Hợp đồng cung cấp chăm sóc cây cảnh

Mẫu Hợp đồng cung cấp chăm sóc cây cảnh

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Hà Nội ngày 02 tháng 10 năm 2017

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

(V/v: Cung cấp, chăm sóc cây cảnh)

Số:…./HĐKT

Giữa

Công ty TNHH Dv cây cảnh Nam Toàn

Công ty TNHH một thành viên cây cảnh Hà Nội

Căn cứ vào Luật thương mại năm 2005

Căn cứ vào Luật trọng tài thương mại năm 2010

Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng  của hai bên

Hôm nay này 02 tháng 10 năm 2017 tại trụ sở chính của công ty TNHH Dv cây cảnh Nam Toàn, chúng tôi gồm có:

Bên A:  Công ty TNHH DV cây cảnh Nam Toàn

Trụ sở chính:

Đại diện: Ông Chức vụ:

Số điện thoại:

Địa chỉ email:

Mã số fax:

Văn phòng giao dịch:

Mã số thuế:

Số tài khoản:

Bên B: Công ty TNHH một thành viên cây cảnh Hà Nội

Trụ sở chính:

Đại diện: Chức vụ:

Số điện thoại:

Địa chỉ email:

Mã số fax:

Văn phòng giao dịch:

Mã số thuế:

Số tài khoản:

Chúng tôi cùng ngồi lại bàn bạc, thỏa thuận những vấn đề như sau:

Mục I: Thoả thuận giữa hai bên

Điều 1: Công việc thỏa thuận:

Bên A sẽ cung cấp cây cảnh và nguyên vật liệu chăm sóc cây cảnh cho Bên B, Bao gồm:

STT Tên nguyên vật liệu chăm sóc Số lượng Thời hạn bảo hành Giá Ghi chú
STT Tên cây cảnh Số lượng Loại Thời hạn bảo quản Giá Ghi chú

Điều 2: Nội Dung:

Theo thỏa thuận, Bên A sẽ cung cấp cây cảnh và vật liệu chăm sóc cây cảnh cho Bên B theo điều 1. Chất lượng của các nguyên vật liệu, cây cảnh phải được kiểm định dựa theo tiêu chuẩn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã quy định và Bên A sẽ giao hàng cho Bên B hai tháng một lần vào ngày mồng 2  bắt đầu từ ngày 2/11/2017. Đồng thời Bên A sẽ cử nhân viên kiểm định chất lượng cùng Bên B kiểm tra hàng hóa ( Điều 1) khi  giao hàng.

Điều 3: Phương thức giao hàng và địa điểm nhận hàng

Bên A sẽ giao hàng cho Bên B bằng ô tô và phải đảm baorchaats lượng, tiêu chuẩn của hàng hóa đến khi Bên B nhận hàng.

Địa chỉ giao hàng:

Địa chỉ nhận hàng:

Mục II: Thanh toán

Điều 4: Thanh toán

1. Số tiền thanh toán :

Tổng số tiền phải thanh toán là:

Bằng chữ:

2. Phương thức thanh toán:

Thanh toán qua ngân hàng:

Chi nhánh:

Đồng tiền thanh toán:

3. Thời hạn thanh toán

Bên A sẽ thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng cho Bên B vào ngày:

Mục III: Quyền của mỗi bên

Điều 5: Quyền của bên A:

1. Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay đổi giá cả của sản phẩm nếu thị trường có thay đổi, báo lại cho Bên B trước thời gian giao hàng bằng văn bản và được Bên B đồng ý bằng văn bản sau ngày nhận văn bản của Bên A( không quá 4 ngày).

2. Bên A có quyền thay đổi phương thức vận chuyển hàng hóa cho Bên B nhưng vẫn đảm bảo được thời gian giao hàng, chất lượng, tiêu chuẩn của hàng hóa.

3. Bên A có quyền thay đổi phương thức và thời hạn thanh toán hàng hóa, địa điểm giao, nhận hàng ( có văn bản báo cáo rõ với Bên B và được Bên B trả lời bằng văn bản).

4. Bên A có quyền thu hồi lại hàng hóa khi đến ngày giao nhận hàng mà bên B không có người đại diện nhận hàng, hay khi Bên B chưa thành toán đúng thời hạn cho Bên A theo thỏa thuận tại điều 4.

5. Bên A có quyền thay đổi mẫu mã của hàng hóa khi có văn bản báo cáo với Bên B về việc thay đổi và đã có văn bản trả lời đồng ý.

Điều 6: Quyền của bên B

1. Bên B có quyền chuyển vị trí nhận hàng khi có văn bản thông báo với bên A và có văn bản trả lời đồng ý của Bên A.

2. Bên B có quyền kiểm tra chất lượng hàng hóa khi hàng đến nơi nhận hàng cùng với sự giám sát, kiểm tra của nhân viên kiểm định của Bên A và có văn bản báo cáo cho Bên A.

3. Bên B có quyền yêu cầu thay đổi giá cả nếu thấy giá cả của hàng hóa không phù hợp với thị trường (có văn bản thông báo và được sự đồng ý của Bên A).

4. Bên B có quyền yêu cầu đổi trả lại hàng hóa nếu hàng hóa không đạt chất lượng, tiêu chuẩn được thỏa thuận theo mục I.

5. Bên B có quyền không nhận hàng nếu Bên A giao hàng không đúng thời hạn như thỏa thuận đã quy định tại điều 2.

6. Bên B có quyền khiếu nại, tố cáo, yêu cầu bên A phải bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu Bên A vi phạm hợp đồng mà không cần báo trước.

7. Bên B có quyền bổ sung thêm các nghĩa vụ của bên B vào hợp đồng khi có các trường hợp bất lợi xảy ra cho bên B đồng thời có lợi cho Bên A.

Mục IV: Nghĩa vụ của mỗi bên

Điều 7: Bên A

1. Bên A phải chuyển giao hàng hóa đúng vị trí, thời hạn quy định tại điều 2.

2. Bên A phải kiểm tra chất lượng, tiêu hàng hóa trước khi vận chuyển và có văn bản báo cáo, chứng thực kết quả với Bên B.

3. Bên A phải đưa ra giá cả phải phù hợp với thị trường( nếu có chênh lệch thì không chênh lệch quá lớn) và có văn bẩn thông báo trước cho bên B.

4. Bên A phải nhận lại, thu hồi hàng kém chất lượng, không phù hợp với các thỏa thuận ở mục I và đổi, trả lại hàng đúng chất lượng, tiêu chuẩn cho bên B mà Bên B không phải trả bất kì khoản chi phí nào.

5. Bên A không được hủy hợp đồng khi chưa hết hạn hợp đồng với bất kì lí do nào.

6. Bên A phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên B khi có các khiếu nại, tố cáo của bên B.

Điểu 8: Bên B

1. Bên B phải đảm bảo về mặt thời gian và tiến độ nhận hàng.

2. Bên B phải báo cáo với bên A về tình hình nhận hàng, chất lượng hàng hóa trước thời điểm nhập kho bằng văn bản chứng thực.

3. Bên B phải chịu trách nhiệm với chất lượng hàng hóa kể từ thời điểm nhập kho.

4. Bên B phải hỗ trợ Bên A trong việc vận chuyển khi hàng đến khu vực của bên B.

5. Bên B phải chấp nhận giá cả khi có thay đổi, dựa trên thị trường, và khi có thông báo chính thức bằng văn bản cuẩ Bên A.

6. Bên B không được hủy hợp đồng khi chưa hết hạn hợp đồng với bất kì lí do nào.

Mục V: Tranh chấp hợp đồng

Điều 9:Pháp luật áp dụng:

      Mọi tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được xử lí, giarai quyết theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 10:Vi phạm Hợp đồng

Vi phạm hợp đồng đối với chúng tôi là chậm thanh toán, chậm giao hàng, gửi văn bản thông báo không trả lời hay trả lời chậm quá thời hạn 4 ngày kể từ ngày gửi thông báo( trừ trường hợp chứng minh là có lí do khách quan).

Điều 11: Bồi thường

Khi Bên…… vi phạm nghĩa vụ khi thực hiện Hợp đồng khi………                                (lí do), nên Bên A phải bồi thường cho Bên…… (tương ứng không quá ……% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm). Ngoài ra nếu vi phạm gây hại cho bên B về mặt thực tế sẽ phải bồi thường thiệt hại toàn bộ với:

Tổng số tiền phải bồi thường:

Về cách thức bồi thường: Bên A sẽ bồi thường bằng cách chuyển trực tiếp số tiền bồi thường qua ngân hàng Vietcombank chi nhánh…

Thời hạn bồi thường: 7 ngày kể từ khi có quyết định bồi thường của cơ quan có thẩm quyền.

Mục VI: Một số trường hợp bất khả kháng

Điều 12: Sự kiện bất khả kháng:

1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính chất khách quan, nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như: bão lũ, giông tố, mư to, động đất, hỏa hoạn,… các sự kiện khác chưa lường trước được. Mọi hình thức tẩy chay, đình công, chiếm giữu nhà xưởng, và cơ sở ngưng việc của người đang mong tìm miễn giảm.

2. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do một trong những sự kiện bất khả kháng trên sẽ không là nguyên nhân để bên kia chấm dứt hợp đồng. Bên vi phạm do sự kiện bất khả kháng gây ra sẽ được miễn trách nhiệm. Bên bị ảnh hưởng bởi những sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải: Thực hiện các biện pháp ngăn chặn, các biện pháp thay thế hợp lí nhằm khắc phục, làm hạn chế tối đa những ảnh hưởng, hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra; phải thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng gây ra không quá 2 ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra.

3. Sau sự kiện bất khả kháng, hai bên cùng bàn bạc, thoả thuận lại, thống nhất các điều khoản do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Các trường hợp không được nhắc tới sẽ không được tính vào trường hợp bất khả kháng và sẽ bị truy cứu trách nhiệm như bình thường.

Mục VII: Giải quyết tranh chấp

Điều 13: Giải quyết các tranh chấp

      Mọi vấn đề khi xảy ra tranh chấp sẽ được trọng tài thương mại giải quyết theo pháp luật tại tòa án nhân dân………………..nơi có trụ sở chính của bên A hoặc tòa án nhân dân……………..nơi có trụ sở chính của bên B. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp nghiêm trọng sẽ được tòa án kinh tế thành phố Hà Nội giải quyết, mọi chi phí sẽ do bên có lỗi chịu.

Mục VIII: Hiệu lực hợp đồng

Điều 14:

1. Hai bên cam kết thực hiện hợp đồng đúng với các điều khoản nêu trên trong thời gian 5 năm kể từ ngày kí kết.

2. Hợp đồng được lập thành ……. trang, 4 bản( bao gồm 2 bản gốc, 2 bản photo đã công chứng), bên B lưu giữ 2 bản ( 1 bản gốc và 1 bản sao), bên A lưu giữ 2 bản( 1 bản gốc và 1 bản sao). Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí.

 Đại diện Bên A kí:                                            Đại diện Bên B kí:


Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com