Các mẫu Hợp đồng cộng tác viên mới nhất

Hợp đồng cộng tác viên là dạng thoả thuận giữa các bên mà tại đây 1 bên sẽ cộng tác và thực hiện các công việc trong phạm vi thoả thuận do bên kia phân phối. Lợi ích từ hoạt động cộng tác sẽ được tính toán dựa trên lợi nhuận hoặc hiệu năng của cá nhân cộng tác chứ không phải một con số cố định như lương, điều này làm hợp đồng cộng tác có điểm khác biệt to lớn với các Hợp đồng lao động khác.

– Hợp đồng cộng tác viên bán hàng Là hợp đồng dịch vụ.

– Đối tượng Hợp đồng: là việc thực hiện hoạt động bán hàng

– Mục đích:

+ Bên A: Thuê bên B nhằm mục đích thực hiện bán hàng hóa, sản phẩm nhất định của bên A.

+ Bên B: Cung cấp sức lao động và nhận thù lao công việc.

MẪU 1: HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN BÁN HÀNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., tại ………

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN BÁN HÀNG

(Số: …/ CTVBH)

Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ vào Bộ Luật lao động số số 45/2019/ QH14 ngày 20/11/2019;

– Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn thi hành pháp luật;

 Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày…………………….., tại………………….. chúng tôi gồm:

BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Ông/Bà:………………………………….  Sinh năm:…………………………

Số CCCD/CMTND:……………Nơi cấp …………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ:………………………….Email:…………………………

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………

Số GCNĐKKD:……………… Nơi cấp……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):…………………………….

Người đại diện theo pháp luật:

Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Căn cứ đại diện:……………………………………………………………

BÊN B: CÔNG TÁC VIÊN BÁN HÀNG

Ông/Bà:………………………………….  Sinh năm:…………………………

Số CCCD/CMTND:……………Nơi cấp …………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ:………………………….Email:…………………………

Bên A có nhu cầu tuyển cộng tác viên để hỗ trợ hoạt động kinh doanh bán hàng, nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, tiềm kiếm khách hàng tiềm năng …. Bên B đáp ứng được nhu cầu  tuyển dụng của bên A. Bên A đồng ý tuyển dụng bên B và Bên B đồng ý trở thành công tác viên bên A, Hai bên đã bàn bạn và thống nhất ký kết hợp đồng, cụ thể:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

  1. Thời hạn hợp đồng: Bên A thuê bên B trong thời hạn: … tháng, từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm …
  2. Thời gian làm việc: ………………………………………………………
  3. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………..
  4. Yêu cầu công việc

– …………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………….

5. Chế độ làm việc

– Được cấp phát sử dụng những thiết bị có tại trụ sở công ty bao gồm: máy tính để bàn, internet, điện thoại cố định, máy in, văn phòng phẩm,…

– Được thanh toán các khoản phí gửi thư từ qua Bưu điện, phí chuyển tiền (nếu có).

– Được quyền điều chỉnh và quyết định giá trị Hợp đồng trong khung giá quy định của công ty.

ĐIỀU 2 THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

– Bên B đảm bảo thực hiện công việc công tác viên bán hàng theo yêu cầu của Bên A. Bên A sẽ cử một đại diện hướng dẫn, giám sát, giao khối lượng công việc cho bên B.

Đại diện:………………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………….

Số điện thoại: ……………………………… Email: …………………………

– Bên B sẽ báo cáo kết quả làm việc, doanh số bán hàng của CTV cho đại diện công ty theo tháng, dựa vào kết quả làm việc để tính được thù lao công việc cho bên A.

ĐIỀU 3: THANH TOÁN

– Thù lao của Cộng tác viên sẽ dựa vào sản phẩm số lượng sản phẩm mà công tác viên bán được cho khách hàng. Tùy vào từng loại sản phẩm mà mức chiết khấu khác nhau.

– CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :

STTTên sản phẩmSố lượngMức chiết khấuGhi chú
1    
2    
3    
    

– Tiền thưởng: ……………………………… VNĐ (bằng chữ:…………VNĐ)

– Phụ cấp: Bên A có phụ cấp cho bên B một số chi phí, cụ thể:

+ Chi phí đi lại: ……………………………VNĐ/tháng.

+ Chi phí ăn trưa: ………………………… VNĐ/tháng.

+ ………….

+ .………….

– Thời gian thanh toán: Sau khi công ty thu nhận được tiền từ khách hàng thì người lao động cũng được hưởng ngay % của doanh thu mà công ty thu được từ khách hàng tai thời điểm đó.

– Công ty sẽ quyết toán và thanh toán tiền cho bên B vào mùng 05 (năm) hàng tháng.

– Phương thúc thanh toán: bằng hình thức chuyển khoản

+ Ngân hàng:…………………………………………………………………….

+ Số tài khoản: …………………………………………………………………..

+ Tên tài khoản: …………………………………………………………………

+ Chi nhánh:……………………………………………………………………..

– Trường hợp quá … ngày so với thời hạn thanh toán mà bên A vẫn chưa thực hiện thanh toán cho bên B. Bên B có quyền yêu cầu bên A tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho bên B. Bên A phải chịu một khoản phạt chậm thanh toán là … % giá trị thù lao tháng đó của bên B, đồng thời phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu có.

– Trường hợp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong .. tháng liên tục, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, và được nhận đủ số thù lao dựa trên công việc đã làm.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Hướng dẫn, giao và giám sát Cộng tác viên hoàn thành công việc theo hợp đồng; theo nhu cầu của khách hàng và của công ty.

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng;

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho Công tác viên theo Hợp đồng.

– Hỗ trợ về tài chính trong các trường hợp cần thiết để Cộng tác viên triển khai phát triển thị trường và tìm kiếm khách hàng;

– Cử kỹ thuật hỗ trợ Cộng tác viên bán hàng trong đàm phán, tiếp nhận ý tưởng và giải trình kỹ thuật với khách hàng.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Có trách nhiệm chỉnh sửa, giải thích những thắc mắc về kỹ thuật với khách hàng.

– Chấp hành sự điều hành kinh doanh, nội quy và kỷ luật lao động của công ty.

– Có trách nhiệm bảo vệ tài sản, uy tín và thương hiệu của công ty.

– Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng có nhu cầu các dịch mà công ty cung cấp.

– Tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin khi đưa lên các phương tiện thông tin đại chúng.

– Đảm bảo bí mật thông tin khách hàng;

– Đảm bảo được  hỗ trợ kỹ thuật;

– Không được đặt logo, tên hay liên kết website của công ty lên website khách hàng;

– Đảm bảo thời gian và chất lượng dự án, đầy đủ các bước – quy trình của 1 dự án;

– Đảm bảo điều kiện chăm sóc khách hàng sau bán (chỉnh sửa nội dung, đào tạo admin).

ĐIỀU 5: BẢO MẬT THÔNG TIN

– Cộng tác viên (Bên B) có trách nhiệm bảo mật, không được tiết với bất kỳ bên thứ ba về những thông tin được coi là bí mật kinh doanh, thông tin quan trọng: Bao gồm bí mật và kết quả kinh doanh, hợp đồng thỏa thuận, danh sách và thông tin khách hàng, các thiết kế thuộc bản quyền của sản phẩm và các thông tin khác trong quá trình kinh doanh.

– Điều khoản về bảo mật thông tin sẽ tiếp tục có hiệu lực … (năm) kể từ khi Hợp đồng này hết hiệu lực.

– Trường hợp bên B vi phạm quy định tại Điều khoản này sẽ bị phạt vi phạm với mức phạt: ……………….. VNĐ (Bằng chữ: …………………VNĐ). Đồng thời bên B cũng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A phát sinh do lỗi của bên A.

ĐIỀU 6: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.

2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng  như sau:

Vi phạm lần 1 với số tiền là ………

Vi phạm lần 2 với số tiền là ………

3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

4. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước … ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN KHÁC

1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm đến ngày … tháng … năm.

2. Hợp đồng được lập  thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Bên A                                                                         Bên B

   ( Người đại diện ký tên)                                             ( Người đại diện ký tên)

MẪU 2: HỢP ĐỒNG CÔNG TÁC VIÊN MARKETING

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

(Số:……../HĐCTV)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Hoặc

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN LAO ĐỘNG (viết tắt là bên B)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Trình độ học vấn:…………………………………………………………………………………………..

Tình trạng sức khoẻ:………………………………………………………………………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng lao động dựa trên các thoả thuận sau:

a) Loại HĐLĐ: …………………………… (HĐLĐ xác định thời hạn/ HĐLĐ không xác định thời hạn);

Bắt đầu từ ngày…………..đến ngày……………..(nếu là HĐLĐ xác định thời hạn);

b) Chức danh: Cộng tác viên

c) Bộ phận công tác: Phòng Marketing;

d) Công việc:

– Tạo nội dung liên quan, hấp dẫn, thú vị và có giá trị để tiếp cận người dùng;

– Viết bài cho website của công ty;

– Giới thiệu công ty tới với nhiều người hơn qua việc sử dụng ads (quảng cáo);

– ……………………………..

đ) Phương tiện đi lại: Bên B tự túc;

e) Trang thiết bị: Bên B tự túc.

1.2. Bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm với các vấn đề liên quan đến không gian và thời gian làm việc.

1.3. Bằng cách kí vào hợp đồng này, bên B đồng ý với tất cả điều khoản được nêu trong hợp đồng.

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

2.1. Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

2.2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

2.3. Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

2.4. Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC

3.1. Thời gian làm việc: ……………giờ/ ngày, từ thứ………….đến thứ……….hằng tuần.

Giờ vào làm:…………………………..

Giờ tan làm:…………………………..

3.2. Địa điểm làm việc: ………………………………………………

Bên B không nhất thiết phải làm việc tại văn phòng với khung thời gian nhất định như nhân viên chính thức mà có thể linh hoạt trong thời gian và không gian làm việc.

Bên B có trách nhiệm đảm bảo thời gian làm việc và địa điểm làm việc để không ảnh hưởng đến chất lượng, kết quả công việc.

ĐIỀU 4: CÁC KHOẢN CHI PHÍ BẮT BUỘC

4.1. Các loại bảo hiểm:

a) Các loại bảo hiểm trong hợp đồng này bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

b) Mức đóng bảo hiểm được quy định như sau:

Bên ABên B
Hưu tríỐm đau – Thai sảnTai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệpBảo hiểm thất nghiệpBảo hiểm y tếHưu tríỐm đau – Thai sảnTai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệpBảo hiểm thất nghiệpBảo hiểm y tế
14%3%0.5%1%3%8%1%1.5%
21.5%10.5%

Theo đó, bên A sẽ đóng mức bảo hiểm là 21.5%/ năm, bên B sẽ đóng mức bảo hiểm là 10.5%/ năm;

c) Mức đóng bảo hiểm tối đa được quy định như sau:

– Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế :

Mức đóng tối đa = 20 tháng x Mức lương cơ sở;

– Bảo hiểm thất nghiệp:

+ Theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Mức đóng tối đa = 20 tháng x Mức lương cơ sở

+ Theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Mức đóng tối đa = 20 tháng x Mức lương tối thiểu vùng

(Mức lương cơ sở hiện tại của năm 2022 là 1,49 triệu đồng/ tháng, mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP)

d) Bên A sẽ khấu trừ các khoản bảo hiểm theo luật khi áp dụng đối với tổng tiền lương chi trả cho bên A theo quy định của hợp đồng này và nộp cho các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Bên A sẽ cung cấp lại cho bên B các biên lai hoặc chứng từ khấu trừ vào bảo hiểm nói trên.

4.2. Các khoản thuế thu nhập cá nhân:

a) Bên B tự chịu trách nhiệm về các khoản thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Bên A sẽ khấu trừ bất kì khoản thuế hoặc các khoản khác theo luật khi áp dụng đối với các khoản thu nhập chịu thuế chi trả cho bên A theo quy định của hợp đồng này và nộp cho các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Bên A sẽ cung cấp lại cho bên B các biên lai hoặc chứng từ khấu trừ vào nộp thuế và các khoản khấu trừ nói trên.

ĐIỀU 5: MỨC LƯƠNG, THỜI HẠN, PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG

5.1. Căn cứ tính lương: Bên B hưởng lương cộng tác viên theo những tiêu chí sau:

a) Số bài SEO đã viết;

b) Hoàn thành đủ chỉ số KPI mà bên A đề ra;

c) Độ hiệu quả và chất lượng công việc;

d) Lượng truy cập website;

đ) …………………………………

5.2. Mức lương cơ bản: …………………triệu đồng/ tháng.

5.3. Thời hạn trả lương: Ngày …………..hằng tháng.

Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà bên A đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì thời hạn trả lương không chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì bên A phải đền bù cho bên B một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng bên A mở tài khoản trả lương cho bên B công bố tại thời điểm trả lương.

5.4. Phương thức trả lương: ………………(Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản: Bên A sẽ chuyển tiền lương qua số tài khoản …………………….. tại ngân hàng ………………… mà bên B cung cấp.

ĐIỀU 6: QUY CHẾ KHEN THƯỞNG, XỬ PHẠT

6.1. Quy chế khen thưởng: Trong những tháng bên B làm vượt chỉ tiêu mà bên A đề ra, bên A sẽ dựa vào kết quả công việc để thưởng thêm một khoản. Khoản thưởng thêm này dao động từ …… nghìn đồng đến ……. triệu đồng.

6.2. Quy chế xử phạt: Trong những tháng bên B làm dưới mức chỉ tiêu mà bên A đề ra, bên B sẽ không được nhận đủ mức lương cơ bản mà phải trừ đi một khoản do không hoàn thành công việc. Khoản phạt này phụ thuộc vào số lượng công việc chưa hoàn thành hết.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

7.1. Quyền của bên A:

a) Kiểm tra, đánh giá kết quả công việc của bên B;

b) Quy định và áp dụng nội quy lao động, quy chế khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;

c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;

d) Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng với mục đích ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của bên B;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

7.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

b) Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của bên B;

c) Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với bên B và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;

d) Trả lương đúng thời hạn và phương thức cho bên B.

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

8.1. Quyền của bên B:

a) Không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với bên A;

c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với bên A và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình;

d) Tham gia quản lý theo nội quy của của bên A;

đ) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

g) Được trả lương đúng thời hạn và phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.

8.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và các thỏa thuận khác quy định trong hợp đồng;

b) Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động;

c) Tuân theo sự chỉ đạo, quản lý của bên A;

d) Tự thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

ĐIỀU 9: TẠM HOÃN HỢP ĐỒNG

9.1. Hợp đồng lao động giữa hai bên được tạm hoãn khi:

a) Bên B thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;

b) Bên B bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

c) Bên B phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;

d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật Lao động năm 2019;

9.2. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, bên B không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động.

9.3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, bên B phải có mặt tại nơi làm việc và bên A phải nhận bên B trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn. 

ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

10.1. Hợp đồng lao động giữa hai bên chấm dứt khi:

a) Hết hạn hợp đồng lao động;

b) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

c) Bên B bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

d) Bên B chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

đ) Bên A là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Bên A không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật;

e) Bên B bị xử lý kỷ luật sa thải;

g) Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

h) Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

i) Bên A cho bên B thôi việc theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019;

k) Chất lượng hoàn thành công việc của bên B không đáp ứng được tiêu chuẩn của bên A.

10.2. Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động: Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt, trừ trường hợp được quy định tại điểm d) và điểm e) khoản 1 Điều này;

10.3. Mọi quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên đối với nhau sẽ kết thúc khi hợp đồng này chấm dứt, trừ quy định về điều khoản bảo mật. Trách nhiệm của hai bên đối với nhau sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 48 Bộ luật Lao động năm 2019.

ĐIỀU 11: GIA HẠN HỢP ĐỒNG

11.1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;

11.2. Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

11.3. Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu bên B vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

ĐIỀU 12: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

12.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Bên B thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của bên A. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do bên A ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;

b) Bên B bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Khi sức khỏe của bên B bình phục thì bên A xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với bên B;

c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà bên A đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;

d) Bên B không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 11 hợp đồng này;

đ) Bên B tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày không liên lạc được;

e) Bên B cung cấp không trung thực thông tin khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.

12.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận;

b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn;

c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định của pháp luật lao động;

e) Bên A cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

12.3. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường trên (trừ trường hợp quy định tại điểm e) và điểm d) khoản 1 Điều này thì bên A không phải báo trước), bên A và bên B phải báo trước cho nhau như sau:

a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

c) Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

ĐIỀU 13: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN KHI ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRÁI PHÁP LUẬT

13.1. Trách nhiệm của bên A khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật:

a) Phải nhận bên B trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết; phải trả tiền lương và phải trả thêm cho bên B một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

Trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động mà bên B vẫn muốn làm việc thì hai bên thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động.

Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước quy định tại hợp đồng này thì phải trả một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.

b) Trường hợp bên A không muốn nhận lại bên B và bên B đồng ý thì ngoài khoản tiền bên A phải trả theo quy định tại khoản 1 Điều này, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm cho bên B nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt hợp đồng lao động.

13.2. Trách nhiệm của bên B khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật:

a) Phải bồi thường cho bên A nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước;

b) Phải hoàn trả cho bên A chi phí đào tạo (nếu có),

ĐIỀU 14: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

14.1. Trường hợp một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật thì áp dụng quy định tại Điều 13 hợp đồng này.

14.2. Trường hợp bên B chứng minh được rằng bên A có các hành vi vi phạm với các điều khoản được quy định trong hợp đồng này: Bên B có quyền yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại về mặt tinh thần, vật chất, danh dự, nhân phẩm, uy tín,…và thanh toán các chi phí cần thiết.

14.3. Trường hợp bên B làm lộ bí mật kinh doanh, công nghệ của bên A: Bên A có quyền xử lý vi phạm và yêu cầu bên B bồi thường theo thỏa thuận. Mức bồi thường thiệt hại trong trường hợp này căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt hại và hoàn cảnh thực tế gia đình, nhân thân và tài sản của bên B.

14.4. Trường hợp bên B làm mất mát tài sản thuộc sở hữu của bên A hoặc bên thứ ba: Nếu làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tài sản khác do bên A giao cho hoặc làm tiêu hao vật tư quá định mức cho phép, bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường. Tùy từng trường hợp mà mức bồi thường sẽ khác nhau.

a) Nếu có hợp đồng trách nhiệm: Bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận;

b) Nếu do thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa, địch họa, dịch bệnh nguy hiểm, sự kiện khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép: Không phải bồi thường;

c) Nếu thuộc các trường hợp còn lại: Bồi thường một phần hoặc toàn bộ theo thời giá thị trường hoặc nội quy lao động hoặc theo thoả thuận.

ĐIÊU 15: BẢO MẬT

Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt. 

ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

16.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết nếu có vấn đề bất lợi phát sinh và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

16.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 17: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

17.1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký kết;

17.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

17.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

17.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

17.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu Phụ lục Hợp đồng cộng tác viên

Phụ lục Hợp đồng cộng tác viên sẽ bổ sung thêm các chi tiết còn thiếu như thời gian nghỉ hằng năm, bhxh, trợ cấp thôi việc, mất việc,… khi hai bên ký kết hợp đồng chính về lĩnh vực thuê cộng tác viên.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………..,ngày……tháng……..năm……..

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Số:………./PLHĐCTV

  • Căn cứ theo HĐLĐ số:….. đã có hiệu lực ngày……tháng……năm……..
  • Căn cứ theo nhu cầu thực tế của hai bên…………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên sử dụng lao động ( Bên A):

Công ty:……………………………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………

Mã số thuế:……………………………………………………

Đại diện:Ông/Bà:……………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………

Số CCCD:………………cấp ngày……….Tại…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………

Số tài khoản ngân hàng:……………..chi nhánh………….

Bên người lao động ( Bên B):

Ông/Bà:…………………………………………………..

Số CCCD:……………cấp ngày………..Tại……………

Địa chỉ thường trú:……………………………………..

Số tài khoản ngân hàng:…………..chi nhánh……………

Sau khi Hợp đồng lao động số…… đã có hiệu lực, dựa trên những vấn đề phát sinh và mong muốn được bổ sung một số phần trong Hợp đồng lao động……như sau:

1.Khối lượng công việc:

– Sửa đổi Điều 3 Hợp đồng lao động số…… về khối lượng công việc tăng lên là ………………………………………………………………………………………..

-Ngoài số việc trong Điều 3 Hợp đồng lao động thì phần khối lượng cụ thể được tăng lên:……………………………………………………………………….

Phần sửa đổi có hiệu lực từ ngày……tháng…..năm…….

2.Thời gian làm việc:

-Thay đổi Điều 4 Thời gian làm việc trong Hợp đồng lao động số…..

+Từ làm thời gian ….giờ/1 ngày thành ….giờ/1 ngày.

+ Không bắt buộc phải cố định vào một khoảng thời gian nhất định trong ngày,miễn là phù hợp trong khoảng giờ hành chính theo tiêu chuẩn về thời giờ lao động.

+Thay đổi Khoản 2 Điều 4 của Hợp đồng lao động là Khi bên B khi nghỉ thì không cần thông báo cho Bên A biết giờ thành Khi bên B nghỉ thì phải thông báo trước ít nhất …. Ngày.

Phần thay đổi có hiệu lực từ ngày….tháng….năm……

3.Tiền lương, trợ cấp, hỗ trợ

-Thay đổi Điều 5 Phần Tiền lương thanh toán như sau:Thay đổi từ khoản tiền thanh toán từ cố định theo tháng là số tiền:………../1 tháng thành thanh toán cho Bên B là tính theo giờ làm việc:…….Nghìn/1 giờ.

+ Giờ làm việc theo tiêu chuẩn là bắt buộc phải có mặt ở nơi làm việc công ty, không tính lương nếu không làm việc trực tiếp tại công ty.

-Bổ sung thêm một khoản tiền hỗ trợ cho Bên B:

+ Tiền xăng, xe:…………………..

+Tiền gửi xe:……………………..

+Tiền công khác mà không phải tiền lương:……………………………………..

Phần thay đổi có hiệu lực từ ngày…tháng…năm…..

4.Sau khi chấm dứt Hợp đồng lao động:

-Bổ sung phần này vào Hợp đồng lao động:

+ Không được tiết lộ những vấn đề về chính sách cho các công ty cạnh tranh

Các công ty cạnh tranh trực tiếp:……………………………………………….

+Nếu vi phạm điều này sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về lao động và Bên A trực tiếp xử phạm;

+ Cụ thể Bên A có quyền xử phạt như sau:

Nếu như Bên B tiếp cận, thu thập, sử dụng thông tin của Bên A trong thời gian làm việc thì sẽ phải chịu phạt:…………………………………………….

Phụ lục Hợp đồng sẽ được chia làm … bản, mỗi bên …. Bản.

Hiệu lực của Phụ lực Hợp đồng bắt đầu từ ngày…….tháng…..năm……..

Đại diện Bên A                                                                        Đại diện Bên B

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com