải xác nhận về việc đồng ý nhận đặt sản phẩm hoặc từ chối nhận đặt sản phẩm bằng văn bản.

ĐIỀU III: THỜI GIAN TIẾN ĐỘ CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH

  • Ngày bắt đầu :                                    Ngày     08   tháng   05 năm 2017

     

  • Ngày dự kiến hoàn thành :                  Ngày     08   tháng   05 năm 2018

Điều IV : GIÁ TRỊ VÀ HÌNH THỨC THANH QUYẾT TOÁN:

          – Giá trị gói thuốc (nằm trong gối Thảo dược) là: …………………………VNĐ/Gói

Bằng chữ: (………………………………………………………………………………………….).

  • Thuế VAT 10%: …………………………VNĐ

Bằng chữ: (………………………………………………………………………………………….).

          – Hình thức thanh toán là bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản công ty theo số:

Số tài khoản: …………………………

Chủ tài khoản: …………………………

Ngân hàng: …………………………

Chi nhánh: …………………………

  • Ngay sau khi bàn giao sản phẩm đã hoàn thành hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu quyết toán và thanh toán.

Điều V: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

+ Trách nhiệm A:

  • Đảm bảo cung cấp sản phẩm thuốc của mình theo đúng loại, chất lượng, khối lượng được liệt kê trong phụ lục hợp đồng kèm theo cho và chỉ cho Bên B, không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác cho đến khi nào Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực và được thanh lý.

     

  • Đảm bảo chịu trách nhiệm về tác dụng của gói thuốc tới sức khỏe người dùng và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng nếu có.

  • Hỗ trợ Bên B các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật trong quá trình sản xuất, hợp tác kinh doanh.

+ Trách nhiệm bên B:

  • Lập phương án kinh doanh trên cơ sở thỏa thuận.

     

  • Nghiệm thu, tiếp nhận hàng hóa theo đúng số lượng đặt trước và thanh toán theo Điều 4 của Hợp đồng này.

  • Tuân thủ các quy định đảm bảo bí mật kinh doanh, nghiêm cấm việc phát tán bài thuốc chưa được sự đồng ý của Bên A, gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên A.

Điều VI/ TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT TRONG VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG:

  • Nếu bên nào thực hiện không đúng theo hợp đồng, không đúng với thoả thuận về chất lượng, tiến độ, thời hạn thanh toán thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

     

  • Nếu bên A sản xuất sản phẩm không đảm bảo yêu cầu chất lượng của sản phẩm thì phải tiến hành các biện pháp khắc phục.

  • Việc vi phạm hợp đồng của các bên mà gây thiệt hại vật chất cho phía bên kia thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại giá trị thực tế.

ĐIỀU VII: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa các Bên. Trong trường hợp hoà giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU VIII: BẢO MẬT

Mọi thông tin trao đổi liên lạc, các tài liệu và các thỏa thuận giữa các Bên sẽ được cam kết giữ bí mật tuyệt đối và chỉ được trao đổi với một Bên thứ Ba nào khác khi có sự chấp thuận của cả Hai Bên bằng văn bản.

ĐIỀU IX: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

  1.  
    1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký; tức ngày …./…../2017;
    2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thoả thuận thống nhất bằng văn bản;
    3. Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
  • Bên A hoàn tất các công việc theo quy định tại Hợp đồng này;
  • Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thoả thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

              ĐẠI DIỆN BÊN B                                                      ĐẠI DIỆN BÊN A

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG ĐỘC QUYỀN

(V/v: Sản xuất, cung cấp thuốc độc quyền)

Số: ………………./HĐKT

STT

TÊN, CHỦNG LOẠI THUỐCSỐ LƯỢNG
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   

Hà Nội, ngày …… tháng ….. năm 2017

ĐẠI DIỆN BÊN B                                                      ĐẠI DIỆN BÊN A

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com