Mẫu Hợp đồng hợp tác cùng kinh doanh quán cafe, cửa hàng đồ ăn nhanh

Hợp đồng hợp tác cùng kinh doanh quán cafe, cửa hàng đồ ăn nhanh.

Hợp đồng hợp tác này được sử dụng trong các trường hợp mà ở đó các bên có ý định cùng nhau góp vốn, góp sức để kinh doanh một cơ sở, địa điểm quán cafe, đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhanh, trên tinh thần cùng chia sẻ lợi nhuận và khó khăn. Hợp đồng thỏa thuận có thể là ý chí của 2 bên hoặc của nhiều bên tham gia.

1. Quy định của pháp luật về việc chung vốn, góp vốn như thế nào

a. Quy định pháp luật về việc góp vốn thành lập công ty:

* Căn cứ: Luật doanh nghiệp 2020

* Tài sản góp vốn: quy định tại Điều 34, Luật Doanh nghiệp 2020:

“Điều 34. Tài sản góp vốn

1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.”

* Thời hạn góp vốn:

STTLoại hình doanh nghiệpĐặc điểm pháp lýCăn cứ pháp luật
1Công ty TNHH một thành viênChủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Khoản 2 Điều 75 Luật doanh nghiệp 2029
2Công ty TNHH hai thành viên trở lênThành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Khoản 2 Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020
3Công ty cổ phầnCác cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn.Khoản 1 Điều 113 Luật doanh nghiệp 2020
4Doanh nghiệp tư nhân  Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Nếu doanh nghiệp tư nhân muốn nhập vốn góp từ người khác thì phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hay công ty cổ phần.Điều 189 Luật doanh nghiệp 2020 
5Công ty hợp danhThành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.Điều 178 Luật doanh nghiệp 2020 

* Định giá tài sản góp vốn:

– Theo quy định tại Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

– Việc định giá tài sản góp vốn cần chú ý trong từng quá trình:

+ Khi thành lập doanh nghiệp: Tài sản góp vốn phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được đa số các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

+ Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

– Trong quá trình hoạt động

+ Tài sản góp vốn do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và doanh nghiệp chấp thuận.

+ Trường hợp nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời, liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

* Chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn

– Đối với tài sản góp vốn vào công ty thì việc chuyển quyền sở hữu của từng cá nhân, tổ chức cho doanh nghiệp mà mình góp vốn là điều tất yếu. Theo đó, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định tại Điều 35 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

+ Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất. Trong trường hợp này, người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ.

+ Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu: Trong trường hợp này, việc chuyển quyền sở hữu được thực hiện đơn giản hơn. Việc góp vốn được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.

+ Biên bản giao nhận phải ghi rõ:

– Tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty;

– Họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn;

– Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn;

– Tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận;

– Chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

b. Quy định về việc góp vốn đầu tư dự án

* Căn cứ pháp luật: Luật đầu tư năm 2020;

* Hình thức góp vốn đầu tư được pháp luật cho phép

– Căn cứ theo Luật đầu tư 2020 thì hình thức đầu tư được phép thực hiện, gồm:

+ Thành lập công ty vốn nước ngoài;

+ Góp vốn mua cổ phần vào doanh nghiệp đang hoạt động;

+ Đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC

+ Đầu tư theo hình thức Hợp đồm PPP

* Thời hạn góp vốn đầu tư

: Luật đầu tư 2020 không quy định thời hạn góp đủ vốn đầu tư. Căn cứ vào từng hình thức đầu tư mà thời hạn góp đủ vốn được quy định như sau:

– Đối với việc góp vốn thành lập công ty thì thời hạn góp đủ vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hoặc nhà đầu tư có thể đề nghị cơ quan quản lý đầu tư cho một thời hạn dài hơn nhưng phải phù hợp với tiến độ thực hiện dự án đăng ký.

– Đối với đầu tư theo hợp đồng thì thời hạn góp vốn do các bên tự thỏa thuận;

– Đối với việc góp vốn, mua cổ phần thì thời điểm góp vốn, nhận chuyển nhượng vốn đồng thời là thời điểm góp vốn. Doanh nghiệp có thể cho phép cổ đông, thành viên chậm góp vốn, hoán đổi nghĩa vụ góp vốn, …. nhưng phải được thể hiện thông qua các văn bản ký kết để phục vụ cho việc hoàn thiện sổ kế toán doanh nghiệp.

* Quy định về vốn chủ sở hữu khi thực hiện dự án:

– Theo Khoản 2 Điều 10 Nghị định 63/2018/NĐ-CP quy định tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà nước được xác định theo nguyên tắc sau:

+ Đối với dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư;

+ Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu nhà đầu tư được xác định theo nguyên tắc: Đối với phần vốn đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu không được thấp hơn 20%; đối với phần vốn từ trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu không được thấp hơn 10%.

2. Điều khoản phân chia lợi nhuận trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh

– Căn cứ vào Luật đầu tư năm 2020, có quy định về Hợp đồng hợp tác kinh doanh là (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

– Dựa vào quy định tại Luật như trên có thể thấy Điều khoản về phân chia lợi nhuận là điều khoản rất quan trọng trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

– Điều khoản về phân chia lợi nhuận sẽ xác định phần lợi nhuận mà các bên được hưởng trong quá trình thực hiện dự án. Việc phân chia lợi nhuận sẽ dựa vào nhiều yếu tố khác nhau nhưng thông thường các bên thường dựa vào: công sức đóng góp; tỷ lệ góp vốn.

– Nội dung chính của điều khoản thỏa thuận phân chia lợi nhuận:

+ Cách xác định lợi nhuận (lợi nhuận trước hoặc sau thuế);

+ Bên nào sẽ trực tiếp xác định, phê duyệt và giữ nguồn lợi nhuận?

+ Tỷ lệ phân chia lợi nhuận giữa các bên;

+ Phương thức thanh toán lợi nhuận và thời hạn thanh toán;

+ Việc chậm thanh toán sẽ phải gánh chịu hậu quả gì?

3. Trách nhiệm giám sát, kiểm tra trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh

* Theo Điều 61 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về việc đánh giá dự án PPP như sau:

* Việc đánh giá dự án được thực hiện như sau:

– Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, phải thực hiện đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc và đánh giá tác động;

– Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác theo quy định của pháp luật về PPP phải thực hiện đánh giá kết thúc và đánh giá tác động;

– Ngoài các quy định tại điểm a và điểm b khoản này, cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền phê duyệt dự án và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức đối tác công tư quyết định thực hiện đánh giá khác quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này khi cần thiết.

* Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá dự án:

– Cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá giữa kỳ và đánh giá kết thúc;

– Người có thẩm quyền phê duyệt dự án chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá đột xuất, đánh giá tác động;

– Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức đối tác công tư thực hiện các loại đánh giá theo kế hoạch và đánh giá đột xuất dự án thuộc phạm vi quản lý.

* Nội dung đánh giá dự án PPP thực hiện theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư công.

* Nội dung giám sát dự án PPP được quy định từ Điều 57 Nghị định 29/2021/NĐ-CP đến Điều 60 Nghị định 29/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

* Nội dung giám sát của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP

– Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Hợp đồng dự án và báo cáo các nội dung sau:

+ Tiến độ thực hiện hợp đồng dự án theo các mốc thời gian;

+ Tình hình thực hiện dự án đầu tư: tiến độ thực hiện; khối lượng và giá trị khối lượng thực hiện; chất lượng công việc;

– Tình hình thực hiện huy động vốn đầu tư để thực hiện dự án (vốn nhà nước, vốn chủ sở hữu, vốn vay);

– Doanh thu thực tế của dự án; giá trị phần doanh thu tăng mà doanh nghiệp dự án chia sẻ với nhà nước (nếu có); giá trị phần doanh thu giảm mà Nhà nước đã hoặc dự kiến thanh toán cho doanh nghiệp dự án (nếu có);

– Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và việc xử lý theo thẩm quyền;

– Đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.

– Cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra và báo cáo nội dung sau:

+ Việc lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán, ký kết Hợp đồng dự án;

+Tổng hợp tình hình thực hiện các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này;

+Dự báo về các chi phí phát sinh cho phía Nhà nước trong giai đoạn 03, 05 năm tới kể từ năm báo cáo;

+Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và việc xử lý theo thẩm quyền;

+Đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.

* Nội dung giám sát của cơ quan có thẩm quyền và người có thẩm quyền phê duyệt dự án

– Theo dõi, kiểm tra việc lựa chọn nhà đầu tư, ký kết Hợp đồng dự án.

– Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện Hợp đồng dự án.

* Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức đối tác công tư

– Theo dõi, kiểm tra việc công bố dự án.

– Tổng hợp tình hình thực hiện lựa chọn nhà đầu tư, đàm phán, ký kết hợp đồng dự án.

– Tổng hợp tình hình thực hiện Hợp đồng dự án.

– Kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư của các bên ký kết Hợp đồng dự án trong việc thực hiện Hợp đồng dự án.

– Theo dõi, kiểm tra các nội dung khác theo quy định tại Điều 86 và Điều 87 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

* Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án PPP theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

4. Thoả thuận về Sự minh bạch, công khai và bí mật thông tin giữa các bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh quán cafe

– Việc công khai minh bạch thông tin giữa các bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh quán cafe là rất quan trọng. Nó giúp việc thực hiện Hợp đồng của các bên được thuận lợi, làm tăng sự tin cậy, tin tưởng.

– Các bên có thể thỏa thuận những thông tin nào cần phải công khai và thông báo cho nhau biết: Thông tin về tình trạng quán; cơ sở vật chất, nhân sự tại Cafe; tình hình hoạt động kinh doanh của quán trong thời gian gần đây; quán cafe có đang là đối tượng tranh chấp không; …..

– Việc công khai, minh bạch và bí mật thông tin giữa các bên giúp Hợp đồng được thực hiện hiệu quả, đồng thời giúp các bên lường trước được vấn đề sẽ phát sinh trong hợp đồng và tránh được những rủi ro, thiệt hại hoặc trang chấp Hợp đồng.

5. Hướng dẫn xác lập Hợp đồng hợp tác, góp vốn kinh doanh cafe, đồ ăn

Hợp đồng được lập không giới hạn số lượng thành viên tham gia, có thể là hai bên cũng có thể là 5,6,… bên cùng tham gia. Các bên cần cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân, số vốn góp, phần trăm vốn góp tại thời điểm ban đầu.

Hợp đồng này là một dạng hợp đồng không xác định thời hạn, các bên phụ thuộc vào tiến độ, hiệu quả kinh doanh để đi tới kết luận phù hợp cho thời điểm chấm dứt hợp đồng. Cần lưu ý, do đặc thù thời gian kéo dài, trong hợp đồng cần ghi nhận cụ thể các thỏa thuận liên quan tới tính kế thừa của phần vốn góp, chuyển nhượng vốn góp, rút vốn góp, cho tặng vốn góp, sở hữu vốn góp giữa vợ chồng của thành viên góp vốn,…

Một vấn đề khác cũng quan trọng không kém khi lập hợp đồng này đó là ghi nhận các thỏa thuận về những quyền sở hữu trí tuệ, quyền tài sản đối với những tài sản hữu hình, vô hình được hình thành qua thời gian do kết quả hợp tác tạo thành.

Cuối cùng, các bên có thể lựa chọn người làm chứng hoặc công chứng Hợp đồng trên để đảm bảo tính hiệu lực cao nhất cho Hợp đồng.

6. Mẫu Hợp đồng hợp tác cùng kinh doanh quán cafe, cửa hàng đồ ăn nhanh, đồ ăn vặt, đồ uống – Gọi ngay 1900.0191


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———0o0———

……., ngày … tháng … năm ……

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

(V/v: Mở quán cà phê tại địa chỉ……………………..)

–   Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;

–   Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

–   Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác.

Hôm nay ngày … tháng … năm 20…., tại thành phố ………………………….., Việt Nam

Chúng tôi gồm có:

(Nếu là cá nhân)

Bên thứ nhất (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Họ tên               : ………………………………….              Sinh ngày: …………………….

Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………….

Số điện thoại: ……………………………….

(Nếu là công ty)

CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….

Địa chỉ               : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam

Mã số thuế        : …………………

Đại diện            : ………………….

Chức vụ            : Giám Đốc

(Nếu là cá nhân)

Bên thứ hai (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Họ tên               : ………………………………….              Sinh ngày: …………………….

Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp ngày: ……………… tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………….

Số điện thoại: ……………………………….

(Nếu là công ty)

CÔNG TY CỔ PHẦN ………………………………….

Địa chỉ               : ……………………….., thành phố …………….., Việt Nam

Mã số thuế        : …………………

Đại diện            : ………………….

Chức vụ            : Giám Đốc

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1.  Phạm vi và nội dung hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh mở quán cafe tại địa chỉ số: …………………………………………………..

Bên A đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..)

Bên B đồng ý đóng góp : ……….000 VNĐ (Bằng chữ:…..)

Ngoài ra các bên thống nhất nếu có phát sinh thêm các chi phí hợp lý và bắt buộc khác làm cho phần vốn góp phải tăng thêm thì cả 2 bên sẽ cùng nhau thỏa thuận và đóng góp theo tỷ lệ …..

Bên A sẽ trực tiếp quản lý hoạt động kinh doanh của quán cà phê. Bên B có quyền giám sát và yêu cầu cung cấp các thông tin bất cứ lúc nào.

Việc tuyển dụng nhân viên cho quán và các biện pháp quảng cáo, phát triển thị trường, chăm sóc khách hàng các bên sẽ cùng nhau thảo luận thống nhất, không bên nào được tự ý quyết định.

Điều 2.  Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng này là hợp đồng không xác định thời hạn, có hiệu lực kể từ ngày …-…-20……

Hai bên có thể kết thúc hiệu lực của Hợp đồng này bằng biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3.  Chi phí đương nhiên và phân chia lợi nhuận

3.1 Việc phân chia lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ được chia theo tỷ lệ như sau, sau khi khấu trừ toàn bộ các chi phí phát sinh:

Bên A được: …………..

Bên B được: …………..

3.2 Các chi phí đương nhiên cho hoạt động kinh doanh bao gồm:

+  Chi phí thuê mặt bằng;

+  Chi phí nhân công;

+  Chi phí điện, nước;

+  Khấu hao tài sản, chi phí bảo dưỡng;

+  Các khoản phí là thuế, phí, lệ phí nhà nước phải đóng cho cơ quan nhà nước;

+  Các chi phí khác nếu có và được 2 bên thừa nhận…

Điều 4.   Các nguyên tắc tài chính, sổ sách

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán (nếu có) theo qui định của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5.  Điều khoản chung

5.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

5.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.

Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia chậm nhất 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

5.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện việc hợp tác kinh doanh. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình hoạt động kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

5.4. Rủi ro trong hoạt động hợp tác của hợp đồng này cả 2 bên đã hiểu, xác nhận sẽ cùng nhau gánh chịu, không có sự phân biệt và tuân theo quy định của pháp luật về hoạt động góp vốn.

5.5. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 6.  Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

6.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Mặt bằng, cơ sở vật chất, bàn ghế, thiết bị ….sẽ được thanh lý hay thỏa thuận bằng biện pháp xử lý khác có lợi nhất cho cả 2 bên.

6.2. Hợp đồng này gồm … (……) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A


 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

7. Mẫu Hợp đồng góp vốn mở quán ăn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

….………………, ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

V/v: Hợp đồng góp vốn mở quán ăn …………

Số … / HĐGV

– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào Luật

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực hiện của các bên.

Hôm nay, tại ……………………………………………., chúng tôi gồm các bên, như sau:

BÊN A

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): ………………………………………………………………………..

Quê quán: …………………………………… Ngày sinh: … / … / ……………

CMND/CCCD số: …………………………… Ngày cấp: … / … / …………….

Tại: ……………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………….. Email: ………………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Nếu là pháp nhân:

Công ty: ………………………………………………………………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….. Ngày cấp: … / … / …………..

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố: ………………………….

Hotline: ……………………………………… Email: …………………………..

Chủ tài khoản: ……………………………… Ngân hàng: ………………………

Số tài khoản: ………………………………… Chi nhánh: ………………………

Có đại diện:

Ông (bà): ………………………………………. Chức vụ: ……………………..

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………….

BÊN B:

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): ………………………………………………………………………..

Quê quán: …………………………………… Ngày sinh: … / … / ……………

CMND/CCCD số: …………………………… Ngày cấp: … / … / …………….

Tại: ……………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………….. Email: ………………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Nếu là pháp nhân:

Công ty: ………………………………………………………………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….. Ngày cấp: … / … / …………..

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố: ………………………….

Hotline: ……………………………………… Email: …………………………..

Chủ tài khoản: ……………………………… Ngân hàng: ………………………

Số tài khoản: ………………………………… Chi nhánh: ………………………

Có đại diện:

Ông (bà): ………………………………………. Chức vụ: ……………………..

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………….

Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng số ……….. ngày … / … / …. , có các điều khoản cụ thể sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1 Mục đích hợp tác

– Bên A và Bên B có nhu cầu mở quán ăn, hai bên đã thỏa thuận quyết định mở quán ăn chuyên bán các loại thức ăn: ……………………………

1.2 Thời hạn hợp đồng: Hợp đồng này có thời hạn … năm, tính từ thời điểm ngày … / … / … đến ngày … / … / …

1.3 Các bên trong Hợp đồng thỏa thuận về địa điểm quán ăn tại: …………………..

ĐIỀU 2: TÀI SẢN GÓP VỐN

2.1 Bên A cam kết góp vốn kinh doanh quán ăn bằng ………………; trị giá tài sản góp vốn: …………………………………. VNĐ (bằng chữ: ……………….).
Thời gian góp vốn: từ ngày … / … / … đến ngày … / … / …

– Các thức chuyển giao tài sản góp vốn: ………………………………………

2.2 Bên B cam kết góp vốn kinh doanh quán ăn bằng ………………; trị giá tài sản góp vốn: …………………………………. VNĐ (bằng chữ: ……………….).
Thời gian góp vốn: từ ngày … / … / … đến ngày … / … / …

– Các thức chuyển giao tài sản góp vốn: ………………………………………..

2.3 Trường hợp góp vốn bằng hiện vật, các bên sẽ tự thỏa thuận định giá tài sản góp vốn. Nếu không tự thống nhất được giá trị tài sản thì nhờ đến bên thứ ba: …………………

2.4 Các bên thỏa thuận đại diện quản lý tài sản góp vốn kinh doanh: …………… ………. sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm về các khoản vốn góp của các bên tham gia.

2.5 Trường hợp các bên có thể hoãn hoặc gia hạn thời gian góp vốn … ngày, nhưng phải thông báo cho bên còn lại biết và được sự đồng ý của bên còn lại. Trường hợp nếu một trong các bên tự ý gia hạn thời gian góp vốn mà không báo cho bên còn lại biết trước, sẽ phải chịu một khoản phạt bằng … % tổng giá trị tài sản mà bên đó cam kết góp vốn, nếu phát sinh thiệt hại nào do lỗi chậm góp vốn thì bên có lỗi có trách nhiệm chịu toàn bộ.

ĐIỀU 3: PHẠM VI HỢP TÁC, PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

3.1 Phạm vi hợp tác

– Các bên cùng nhau hợp tác mở quán ăn …………………… tại địa chỉ: ……………………………., phân chia lợi nhuận.

3.2 Trách nhiệm của bên A

– Chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh, xin cấp giấy phép về An toàn thực phẩm và an toàn phòng cháy chữa cháy;

– Chịu trách nhiệm về mua bán, bố trí cơ sở vật chất cho quán;

– Chịu trách nhiệm về nhân sự của quán:

+ … Bếp trưởng

+ … Bếp phó

+ … Thợ phụ

+ … Phục vụ

+ … Lao công, tạp vụ;

+ ….

– Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của quán;

– Chịu trách nhiệm lên thực đơn, danh sách món của quán; thử nghiệm công thức, món ăn mới cho quán; ……

– Liên đới chịu trách nhiệm với bên B đối với những vấn đề phát sinh với khách hàng của quán ăn.

– Bên A có trách nhiệm thông báo tình hình công việc mình thực hiện với bên B.

3.3 Trách nhiệm của Bên B

– Bên B có trách nhiệm tìm kiếm, thuê cửa hàng, mặt bằng làm quán ăn tại ………………….

– Bên B đại diện để ký kết hợp đồng với bên cho thuê mặt bằng làm quán ăn, có trách nhiệm thông báo và thống nhất lại với bên A.

– Bên B có trách nhiệm về tìm đối tác cung cấp nguyên liệu, thực phẩm cho cửa hàng.

– Bên B chịu trách nhiệm marketing, quảng cáo quán ăn …….

– Liên đới chịu trách nhiệm với bên A đối với những vấn đề phát sinh với khách hàng của quán ăn.

– Bên B có trách nhiệm thông báo tình hình công việc mình thực hiện với bên A.

ĐIỀU 4: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN

4.1 Lợi nhuận sẽ được chia cho các bên khi kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các khoản nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.

4.2 Các bên sẽ tiến hành phân chia lợi nhuận, nếu có lãi vào ngày … của tháng cuối quý II và ngày … của tháng cuối quý IV. Tại ……………………………..

4.3 Tỷ lệ phân chia lợi nhuận

– Bên A nhận … % lợi nhuận;

– Bên B nhận … % lợi nhuận.

4.5 Việc xác định lợi nhuận do cả hai bên có trách nhiệm tính toán và kiểm tra; đồng thời thống nhất xác định rõ mức lợi nhuận các bên nhận được.

4.6 Trường hợp không có lợi nhuận, bị lỗ các bên phân chia phần chịu lỗ tương ứng với tỷ lệ góp vốn.

ĐIỀU 5: CHI PHÍ KINH DOANH

5.1 Chi phí hoạt động kinh doanh của quán ăn, bao gồm:

– Chi phí mua nguyên vật liệu:

– Chi phí trả lương, chế độ cho người lao động: …

– Chi phí điện, nước: …

– Khấu hao tài sản: …

– Chi phí bảo dưỡng: …

– Chi phí dự phòng khác: ..

5.2 Các bên thỏa thuận cùng chịu trách nhiệm về các khoản chi phí của quán ăn. Trường hợp kết toán doanh thu không có lãi, các bên cùng nhau chịu chi phí hoạt động kinh doanh theo tỷ lệ: Bên A: … % và Bên B … %.

5.3 Các bên tự thỏa thuận về thời gian đóng góp chi phí kinh doanh. Trường hợp một trong các bên không thực hiện đóng góp đúng hạn hoặc không đóng, sẽ phải chịu phạt … % giá trị chi phí kinh doanh phải chịu trách nhiệm hoặc trừ … % phần lợi nhuận quý tiếp theo của bên đó.

ĐIỀU 6: NGUYÊN TẮC TÀI CHÍNH

6.1 Các bên cam kết khi ký kết và thực hiện Hợp đồng này, phải tuân theo các nguyên tắc về tài chính mà Nhà nước quy định.

ĐIỀU 7: THUẾ

7.1 Các bên có nghĩa vụ hoàn thành các khoản thuế đầy đủ và đúng thời hạn với cơ quan Nhà nước phát sinh trong trách nhiệm thực hiện Hợp đồng của mình.

7.2 Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại biết về các khoản thuế, phí phát sinh trong phần công việc của mình cho bên còn lại. Các bên cam kết minh bạch, công khai các khoản mà mình đã sử dụng;

7.2 Trường hợp có sai phạm, xử phạt của cơ quan Nhà nước đối các bên không hoàn thành nghĩa vụ thuế. Đồng thời việc không hoàn thành nghĩa vụ thuế của các bên do lý do chủ quan chứ không phải trường hợp bất khả kháng. Các bên sẽ phải tự chịu trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước về hành vi sai phạm của mình bằng tài sản riêng.

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

8.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác;

– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh quán ăn; giám sát và nhận được thông tin về việc thực hiện phạm vi công viêc của bên B;

– Công khai, minh bạch thông tin về quán ăn với bên B;

– Bồi thường thiệt hại cho bên còn lại nếu thiệt hại phát sinh do lỗi của mình;

– Các bên trong Hợp đồng này chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

– Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên.

– Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác.

– Các bên cam kết minh bạch, công khai các khoản mà mình đã sử dụng;

– Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

8.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác;

– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh quán ăn; giám sát và nhận được thông tin về việc thực hiện phạm vi công viêc của bên A;

– Công khai, minh bạch thông tin về quán ăn với bên A;

– Bồi thường thiệt hại cho bên còn lại nếu thiệt hại phát sinh do lỗi của mình;

– Các bên trong Hợp đồng này chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

– Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên.

– Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác;

– Các bên cam kết minh bạch, công khai các khoản mà mình đã sử dụng;

– Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

ĐIỀU 9: TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN

9.1 Các bên đại diện quán ăn thực hiện các giao dịch với bên thứ ba. Tùy từng trường hợp các bên có thể cử đại diện hoặc các bên sẽ cùng tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

9.2 Trường hợp cử đại diện thực hiện giao dịch dân sự thì người đại diện có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch dân sự đó. Đồng thời, đại diện đó cũng có nghĩa vụ thông báo thông tin về giao dịch mình thực hiện cho cái bên còn lại trong Hợp đồng. Nếu phát sinh vấn đề do lỗi của đại diện thì đại diện sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn, còn không phải thì các bên sẽ liên đới chịu trách nhiệm.

9.3 Trường hợp tất cả cùng tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thì quyền và nghĩa vụ sẽ phát sinh cho tất cả các bên. Nếu phát sinh vấn đề, thiệt hại gì các bên cùng liên đới chịu trách nhiệm tương đương với tỷ lệ vốn đã góp.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KIỆN THAM GIA VÀ RÚT KHỎI HỢP ĐỒNG HỢP TÁC

10.1 Điều kiện tham gia: Cá nhân, pháp nhân muốn trở thành thành viên mới của Hợp đồng phải được sự đồng ý tất cả các bên.

10.2 Một trong các bên của Hợp đồng có thể rút khỏi Hợp đồng này, nếu có lý do chính đáng và được sự đồng ý của bên còn lại.

10.3 Bên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận.

10.4 Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc trường hợp được quy định tại Điều này thì thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng. Bên tự ý rút khỏi Hợp đồng sẽ phải đền bù … % giá trị tài sản đã góp vốn ban đầu cho bên còn lại của Hợp đồng.

ĐIỀU 11: NGUYÊN LIỆU VÀ THỰC ĐƠN CỦA QUÁN ĂN

11.1 Bên A có trách nhiệm lên thực đơn, danh sách các món ăn cho quán ăn. Danh sách món ăn: ………………………………………………………………

– ……………………..

– ………………………

11.2 Trường hợp cần thay đổi thực đơn, thay đổi món ăn thì bên A cần báo lại cho bên B biết và thống nhất.

11.3 Bên A có trách nhiệm tìm các đối tác cung cấp nguyên liệu cho quán ăn. Thông báo cụ thể lại cho bên B về thông tin bên cung cấp nguyên liệu, thực phẩm, thời gian và địa điểm cung cấp nguyên liệu thực phẩm.

11.4 Trường hợp phát sinh vấn đề gì về thực đơn, món ăn của quán hay nguồn cung cấp thực phẩm, nguyên liệu các bên sẽ phải cùng nhau chịu trách nhiệm tương ứng phần vốn góp ban đầu.

ĐIỀU 12: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

12.1 Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau: Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận: … % giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

12.2 Một số hành vi vi phạm hợp đồng: Các bên không thực hiện đúng các nghĩa vụ, nội dung Hợp đồng đã thỏa thuận.

12.3 Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

12.4 Các bên cùng nhau xác định hành vi vi phạm hợp đồng tiến hành phạt vi phạt. Trường hợp không thể thống nhất xác định hành vi phạt vi phạm thì nhờ tới bên thứ ba: ……………………………….

12.5 Bên có hành vi vi phạm nộp phạt ngay sau khi xác định được hành vi vi phạm.

ĐIỀU 13: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

13.1 Các bên trong hợp đồng thống nhất cùng nhau xác định mức độ thiệt hại của tình trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp hai bên trong hợp đồng không thể tự xác định được mức độ thiệt hại và khoản bồi thường thì sẽ nhờ đến bên thứ ba:…………………………………………………………., xác định mức độ thiệt hại.

13.2 Bên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại sau … ngày kể từ ngày hai bên xác định được mức bồi thường.

13.3 Một số trường hợp phải tiến hành bồi thường thiệt hại:

– Bên B không hoàn thành công việc đúng theo yêu cầu của bên A;

– Bên B thực hiện Hợp đồng để phát sinh vấn đề không phải thuộc trường hợp bất khả kháng.

– Bên B đơn phương hủy Hợp đồng;

– Bên A không cung cấp hoặc cung cấp thông tin, tài liệu về sự kiện cho bên B không đúng hạn làm ảnh hưởng và gây thiệt hại cho bên B.

– ……..

ĐIỀU 14: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

14.1 Trường hợp bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng giải quyết của các bên: lũ lụt; động đất; chiến tranh; dịch bệnh; hỏa hoạn và các chính sách, quyết định của cơ quan nhà nước ….

14.2 Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại về tình trạng bất khả kháng của mình trong vòng … ngày. Nếu không thông báo sẽ coi như là vi phạm hợp đồng. Bên gặp tình trạng bất khả kháng mà không thông báo sẽ phải chịu trách nhiệm cho mọi thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra.

14.3 Nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng các bên cùng nhau chịu trách nhiệm khác phục hậu quả.

14.4 Một vài trường hợp bất khả kháng có thể xảy ra:

………………………………………….

…………………………………………

ĐIỀU 15: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

15.1 Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

– Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác

– Theo thỏa thuận của các bên;

– Hoạt động kinh doanh không đạt được kết quả kinh doanh hiệu quả, kết toán cuối năm của … năm liền không đạt được mức doanh thu: ……..

15.2 Các bên trong Hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải báo cho bên kia ít nhất … ngày. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại, mức bồi thường: … % giá trị hợp đồng, trừ trường hợp bảo lưu hoặc trường hợp bất khả kháng.

ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

16.1 Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán. Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

ĐIỀU 17: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

17.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

17.2 Các bên đã đọc và nắm rõ về nội dung của Hợp đồng; cam kết việc ký kết là hoàn toàn tự nguyện không có ép buộc, lừa dối.

17.3 Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

BÊN A  



(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B  



(Ký, ghi rõ họ tên)

8. Mẫu Hợp đồng góp vốn vào hộ kinh doanh cá thể

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

….…………….…, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

V/v: Hợp đồng góp vốn vào hộ kinh doanh cá thể

Số … / HĐGV

– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm .., tại địa chỉ : ……………………. chúng tôi gồm:

BÊN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): ………………………………………………………………………..

Quê quán: …………………………………… Ngày sinh: … / … / ……………

CMND/CCCD số: …………………………… Ngày cấp: … / … / …………….

Tại: ……………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………….. Email: ………………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Nếu là pháp nhân:

Công ty: ………………………………………………………………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….. Ngày cấp: … / … / …………..

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố: ………………………….

Hotline: ……………………………………… Email: …………………………..

Chủ tài khoản: ……………………………… Ngân hàng: ………………………

Số tài khoản: ………………………………… Chi nhánh: ………………………

Có đại diện:

Ông (bà): ………………………………………. Chức vụ: ……………………..

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………….

BÊN NHẬN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Nếu là cá nhân:

Ông (bà): ………………………………………………………………………..

Quê quán: …………………………………… Ngày sinh: … / … / ……………

CMND/CCCD số: …………………………… Ngày cấp: … / … / …………….

Tại: ……………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………….. Email: ………………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Nếu là pháp nhân:

Công ty: ………………………………………………………………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………………….. Ngày cấp: … / … / …………..

Được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố: ………………………….

Hotline: ……………………………………… Email: …………………………..

Chủ tài khoản: ……………………………… Ngân hàng: ………………………

Số tài khoản: ………………………………… Chi nhánh: ………………………

Có đại diện:

Ông (bà): ………………………………………. Chức vụ: ……………………..

Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng số …… ngày … / … / … với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1 Bên B là hộ kinh doanh ………….. đồng ý cho bên A góp vốn cùng thực hiện kinh doanh: …………………

ĐIỀU 2: TỔNG GIÁ TRỊ VỐN GÓP VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN

2.1 Tổng giá trị vốn góp

Tổng giá trị vốn góp Bên A góp cho bên B để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là: …………………………………………..VNĐ (Bằng chữ: ……………..).

2.2 Phương thức góp vốn: Chuyển khoản qua ngân hàng

– Ngân hàng: ……………………………………………………………………

– Chi nhánh: …………………………………………………………………….

– Số tài khoản: …………………………………………………………………..

– Tên tài khoản: ………………………………………………………………….

2.3 Thời hạn góp vốn: Từ ngày … / … / … đến ngày … / … / ….

2.4 Bên A có thể chậm hoặc gia hạn thời gian góp vốn … ngày, nhưng phải có văn bản thông báo cho bên B và được sự đồng ý của bên B. Nếu sau … ngày, mà bên A vẫn không thực hiện góp vốn, bên A sẽ phải chịu phạt vi phạm … % giá trị số vốn góp vào bên B. Ngoài ra, nếu có phát sinh thiệt hại do bên A chậm góp vốn, thì bên A phải có trách nhiệm đền bù thiệt hại.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

3.1 Bên B có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ, nội dung đăng ký kinh doanh lại để nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

3.2 Thời điểm đăng ký lại bắt đầu từ khi Hợp đồng góp vốn của bên A vào hộ kinh doanh cá thể của bên B có hiệu lực.

3.3 Bên B phải thông báo cho bên A biết về nội dung, hồ sơ đăng ký kinh doanh lại cũng như thời điểm, cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh. Thông báo kết quả hồ sơ ngay khi nhận được kết quả từ phía cơ quan Nhà nước.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN GÓP VỐN

4.1 Bên A cam kết góp vốn đầy đủ và đúng thời hạn theo thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng.

4.2 Bên A bắt đầu có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh từ thời điểm Hồ sơ đăng ký kinh doanh lại của bên B được chấp thuận.

4.3 Bên A tiến hành các hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm với những hoạt động kinh doanh trong phạm vi vốn góp của mình.

4.4 Bên A sẽ không phải liên đới chịu trách nhiệm với những giao dịch dân sự hay hoạt động kinh doanh của cá thể kinh doanh đã tiến hành trước thời điểm góp vốn.

4.5 Tiếp nhận các thông tin, tài liệu, sổ sách về hoạt động kinh doanh từ trước của cá thể kinh doanh để nắm bắt được tình hình kinh doanh….

4.6 Thỏa thuận phân chia lợi nhuận và bù lỗi với bên B, tiến hành phân chia lợi nhuận và bù lỗ đầy đủ và đúng thời hạn thỏa thuận.

4.7 Trung thực, minh bạch các thông tin về hoạt động kinh doanh với bên B.

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN NHẬN GÓP VỐN

5.1 Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh.

5.2 Công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật cho bên A.

5.3 Chịu hoàn toàn trách nhiệm với những giao dịch, hoạt động kinh doanh đã thực hiện trước thời điểm bên A tham gia góp vốn. Đối với các doanh dịch tiến hành sau khi bên A góp vốn thì sẽ liên đới chịu trách nhiệm dựa trên phần vốn góp.

5.4 Thỏa thuận phân chia lợi nhuận và bù lỗi với bên A, tiến hành phân chia lợi nhuận và bù lỗ đầy đủ và đúng thời hạn thỏa thuận.

5.5 Trung thực, minh bạch các thông tin về hoạt động kinh doanh với bên A.

ĐIỀU 6: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ

6.1 Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vốn.

6.2 Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ sau:

– Bên A được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

– Bên B được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

6.3 Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

7.1 Quyền của Bên A:

– Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

– Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.

– Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

– Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

7.2 Nghĩa vụ của Bên A:

– Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.

– Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

8.1 Quyền của Bên B:

– Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

– Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

– Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B

– Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

8.2 Nghĩa vụ của Bên B:

– Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;

– Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

– Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.

– Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.

– Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

ĐIỀU 9: CHI PHÍ KINH DOANH

9.1 Chi phí hoạt động kinh doanh của quán ăn, bao gồm:

– Chi phí mua nguyên vật liệu:

– Chi phí trả lương, chế độ cho người lao động: …

– Chi phí điện, nước: …

– Khấu hao tài sản: …

– Chi phí bảo dưỡng: …

– Chi phí dự phòng khác: ..

9.2 Các bên thỏa thuận cùng chịu trách nhiệm về các khoản chi phí của quán ăn. Trường hợp kết toán doanh thu không có lãi, các bên cùng nhau chịu chi phí hoạt động kinh doanh theo tỷ lệ: Bên A: … % và Bên B … %.

ĐIỀU 10: NGUYÊN TẮC TÀI CHÍNH

10.1 Các bên cam kết khi ký kết và thực hiện Hợp đồng này, phải tuân theo các nguyên tắc về tài chính mà Nhà nước quy định.

ĐIỀU 11: THUẾ

11.1 Các bên có nghĩa vụ hoàn thành các khoản thuế đầy đủ và đúng thời hạn với cơ quan Nhà nước phát sinh trong trách nhiệm thực hiện Hợp đồng của mình.

11.2 Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại biết về các khoản thuế, phí phát sinh trong phần công việc của mình cho bên còn lại. Các bên cam kết minh bạch, công khai các khoản mà mình đã sử dụng;

11.2 Trường hợp có sai phạm, xử phạt của cơ quan Nhà nước đối các bên không hoàn thành nghĩa vụ thuế. Đồng thời việc không hoàn thành nghĩa vụ thuế của các bên do lý do chủ quan chứ không phải trường hợp bất khả kháng. Các bên sẽ phải tự chịu trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước về hành vi sai phạm của mình bằng tài sản riêng.

ĐIỀU 12: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

12.1 Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau: Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận: … % giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

12.2 Một số hành vi vi phạm hợp đồng: Các bên không thực hiện đúng các nghĩa vụ, nội dung Hợp đồng đã thỏa thuận.

12.3 Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

12.4 Các bên cùng nhau xác định hành vi vi phạm hợp đồng tiến hành phạt vi phạt. Trường hợp không thể thống nhất xác định hành vi phạt vi phạm thì nhờ tới bên thứ ba: ……………………………….

12.5 Bên có hành vi vi phạm nộp phạt ngay sau khi xác định được hành vi vi phạm.

ĐIỀU 13: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

13.1 Các bên trong hợp đồng thống nhất cùng nhau xác định mức độ thiệt hại của tình trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp hai bên trong hợp đồng không thể tự xác định được mức độ thiệt hại và khoản bồi thường thì sẽ nhờ đến bên thứ ba:…………………………………………………………., xác định mức độ thiệt hại.

13.2 Bên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại sau … ngày kể từ ngày hai bên xác định được mức bồi thường.

13.3 Một số trường hợp phải tiến hành bồi thường thiệt hại:

– Bên B không hoàn thành công việc đúng theo yêu cầu của bên A;

– Bên B thực hiện Hợp đồng để phát sinh vấn đề không phải thuộc trường hợp bất khả kháng.

– Bên B đơn phương hủy Hợp đồng;

– Bên A không cung cấp hoặc cung cấp thông tin, tài liệu về sự kiện cho bên B không đúng hạn làm ảnh hưởng và gây thiệt hại cho bên B.

– ……..

ĐIỀU 14: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

14.1 Trường hợp bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng giải quyết của các bên: lũ lụt; động đất; chiến tranh; dịch bệnh; hỏa hoạn và các chính sách, quyết định của cơ quan nhà nước ….

14.2 Các bên có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại về tình trạng bất khả kháng của mình trong vòng … ngày. Nếu không thông báo sẽ coi như là vi phạm hợp đồng. Bên gặp tình trạng bất khả kháng mà không thông báo sẽ phải chịu trách nhiệm cho mọi thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra.

14.3 Nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng các bên cùng nhau chịu trách nhiệm khác phục hậu quả.

14.4 Một vài trường hợp bất khả kháng có thể xảy ra:

………………………………………….

…………………………………………

ĐIỀU 15: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

15.1 Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

– Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác

– Theo thỏa thuận của các bên;

– Hoạt động kinh doanh không đạt được kết quả kinh doanh hiệu quả, kết toán cuối năm của … năm liền không đạt được mức doanh thu: ……..

15.2 Các bên trong Hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải báo cho bên kia ít nhất … ngày. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại, mức bồi thường: … % giá trị hợp đồng, trừ trường hợp bảo lưu hoặc trường hợp bất khả kháng.

ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

16.1 Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán. Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 17: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

17.1 Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận tại Hợp đồng này.

17.2 Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý như Hợp đồng.

17.3 Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

17.4 Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường.

17.5 Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

17.6 Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

17.7 Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của văn bản thỏa thuận này.

ĐIỀU 18: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

18.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

18.2 Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

BÊN A  



(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B  




(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com